TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NƠNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
VÕ THỊ TRANG
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ NGUYÊN LIỆU ðẾN KHẢ NĂNG TRÍCH LY
ANTHOCYANIN TỪ BẮP CẢI TÍM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
Ngành CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã ngành 08
Người hướng dẫn
DƯƠNG THỊ PHƯỢNG LIÊN
CẦN THƠ 2008
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt năm năm học tập tại trường ðại học Cần Thơ, được sự chỉ dạy tận tình của
các thầy cơ, nay em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất c
55 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khảo sát ảnh hưởng của quá trình xử lý nguyên liệu đến khả năng trích ly anthocyanin từ bắp cải tím, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả quý thầy cơ.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ Bộ mơn Cơng nghệ Thực Phẩm – Khoa Nơng
nghiệp Và Sinh học Ứng dụng – Trường ðại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt kiến
thức và những kinh nghiệm quý báu cho tơi trong thịi gian qua giúp tơi cĩ hành trang
vững chắc tiến bước vào đời.
Xin chân thành cảm ơn Cơ Dương Thi Phượng Liên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tơi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện và hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn thầy Lý Nguyễn Bình, Trưởng bộ mơn Cơng nghệ Thực Phẩm
– Khoa Nơng nghiệp Và Sinh học Ứng dụng – Trường ðại học Cần Thơ đã giúp đỡ và
tạo điều kiện để tơi thực hiện luận văn và hồn thành quá trình nghiên cứu.
Xin cảm ơn các bạn lớp Cơng nghệ Thực Phẩm khĩa 29 đã giúp đỡ, gĩp ý kiến chân
thành trong suốt thời gian tiến hành thí nghiệm cũng như suốt thời gian học tập.
Cuối cùng xin gởi lời cảm ơn đến cha mẹ và những người thân đã nuơi dạy, tạo điều
kiện cho con học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 07 tháng 06 năm 2008
Sinh Viên
Võ Thị Trang
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng i
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ........................................................................................................ i
DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................... iii
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... iv
TĨM LƯỢC.................................................................................................... v
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 ðặt vấn đề............................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................ 2
2.1 Nguồn nguyên liệu................................................................................................ 2
2.1.1 Giới thiệu bắp cải tím ........................................................................................ 2
2.1.2 Thành phần hĩa học........................................................................................... 3
2.2 Một số loại rau quả chứa chất màu anthocyanin.................................................... 3
2.3 Giới thiệu chất màu anthocyanin........................................................................... 4
2.3.1 Khái quát ........................................................................................................... 4
2.3.2 Tính chất của anthocyanin ................................................................................. 5
2.3.3 Tác dụng............................................................................................................ 7
2.3.4 Một số ứng dụng thương mại của anthocyanin ...................................................8
2.4 Phương pháp trích ly............................................................................................. 8
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly........................................................ 10
2.6 Quá trình sấy ...................................................................................................... 10
2.7 Quá trình lạnh đơng ............................................................................................ 12
2.8 Quy trình cơng nghệ chiết tách Anthocyanin từ bắp cải tím ................................ 13
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ....... 14
3.1 Phương tiện thí nghiệm....................................................................................... 14
3.1.1 Nguyên liệu – Hĩa chất sử dụng ...................................................................... 14
3.1.2 Dụng cụ - thiết bị ............................................................................................. 14
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng ii
3.2 Phương pháp thí nghiệm..................................................................................... 14
3.2.1 Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên liệu
đến khả năng chiết tách và độ bền màu anthocyanin ................................................. 14
3.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình lạnh đơng đến hàm lượng màu
anthocyanin sau khi trích .......................................................................................... 18
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN....................................................... 20
4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên liệu đến khả năng chiết tách và
độ bền màu anthocyanin ........................................................................................... 20
4.1.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên liệu đến khả năng chiết tách...
................................................................................................................................. 20
4.1.2 Hàm lượng anthocyanin và % màu cịn lại sau khi đun 95oC, 15 phút.............. 23
4.1.3 Hàm lượng anthocyanin cịn lại sau thời gian bảo quản ở các điều kiện khác
nhau ......................................................................................................................... 24
4.2 Ảnh hưởng của quá trình lạnh đơng đến hàm lượng anthocyanin sau khi trích.... 30
4.2.1 Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin trong các mẫu sau khi trích ly..... 30
4.2.2 Hàm lượng anthocyanin và % cịn lại trong các mẫu sau 24 giờ ở các điều kiện
bảo quản ................................................................................................................... 30
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ..................................................... 34
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 34
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 34
Một số hình ảnh về thiết bị sử dụng thí nghiệm ........................................................ 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 36
PHỤ LỤC 1................................................................................................................ v
PHỤ LỤC 2..............................................................................................................vii
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng iii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Thành phần hĩa học của bắp cải .................................................................... 3
Bảng 2. Một số loại anthocyanin phổ biến .................................................................. 4
Bảng 3. Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin ảnh hưởng bởi nhiệt độ xử lý và
độ ẩm của nguyên liệu .............................................................................................. 20
Bảng 4. Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin thu được bởi chế độ xử lý so với
mẫu đối chứng.......................................................................................................... 21
Bảng 5: Kết quả thống kê về hàm lượng anthoyanin cịn lại sau khi đun 95oC, 15 phút
................................................................................................................................. 23
Bảng 6: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin và % cịn lại sau khi đun 95oC,
15 phút của các mẫu xử lý và mẫu đối chứng ........................................................... 23
Bảng 7: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện sáng
................................................................................................................................. 24
Bảng 8: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin và % cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện
sáng ......................................................................................................................... 25
Bảng 9: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện tối ...
................................................................................................................................. 26
Bảng 10: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin và % cịn lại sau 24 giờ ở điều
kiện tối .................................................................................................................... 27
Bảng 11: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin cịn lại khi đun 95oC 15 phút sau
24 giờ ....................................................................................................................... 28
Bảng 12: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin và % cịn lại khi đun 95oC 15 phút
sau 24 giờ .............................................................................................................. 28
Bảng 13: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin trong các mẫu sau khi trích ly
................................................................................................................................. 30
Bảng 14: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin cịn lại và % cịn lại sau 24 giờ
ở ngồi sáng ............................................................................................................. 30
Bảng 15: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin cịn lại và % cịn lại sau 24 giờ
ở trong tối................................................................................................................. 31
Bảng 16: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin cịn lại và % cịn lại sau 24 giờ
sau khi đun 95oC 15 phút.......................................................................................... 32
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng iv
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Bắp cải tím .................................................................................................... 2
Hình 2: Cơng thức cấu tạo của Cyanidin 3,5 –diglucoside .......................................... 3
Hình 3: Cấu trúc cơ bản của aglucon của anthocyanin ................................................ 5
Hình 4: Màu anthocyanin thay đổi theo pH ................................................................ 7
Hình 5: Quá trình trích ly một đoạn ............................................................................ 9
Hình 6: Quá trình trích ba đoạn giao dịng .................................................................. 9
Hình 7: Quá trình trích nhiều đoạn nghịch dịng ....................................................... 10
Hình 8: Sơ đồ quy trình cơng nghệ chiết tách Anthocyanin từ bắp cải tím ................ 13
Hình 9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1.............................................................................. 16
Hình 10: Mẫu nguyên liệu nghiền trước và sau khi cho bốc ẩm ............................... 17
Hình 11: Dịch anthocyanin sau khi trích ly ............................................................... 17
Hình 12: Ống nghiệm chứa dịch trích để bảo quản sau 24 giờ .................................. 18
Hình 13: Pha lỗng dịch trích 10 lần ở pH=1 và pH 4,5 ........................................... 18
Hình 14: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2............................................................................ 19
Hình 15: ðồ thị biểu diễn hàm lượng anthocyanin trong các mẫu sau khi xử lý........ 20
Hình 16: ðồ thị biểu diễn hàm lượng anthocyanin trong các mẫu trích ly sau khi xử lý
và mẫu đối chứng ..................................................................................................... 22
Hình 17: ðồ thị biểu diễn anthocyanin và phần trăm màu cịn lại trong các mẫu sau
khi đun 95oC, 15 phút ............................................................................................... 24
Hình 18: ðồ thị biểu diễn Anthocyanin và phần trăm cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện
sáng.......................................................................................................................... 26
Hình 19: ðồ thị biểu diễn hàm lượng anthocyanin và phần trăm cịn lại sau 24 giờ ở
điều kiện tối ............................................................................................................. 27
Hình 20: ðồ thị biểu diễn về so sánh mẫu xử lý tốt nhất với mẫu đối chứng............. 29
Hình 21: ðồ thị biểu diễn hàm lượng anthocyanin trong các mẫu xử lý .................... 32
Hình 22: Quy trình trích ly anthocyanin từ bắp cải ................................................... 34
Hình 23: Máy so màu Spectrometer.......................................................................... 35
Hình 24: Waterbath ................................................................................................. 35
Hình 25: Tủ sấy chân khơng .................................................................................... 35
Hình 26: pH kế ......................................................................................................... 35
Hình 27: Máy đo độ ẩm ............................................................................................. 35
Hình 28: Các loại cân phân tích ................................................................................ 35
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng v
TĨM LƯỢC
Với mục đích tìm ra các điều kiện tối ưu để cho trích ly hàm lượng anthocyanin cao
nhất và độ bền màu tốt nhất từ nguyên liệu bắp cải tím. Nội dung nghiên cứu của đề
tài bao gồm:
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên liệu đến khả năng chiết
tách và độ bền màu anthocyanin. Thí nghiệm được tiến hành trên cơ sở khảo sát khả
năng chiết tách anthocyanin khi xử lý bốc ẩm mẫu ở nhiệt độ 10-15oC, 40oC, 50oC, và
độ ẩm cần đạt là 15%, 20%, 25%. ðể thu được hàm lượng anthocyanin cao nhất cần
xử lý nguyên liệu ở nhiệt độ 40oC và 15% ẩm.
Khảo sát ảnh hưởng của quá trình lạnh đơng đến hàm lượng màu anthocyanin sau khi
trích. Thí nghiệm tiến hành khảo sát các mẫu lạnh đơng, mẫu sấy 40oC 15% ẩm, mẫu
sấy – lạnh đơng. ðể thu được hàm lượng anthocyanin cao nhất và đạt hiệu quả kinh tế
chộn mẫu sấy 40oC 15% ẩm.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 ðặt vấn đề
Với xu hướng hiện nay của các nước trên thế giới là nghiên cứu khai thác các chất
màu từ thiên nhiên sử dụng trong thực phẩm thay thế các chất màu hình thành trong
quá trình gia cơng kỹ thuật nhằm tạo tính an tồn cao cho người sử dụng thực phẩm.
Trong các chất màu thực phẩm cĩ nguồn gốc tự nhiên thì anthocyanin là họ màu phổ
biến nhất tồn tại trong hầu hết các thực vật bậc cao và tìm thấy được trong một số loại
rau, hoa, quả, hạt cĩ màu từ đỏ đến tím như: quả nho, quả dâu, bắp cải tím, lá tía tơ,
hoa hibicut, đậu đen, quả cà tím, gạo nếp than, gạo đỏ...
Trong phạm vi nghiên cứu này, nguyên liệu được chọn để chiết tách anthocyanin là
bắp cải tím với nội dung khảo sát các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm của nguyên liệu, quá
trình lạnh đơng nguyên liệu đến khả năng chiết tách anthocyanin. Thí nghiệm chọn hệ
dung mơi Ethanol – nước - HCl (với tỷ lệ 1:1 và 1%HCl) để chiết tách do qua nghiên
cứu tài liệu việc sử dụng hệ dung mơi này thu được hiệu suất trích tương đối cao và
đạt hiệu quả kinh tế.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của thí nghiệm là tìm ra các điều kiện tối ưu để cho hàm lượng anthocyanin
cao nhất và độ bền màu tốt nhất. Từ đĩ đề tài tiến hành các nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên liệu đến khả năng chiết
tách và độ bền màu anthocyanin.
- Khảo sát ảnh hưởng của quá trình lạnh đơng đến hàm lượng màu anthocyanin sau
khi trích
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 2
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Nguồn nguyên liệu
2.1.1 Giới thiệu bắp cải tím
Bắp cải cĩ tên khoa học là Brassica oleracea. var. capitata. Lizg.
Bắp cải tím (Brassica oleracea var capitata ruba) bắt nguồn từ tây bắc Châu Âu. ðến
khoảng giữa thế kỉ 16 bắp cải đã trở thành loại rau quan trọng ở Châu Âu. Từ châu âu
bắp cải tím được đưa đi trồng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Tại Việt Nam bắp cải
tím được trồng nhiều ở ðà Lạt.
Tuy nhiên, việc sản xuất bắp cải tím ở khu vực nhiệt đới và á nhiệt đới cịn ở mức hạn
chế vì bắp cải tím thích hợp với những vùng núi cao hoặc nơi cĩ mùa đơng lạnh.
Bắp cải tím sinh trưởng tốt nhất ở khu vực cĩ nhiệt độ trung bình ngày 15-20oC, nhiệt
độ dao động nhiệt độ ngày và đêm là 5oC. Vùng nhiệt đới chỉ gặp điều kiện này ở nơi
cĩ độ cao trên 800m so với mực nước biển. Nhiệt độ vượt quá 25oC bắp cải vẫn phát
triển nhưng khả năng cuộn bắp hạn chế. Vì thế ở Việt Nam bắp cải tím được trồng
nhiều ở ðà Lạt.
Bằng phương pháp tối ưu hố thực nghiệm trong quá trình chiết tách, đã xác định
được hàm lượng anthocyanin trong bắp cải tím ðà Lạt chiếm khoảng 1,11%.
Sắc tố chính được chiết xuất từ bắp cải tím đĩ là cyanidin 3,5-diglucoside của hệ màu
anthocyanin và cĩ màu sắc thay đổi rõ rệt theo pH mơi trường. Trong mơi trường acid
nĩ cĩ màu đỏ bền và khi mơi trường chuyển sang base màu của nĩ chuyển sang xanh
và ổn định trong thời gian dài. ðây là đặc tính rất khác so với các anthocyanin của
một số nguyên liệu khác (màu thay đổi liên tục tại pH kiềm) như lá tía tơ, quả dâu,...
Hình 1: Bắp cải tím
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 3
Hình 2: Cơng thức cấu tạo của Cyanidin 3,5 -diglucoside
2.1.2 Thành phần hĩa học
Bảng 1. Thành phần hĩa học của bắp cải
Thành phần Hàm lượng
vitamin K 73.35 mcg
vitamin C 30.15 mg
dietary fiber 3.45 g
Mangan 0.18 mg
Vitamin B6 (pyridoxine) 0.17 mg
folate 30.00 mcg
Acid béo omega- 3 0.17 g
vitamin B1 (thiamin) 0.09 mg
vitamin B2 (riboflavin) 0.08 mg
Caci 46.50 mg
Kali 145.50 mg
Vitamin A 198.00 IU
Tryptophan 0.01 g
Protein 1.53 g
Magie 12.00 mg
(Nguồn: www.whfoods.com)
Bắp cải là thực phẩm đầu tiên bị khám phá là gây ra bướu cổ khi được dùng trong
thành phần thực phẩm cho thỏ ăn hàng ngày trong một cuộc nghiên cứu về bệnh giang
mai vào năm 1928.
Khám phá này sau đĩ được các nhà nghiên cứu khác xác nhận vào các năm 1929,
1933. Bắp cải thu hoạch vào mùa Ðơng cĩ tác dụng mạnh hơn loại thu hoạch vào mùa
Hè, và tác dụng này gia tăng khi bắp cải được hấp chín..và sau đĩ các nhà nghiên cứu
ghi nhận nếu cho thỏ ăn thêm iodine trong khẩu phần hàng ngày chung với bắp cải, dù
sống hay hấp chín, thì thỏ sẽ khơng bị bướu cổ.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 4
2.2 Một số loại rau quả chứa chất màu anthocyanin
Chất màu anthocyanin thường cĩ trong những loại rau quả cĩ màu đỏ, xanh và tím
như: dâu tây, bắp cải, vỏ nho, hoa hồng…
Bảng 2. Một số loại anthocyanin phổ biến
Cây Anthocyanin
Bắp cải tím
Cúc tây
Hoa hồng
Quả anh đào
Quả mận
Quả việt quất
Quả nho
Hoa cẩm quỳ
Hoa mẫu đơn
Hoa anh thảo
Rubrobraxinin
Pelargonin
Xianin
Ceraxianin
Prunixianin
Idain
Delfin
Enin
Malvin
Peonin
Hirxutin
(Nguồn: hĩa sinh cơng nghiệp - nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội)
2.3 Giới thiệu chất màu Anthocyanin
2.3.1 Khái quát
Anthocyaninlà mono – hay diglucozit do gốc đường glucose, galactose hoặc ramnose
kết hợp với gốc aglucon cĩ màu gọi là anthocyanidin (anthocyanidol). Aglucon của
chúng cĩ cấu trúc cơ bản được mơ tả trong hình 1. Các gốc đường cĩ thể được gắn
vào vị trí 3,5,7; thường được gắn vào vị trí 3 và 5 cịn vị trí 7 rất ít. Phân tử
anthocyanin gắn đường vào vị trí 3 gọi là monoglycozit, ở vị trí 3 và 5 gọi là
diglycozit. Do đĩ khi thủy phân anthocyanin thu được đường và anthpocyanidin.
Anthocyaninhịa tan trong nước, cịn các anthocyanidol thì khơng hịa tan trong nước.
Các anthocyanidol và anthocyaninlà những chất tạo nên màu sắc cho hoa quả. Các
anthocyanidol cĩ màu đỏ, xanh, tím hoặc những gam màu trung gian.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 5
R1
OH
OH O+
3 R2
OH
OH
A 3
5
7
B
Hình 3: Cấu trúc cơ bản của aglucon của anthocyanin
Các aglucon của anthocyanin khác nhau chính là do các nhĩm gắn vào vị trí R1 và R2,
thường là H, OH hoặc OCH3.
2.3.2 Tính chất của anthocyanin
Anthocyanin tinh khiết ở dạng tinh thể hoặc vơ định hình là hợp chất khá phân cực
nên tan tốt trong dung mơi phân cực
Anthocyanin hịa tan tốt trong nước và trong dịch bão hịa. Khi kết hợp với đường là
cho phân tử anthocyanin hịa tan hơn.
Màu sắc anthocyanin thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, các chất màu cĩ mặt và nhiều
yếu tố khác,… Khi tăng số lượng nhĩm OH trong vịng benzene thì màu càng xanh
đậm.
Mức độ methyl hĩa các nhĩm OH ở vịng benzene càng cao thì màu càng đỏ. Nếu
nhĩm OH ở vị trí thứ ba kết hợp với các gốc đường thì màu sắc cũng sẽ thay đổi theo
số lượng các gốc đường được đính vào nhiều hay ít.
Các anthocyanin cũng phụ thuộc rất mạnh vào pH của mơi trường:
Khi pH > 7 các anthocyanin cĩ màu xanh và
Khi pH < 7 các anthocyanin cĩ màu đỏ.
Ở pH = 1 các anthocyanin thường ở dạng muối oxonium màu cam đến đỏ
Ở pH = 4 ÷ 5 chúng cĩ thể chuyển về dạng bazơ cacbinol hay bazơ chalcon khơng
màu
Ở pH = 7 ÷ 8 lại về dạng bazơ quinoidal anhydro màu xanh
Màu sắc của anthocyanin cịn cĩ thể thay đổi do hấp thụ ở trên polysaccharide.
Khi đun nĩng lâu dài các anthocyanin cĩ thể phá hủy và mất màu.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 6
Anthocyanin cĩ bước sĩng hấp thụ trong miền nhìn thấy, khả năng hấp thụ cực đại tại
bước sĩng 510÷540nm. ðộ hấp thụ là yếu tố liên quan mật thiết đến màu sắc của các
anthocyanin chúng phụ thuộc vào pH của dung dịch, nồng độ anthocyanin: thường pH
thuộc vùng acid mạnh cĩ độ hấp thụ lớn, nồng độ anthocyanin càng lớn độ hấp thụ
càng mạnh.
Tĩm lại, trong mơi trường acid, các anthocyanin là những bazơ mạnh và cĩ thể tạo
muối bền vững với acid. Anthocyanincũng cĩ khả năng cho muối với bazơ. Như vậy
chúng cĩ tính chất amphote. Muối với acid thì cĩ màu đỏ, cịn muối với kiềm thì cĩ
màu xanh.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 7
Hình 4: Màu anthocyanin thay đổi theo pH
(
2.3.3 Tác dụng
Chất màu thiên nhiên được sử dụng khá an tồn trong thực phẩm, tạo ra nhiều màu sắc
hấp dẫn cho mỗi sản phẩm.
Anthocyanin là hợp chất cĩ nhiều hoạt tính sinh học quí như:
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 8
Khả năng chống oxy hĩa cao nên được sử dụng để chống lão hĩa, hoặc chống oxy hĩa
các sản phẩm thực phẩm
Hạn chế sự suy giảm sức đề kháng
Cĩ tác dụng làm bền thành mạch, chống viêm
Hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư
Tác dụng chống các tia phĩng xạ.
2.3.4 Một số ứng dụng thương mại của anthocyanin
Sự sử dụng chất màu trong Cơng nghiệp bánh kẹo.
Các nghiên cứu gần đây đã cho rằng chất màu cĩ thể được dùng trong sản xuất bánh
kẹo, bao gồm ca-ra-men, pomat, mứt, kem với mục đích của việc tạo cho sản phẩmcĩ
một màu hồng đẹp. Chất màu tươi sẽ phụ thuộc vào sự vị trí và tỉ lệ của chất màu
anthocyans. Chất màu tự nhiên được khuyến cáo sử dụng cấp độ rộng trong các hãng
bánh kẹo.
Sự sử dụng chất màu trong sản xuất những đồ uống nhẹ.
Như nĩ đã được chứng minh bởi những kết quả sự thí nghiệm, màu của đồ uống nhẹ
phụ thuộc vào lượng chất màu được bổ sung. Sự giàu cĩ của màu phụ thuộc vào sự
hợp thành và tỉ lệ của anthocyans trong chất màu. Màu của đồ uống được cĩ thể thay
đổi xuyên qua việc thay đổi sự hợp thành.
Những sử dụng chất màu trong sản xuất đồ uống Cĩ cồn.
Một nghiên cứu được thực hiện về khả năng sử dụng chất màu tự nhiên trong sản xuất
những đồ uống cĩ cồn: rượu vodkas, rượu vang, rượu mùi.
Sử dụng chất màu trong sản xuất kem.
Chất màu anthocyanin được sử dụng trong sản xuất kem. Những kết quả của các quá
trình nghiên cứu thí nghiệm đã cho rằng chất màu đĩ cĩ thể được dùng cho sự sản
xuất của hai loại kem: dâu dại và nho đen. Sự sản xuất của kem nho đen được phối
trộn đều với thành phần chính (kem trắng) trong tỉ lệ của 1: 1 và màu thu được là màu
hồng tươi. Nếu chất màu được trộn đều với thành phần chính trong tỉ lệ của 1: 20, màu
sẽ là màu hồng của hoa tử đinh hương là đặc trưng của kem dâu dại.
2.4 Phương pháp trích ly
Trích ly chất lỏng là quá trình tách chất hịa tan bằng một chất lỏng khác (dung mơi)
khơng hịa tan. Quá trình trích ly chất lỏng gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn đầu: là giai đoạn trộn lẫn, phân tách 2 pha vào với nhau để tạo sự tiếp xúc
pha tốt cho dung chất truyền từ hỗn hợp đầu vào dung mơi. Nếu thời gian tiếp xúc pha
đủ thì quá trình truyền vật chất xảy ra cho đến khi đạt cân bằng giữa hai pha.
Giai đoạn kế tiếp: là giai đoạn tách pha, hai pha tách ra dễ dàng hay khơng tùy thuộc
vào sự sai biệt khối lượng riêng giữa hai pha. Một pha là pha trích gồm chủ yếu dung
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 9
mơi và dung chất, một pha gọi là pha rafinat gồm chủ yếu phần cịn lại của hỗn hợp
ban đầu. thường thì các cấu tử trong hỗn hợp và dung mơi đều ít nhiều hịa tan vào
nhau vì thế trong hai pha đều cĩ sự hiện diện của cả ba cấu tử.
Các phương pháp trích ly theo đoạn:
Trích ly một đoạn: quá trình cĩ thể thực hiện liên tục hay gián đoạn. Hỗn hợp ban đầu
và dung mơi được trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp, quá trình truyền khối diễn ra
giữa hai pha được tiến hành cho đến khi hệ cân bằng sau đĩ để hỗn hợp lắng và tách
pha.
Hình 5: Quá trình trích ly một đoạn
Trích ly nhiều đoạn giao dịng: ðây là sự kéo dài của quá trình trích ly một đoạn trong
đĩ pha rafinat đi liên tục qua mỗi đoạn để được tiếp xúc với dung mơi mới. Quá trình
cũng cĩ thể thực hiện liên tục hay gián đoạn.
Hình 6: Quá trình trích ba đoạn giao dịng
Trích ly liên tục nhiều đoạn nghịch dịng:
Nguyên liệu và dung mơi đi ngược chiều nhau. Nguyên liệu đi vào đầu này cịn dung
mơi đi vào đầu kia. Hai pha trích và pha rafinat liên tục đi ngược chiều nhau qua mỗi
đoạn cuối cùng được hai dịng sản phẩm. Quá trình này cần ít đoạn trích hơn quá trình
nhiều đoạn giao dịng với cùng 1 lượng dung mơi hoặc cần ít dung mơi hơn với cùng
số đoạn trích.
Nguyên liệu
Pha trích
Dung mơi
Pha rafinat
ðoạn 1 ðoạn 2 ðoạn 3
Nguyên liệu
Pha trích 3 Pha trích 2 Pha trích 1
S1Y1 S2 Y2 S3 Y3
Pha trích
Pha rafinat
Dung mơi
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 10
Hình 7: Quá trình trích nhiều đoạn nghịch dịng
Trích ly liên tục nghịch dịng cĩ hồn lưu: trong quá trình trích ly liên tục nghịch
dịng, dịng sản phẩm trích cĩ nồng độ lớn nhất khi đạt cân bằng với dịng nhập liệu.
Việc sử dụng dịng hồn lưu của pha trích làm pha trích cĩ nồng độ cao hơn.
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly
Thực chất quá trình trích ly là quá trình khuếch tán, vì vậy sự chênh lệch nồng độ giữa
2 pha chính là động lực của quá trình. Khi chênh lệch nồng độ lớn, lượng chất trích ly
tăng, thời gian trích ly giảm ta thực hiện bằng cách tăng tỉ lệ dung mơi so với nguyên
liệu.
Diện tích tiếp xúc giữa nguyên liệu với dung mơi: cần tăng diện tích tiếp xúc giữa
nguyên liệu với dung mơi bằng cách nghiền nhỏ.Nĩ cịn làm vỡ cấu trúc tế bào, thúc
đẩy quá trình tiếp xúc triệt để giữa dung mơi và vật liệu. Tuy nhiên, kích thước và
hình dạng của vật liệu sau khi làm nhỏ cũng cĩ giới hạn vì nếu chúng quá mịn sẽ bị
lắng động lên lớp nguyên liệu, tắc các ống mao dẫn khĩ trích ly.
Tính chất của vật liệu cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu suất trích ly như độ ẩm của
nguyên liệu.
Nhiệt độ cĩ tác dụng tăng tốc độ khuếch tán và giảm độ nhớt, phần tử chất hịa tan
chuyển động dễ dàng khi khuếch tán giữa các phần tử dung mơi, tuy nhiên nhiệt độ là
yếu tố giới hạn, vì khi nhiệt độ cao quá cĩ thể xảy ra các phản ứng khác khơng cần
thiết gây khĩ khăn cho các quá trình cơng nghệ...
Thời gian trích ly cũng ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly. Khi thời gian tăng lên lượng
chất khuếch tán tăng nhưng thời gian phải cĩ giới hạn, khi đã đạt được mức độ trích ly
cao nhất nếu kéo dài thời gian sẽ khơng mang lại hiệu quả kinh tế.
2.6 Quá trình sấy
Quá trình sấy là quá trình làm khơ các vật thể bằng phương pháp bay hơi. Kết quả của
quá trình sấy, hàm lượng chất khơ trong vật liệu tăng lên. ðiều này cĩ ý nghĩa quan
trọng trên nhiều phương diện khác nhau. Ví dụ: đối với nơng sản thực phẩm nhằm
tăng cường tính bền vững trong bảo quản, đối với các nhiên liệu than củi nâng cao
ðoạn 1 ðoạn 2 ðoạn 3 ðoạn n
Nguyên liệu
Dịch trích Dung mơi
Pha rafinat
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 11
lượng nhiệt cháy, đối với nguyên liệu để trích ly chất màu cĩ thể tăng khả năng trích
l._.y…
Muốn sấy khơ một sản phẩm ta tiến hành các phương pháp kĩ thuật sau:
- Gia nhiệt cho vật thể đưa nhiệt độ của nĩ lên đến nhiệt độ bão hịa với phần áp suất
của hơi nước trên bề mặt vật.
- Cấp nhiệt để làm bay hơi ẩm trong vật thể
- Vận chuyển hơi ẩm đã thốt ra khỏi vật thể vào mơi trường.
Cĩ nhiều cách gia nhiệt vật thể và cũng cĩ nhiều cách vận chuyển ẩm từ bề mặt vật
thể vào mơi trường. Tương ứng cĩ nhiều phương pháp sấy khác nhau.
Quá trình sấy xảy ra các quá trình trao đổi nhiệt và trao đổi chất cụ thể là quá trình
truyền nhiệt từ chất tải nhiệt cho vật sấy. Quá trình truyền ẩm từ trong vật sấy ra ngồi
bề mặt sấy, quá trình truyền ẩm từ bề mặt sấy vào mơi trường.
ðể quá trình sấy diễn ra nhanh cần sử dụng nhiệt độ cao để cĩ thể tách ẩm nhanh ra
khỏi vật thể, tuy nhiên cĩ một số nguyên liệu nhạy cảm với nhiệt vì thế cần sấy ở nhiệt
độ thấp và thời gian ngắn để sấy khơ vật liệu. Do đĩ người ta thường sử dụng thiết bị
sấy chân khơng để cĩ thể sấy ở nhiệt độ thấp và thời gian ngắn, giúp nguyên liệu sau
khi sấy ít bị biến đổi.
Sấy chân khơng
ðối với thí nghiệm này do nhiệt độ sấy thấp nên việc sử dụng thiết bị sấy chân khơng
để rút ngắn thời gian sấy nguyên liệu, nâng cao hiệu suất sau khi trích.
Quá trình sấy chân khơng là quá trình tách nước bằng cách bốc hơi. Khơng giống như
sấy trực tiếp, nguyên liệu được đặt vào trong mơi trường gia nhiệt và sấy bằng phương
pháp đối lưu nhiệt, sấy chân khơng là gia nhiệt gián tiếp, nhiệt được truyền tới nguyên
liệu do được đặt trên bề mặt gia nhiệt.
Nguyên lý của quá trình sấy chân khơng
Dưới điều kiện áp suất khí quyển thấp làm cho nhiệt độ sơi của nước trong nguyên
liệu thấp nên nước dễ bốc hơi ở điều kiện nhiệt độ thường, ngồi ra áp suất thấp làm
cho chênh lệch áp suất giữa mơi trường chân khơng và áp suất riêng phần trên bề mặt
nguyên liệu tăng.
Thuận lợi của quá trình sấy chân khơng:
Quá trình sấy diễn ra ở nhiệt độ thấp cho nên tránh những biến đổi khơng mong muốn
xảy ra ở nhiệt độ cao như vitamin C, maillard,….
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 12
Thời gian sấy chân khơng ngắn hơn so ẩm thốt ra nhanh hơn vì hiệu quả truyền nhiệt
tốt và chính áp suất thấp làm cho chênh lệch áp suất riêng phần của hơi nước trong
buồng sấy và trên bề mặt nguyên liệu tăng nên nước thốt ra nhanh hơn.
Do mơi trường chân khơng nên cĩ ít khí O2 nên trong quá trình sấy ít xảy ra các biến
đổi màu sắc và mùi vị như quá trình oxi hĩa sản phẩm. Do đĩ chất lượng sản phẩm
được duy trì.
Do quá trình sấy được thực hiện trong mơi trường kín nên nĩ đảm bảo an tồn cho
cơng nhân khi sấy các sản phẩm độc hai nguy hiểm như chất độc, thuốc nổ..
Nĩ giúp ít tốn năng lượng hơn do sấy trong thời gian ngắn và nhiệt độ thấp.
Khuyết điểm
Do đặc trưng của phương pháp này là gia nhiệt qua sự tiếp xúc của nguyên liệu với
buồng sấy nên tốc độ tăng nhiệt độ của nguyên liệu trong sấy chân khơng bị hạn chế
bởi diện tích tiếp xúc bề mặt của nguyên liệu với miếng truyền nhiệt. cịn sấy bình
thường thì bị hạn chế bởi thể tích khí nĩng trong buồng sấy.
(
2.7 Quá trình lạnh đơng
Phương pháp lạnh đơng chậm:
Trong quá trình lạnh đơng chậm, do nhiệt độ của khơng khí cao hơn -25oC và vận tốc
đối lưu của khơng khí nhỏ hơn 1m/s nên thời gian lạnh đơng thường kéo dài từ 15g
đến 20g tùy kích thước và chủng loại sản phẩm. Số lượng tinh thể đá hình thành trong
gian bào và tế bào rất ít nên cĩ kích thước lớn hơn, gây cọ xát giữa các tinh thể lớn sẽ
rách màng tế bào, phá hủy cấu trúc mơ tes bào của sản phẩm. Vì vậy sau khi đưa sản
phẩm lạnh đơng ra tan giá thì dịch bào trong sản phẩm bị chảy ra ngồi. Quá trình
lạnh đơng chậm cĩ tác dụng tốt phá hủy cấu trúc tế bào nên khi trích ly thu được dịch
màu nhiều.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 13
2.8 Quy trình cơng nghệ chiết tách Anthocyanin từ bắp cải tím
Hình 8: Sơ đồ quy trình cơng nghệ chiết tách Anthocyanin từ bắp cải tím
Nguyên liệu
Rửa sạch bằng
nước, để ráo
Cân (20g/gĩi)
Nghiền nhỏ
Xử lý
Ngâm trong dung mơi
Dịch trích
Trích ly
Phân tích
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 14
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Phương tiện thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành tại phịng thí nghiệm bộ mơn Cơng nghệ thực phẩm, khoa
Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng, trường ðại học Cần Thơ.
Thời gian thực hiện 12 tuần
3.1.1 Nguyên liệu – Hĩa chất sử dụng
Bắp cải tím Ethanol
HCl 1% KCl
CH3COONa
3.1.2 Dụng cụ - thiết bị
- Máy đo quang phổ - Waterbath
- pH kế - Thiết bị sấy chân khơng
- Tủ lạnh đơng
3.2 Phương pháp thí nghiệm
3.2.1 Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên
liệu đến khả năng chiết tách và độ bền màu anthocyanin
a. Mục đích thí nghiệm: Tìm ra nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm thích hợp để cho hiệu suất
trích ly cao nhất và độ bền màu nhất.
b. Chuẩn bị thí nghiệm:
Nguyên liệu bắp cải tím được rửa sạch
Dung mơi Ethanol – nước - HCl (với tỷ lệ 1:1 và 1%HCl)
c. Bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí hồn tồn ngẫu nhiên với 2 nhân tố và 3 lần lặp lại.
Nhân tố A là nhiệt độ bốc ẩm, bao gồm:
o A1 là nhiệt độ 10-15
0C (để bốc hơi nước trong tủ lạnh)
o A2 là nhiệt độ 40
0C
o A3 là nhiệt độ 50
0C
Nhân tố B là độ ẩm sau khi bốc ẩm, bao gồm:
o B1 là độ ẩm 15% (± 0,5%)
o B2 là độ ẩm 20% (± 0,5%)
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 15
o B3 là độ ẩm 25% (± 0,5%)
Mẫu đối chứng nguyên liệu khơng sấy C
Số nghiệm thức 3x3+1= 10 mẫu
A1 A2 A3
B1 A1B1 A2B1 A3B1
B2 A1B2 A2B2 A2B3
B3 A1B3 A2B3 A3B3
A1B1: Mẫu bốc ẩm 10-15oC độ ẩm 15%
A1B2: Mẫu bốc ẩm 10-15oC độ ẩm 20%
A1B3: Mẫu bốc ẩm 10-15oC độ ẩm 25%
A2B1: Mẫu bốc ẩm 40oC độ ẩm 15%
A2B2: Mẫu bốc ẩm 40oC độ ẩm 20%
A2B3: Mẫu bốc ẩm 40oC độ ẩm 25%
A3B1: Mẫu bốc ẩm 50oC độ ẩm 15%
A3B2: Mẫu bốc ẩm 50oC độ ẩm 20%
A3B3: Mẫu bốc ẩm 50oC độ ẩm 25%
Mẫu sau khi đã cơ đặc kiểm tra độ bền màu ở 3 điều kiện giữ ngồi sáng, điều kiện tối
và đun 950C thời gian 15 phút và giữ trong thời gian 24 giờ để tìm mẫu cĩ độ bền màu
nhất.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 16
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Hình 9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1
d. Tiến hành thí nghiệm:
Cân 20g nguyên liệu bắp cải tím sau khi được làm sạch, để ráo tiến hành nghiền đạt
kích thước <5mm, được bốc ẩm ở các nhiệt độ và đạt các độ ẩm yêu cầu thí nghiệm.
Làm sạch
Sấy
A1 A2 A3
B1 B2 B3 B1 B2 B3 B1 B2 B3
Nghiền
Kiểm tra độ bền màu
ðể ngồi sáng ðể trong tối ðun 95
0C thời gian 15 phút
C
Ngâm trong dung mơi
Trích ly
Dịch trích
Nguyên liệu
Xác định hàm lượng màu
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 17
Hình 10: Mẫu nguyên liệu nghiền trước và sau khi cho bốc ẩm.
Ngâm mẫu trong dung mơi chứa Ethanol – nước – HCl (với tỷ lệ 1:1 và 1%HCl) và tỷ
lệ nguyên liệu : dung mơi là 1:10 tức 20g nguyên liệu tươi cho vào 200ml dung mơi,
ngâm trong waterbath ở nhiệt độ 35 – 400C trong 40 phút, trích ly, thu được dịch
trích, đo độ hấp thụ tại bước sĩng hấp thụ cực đại là 523nm và bước sĩng 700nm. Xác
định hàm lượng anthocyanin bằng phương pháp pH vi sai.
ðo độ hấp thụ của mỗi mẫu khi đun 950C thời gian 15 phút.
Xác định độ màu sau 24 giờ để kiểm tra độ bền màu ở 3 điều kiện.
• Cho vào ống nghiệm thủy tinh để trong điều kiện bình thường ngồi sáng ở
thời gian 24 giờ. Xác định độ màu.
• Cho vào ống nghiệm thủy tinh để trong điều kiện bình thường trong tối ở thời
gian 24 giờ. Xác định độ màu.
• Mẫu đun 950C thời gian 15 phút để diều kiện thường sau 24 giờ. Xác định độ
màu.
e. Chỉ tiêu theo dõi:
Hàm lượng anthocyanin
ðộ bền màu.
Hình11: Dịch anthocyanin sau khi trích ly
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 18
Hình 12: Ống nghiệm chứa dịch trích để bảo quản sau 24 giờ
Hình 13: Pha lỗng dịch trích 10 lần ở pH=1 và pH 4,5
3.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình lạnh đơng đến hàm lượng
màu anthocyanin sau khi trích
a. Mục đích thí nghiệm: Chứng minh quá trình lạnh đơng nguyên liệu cĩ làm tăng khả
năng trích ly anthocyanin hay khơng.
b. Chuẩn bị thí nghiệm:
Chuẩn bị nguyên liệu bắp cải tím dạng tươi mua từ siêu thị
Mẫu bắp cải tím bốc ẩm ở thí nghiệm 1 đạt hàm lượng anthocyanin cao nhất
Dung mơi Ethanol – nước – HCl (tỉ lệ 1:1 và 1% HCl).
c. Bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên 1 nhân tố và 3 lần lặp lại
Nhân tố D: quá trình lạnh đơng
o D0: Mẫu đối chứng giống thí nghiệm 1
o D1: mẫu chuẩn khơng lạnh đơng (là mẫu tốt nhất từ thí nghiệm 1)
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 19
o D2: mẫu nguyên liệu tươi lạnh đơng
o D3: mẫu được bốc ẩm trước khi lạnh đơng.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2:
Nguyên liệu
Làm sạch
Nghiền
D0 D1 D2 D3
Ngâm trong dung mơi
Trích ly
Dịch trích Xác định hàm lượng màu
Kiểm tra độ bền màu
ðể ngồi sáng ðể trong tối ðun 950C thời gian 15 phút
Hình 14: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2
d. Tiến hành thí nghiệm:
Mẫu đối chứng: là mẫu xử lý tốt nhất ở thí nghiệm 1.
Cân 20g mẫu nguyên liệu tươi tiến hành lạnh đơng ở -150C được nghiền theo sơ đồ
hình 3.
Cân 20g mẫu nguyên liệu bốc ẩm ở nhiệt độ và độ ẩm tốt nhất ở thí nghiệm 1 tiến
hành lạnh đơng ở nhiệt độ -150C và nghiền theo sơ đồ hình 3.
e. Chỉ tiêu theo dõi:
Hàm lượng anthocyanin
ðộ bền màu
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 20
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên liệu đến khả năng
chiết tách và độ bền màu anthocyanin.
4.1.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ bốc ẩm và độ ẩm nguyên liệu đến khả năng chiết tách
Thí nghiệm được tiến hành khảo sát quá trình xử lý nguyên liệu ở 3 khoảng nhiệt độ
10-15oC, 40oC , 50oC và 3 khoảng độ ẩm 15%, 20% và 25%. Dịch chiết thu được
đem pha lỗng 10 lần và tiến hành đo độ hấp thụ tại bước sĩng 523nm và 700nm. Kết
quả thu được để tính hàm lượng anthocyanin sau khi chiết tách.
Bảng 3. Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin ảnh hưởng bởi nhiệt độ xử lý và độ ẩm của
nguyên liệu
Xử lý nhiệt (*) ðộ ẩm sau
khi xử lý 10-15oC 40oC 50oC
Trung bình
nghiệm thức
15% 0,92 1,13 0,95 1,00a
20% 0,91 0,99 0,94 0,95b
25% 0,90 0,96 0,93 0,93b
Trung bình
nghiệm thức
0,91B 1,03A 0,94B
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
A, B, C… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng.
*: giá trị trung bình 3 lần lặp lại
Hình 15: ðồ thị biểu diễn hàm lượng anthocyanin trong các mẫu sau khi xử lý
0.8
0.9
1
1.1
1.2
10 15 20 25 30
A
n
th
o
c
ya
n
in
(
%
)
ðộ ẩm nguyên liệu (%)
Anthocyanin trong các mẫu trích ly sau khi xử lý
10 - 15oC
40oC
50oC
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 21
Từ kết quả thống kê ở bảng 3 và hình 15 cho thấy: mẫu xử lý ở nhiệt độ 40oC cho hàm
lượng anthocyanin cao nhất và sự khác biệt cĩ ý nghĩa với mẫu xử lý 10 – 15oC và
50oC. Và độ ẩm sau khi xử lý đạt được 15% ẩm cho hàm lượng anthocyanin cao nhất
và cĩ sự khác biệt ý nghĩa thống kê với các mẫu cịn lại. Từ kết quả cho thấy độ ẩm
thấp hàm lượng anthocyanin thu được cao. Do khi bốc ẩm, trong mẫu thốt ra làm cấu
trúc trong nguyên liệu trở nên xốp hơn và dung mơi cĩ điều kiện xâm nhập vào trong
các tế bào nguyên liệu, cĩ điều kiện để hịa tan chất màu và lấy chất màu ra khỏi
nguyên liệu. Khi bốc ẩm ở độ ẩm càng thấp cĩ nghĩa là nước trong nguyên liệu thốt
ra càng nhiều cấu trúc của nguyên liệu càng xốp nên dung mơi cĩ điều kiện xâm nhập
vào trong nhiều, trích được anthocyanin nhiều và hàm lượng sau khi trích cao.
Bảng 4. Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin thu được bởi chế độ xử lý và mẫu đối
chứng
Nghiệm thức Hàm lượng anthocyanin
(%)
ðối chứng 0,89d
10-15/15 0,92cd
10-15/20 0,91cd
10-15/25 0,90cd
40/15 1,13
a
40/20 0,99b
40/25 0,96bc
50/15 0,95
bcd
50/20 0,94bcd
50/25 0,93bcd
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 22
Hình 16: ðồ thị biểu diễn hàm lượng anthocyanin trong các mẫu trích ly sau khi xử lý và mẫu
đối chứng
Từ kết quả bảng 4 và hình 16 cho thấy mẫu đối chứng thu được hàm lượng
anthocyanin thấp nhất do đây là mẫu khơng xử lý, các tế bào của nguyên liệu khơng bị
tác động nên khả năng trích ly anthocyanin trong mẫu khơng triệt để, hàm lượng
anthocyanin thu được thấp.
Khi mẫu xử lý ở nhiệt độ 10-15oC do thời gian xử lý dài từ 4 – 5 ngày nên cĩ thể
anthocyanin bị biến đổi, hàm lượng anthocyanin trích được vẫn cịn thấp và khơng
khác biệt ý nghĩa so với mẫu đối chứng.
ðối với mẫu xử lý nhiệt 40oC hàm lượng anthocyanin thu được là cao nhất. ðây là
nhiệt độ thích hợp cho quá trình xử lý nguyên liệu trước khi trích ly, thể hiện hàm
lượng anthocyanin thu được ở 3 độ ẩm đều cao và cĩ sự khác biệt ý nghĩa với các mẫu
cịn lại và với mẫu đối chứng. Do khi bốc ẩm mẫu thì nước trong mẫu thốt ra làm
nguyên liệu cĩ các lỗ hỏng và trở nên xốp hơn, dung mơi cĩ điều kiện xâm nhập vào
trong các tế bào nguyên liệu để hịa tan chất màu và lấy chất màu ra khỏi nguyên liệu.
Khi độ ẩm nguyên liệu càng thấp tức nước trong nguyên liệu thốt ra càng nhiều nên
dung mơi cĩ diều kiện xâm nhập nhiều và trích ly anthocyanin nhiều. Tuy nhiên ở độ
ẩm 15% là thích hợp và thu được hàm lượng anthocyanin gần như tuyệt đối nên khơng
cần khảo sát ở độ ẩm thấp hơn.
ðối với các mẫu xử lý ở nhiệt độ 50oC, nhiệt độ xử lý hơi cao nên cĩ thể gây tổn thất
một phần anthocyanin hoặc gây biến đổi hợp chất màu nên hàm lượng anthocyanin
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
ðối chứng 10 -
15C,15%
10 -
15C,20%
10 -
15C,25%
40C,15% 40C,20% 40C,25% 50C,15% 50C,20% 50C,25%
A
n
th
o
c
ya
n
in
(
%
)
Anthocyanin trong các mẫu trích ly sau khi xử lý và mẫu đối chứng
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 23
trong dịch trích vần cịn thấp. Tuy nhiên vẫn cao hơn nhiều so với mẫu đối chứng thể
hiện là cĩ sự khác biệt cĩ ý nghĩa ở mức 95% điều này chứng tỏ quá trình bốc ẩm
nguyên liệu cĩ ảnh hưởng đến quá trình trích ly anthocyanin.
4.1.2 Hàm lượng anthocyanin và % màu cịn lại sau khi đun 95oC, 15 phút.
Bảng 5: Kết quả thống kê về hàm lượng anthoyanin sau khi đun 95oC, 15 phút
Xử lý nhiệt (*) ðộ ẩm sau khi
xử lý 10-15oC 40oC 50oC
Trung bình
nghiệm thức
15% 0,89 1,06 0,94 0,96a
20% 0,88 0,98 0,92 0,93b
25% 0,90 0,93 0,92 0,92b
Trung bình
nghiệm thức
0,89C 0,99A 0,93B
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
A, B, C… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng.
*: giá trị trung bình 5 lần lặp lại
Bảng 6: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyaninvà % cịn lại sau khi đun 95oC, 15 phút
của các mẫu xử lý và mẫu đối chứng
Nghiệm thức Hàm lượng anthocyanin
(%)
% anthocyanin cịn lại
ðối chứng 0,87d 97,43a
10-15/15 0,89cd 97,45a
10-15/20 0,88cd 97,52a
10-15/25 0,90cd 97,98a
40/15 1,06
a 94,02a
40/20 0,98b 98,72a
40/25 0,93
bcd 96,54a
50/15 0,94bc 98,69a
50/20 0,92cd 97,92a
50/25 0,92bcd 99,16a
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Kết quả thống kê so sánh % màu cịn lại của các màu trong cùng nhĩm với F-ratio =
0,39 và P-value = 0,9321 > 5%, chứng tỏ % màu cịn lại khơng cĩ sự khác biệt ý nghĩa
giữa các mẫu. (phụ lục 2)
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 24
Hình 17: ðồ thị biểu diễn anthocyanin và phần trăm màu cịn lại trong các mẫu sau khi đun
95oC, 15 phút
Từ kết quả bảng 5, 6 và hình 17 cho thấy: hàm lượng anthocyanin cĩ giảm so với dịch
vừa trích nhưng khơng nhiều. Mẫu xử lý nhiệt 40oC 15% ẩm vẫn cịn hàm lượng
anthocyanin cao nhất và vẫn cĩ sự khác biệt ý nghĩa so với các mẫu cịn lại và khác
biệt nhiều so với mẫu đối chứng.
Nhìn chung, dựa vào hình 17 cho thấy mẫu 50oC cĩ % màu cịn lại cao nhất sau khi
đun 95oC, 15 phút, điều này chứng tỏ mẫu này cĩ độ bền nhất do khi xử lý nguyên
liệu ở nhiệt độ cao cĩ thể chất màu thích nghi hơn và cĩ khả năng chịu nhiệt hơn các
mẫu cịn lại, nhưng do hàm lượng trích ly của những mẫu này khơng cao nhất nên
hàm lượng anthocyanin cịn lại vẫn cịn thấp hơn mẫu khi xử lý nguyên liệu ở 40oC.
4.1.3 Hàm lượng anthocyanin cịn lại sau thời gian bảo quản ở các điều kiện khác
nhau
Bảng 7: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện sáng
Xử lý nhiệt (*) ðộ ẩm sau khi
xử lý 10-15oC 40oC 50oC
Trung bình
nghiệm thức
15% 0,9 1,06 0,94 0,97a
20% 0,87 0,97 0,92 0,92b
25% 0,84 0,91 0,93 0,90b
Trung bình
nghiệm thức
0,87C 0,98A 0,93B
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
0.89, 97.45 0.88, 97.52 0.90, 97.98
1.06, 94.02
0.98, 98.72
0.93, 96.54 0.94, 98.69
0.92, 97.92 0.92, 99.16
0.80
0.90
1.00
1.10
1.20
10 15 20 25 30
A
n
th
o
c
ya
n
in
(
%
)
ðộ ẩm nguyên liệu (%)
Anthocyanin và % cịn lại trong các mẫu sau khi đun 95oC, 15 phút
10 - 15oC
40oC
50oC
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 25
A, B, C… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng.
*: giá trị trung bình 3 lần lặp lại
Bảng 8: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin và % cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện sáng
Nghiệm thức Hàm lượng anthocyanin
(%)
% anthocyanin cịn lại
ðối chứng 0,82e 91,54a
10-15/15 0,90bcde 98,27a
10-15/20 0,87cde 96,24a
10-15/25 0,84de 94,75a
40/15 1,06a 93,80a
40/20 0,97b 97,73a
40/25 0,91bcd 94,92a
50/15 0,94bc 99,06a
50/20 0,92bcd 98,37a
50/25 0,93bcd 99,61a
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Kết quả thống kê về phần trăm màu cịn lại giữa các mẫu sau 24 giờ ở điều kiện sáng
thu được F-ratio = 0,58 và P-value = 0,8016 > 5%, chứng tỏ khơng cĩ sự khác biệt ý
nghĩa giữa các mẫu với nhau về % màu cịn lại. (phụ lục 2)
Dựa vào số liệu thống kê bảng 7, 8 % anthocyanin cịn lại ở mẫu đối chứng cịn
91,54% thấp hơn nhiều so với các mẫu cịn lại chứng tỏ mẫu này kém bền sau 24 giờ
bảo quản ngồi sáng.
Mẫu 40/15, 50/15, 50/25, 50/20, 40/25 hàm lượng anthocyanin cịn lại nhiều và khác
biệt cĩ ý nghĩa so với mẫu đối chứng. Và mẫu 40/15 cĩ hàm lượng anthocyanin cịn
lại cao nhất. ðây là mẫu tốt nhất trong các mẫu cịn lại.
Nhìn chung, đối với các mẫu xử lý cĩ độ bền tốt hơn mẫu đối chứng và hàm lượng
cịn lại thường khác biệt nhiều so với mẫu đối chứng ngoại trừ mẫu xử lý ở nhiệt độ
thấp 10-15oC do hàm lượng sau khi trích thấp.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 26
Hình 18: ðồ thị biểu diễn Anthocyanin và phần trăm cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện sáng
Dựa vào hình 18 ta thấy, khi xử lý nguyên liệu ở 40oC thì % màu cịn lại tương đối
cao đều trên 93%, chứng tỏ sau 24 giờ lượng anthocyanin biến đổi khơng nhiều, vẫn
cịn ở mức hàm lượng cao nhất.
Bảng 9: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện tối
Xử lý nhiệt (*) ðộ ẩm sau khi
xử lý 10-15oC 40oC 50oC
Trung bình nghiệm
thức
15% 0,90 1,06 0,94 0,97a
20% 0,87 0,97 0,92 0,93b
25% 0,84 0,91 0,93 0,92b
Trung bình
nghiệm thức
0,89C 1,00A 0,94B
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
A, B, C… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng.
*: giá trị trung bình 3 lần lặp lại
Từ bảng 9 cho thấy mẫu khi xử lý nhiệt 40oC vẫn cịn hàm lượng anthocyanin cao
nhất và tương đối bền so nên sau quá trình bảo quản ở trong tối hàm lượng cịn lại
vẫn cịn cao nhất. Nhìn chung hàm lượng anthocyanin của các mẫu cịn lại nhiều do
trong điều kiện tối chất màu anthocyanin ít bị thối biến.
0.90, 98.27
0.87, 96.24
0.84, 94.75
1.06, 93.80
0.97, 97.73
0.91, 94.92 0.94, 99.06
0.92, 98.37
0.93, 99.61
0.80
0.90
1.00
1.10
1.20
10 15 20 25 30
A
n
th
o
cy
an
in
(
%
)
ðộ ẩm nguyên liệu (%)
Anthocyanin và % cịn lại trong các mẫu sau 24 giờ ở điều kiện sáng
10 - 15oC
40oC
50oC
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 27
Bảng 10: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyaninvà % cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện tối
Nghiệm thức Hàm lượng anthocyanin (%) x % anthocyanin cịn lại
ðối chứng 0,87c 97,21a
10-15/15 0,90c 99,07a
10-15/20 0,88c 97,04a
10-15/25 0,89c 98,72a
40/15 1,06a 93,96a
40/20 0,98ab 99,21a
40/25 0,94bc 98,22a
50/15 0,95bc 99,74a
50/20 0,93bc 99,98a
50/25 0,92bc 99,40a
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Kết quả thống kê về phần trăm màu cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện tối với P-value =
0,97>5% chứng tỏ % màu cịn lại giữa các mẫu khơng cĩ khác biệt nhiều về mặt ý
nghĩa thống kê. (phụ lục 2)
Từ kết quả bảng 10 cho thấy hàm lượng anthocyanin cịn lại trong các mẫu xử lý so
với mẫu đối chứng khơng cĩ sự khác biệt nhiều về mặt ý nghĩa. Hầu hết các mẫu ít bị
biến đổi trong điều kiện tối do chất màu anthocyanin này tương đối bền trong điều
kiện tối.
Hình 19: ðồ thị biểu diễn hàm lượng anthocyanin và phần trăm cịn lại sau 24 giờ ở điều kiện
tối
0.90, 99.07
0.88, 97.04 0.89, 98.72
1.06, 93.96
0.98, 99.21
0.94, 98.22
0.95, 99.74
0.93, 99.98
0.92, 99.40
0.80
0.90
1.00
1.10
1.20
10 15 20 25 30
A
n
th
o
cy
an
in
(
%
))
ðộ ẩm nguyên liệu (%)
Anthocyanin và % cịn lại trong các mẫu sau 24 giờ ở điều kiện tối
10 - 15oC
40oC
50oC
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 28
Dựa vào hình 19 và bảng 10 cho thấy, % màu cịn lại của mỗi mẫu đều cịn rất cao, độ
giảm hàm lượng màu rất thấp. Sở dĩ % màu cịn lại cao vì trong tối, hợp chất màu ít
tiếp xúc với các tác nhân biến đổi như nhiệt độ, ánh sáng … nên chất màu
anthocyanin ít bị thay đổi.
Bảng 11: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin cịn lại khi đun 95oC 15 phút sau 24 giờ
Xử lý nhiệt (*) ðộ ẩm sau khi
xử lý 10-15oC 40oC 50oC
Trung bình
nghiệm thức
15% 0,87 1,05 0,92 0,95a
20% 0,87 0,9715 0,91 0,92ab
25% 0,87 0,90 0,90 0,89b
Trung bình
nghiệm thức
0,87C 0,97A 0,91B
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
A, B, C… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một hàng.
*: giá trị trung bình 3 lần lặp lại
Bảng 12: Kết quả thống kê hàm lượng anthocyanin và % cịn lại khi đun 95oC 15 phút sau 24
giờ
Nghiệm thức Hàm lượng anthocyanin
(%)
% anthocyanin cịn lại
ðối chứng 0,85c 95,43a
10-15/15 0,87cd 95,43a
10-15/20 0,87cd 96,00a
10-15/25 0,87cd 96,78a
40/15 1,05a 93,43a
40/20 0,97b 97,86a
40/25 0,90cd 93,20a
50/15 0,92bc 96,45a
50/20 0,91cd 97,20a
50/25 0,90cd 97,04a
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Kết quả thống kê về phần trăm màu cịn lại giữa các mẫu với P-value =0,96 > 0,05
nên khơng cĩ sự khác biệt ở mức ý nghĩa 95% nên độ giảm hàm lượng màu giữa các
mẫu gần với nhau. ðiều này được thể hiện ở hàm lượng anthocyanin cịn lại của mẫu
40oC 15% ẩm vẫn cịn đứng vị trí cao nhất và luơn luơn cao hơn nhiều so với các mẫu
cịn lại.
Qua kết quả thống kê cho thấy mẫu xử lý ở 40oC 15% ẩm thu được hàm lượng
anthocyanin cao nhất sau khi trích và qua 3 điều kiện bảo quản mẫu này tương đối bền
nhiệt thể hiện hàm lượng anthocyanin cịn lại luơn luơn cao nhất. Do đĩ qua thí nhiệm
cĩ thể chọn mẫu 40oC 15% là mẫu tốt nhất để thực hiện thí nghiệm sau.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 29
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
ðối chứng Sấy 40C, 15% ẩm
A
nt
ho
cy
an
in
(
%
)
So sánh mẫu xử lý tốt nhất và mẫu đối chứng
Sau trích ly Sau đun 95C, 15 phút
Sau 24 giờ điều kiện sáng Sau 24 giờ điều kiện tối
Sau 24 giờ và đun 95C, 15 phút
Hình 20: ðồ thị biểu diễn về so sánh mẫu xử lý tốt nhất với mẫu đối chứng
Dựa vào hình 20 biểu diễn sự so sánh giữa mẫu 40oC 15% ẩm là mẫu xử lý tốt nhất
với mẫu đối chứng cho thấy hàm lượng anthoyanin thu được sau khi trích của mẫu tốt
nhất lớn hơn nhiều so với mẫu đối chứng, điều đĩ cĩ thể thấy được hiệu quả của quá
trình xử lý nguyên liệu trước khi trích ly chất màu.
Khi bốc ẩm nguyên liệu nghĩa là nước trong nguyên liệu thốt ra ngồi nhờ sự chênh
lệch áp suất giữa mơi trường và bề mặt nguyên liệu cĩ thể tạo các lỗ hỏng trong
nguyên liệu, cấu trúc nguyên liệu trở nên xốp hơn, dung mơi cĩ điều kiện xâm nhập
vào nhiều và trích ly anthocyanin nhiều. Và khi nguyên liệu bị mất nước,phần chất
khơ trong nguyên liệu cĩ điều kiện tiếp xúc với dung mơi nhiều nên cĩ điều kiện hịa
tan anthocyanin nhiều hơn. Dịch trích thu được nhiều và hàm lượng anthocyanin sau
khi trích cao.
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 30
4.2 Ảnh hưởng của quá trình lạnh đơng đến hàm lượng màu anthocyanin sau khi
trích.
4.2.1 Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin trong các mẫu sau khi trích ly
Bảng 13: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin trong các mẫu sau khi trích ly
Mẫu Hàm lượng anthocyanin (%)
ðối chứng 0,89b
Lạnh đơng 0,95b
Sấy 1,18a
Sấy-lạnh đơng 1,2a
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Từ kết quả thống kê bảng 13 cho thấy: hàm lượng anthocyanin trong mẫu lạnh đơng
cao hơn mẫu nguyên liệu tươi khơng xử lý nhưng khác biệt khơng ý nghĩa do đĩ cho
thấy quá trình lạnh đơng nguyên liệu tươi lúc này khơng ảnh hưởng nhiều đến khả
năng trích ly màu của bắp cải.
Giá trị trung bình anthocyanin trong mẫu sấy rồi lạnh đơng là cao nhất tuy nhiên cũng
khơng khác biệt ý nghĩa so với mẫu sấy. Do sau khi sấy lượng nước trong mẫu cịn ít
nên đem lạnh đơng tinh thể đá xuất hiện ít, phá hủy tế bào ít. Vì thế, quá trình lạnh
đơng ở trường hợp này ít ảnh hưởng hơn đối với mẫu cịn hàm lượng nước ít.
Qua số liệu thống kê cho thấy mẫu sấy – lạnh đơng cho hàm lượng anthocyanin cao
nhất. Tuy nhiên, mẫu này khác biệt khơng ý nghĩa so với mẫu sấy nên quá trình lạnh
đơng lúc này chỉ mất thời gian và năng lượng. Do đĩ mẫu sấy được chọn là mẫu tốt
nhất.
4.2.2 Hàm lượng anthocyanin và % cịn lại trong các mẫu sau 24 giờ ở các điều kiện
bảo quản
Bảng 14: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin cịn lại và % cịn lại sau 24 giờ ở ngồi
sáng
Mẫu Hàm lượng anthocyanin (%) % anthocyanin cịn lại
ðối chứng 0,82b 87,18a
Lạnh đơng 0,89b 93,62a
Sấy 1,10a 93,08a
Sấy-lạnh đơng 1,12a 93,95a
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Theo kết quả thống kê về phần trăm anthocyanin cịn lại sau 24 giờ ngồi sáng giữa
các mẫu thu được P-value = 0,2937 > 5%, chứng tỏ % anthocyanin cịn lại giữa các
mẫu khi để ngồi sáng khơng chênh lệch nhiều, tức giảm tương đối đều.
Dựa vào bảng 14 cho thấy mẫu đối chứng khơng xử lý cĩ phần trăm màu cịn lại sau
24 giờ ngồi sáng thấp hơn so với mẫu lạnh đơng. ðiều đĩ chứng tỏ mẫu sau khi lạnh
Luận văn Tốt nghiệp khĩa 29 năm 2008 Trường ðại Học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm – Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng 31
đơng cĩ độ bền màu hơn mẫu đối chứng nhưng quá trình lạnh đơng ảnh hưởng khơng
nhiều được thể hiện là hàm lượng anthocyanin và phần trăm cịn lại khơng cĩ sự khác
biệt ý nghĩa ở độ tin cậy 95% giữa hai mẫu này.
Hàm lượng anthocyanin cịn lại sau 24 giờ ở ngồi sáng giữa mẫu sấy và mẫu sấy –
lạnh đơng khơng chênh lệch nhiều, điều đĩ chứng tỏ quá trình lạnh đơng đối với mẫu
sấy khơng ảnh hưởng đến độ bền màu anthocyanin khi để ngồi sáng.
Dựa vào bảng 14 cho thấy hàm lượng anthocyanin cịn lại trong mẫu sấy vẫn cao hơn
so với mẫu đối chứng, lạnh đơng và gần bằng mẫu sấy – lạnh đơng, do đĩ cĩ thể thấy
quá trình sấy mẫu cĩ ảnh hưởng nhiều hơn đối với quá trình lạnh đơng.
Bảng 15: Kết quả thống kê về hàm lượng anthocyanin cịn lại và % cịn lại sau 24 giờ ở trong
tối
Mẫu Hàm lượng anthocyanin (%) % màu cịn lại
ðối chứng 0,87b 94,10a
Lạnh đơng 0,93b 97,70a
Sấy 1,11a 94,41a
Sấy-lạnh đơng 1,15a 96,05a
Ghi chú: a, b, c… thể hiện sự khác biệt cĩ ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở cùng một cột
Theo kết quả thống kê về phần trăm anthocyanin cịn lại sau 24 giờ trong tối giữa các
mẫu thu được P-value = 0,6877 > 5%, chứng tỏ % anthocyanin cịn lại giữa các mẫu
khi để trong tối khơng cĩ sự khác biệt ở mức ý nghĩa 95%, tức giảm tương ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0245.PDF