UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN
KIÊN GIANG
GVHD : NGUYỄN THANH DŨNG SVTH : HUỲNH THỊ ĐĂNG KHOA
LỚP : ĐH1KT3
An Giang , Tháng 3 Năm 2004
Lời cảm ơn
W X
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vơ cùng quí báo và quan trọng đối với em. Thầy cơ đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để em cĩ đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực
64 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty XNK Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập này chính là những bước đi cuối trên con đường đại học, để cĩ được những bước đi này em chân thành biết ơn quí thầy cơ trường đại học An Giang đã hết long truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báo cho em trong thời gian học tại trường.
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Ngơ Quyền(thuộc cơng ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang) đã giúp em tích luỹ được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế. Để cĩ được điều đĩ là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các anh chị phịng kế tốn ở xí nghiệp Ngơ Quyền , giúp em cĩ thể làm quen với thực tế; sự nhiệt tình của anh chị phịng kế tốn cơng ty giúp em hồn thành tốt khố luận; cùng với sự tận tình của thầy Nguyễn Thanh Dũng đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và viết khố luận này.
Hơn nữa, những gì em cĩ được hơm nay là nhờ vào cơng ơn nuơi dưỡng cũng như những hy sinh và khĩ nhọc của cha mẹ và gia đình.
Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, quý thầy cơ, cơ chú, anh chị
trong cơng ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Kiên Giang và xí nghiệp Ngơ
Quyền. Xin nhận nơi em lời chúc sức khoẻ, thành cơng và hạnh phúc
Sinh viên thực tập
Huỳnh Thị Đăng Khoa – Lớp …
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
# "
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Rạch Giá, ngày tháng năm 2004
Thủ Trưởng Cơ Quan
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
# "
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
An Giang, ngày tháng năm 2004
Giảng Viên Hướng Dẫn
PHẦN MỞ ĐẦU
Mục lục
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ
TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm
3
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
3
1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính
3
1.1.3 Kết quả hoạt động khác
3
1.2 Ý nghĩa
4
2. Kế tốn doanh thu bán hàng
4
2.1 Khái niệm
4
2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
5
2.3 Sơ hạch tốn doanh thu bán hàng
6
3. Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu 7
3.1 Chiết khấu thương mại
7
3.1.1 Khái niệm
7
3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521
7
3.1.3 Sơ đồ hạch tốn
8
3.2 Hàng bán bị trả lại
8
3.2.1 Khái niệm
8
3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531
9
3.3.2 Sơ đồ hạch tốn
9
3.3 Giảm giá hàng bán
9
3.3.1 Khái niệm
9
3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
10
3.3.3 Sơ đồ hạch tốn
10
3.4 Thuế
10
3.4.1 Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp
10
3.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
10
3.4.3 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
11
4. Kế tốn giá vốn hàng bán
11
4.1 Khái niệm
11
4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
11
4.3 Sơ đồ hạch tốn
13
5. Kế tốn chi phí bán hàng
14
5.1 Khái miệm
14
1 Khái niệm và ý nghĩa 3
5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
14
5.3 Sơ đồ hạch tốn
15
6. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
16
6.1 Khái niệm
16
6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642
16
6.3 Sơ đồ hạch tốn
17
7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính
17
7.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
18
7.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
515
18
7.1.2 Sơ đồ hạch tốn
19
7.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
19
7.2.1 Khái niệm
19
7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
20
7.2.3 Sơ đồ hạch tốn
21
8. Kế tốn các khoản thu nhập và chi phí khác
21
8.1 Kế tốn các khoản thu nhập khác
22
8.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
22
8.1.2 Sơ đồ hạch tốn
23
8.2 Kế tốn chi phí khác 24
8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811
24
8.2.2 Sơ đồ hạch tốn
24
9. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
24
.
9.1 Khái niệm
24
9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911
24
9.3 Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 911
25
9.4 Sơ đồ hạch tốn
26
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
27
2. Nhiệm vụ cụ thể của cơng ty
28
3. Mơ hình tổ chức của cơng ty
29
4. Phịng kế tốn tài vụ
31
5. Các chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty
33
5.1 Chế độ kế tốn
33
5.2 Phương pháp kế tốn tài sản cố định
33
5.3 Phương pháp kế tốn hàng tồn kho
5.4 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn và
33
nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác
34
6. TRình tự ghi sổ kế tốn
35
TẠI CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN KIÊN GIANG Phần 1: Giới thiệu về cơng ty
Phần 2: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty XNK
thủy sản KG 35
1. Phương thức kinh doanh xuất khẩu 35
2. Thị trường xuất khẩu 36
3. Kế tốn doanh thu bán hàng 37
4. Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu 39
5. Kế tốn giá vốn hàng bán 42
6. Kế tốn chi phí bán hàng 44
7. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp 45
8. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 47
9. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính 48
10. Kế tốn các khoản thu nhập khác 49
11 Kế tốn chi phí khác 49
12. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 50
1. Đội ngũ nhân viên
53
2. Cơng tác kế tốn tại cơng ty
54
3. Việc áp dụng chế độ kế tốn
54
4. Ghi chép kế tốn
55
PHẦN KẾT LUẬN Nhận xét và kiến nghị
1. Sự cần thiết của đề tài :
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luơn băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả hay khơng? Doanh thu cĩ trang trãi được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hố lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khơng những chịu tác động của qui luật giá trị mà cịn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận cĩ nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được cĩ thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để cĩ lợi nhuận thì doanh nghiệp phải cĩ mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hố, sản phẩm. Do đĩ việc thực hiện hệ thống kế tốn về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đĩng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nĩi chung và bộ phận kế tốn về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang”. Đồng thời qua đề tài này cũng giúp chúng ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành thủy sản nĩi chung và của Cơng ty xuất nhập khẩu thủy sản nĩi riêng, cũng như hiệu quả hoạt động đĩ đĩng gĩp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh như thế nào ?
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Qua việc nghiên cứu đề tài này cĩ thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nĩi chung, kế tốn xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch tốn đĩ cĩ khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay khơng? Qua đĩ cĩ thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn đĩ, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm gĩp phần hồn thiện hệ thống kế tốn về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cĩ hiệu quả .
3. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thơng qua việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong cơng ty, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của cơng ty, các báo cáo tài chính của cơng ty, các đề tài trước đây và một số sách chuyên ngành kế tốn. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu :
Về khơng gian : Cơng ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Kiên Giang
Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 16/2/2004 đến ngày 30/4/2004
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2002
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và do thời gian cĩ hạn cũng như kiến thức cịn hạn chế nên đề tài này khơng thể tránh khỏi sai sĩt, kính mong sự thơng cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cơ.
CHƯƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ
TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Khái niệm và ý nghĩa :
1.1 Khái niệm :
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hố, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lí doanh nghiệp)
1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính :
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
1.1.3 Kết quả hoạt động khác :
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra khơng thường xuyên, khơng dự tính trước hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khĩ địi đã xố sổ,…
Kết quả hoạt dộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt
động khác.
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau :
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN) (LN trước thuế)
1.2 Ý nghĩa :
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luơn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả cao nhất (tối đa hố lợi nhuận và tối thiểu hố rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nĩi cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đĩ doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để cĩ thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế tốn nĩi chung và kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng đĩng vai trị quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đĩ cung cấp được những thơng tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành cĩ thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư cĩ hiệu quả nhất.
Việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng, kế tốn xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh doanh cĩ hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế…
2 Kế tốn doanh thu bán hàng :
2.1 Khái niệm :
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hĩa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hố đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hố, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đĩng vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẻ : doanh thu đĩng vai trị trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mơ của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẻ nĩ chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 : Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 511, 512 :
- Chỉ hạch tốn vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
- Giá bán được hạch tốn là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hố đơn
- Doanh thu bán hàng hạch tốn vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng hố, sản phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532.
Kết cấu :
+ Bên nợ :
• Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng hĩa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
• Số chiết khấu thương mại, số giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
• Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
+ Bên cĩ :
• Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khỗn 511 gồm 4 tài khoản cấp 2 :
∗ TK 5111: doanh thu bán hàng hố.
∗ TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm.
∗ TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ.
∗ TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá.
2.3 Sơ hạch tốn doanh thu bán hàng :
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
333 511.512 111,112,131
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTTT(trực tiếp)
phải nộp
Doanh thu bán hàng hĩa, sản phẩm,dịch vụ
531,532 3331 152,153,156
Kết chuyển giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại 131
Bán theo phương thức
521 Đổi hàng
Kết chuyển chiết khấu thương mại
Khi nhận hàng
133
911
Kết chuyển doanh thu
thuần
3387 111,112
Kết chuyển doanh thu của kỳ
Kế tốn
Doanh thu chưa thực hiện
3331
♣ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hố, thành phẩm…thay đổi chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hố thành phẩm được trả tiền. Hay nĩi cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hố, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh tốn của người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng cĩ liên quan đến việc tạo ra doanh thu đĩ. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đĩ.
⇒ Ý nghĩa : Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao
đổi thơng qua các phương tiện thanh tốn để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ…Trong đĩ doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cho khách hàng, cịn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tiền bán hàng.
3. Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu :
3.1 Chiết khấu thương mại :
3.1.1 Khái niệm :
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng do viêc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hang hố), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 : Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 521:
- Chỉ hạch tốn vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã qui định.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hố đơn GTGT” hoặc “Hố đơn bán hàng”.
- Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hĩa đơn là giá đã giảm (đã trừ
chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này khơng được hạch tốn vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Kết cấu : Bên nợ :
• Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng.
Bên cĩ :
• Kết chuyển tồn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế tốn.
TK 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản này cĩ 3 tài khoản cấp 2 :
∗Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hĩa.
∗ Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm.
∗ Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ.
3.1.3 Sơ đồ hạch tốn :
HẠCH TỐN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111.112.131 521 511
Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua
333
Cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại sang TK
doanh thu
Thuế GTGT
3.2 Hàng bán bị trả lại :
3.2.1 Khái niệm :
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hĩa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải cĩ văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu
trả lại tồn bộ) hoặc bảng sao hố đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nĩi trên.
3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 :
531 “hàng bán bị trả lại”
Trị giá hàng bán bị trả lại Kết chuyển giá trị hàng bị trả lại vào doanh thu
3.2.3 Sơ đồ hạch tốn :
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
632 156,155
Nhận lại hàng hĩa, nhập kho
111,112,131 531 511
Thanh tốn với người mua Cuối kỳ kết chuyển hàng
về số hàng trả lại bán bị trả vào DT thuần
3331
3.3 Giảm giá hàng bán :
3.3.1 Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 : Nguyên tắc:
Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngồi hĩa đơn, tức là sau khi đã cĩ hĩa đơn bán hàng.
Kết cấu : Bên nợ :
• Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng
Bên cĩ :
• Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.3.3 Sơ đồ hạch tốn :
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111,112,131 532 511
Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số
giảm giá hàng bán sang
TK doanh thu
3331
3.4 Thuế :
Các khoản thuế làm giảm doanh thu như :
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB)
3.4.1 Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp :
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cĩ TK 3331 - Thuế GTGT
3.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp :
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cĩ TK 3333 - Thuế xuất khẩu
3.4.3 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Xác định số thuế tiêu thụ đặt biệt (TTĐB) phải nộp :
Giá bán hàng
Thuế TTĐB phải nộp = ---------------- x thuế suất
1 + thuế suất
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cĩ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
4. Kế tốn giá vốn hàng bán :
4.1 Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hố bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
- Giá nhập sau xuất trước
4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 : Bên nợ:
• Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp
theo từng hố đơn
• Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tĩan.
• Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
• Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường khơng được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
• Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phịng năm trước.
Bên cĩ :
• Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phịng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phịng năm trước)
• Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hố, lao vụ dịch vụ vào
bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
4.3 Sơ đồ hạch tốn :
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
154 632 911
Sản phẩm sản xuất xong
tiêu thụ ngay
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
159 159
Trích lập dự phịng giảm giá Hồn nhập dự phịng giảm hàng tồn kho giá hàng tồn kho
155 155
Kết chuyển giá trị thành Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ
152,153,138 157
Phản ánh khoản hao hụt,mất Kết chuyển giá trị thành mát, bồi thường phẩm đã gửi đi chưa tiêu
241 thụ cuối kỳ
Phản ánh chi phí tự xây
dựng
157
Kết chuyển giá trị thành Phẩm đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ
5. Kế tốn chi phí bán hàng :
5.1 khái niệm :
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 :
TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
Kết cấu: Bên nợ:
• Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên cĩ:
• Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
• Kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
5.3 Sơ đồ hạch tốn :
SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
334, 338
152, 153
TK 641 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
214
Chi phí vật liệu, dụng cụ
911
Chi phí khấu hao 1422
Kết Chờ K/c vào
335, 1421 chuyển k-chuyển kỳ sau
Chi phí theo dự tốn chi phí
333 bán
Thuế, lệ phí phải nộp hàng Trừ vào kết quả
Kinh doanh
331, 111
Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.
♣ Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về
tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc chưa cĩ thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển vào tài khoản 142(1422). Sau đĩ chi phí này sẽ được kết chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi cĩ doanh thu
6. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp :
6.1 Khái niệm :
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh cĩ liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác
6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 : Bên nợ :
• Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp.
Bên cĩ :
• Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp.
• Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp
Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kì
6.3 Sơ đồ hạch tốn :
Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch tốn tương tự như hạch tốn chi phí bán hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp cĩ thể khái quát qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH N._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8526.doc