TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÂM PHÚ HẢI
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6 năm 2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
S
61 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3942 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược Phẩm An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh viên thực hiện: LÂM PHÚ HẢI
Lớp: DH6KT1 MSSV: DKT052178
Người hướng dẫn: Th.S VÕ NGUYÊN PHƯƠNG
Long Xuyên, tháng 6 năm 2009
LỜI CẢM ƠN!
F G
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang để viết luận văn tốt
nghiệp và hoàn thành luận văn này em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em
trong các năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cổ phần dược phẩm An Giang đã tạo
điều kiện cho em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế tại công ty trong thời gian thực tập
vừa qua. Và cho phép em gửi lời cảm ơn đến chú Lê Hoàng (Phó giám đốc), chị Trang,
cùng các cô (chú), anh (chị) phòng kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông tin
cũng như số liệu cần thiết để em có thể hoàn thành bài viết.
Em xin chân thành cảm ơn cô Võ Nguyên Phương đã dành nhiều thời gian hướng dẫn
và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô cùng toàn thể các Cô Chú, Anh Chị trong
công ty cổ phần dược phẩm An Giang dồi dào sức khỏe và xin chúc công ty ngày càng kinh
doanh hiệu quả trong tiến trình hội nhập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lâm Phú Hải
TÓM TẮT
Trong nền kinh tế thị trường sôi nổi và quyết liệt như hiện nay, mối quan tâm hàng
đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận tối đa thì
buộc các doanh nghiệp phải tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi phí đã chi ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời quản lý mọi công việc cho tốt để giảm thiểu
chi phí, có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Chính vì thế mà việc kế
toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với tất cả các doanh
nghiệp.
Để hiểu rõ tầm quan trọng của việc kế toán xác định và phân tích kết quả kinh
doanh, đề tài sẽ tập trung tìm hiểu một số vấn đề như:
Chương 1: Trình bày cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phạm vi và phương pháp
nghiên cứu.
Chương 2: Trình bày những lý thuyết cơ bản về kế toán xác định và phân tích kết quả
kinh doanh.
Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Chương 4: Áp dụng những lý thuyết chung về kết toán xác định và phân tích kết quả
kinh doanh vào tình hình thực tế tại Công ty cổ phần dược phẩm An Giang.
Chương 5: Dựa vào tình hình thực tiễn tại đơn vị đưa ra một số giải pháp và kiến nghị
góp phần khắc phục những hạn chế và tăng cường mặt tích cực giúp Công ty hoạt động có
hiệu quả hơn.
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
X U W
Người hướng dẫn: Th.s. Võ Nguyên Phương
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày……..tháng…….năm ………
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU Trang
1.1 Cơ sở hình thành đề tài................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 2
...............................................................................................................................................
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả kinh doanh.................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................... 3
2.1.2 Ý nghĩa ................................................................................................................... 3
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................ 4
2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................... 4
2.2.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 4
2.3 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ...................................................................... 5
2.3.1 Chiết khấu thương mại .......................................................................................... 5
2.3.2 Hàng bán bị trả lại ................................................................................................. 5
2.3.3 Giảm giá hàng bán ................................................................................................ 5
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................................ 6
2.4.1 Khái niệm .............................................................................................................. 6
2.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 6
2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................ 6
2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng....................................................................................... 6
2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................... 6
2.6 Kế toán hoạt động tài chính ......................................................................................... 7
2.6.1 Thu nhập tài chính.................................................................................................. 7
2.6.2 Chi phí tài chính ..................................................................................................... 7
2.6.3 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................. 7
2.7 Kế toán hoạt động khác................................................................................................ 8
2.7.1 Thu nhập khác ........................................................................................................ 8
2.7.2 Chi phí khác ........................................................................................................... 8
2.7.3 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................. 8
2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................ 8
2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 9
2.10 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 11
2.10.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích lợi nhuận của công ty ................................. 11
2.10.1.1 Ý nghĩa lợi nhuận......................................................................................... 11
2.10.1.2 Mục đích phân tích lợi nhuận....................................................................... 11
2.10.2 Các tài liệu dùng trong phân tích ....................................................................... 11
2.10.2.1 Bảng cân đối kế toán .................................................................................... 11
2.10.2.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh................................................................. 11
2.10.2.3 Sổ chi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí.............................................. 11
2.10.3 Phương pháp phân tích....................................................................................... 12
2.10.3.1 Phân tích biến động theo thời gian............................................................... 12
2.10.3.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng ...................................... 12
2.10.3.3 Phân tích các chỉ số chủ yếu......................................................................... 12
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.................................................................... 14
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................................ 15
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty - chức năng nhiệm vụ các phòng ban ................... 15
3.2.2 Số lượng và trình độ nhân viên ............................................................................ 16
3.2.3 Bộ máy kế toán..................................................................................................... 16
3.2.3.1 Sơ đồ phòng kế toán....................................................................................... 16
3.2.3.2 Hình thức sổ kế toán....................................................................................... 17
3.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty ............................................................................ 18
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .............................................................. 19
4.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 19
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................. 19
4.2.1.1 Phương thức bán hàng của công ty ................................................................. 19
4.2.1.2 Hình thức thanh toán ....................................................................................... 20
4.2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 20
4.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................... 21
4.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 24
4.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng................................................................................. 24
4.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................. 25
4.3 Kế toán hoạt động tài chính ........................................................................................ 26
4.3.1 Thu nhập hoạt động tài chính................................................................................ 26
4.3.2 Chi phí hoạt động tài chính ................................................................................... 27
4.4 Kế toán hoạt động khác............................................................................................... 28
4.4.1 Thu nhập khác ....................................................................................................... 28
4.4.2 Chi phí khác .......................................................................................................... 28
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 29
4.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... 31
4.6.1 Phân tích biến động theo thời gian........................................................................ 31
4.6.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng ............................................... 33
4.6.3 Phân tích các chỉ số chủ yếu.................................................................................. 34
Chương 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét ...................................................................................................................... 42
5.2 Giải pháp ..................................................................................................................... 43
5.3 Kiến nghị ..................................................................................................................... 44
PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................................... 46
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
G F
Trang
Bảng 4.1: Phân tích biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên báo cáo KQHĐKD ......... 31
Bảng 4.2: Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng........................................... 33
Bảng 4.3: Hiêu suất sử dụng tài sản cố định ..................................................................... 34
Bảng 4.4: Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu.................................................................... 35
Bảng 4.5: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ......................................................................... 36
Bảng 4.6: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu ......................................................................... 37
Bảng 4.7: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản....................................................................... 39
Bảng 4.8: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu................................................................. 40
Sơ đồ 2.1: Xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 10
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần dược phẩm An Giang............................. 15
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán............................................................................ 16
Sơ đồ 3.3: Hình thức kế toán nhật ký chung ..................................................................... 17
Sơ đồ 4.1: Quy trình bán hàng của công ty ....................................................................... 19
Sơ đồ 4.2: Xác định kết quả kinh doanh ........................................................................... 30
Biểu đồ 4.1: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................................................. 34
Biểu đồ 4.2: Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu................................................................ 35
Biểu đồ 4.3: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản...................................................................... 36
Biểu đồ 4.4: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu ..................................................................... 38
Biểu đồ 4.5: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ............................................................ 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Phan Đức Dũng. Năm 2006. Giáo Trình Kế Toán Tài Chính. Đại học Quốc Gia
TP. Hồ Chí Minh, khoa Kinh tế: Nhà xuất bản Thống kê.
GVC. Nguyễn Thị Mỵ. TS. Phan Đức Dũng. Năm 2006. Phân tích hoạt động kinh
doanh. Đại học quốc gia TP.HCM. Nhà xuất bản Thống kê.
Đỗ Thị Yến Tuyết. Năm 2007. Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại
Cửa hàng kinh doanh thức ăn gia súc và thuốc thú y An Giang. Luận văn tốt nghiệp
cử nhân Kế toán. Khoa Kinh tế - QTKD. Đại học An Giang.
Dương Lý Hạnh. Năm 2008. Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí Kiên Giang. Luận văn tốt nghiệp Cử
nhân Kế toán. Khoa Kinh tế - QTKD. Đại học An Giang.
Nguyễn Thị Ngọc. Năm 2008. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh tại
công ty TNHH cơ khí Kiên Giang. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kế toán. Khoa Kinh
tế - QTKD. Đại học An Giang.
Nguyễn Hồ Phương Thảo. Năm 2004. Xác định và phân tích kết quả kinh doanh của
công ty dược phẩm An Giang. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kế toán. Khoa Kinh tế -
QTKD. Đại học An Giang.
Nguyễn Thị Thanh Phương. Năm 2007. Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang. Chuyên đề tốt nghiệp Cử nhân kế
toán. Khoa Kinh tế - QTKD. Đại học An Giang.
FG
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp
phải không ngừng tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra các loại sản phẩm
và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu hàng đầu là lợi
nhuận. Để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải chi ra các khoản
chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức các khoản tiền
đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở
hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là
doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra thì phần còn lại sau
khi bù đắp gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn tối
đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường bởi nó có ý nghĩa quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Có lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để tái sản
xuất mở rộng, đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua các loại thuế, đồng thời một
phần lợi nhuận sẽ được dùng để trả cổ tức cho các cổ đông, trích lập các quỹ để bổ sung
nguồn vốn kinh doanh.
Việc phân tích và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết vì căn cứ vào kết quả này
các doanh nghiệp sẽ biết được thực trạng kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp đánh giá mức
độ tăng trưởng lợi nhuận và xu thế phát triển trong tương lai. Bên cạnh đó, việc phân tích
kết quả kinh doanh còn vạch rõ những nhân tố tích cực và tiêu cực để đề ra các biện pháp
phát huy nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận
và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Từ đó cho thấy việc xác định và phân tích xem doanh nghiệp hoạt động thật sự có hiệu
quả hay không là vấn đề quan trọng hiện nay. Vì lý do đó nên em đã chọn đề tài: “ Kế
toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm An
Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Làm thế nào để
biết doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận hay không đòi hỏi phải có hệ thống kế toán ghi
chép một cách kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Vì vậy
mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Hoàn chỉnh hệ thống kế toán (hệ thống tài khoản, hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế
toán,...) để ghi nhận kịp thời chi phí, thu nhập và xác định đúng đắn kết quả kinh
doanh cho doanh nghiệp.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tìm ra những nhân tố làm biến động lợi
nhuận, từ đó đề ra các biện pháp phát huy thế mạnh nhằm mang lại lợi nhuận ngày
càng cao cho doanh nghiệp.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 1
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
1.3 Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu sơ cấp
Quan sát, phỏng vấn các nhân viên của doanh nghiệp.
- Dữ liệu thứ cấp
+ Xem xét đánh giá các báo cáo tài chính, sổ kế toán các tài khoản liên quan
và các tài liệu khác.
+ Đồng thời tham khảo thêm thông tin từ sách báo, internet.
* Phương pháp xử lý dữ liệu: chủ yếu là tổng hợp và so sánh các kết quả đạt được qua
các năm để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang. Số liệu nghiên cứu
là số liệu được thực hiện qua các năm 2006, 2007, 2008 với đề tài chủ yếu là nghiên cứu
hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Số liệu dùng minh họa cho kế toán
xác định kết quả kinh doanh là số liệu tháng 12/2008.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 2
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số còn lại của doanh thu thuần sau khi
trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh bao gồm:
¾ Kết quả của hoạt động sản xuất, chế biến.
¾ Kết quả của hoạt động thương mại.
¾ Kết quả của hoạt động lao vụ, dịch vụ.
Kết quả hoạt động Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí
= - - -
sản xuất kinh doanh thuần hàng bán bán hàng QLDN
Kết quả hoạt động tài chính: Là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài
chính sau khi trừ các khoản hoạt động tài chính như: mua bán chứng khoán, cho vay, góp
vốn liên doanh,...
Kết quả hoạt động Thu nhập hoạt động Chi phí hoạt động
= -
tài chính tài chính tài chính
Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác: nhượng
bán, thanh lý tài sản...
Kết quả hoạt động Thu nhập hoạt động Chi phí hoạt động
= -
khác khác khác
2.1.2 Ý nghĩa
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan
tâm nhất là kết quả kinh doanh và mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến là làm
thế nào để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các
khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao và có khả
năng chiếm lĩnh thị trường...Do vậy, việc xác định và phân tích kết quả kinh doanh là
rất cần thiết vì nó giúp chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 3
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
giá và lựa chọn các phương án kinh doanh hay đầu tư có hiệu quả nhất. Điều này phụ
thuộc rất nhiều vào tính trung thực, đáng tin cậy của các thông tin mà kế toán cung cấp.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
2.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
- Chỉ ghi nhận doanh thu vào TK 511 khi lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ.
- TK 511 phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm
xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh của từng mặt hàng
- Khi trao đổi hàng hóa, dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất,
giá trị thì không ghi nhận doanh thu..
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận vào TK 512 là doanh số bán hàng cho đơn vị nội
bộ.
- Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do doanh nghiệp dùng chính
sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và hạch toán
riêng vào các TK: 521, 532, 531.
TK 511, 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực hiện trong kỳ kế toán.
thực tế và đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần vào bên có
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 4
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
2.3 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.3.1 Chiết khấu thương mại:
* Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại
TK 521
Số tiền chiết khấu thương mại Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết
đã trả lại cho người mua hoặc khấu thương mại phát sinh trong
tính trừ vào nợ phải thu của kỳ vào bên nợ TK 511 để xác
khách hàng về số sản phẩm, định doanh thu thuần trong kỳ.
hàng hóa đã bán ra.
2.3.2 Hàng bán bị trả lại
* Khái niệm: Là số hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại do vi phạm hợp đồng
kinh tế, kém phẩm chất, sai quy cách...
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531- Hàng bán bị trả lại
TK 531
Trị giá của hàng bán bị trả lại, Kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng
đã trả tiền cho người mua hoặc bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào
tính trừ vào nợ phải thu của bên nợ TK 511 để xác định doanh
khách hàng về số sản phẩm, thu thuần trong kỳ.
hàng hóa đã bán ra.
2.3.3 Giảm giá hàng bán
* Khái niệm: Giảm giá hàng bán là giảm trừ cho người mua khi hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách...
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 532- Giảm giá hàng bán
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
đã trả lại tiền cho người mua hàng bán phát sinh trong kỳ vào bên
hoặc tính trừ vào nợ phải thu nợ TK 511 để xác định doanh thu
của khách hàng về số sản phẩm thuần trong kỳ.
hàng hóa đã bán ra.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 5
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong
kỳ.
2.4.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 632
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch - Giá vốn hàng bị trả.
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, nhân công - Hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá
vượt trên mức bình thường. hàng tồn kho.
- Chi phí sản xuất chung cố định không - Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản
phân bổ được. phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
- Hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau trong kỳ vào bên nợ TK 911 để xác
khi trừ phần bồi thường. định kết quả kinh doanh.
- Chi phí tự xây dựng tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường.
- Chênh lệch giữa dự phòng giảm giá
hàng tồn kho đã lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập năm trước.
2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình
tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, bảo hiểm, giới thiệu và bảo hành sản phẩm...
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng
TK 641
Tập hợp các chi phí phát sinh liên Kết chuyển chi phí bán hàng phát
quan đến quá trình tiêu thụ sản sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911
phẩm, hàng hóa, dịch vụ. để xác định kết quả kinh doanh.
2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý
chung liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp, bao gồm: chi phí tiền
lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý; chi phí cho văn
phòng như vật liệu, công cụ - dụng cụ; chi phí khấu hao và sửa chữa tài sản
cố định dùng cho bộ phận quản lý; các dịch vụ mua ngoài như điện, nước,
điện thoại; các chi phí khác bằng tiền như chi phí tiếp khách, chi phí tổ chức
hội nghị...
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 6
L._.ớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
TK 642
Các chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
thực tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp và số chi phí quản lý
doanh nghiệp được kết chuyển vào
bên nợ TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
2.6 Kế toán hoạt động tài chính
2.6.1 Thu nhập tài chính
* Khái niệm: Thu nhập tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515- Thu nhập hoạt động tài
chính.
2.6.2 Chi phí tài chính
* Khái niệm: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá.
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
2.6.3 Nguyên tắc hạch toán
TK 515 và TK 635 chỉ dùng để phản ánh các khoản thu nhập và chi phí hoạt động
tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: cho vay, mua bán hàng trả
chậm, trả góp đầu tư trái phiếu, tín phiếu, cho thuê tài chính, cho thuê tài sản, góp
vốn liên doanh, chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng...
* Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
TK 515
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt Chiết khấu thanh toán được hưởng,
động tài chính sang TK 911. lãi tiền gửi ngân hàng.
* Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
TK635
Chiết khấu thanh toán cho người Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
mua. tài chính phát sinh trong kỳ vào
TK 911.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 7
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
2.7 Kế toán hoạt động khác
2.7.1 Thu nhập khác
* Khái niệm: Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
không thường xuyên trong doanh nghiệp: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm
được bồi thường...
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711- Thu nhập khác
2.7.2 Chi phí khác
* Khái niệm: Là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp, cũng có thể là những khoản chi
phí bỏ sót từ năm trước, bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định; tiền bị phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế, chi phí khắc
phục các trường hợp rủi ro trong kinh doanh...
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811- Chi phí khác
2.7.3 Nguyên tắc hạch toán
TK 711 và TK 811 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác và chi phí khác
của doanh nghiệp (ngoài các khoản thu nhập, chi phí đã phản ánh ở tài khoản của
hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính) như: nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, vi phạm hợp đồng...
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711
TK 711
Kết chuyển các khoản thu nhập Các khoản thu nhập khác phát sinh
khác trong kỳ sang TK 911. trong kỳ
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811
TK 811
Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911.
2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định
= Thu nhập chịu thuế x thuế suất.
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 8
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821
TK 821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
trong kỳ vào TK 911.
2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí bán hàng và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính và thu
quản lý doanh nghiệp. nhập khác.
- Chi phí tài chính và chi phí - Lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh
khác. trong kỳ.
- Số lãi trước thuế về hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định thông qua sơ đồ kế toán sau:
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 9
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
911
632 521 511,512
Kết chuyển giá Kết chuyển các
vốn hàng bán khoản chiết khấu
635 531
Kết chuyển chi phí Kết chuyển giá trị
hoạt động tài chính hàng bán bị trả lại
641 532
Kết chuyển chi phí Kết chuyển khoản
bán hàng giảm giá hàng bán
642 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển chi phí
QLDN
515
811
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
khác hoạt động tài chính
821 711
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN Kết chuyển thu nhập
khác
421 421
Kết chuyển Kết chuyển
lãi lỗ
Sơ đồ 2.1 Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 10
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
2.10 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.10.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích lợi nhuận của công ty
2.10.1.1 Ý nghĩa lợi nhuận.
¾ Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là điều
kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
¾ Lợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh
tế quốc dân của doanh nghiệp bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên
thu nhập của ngân sách nhà nước thông qua chính sách thuế, đồng thời
một phần lợi nhuận được trích lại để thành lập các quỹ tạo điều kiện mở
rộng sản xuất, nâng cao mức sống của người lao động và nâng cao phúc
lợi xã hội.
¾ Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.10.1.2 Mục đích phân tích lợi nhuận
¾ Nhằm đánh giá và kiểm tra giữa kết quả đạt được so với mục tiêu kế
hoạch đề ra, đồng thời xem trong quá trình hoạt động doanh nghiệp đã
có cố gắng trong việc hoàn thành mục tiêu đề ra không từ đó tìm ra
nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.
¾ Giúp doanh nghiệp thấy được những mặt ưu thế của mình trên thị
trường, từ đó xây dựng cơ cấu mặt hàng kinh doanh có hiệu quả góp
phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp.
¾ Phân tích lợi nhuận cũng giúp ta nhìn ra những nhân tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến lợi nhuận, tìm ra nguyên nhân gây nên mức độ ảnh
hưởng đó, từ đó đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và
khắc phục những yếu kém, tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.10.2 Các tài liệu dùng trong phân tích
2.10.2.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
2.10.2.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tổng hợp
tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chi tiết
theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
2.10.2.3 Sổ chi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 11
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Sổ chi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí sẽ diễn giải một cách chi tiết
giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về các loại doanh thu như: doanh thu bán
hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác và các loại chi phí như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính...từ đó làm cơ sở
giúp ta xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.10.3 Phương pháp phân tích
2.10.3.1 Phân tích biến động theo thời gian
Được thực hiện bằng cách so sánh giá trị của chỉ tiêu ở các kỳ khác nhau
với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối.
Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng (giảm) của chỉ tiêu:
• Mức tăng (giảm) = Mức độ cuối kỳ - Mức độ đầu kỳ
Kết quả tính theo số tương đối phản ánh tỷ lệ tăng (giảm) của chỉ tiêu:
• Tỷ lệ tăng (giảm) = Mức tăng (giảm) : Mức độ đầu kỳ
2.10.3.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng
Phân tích tốc độ phát triển doanh thu của từng nhóm hàng và ảnh hưởng
của nhóm hàng này đến tốc độ phát triển doanh thu chung của cả đơn vị.
Từ đó xác định nhóm hàng nào có tiềm năng phát triển để có chính sách
ưu tiên đầu tư.
2.10.3.3 Phân tích các chỉ số chủ yếu:
* Tỷ số hoạt động:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Tài sản cố định
Tỷ suất này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu và nó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Hiệu suất càng cao thì càng tốt.
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Dùng để đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu,
xét nguồn vốn đầu tư có hiệu quả không.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 12
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản
Tỷ suất này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng
cao thì càng tốt vì khi đó nó cho phép tiết kiệm nguồn vốn, giảm được
chi phí sử dụng vốn.
* Tỷ suất về khả năng sinh lợi:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS):
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = x 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng đạt hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA):
Lợi nhuận ròng
ROA = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh
nghiệp, cứ một đồng vốn đầu tư cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu
lợi, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng có hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Lợi nhuận ròng
ROE = x 100%
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lời từ nguồn vốn đầu tư vào
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi
ròng. Chỉ tiêu này càng lớn doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả
trên số vốn bỏ ra.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 13
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Tiền thân của công ty cổ phần dược phẩm An Giang là Xí nghiệp dược phẩm An
Giang được thành lập theo Quyết định số 52/QĐ.UB ngày 10 tháng 06 năm 1981
của UBND tỉnh An Giang.
- Đến năm 1992, công ty trở thành doanh nghiệp nhà nước có tên đầy đủ là” Xí
nghiệp liên hiệp dược An Giang”.
- Đến cuối năm 1996, theo Quyết định số 82/QĐ.UB ngày 07 tháng 12 năm 1996 của
UBND tỉnh An Giang, công ty dược phẩm An Giang chính thức được thành lập trên
cơ sở sáp nhập công ty Dược và Vật tư y tế vào Xí nghiệp Dược phẩm An Giang.
- Căn cứ theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc UBND tỉnh An Giang, giai đoạn 2003-2005. Công ty dược phẩm
An Giang thực hiện cổ phần hóa theo hình thức nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp
hoặc không giữ cổ phần theo tinh thần của Quyết định trên.
- Ngày 01 tháng 07 năm 2004 công ty chính thức cổ phần hóa, với tên là “ Công ty
cổ phần dược phẩm An Giang”.
- Năm 2007 Công ty cổ phần dược phẩm An Giang liên kết Imexpharm- Công ty sản
xuất nhượng quyền Dược phẩm lớn và uy tín tại Việt Nam. Sau đây là một số thông
tin cụ thể về công ty:
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Tên giao dịch quốc tế: AGIMEXPHARM PHARMACEUTICIAL JOINT-STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: AGIMEXPHARM.
Trụ sở chính: Số 27 đường Nguyễn Thái Học, phường Mỹ Bình, TP.Long Xuyên,
An Giang
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, xuất nhập khẩu các loại tân dược, các loại thực
phẩm có bổ sung vitamin và khoáng chất, trang thiết bị dụng cụ y tế, hóa chất nguyên phụ
liệu phục vụ ngành dược.
Vốn điều lệ: 22.000.000.000 đồng, trong đó:
+ Vốn nhà nước: chiếm 12%
+ Vốn cổ đông: chiếm 88%
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 14
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 15
Lớp: DH6KT1
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty - chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần dược phẩm An Giang
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
THỐNG
KÊ
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
HỆ
THỐNG
CÁC
HIỆU
THUỐC
HUYỆN
HỆ
THỐNG
CÁC
HIỆU
THUỐC
TRỰC
THUỘC
CÁC
QUẦY
THUỐC
TRỰC
THUỘC
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả cổ đông có
quyền biểu quyết.
- Hội đồng quản trị: có toàn quyền và nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng
cổ đông.
- Ban giám đốc: điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của công ty theo đúng quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng
cổ đông. Ký kết các hợp đồng, báo cáo, văn bản chứng từ công ty.
- Ban kiểm soát: kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài
chính, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động công ty.
- Phòng kinh doanh: thực hiện chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh mua bán,
quản lý các nhà thuốc đại lý và các nhà thuốc trực thuộc.
- Phòng kế toán: cung cấp thông tin cho nhà quản lý và kiểm tra thông tin của toàn bộ quá
trình kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản trị hành chính lưu
trữ, tuyển dụng nhân viên, giải quyết vấn đề tiền lương...
3.2.2 Số lượng và trình độ nhân viên
Tổng lao động: 200 trong đó có 107 lao động là nữ.
Đại học: 27 người Trung học: 131 người Khác: 42 người
3.2.3 Bộ máy kế toán
3.2.3.1 Sơ đồ phòng kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán quỹ
tiền mặt
Kế toán
hàng hóa
Kế toán
tài sản cố định
Kế toán tập
hợp chi phí
Kế toán
Giá thành
Kế toán công
nợ bán
Kế toán công
nợ mua
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 16
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 17
Lớp: DH6KT1
3.2.3.2 Hình thức sổ kế toán
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: theo phương pháp nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu: sổ nhật
ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết.
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán nhật ký chung.
Phương pháp ghi chép của phòng kế toán
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ trên sổ nhật
ký chung mà ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đến kỳ lập báo cáo
tài chính kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi
đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
3.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty
- Thuận lợi
+ Công ty được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của Tỉnh ủy, UBND và các ngành
chức năng
+ Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình trong công tác, trong lao động sản xuất.
- Khó khăn
+ Tình hình giá cả luôn biến động, công ty lại chưa có khả năng xuất nhập khẩu trực
tiếp nên chưa chủ động được nguồn nguyên liệu, hàng hóa, không chủ động được về
giá cả các loại hàng ngoại nhập.
+ Cán bộ công nhân viên dù nhiệt tình nhưng năng lực quản lý, tay nghề còn hạn
chế. Đội ngũ tiếp thi của công ty chưa nắm bắt kịp các diễn biến phức tạp của thị
trường, công tác nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới còn chậm, chưa có mặt hàng
mới mang tính chủ lực là mặt hàng tiêu biểu của công ty tham gia vào thị trường.
+ Công tác quản lý dược từ trung ương đến địa phương còn nhiều bất cập, thị
trường thuốc rất phức tạp.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 18
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 19
Lớp: DH6KT1
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM AN GIANG
4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần dược phẩm An Giang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, thành phẩm, hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền vào cuối mỗi tháng.
Do đặc điểm hoạt động của công ty là vừa sản xuất vừa tiêu thụ, có nghĩa là công ty vừa
kinh doanh hàng tự sản xuất vừa kinh doanh hàng mua ngoài nên kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty là phần chênh lệch giữa các khoản thu nhập so với các khoản chi phí
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp...Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh của công ty là rất
quan trọng, giúp công ty đưa ra những chính sách, phương hướng hoạt động ngày càng
hiệu quả hơn.
4.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
4.2.1.1 Phương thức bán hàng của công ty
Thông qua hợp đồng mua bán với các đại lý, bán trực tiếp cho các hiệu
thuốc huyện và các quầy thuốc, hiệu thuốc trực thuộc do đó thành phẩm,
hàng hóa xuất kho có 1 hay 2 phương thức: nhận hàng và chuyển hàng.
- Nhận hàng: là hình thức người mua đem hóa đơn đến kho công ty nhận
hàng theo số lượng ghi trên hóa đơn, thường áp dụng với các hiệu thuốc
nhỏ, lẻ.
- Chuyển hàng: là hình thức công ty căn cứ vào đơn đặt hàng của khách
hàng sẽ tổ chức vận chuyển đến địa điểm người mua quy định, thường áp
dụng đối với các đại lý.
(1) (2)
(3) (5)
(4)
Sơ đồ 4.1: Qui trình bán hàng của công ty
Phòng kinh doanh Đơn đặt hàng Phòng kế toán
Kho thành phẩm Khách hàng
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
(1) Khách hàng gửi đơn đặt hàng đến công ty.
(2) Phòng kinh doanh sau khi nhận được đơn đặt hàng sẽ phân loại hàng theo số lượng,
chủng loại và ra hóa đơn, sau đó chuyển đến phòng kế toán.
(3) Phòng kế toán sau khi nhận được hóa đơn từ phòng kinh doanh chuyển sang tùy
theo hình thức thanh toán mà có các cách ghi sổ khác nhau: nếu khách hàng thanh
toán bằng tiền mặt thì kế toán quỹ tiền mặt sẽ lập phiếu thu chuyển đến thủ quỹ
nhận tiền. Nếu khách hàng mua trả chậm thì kế toán công nợ sẽ ghi lên hóa đơn “đã
ghi nợ” sau đó ra phiếu xuất hàng chuyển đến kho thành phẩm.
(4) Kho thành phẩm nhận được phiếu xuất kho từ phòng kế toán, thủ kho sẽ cho xuất
hàng hóa cho khách hàng theo hóa đơn.
(5) Sau khi xuất hàng thủ kho sẽ đưa hóa đơn cho khách hàng ký vào các liên, khách
hàng giữ một liên và hai liên còn lại chuyển đến phòng kế toán lưu, kế toán công nợ
giữ một liên để theo dõi quá trình thanh toán nợ của khách hàng, một liên do kế toán
thanh toán giữ.
4.2.1.2 Hình thức thanh toán
- Mua trả chậm: Là chính sách chủ yếu của doanh nghiệp áp dụng đối
với khách hàng là các công ty hay các khách hàng đã mua bán nhiều lần
với doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu bán hàng, duy trì khách hàng cũ và
tìm kiếm khách hàng mới. Ngoài ra còn tăng tính cạnh tranh của doanh
nghiệp với các doanh nghiệp khác, thời gian trả chậm tùy theo đối tượng
khách hàng.
- Mua trả ngay: Hình thức này áp dụng đối với các nhà thuốc nhỏ, lẻ hay
đối với các đợt mua hàng có giá trị nhỏ. Hình thức thanh toán này áp dụng
cho các công ty, đại lý mới mua lần đầu hay mua với số lương nhỏ.
4.2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty sử dụng các TK sau để ghi nhận doanh thu: TK 5111- Doanh thu
hàng hóa, TK 5112- Doanh thu thành phẩm. Hàng ngày căn cứ vào chứng
từ, hóa đơn kế toán sẽ ghi vào các sổ nhật ký cho từng loại doanh thu.
Cuối tháng kế toán tổng hợp dựa vào sổ nhật ký này để ghi vào sổ cái và
kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan đến quá trình
tiêu thụ.
• TK 131- Phải thu khách hàng
• TK 111- Tiền mặt
• TK 112- Tiền gửi ngân hàng
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 20
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SỔ CÁI
TK 5111- DOANH THU BÁN HÀNG HÓA
THÁNG 12/2008
Chứng từ Phát sinh
Ngày Số DIỄN GIẢI
TK
đối ứng Nợ Có
12/08 Phải thu của khách hàng 131 7.784.084.753
Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 10.508.912.050
Xác định kết quả kinh doanh 911 18.292.996.803
Tổng phát sinh 18.292.996.803 18.292.996.803
Dựa vào sổ cái ta xác định được doanh thu bán hàng hóa từ đó kết chuyển sang TK
911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh tháng 12/2008 của công ty.
Trong tháng xuất bán hàng công ty mua ngoài.
Nợ TK 131 7.784.084.753
Nợ TK 1361 10.508.912.050
Có TK 5111 18.292.996.803
SỔ CÁI
TK 5112 – DOANH THU BÁN CÁC THÀNH PHẨM
THÁNG 12/2008
Chứng từ Phát sinh
Ngày Số DIỄN GIẢI
TK
đối ứng Nợ Có
12/08 Phải thu của khách hàng 131 1.801.621.480
Xác định kết quả kinh doanh 911 1.801.621.480
Tổng phát sinh 1.801.621.480 1.801.621.480
Trong tháng xuất bán hàng công ty tự sản xuất:
Nợ TK 131 1.801.621.480
Có TK 5112 1.801.621.480
Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 5111 18.292.996.803
Nợ TK 5112 1.801.621.480
Có TK 911 20.094.618.283
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 21
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
4.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu xác định giá vốn chính xác sẽ giúp
doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính
xác hơn, đưa ra chiến lược kinh doanh tốt hơn.
Do đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nên giá vốn sẽ được theo dõi chi tiết
trên từng tài khoản.
TK 6321 – Giá vốn mua ngoài
TK 6322 – Giá vốn sản xuất
Giá vốn của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hay mua ngoài đều được tính
bằng phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối mỗi tháng theo công
thức.
Trị giá vốn sản phẩm Đơn giá Số lượng sản phẩm
= x
xuất kho bình quân xuất kho
Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Lượng tồn đầu kỳ + Lượng nhập trong kỳ
Trình tự hạch toán:
- Giá vốn mua ngoài:Cuối mỗi tháng căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho, nhập kho kế toán tiến hành lập báo cáo nhập-xuất-tồn kho hàng hóa, dựa
vào bảng báo cáo kế toán tính được giá vốn hàng hóa xuất kho theo từng loại
sản phẩm.Từ đó, kế toán tính được trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ trên
sổ nhật ký và làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 6321.
SỔ CÁI
TK 6321 – GIÁ VỐN MUA NGOÀI
THÁNG 12/2008
Chứng từ Phát sinh
Ngày Số DIỄN GIẢI
TK
đối ứng Nợ Có
Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 4.355.000
Hàng hóa 156 6.889.343.872
Xác định kết quả kinh doanh 911 6.893.698.872
Tổng phát sinh 6.893.698.872 6.893.698.872
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 22
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Hạch toán giá vốn mua ngoài:
Nợ TK 6321 6.893.698.872
Có TK 1521 4.355.000
Có TK 156 6.889.343.872
Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 6.893.698.872
Có TK 6321 6.893.698.872
- Giá vốn sản xuất: Cuối mỗi tháng căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho,
nhập kho kế toán tiến hành lập báo cáo thành phẩm tiêu thụ, dựa vào bảng báo cáo
kế toán tính được giá vốn của thành phẩm xuất kho theo từng loại sản phẩm.Từ
đó, kế toán tính được trị giá vốn thành phẩm xuất bán trong kỳ trên sổ nhật ký và
làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 6322.
SỔ CÁI
TK 6322 – GIÁ VỐN SẢN XUẤT
THÁNG 12/2008
Chứng từ Phát sinh
Ngày Số DIỄN GIẢI
TK
đối ứng Nợ Có
12/08
Vốn KD của các đơn vị trực
thuộc 1361 7.774.776.611
Thành phẩm 155 925.259.287
Xác định kết quả kinh doanh 911 8.700.035.898
Tổng phát sinh 8.700.035.898 8.700.035.898
Hạch toán giá vốn sản xuất:
Nợ TK 6322 8.700.035.898
Có TK 1361 7.774.776.611
Có TK 155 925.259.287
Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 8.700.035.898
Có TK 6322 8.700.035.898
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 23
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
4.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
4.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
SỔ CÁI
TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG
THÁNG 12/2008
Chứng từ Phát sinh
Ngày Số DIỄN GIẢI
TK
đối ứng Nợ Có
12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 460.757.059
Tiền gửi Việt Nam 1121 20.074.014
Phải thu của khách hàng 131 212
Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 1.977.034.280
Tạm ứng 141 45.879.524
Nguyên liệu, vật liệu phụ 1522 4.183.930
Thành phẩm 155 7.008.781
Hàng hóa 156 33.036.964
Phải trả công nhân viên 3341 288.797.493
Kinh phí công đoàn 3382 5.775.950
Bảo hiểm xã hội 3383 17.107.200
Bảo hiểm y tế 3384 2.356.736
Xác định kết quả kinh doanh 911 2.862.012.143
Tổng phát sinh 2.862.012.143 2.862.012.143
Hạch toán chi phí bán hàng:
Nợ TK 641 2.862.012.143
Có TK 1111 460.757.059
Có TK 1121 20.074.014
Có TK 131 212
Có TK 1361 1.977.034.280
Có TK 141 45.879.524
Có TK 1522 4.183.930
Có TK 155 7.008.781
Có TK156 33.036.964
Có TK 3341 288.797.493
Có TK 3382 5.775.950
Có TK 3383 17.107.200
Có TK 3384 2.356.736
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 24
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
¡ Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 2.862.012.143
Có TK 641 2.862.012.143
4.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Vào cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp từng nội dung chi phí vào thẻ tài
khoản, từ đó làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 642.
SỔ CÁI
TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
THÁNG 12/2008
Chứng từ Phát sinh
Ngày Số
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng Nợ Có
12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 187.156.661
Tiền gửi Việt Nam 1121 15.903.280
Phải thu của khách hàng 131 314.303
Tạm ứng 141 9.250.165
Nguyên liệu, vật liệu phụ 1522 948.000
Phải trả công nhân viên 3341 144.350.400
Kinh phí công đoàn 3382 2.887.008
Bảo hiểm xã hội 3383 9.864.990
Bảo hiểm y tế 3384 1.395.320
Xác định kết quả kinh doanh 911 372.070.127
Tổng phát sinh 372.070.127 372.070.127
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 372.070.127
Có TK 1111 187.156.661
Có TK 1121 15.903.280
Có TK 131 314.303
Có TK 141 9.250.165
Có TK1522 948.000
Có TK 3341 144.350.400
Có TK 3382 2.887.008
Có TK 3383 9.864.990
Có TK 3384 1.395.320
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 25
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 372.070.127
Có TK 642 372.070.127
4.3 Kế toán hoạt động tài chính
4.3.1 Thu nhập hoạt động tài chính
SỔ CÁI
TK 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
THÁNG 12/2008
Chứng từ Phát sinh
Ngày Số
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng Nợ Có
12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 31.800.000
Tiền gửi Việt Nam 1121 23.543.107
Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 49.027.230
Xác định kết quả kinh doanh 911 104.370.337
Tổng phát sinh 104.370.337 104.370.337
Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái ta xác định được thu nhập hoạt động tài
chính trong tháng của công ty:
Nợ TK 1111 31.800.000
Nợ TK 1121 23.543.107
Nợ TK 1361 49.027.230
Có TK 515 104.370.337
Cuối tháng, kết ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1065.pdf