Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kih doanh tại Công ty TNHH TM-DV An Phong

LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển biến ngày càng mở rộng . Trên đà phát triển và đạt mức tăng trưởng khá cùng sự đổi mới sâu sắc của cơ chế nền kinh tế thị trường,do đĩ sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường càng trở nên gay gắt hơn.Các doanh nghiệp đều cố gắng để đạt được mục đích cuối cùng là tối đa hố lợi nhuận.Vì vậy khơng chỉ là chỉ tiêu chất lượng ,hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong suốt một kỳ hoạt động mà cịn là chỉ tiê

doc72 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kih doanh tại Công ty TNHH TM-DV An Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đánh giá sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Chính vì vậy mà bất cứ một doanh nghiệp nào,khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều quan tâm đến kết quả kinh doanh cuối cùng.Việc hạch tốn kế tốn đĩng vai trị đặt biệt quan trọng trong việc quản lý điều hành mọi hoạt động kinh tế tài chính,phản ánh đầy đủ, rõ ràng, chính xác các hoạt động của cơng ty.Qua đĩ thể hiện sự thành cơng hay thất bại trong kinh doanh của cơng ty.Vì vậy mà cơng tác hạch tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh là cơng việc quan trọng trong hạch tốn kế tốn,nĩ khơng thể thiếu trong quá trình quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh.Do đĩ tất cả các hoạt động của doanh nghiệp như mua bán,sản xuất,tính tốn,ghi chép và phân tích theo những cách thức khoa học và thống nhất trong tồn bộ nền kinh tế. Trên cơ sở đĩ giúp cho các đơn vị kinh doanh cĩ những biện pháp xử lý kịp thời nếu đơn vị đĩ làm ăn thua lỗ,kém hiệu quả.Chính vì vậy ,em chọn đề tài “Phân tích và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH An Phong”,với mong muốn tìm hiểu và làm sáng tỏ tầm quan trọng về hình thức và nội dung của việc phân tích,xác định kết quả hoạt động kinh doanh được thể hiện trong một cơng ty. PHẦN I A.Giới thiệu tổng quan về cơng ty TNHH TM-DV An Phong siêu thị Maximark : I.Quá trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH TM-DV An Phong: Cơng ty TNHH TM-DV An Phong là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo quyết định số 176/GP-UP-do UBND Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25 tháng 04 năm 1992,theo giấy phép kinh doanh số 046918. Tên doanh nghiệp : Cơng ty TNHH TM-DV An Phong. Tên tiếng Anh : ANFONCO.LTD. Trụ sở chính : Số 3,Đường 3/2,Phường 11,Quận 10,TPHCM. Điện thoại : 8342002-8342085. Fax : 8342002. Mã số thuế : 0300992066. Email : Cty.anphong@bdvn.vnd.net (alfonco@saigonnet.vn). Cơng ty được thành lập 1992.Ban đầu cơng ty kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng và vật liệu xây dựng,với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng. Cùng với sự phát triển đổi mới của đất nước và để thích ứng với cơ chế thị trường cĩ sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,cơng ty đã khơng ngừng đổi mới và phát triển.Với sự điều hành của ban lãnh đạo cộng với sự tận tâm đầy nhiệt quyết của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên,cơng ty đã và đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường.Trong những năm qua cơng ty đã khơng ngừng lớn mạnh,nguồn vốn gia tăng đáng kể tính đến năm 1994 nguồn vốn gia tăng lên gấp 4 lần. II.Quyền hạn,chức năng và nhiệm vụ của cơng ty: 1.Quyền hạn: - Cơng ty là đơn vị hoạt động độc lập,cĩ con dấu riêng,mã số thuế riêng. - Cơng ty cĩ quyền mở tài khoản ở các ngân hàng trong và ngồi nước,cĩ quyền tự chủ về tài chính,cĩ quyền quan hệ với các tổ chức kinh doanh,tổ chức tài chính trong và ngồi nước(theo pháp luật Việt Nam). 2.Chức năng: - Tổ chức cung ứng các loại hàng hĩa ,máy mĩc thiết bị,hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân. - Tổ chức lưu thơng,phân phối hàng hĩa ,khai thác , tiếp nhận hàng hĩa cho nhu cầu xã hội. - Mở rộng mạng lưới kinh doanh,nâng cao doanh số bán hàng ,tăng mức lợi nhuận,khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất,tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên,và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Tổ chức nghiên cứu tiếp thị,nắm bắt thị hiếu của xã hội. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của cơng ty,bảo tồn và phát triển vốn,kinh doanh cĩ hiệu quả,gĩp phần phát triển kinh tế của đất nước. 3.Nhiệm vụ: - Tuân thủ mọi chủ trương,chính sách kinh tế,văn hĩa,pháp luật của Nhà nước. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. - Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của cơng ty,bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh cĩ hiệu quả,gĩp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Nhà nước. - Nâng cao chất lượng phục vụ. - Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên. - Luơn đào tạo bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ của cán bộ cơng nhân viên. Tham gia các hoạt động cộng đồng. III.Sự ra đời của các đơn vị trực thuộc cơng ty An Phong: Trước năm 1993,hình thức mua sắm siêu thị rất phổ biến và quen thuộc ở các nước phát triển.Tuy nhiên,loại hình này cịn rất xa lạ đối với người dân Việt Nam nĩi chung và người dân thành phố Hồ Chí Minh nĩi riêng. Các loại hình mua bán chủ yếu diễn ra ở chợ,cửa hàng bách hĩa,cửa hàng bán lẻ…làm nảy sinh một số vấn đề mà khách hàng quan tâm: - Hàng kém chất lượng. - Hàng giả,hàng quá hạn sử dụng. - Vệ sinh thực phẩm kém,nĩi thách,cân thiếu… Mặt khác,các hoạt động mua bán ở chợ gây ơ nhiễm mơi trường xung quanh,phịng chống cháy nổ khơng tốt…Ngồi ra chợ cịn nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội như:cướp giật,mĩc túi…Trước tình hình đĩ,nắm bắt đươc nhu cầu tiêu dùng của người dân thành phố,ban lãnh đạo cơng ty An Phong nhận thấy rằng đây chính là thời cơ xay dựng và phát triển hệ thống bán lẻ của mình tại thành phố Hồ Chí Minh.Với kiến thức và kinh nghiệm của mình,ban lãnh đạo cơng ty thấy rằng hệ thống siêu thị cĩ tiềm năng phát triển và cĩ khả năng thay thế cho các chợ vì mức sống người dân tăng lên nhanh chĩng,với trình độ dân trí ngày càng cao nên họ sẽ lựa chọn siêu thị để mua sắm.Từ nhận định này,ban lãnh đạo cơng ty quyết định thành lập siêu thị đầu tiên là Maximark Ba Tháng Hai tại số 3-3C đường 3/2 phường 11 quận 10 TPHCM với tổng số vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu đồng. Sau một năm thành lập tình hình kinh doanh của Maximark 3/2 đạt hiệu quả cao.Cuối năm 1994 tổng doanh thu đạt 16052 tỷ đồng,một con số ngồi dự đốn của cơng ty.Điều này chứng tỏ siêu thị Maximark 3/2 ra đời vào thời điểm thích hợp cho loại hình kinh doanh siêu thị và đã gặt hái được nhiều thành cơng.Khơng bỏ qua cơ hội đĩ,ban giám đốc đã quyết định đầu tư thêm một số siêu thị,cho đến nay hệ thống siêu thị Maximark cĩ 4 siêu thị thành viên: - Maximark 3/2. - Maximark Cộng Hịa. - Maximark Nha Trang. - Maximark Cần Thơ . Với qui mơ tương đối lớn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân trên địa bàn.Các siêu thị này kinh doanh hàng trăm chủng loại hàng hĩa như: nhu yếu phẩm,thực phẩm,bánh kẹo,thủy hải sản,rau củ ,…Hệ thống siêu thị Maximark đã từng bước khẳng định vị trí,tên tuổi,và sự lớn mạnh của mình trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị.Mặc dù hiện nay lĩnh vực này đang bị canh tranh khốc liệt. IV. Đặc điểm và lĩnh vực hoạt động: Cơng ty là một doanh nghiệp chuyên lưu thơng phân phối hàng hĩa,tự định đoạt việc mua bán theo cơ chế thị trường. - Hình thức sở hữu vốn : tư nhân. - Lĩnh vực kinh doanh : thương mại và dịch vụ. - Tổng số nhân viên : - Cơng ty là một đơn vị hoạt động độc lập,luơn minh bạch trong báo cáo tài chính. - Là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. - Cơng ty kinh doanh nhiều mặt hàng phong phú và đa dạng thơng qua hệ thống siêu thị với nhiều hình thức bán hàng như:bán sỉ, bán lẻ, bán hàng theo hình thức Gift Cheque…Hiện nay cơng ty kinh doanh hơn 80000 chủng loại mặt hàng khác nhau tập trung vào bĩn nhĩm mặt hàng chính: + Nhĩm mặt hàng đồ dùng gia đình. + Nhĩm mặt hàng lương thực thực phẩm. + Nhĩm mặt hàng nước uống. + Nhĩm mặt hàng mỹ phẩm. V. Những thuận lợi, khĩ khăn và định hướng phát triển của cơng ty: 1. Thuận lợi: - Cơng ty là một trong những đơn vị tiên phong trong việc khai thác loại hình kinh doanh siêu thị, đồng thời là một đơn vị rất thành cơng và cĩ uy tín với loại hình kinh doanh này tại thành phố Hồ Chí Minh. Do đĩ ngay từ ban đầu loại hình này đã chiếm một thị phần khơng nhỏ. - Nắm bắt kịp thời cơ chế thị trường hàng hĩa, cơng ty đã mạnh dạn mở rộng hệ thống siêu thị của mình, tăng cường chủng loại hàng hĩa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. - Bằng phương châm bảo đảm chất lượng hàng hĩa bán ra cũng như cung cách phục vụ khách hàng,cơng ty luơn duy trì và mở rộng được các mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, thu hút số lượng lớn khách hàng đến cơng ty. - Cơng ty cĩ vị trí khá thuận lợi,hệ thống các siêu thị Maximark của cơng ty đều nằm ở các quận trung tâm của thành phố như :Maximark 3 tháng 2(quận 10), Maximark Cộng Hịa(quận Tân Bình),..cho nên thu hút được một lượng khách hàng khá đơng đến với siêu thị. - Cơng ty An Phong thường ký kết các hợp đồng kinh tế với các nhà cung cấp với số lượng hàng lớn nên được hưởng những chính sách ưu đãi về giá,nen sản phẩm bán ra tại các siêu thị của cơng ty rẻ hơn. Đĩ là một trong những điểm thuận lợi cho việc cạnh tranh với các hệ thống siêu thị khác. 2.khĩ khăn: - Trong cơ chế thị trường hoạt động cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, đã xuất hiện những tổng cơng ty,những tập đồn lớn bước vào kinh doanh siêu thị gây nên những khĩ khăn cho các cơng ty nhỏ. - Chính sách thuế của Việt Nam ta cịn nhiều bất cập nên cơng ty thường bị thiệt thịi trong khấu trừ thuế đầu vào.Khi cơng ty mua những mặt hàng từ những cơ sở nhỏ,của những người nơng dân,những người làm thủ cơng.. mà họ khơng được phép sử dụng thuế GTGT. - Cơng ty cung ứng các mặt hàng trong nước và các hàng hĩa nhập khẩu,tuy nhiên tình trạng buơn lậu và gian lận thương mại vẫn cịn.Hàng hĩa nhập lậu được bán với giá rẻ,gây xáo động thị trường ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH An Phong cũng như nhiều cơng ty khác hiện nay. - Tỷ lệ mất mát và hao hụt hàng hĩa trong cáa siêu thị cịn khá cao,do số lượng khách đến với siêu thị rất đơng vào giờ cao điểm nên khơng thể kiểm sốt hết.Tập quán mua hàng của người Việt Nam vẫn chưa thay đổi lớn,người dân vẫn thường mua hàng ở chợ hơn là mua hàng ở các siêu thị.Vì vậy cơng ty phải đầu tư nhiều cho chi phí quảng cáo,khuyến mãi,bán hàng giảm giá…nhằm thu hút khách hàng ngày càng nhiều hơn. 3. Định hướng phát triển của cơng ty: - Mục tiêu của cơng ty là mở rộng và phát triển hệ thống siêu thị Maximark trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. - Nâng cấp các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh, gia tăng chủng loại hàng hĩa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, và thu hút nhiều khách mới cũng như duy trì mối quan hệ với khách cũ. - Phát triển và tăng cường cơng tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời nhu cầu xã hội. - Thường xuyên củng cố cơng tác tổ chức, quản lý các hoạt động kế tốn để đảm bảo kinh doanh cĩ hiệu quả. - Các siêu thị trong hệ thống Maximark cố gắn liên kết với nhau và phấn đấu nhiều hơn nữa trong các mặt: lắng nghe ý kiến của khách hàng đồng thời quan tâm đến giá cả,chất lượng, số lượng hàng hĩa và các hình thức khuyến mãi,tặng phiếu mua hàng giảm giá, thẻ VIP… - Đa dạng hĩa các loại hình kinh doanh trong siêu thị,cụ thể cơng ty đã xây dựng siêu thị Maximark Cộng Hịa thành trung tâm thương mại-văn hĩa-thể thao Maximark với các hình thức: khu liên hợp thể thao,khu vui chơi giải trí dành cho trẻ em,… - Tìm kiếm các nhà cung cấp với các mặt hàng đảm bảo chất lượng, số lượng ổn định và hạ thấp giá sản phẩm bán ra nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc cạnh tranh trên thị trường. VI.Cơ cấu tổ chức quản lý cơng ty An Phong: 1.Giới thiệu: Cơng ty tổ chức quản lý theo mơ hình vừa phân tán vừa tập trung,tại các siêu thị thành viên đều cĩ bộ máy quản lý hoạt động độc lập nhưng cĩ sự giám sát của ban giám đốc cơng ty. TỔNG GIÁM ĐỐC Phĩ tổng giám đốc Giám đốc tài chính/Kế tốn trưởng Phịng kinh doanh tiếp thị Phịng hành chính nhân sự Phịng kỹ thuật Phịng kế tốn tài chính Giám đốc điều hành hệ thống siêu thị Maximark Giám đốc Maximark Nha Trang Giám đốc Maximark Ba Tháng Hai Giám đốc Maximark Cộng Hồ Tổ bảo vệ Tổ thâu ngân Tổ bán hàng Tổ tiếp tân Tổ tạp vụ Thủ kho Kế tốn tổng hợp Phịng vi tính Giám đốc Maximark Cần Thơ Thủ quỹ 2.Sơ đồ tổ chức: 3. Chức năng các phịng ban: 3.1.Ban giám đốc: - Tổng giám đốc: là người đứng đầu cơng ty,người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh và thực hiện kế hoạch của cơng ty,người cĩ quyền quyết định chiến lược điều hành mọi hoạt động của cơng ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật,người trực tiếp chỉ đạo vào các phịng ban của cơng ty. - Giám đốc siêu thị: là người thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động của siêu thị và chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc được phân cơng. - Phĩ giám đốc kinh doanh: là người giải quyết các cơng việc kinh doanh khi giám đốc đi vắng , điều hành và chỉ đạo các cơng việc kinh doanh ở siêu thị và chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc được phân cơng. 3.2.Phịng kế tốn: - Kế tốn trưởng: là người chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế tốn điều hành hoạt động kế tốn của cơng ty.Hướng dẫn các chế độ quản lý kinh tế, tài chính, giúp cho giám đốc trong việc tổ chức kiểm tra, kiểm kê, phân tích các hoạt động kinh tế, ký duyệt các chứng từ kế tốn và những tài liệu liên quan đến cơng tác thanh tốn hợp đồng.Kế tốn trưởng phân cơng trách nhiệm và kiểm tra cơng tác thực hiện của kế tốn viên. - Kế tốn tổng hợp: là người cùng kế tốn trưởng giám sát, đơn đốc các kế tốn viên hồn thành cơng việc được giao,cĩ nhiệm vụ tập hợp các số liệu phát sinh từ các siêu thị,hạch tốn lên các báo cáo ,biểu kế tốn. - Ngồi ra cịn cĩ : kế tốn thanh tốn, kế tốn tài sản cố định, thủ quỹ…thực hiện các vấn đề cĩ liên quan đến vốn, tài sản,hàng hố,cơng nợ của cơng ty.Thực hiện các tham mưu quản lý,tác nghiệp các hoạt động của cơng ty trên lĩnh vực thống kê kế tốn và tài chính theo đúng qui định của pháp luật và đạt yêu cầu kết quả kinh tế cao. 3.3.Phịng kinh doanh: Nghiên cứu thị trường,chủ động tìm nguồn hàng mở rộng giao dịch,phối hợp các phịng ban để xem xét các phương thức thanh tốn về hoạt động mua bán ,nhập xuất,tổ chức tiếp thị cung cấp thơng tin tham mưu cho giám đốc về chính sách chủ trương kinh tế,về hiệu quả của từng hoạt động nhu cầu hàng hĩa trên thị trường. 3.4.Phịng hành chánh nhân sự: - Tổ chức lưu trữ, bảo quản và quản lý hồ sơ cán bộ và cơng nhân viên, tham mưu cho giám đốc về việc tuyển dụng hay thội việc, quản lý sắp xếp nhân sự,nghiên cứu xây dựng cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý lao động.Thực hiện một số cơng việc về chế độ nhân viên như ký hợp đồng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách khác. - Thực hiệ các chức năng tổ chức bộ máy nhân sự,phân cơng bố trí đúng người đúng việc,phân cơng chuyên mơn hĩa sâu nhằm đạt hiệu quả cao. 3.5.Phịng quảng cáo- tiếp thị: - Tổ chức các chương trình khuyến mãi,giảm giá hàng bán, các chương trình bốc thăm trúng thưởng… - Thực hiện chức năng tư vấn và tham mưu cho giám đốc về thị trường các mặt hàng kinh doanh của cơng ty. - Lắng nghe và tổng hợp ý kiến khách hàng về chất lượng hàng hố cũng như cung cách phục vụ của nhân viên cơng ty nhằm tìm biện pháp khắc phục kịp thời. 3.6.Phịng kỹ thuật: - Quản lý về hệ thống điện,dây cáp,tổng đài điện thoại. - Bảo trì, sửa chữa khi cĩ sự cố về điện tại hệ thống siêu thị Maximark. 3.7.Thủ quỹ: Thu chi tiền cĩ chứng từ hợp lệ và là người giữ tiền mặt của cơng ty,hằng ngày tổng hợp chứng từ thu chi giao cho kế tốn cơng nợ làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. VII.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty: Căn cứ vào qui mơ và đặc điểm kinh doanh,yêu cầu về quản lý tài chính của cơng ty,hiện nay cơng ty áp dụng hình thức kế tốn vừa phân tán vừa tập trung.Kế tốn trưởng kiêm luơn giám đốc tài chính,phân chia cơng việc cho các kế tốn viên tại cơng ty và kế tốn trưởng ở các siêu thị. 1.Sơ đồ bộ máy kế tốn: 1.1. Tại cơng ty: Kế tốn trưởng(kiêm Giám đốc tài chính) Kế tốn TSCĐ Kế tốn tổng hợp Kế tốn thanh tốn Kế tốn cơng nợ Kế tốn siêu thị Thủ quỹ 1.2.Tại siêu thị: Kế tốn trưởng Kế tốn thanh tốn Kế tốn tổng hợp Kế tốn cơng nợ 2.Chức năng: 2.1.Kế tốn trưởng: - Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế tốn, điều hành bộ máy kế tốn tại cơng ty (siêu thị) và ký duyệt các chứng từ liên quan.Thường xuyên kiểm tra cơng việc và tình hình thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hố, đơn đốc thanh tốn tiền hàng.Tính tốn xác định kết quả kinh doanh của cơng ty. - Phân cơng trách nhiệm và kiểm tra cơng tác thực hiện cơng việc của các kế tốn viên. - Lập báo cáo doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu các cấp liên quan.Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh,từ đĩ tham mưu cho giám đốc trong việc lựa chọn phương án kinh doanh cĩ hiệu quả. - Chịu trách nhiệm trước giám đốc về cơng tác kế tốn. 2.2.Kế tốn tổng hợp: - Cùng kế tốn trưởng kiểm tra,giám sát, đơn đốc kế tốn viên hồn thành cơng việc được giao.Là người cĩ trách nhiệm tổng hợp chứng từ từ các siêu thị gửi về để lập một báo cáo chung cho cơng ty. - Ghi sổ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh,ghi sổ cái. - Lập các báo biểu kế tốn. 2.3.Kế tốn tiền mặt(kế tốn cơng nợ): Hàng ngày kế tốn tập hợp phiếu thu, phiếu chi cho các bộ phận cơng ty.Cuối tháng tổng hợp tình hình thu chi để phản ánh vào sổ tiền mặt.Theo dõi dịng tiền tại cơng ty. 2.4.Kế tốn thanh tốn: Hàng ngày theo dõi ghi vào sổ kế tốn các khoản phải thu, phải trả của cơng ty.Hàng tháng kiểm kê số tiền thu chi và đối chiếu các sổ liên quan. 2.5.Kế tốn tài sản cố định: Chịu trách nhiệm theo dõi tài sản cố định tại cơng ty và tại siêu thị.Khấu hao tài sản được tính theo phương pháp đường thẳng. 2.6.Thủ quỹ: Thu chi tiền khi cĩ lệnh thu chi và khi cĩ chứng từ hợp lệ, quản lý tiền mặt của cơng ty.Hàng tháng kiểm tra số tiền thu chi và đối chiếu các sổ liên quan. 3.Kế tốn viên tại các siêu thị: Chủ yếu là sử dụng hệ thống máy tính nối mạng với chương trình phần mềm kế tốn viết riêng cho các siêu thị 4.Chính sách kế tốn tại cơng ty: -Niên độ kế tốn: bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ ghi chép: thống nhất là VNĐ,ngoại tệ phát sinh được hạch tốn theo tỉ giá thực tế liên ngân hàng của ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Hình thức kế tốn: chứng từ ghi sổ. - Phương pháp kế tốn tài sản cố định: áp dụng tiêu chuẩn tài sản cố định theo quyết định 1062/QĐ/TSTC và quyết định số 166/1999/QĐ/BTC ngày 31/12/1999. - Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp kê khai hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: tinh theo giá nhập kho bao gồm giá mua hàng cộng chi phí mua hàng cộng thuế nhập khẩu(nếu cĩ). + Phương pháp đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ: cơng ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng :tính theo phương pháp khấu trừ. Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số dư và số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ gốc 5.Trình tự ghi sổ kế tốn: theo hình thức chứng từ ghi sổ. : Ghi hằng ngày hoặc định kỳ. : Quan hệ đối chiếu. : Ghi cuối tháng. 5.1.Xử lý chứng từ: căn cứ vào chứng từ gốc và tình hình thực tế phát sinh.Kế tốn: - Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ. - Kiểm tra các phương pháp tính tốn trên chứng từ, luân chuyển chứng từ và bảo quản chứng từ. 5.2.Hệ thống tài khoản mà cơng ty sử dụng là hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban hành quyết định số 114TC-QD-CĐKT ngày 01/11/1995 đúng với tình hình thực tế phát sinh. 5.3.Hệ thống chứng từ sổ sách tại cơng ty: cơng ty áp dụng tất cả các loại sổ sách dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ như: sổ cái, sổ quỹ tiền mặt,sổ tiền gửi ngân hàng,sổ chi phí,sổ doanh thu, sổ cơng nợ phải thu phải trả…cùng với bảng kê hàng hố,hố đơn,chứng từ mua vào bán ra. 5.4.Hệ thống máy tính được áp dụng trong cơng ty: - Cơng ty tổ chức cơng tác kế tốn bằng phần mềm máy tính.Hàng ngày căn cứ vào chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,kế tốn nhập thơng tin trên các chứng từ này vào phần mềm kế tốn và phần mềm sẽ tự xử lý,truy xuất sổ sách và báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. - Cơng ty sử dụng hai phần mềm kế tốn:một dùng cho siêu thị,một dùng cho cơng ty. -Cơng ty cĩ phân quyền truy cập vào các phần hành kế tốn trong hệ thống máy tính cho các nhân viên kế tốn một cách cụ thể.Cách thức phân quyền này căn cứ vào vị trí ,quyền hạn và nhiệm vụ mỗi nhân viên. B.Các phần hành kế tốn tại cơng ty: I.Kế tốn vốn bằng tiền - Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động thể hiện dưới hình thái tiền tệ. - Trong cơng ty vốn bằng tiền gồm tiền tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. 1.Kế tốn tiền tại quỹ: - Là một bộ phận vốn bằng tiền để tại quỹ tiền mặt của cơng ty. - Trong quá trình kinh doanh,tiền tệ là một loại tài sản linh hoạt nhất,là sự luân chuyển tiền mặt .Nĩ liên quan đến hầu hết tất cả các hoạt động của cơng ty. Nguyên tắc ghi chép: - Căn cứ vào phiếu thu ,phiếu chi kế tốn tiền mặt chỉ phản ánh vào tài khoản 111. - Tiền tại quỹ do thủ quỹ quản lý và trực tiếp thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ. - Kế tốn tiền mặt quản lý tiền trên hệ thống máy tính,số liệu phải trùng khớp với chứng từ ghi sổ.Trường hợp nếu phát hiện thừa thiếu thì kế tốn tiền mặt và thủ quỹ phải tiến hành đối chiếu tìm nguyên nhân và xử lý kịp thời. Hệ thống chứng từ ghi sổ: - Hệ thống sổ sách chứng từ mà cơng ty sử dụng gồm: phiếu thu, phiếu chi(uỷ nhiệm chi),phiếu nhập kho,báo cáo quỷ, sổ cái tài khoản 111. - Ngay khi cĩ nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu (chi) tiền thì kế tốn tiền mặt tiến hành lập phiếu thu(phiếu chi) với đầy đủ các chứng từ liên quan,ghi đầy đủ nội dung trên phiếu.Phiếu thu(phiếu chi) đều phải đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. -Phiếu thu(phiếu chi) được lập tại phịng kế tốn. - Theo nguyên tắc thì vào cuối mỗi ngày thủ quỹ phải trả tất các chứng từ về phịng kế tốn,cuối mỗi tuần kế tốn tập hợp tất cả chứng từ thu chi và nộp cho kế tốn trưởng kiểm tra, ký và xuất trình cho giám đốc duyệt. - Trình tự luân chuyển hố đơn như: Hố đơn,chứng từ hợp lệ Kế tốn tiền mặt lập phiếu thu(phiếu chi) Sổ quỹ(thủ quỹ) Sổ cái Phương pháp hạch tốn: - Đối với nghiệp vụ thu tiền kế tốn hạch tốn: Nợ TK1111,1112 Cĩ TK3331 Cĩ TK511,512,131 Ví dụ: ngày 30/3/2006 thu tiền cho thuê kệ của cơng ty Văn Thụy theo số hố đơn 00367 với số tiền thu trong tháng là 9.900.000đồng, trong đĩ thuế suất thuế GTGT 10%. Kế tốn ghi: Nợ TK111: 9.900.000 Cĩ TK 333: 900.000 Cĩ TK 511: 9.000.000 - Đối với nghiệp vụ chi tiền: Nợ TK331,133,141… Cĩ TK111 Ví dụ: Ngày 11/03/2006 Cơng ty mua của cơng ty sữa Vinamilk 10 thùng,mỗi thùng giá 330.000đồng trong đĩ thuế 10%.Kế tốn ghi: Nợ TK 331: 3.000.000đ Nợ TK 133: 300.000đ Cĩ TK 111: 3.300.000đ 2.Kế tốn tiền gửi ngân hàng: Cơng ty TNHH An Phong là một cơng ty hoạt động kinh doanh chủ yếu là mua bán hàng hố với khách hàng trong và ngồi nước.Cơng ty cịn mua bán hàng nhập khẩu như sữa bột Meil…nên cơng ty đã mở tài khoản nhiều ngân hàng như: - Ngân hàng ACB:nơi giao dịch chính của cơng ty. - Ngân hàng ANZ : sử dụng chủ yếu cho khách hàng ở nước ngồi mua bằng thẻ tín dụng,séc… - Ngân hàng Vietcombank:nơi cơng ty thanh tốn tiền khi nhập hàng từ nước ngồi. - Ngân hàng Đơng Á…. Nguyên tắc ghi chép: - Việc ghi chép tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng là dựa vào giấy báo cĩ,giấy báo nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc(uỷ nhiệm chi,uỷ nhiệm thu,sec,chuyển khoản…) - Do cơng ty mở nhiều tài khoản ở nhiều ngân hàng nên mọi nghiệp vụ thu chi đều được theo dõi chi tiết trên tài khoản 1121 cụ thể:TK1121ACB,TK1121ANZ,… Hệ thống chứng từ sổ sách: - Giấy báo cĩ (Do cơng ty thanh tốn khi nhập hàng,vay tiền…) - Giấy báo nợ (Do khách hàng chuyển trả tiền,bảng kê nộp sec,thẻ…) - Sổ phụ ngân hàng,sổ cái TK 1121… -Hàng ngày kế tốn nhận các chứng từ gốc kèm theo các hố đơn bán hàng khi thanh tốn đã gửi cho khách hàng và sổ phụ,trong đĩ ghi tất cả các nghiệp vụ thu chi qua ngân hàng của cơng ty. - Khi nhận chứng từ của ngân hàng,kế tốn phải kiểm tra, đối chiếu chứng từ gốc kèm theo.Trường hợp cĩ chênh lệch giữa số liệu ngân hàng với số liệu ghi trên sổ kế tốn của cơng ty,thì kế tốn phải thơng báo cho ngân hàng biết để cùng đối chiếu, xác minh chênh lệch để xử lý kịp thời. - Nếu cuối tháng vẫn chưa xác định được nguyên nhân thì kế tốn phải điều chỉnh số dư trên sổ sách theo số dư trên sổ phụ của ngân hàng.Sang kì sau tìm nguyên nhân và cĩ hướng xử lý phù hợp. Cách hạch tốn: - Khi nhận giấy báo cĩ của ngân hàng khi khách hàng thanh tốn,khi gửi tiền…, kế tốn hạch tốn: Nợ TK1121 Cĩ TK131,111 Ví dụ: Ngày 1/03/2006 thu tiền thẻ của khách hàng qua ngân hàng ACB với số tiền 3.049.390đồng, kế tốn ghi sổ: Nợ TK1121 : 3.049.390 Cĩ TK131 : 3.049.390 Ví dụ: Ngày 29/03/2006 đại diện cơng ty nộp tiền vào ngân hàng ACB với số tiền là 50.000.000đồng,kế tốn hạch tốn: Nợ TK1121 : 50.000.000 Cĩ TK111 : 50.000.000 - khi nhận giấy báo nợ về việc thanh tốn tiền hàng,mua hàng…,kế tốn ghi: Nợ TK331,156… Cĩ TK1121 Ví dụ: Ngày 04/03/2006 cơng ty thanh tốn tiền hàng Colgate bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền 50.972.186đồng,kế tốn hạch tốn: Nợ TK331 : 50.972.186 Cĩ TK1121 : 50.972.186 Do cơng ty mua bán chủ yếu là hàng hố trong nước nên mọi nghiệp vụ thu chi đều sử dụng là đồng Việt Nam.Vì vậy kế tốn tiền tại quỹ và tiền gửi ngân hàng đều hạch tốn theo đồng Việt Nam. II.Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: - Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh - Các khoản trích theo lương gồm:bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn. Các khoản này được trích theo phần trăm trên lương(cơng ty và người lao động chịu,riêng kinh phí cơng đồn là do cơng ty chịu) Hệ thống chứng từ sổ sách: Hệ thống chứng từ chủ yếu dựa vào bảng chấm cơng theo dõi thời gian làm việc của nhân viên. Bảng chấm cơng Phịng tổ chức lao động tiền lương Phịng kế tốn Bảng tổng hợp tiền lương Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Cách tính tiền lương cho nhân viên: - Giờ chế độ: 8 giờ/ngày - Ngày lễ,ngày nghỉ phép vẫn được tính vào giờ chế độ, nghỉ bù khơng được tính vào giờ chế độ. - Phụ trội: hệ số quy đổi bằng 1,5 - Những quy định của cơng ty để phân phối tiền lương theo năng suất + Những ngày cơng trực tiếp tham gia làm việc. + Những ngày đi cơng tác theo yêu cầu…. - Những ngày khơng được tính lương theo năng suất; + Nghỉ phép năm, lễ ,tết. + Nghỉ việc riêng. - Sau khi đã nắm rõ số ngày làm việc của nhân viên trong tháng, kế tốn tiền lương tính tiền lương cho nhân viên như sau: Mức lương căn bản * số ngày làm việc*hệ số lương Tiền lương được hưởng = (1 nhân viên/tháng) 30 Phương pháp hạch tốn tiền lương: - Tài khoản sử dụng: TK334 “phải trả cơng nhân viên” - Để tiến hành trả lương cho nhân viên của cơng ty và siêu thị,kế tốn phải mở sổ chi tiết theo dõi.Tiền lương trả cho nhân viên cơng ty, kế tốn hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp TK642 Nợ TK642 Cĩ TK334 - Khi tiến hành chi trả tiền lương kế tốn hạch tốn: Nợ TK334 Cĩ TK111 - Các khoản khấu trừ vào lương (BHXH,BHYT,thu hồi tạm ứng,các khoản bắt bồi thường…): Nợ TK334 Cĩ TK338,141,138… - Tính thuế thu nhập cơng nhân viên chức,người lao động cĩ thu nhập cao phải nộp cho Nhà nước.Kế tốn ghi: Nợ TK334 Cĩ TK333 (3338:các loại thuế khác) Ví dụ: Ngày 30/08/2005 cơng ty nộp thuế thu nhập cơng nhân viên cơng ty với số tiền là 56.500.000đồng.Kế tốn hạch tốn: Nợ TK334 : 56.500.000 Cĩ TK3338 : 56.500.000 III.Kế tốn cơng nợ (phải thu,phải trả): 1.Kế tốn thanh tốn: Hoạt động kinh doanh của cơng ty chủ yếu là diễn ra ở các siêu thị nên nghiệp vụ phải thu,phải trả cho khách hàng chủ yếu là phát sinh ở siêu thị. Nguyên tắc ghi sổ: - Phải theo dõi chi tiết thanh tốn với từng khách hàng, theo dõi thới hạn phải thu của từng khoản nợ phải thu để tiện cho việc thanh tốn và đơn đốc thanh tốn cũng như cĩ kế hoạch lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi. - Khơng hạch tốn vào tài khoản phải thu của khách hàng nếu bán hàng thu tiền ngay tại thời điểm xảy ra nghiệp vụ. Hệ thống chứng từ sổ sách: - Hố đơn (GTGT),hố đơn bán hàng thơng thường. - Biên bản giao nhận hàng. - Chứng từ liên quan đến nghiệp vụ chiết khấu hàng bán,giảm giá… - Kế tốn phải mở sổ chi tiết thanh tốn với từng khách hàng. 1.1.Các khoản phải thu: - Phải thu: là tài sản đang nằm trong quá trình thanh tốn. - Các khoản phải thu gồm: + Thu từ việc bán hàng bán hàng + Thu từ các hoạt động cho thuê như cho thuê kệ, cho thuê mặt bằng… + Thu nội bộ như cấp vốn cho các hệ thống siêu thị,cho vay … + Các khoản phải thu khác như tiền điện,tiền điện thoại của các tư nhân thuê mặt bằng tại siêu thị… - Tài khoản sử dụng: TK131,136,133,138… Cách hạch tốn: - Phải thu tiền bán hàng, thuê kệ,mặt bằng,…kế tốn hạch tốn: Nợ TK131 Cĩ TK511 Cĩ TK3331 Ví dụ: Ngày 15/03/2006 cơng ty ký hợp đồng cho thuê mặt bằng với cơng ty nước giải khát Coca-Cola với giá là 22.000.000đồng trong đĩ thuế GTGT 10%.Cơng ty này chưa thanh tốn.Kế tốn ghi: Nợ TK131 :22.000.000 Cĩ TK 511 :20.000.000 Cĩ TK 3331 :2.000.000 - Phải thu nội bộ: cấp vốn cho các hệ thống siêu thị bằng tiền,bằng tài sản cố định… Nợ TK136 Cĩ TK111,211… Ví dụ: Cơng ty An Phong cấp vốn cho siêu thị Maximark Cộng Hịa là 50.000.000đồng để đa dạng hệ thống hàng hố trong siêu thị.Kế tốn cơng ty hạch tốn: Nợ TK136 : 50.000.000 Cĩ TK 111 :50.000.000 1.2.Các khoản phải trả: - Phải trả: là nghĩa vụ hiện tại mà cơng ty phải cam kết thanh tốn trong một thời gian nhất định. - Các khoản phải trả gồm: + Trả tồn bộ chi phí của cơng ty ,siêu thị như mua hàng,.. + Trả các cơng trình xây dựng, sữa chữa tài sản cố định. + Chi trả nội bộ như hồn vốn lại cho các đơn vị trực thuộc + Các khoản phải trả khác như khi kiểm kê hàng mua về lớn hơn số mà cơng ty cần mua… - Tài khoản sử dụng:TK331,333,336,338.. Cách hạch tốn: - Trả tồn bộ chi phí như mua hàng,.. Nợ TK156 Nợ TK 133 Cĩ TK331 Ví dụ: Ngày 30/3/2006 Cơng ty mua chịu 10 thùng mì Hảo Hảo chua cay từ cơng ty Acecook, đơn giá 28.000đồng/thùng,thuế GTGT 10%. Kế tốn ghi: Nợ TK 156 : 28.000*10 = 280.000 Nợ TK 133 : 28.000 Cĩ TK 331: 308.000 - Trả cho việc xây dựng, sữa chữa tài sản cố định,.. Nợ TK 241(2412-Xây dựng cơ bản,2413- Sữa chữa lớn TSCĐ) Nợ TK 133 Cĩ TK 331 Ví dụ: Ngày 01/01/2005 Cơng ty An Phong cĩ thuê người sữa máy in với chi phí sữa chữa là 2.000.000đồng,thuế GTGT 10%.Kế tốn ghi: Nợ TK 2413 : 2.000.000 Nợ TK 133 : 200.000 ._. Cĩ TK 331 : 2.200.000 2.Kế tốn thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước: - Các khoản phải nộp Nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải cĩ nghĩa vụ thanh tốn với Nhà nước về các khoản tài chính bắt buộc như thuế ,phí,lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định. - Nguyên tắc hạch tốn: kế tốn mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế,phí,lệ phí phải nộp và đã nộp. - Tài khoản sử dụng:TK333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” - Cách hạch tốn: Cơng ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. + Nộp thuế như: thuế GTGT,thuế thu nhập doanh nghiệp… Nợ TK 333(33311-Thuế GTGT đầu ra,3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp) Cĩ TK 111,112… + Trường hợp doanh nghiệp được hồn thuế GTGT đầu vào do ngân sách Nhà nước hồn lại: Nợ TK111,112 Cĩ TK 133 + Trường hợp doanh nghiệp được miễn thuế: Nợ TK 3331 Cĩ TK 711 + Bút tốn khấu trừ thuế: Nợ TK3331 Cĩ TK 133 Ví dụ: Năm 2004, cơng ty An Phong đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm là 100.000.000đồng bằng chuyển khoản.Kế tốn ghi: Nợ TK 3334 : 100.000.000 Cĩ TK 112 : 100.000.000 + Chú ý: khi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí cho Nhà nước thì kế tốn căn cứ vào phiếu chi,giấy báo nợ của ngân hàng ghi: Nợ TK 333 Cĩ TK 111,112… IV.Kế tốn tài sản cố định: 1.Nội dung: - Tài sản cố định(TSCĐ) là những tài sản cĩ hình thái vật chất hoặc khơng cĩ hình thái vật chất mà cơng ty nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh. - Là TSCĐ phải hội đủ 4 tiêu chuẩn sau: + Cĩ đủ chuẩn giá trị theo qui định hiện hành là giá trị tài sản phải lớn hơn hoặc bằng 10.000.000đồng. + Thời gian sử dụng ước tính phải lĩn hơn 1 năm. + Tài sản phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. + Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. - TSCĐ gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình. - Tính đến năm 2005 tổng tài sản cố định của cơng ty là 73.073.258.789đồng gồm: + Hệ thống máy lạnh để sử dụng trong các quầy bán hàng,văn phịng làm việc. + Hệ thống phịng cháy chữa cháy,chống sét. + Hệ thống camera dùng để quan sát. + Hệ thống máy vi tính. + Hệ thống phịng đơng lạnh. + Máy biến thế… 2.Nhiệm vụ kế tốn TSCĐ: - Phản ánh chính xác,kịp thời tình hình hiện cĩ,tình hình tăng giảm về mặt số lượng, giá trị TSCĐ trong tồn cơng ty,từng bộ phận sử dụng,bảo quản. - Tính đúng hao mịn,trích và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí đối tượng sử dụng liên quan. - Hạch tốn đúng các chi phí về sữa chữa TSCĐ,phân bổ chi phí sữa chữa TSCĐ vào chi phí đối tượng sử dụng liên quan. - Xác định đúng và hạch tốn kịp thời kết quả thanh lý nhượng bán TSCĐ,tham gia kiểm kê, đánh giá,lập báo cáo và phân tích tình hình TSCĐ. 3. Đánh giá TSCĐ: Theo quy định của Nhà nước mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ điều ghi theo nguyên giá.Nguyên giá TSCĐ tại cơng ty được xác định như sau: - Đối với TSCĐ mới mua: Nguyên giá TSCĐ = giá mua + các chi phí liên quan(vận chuyển,bốc dỡ,lắp đặt…) - Đối với TSCĐ đã sử dụng: Nguyên giá = giá trị hao mịn + giá trị cịn lại +Giá trị hao mịn là số khấu hao luỹ kế của TSCĐ. + Giá trị cịn lại là giá trị tương ứng với hiện trạng của TSCĐ theo sổ sách kế tốn. - Đối với TSCĐ tự xây dựng: Ngưyên giá = giá thực tế cơng trình + các chi phí liên quan. 4.Chứng từ,sổ sách sử dụng: - Hố đơn giá trị gia tăng hoặc hố đơn bán hàng. - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Hợp đồng mua bán TSCĐ. - Hợp đồng thanh lý( nhượng bán) kèm theo biên bản định giá TSCĐ thanh lý(nhượng bán)… - Tài khoản sử dụng: TK211,213… 5.Cách hạch tốn: - Tăng khi mua TSCĐ: Nợ TK 211 Nợ TK133 Cĩ TK 331,111,112… - TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng: Nợ TK211 Cĩ TK241 - Trường hợp giảm TSCĐ: TSCĐ của cơng ty chủ yếu tập hợp từ các siêu thị nghĩa là mọi trang thiết bị tại mỗi siêu thị đều được cơng ty trực tiếp cung cấp và đã được khấu hao theo một tỷ lệ quy định,nên tài sản của cơng ty chỉ cĩ tăng chứ khơng cĩ giảm. 6.Kế tốn khấu hao TSCĐ: - Là áp dụng phương pháp phù hợp để tính phần hao mịn TSCĐ vào chi phí hoạt động hàng kỳ. - Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn và phân bổ một cách cĩ hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ. - Do cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng nên: Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao bình quân năm = Số năm sử dụng ước tính - Vì đa số TSCĐ của cơng ty cĩ giá trị lớn nên phải khấu hao theo hàng tháng. Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = 12 tháng - Chi phí khấu hao TSCĐ của cơng ty được hạch tốn như sau: Nợ TK64217 Cĩ TK 214 V.Kế tốn nguồn vốn sở hữu: - Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đĩng gĩp vào cơng ty mà cơng ty khơng phải cam kết thanh tốn. - Nhiệm vụ của kế tốn : + Phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại nguồn vốn,quỹ. + Phải tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kịp thời đầy đủ về tình hình hiện cĩ và biến động của các loại vốn ,quỹ. + Phân tích tình hình biến động,tình hình sử dụng nguồn vốn,quỹ.Ngăn ngừa tình trạng chi tiêu,sử dụng khơng đúng mục đích của các loại vốn,quỹ. 1.Kế tốn nguồn vốn kinh doanh: gồm - Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh. - Vốn vay từ các ngân hàng. - Tài khoản sử dụng:TK411 Chứng từ sổ sách mà kế tốn căn cứ để hạch tốn là: văn bản cấp,biên bản bàn giao hoặc các chứng từ khác Cách hạch tốn: - Khi nguồn vốn tăng khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp, điều động từ các cơng ty khác,từ các bên tham gia liên doanh và các cổ đơng gĩp vốn… Nợ TK111,112,211,213,… Cĩ TK411 - Nguồn vốn tăng từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,từ các quỹ dự trữ,quỹ đầu tư phát triển,từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản… NợTK421,414,415,412… Cĩ TK411 - Vốn vay tăng khi vay ngắn hạn của ngân hàng: Nợ TK111 Cĩ TK311 2.Kế tốn nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của cơng ty được dùng trong việc xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ để đổi mới cơng nghệ và mở rộng phạm vi kinh doanh.Thực tế nguồn vốn xây dựng của cơng ty được trích từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh -Hạch tốn: + Chuyển vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho bên xây dựng cơ bản Nợ TK414,421.. Cĩ TK111,112 + Khi nhận cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng Nợ TK211 Cĩ TK411 PHẦN II: I.Một số khái niệm và cách xác định trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: 1.Doanh thu: - Doanh thu bán hàng: là tồn bộ giá trị sản phẩm hàng hố,dịch vụ,lao vụ mà cơng ty thực hiện trong kỳ. - Doanh thu thuần : là doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại và các khoản thuế tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ như thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ(giảm giá hàng bán,chiết khấu thương mại…) 2.Chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong doanh nghiệp thương mại chi phí gồm: - Giá vốn hàng bán: là giá thực tế số sản phẩm hàng hố đã được xác định tiêu thụ. - Chi phí thời kỳ(chi phí hoạt động) là những chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ nào đĩ gồm chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.Lợi nhuận: - Là phần cịn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận gộp - thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp) - Tổng lợi nhuận của cơng ty gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,hoạt động tài chính,hoạt động bất thường. II.Kế tốn nghiệp vụ mua hàng: 1.Phương thức mua hàng: - Cơng ty mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với hàng mua trong nước cơng ty áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp với những bạn hàng cĩ thương hiệu lớn,uy tín,cĩ quan hệ mua bán lâu dài,mua với số lượng lớn,thời gian cung cấp thường xuyên.Phương thức này đảm bảo cho các hệ thống siêu thị của cơng ty cĩ nguồn hàng ổn định và mang lại nhiều chiết khấu. - Để thuận tiện cho việc thay đổi và làm phong phú thêm nguồn hàng,cơng ty cịn sử dụng phương thức mua hàng tự do,sản phẩm được chọn là những sản phẩm cĩ chất lượng,mẫu mã hợp lý.Chính nhờ điều này tạo sự canh tranh lành mạnh trong các doanh nghiệp sản xuất để sản phẩm đến người tiêu dùng ngày càng tốt hơn.Tuy nhiên phương thức này khơng tạo sự liên tục cho dịng hàng hố trong siêu thị. - Ngồi ra phương thức mua hàng từ nội bộ liên hiệp theo cách vận chuyển thẳng cũng được áp dụng,thể hiện sự liên kết chặt chẽ trong hệ thống siêu thị Maximark - Cơng ty áp dụng các phương thức mua hàng như: + Mua đứt + Mua trả chậm (chủ yếu là áp dụng phương thức mua trả chậm cĩ gối đầu) - Các hình thức trên đều được thực hiện theo phương thức chuyển hàng,các nhà cung cấp chuyển hàng đến tận kho siêu thị khi cĩ đơn đặt hàng của siêu thị.hàng đến được kho của siêu thị phải hội đủ các điều kiện sau: + Hợp đồng kinh tế + Đơn đặt hàng 2.Phương pháp kế tốn mua hàng: 2.1.Quy trình mua hàng: Quy trìng mua hàng tại siêu thị Maximark được mua từ 2 nguồn: - Nhà cung cấp mới: + Những nhà cung cấp cĩ sản phẩm mới đến chào hàng để ký hợp đồng cung cấp hàng cho siêu thị. + Những nguồn hàng do bộ phận thu mua tìm về để đáp ứng nhu cầu bán hàng của siêu thị. - Nhà cung cấp đã ký hợp đồng mua bán với siêu thị. Trình tự các bước của quy trình mua hàng như sau: 2.1.1. Đối với nhà cung cấp mới: Bước 1: Nhận chào hàng,xem xéy sản phẩm và nhà cung cấp. Ban giám đốc xem xét và khảo sát thơng tin sản phẩm của nhà cung cấp hàng hố về: nguồn gốc hàng,giá cả dựa trên bảng báo giá và hàng mẫu cũng như các chứng từ cần thiết liên quan đến sản phẩm.Nếu các thơng tin về sản phẩm khơng đáp ứng đúng theo yêu cầu của siêu thị đề ra thì ban giám đốc sẽ từ chối ,ngược lại nếu các thơng tin thoả mãn yêu cầu của siêu thị thì chuyển sang bước 2. Bước 2: Chọn nhà cung cấp. Ban giám đốc tiến hành thoả thuận với nhà cung cấp và quyết định chọn nhà cung cấp dựa trên những tiêu chuẩn đã đề ra về chất lượng ,giá cả,phương thức giao nhận,thanh tốn. Bước 3: Ký kết hợp đồng. Ban giám đốc tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp theo mẫu hợp đồng đã định sẵn của siêu thị,nhân viên phụ trách hợp đồng sẽ nhập thơng tin về nhà cung cấp được chọn vào hệ thống máy tính. Bước 4: Đặt hàng. Sau khi đã cĩ thơng tin về nhà cung cấp được chọn, bộ phận kho sẽ tiến hành đặt hàng dựa trên phê chuẩn của Ban giám đốc trên bảng chào giá. Bước 5&6: Nhận và kiểm tra hàng hố. Khi nhà cung cấp giao hàng,thủ kho cùng với nhân viên kho cĩ trách nhiệm kiểm tra hàng về số lượng và chất lượng. - Số lượng: dựa trên phiếu đặt hàng và hố đơn giao hàng. - Chất lượng: dựa trên quy định về tiêu chuẩn hàng hố của siêu thị đối với mỗi ngành hàng. + Bao bì: cịn nguyên vẹn niêm hàng,mới, đẹp.kiểm tra trọng lượng,qui cách,nhãn hố theo QĐ 148-BTM. + khối lượng hàng thực tế đúng như ghi trên nhãn(quy định của Bộ khoa học – cơng nghệ và mơi trường) + Hạn sử dụng: Đối với hàng mỹ phẩm và hố mỹ phẩm tối thiểu là 2 năm trước hạn sử dụng. Đối với hàng thực phẩm,hàng đĩng gĩi, đĩng hộp tối thiểu là 1 năm trước hạn sử dụng. Đối với hàng đơng lạnh tối thiểu là 3 tháng( riêng thực phẩm tươi sống tối thiểu là 3 ngày) trước hạn sử dụng. Nếu hàng khơng đúng chuẩn mực sẽ bị từ chối nhận và được ghi nhận hồ sơ theo dõi quá trình giao hàng dùng làm cơ sở đánh giá lại nhà cung cấp về sau.Nếu hàng hố đạt chuẩn mực,thủ kho ký xác nhận và chuyển sang bước 7. Bước 7: Nhận hàng. Sau khi bơ phận kho kiểm tra,ký xác nhận về số lượng và chất lượng,chứng từ nhập kho sẽ chuyển về kế tốn kho nhập số liệu và áp mã theo quy trình xuất nhập kho, áp mã giá,giao nhận sản phẩm QT7.5.1. Bước 8: Thanh tốn. Kế tốn thanh tốn theo quy trình kế tốn. Bước 9: Đánh giá nhà cung cấp. Ban giám đốc tiến hành đánh giá lại nhà cung cấp dựa trên quá trình giao hàng nếu nhà cung cấp vi phạm các qui định về: - Chất lượng: hàng khơng đạm bảo chất lượng theo như hợp đồng. - Giá cả: thay đổi khơng theo nhu thoả thuận trong hợp đồng hoặc cao giá hơn một số nhà cung cấp mới. - Thời gian cung ứng hàng: khơng đáp ứng tốt yêu cầu bán hàng của siêu thị như giao hàng chậm quá 3 lần so với thời hạn ghi trên phiếu đặt hàng. Ban giám đốc sẽ quyết định về việc thanh lý hợp đồng. Bước 10: Tiếp tục hợp đồng. Những nhà cung cấp vẫn đáp ứng các yêu cầu đề ra trong hợp đồng sẽ tiếp tục cung cấp hàng hố cho siêu thị. Bước 11: Lưu hồ sơ. - Bộ phận thư ký: lưu hợp đồng gồm giấy phép kinh doanh,băng đăng ký mã số thuế,bảng giá,các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hố,phiếu tiếp nhận hồ sơ cơng bố chất lượng hàng hố. - Bộ phận kế tốn: lưu hố đơn,phiếu nhập kho và các chứng từ kế tốn cần thiết theo qui định của phịng kế tốn. 2.1.2. Đối với nhà cung cấp đã và đang cung cấp hàng cho siêu thị: Nhân viên bán hàng ghi phiếu đặt hàng chuyển cho quản lý bán hàng,quản lý bán hàng chuyển cho kho để trưởng ngành hàng của kho tiến hành việc đặt hàng. 2.2.Sơ đồ quy trình mua hàng: - Khách chào hàng - Tìm nguồn hàng Nhu cầu mua hàng của siêu thị Xem xét và khảo sát thơng tin sản phẩm của nhà cung cấp Từ chối Thoả thuận chọn nhà cung cấp Ký hợp đồng Đặt hàng Nhận hàng Kiểm tra hàng Nhận hàng Thanh tốn Đánh giá lại nhà cung cấp Tiếp tục hợp đồng Lưu hồ sơ Từ chối nhận hàng & trả lại nhà cung cấp Thanh lý hợp đồng NO YES NO NO 2.3.Trình tự ghi sổ khi mua hàng: Tự doanh Kế toán hàng hoá Hố đơn nhà cung cấp (phiếu xuất kho hĩa ) Nội bộ Nhập hàng hoá Tổng công ty Chuyển phiếu xuất kho xuống siêu thị Kế tốn cơng nợ làm chứng thanh toán - Ở phịng kế tốn :hằng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho,chứng từ liên quan để nhập dữ liệu vào máy tính và cuối tháng lên báo cáo nhập xuất tồn đối chiếu sổ sách. - Chứng từ kế tốn: + Hố đơn mua hàng. + Hố đơn giá trị gia tăng (của nhà cung cấp). + Phiếu nhập kho. + Biên bản kiểm nhận + Phiếu chi,giấy báo nợ,các khoản thanh tốn tạm ứng… - Nguyên tắc hạch tốn: + Hạch tốn chi tiết theo từng thứ ở từng kho. + Xác định chính xác giá thực tế hàng nhập xuất tồn. - Tài khoản sử dụng: TK156,133,136,1381,331,336… 3.Các trường hợp hạch tốn 3.1.Mua hàng thơng thường: 3.1.1.Hàng mua cĩ hố đơn giá trị giá tăng(mua hàng nhập kho) Nợ TK 1561:trị giá hàng mua theo hợp đồng(giá chưa thuế) Nợ TK 1562: chi phí mua hàng phát sinh. Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào Cĩ TK 111,112,331… trị giá thanh tốn Ví dụ: Căn cứ vào hố đơn số SV/01-N số 060071 ngày 03/11/2005 Maximark 3C cĩ mua của cơng ty cổ phần Hồn Cầu một số loại bánh với đơn giá 1.818.180đồng,thuế GTGT 10%.Cơng ty thanh tốn bằng tiền mặt,người bán giao hàng tại kho.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561 : 1.818.180 Nợ TK 133 : 181.820 Cĩ TK 111 : 2.000.000 Do hàng giao tại kho của siêu thị nên khơng cĩ phát sinh chi phí thu mua ,do đĩ trường hợp này khơng hạch tốn vào TK1562. Sơ đồ hạch tốn: TK111 TK1561 1.818.180 181.820 TK133 3.1.2. Trường hợp mua hàng cĩ phát sinh thừa thiếu: Trong quá trình kiểm nhận luơn cĩ sự hiện diện của bên bán,nếu phát sinh hàng thừa hoặc thiếu sẽ cĩ thoả thuận hợp lý ngay lúc kiểm nhận( cĩ thể yêu cầu bổ sung nếu thiếu hoặc trả lại hay mua luơn nếu thừa hay giữ hộ hàng thừa nếu nhà cung cấp yêu cầu) + Trường hợp giữ hộ kế tốn hạch tốn vào TK 002 “hàng hố giữ hộ” + Trường hợp hàng thiếu mà nhà cung cấp chưa bổ sung thì kế tốn hạch tốn vào TK1381.Ngược lại hàng thừa thì hạch tốn vào TK3381. + Trường hợp hàng bị thiếu hoặc thừa ,nếu hai bên thoả thuận được thì kế tốn hạch tốn vào TK1561 số thực nhận. Ví dụ: căn cứ vào hố đơn GB/01-N số 18900 ngày 23/11/2005 Maximark 3C mua của cơng ty Vinamilk 20 lốc sữa tươi,giá 15.200đồng/lốc,thuế 10%.Khi kiểm nhận phát hiện thiếu 2 lốc, sau đĩ bên cơng ty Vinamilk nĩi sẽ giao thêm 2 lốc.Kế tốn hạch tốn số thực nhận cịn số hàng thiếu thì khi nào nhận sẽ ghi bổ sung Nợ TK 1561 : 18*15200 = 273.600 Nợ TK 133 : 27.360 Cĩ TK 331 : 300.960 Khi nhận hàng bổ sung.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561 : 2*15.200 = 30.400 Nợ TK 133 : 3.040 Cĩ TK 331 : 33.440 Ví dụ: Căn cứ vào hố đơn GB/01-N số 18989 ngày 25/11/2005 Maximark 3C mua hàng cơng ty bánh kẹo Việt Hưng 12 hộp bột trái cây thập cẩm Kool AID giá 70.800đồng/hộp ,trị giá 849.600,thuế 10%.khi kiểm nhận phát hiện thừa 2 hộp,siêu thị quyết định mua luơn số hàng thừa.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561: 2*70.800 = 141.600 Nợ TK 133: 14.160 Cĩ TK 331: 155.760 Sơ đồ hạch tốn: TK331 TK1561 141.600 14.160 TK1331 Do đặc điểm kinh doanh và phương thức giao hàng tại kho siêu thị nên ở đây khơng phát sinh trường hợp hàng đang đi đường. 3.1.3.Trường hợp phải trả lại người bán do hàng sai quy cách,kém chất lượng: Trường hợp này siêu thị cũng trao trả tại kho và chỉ được chiết khấu,giá trị đĩ sẽ được trừ trực tiếp vào tiền hàng và được hạch tĩan như một khỏan doanh thu khơng thuế. Ví dụ: Ngày 15/07/2005 theo hĩa đơn EA/01-N số 081525 siêu thị nhập một lơ hàng mì ăn liền các lọai của cơng ty Acecook trị giá 4.760.000đồng, siêu thị hđược hưởng chiết khấu 5% trên tổng giá trị của lơ hàng.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561 : 4.760.000-(5%*4.760.000)= 4.526.500 Nợ TK 1331: 452.650 Cĩ TK 331: 4.979.150 3.1.4.Trường hợp mua hàng nội bộ trong hệ thống Maximark: Ví dụ: Theo hĩa đơn EV/2005-N số 0076001 ngày 27/05/2005.Siêu thị Cộng Hịa nhập của Maximark 3C lơ hàng Coca (PNX 0527051-0528047) trị giá 452.481.120đồng,thuế GTGT 10%. Kế tốn Maximark Cộng Hịa ghi: Nợ TK 1561 : 452.481.120 Nợ TK 1331 : 45.2 Cĩ TK 336: 497.729.232 Sơ đồ hạch tốn: TK336 TK1561 452.481.120 45.248.112 TK1331 - Kế tốn Maximart 3C hạch tốn: Nợ TK 136 : 452.481.120 Cĩ TK 1561 : 452.481.120 TK136 TK1561 452.481.120 Sơ đồ hạch tốn: III.Kế tốn nghiệp vụ bán hàng: 1.Kế tốn nghiệp vụ bán lẻ hàng hĩa: 1.1.Phương thức bán hàng:bán hàng tự động hay bán hàng trực tiếp. Ở siêu thị hàng hĩa xuất bán chủ yếu là bán lẻ theo phương thức tự chọn và thu tiền tập trung .Hàng hĩa sau khi mua về nhập kho được bộ phận kho gián tem,trên tem ghi tên mặt hàng, mã vạch,giá tiền.Sau đĩ xuất lên quầy và trưng bày theo từng chủng lọai trên các quầy. Với phương thức bán hàng này thì rất thuận lợi cho đơn vị và người mua hàng hĩa: Giúp cho siêu thị tiết kiệm được chi phí bán hàng đặc biệt là chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng. Đối với khách hàng thì cĩ thể tạo cho khách hàng thoải mái khi lựa chọn,ngắm ngiá,sờ mĩ những mặt hàng cần mua mà khơng thấy bị cản trở từ phía người bán,khách hàng khơng phải mặc cả,do đĩ tiết kiệm được thời gian và lựa chọn được nhiều hàng hĩa. Khi khách hàng lựa chọn được những mặt hàng cần mua,sau đĩ đi đến bộ phận thâu ngân tính tiền.Tại đây khách hàng sẽ nhận được một hĩa đơn và hĩa đơn này cũng được lưu lại trên máy.Khi kết thúc quá trình mua bán ,khách hàng thanh tốn tiền mua hàng.Cơng ty xác định doanh thu bán hàng. Hình thức bán hàng này cĩ được doanh thu ngay. Cuối ngày các kế tốn viên sẽ tập hợp tất cả hĩa đơn được lưu trên máy. Đến cuối tháng,kế tĩan sẽ tổng hợp tất cả quá trình bán ra trong tháng và gửi kết quả về cơng ty để kế tĩan trưởng cơng ty kết hợp doanh thu của cơng ty lập báo cáo về kết quả kinh doanh của cơng ty. Cuối tháng,kế tốn trưởng tập hợp số lượng bán ra của một tháng rồi cho nhân viên kho tiến hành kiểm tra lượng hàng trong kho để so sánh, đối chiếu số lượng giữa kho và quầy để biết được số lượng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu. 1.2.Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng (của khách hàng) Hĩa đơn GTGT : kế tĩan căn cứ vào quyết định bán hàng của đơn vị để lập hĩa đơn GTGT.Hĩa đơn gồm 3 liên: + Liên 1: lưu lại cuốn. + Liên 2: giao cho khách hàng. + Liên 3: để lại cho kế tĩan hàng hĩa tại đơn vị ghi chép và làm thủ tục thanh tốn Phiếu xuất kho: được lập căn cứ vào hĩa đơn bán hàng,gồm 2 liên: Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu Liên 2: giao cho thủ kho để lưu thẻ kho,sau đĩ chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ. Phiếu thu : do phịng kế tĩan lập khi khách hàng thanh tốn. Tài khỏan sử dụng: TK1561,111,632,511… 1.3.Hạch tĩan giá xuất kho cho quá trình bán hàng hĩa: Cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền Trị giá hàng tồn kho Trị giá hàng nhập kho đầu kỳ + trong kỳ Đơn giá bình quân = xuất kho Số lượng hàng tồn Số lượng hàng nhập đầu kỳ + trong kỳ Ví dụ: Số lượng hàng tồn đầu kỳ của TK1561(bột trái cây)là 150hộp,trị giá 3.500.000đồng.Trong kỳ nhập 42hộp, đơn giá là 24.200đồng/hộp 3.500.000 + (42*24.200) Vậy đơn giá bình quân xuất kho = = 23.523đ/hộp. 150 + 42 Tùy theo giá cả thị trường,giá trị sử dụng,thị hiếu khách hàng và kế họach bán hàng mà các siêu thị tự định giá bán cho từng mặt hàng theo tỷ lệ thích hợp. Giá bán = Giá mua + (giá mua * tỷ lệ quy định theo từng loại mặt hàng) Ví dụ: Ngày 15/07/2005 theo báo cáo doanh thu của Maximark 3C,tổng giá vốn hàng bách hĩa bán ra là 8.947.000.000đồng.Giá bán chưa thuế của mặt hàng này là 10.172.170.000đồng,thuế GTGT10%,người mua trả bằng tiền mặt.Kế tốn ghi: Giá vốn hàng bách hĩa tiêu thụ được xác định: Nợ TK632 : 8.947.000.000 Cĩ TK 1561 : 8.947.000.000 Doanh thu bán hàng bách hĩa được hạch tốn: Nợ TK 111 : 11.189.387.000 Cĩ TK 5111 : 10.172.170.000 Cĩ TK 3331 : 1.017.217.000 Sơ đồ hạch tốn: Kết chuyển giá vốn: TK1561 TK632 8.947.000.000 -Ghi nhận doanh thu: TK 5111 TK111 10.172.170.000 TK3331 1.017.217.000 2.Kế tốn nghiệp vụ bán buơn hàng hĩa: 2.1.Phương thức bán hàng: Cơng ty An Phong trực tiếp bán hàng cho các bạn hàng thương mại nên trong trường hợp này khơng hạch tốn chi tiết chi từng chi nhánh siêu thị mà hạch tốn chung theo tài khoản của cơng ty. Phương thức bán hàng được áp dụng là bán qua kho.Về hình thức giao nhận người mua cĩ thể đến nhận trực tiếp tại kho của cơng ty hoặc cử nhân viên vận chuyển đến kho bên mua tùy theo thoả thuận trong từng trường hợp cụ thể. 2.2.Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho:khi khách hàng đồng ý mua hàng,căn cứ vào hợp đồng đã ký kế tốn lập lệnh xuất hàng và đưa Giám đốc duyệt.Sau đĩ lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: - Liên 1: giao cho kho. - Liên 2: giao cho kế tốn để ghi sổ sách (cĩ đính kèm một bộ chứng từ cĩ đầy đủ chữ ký của bên cĩ lien quan. Hĩa đơn GTGT: kế tĩan lập hĩa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1: lưu lại. Liên 2: giao cho khách hàng làm chứng từ xác nhận việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hĩa. Liên 3: chuyển cho kế tốn thanh tốn lập phiếu thu.Sau đĩ chuyển về lại kế tốn tổng hợp ghi sổ doanh thu và các sổ kế tốn lien quan. Khách hàng cĩ thể thanh tốn bằng tiền,chuyển khoản… Giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Tài khỏan sử dụng:TK1561,111,112,331,632,511… 2.3.Phương pháp hạch tốn: - Khi bán hàng,kế tốn lập hĩa đơn GTGT và khách hàng thanh tốn tiền hàng.Kế tốn tổng hợp căn cứ vào hĩa đơn GTGT và phiếu thu để ghi sổ: Nợ TK111,112… Cĩ TK5111 Cĩ TK 3331 - Nếu khách hàng chưa thanh tốn,kế tốn ghi: Nợ TK131 Cĩ TK5111 Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho kế tốn ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Cĩ TK 1561 Ví dụ:Ngày 30/07/2005 theo hĩa đơn GTGT số 037459 cơng ty xuất bán cho siêu thị Coopmark Miền Đơng một lơ hàng bột sữa Maeil các loạI vớI giá vốn là 3.436.479đồng.Tổng giá trị bán là 3.848.856đồng,thuế 10%.Kế tốn hạch tốn: Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 4.233.741 Cĩ TK511 : 3.848.856 Cĩ TK 3331 : 384.885 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 : 3.436.479 Cĩ TK 1561 : 3.436.479 Sơ đồ hạch tốn: -Hạch tốn doanh thu: TK5111 TK131 3.848.856 TK3331 384.885 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: TK1561 TK632 3.436.479 3.Bán hàng cho đơn vị trực thuộc: 3.1.Phương thức bán hàng: Cơng ty An Phong là tổng cơng ty chính nên khi nhập hàng về sẽ tiến hành cung cấp cho các siêu thị trực thuộc,hoặc các siêu thị cũng cĩ thể cung cấp lẫn nhau khi cĩ nhu cầu về hàng hĩa.Thường hàng xuất khi cung cấp trong nội bộ cơng ty cũng như các siêu thị thường sử dụng giá xuất sỉ. Bán hàng cho các đơn vị trực thuộc, đây là hình thức cung cấp hàng hĩa cho các siêu thị để hàng hĩa nhanh chĩng tới tay người tiêu dùng. 3.2.Chứng từ sử dụng: Thủ tục chứng từ Hĩa đơn xuất hàng đi(hĩa đơn GTGT,phiếu xuất kho kiêm chuyển nội bộ) 3.3. Tài khỏan sử dụng: - Tài khỏan 157:hàng được gửi đi. - Tài khoản 5111:doanh thu của cơng ty. - Tài khỏan 632:giá vốn hàng bán(giá xuất sỉ) - Tài khỏan 1561:hàng hĩa - Tài khỏan 3331:thuế GTGT đầu ra …… 3.3.Nguyên tắc hạch tốn: Cơng ty An Phong áp dụng hình thức bán hàng này theo nguyên tắc: Thuế GTGT của hàng bán(của cơng ty)là thuế GTGT đầu vào của siêu thị.Do đĩ mặt hàng này khơng phải đĩng thuế nữa. Khi tiến hành xuất hàng bán cho siêu thị ,cơng ty tiến hành ghi nhận giá vốn của hàng xuất đi. 3.4.Phương pháp hạch tốn : Khi xuất kho hàng hĩa,kế tốn kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632:giá vốn hàng bán Cĩ TK1561: hàng hĩa xuất kho(nếu bán trực tiếp) Hoặc: Nợ TK 632: giá vốn hàng gửi Cĩ TK 157: hàng gửi đi bán Khi tiêu thụ hàng hĩa,kế tốn ghi nhận doanh thu: Nợ TK111,112,136: tiền mặt,tiền gửi ngân hàng,phải thu nội bộ Cĩ TK 5111 : doanh thu bán hàng Cĩ TK3331: thuế GTGT đầu ra Ví dụ: Ngày 18/02/2005 siêu thị Sài Gịn Centre cĩ nhu cầu mua 300hộp sữa Maeil của cơng ty để bán tại siêu thi.Tổng trị giá hàng chưa thuế 6.818.100đồng,thuế GTGT 10%,giá xuất sỉ cho siêu thị là 2.811.600đồng.Trình tự hạch tốn như sau: - Khi xuất hàng hĩa,kế tốn cơng ty ghi: Nợ TK 157 :2.811.600 Cĩ TK 1561 :2.811.600 -Cuối tháng,khi nhận được bảng kê bán hàng của siêu thị gửi về cơng ty.Kế tốn tiến hành ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 2.811.600 Cĩ TK 157 : 2.811.600 Đồng thời ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112 : 7.499.910 Cĩ TK 5111 : 6.818.100 Cĩ TK 3331 : 681.810 Sơ đồ hạch tốn: TK1561 TK157 TK632 2.811.600 2.811.600 Hàng gửi đi bán Ghi nhận giá vốn TK5111 TK111,112 6.818.100 Ghi nhận doanh thu TK3331 681.810 Thuế GTGT đầu ra -Khi nhận được hàng và thanh tốn tiền hàng,kế tốn siêu thị ghi: Nợ TK 1561 : 6.818.100 Nợ TK 1331 : 681.810 Cĩ TK 111,112 : 7.499.910 -Sơ đồ hạch tốn: TK111,112 TK 1561 6.818.100 TK 1331 681.810 Bút tốn khấu trừ thuế: Nợ TK 3331 : 681.810 Cĩ TK 1331 : 681.810 4.Các hình thức bán hàng khác: 4.1.Bán hàng theo phương thức nhận làm đại lý ký gửi: Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng mà siêu thị bán hàng cho bên đại lý ký gửi.Hàng tháng lập hĩa đơn GTGT,hĩa đơn này phản ánh doanh thu hoa hồng đại lý. Khi nhận hàng hĩa kế tốn theo dõi trên tài khoản 1561 theo dõi chi tiết từng nhà cung cấp mà siêu thị nhận làm đại lý.Giữa siêu thị và bên ký gửi cĩ sự thỏa thuận về khoản hoa hồng,tùy theo loại hàng hĩa khác nhau mà siêu thị sẽ nhận những mức hoa hồng khác nhau cĩ thể là 5%,10%,12% trên tổng số hàng mà bên kia ký gửi.Siêu thị sau khi nhận hàng đã xác định doanh thu hoa hồng đại lý. Nếu đến thời điểm kết thúc hợp đồng,hai bên tiến hành kiểm hàng tồn tại kho và quầy,sau đĩ tiến hành xuất trả lại bên ký gửi lượng hàng tồn và kế tốn tiến hành bù trừ cơng nợ. Đồng thời làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nếu tiếp tục ký gửi thì hai bên sẽ tiến hành làm lại hợp đồng. 4.1.1.Nguyên tắc hạch tốn: +Hàng được nhận làm đại lý ký gửi là hàng đã được bên ký gửi đĩng thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.Trong thời gian bán hàng nếu hàng bị hư hỏng,kém chất lượng thì siêu thị sẽ trả về cho bên bán và bù trừ khỏan tiền hàng đã trả đĩ. + Tài khỏan sử dụng:TK511,111,112,3331,331…và tài khỏan ngồi bảng TK003. 4.1.2.Phương pháp hạch tốn: + Lúc nhận hàng,kế tốn ghi: Nợ TK 1561: Cĩ TK 331: Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 003 + Khi chuyển trả hàng,kế tốn ghi: Nợ TK 331: Cĩ TK 1561: Đồng thời ghi đơn: Cĩ TK 003 + khi nhận hàng và biết giá trị lơ hàng và bên kia cho siêu thị hưởng một khỏan hoa hồng thì kế tốn ghi nhận doanh thu hoa hồng : Nợ TK 331 Cĩ TK 511 + Khi bán hàng xong thì siêu thị sẽ chuyển tiền trả cho bên ký gửI: Nợ TK331 Cĩ TK 111,112 Ví dụ: Cơ sở sản xuất Thanh Hải đến siêu thị nhờ bán hộ lơ hàng (đồ dùng nội trợ).Tổng giá trị lơ hàng là 34.250.000đồng,siêu thị được nhận 12% trên tổng giá trị lơ hàng là 4.110.000đồng,trong đĩ thuế GTGT 10%.Kế tĩan hạch tốn như sau: Khi hàng chuyển đến: Nợ TK1561 : 34.250.000 Cĩ TK 331: 34.250.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 003 : 34.250.000 Khi bán được hàng và thanh tĩan tiền cho cơ sở Thanh Hải, đồng thời kế tốn ghi nhận doanh thu hoa hồng đại lý: Nợ TK 331 : 34.250.000 Cĩ TK 511 : 4.110.000 Cĩ TK111 : 30.140.000 Đồng thời ghi Cĩ TK 003: 34.250.000 Sơ đồ hạch tốn: -Khi nhận hàng: TK331 TK1561 34.250.000 TK003 34.250.000 - khi thanh tốn tiền cho bên ký gửi và ghi nhận doanh thu hoa gồng đại lý: TK511 TK331 4.110.000 TK111 30.140.000 TK003 34.250.000 4.2.Hình thức bán hàng bằng phiếu quà tặng(Gift Cheque) Gift là hình thức khách hàng thanh tốn trước cho siêu thị để mua hàng, được hiểu như một loại giấy tờ do siêu thị phát hành và cĩ khả năng thanh tốn trong phạm vi hệ thống siêu thị mà khơng cĩ khả năng thanh tốn trên thị trường.Nếu quá thời hạn thì Gift khơng cịn giá trị thanh tĩan. Khi Gift hết khả năng thanh tốn thì khách hàng cĩ thể đến trực tiếp cơng ty xin gia hạn,mỗi tờ Gift như vậy chỉ dược gia hạn 1 lần.Khi Gift được gia hạn thì cĩ khả năng thanh tĩan như ban đầu và đến hết thời gian gia hạn thì Gift khơng cịn giá trị thanh tốn nữa. Do khách hàng cĩ nhu cầu mua phiếu quà tặng(Gift) để mua hàng tại siêu thị hay làm quà tặng cho người khác nhân ngày lễ,tết…Nên cơng ty đã tổ chức hình thức bán Gift quà tặng.Khách hàng cĩ thể liên hệ mua ở bàn tiếp tân tại các siêu thị Maximark.Nếu khách hàng cĩ nhu cầu mua với số lượng lớn thì liên hệ trực tiếp tại phịng kế tốn của cơng ty An Phong.Trong trường hợp khách hàng mua với số lượng lớn thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu là 5% trên tổng giá trị Gift mà khách hàng mua. Phương thức thanh tốn : khách hàng cĩ thể thanh tốn bằng tiền mặ,chuyển khỏan… 4.2.1.Chứng từ sử dụng:hĩa đơn GTGT,giấy báo cĩ nếu khách hàng thanh tốn bằng chuyển khoản. Tài khỏan sử dụng: Tài khoản 3387: doanh thu nhận trước hay doanh thu chưa thực hiện. Tài khỏan 111,112…:tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng… 4.2.2.Phương pháp hạch tốn: Thu tiền bán Gift: Nợ TK111,112 Cĩ TK 3387 Chiết khấu mà khách hàng được hưởng: Nợ TK641 Cĩ TK111 Khi khách hàng sử dụng Gift thanh tĩan hàng hĩa: Nợ TK3387 Cĩ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4270.doc
Tài liệu liên quan