LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của CNTT trong những năm gần đây đã đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin học ứng dụng ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được xử lí bằng các phần mềm chuyên dụng, giúp giảm đáng kể công sức, hoàn thành công việc nhanh chóng và chính xác. Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của chương trình để
45 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khảo sát phân tích thiết kế xây dựng và quản lý học viên của một trung tâm tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ đó xây dựng nên một phần mềm ứng dụng quản lí chương trình đó. Những chương trình, phần mềm ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất, thuận lợi nhất những đòi hỏi của công việc quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn.
Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học là một chương trình được xây dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như ghi danh, nhập điểm, lưu kết quả thi, tìm kiếm thông tin học viên, giáo viên … và rất nhiều công việc khác một cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống.
Do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém, và trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm một đồ án môn học, chúng em chưa hoàn tất được đầy đủ các công tác quản lý. Chương trình này sau khi hoàn tất, hiệu quả có thể nâng cấp mở rộng cho tất cả các đơn vị đào tạo, các trường phổ thông …
PHẦN I: KHẢO SÁT – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN
I. Giới thiệu đồ án
“Quản lí học viên của một trung tâm tin học” là hệ thống nhằm tin học hóa việc quản lí học viên cho các nghiệp vụ như: ghi danh đăng kí khoá học, môn học; quản lý danh sách học viên và giáo viên; xếp lịch học cho học viên và lịch dạy cho giáo viên; xếp thời khoá biểu; lưu và báo kết quả thi của từng môn cho từng học viên; ….Chương trình này được ứng dụng cho các trung tâm đào tạo tin học và có thể mở rộng cho các trường học, các đơn vị …
Khảo sát
1. Bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức cơ bản của một trung tâm đào tạo tin học được xây dựng theo sơ đồ
Tóm tắt chức năng nhiệm vụ:
Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như xem xét; phê duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết thỏa đáng cho học viên và các phòng ban.
Phòng hành chánh: gồm 2 bộ phận
Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học viên và những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các môn học, các chính sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn đề liên quan.
Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa nào, lớp nào.
Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận
Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã ghi danh ở phòng hành chánh.
Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần thiết như trả lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho việc sửa chữa, nâng cấp máy móc trang thiết bị.
Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận
Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học bằng nhiều phương tiện như in ấn, thiết kế website …
Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá biểu cho học viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên một cách khoa học, hợp lí.
Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở các khoá đào tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt
Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy, cập nhật kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội ngũ có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng dạy
Phòng kỹ thuật:
Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan đến trang thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng đèn, máy lạnh…
Bộ phận sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy tính: phụ trách việc sửa chữa những hư hỏng của máy vi tính, nâng cấp bảo trì máy vi tính, cập nhật những phần mềm mới nhất cho máy.
2. Máy móc trang thiết bị
Phòng học : phòng máy lạnh, không gian đủ rộng, yên tĩnh, mỗi học viên một máy
Thiết bị: Máy tính cấu hình mạnh (P4 trở lên), có nối mạnh LAN và INTERNET ADSL
Phần mềm: hệ điều hành XP trở lên, bộ Microsoft Office, các phần mềm hỗ trợ cho việc học
3. Mô tả hoạt động
Trung tâm mở nhiều khóa trong một năm; một khoá đào tạo trung tâm mở nhiều môn cho học viên lựa chọn. Một môn có thể có nhiều lớp được mở. Mỗi lớp tương ứng với một ca học nhất định.
Khi đến ghi danh, mỗi học viên sẽ được ghi nhận thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp) và có thể chọn ca học phù hợp với mình. Học viên sẽ phải đóng học phí cho môn mà mình đã đăng kí. Các mức học phí cũng khác nhau tùy vào môn học và chế độ giảm học phí cho học viên cũ hay sinh viên học sinh. Học viên có thể đăng kí gia hạn thời gian đóng học phí.
Trung tâm còn có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu cho giáo viên: giáo viên phụ trách môn nào, thời gian nào, phòng nào.
Cuối khóa học, trung tâm sẽ tổ chức thi và cấp bằng chứng nhận học viên đã hoàn tất môn học. Học viên còn nợ học phí sẽ không được công nhận kết quả. Nếu học viên thi không đạt yêu cầu sẽ được thi lại và phải đăng kí 2 tuần trước ngày thi. Nếu học viên tiếp tục không đạt hoặc chưa thi thì phải đăng kí học lại với khóa khác.
III. Yêu cầu
Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau:
Cập nhật và quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân, lớp, môn mà học viên đó đăng kí và điểm thi cuối kì
Danh sách lớp học khai giảng, sỉ số dự kiến, sỉ số học viên đăng kí.
Biên lai thu học phí theo môn đã đăng kí
Quản lý thông tin giáo viên
Cập nhật và quản lý thông tin môn học.
Sắp xếp lịch học và dạy cho học viên và giáo viên, xếp lịch thi.
Danh sách học viên cần bổ sung học phí hay nhận lại một phần học phí (đạt loại xuất sắc)
Cập nhật và tra cứu kết quả thi cuối khoá của học viên
Danh sách tất cả các lớp do một giáo viên phụ trách
Tra cứu nhanh thông tin của học viên hay giáo viên theo họ tên, năm sinh, mã số.
Lưu lại kết quả cuối khoá của học viên sau khi hoàn tất khoá học trong vòng 2 năm
PHẦN II: PHÂN TÍCH - TRIỂN KHAI
I. Phát hiện thực thể
Biên lai (BIEN_LAI)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai thu học phí
Thuộc tính: MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu
Ca học (CA_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học (buổi nào, giờ nào)
Thuộc tính: MaCaHoc, Buoi, Gio
Diện giảm phí (DIEN_GIAM_PHI)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí (học viên cũ, sinh viên học sinh, học viên đoạt loại xuất sắc)
Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam
Giáo viên (GIAO_VIEN)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên
Thuộc tính: MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, Diachi
Học viên (HOC_VIEN)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên
Thuộc tính: MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT, NgheNghiep
Khoá học (KHOA_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khoá học
Thuộc tính: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT
Kỳ thi (KY_THI)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi
Thuộc tính: MaKyThi, TenKyThi.
Loại phòng (LOAI_PHONG)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng
Thuộc tính: MaLoaiPhong, TenLoaiPhong
Lớp học (LOP_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học
Thuộc tính: MaLopHoc, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa
Môn học (MON_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học
Thuộc tính: MaMonHoc, TenMonHoc, HocPhi
Phòng học (PHONG_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học
Thuộc tính: MaPhong, TenPhong
II. Mô tả chi tiết thực thể
P: Primary key (Khoá chính)
U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định)
M: Mandatory (Not null)
L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)
Tên thực thể: BIEN_LAI
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaBL
Mã số biên lai
int
X
X
X
X
2
NgayBL
Ngày ghi biên lai
date
X
3
NoiDung
Nội dung thu học phí
varchar (100)
X
4
SoTien
Số tiền đóng học phí
int
X
5
BangChu
Số tiền bằng chữ
varchar (500)
X
Tên thực thể: CA_HOC
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaCaHoc
Mã số ca học
int
X
X
X
X
2
Buoi
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)
char(10)
3
Gio
Giờ học trong ngày
varchar(15)
Tên thực thể: DIEN_GIAM_PHI
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaDien
Mã số diện giảm phí
char(7)
X
X
X
X
2
TenDien
Tên của diện giảm phí
varchar(50)
X
3
MucGiam
Mức học phí được giảm
int
Tên thực thể: GIAO_VIEN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaGiaoVien
Mã số của giáo viên
char(7)
X
X
X
X
2
HoGiaoVien
Họ và chữ lót của giáo viên
varchar(50)
X
3
TenGiaoVien
Tên của giáo viên
varchar(10)
X
4
NgaySinh
Ngày tháng năm sinh
của giáo viên
date
5
DiaChi
Địa chỉ của giáo viên
varchar(100)
Tên thực thể: HOC_VIEN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaHocVien
Mã số của học viên
char(7)
X
X
X
X
2
HoHocVien
Họ và chữ lót của học viên
varchar(50)
X
3
TenHocVien
Tên của học viên
varchar(10)
X
4
NgaySinh
Ngày tháng năm sinh
của học viên
date
X
5
DiaChi
Địa chỉ của học viên
varchar(100)
X
6
SoDT
Số điện thoại của học viên
int
7
NgheNghiep
Nghề nghiệp của học viên
varchar(50)
Tên thực thể: KHOA_HOC
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaKhoaHoc
Mã số khoá học
char(7)
X
X
X
X
2
TenKhoaHoc
Tên khoá Học
varchar(100)
X
3
NgayBD
Ngày bắt đầu của khoá học
date
X
4
NgayKT
Ngày kết thúc khóa học
date
X
Tên thực thể: KY_THI
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaKyThi
Mã số của kỳ thi
char(7)
X
X
X
X
2
TenKyThi
Tên của kỳ thi
varchar(100)
X
Tên thực thể: LOAI_PHONG
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaLoaiPhong
Mã số loại phòng
char(3)
X
X
X
X
2
TenLoaiPhong
Tên của loại phòng
varchar(50)
X
Tên thực thể: LOP_HOC
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaLopHoc
Mã số lớp học
char(7)
X
X
X
X
2
SiSoDK
Sĩ số học viên đăng kí
int
X
3
NgayBD
Ngày bắt đầu học
date
X
4
NgayKT
Ngày kết thúc
date
X
5
DaKhoa
Tình trạng lớp học khoá hay
boolean
X
chưa để đăng kí học viên
Tên thực thể: MON_HOC
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaMonHoc
Mã số môn học
char(7)
X
X
2
TenMonHoc
Tên của môn học
char(7)
X
X
3
HocPhi
Mức học phí của môn học
int
X
X
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaPhong
Mã số phòng
char(3)
X
X
X
X
2
TenPhong
Tên phòng
varchar(50)
X
Tổng kết thực thể:
Tên thực thể
Diễn giải
BIEN_LAI
biên lai thu học phí
CA_HOC
ca học
DIEN_GIAM_PHI
diện giảm học phí
GIAO_VIEN
giáo viên
HOC_VIEN
học viên
KHOA_HOC
khoá học
KY_THI
kỳ thi
LOAI_PHONG
loại phòng
LOP_HOC
lớp học
MON_HOC
môn học
PHONG_HOC
phòng học
Tổng kết thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Thuộc thực thể
1
BangChu
Số tiền bằng chữ
BIEN_LAI
2
DaKhoa
Tình trạng lớp học khoá hay
LOP_HOC
chưa để đăng kí học viên
3
Buoi
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)
CA_HOC
4
DiaChi
Địa chỉ của giáo viên
GIAO_VIEN
5
DiaChi
Địa chỉ của học viên
HOC_VIEN
6
Gio
Giờ học trong ngày
CA_HOC
7
HocPhi
Mức học phí của môn học
MON_HOC
8
HoGiaoVien
Họ của giáo viên
GIAO_VIEN
9
HoHocVien
Họ của học viên
HOC_VIEN
10
MaCaHoc
Mã số ca học
CA_HOC
11
MaDien
Mã số của diện giảm phí
DIEN_GIAM_PHI
12
MaGiaoVien
Mã số của giáo viên
GIAO_VIEN
13
MaHocVien
Mã số của học viên
HOC_VIEN
14
MaKhoaHoc
Mã số khoá học
KHOA_HOC
15
MaKyThi
Mã số của kì thi
KY_THI
16
MaLoaiPhong
Mã số của loại phòng
LOAI_PHONG
17
MaLopHoc
Mã số lớp học
LOP_HOC
18
MaMonHoc
Mã số của môn học
MON_HOC
19
MaPhong
Mã số phòng
PHONG_HOC
20
MaBL
Mã số của biên lai
BIEN_LAI
20
MucGiam
Mức học phí được giảm
DIEN_GIAM_PHI
22
NgayBL
Ngày ghi biên lai
BIEN_LAI
23
NgayBD
Ngày bắt đầu
KHOA_HOC
24
NgayBD
Ngày bắt đầu học
LOP_HOC
25
NgayKT
Ngày kết thúc
KHOA_HOC
26
NgayKT
Ngày kết thúc
LOP_HOC
27
NgaySinh
Ngày sinh giáo viên
GIAO_VIEN
28
NgaySinh
Ngày sinh của học viên
HOC_VIEN
29
NgheNghiep
Nghề nghiệp của học viên
HOC_VIEN
30
NoiDung
Nội dung đóng học phí
BIEN_LAI
31
SiSoDK
Sĩ số học viên đăng kí
LOP_HOC
32
SoDT
Số điện thoại của học viên
HOC_VIEN
33
SoTien
Số tiền đóng học phí
BIEN_LAI
34
TenDien
Tên của diện giảm phí
DIEN_GIAM_PHI
35
TenGiaoVien
Tên của giáo viên
GIAO_VIEN
36
TenHocVien
Tên của học viên
HOC_VIEN
37
TenKhoaHoc
Tên Khoá Học
KHOA_HOC
38
TenKyThi
Tên của kỳ thi
KY_THI
39
TenLoaiPhong
Tên của loại phòng
LOAI_PHONG
40
TenMonHoc
Tên của môn học
MON_HOC
41
TenPhong
Tên phòng
PHONG_HOC
III. Mô hình ERD
IV. Chyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ
BIEN_LAI (MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu)
CA_HOC (MaCaHoc, Buoi, Gio)
DANG_KI (MaLopHoc, MaBL)
DIEN_GIAM_PHI (MaDien, TenDien, MucGiam)
GIAM_PHI (MaHocVien, MaDien)
GIAO_VIEN (MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, DiaChi)
HOC_VIEN (MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT, NgheNghiep)
DAY (MaMon, MaGiaoVien)
KHOA_HOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT)
KYTHI (MaKyThi, TenKyThi)
LOAI_PHONG (MaLoaiPhong, TenLoaiPhong)
LOP_HOC (MaLopHoc, MaMon, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa)
MON_HOC (MaMon, MaKhoaHoc, TenMon, HocPhi)
PHAN_CONG (MaGiaoVien, MaCaHoc, MaLopHoc)
PHONG_HOC (MaPhong, TenPhong)
THI (MaKyThi, MaHocVien, MaPhong, NgayThi, KetQua, XepLoai)
TINH_TRANG_PHONG (MaLopHoc, MaCaHọc, MaPhong)
XUAT (MaBL, MaHocVien)
V. Phát hiện ràng buộc
KHOA_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
KHOA_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
LOP_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
LOP_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
LOP_HOC.NgayBD >= KHOA_HOC.NgayBD
LOP_HOC.NgayKT <= KHOA_HOC.NgayKT
BIEN_LAI.NgayBL >= Ngày hiện hành
THI.NgayThi >= Ngày hiện hành
KHOA_HOC.NgayBD <= KHOA_HOC.NgayKT
LOP_HOC.NgayBD <= LOP_HOC.NgayKT
PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
I. Form đăng nhập
Khi kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng chương trình. Người có quyền hạn phải nhập các thông tin chính xác mới đăng nhập được.
Nếu đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, thì sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ tự động thoát.
Cách sử dụng:
Nhập Tên CSDL, Tên Server, Tên người dùng, Mật khẩu sau đó nhấn nút Đăng nhập
II. Hệ thống menu chính của chương trình
Bao gồm các chức năng:
Hệ thống
Tạo mới CSDL
Mở CSDL
Sao lưu CSDL
Thay đổi mật khẩu
Thoát
Quản lý dữ liệu
Nhận học viên mới
Danh sách học viên
Danh sách giáo viên
Danh sách lớp học
Danh sách môn học
Quản lý thi
Xếp lịch thi
Xem lịch thi
Cập nhật điểm thi
Xem danh sách thí sinh
Thống kê
Thống kê số lượng
Thống kê kết quả học tập
Tra cứu
Học viên – Giáo viên
Điểm thi
Trợ giúp
Hướng dẫn sử dụng chương trình
Thông tin về chương trình
1. Menu hệ thống (phím tắt Alt+H)
Form thay đổi mật khẩu
Giúp cho người sử dụng thay đổi mật khẩu đăng nhập chương trình. Sau khi thay đổi chương trình chỉ sử dụng mật khẩu mới, mật khẩu cũ không còn tồn tại.
Cách sử dụng:
Nhập 1 lần mật khẩu cũ, và 2 lần mật khẩu mới rồi nhấn nút Chấp nhận
2. Menu quản lý dữ liệu (Phím tắt: Alt+Q)
2.1) Form nhận học viên mới
Form giúp cho việc lưu thông tin cá nhân của học viên mới (Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Nghề nghiệp) và thông tin các môn học mà học viên đó đã đăng kí ( Môn học, Lớp học, Buổi, Ca).
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo yêu cầu và các thông tin về môn học đã được đăng kí. Nhấn nút Đăng kí tiếp để lưu thông tin và đăng kí tiếp nếu cần.
Nút Kết thúc : lưu lại thông tin và kết thúc việc đăng kí.
Nút Làm lại : nhập lại từ đầu
Nút Xuất biên lai : dùng để in biên học viên
Form danh sách học viên
Dùng để xem danh sách thông tin cá nhân của các học viên đã đăng kí, có thể xem danh sách theo 3 chế độ:
Khoá học
Môn học
Lớp học
Cách sử dụng:
Chọn chế độ xem danh sách theo khoá học, môn học hay lớp học rồi nhấn nút Xem. Bảng danh sách của học viên được hiện ra bên dưới.
Form danh sách giáo viên
Dùng để cập nhật thông tin cá nhân của giáo viên ( Mã số giáo viên, Họ tên giáo viên, Ngày sinh, Địa chỉ).
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ thông tin cá nhân của giáo viên. Nhấn nút Lưu để lưu thông tin hay nhấn nút Thêm mới để cập nhật thêm thông tin của giáo viên khác. Sau khi lưu, thông tin được cập nhật vào bảng danh sách giáo viên bên dưới.
Nếu người sử dụng muốn xoá thông tin của một giáo viên, có thể chọn giáo viên trong bảng và nhấn nút Xóa. Nếu muốn in bảng danh sách thì nhấn nút In.
Form danh sách lớp học
Dùng để cập nhật thông tin của các lớp học ( Mã môn, Tên môn, Sĩ số dự kiến, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc). Và có thể xem danh sách lớp học theo bảng bên dưới.
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ thông tin về lớp học, nhấn nút Lưu để lưu thông tin hoặc nút Thêm mới để cập nhật thêm lớp học. Sau khi lưu, bảng danh sách lớp học được thể hiện bên dưới, người dùng có thể in danh sách đó bằng cách nhấn nút In, hay xoá thông tin của lớp bằng cách chọn lớp trong bảng danh sách rồi nhấn nút Xoá. Khi một lớp học có sỉ số đăng kí bằng sỉ số dự kiến thì lớp học được khoá bằng cách nhấn nút Khoá.
Form danh sách môn học
Dùng để cập nhật thông tin của môn học (Mã môn, Tên môn, Học phí ). Bảng danh sách các môn học được thể hiện bên dưới.
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ thông tin về môn học. Bấm nút Lưu để lưu thông tin đã điền hay nút Thêm mới để cập nhật thêm thông tin lớp.
Thông tin của môn đã lưu được được thể hiện ở bảng bên dưới. Người dùng có thể xoá thông tin môn bằng cách chọn môn trong bảng rồi bấm nút Xoá hay in danh sách bằng cách bấm nút In.
3. Menu quản lý thi
Form xếp lịch thi
Form bao gồm 2 phần: Cập nhật lịch thi và Xếp phòng thi
Cập nhật lịch thi:
Dùng để cập nhật các thông tin về kì thi (Mã khoá học, Mã môn học, Tên môn học, Ngày thi, Giờ thi, Địa điểm thi) .
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ các thông tin. Sau đó nhấn nút Lưu để lưu thông tin vừa điền
Nút Thêm để cập nhật thêm thông tin.
Nút Đóng để thoát.
Sắp xếp phòng thi:
Dùng để sắp xếp phòng thi cho các thí sinh. Số lượng thí sinh của mỗi phòng thi tùy thuộc vào cách xếp đặt của trung tâm. Số báo danh của học viên chính là mã số học viên ( có thứ tự) , nên chỉ cần điền MSHV bắt đầu và MSHV kết thúc để quy định phòng thi cho thí sinh.
Cách sử dụng:
Điền các thông tin Mã môn thi, Môn thi, Ngày thi, Giờ thi, MS phòng thi, MSHV bắt đầu, MSHV kết thúc. Nhấn Lưu để lưu thông tin, nhấn Thêm để cập nhật thêm và nút Đóng để thoát.
Form xem lịch thi
Dùng để xem lịch thi của khóa học.
Cách sử dụng:
Nhập mã khóa học, rồi bấm nút Xem. Danh sách các môn thi được thể hiện đầy đủ thông tin ở bảng bên dưới ( Mã môn, Tên môn, Ngày thi, Giờ thi, Phòng thi, Địa điểm thi).
Form cập nhật điểm thi
Dùng để cập nhật điểm thi cuối khóa cho thí sinh.
Cách sử dụng:
Chọn các thông tin ( Khóa học, Mã môn học, Mã lớp học, Mã số học viên, Điểm thi cuối khóa). Rồi nhấn nút Lưu để lưu lại thông tin, nhấn nút Thêm mới để cập nhật tiếp. Thông tin sau khi cập nhật được thể hiện ở bảng bên dưới ( gồm MSHV, Họ tên học viên, Mã lớp học, Điểm thi).
Nút Xoá: dùng để xóa thông tin trong bảng bằng cách chọn thông tin muốn xóa rồi bấm nút.
Nút In : dùng để in bảng danh sách điểm thi đã được cập nhật.
Ghi chú: Khung điểm thi cuối khóa gồm các số từ 0 -> 10 (điểm thi của thí sinh được làm tròn 0.5).
Form xem danh sách thí sinh:
Dùng để xem danh sách của thí sinh ớ mỗi phòng thi. Cùng một thời điểm thi, thì mỗi phòng thi chỉ tương ứng với 1 môn thi nên khi xem danh sách tên của môn thi ứng với phòng đó được thể hiện cùng với bảng danh sách của thí sinh.
Cách sử dụng:
Nhập đầy đủ 3 thông tin: Ngày thi, Giờ thi. Mã phòng thi rồi bấm nút Xem danh sách được thể hiện ở bảng bên dưới ( gồm Mã học viên , Học tên học viên, Lớp).
Nhấn nút In nếu muốn in danh sách thí sinh.
4. Menu thống kê
Form thống kê số lượng
Form bao gồm 4 phần: Học viên, Giáo viên, Môn học, Lớp học. Dùng để thống kê số lượng học viên, giáo viên, môn học, lớp học.
Học viên
Form học viên cho phép thống kê số lượng học viên theo 3 kiểu:
Số lượng học viên của khóa
Số lượng học viên của từng môn
Số lượng học viên của từng lớp
Nút Xem : xem bảng thống kê
Nút Sửa : dùng để sửa thông tin thống kê
Nút In : in bảng thống kê
Giáo viên
Form giáo viên cho phép thống kê số lượng giáo viên theo 2 kiểu:
Số lượng giáo viên của trung tâm
Số lượng giáo viên của từng môn
Nút Xem : xem bảng thống kê
Nút Sửa : dùng để sửa thông tin thống kê
Nút In : in bảng thống kê
Môn học
Form môn học cho phép thống kê số lượng môn học theo 2 kiểu:
Số lượng môn học của khóa
Số lượng môn học của từng giáo viên
Nút Xem : xem bảng thống kê
Nút Sửa : dùng để sửa thông tin thống kê
Nút In : in bảng thống kê
Lớp học
Form lớp học cho phép thống kê số lượng lớp học theo 3 kiểu:
Số lượng lớp của khóa
Số lượng lớp của từng môn
Số lượng lớp giáo viên dạy
Nút Xem : xem bảng thống kê
Nút Sửa : dùng để sửa thông tin thống kê
Nút In : in bảng thống kê
Form thống kê kết quả học tập
Dùng để thống kê kết quả học tập của học viên theo môn hoặc theo lớp.
Cách sử dụng:
Chọn khóa học, chọn thống kê theo môn hoặc theo lớp rồi bấm nút Xem. Bảng thống kê bao gồm số lượng và tỉ lệ học viên đạt loại xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, kém.
Bấm nút In nếu muốn in bảng thống kê.
5. Menu tra cứu ( Phím tắt Alt+T)
Form tìm kiếm học viên
Form bao gồm 2 phần: Học viên, Giáo viên
Học viên
Dùng để tìm kiếm thông tin của học viên theo tên họ hay mã số học viên.
Cách sử dụng:
Nhập thông tin họ học viên, tên học viên hay mã số học viên rồi nhấn nút Tìm. Học viên thoả yêu cầu sẽ hiện ra ở bảng bên dưới.
Bấm nút In nếu muốn in thông tin vừa tìm được.
Giáo viên
Dùng để tìm kiếm thông tin của gíáo viên theo tên họ hay mã số giáo viên.
Cách sử dụng:
Nhập thông tin họ giáo viên, tên giáo viên hay mã số giáo viên rồi nhấn nút Tìm. Giáo viên thoả yêu cầu sẽ hiện ra ở bảng bên dưới.
Bấm nút In nếu muốn in thông tin vừa tìm được.
Form tra cứu kết quả
Dùng để tra cứu kết quả học tập của 1 học viên.
Cách sử dụng:
Chọn mã khóa, nhập mã học viên hay tên học viên rồi bấm nút Thực hiện. Form thông tin kết quả thi của thí sinh được hiện ra cho biết điểm và xếp loại của các môn mà học viên đó đã đăng kí.
6. Menu trợ giúp
6.1) Form Thông tin về chương trình:
6.2) Form Hướng dẫn sử dụng chương trình (Phím tắt: F1):
PHẦN IV: BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
CÔNG VIỆC
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Phạm Hoàng Danh
Lê Thị Thanh Bình
1
Thu thập thông tin
X
2
Khảo sát thực tế
X
X
3
Phân tích và triển khai
X
X
4
Phát hiện thực thể
X
5
Mô tả chi tiết thực thể
X
6
Mô hình ERD
X
7
Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ
X
8
Phát hiện các ràng buộc
X
9
Thiết kế giao diện
X
X
10
Mô tả chi tiết giao diện
X
11
Trình bày báo cáo
X
12
Chỉnh sửa báo cáo
X
X
MỤC LỤC
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BTH1036.doc