UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN KIÊN GIANG
GVHD : NGUYỄN THANH DŨNG SVTH : HUỲNH THỊ ĐĂNG KHOA LỚP : ĐH1KT3
An Giang , Tháng 3 Năm 2004
Lời cảm ơn
W X
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vơ cùng quí báo và quan trọng đối với em. Thầy cơ đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để em cĩ đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực tậ
64 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty XNK Kiên Giang Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p này chính là những bước đi cuối trên con đường đại học, để cĩ được những bước đi này em chân thành biết ơn quí thầy cơ trường đại học An Giang đã hết long truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báo cho em trong thời gian học tại trường.
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Ngơ Quyền(thuộc cơng ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang) đã giúp em tích luỹ được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế. Để cĩ được điều đĩ là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các anh chị phịng kế tốn ở xí nghiệp Ngơ Quyền , giúp em cĩ thể làm quen với thực tế; sự nhiệt tình của anh chị phịng kế tốn cơng ty giúp em hồn thành tốt khố luận; cùng với sự tận tình của thầy Nguyễn Thanh Dũng đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và viết khố luận này.
Hơn nữa, những gì em cĩ được hơm nay là nhờ vào cơng ơn nuơi dưỡng cũng như những hy sinh và khĩ nhọc của cha mẹ và gia đình.
Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, quý thầy cơ, cơ chú, anh chị trong cơng ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Kiên Giang và xí nghiệp Ngơ Quyền. Xin nhận nơi em lời chúc sức khoẻ, thành cơng và hạnh phúc
Sinh viên thực tập
Huỳnh Thị Đăng Khoa – Lớp …
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
# "
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Rạch Giá, ngày tháng năm 2004
Thủ Trưởng Cơ Quan
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
# "
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
An Giang, ngày tháng năm 2004
Giảng Viên Hướng Dẫn
3
3
3
3
3
4
4
4
5
6
7
7
7
7
8
8
8
9
9
9
9
10
10
10
10
10
11
11
11
11
13
14
14
1
1
2
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ
TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1 Khái niệm và ý nghĩa
1.1 Khái niệm
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính
1.1.3 Kết quả hoạt động khác
1.2 Ý nghĩa
2. Kế tốn doanh thu bán hàng
2.1 Khái niệm
2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
2.3 Sơ hạch tốn doanh thu bán hàng
3. Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu
3.1 Chiết khấu thương mại
3.1.1 Khái niệm
3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521
3.1.3 Sơ đồ hạch tốn
3.2 Hàng bán bị trả lại
3.2.1 Khái niệm
3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531
3.3.2 Sơ đồ hạch tốn
3.3 Giảm giá hàng bán
3.3.1 Khái niệm
3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
3.3.3 Sơ đồ hạch tốn
3.4 Thuế
3.4.1 Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp
3.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
3.4.3 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
4. Kế tốn giá vốn hàng bán
4.1 Khái niệm
4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
4.3 Sơ đồ hạch tốn
5. Kế tốn chi phí bán hàng
5.1 Khái miệm
Mục lục
34
35
27
28
29
31
33
33
33
33
1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
2. Nhiệm vụ cụ thể của cơng ty
3. Mơ hình tổ chức của cơng ty
4. Phịng kế tốn tài vụ
5. Các chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty
5.1 Chế độ kế tốn
5.2 Phương pháp kế tốn tài sản cố định
5.3 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho
5.4 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn và
nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác
6. TRình tự ghi sổ kế tốn
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN KIÊN GIANG Phần 1: Giới thiệu về cơng ty
.
7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
7.2.3 Sơ đồ hạch tốn
8. Kế tốn các khoản thu nhập và chi phí khác
8.1 Kế tốn các khoản thu nhập khác
8.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
8.1.2 Sơ đồ hạch tốn
8.2 Kế tốn chi phí khác
8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811
8.2.2 Sơ đồ hạch tốn
9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
9.1 Khái niệm
9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911
9.3 Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 911
9.4 Sơ đồ hạch tốn
515
7.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
7.1.2 Sơ đồ hạch tốn
7.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
7.2.1 Khái niệm
18
18
19
19
19
20
21
21
22
22
23
24
24
24
24
24
24
25
26
14
15
16
16
16
17
17
5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
5.3 Sơ đồ hạch tốn
6. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
6.1 Khái niệm
6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642
6.3 Sơ đồ hạch tốn
7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
7.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
53
54
54
55
35
35
36
37
39
42
44
45
47
48
49
49
50
Phần 2: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty XNK
thủy sản KG
1. Phương thức kinh doanh xuất khẩu
2. Thị trường xuất khẩu
3. Kế tốn doanh thu bán hàng
4. Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu
5. Kế tốn giá vốn hàng bán
6. Kế tốn chi phí bán hàng
7. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
8. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
9. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
10. Kế tốn các khoản thu nhập khác
11 Kế tốn chi phí khác
12. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
PHẦN KẾT LUẬN Nhận xét và kiến nghị
1. Đội ngũ nhân viên
2. Cơng tác kế tốn tại cơng ty
3. Việc áp dụng chế độ kế tốn
4. Ghi chép kế tốn
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 1
Qua việc nghiên cứu đề tài này cĩ thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị
trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nĩi chung, kế tốn xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch tốn đĩ cĩ khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay khơng? Qua đĩ cĩ thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn đĩ, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm gĩp phần hồn thiện hệ thống kế tốn về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cĩ hiệu quả .
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luơn
băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả hay khơng? Doanh thu cĩ trang trãi được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hố lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khơng những chịu tác động của qui luật giá trị mà cịn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận cĩ nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được cĩ thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để cĩ lợi nhuận thì doanh nghiệp phải cĩ mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hố, sản phẩm. Do đĩ việc thực hiện hệ thống kế tốn về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đĩng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nĩi chung và bộ phận kế tốn về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang”. Đồng thời qua đề tài này cũng giúp chúng ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành thủy sản nĩi chung và của Cơng ty xuất nhập khẩu thủy sản nĩi riêng, cũng như hiệu quả hoạt động đĩ đĩng gĩp cho sự phát triển
kinh tế của tỉnh như thế nào ?
1. Sự cần thiết của đề tài :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 2
Về khơng gian : Cơng ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Kiên Giang
Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 16/2/2004 đến ngày 30/4/2004
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2002
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và do thời gian cĩ hạn cũng như kiến thức cịn hạn chế nên đề tài này khơng thể tránh khỏi sai sĩt, kính mong sự thơng cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cơ.
4. Phạm vi nghiên cứu :
Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thơng
qua việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong cơng ty, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của cơng ty, các báo cáo tài chính của cơng ty, các đề tài trước đây và một số sách chuyên ngành kế tốn. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
3. Phương pháp nghiên cứu :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 3
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra khơng thường xuyên, khơng dự
tính trước hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khĩ địi đã xố sổ,…
Kết quả hoạt dộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt
động khác.
1.1.3 Kết quả hoạt động khác :
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính :
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hố, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá vốn
hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lí doanh nghiệp)
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
1.1 Khái niệm :
1. Khái niệm và ý nghĩa :
CHƯƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ
TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 4
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hĩa,
sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hố đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hố, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
2.1 Khái niệm :
2 Kế tốn doanh thu bán hàng :
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luơn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả cao nhất (tối đa hố lợi nhuận và tối thiểu hố rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nĩi cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đĩ doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để cĩ thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế tốn nĩi chung và kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng đĩng vai trị quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đĩ cung cấp được những thơng tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành cĩ thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư cĩ hiệu quả nhất.
Việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng, kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh doanh cĩ hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách
thuế…
1.2 Ý nghĩa :
= Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
Giá vốn hàng bán.
-
= Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận thuần
(LN trước thuế)
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta
căn cứ vào các chỉ tiêu sau :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 5
Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 511, 512 :
- Chỉ hạch tốn vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
- Giá bán được hạch tốn là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hố đơn
- Doanh thu bán hàng hạch tốn vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng hố, sản phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532.
Kết cấu :
+ Bên nợ :
• Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng hĩa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
• Số chiết khấu thương mại, số giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
• Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
+ Bên cĩ :
• Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khỗn 511 gồm 4 tài khoản cấp 2 :
∗ TK 5111: doanh thu bán hàng hố.
∗ TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm.
∗ TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ.
∗ TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá.
2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 :
Doanh thu đĩng vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, bởi lẻ : doanh thu đĩng vai trị trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mơ của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẻ nĩ chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Thuế thuế phải n
ph
Kết
XK,
152,153,156
3331
Doanh thu bán hàng hĩa, sản phẩm,dị
Kết
Hàn
Đổi hàng
Khi nhận hàng
131
Bán theo phương thức
Kết
Kết
Kế tốn
của kỳ
a thực
Doanh thu chư
hiện
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 6
3331
Doanh thu chư
Kết chuyển doanh thu
111,112
3387
thuần
Kết chuyển doanh thu
911
thương mại
Kết chuyển chiết khấu
133
521
g bán bị trả lại
hàng bán
Kết chuyển giảm giá
531,532
ộp
thuế GTTT(trực tiếp)
Doanh thu bán hàng hĩa, sản phẩm,dịch vụ
Thuế TTĐB, thuế
111,112,131
511.512
333
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
2.3 Sơ hạch tốn doanh thu bán hàng :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 7
Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 521:
- Chỉ hạch tốn vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã qui định.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trên “Hố đơn GTGT” hoặc “Hố đơn bán hàng”.
3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 :
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh tốn cho người mua hàng do viêc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hang hố), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
3.1.1 Khái niệm :
3.1 Chiết khấu thương mại :
3. Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu :
♣ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hố, thành phẩm…thay đổi chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hố thành phẩm được trả tiền. Hay nĩi cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hố, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh tốn của người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng cĩ liên quan đến việc tạo ra doanh thu đĩ. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đĩ.
⇒ Ý nghĩa : Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao
đổi thơng qua các phương tiện thanh tốn để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ…Trong đĩ doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cho khách hàng, cịn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tiền bán
hàng.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 8
trừ
(đã
- Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hĩa đơn là giá đã giảm
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
GTGT
333
Thuế
khấu thương mại giảm trừ cho mua
Chiết người
Cuối k khấu
doanh
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 9
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hĩa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải cĩ văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu
3.2.1 Khái niệm :
3.2 Hàng bán bị trả lại :
doanh thu
khấu thương mại sang TK
Cuối kỳ kết chuyển chiết
Chiết
511
521
111.112.131
HẠCH TỐN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
3.1.3 Sơ đồ hạch tốn :
chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này khơng được hạch
tốn vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Kết cấu : Bên nợ :
• Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng.
Bên cĩ :
• Kết chuyển tồn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế tốn.
TK 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản này cĩ 3 tài khoản cấp 2 :
∗Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hĩa.
∗ Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm.
∗ Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kết chuyển giá trị hàng bị trả lại vào doanh thu
lại hàng hĩa, nhập kho
Nhận
về số hàng trả lại
3331
h tốn với người mua
Than
bán bị trả vào DT thuần
Cuối kỳ kết chuyển hàng
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 10
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán
chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay khơng
đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
3.3.1 Khái niệm :
3.3 Giảm giá hàng bán :
511
531
111,112,131
156,155
632
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
3.2.3 Sơ đồ hạch tốn :
Trị giá hàng bán bị trả lại
531 “hàng bán bị trả lại”
3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 :
trả lại tồn bộ) hoặc bảng sao hố đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính
kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nĩi trên.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
hàng
3331
khách
Số ti
Cuối kỳ
giảm
TK doa
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 11
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp :
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cĩ TK 3331 - Thuế GTGT
3.4.1 Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp :
3.4 Thuế :
Các khoản thuế làm giảm doanh thu như :
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB)
TK doanh thu
giảm giá hàng bán sang
kết chuyển số
Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho
511
532
111,112,131
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
3.3.3 Sơ đồ hạch tốn :
Nguyên tắc:
Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngồi hĩa đơn, tức là sau khi đã cĩ hĩa đơn bán hàng.
Kết cấu : Bên nợ :
• Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng
Bên cĩ :
• Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 12
Bên nợ:
• Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hố đơn
• Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tĩan.
• Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
• Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường khơng được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 :
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hố bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
- Giá nhập sau xuất trước
4.1 Khái niệm :
4. Kế tốn giá vốn hàng bán :
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cĩ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
x thuế suất
Giá bán hàng
Thuế TTĐB phải nộp = ----------------
1 + thuế suất
Xác định số thuế tiêu thụ đặt biệt (TTĐB) phải nộp :
Cĩ TK 3333 - Thuế xuất khẩu
3.4.3 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 13
• Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phịng năm trước.
Bên cĩ :
• Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phịng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phịng năm trước)
• Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hố, lao vụ dịch vụ vào
bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
tiêu thụ ngay
m sản xuất xong
Sản phẩ
phẩm đã gửi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
phẩm tồn kho cuối kỳ
Kết chuyển giá trị thành
giá hàng tồn kho
Kết chuyển giá trị thành
bán
Hồn nhập dự phịng giảm
Kết
giảm giá
ng
tự xây
ưa tiêu
hàng tồn kho
p dự phịng
Trích lậ
phẩm tồn kho đầu kỳ
Kết
Phản án m
Phản
Phẩm đã gửi đi ch thụ đầu kỳ
Kết
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên G._.iang
Trang 14
Kết chuyển giá trị thành
157
dựng
ánh chi phí
241
át, bồi thườ
h khoản hao hụt,mất
157
152,153,138
Kết chuyển giá trị thành
155
155
Trích lậ
159
159
Kết chuyển giá vốn hàng
Sản phẩ
911
632
154
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Sơ đồ hạch tốn :
4.3
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 15
TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
Kết cấu: Bên nợ:
• Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên cĩ:
• Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
• Kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 :
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cĩ liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như
chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
5.1 khái niệm :
5. Kế tốn chi phí bán hàng :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
hàng
1422 Kết Chờ K/c chuyển k-chuyển kỳ chi
phí
bán
hàng Trừ vào kết quả
Kinh doanh
hi giảm chi phí bán
Giá trị g
Chi phí vật liệu, dụng cụ
k-chuyển
K/c vào
Chờ
Kết chuyển
kỳ sau
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 16
♣ Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về
tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc chưa cĩ thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển vào tài khoản 142(1422). Sau đĩ chi phí này sẽ được kết
chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi cĩ doanh thu
và chi phí bằng tiền khác.
Chi phí dịch vụ mua ngồi
331, 111
Thuế, lệ phí phải nộp
333
Chi phí theo dự tốn
335, 1421
Chi phí khấu hao
214
911
152, 153
Chi phí nhân viên
334, 338
111, 152, 1388
TK 641
SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3 Sơ đồ hạch tốn :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 17
Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch tốn tương tự như hạch tốn
chi phí bán hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp cĩ thể khái quát qua sơ đồ sau:
6.3 Sơ đồ hạch tốn :
Bên nợ :
• Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp.
Bên cĩ :
• Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp.
• Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp
Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kì
6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 :
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh cĩ liên quan chung
đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác
6.1 Khái niệm :
6. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Lý doanh nghiệp
1422
Kết Chờ K/c chuyển k-chuyển kỳ chi
phí quản
lý Trừ vào kết quả doanh Kinh doanh nghiệp
Giá trị
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
k-chuyển
K/c vào kỳ sau
Chờ
Kết chuyển
Chi phí theo dự tốn
Thuế, lệ phí phải nộp
Trích lập dự phịng phải thu khĩ địi
và chi phí bằng tiền khác.
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 18
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của
doanh nghiệp để đầu tư ra ngồi doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nĩi cách khác, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp. ngồi việc sử dụng để thực hiện việc sản xuất kinh doanh chính theo chức năng đã đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cịn cĩ thể tận dụng đầu tư
vào các lĩnh vực khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi
Khái niệm :
7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính :
331,111
139
333
335, 1421
214
911
152, 153
Giá trị ghi giảm chi phí quản
Chi phí nhân viên
334, 338
111, 152, 1388
TK 642
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 19
Bên nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu cĩ)
• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác định
kết quả kinh doanh
Bên cĩ:
• Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ
7.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 :
7.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính :
vốn như: đầu tư vào thị trường chứng khốn, gĩp vốn liên doanh, cho vay
vốn… Các hoạt động này chính là hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
hoạt động tài chính
ết chuyển thu nhập
Cuối kỳ k
cho thuê TSCĐ
Hồn nhập dự phịng
động liên doanh
Thu tiền bán bất động sản
phiếu, trái phiếu
Thu nhập được chia từ hoạt
trái phiếu, Thanh tốn CK đến hạn
Dùng lãi mua bổ sung cổ
Thu lãi
cổ phiếu.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 20
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn…, khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá
đầu tư chứng khốn, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và
bán ngoại tệ…
7.2.1 Khái niệm :
7.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính :
129,229
111,112,131
111,112,138,152
121,221
Thu lãi tiền gửi, lãi
111,112
515
911
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Sơ đồ hạch tốn :
7.1.2
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 21
911
khoản
tài
sang
kỳ
trong
chính
tài
phí
chi
bộ
tồn
chuyển
Kết
•
Bên nợ:
• Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
• Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
• Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn cĩ gốc ngoại tệ
• Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
• Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
• Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là
tiêu thụ
Bên cĩ:
• Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635:
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
CK,hoạt động cho thuê TSCĐ
Chi phí
hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
khốn
hạn
(giá bán nhỏ hơn giá gốc)
bán chứng
Lỗ về
Vào vốn
động liên doanh bị
trừ
Lỗ hoạt
vay vốn
cho hoạt động cho
Chi phí
ngắn hạn, dài
Lập dự
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 22
Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí
mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, hoặc đĩ là những khoản thu, chi khơng mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh cĩ thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại
Khái niệm :
8. Kế tốn các khoản thu nhập và chi phí khác :
Lập dự phịng giảm giá đầu tư
129,229
111,112
128,222
121,221
Chi phí cho hoạt động đầu tư
911
635
111,112,141
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
7.2.3 Sơ đồ hạch tốn :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 23
Bên nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác (nếu cĩ)
• Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh
Bên cĩ:
• Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh
Tài khoản 711 khơng cĩ số dư cuối kỳ
8.1.1 kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 :
8.1 Kế tốn các khoản thu nhập khác :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kết nhập
Ghi tăng thu nhập
Các khoản thừa chờ xử lý
( nếu khác năm tài chính)
Số thuế được hồn lại bằng tiền
Xác định được chủ nợ
Được giảm thuế GTGT phải nộp
đã xố sổ
Thu được khoản nợ khơng
Thu được khoản phải thu khĩ địi
quỹ, ký cược ngắn hạn, dài
Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký
Thu phạt khách hàng
xxx
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 24
Ghi giảm khoản
phải thu khĩ địi
đã xố nợ
xxx
004
Các khoản thừa chờ xử lý
111, 112
Số thuế được hồn lại bằng tiền
111, 112
Được giảm thuế GTGT phải nộp
3331
331, 338
TK 911
Thu được khoản phải thu khĩ địi
khác vào
111, 112
Kết chuyển thu
344
quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
338
111, 112
711
911
SƠ ĐỒ THU NHẬP KHÁC
8.1.2 Sơ đồ hạch tốn :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
mịn
hao
214
nh
Giá trị đã
Giá trị cịn lại của TSCĐ
khác sang TK 911
Cuối kỳ K/C chi phí
Các khoản bị phạt bị bồi thường
phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Chi
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 25
Bên nợ :
• Kết chuyển giá vốn hàng bán
9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán
hàng – chi phí quản lí doanh nghiệp.
9.1 Khái niệm :
9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh :
Chi
111,112,331
nhượng bán, thanh lý
911
211
SỎ ĐỒ CHI PHÍ KHÁC
811
8.2.2 Sơ đồ hạch tốn :
Bên nợ :
• Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên cĩ :
• Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 :
8.2 Kế tốn chi phí khác :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 26
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ hạch tốn theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch tốn chi tiết theo từng loại hoạt động.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
• Kết chuyển chi phí tài chính
• Kết chuyển chi phí bám hàng
• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
• Kết chuyển chi phí khác
Bên cĩ :
• Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
• Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác.
• Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ).
9.3 Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 911 :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kết chuyển lãi
chính
nghiệp
52
53
53
huy
ển l
Doanh
Kết
Kết c
Kết chuy
Hàng bán
hàng bán
532
bị trả lại
531
chiết khấu
kết chuyển các khoản
Hoạt động tài
Bán hàng
quản lý doanh
Kết chuyển doanh thu HĐTC
huyển thu nhập khác
ển lỗ
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 27
421
421
711
Khác
Kết chuyển chi phí
811
515
Doanh thu
Kết chuyển chi phí
642
kết chuyển khoản giảm giá
Chi phí
Kết chuyển chi phí
641
kết chuyển giá trị hàng bán
Kết chuyển chi phí
635
Kết chuyển giá vốn
511
521
632
911
SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
9.4 Sơ đồ hạch tốn :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 28
Kiên giang là một tỉnh nằm ở phía Tây đồng bằng Sơng Cửu Long, cĩ
nhiều thế mạnh tổng hợp về nhiều ngành kinh tế : Nơng nghiệp, thủy sản, cơng nghiệp, vật liệu xây dựng và du lịch.
Đặc biệt với tiềm năng kinh tế biển và nguồn lợi thủy sản phong phú, trong những năm gần đây nghề cá Kiên Giang tiếp tục phát triển ổn định trên nhiều mặt : khai thác, chế biến, nuơi trồng và dịch vụ hậu cần. Sản lượng hải sản khai thác được hằng năm trên 200.000 tấn, sản lượng nuơi trồng gần
7.000 tấn (năm 1995). Là một tỉnh cĩ nghề cá truyền thống và cĩ nguồn nguyên liệu dồi dào so với các địa phương khác trong cả nước. Tuy nhiên năng lực chế biến và xuất khẩu thủy sản để làm tăng giá trị sản lượng của ngành cịn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và khả năng nguồn nguyên liệu phong phú của tỉnh. Kim ngạch xuất khẩu năm 1995 là năm đạt cao nhất khoảng 31,5 triệu USD, năng lực chế biến đơng lạnh của 3 cơng ty : Cơng ty Chế biến xuất khẩu thuỷ sản Kiên Giang, Cơng ty chế biến nơng hải sản xuất khẩu, Cơng ty chế biến thủy sản xuất khẩu Ngơ Quyền; về thiết kế cĩ khả năng chế biến khoảng 12.100 tấn/năm, nhưng trên thực tế chưa năm nào đạt 4.000 tấn/năm.
Tồn tại trên cĩ nhiều nghuyên nhân, trong đĩ cĩ những nguyên nhân sau : máy mĩc thiết bị cấp đơng quá cũ kỹ, lạc hậu, xuống cấp trầm trọng, nguyên liệu cung ứng cho chế biến khơng đầy đủ và kịp thời do chưa quản lý tốt
khâu thu mua nguyên liệu, cơ chế thu mua cịn chia cắt phân tán, đầu ra sản
- Mã số thuế : 1700106613-1
1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty :
: (84.77)862677
: Kisimex@ hcm.vnn.vn ; Kisimex-vn@ hcm.vnn.vn
:
- Fax
- Email
- Website
CHƯƠNG II:
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN KIÊN GIANG
PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
- Tên cơng ty : Cơng ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Kiên Giang
- Tên tiếng Anh : Kien Giang Sea Product Import- Export Company
- Tên viết tắt : KISIMEX
- Trụ sở chính : 39 Đinh Tiên Hồng - Rạch Giá - Kiên Giang
- Điện thoại : (84.77) 862104 - 866719
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 29
- Thu mua thủy sản để cung cấp nguyên liệu chế biến và tiêu thụ nội địa
- Chế biến thủy sản các loại
- Xuất khẩu thủy sản
2. Nhiệm vụ cụ thể của cơng ty :
phẩm, thị trường xuất khẩu cịn manh mún do khả năng nguồn vốn và cơng
tác tiếp thị cịn hạn chế.
Xuất phát từ tình hình trên và căn cứ vào chỉ thị số 500/TTg ngày
25/8/1995 của Thủ tướng chính phủ về việc khẩn trương tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, đồng thời căn cứ vào phương án số 32 ngày
12/12/1995 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc triển khai phương án tổng thể tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nuớc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã được chính phủ phê duyệt tại cơng văn số 2710 ngày 10/5/1996.
Ngày 15/10/1996 UBND tỉnh Kiên Giang ra quyết định số 1149/QĐ-UB về việc thành lập Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản Kiên Giang trên cơ sở sáp nhập 5 cơng ty chế biến và thu mua của tỉnh,.cơng ty là một doanh nghiệp Nhà nước, cĩ tư cách pháp nhân và hạch tốn độc lập. Ban giám đốc cơng ty gồm cĩ 4 người (1 giám đốc và 3 phĩ giám đốc), cơng ty cĩ 4 phịng ban trực thuộc và 4 xí nghiệp trực thuộc, ngồi ra cĩ 2 trạm đại diện ở thành phố HCM và trạm giao dịch xuất khẩu tại cửa khẩu Hà Tiên. Cơng ty cĩ tổng số lao động là 1.020 người (1995), tổng số vốn hoạt động sản xuất kinh doanh là 15,832 tỷ đồng, trong đĩ vốn cố định là 10,386 tỷ đồng, vốn lưu động là 5,446 tỷ đồng.
Cơng ty thành lập trong bối cảnh cĩ nhiều khĩ khăn trong việc sắp xếp tổ chức, bố trí nhân sự, tình hình tư tưởng cán bộ, cơng nhân viên chưa cĩ sự nhất trí cao; máy mĩc thiết bị cũ, cơng nghệ chế biến lạc hậu, giá thành sản phẩm cao, kém khả năng cạnh tranh. Trước tình hình đĩ Đảng ủy và Ban giám đốc cơng ty đã đề ra kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh cho từng thời gian, với mục tiêu, nội dung và bước đi cụ thể, tập trung nâng cấp sửa chữa thiết bị máy mĩc nhà xưởng, từng bước nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm…
Đến nay tình hình hoạt động của cơng ty đã đi vào thế ổn định, năng lực sản xuất kinh doanh cao hơn lúc thành lập gấp nhiều lần, đã nâng cấp và xây dựng mới thêm một số nhà máy sản xuất để nâng tổng số xí nghiệp trực thộc cơng ty lên 12 xí nghiệp và cĩ gần 30 nhà máy sản xuất làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tính đến ngày 31/12/2002 cơng ty cĩ tổng số nhân viên
là 2.558 người, trong đĩ bộ phận quản lý gồm 162 người.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 30
Sau khi được thành lập năm 1996 đến nay cơng ty đã mở rộng qui mơ sản
xuất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với mơ hình tổ chức như sau :
Cơng ty cĩ 1 chi nhánh ở TP HCM, một chi nhánh ở Hà Nội và trạm giao dịch xuất khẩu ở Hà Tiên, 1 văn phịng đại diện ở Los AngeLes, 1 cửa hàng và 12 Xí nghiệp trực thuộc :
- Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Ngơ Quyền
- Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Kiên Giang
- Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu An Hồ
- Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Rạch Giá
- Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Phú Quốc
- Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Kiên Lương
- Xí nghiệp Nước đá thủy sản Kiên Giang
- Xí nghiệp Chế biến bột cá xuất khẩu Kiên Giang
- Xí nghiệp Kinh doanh và nuơi trồng thủy sản Hà Tiên
- Xí nghiệp Cơ khí và sản xuất bao bì
- Xí nghiêp Chế biến thực phẩm đĩng hộp Châu Thành
- Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Châu Thành
3. Mơ hình tổ chức của cơng ty :
- Nhập khẩu cung ứng vật tư, phụ tùng, ngư lưới cụ các loại
* Các sản phẩm chính bao gồm :
- Các loại thủy sản chế biến cấp đơng, trong đĩ bao gồm: các loại tơm, mực, cá, ghẹ…
- Các loại thủy sản sơ chế, tinh chế như: thịt ghẹ luộc, tơm luộc, các loại khơ, đồ hộp và các sản phẩm ăn liền tiêu thụ tại các siêu thị trong và ngồi nước.
- Sản phẩm bột cá, thức ăn gia súc.
- Nước đá phục vụ khai thác và chế biến.
- Tơm giống (tơm sú) phục vụ nuơi trồng.
- Các loại vật tư phục vụ khai thác, đánh bắt và chế biến, nuơi trồng, trong
đĩ chủ yếu như máy mĩc phụ tùng, ngư lưới cụ.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
P KẾ TỐN TÀI VỤ
P KỸ THỤÂT
P KINH
BAN GIÁM ĐỐC
P TỔ CHỨC HANH CHÁNH
P KINH DOANH XNK
12 XÍ NGHIỆP TRỰC THUỘC
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 31
- Ban giám đốc bao gồm : 1 giám đốc và 4 phĩ giám đốc (1 phĩ giám
đốc phụ trách kinh doanh, 1 phĩ giám đốc phụ trách chế biến, 1 phĩ giám đốc phụ trách tổ chúc hành chính và 1 phĩ giám đốc phụ trách nuơi trồng thủy sản)
+ Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của cơng ty trong mọi giao dịch, là người quản lý điều hành mọi hoạt động của cơng ty.
+ Phĩ giám đốc kinh doanh: giúp giám đốc quản lý đầu ra sản phẩm, phụ trách hoạt động kinh doanh của cơng ty.
+ Phĩ giám đốc chế biến: phụ trách quản lý khâu chế biến sản phẩm của cơng ty.
+ Phĩ giám đốc tổ chức hành chính: phụ trách quản lý hành chính trong cơng ty.
+ Phĩ giám đốc nuơi trồng thuỷ sản: Phụ trách quản lý việc nuơi trồng thủy sản phục vụ cho việc chế biến sản phẩm.
- Phịng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Ban giám đốc cơng ty về cơng tác quản lý tổ chức, quản lý nhân sự nhằm hình thành và bổ sung 1 đội ngũ CB-CNV cĩ đủ trình độ năng lực, làm tham mưu về cơng tác quản lý hành chính, bảo vệ an tồn, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CB-CNV cơng ty.
- Phịng kế tốn tài vụ: Tham mưu cho Ban giám đốc, đồng thời đảm bảo cơng tác quản lý tài chính kế tốn tại cơng ty thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh để phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý
cơng ty.
Sơ đồ tổ chức của cơng ty :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 32
- Bộ phận kế tốn ở cơng ty :
+ Kế tốn trưởng: quản lý chung đồng thời theo dõi lương; tính tốn lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn; sau đĩ lập bảng tổng hợp tiền lương.
+ Kế tốn tổng hợp: tập hợp tất cả các chứng từ, lập chứng từ ghi sổ.
+ Kế tốn thanh tốn: theo dõi thu chi tại cơng ty, tập hợp tất cả các chứng từ thu chi, ghi vào Sổ nhật ký thu chi, lập chứng từ ghi sổ; sau đĩ đưa qua kế tốn tổng hợp. Các phiếu chi, phiếu thu gồm cĩ 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cùi, 1 liên lưu chứng từ gốc.
+ Kế tốn ngân hàng, cơng nợ : theo dõi tiền ngân hàng và cơng nợ
khách hàng, nhà cung cấp.
+ Kế tốn vật tư, tiền mặt: tập hợp tất cả chứng từ của xí nghiệp về tiền mặt,vật tư, sau đĩ lập Chứng từ ghi sổ; sau đĩ chuyển qua kế tốn tổng hợp.
+ Kế tốn doanh thu - thuế: theo dõi doanh thu của cơng ty, thuế, báo cáo thuế.
Khi phát sinh doanh thu, kế tốn doanh thu tiến hành lập Hố đơn GTGT; Hố đơn này gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu vào chứng từ gốc, 1 liên lưu cùi.
+ Kế tốn tài sản cố định (TSCĐ): ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời số hiện cĩ và tình hình tăng giảm TSCĐ của cơng ty; tính tốn số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ chi phí khấu hao vào các đối tượng sử dụng TSCĐ; lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tình hình trang bị,
sử dụng và bảo quản TSCĐ.
4. Phịng kế tốn tài vụ :
- Phịng kỹ thuật: Giúp Ban giám đốc quản lý về kỹ thuật chế biến, chất
lượng sản phẩm, nghiên cứu sản xuất các mặt hàng mới. Quản lý về xây dựng cơ bản và đầu tư trang máy mĩc thiết bị, xây dựng định mức chế biến và an tồn lao động.
- Phịng kinh doanh XNK: Tham mưu cho Ban giám đốc về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng tháng, hàng tuần. Kiểm tra và đơn đốc tiến độ sản xuất của xí nghiệp, thực hiện cơng tác tiếp thị và ký kết hợp đồng với khách hàng trong và ngồi nước. Thực hiện các cơng việc kinh doanh của đơn vị, quản lý trạm đại diện ở TP HCM, trạm giao dịch xuất khẩu cửa khẩu Hà Tiên, nhà máy đồ hộp.
- Các xí nghiệp trực thuộc: thực hiện cơng đoạn thu mua và chế biến sản
phẩm theo kế hoạch hàng tuần, tháng, quí, năm do cơng ty giao.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 33
+ Kế tốn thành phẩm: tập hợp các báo cáo về thành phẩm của các xí
nghiệp; kiểm tra việc tính giá thành của bộ phận kế tốn thành phẩm ở các xí nghiệp.
Các bộ phận kế tốn ở xí nghiệp :
+ Kế tốn tiền mặt : tập hợp phân loại chứng từ thu chi của xí nghiệp, lập Sổ nhật ký thu chi, sau khi đối chiếu quỹ thì lập báo cáo tiền mặt gửi về cho bộ phận kế tốn vật tư - tiền mặt của cơng ty.
Kế tốn tiền mặt phải mở sổ kế tốn tiền mặt để ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khản thu chi tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.
Đối với xí nghiệp thì phiếu thu, phiếu chi cũng cĩ 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên báo cáo về cơng ty, 1 liên lưu cùi.
+ Kế tốn vật tư: theo dõi tình hình xuất nhập vật tư, mua hàng, xuất hàng, theo dõi tồn kho vật tư của xí nghiệp; sau đĩ ghi vào Sổ chi tiết vật tư. Chứng từ sử dụng là phiếu nhập kho và phiếu xuất kho; phiếu nhập kho và phiếu xuất kho cũng cĩ 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên báo cáo về cơng ty, 1 liên lưu cùi.
+ Kế tốn thành phẩm: theo dõi xuất nhập thành phẩm, tồn kho thành phẩm của xí nghiệp, mở sổ theo dõi thành phẩm; sau đĩ báo cáo lên kế tốn thành phẩm của cơng ty.
+ Kế tốn doanh thu: theo dõi doanh thu của xí nghiệp, ghi vào Sổ chi tiết bán hàng và báo cáo doanh thu về cho bộ phận kế tốn doanh thu của
cơng ty.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
KẾ TỐN TỔNG HỢP
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN TP XN
KẾ TỐN TP
KẾ TỐN NH- CƠNG NỢ
KẾ TỐN DTHU-THUẾ
KẾ TỐN THANH TỐN
KẾ TỐN VẬT TƯ- TIỀN MẶT
KẾ TỐN TSCĐ
KẾ TỐN DTHU XN
KẾ TỐN THUẾ XN
KẾ TỐN VTƯ XN
KẾ TỐN
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 34
5.3 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho :
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : theo giá thực tế và chi phí liên quan.
5.2 Phương pháp kế tốn tài sản cố định :
Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản đĩ vào sử dụng.
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng dự tính của tài sản; tỉ lệ khấu hao theo Quyết
định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính.
TC/QĐ/ CĐKT ngày 01/11/1995, và Báo cáo tài chính đã được điều chỉnh
theo Thơng tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 về 4 chuẩn mực kế
tốn.
Niên độ kế tốn : bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Hình thức sổ kế tốn áp dụng : Chúng từ ghi sổ.
định số 1141
5.1 Chế độ kế tốn :
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam theo Quyết
5. Các chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty :
TM XN
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 35
5.4 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn và nguyên tắc, phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác :
Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép cơng tác kế tốn và lập Báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc tế : VND)
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : những nghiệp vụ phát sinh trong năm bằng đồng tiền khác được qui đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Vietcombank Kiên Giang tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ (riêng doanh thu bằng ngoại tệ được hạch tốn theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng). Chênh lệch phát sinh do việc chuyển đổi được thể hiện trên tài khoản chênh lệch tỷ giá, cuối kỳ được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính của năm hiện hành.
Những tài sản bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả cĩ gốc ngoại tệ khác được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ già bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cơng bố vào ngày lập Bảng cân đối
kế tốn.
Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia
quyền.
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Giá vốn chủ yếu được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm cả những chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TỐN
KẾ T
CHI
SỔ,
QUỸ
CHÚNG TỪ GỐC
SỔ, THẺ
ỐN CHI TIẾT
SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ- GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 36
Cơng ty XNK Thủy sản Kiên Giang cĩ nhiều khách hàng ở 17 nước trên
thế giới, tập trung ở Châu Á, Châu Âu, Mỹ và Bắc Mỹ. Đa phần là khách hàng làm ăn lâu năm với đơn vị, cịn lại là khách hàng mới. Cho nên phương thức kinh doanh của cơng ty cũng rất đa dạng, cơng ty đi nước ngồi để chào hàng và đàm phán ký kết hợp đồng sản xuất, tìm khách hàng trên mạng thơng qua bộ phận Marketing của cơng ty; trong quan hệ, nhờ khách hàng truyền thống giới thiêu thêm khách hàng mới; thơng qua cơng cụ thơng tin hiện đại cũng như báo đài để tìm kiếm khách hàng. Hình thức đàm phán hợp đồng cũng nhanh hơn,
PHẦN II: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY XNK THỦY SẢN KIÊN GIANG
1. Phương thức kinh doanh xuất khẩu :
6. Trình tự ghi sổ kế tốn :
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
24.147.068,13
33.771.836,80
30.030.909,00
Tổng cộng
585.817,34
841.792,19
1.874.260,06
Nội địa:
16,08
3.788.169,17
24,33
8.013.464,54
29,06
8.182.183,92
Thị trường khác
8,19
1.929.751,59
13,39
4.408.326,65
8,89
2.502.239,00
Hàn Quốc
58,10
13.690.005,87
40,60
13.370.811,65
40,41
11.378.222,26
Nhật
9,32
2.195.409,20
1,39
458.600,00
Nga
2,40
566.421,46
20,00
6.584.791,77
18,97
5.340.871,31
Châu Âu
5,91
1.391.493,50
0,29
94.050,00
2,67
753.132,45
23.561.250,79
32.930.044,61
28.156.648,94
Xuất khẩu:
Mỹ
Tỷ lệ
(%)
USD
Tỷ lệ
(%)
USD
Tỷ lệ
(%)
USD
8 tháng năm 2002
Năm 2001
Năm 2000
Thị trường
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 37
2. Thị trường của cơng ty :
chiếm
nước
trong
tốn
thanh
dùng
khoản
chuyển
Cịn hình thức tiền mặt và
khoảng 10%.
thơng qua thư đặt hàng bằng fax, email trên mạng hoặc trao đổi qua điện thoại; gặp
gỡ trao đổi tiếp xúc để hình thành nội dung của bảng hợp đồng. Sau khi quan hệ ký kết hợp đồng, cơng ty cũng dự đốn, đánh giá lựa chọn khách hàng phù hợp để đàm phán những điều kiện mua bán giữa hai bên. Việc mua bán hàng của cơng ty với khách hàng đều dựa trên qui định của pháp luật Việt Nam và thơng lệ Quốc tế qui định, thường thì các dạng thanh tốn tiền hàng qua các hình thức chủ yếu :
- Nhờ thu (collection)
- Thư tín dụng ( Letter of Credit - L/C)
- Chuyển bằng bưu điện hoặc điện tín (telegraphich transfers - TT).
- Dùng Séc.
- Hối phiếu.
Nhưng qua việc nghiên cứu thì nhận thấy trong 3 năm gần đây (2000-2002) Cơng ty XNK thủy sản Kiên Giang thường sử dụng các hình thức thanh tốn an tồn như :
- Thanh tốn bằng thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) (L/C “At sight”) chiếm
80% các khoản thanh tốn đối với khách hàng.
- Thanh tốn bằng bưu điện hoặc điện tín (Telegraphich trans fers - TT) được trả
trước khi giao hàng chiếm 10%.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng.
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang
Trang 38
9.236.957.256 đồng
+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ :
Cơng ty bán hàng._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8542.doc