ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ_QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THỊ KIM KHÔI NGUYỄN NGỌC HẬU
Th.S TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG MSSV: DKT010416
Lớp: DH2KT
An Giang, tháng 05/2005
PHẦN NỘI DUNG
LỜI CẢM TẠ
Kính thưa các Thầy Cô trường Đại học
An Giang.
Kính thưa các Cô Chú trong Ban giám
đốc Công ty Thương mại Kiên Giang và phòng
K
114 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Thương Mại Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán tài vụ.
Qua thời gian học tập tại trường và thời
gian thực tập tại Công ty Thương mại Kiên
Giang đến nay em đã hoàn thành chương
trình học tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô
khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh trường
Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt cho
em kiến thức về lí luận thực tế trong bốn
năm qua. Xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị
Kim Khôi và Cô Trần Thị Thanh Phương đã
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận này.
Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, Cô
Chú, Anh Chị trong phòng Kế toán tài vụ
Công ty Thương mại Kiên Giang, đặc biệt là
anh Nguyễn Văn Lành đã nhiệt tình giúp đỡ,
giải thích, cung cấp số liệu để em hoàn thành
khóa luận này.
Kính chúc Quý Thầy Cô khoa Kinh tế –
Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang,
cùng Quý Cô Chú, Anh Chị đang công tác tại
Công ty Thương mại Kiên Giang dồi dào sức
khoẻ và công tác tốt.
Kính chúc Công ty Thương mại Kiên
Giang ngày càng phát triển hơn nữa, góp
phần đưa nền kinh tế tỉnh nhà tiến xa hơn.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
Kiên Giang, ngày….tháng….năm 2005
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
Long Xuyên, ngày….tháng….năm 2005
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
Long Xuyên, ngày….tháng….năm 2005
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 1
3. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN........................................................................ 3
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng – TK511............................................................ 3
1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................3
1.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK511..................................................... 3
1.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511...................................................5
1.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............. 5
1.1.5 Sơ đồ hạch toán............................................................................................7
1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................ 7
1.2.1 Chiết khấu thương mại – TK521................................................................. 7
1.2.1.1 Khái niệm..................................................................................................7
1.2.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK521.................................................. 7
1.2.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK521................................................8
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu.......... 9
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán.........................................................................................9
1.2.2 Hàng bán bị trả lại – TK531........................................................................ 10
1.2.2.1 Khái niệm..................................................................................................10
1.2.2.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK531.................................................. 10
1.2.2.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK531................................................10
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu.......... 10
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán.........................................................................................12
1.2.3 Giảm giá hàng bán – TK532....................................................................... 12
1.2.3.1 Khái niệm..................................................................................................12
1.2.3.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK532................................................. 12
1.2.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK532............................................... 13
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu......... 13
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................ 14
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán – TK632................................................................14
1.3.1 Khái niệm.................................................................................................... 14
1.3.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK632.................................................... 14
1.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK632.................................................. 15
1.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 15
1.3.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 17
1.4 Kế toán chi phí bán hàng – TK641.................................................................17
1.4.1 Khái niệm.................................................................................................... 17
1.4.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK641.................................................... 18
1.4.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK641.................................................. 18
1.4.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 19
1.4.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 20
1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp – TK642.............................................20
1.5.1 Khái niệm.................................................................................................... 20
1.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK642.................................................. 20
1.5.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 21
1.5.4 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 22
1.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính – TK515........................................... 22
1.6.1 Khái niệm.................................................................................................... 22
1.6.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK515.................................................... 23
1.6.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK515.................................................. 23
1.6.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 24
1.6.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 26
1.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính – TK635................................................ 26
1.7.1 Khái niệm.................................................................................................... 26
1.7.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK635 ................................................. 26
1.7.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 27
1.7.4 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 29
1.8 Kế toán thu nhập khác – TK711....................................................................29
1.8.1 Khái niệm.................................................................................................... 29
1.8.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK711.................................................... 29
1.8.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK711.................................................. 30
1.8.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 30
1.8.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 32
1.9 Kế toán chi phí khác – TK811........................................................................33
1.9.1 Khái niệm.................................................................................................... 33
1.9.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK811.................................................... 33
1.9.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK811.................................................. 33
1.9.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 33
1.9.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 35
1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh – TK911............................................35
1.10.1 Khái niệm.................................................................................................. 35
1.10.2 Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.............. 36
1.10.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................... 36
1.10.4 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK911.................................................. 37
1.10.5 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu.......... 37
1.10.6 Sơ đồ hạch toán......................................................................................... 39
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG.........................................................................40
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................. 40
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty............................................41
2.2.1 Chức năng....................................................................................................41
2.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................... 41
2.2.3 Quyền hạn....................................................................................................41
2.2.4 Những hoạt động chính của công ty............................................................42
2.3 Cơ cấu tồ chức của công ty............................................................................ 42
2.3.1 Ban giám đốc...............................................................................................42
2.3.2 Phòng kinh doanh........................................................................................43
2.3.3 Phòng kế toán tài chính............................................................................... 43
2.3.4 Phòng tổ chức hành chính........................................................................... 43
2.3.5 Phòng xuất nhập khẩu và đầu tư..................................................................44
2.3.6 Phòng quản lý xây dựng cơ bản.................................................................. 44
2.3.7 Tổ vận chuyển thuỷ bộ................................................................................ 44
2.3.8 Các đơn vị trực thuộc.................................................................................. 44
2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...................................46
2.4.1 Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2002 – 2004).........................46
2.4.2 Khái quát tình hình tài sản của công ty....................................................... 48
2.4.3 Khái quát tình hình nguồn vốn của công ty.................................................54
2.5 Thuận lợi và khó khăn của công ty................................................................ 57
2.5.1 Thuận lợi..................................................................................................... 57
2.5.2 Khó khăn..................................................................................................... 58
2.6 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới...........................47
(Giai đoạn 2005 – 2010)
2.6.1 Dự báo tình hình của địa phương, cả nước, khu vực và trên thế giới......... 59
2.6.2 Mục tiêu của kế hoạch sản xuất kinh doanh................................................59
2.6.3 Định hướng kế hoạch để thực hiện mục tiêu trên........................................59
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY THƯƠNG MAI KIÊN GIANG...................... 61
3.1 Đặc điểm và tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................... 61
3.1.1 Đặc điểm......................................................................................................61
3.1.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty...........................................................61
3.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty......................................................... 61
3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán...................................... 62
3.2 Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại công ty.............................................. 64
3.2.1 Các loại sổ kế toán.......................................................................................64
3.2.2 Phương pháp ghi sổ..................................................................................... 64
3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Thương mại Kiên Giang.............................................................. 64
3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng........................................................................ 66
3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................71
3.3.2.1 Hàng bán bị trả lại.................................................................................... 71
3.3.2.2 Giảm giá hàng bán....................................................................................72
3.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................ 73
3.3.4 Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................75
3.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................78
3.3.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính..........................................................80
3.3.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.............................................................84
3.3.8 Kế toán thu nhập khác................................................................................. 86
3.3.9 Kế toán chi phí khác....................................................................................88
3.3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 90
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 93
1. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.......................................................93
2. Về vốn.............................................................................................................. 94
3. Về lao động...................................................................................................... 95
4. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................................95
5. Về việc ghi chép kế toán.................................................................................. 96
6. Về hình thức sổ kế toán.................................................................................... 97
7. Về chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty.....................................................97
8. Về phần mềm kế toán.......................................................................................97
GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH TW Ban chấp hành trung ương.
BHXH Bảo hiểm xã hội.
BHYT Bảo hiểm y tế.
CB – CNV Cán bộ công nhân viên.
CCDC Công cụ dụng cụ.
CNV Công nhân viên.
CNVC Công nhân viên chức.
CPSXC Chi phí sản xuất chung.
GTGT Giá trị gia tăng.
GVHB Giá vốn hàng bán.
HĐTC Hoạt động tài chính.
HĐKD Hoạt động kinh doanh.
HĐKT Hợp đồng kinh tế.
HTK Hàng tồn kho.
KPCĐ Kinh phí công đoàn.
KQKD Kết quả kinh doanh.
NVL Nguyên vật liệu.
QLDN Quản lý doanh nghiệp.
SXKD Sản xuất kinh doanh.
TGHĐ Tỷ giá hối đoái.
TNDN Thu nhập doanh nghiệp.
TSCĐ Tài sản cố định.
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt.
XDCB Xây dựng cơ bản.
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh.
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trước biển đổi to lớn của nền kinh tế nước ta hiện nay, đặc biệt là những chủ
trương của Nhà nước như cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước đã không ngừng
kích thích các doanh nghiệp vươn lên, Công ty Thương mại Kiên Giang cũng không
ngoại lệ. Công ty đã từng bước chuyển mình để có thể cạnh tranh được với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời đứng vững được trên thị trường cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay. Để làm được điều đó công ty đã phải phát huy tất cả
tiềm năng, nội lực hiện có, đồng thời cũng nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của các
bộ phận trong công ty, trong đó phải kể đến bộ phận kế toán. Có thể nói rằng bộ
phận kế toán là xương sống trong một công ty. Tất cả những sự phấn đấu đó đều
nhằm vào mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
là làm sao để tối đa hoá lợi nhuận, để biết được lợi nhuận là bao nhiêu thì phải
thông qua bộ phận kế toán, mà cụ thể là kế toán xác định kết quả kinh doanh. Muốn
có được một kết quả về lợi nhuận nhanh chóng và chính xác để phục vụ cho những
quyết định quan trọng, thì phải có một hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh
phù hợp với đặc thù của công ty cũng như những quy định chung của Nhà nước.
Như vậy kế toán xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu trong bất cứ
một doanh nghiệp nào, dù đó là doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ, buôn bán
hàng hoá hay công ty thương mại,…Vì lẽ đó em đã chọn đề tài về xác định kết quả
kinh doanh, mà cụ thể là : “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Thương mại Kiên Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Thương mại Kiên Giang”, giúp chúng ta thấy được hiệu quả hoạt động của công ty,
cũng như những trình tự trong hạch toán cuả các phần hành kế toán, mà cụ thể là kế
toán xác định kết quả kinh doanh. Với những gì thực tế thấy được, kết hợp với
những kiến thức đã học để rút ra những sự khác nhau cơ bản giữa thực tế và lý
thuyết. Đồng thời qua đó nhận định, đánh giá, rút ra ưu khuyết điểm về hệ thống kế
toán của công ty nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trên cơ
sở những nhận định đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang.
3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu đề ra, nội dung đề tài gồm 3 chương chính sau :
- Chương 1 : Cơ sở lí luận.
Ở chương này nêu lên những vấn đề lý thuyết liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Chương 2 : Giới thiệu về Công ty Thương mại Kiên Giang.
1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Đây là chương giới thiệu sơ lược về Công ty, đánh giá khái quát về
tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua với những thuận
lợi, khó khăn và những định hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới.
- Chương 3 : Thực trạng về kế toán tại Công ty Thương mại Kiên Giang.
Chương này giới thiệu về Bộ máy kế toán của Công ty Thương mại
Kiên Giang, cũng như trình bày cách hạch toán kế toán các tài khoản có liên quan
đến Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian : Đề tài được thực hiện tại Công ty Thương mại Kiên Giang.
- Về thời gian : Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 17/01/2005 đến ngày
23/04/2005.
- Nguồn số liệu: Số liệu sử dụng được lấy từ Báo cáo tài chính của Công ty
Thương mai Kiên Giang trong 3 năm (2002, 2003, 2004), bao gồm: Bảng Cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài
chính.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được áp dụng chủ yếu là thu thập số liệu sơ cấp từ phía công ty
cung cấp. Phân tích các số liệu trên sổ sách kế toán, cũng như các báo cáo tài chính
của công ty. Xem xét, đánh giá trình tự hạch toán các tài khoản có liên quan đến kế
toán xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời kết hợp với phương pháp phỏng vấn
các nhân viên kế toán.
Bên cạnh đó em có sử dụng thêm một số sách tham khảo, các chuẩn mực kế
toán và đề tài của các anh chị khoá trước.
2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng - TK511
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK511
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ được thu tiền.
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được
thực hiện theo nguyên tắc sau :
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
+ Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản
ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
+ Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh
thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp
với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
+ Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do
về chất lượng, về qui cách kỹ thuật,…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người
3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531-Hàng bán bị
trả lại, hoặc tài khoản 532-Giảm giá hàng bán, tài khoản 521-Chiết khấu thương
mại.
+ Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã
thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá
số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK511-“Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có TK131-“Phải thu của
khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người
mua sẽ hạch toán vào TK511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị
hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh
thu.
+ Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho
thuê tài sản.
+ Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui
định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo,
hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK5114-
Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Không hạch toán vào tài khoản doanh thu các trường hợp sau :
Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (Sản phẩm, bán
thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
được xác định là tiêu thụ).
Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511
Bên Nợ :
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu vào TK911-Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có :
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
TK511 không có số dư cuối kỳ.
TK511 có bốn tài khoản cấp 2.
- TK5111: Doanh thu bán hàng hoá.
- TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
1.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
(1.1) Đối với hàng hoá chịu thế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải
thu về trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi :
Nợ các TK111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113-Giá bán
trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK333-Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3331-Thuế
GTGT phải nộp)
Có TK3387-Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi :
Nợ các TK111, 112,….
Có TK131-Phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK3387-Doanh thu chưa thực hiện
Có TK515-Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
(1.2) Đối với hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thu._.ế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu
về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi :
Nợ các TK111, 112, 131
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền
ngay có thuế GTGT)
Có TK3387-Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi :
Nợ các TK111, 112
Có TK131-Phải thu của khách hàng.
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi :
Nợ TK3387-Doanh thu chưa thực hiện
Có TK515-Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).
(2) Kế toán thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
Cuối kỳ kế toán tính toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi :
Nợ TK511-Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT phải nộp.
6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.1.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ (TK511)
1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Chiết khấu thương mại - TK521
1.2.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
doanh mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng TK521 “Chiết khấu thương mại”.
1.2.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK521
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã qui định.
7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK152,
153,156
TK333
TK531,532
TK521
TK911
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
Kết chuyển giảm
giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
Kết chuyển chiết
khấu thương mại
Kết chuyển doanh
thu thuần
TK511 TK111,112,131
Doanh thu bán hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ
TK3331
Bán hàng theo phương
thức đổi hàng
TK131
Doanh thu chưa
được thu tiền
Nhận
được hàng
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên “Hoá đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp
khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua
được hưởng lớn hơn số tiền hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi
tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các
trường hợp này được hạch toán vào TK521.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá bán đã giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào
TK521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán như: sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ TK521. Cuối kỳ khoản chiết khấu thương mại được chuyển sang TK511 để xác
định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ hạch toán.
1.2.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK521
Bên Nợ :
- Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK511 “doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, để xác định doanh thu thuần.
TK521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ.
TK521 có 3 tài khoản cấp 2.
- TK5211 : Chiết khấu hàng hoá.
- TK5212 : Chiết khấu thành phẩm.
- TK5213 : Chiết khấu dịch vụ.
8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi :
Nợ TK521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK3331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK111, 112,....
Có Tk131 - Phải thu của khách hàng
(2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho
người mua sang tài khoản doanh thu, ghi :
Nợ TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521 - Chiết khấu thương mại
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI (TK521)
9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK111,
112,131
TK521
Chiết khấu thương mại
(gồm thuế GTGT – PP
trực tiếp)
Chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ kế toán (chưa
gồm thuế GTGT – PP khấu
trừ)
Thuế GTGT của khoản
chiết khấu thương mại
được ghi giảm thuế
GTGT phải nộp của kỳ
kế toán (nếu có – PP
khấu trừ)
TK33311
TK711
Hoặc khi được hoàn
thuế GTGT về chiết
khấu thương mại (nếu
có)
Kết chuyển chiết khấu
thương mại để xác định
doanh thu trong kỳ
TK511,
512,515
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.2.2 Hàng bán bị trả lại - TK531
1.2.2.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã ký kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại:
Doanh thu hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán đã ghi
trên hoá đơn
Tài khoản sử dụng TK531 - Hàng bán bị trả lại.
Trị giá thuần hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để
tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ kế toán.
1.2.2.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK531
- Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh trị giá của số hàng bán bị trả lại
(tính theo đúng nguyên giá ghi trên hoá đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số
hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá của số hàng bị trả lại đúng
bằng số lượng hàng bị trả lại nhân (x) với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà
doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
- Trong kỳ kế toán, trị giá hàng bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK531.
Cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu
bán hàng hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần cuối kỳ kế
toán.
1.2.2.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK531
Bên Nợ :
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra, dịch vụ đã tiêu
thụ.
Bên Có :
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh
thu thuần trong kỳ.
TK531 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, hạch toán trị giá
vốn của hàng bán bị trả lại
10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Nợ TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK155 -Thành phẩm
Nợ TK156 - Hàng hoá
Có TK632 - Giá vốn hàng bán
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
Nợ TK611 - Mua hàng (đối với hàng hoá)
Nợ TK631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK632 - Giá vốn hàng bán
(2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền hàng bán bị trả lại
- Đối với hàng hoá, sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại)
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK131 - Phải thu của khách hàng
- Đối với hàng hoá, sản phẩm thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về
hàng bán bị trả lại
Nợ TK531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK131 - Phải thu của khách hàng
- Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có)
Nợ TK641 - Chi phí bán hàng
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK141 - Tạm ứng
Có TK334 - Phải trả công nhân viên
11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI (TK531)
Đồng thời ghi :
1.2.3 Giảm giá hàng bán - TK532
1.2.3.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản 532 dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán.
1.2.3.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK532
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn. Không hạch toán vào
tài khoản này số giảm giá (cho phép) đã được ghi trên hoá đơn và đã được trừ vào
tổng trị giá hàng bán ghi trên hoá đơn.
12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK511,
512,515
TK632
TK521
Trị giá hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ kế toán (chưa gồm
thuế GTGT – PP khấu trừ, gồm
thuế GTGT – PP trực tiếp)
Thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại được ghi giảm
thuế GTGT phải nộp của
kỳ kế toán (nếu có – PP
khấu trừ)
TK33311
TK711
Hoặc khi được hoàn
thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại (nếu có)
Kết chuyển trị giá hàng
bán bị trả lại để xác định
doanh thu trong kỳ
TK111,
112,131
Trị giá
vốn hàng
bán bị trả
lại
TK155,
156
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh
vào bên Nợ của TK532 - Giảm giá hàng bán. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm
giá hàng bán sang tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài
khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần thực hiện trong
kỳ.
1.2.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK532
Bên Nợ :
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Trường hợp hàng hoá đã bán giảm giá cho người mua thuộc diện chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi :
Nợ TK532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT giảm giá hàng
bán)
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK131 - Phải thu khách hàng (Nếu người mua chưa trả tiền)
(2) Trường hợp hàng hoá đã bán giảm giá cho người mua thuộc diện không
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm
giá cho người mua, ghi :
Nợ TK532 - Giảm giá hàng bán
Có TK111, 112, 131,…..
13 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN (TK532)
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán - TK632
1.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã
tiêu thụ. Đối với sản phẩm, giá vốn là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với
vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá thực tế ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn bao
gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng (+) với phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ.
Tài khoản 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
xuất bán trong kỳ.
1.3.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK632
- Đối với phương pháp kê khai thường xuyên: Bên Nợ của tài khoản phản
ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn.
14 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK511,
512,515TK532
Trị giá giảm giá hàng bán
(gồm thuế GTGT – PP
trự tiếp)
Thuế GTGT của
khoản giảm giá hàng
bán được ghi giảm
thuế GTGT phải nộp
của kỳ kế toán (nếu
có)
TK33311
TK711
Hoặc khi được hoàn
thuế GTGT của
khoản giảm giá
hàng bán (nếu có)
Kết chuyển trị giá giảm
giá hàng bán để xác định
doanh thu trong kỳ
TK111,
112,131
Trị giá giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ kế
toán (chưa gồm thuế
GTGT – PP khấu trừ)
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Bên Có kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành đã được
xác định tiêu thụ vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng kiểm kê định kỳ: Bên Nợ TK632 phản ánh
trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ. Bên Có TK632 phản ánh kết chuyển
giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ. Cuối kỳ, kết
chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ TK911 để xác định kết quả
kinh doanh.
- Khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào TK632 khi
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi giảm giá vốn hàng bán.
- Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi các khoản bồi thường
được hạch toán vào TK632.
- Khoản chi phí chung cố định cao hơn mức bình thường được hạch toán vào
TK632.
1.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK632
Bên Nợ :
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị
giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự
chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có :
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (31/12) (Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản
đã lập dự phòng năm trước).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ cuối kỳ
sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.
1.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào
chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản
15 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm
số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn
chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá
vốn hàng bán trong kỳ, ghi :
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán
Có TK154 - Chi phí SXKD dở dang
(2) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi :
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán
Có TK152, 153, 156, 138 (1381),….
(3) Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi :
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán
Có TK241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu tự xây dựng)
Có TK154 - Chi phí SXKD dở dang (nếu tự chế)
(4) Hạch toán khoản trích lập, hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính (Do lập dự phòng năm nay lớn hơn, hoặc nhỏ hơn khoản dự
phòng năm trước).
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn
kho ở thời điểm 31/12 tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho
so sánh với số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước, xác định số chênh
lệch phải lập thêm, hoặc giảm đi (nếu có) :
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số
chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi :
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán
Có TK159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số
chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi :
Nợ TK159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK632 - Giá vốn hàng bán
16 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.3.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (TK632)
1.4 Kế toán chi phí bán hàng – TK641
1.4.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
17 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK154,155,
156,157,611 TK155,156TK632
Trị giá vốn của dịch vụ hoàn thành,
trị giá thành phẩm, hàng hoá, hàng
gửi đi bán được xác định tiêu thụ
trong kỳ
Trị giá vốn hàng tồn
kho bán ra bị trả lại
nhập lại kho
TK241,154,
623,627
Chi phí sản xuất chung….vượt
mức bình thường, chi phí tự xây
dựng, tự chế vượt mức bình
thường
TK911
Kết chuyển trị giá vốn
hàng bán, dịch vụ tiêu
thụ để XĐKQKD
TK152,153,1
56,1381
Trị giá các khoản hao
hụt, mất mát của hàng
tồn kho (đã trừ đi khoản
bồi thường) tính vào
GVHB
TK627
Khoản CPSXC cố định
cao hơn mức bình
thường
TK159
Lập dự phòng giảm giá HTK, kể
cả lập dự phòng bổ sung
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển…
1.4.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
- Mỗi doanh nghiêp, mỗi đơn vị kế toán chỉ có thể áp dụng một trong hai
phương pháp hạch toán hàng tồn kho, hoặc phương pháp kê khai thường xuyên,
hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Khi doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp
hạch toán hàng tồn kho nào để áp dụng tại doanh nghiệp, thì phương pháp đó phải
được áp dụng nhất quán ít nhất trong một niên độ kế toán.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Cuối kỳ kế
toán phải tiến hành kiểm kê để xác định giá trị hàng hoá, thành phẩm, nguyên liệu,
vật liệu tồn kho cuối kỳ. Trên cơ sở kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho
đầu kỳ, cuối kỳ, và trị giá hàng hoá, vật tư mua vào trong kỳ để xác định giá trị vật
tư, hàng hoá xuất dùng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và trị giá vốn của hàng
hoá, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
- Đối với các tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh và tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ như Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), Tài khoản 631 – Giá thành sản
xuất (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) thì ngoài việc hạch toán tổng hợp, còn
phải hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận
sản xuất,...theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ,...
Đối với những chi phí sản xuất, kinh doanh không có khả năng hạch toán
trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí như: Chi phí sản xuất chung, chi phí tưới
tiêu nước, chi phí chuẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây trồng một lần
thu hoạch nhiều lần, thì trước hết phải tập hợp các chi phí này vào tài khoản tập hợp
chi phí, sau đó tiến hành phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh đã tập hợp cho các
đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp.
1.4.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK641
Bên Nợ :
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ.
Bên Có :
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 - "Xác định kết quả kinh doanh"
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK6411: Chi phí nhân viên.
18 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- TK6412: Chi phí vật liệu bao bì.
- TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK6415: Chi phí bảo hành.
- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK6418: Chi phí bằng tiền khác.
1.4.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho
quá trình bán hàng, ghi :
Nợ TK641 - Chi phí bán hàng
Có TK334,338,….
Có TK152,153,142,242
(2) Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, ghi :
Nợ TK641 - Chi phí bán hàng
Có TK214 - Hao mòn tài sản cố định
Đồng thời ghi Nợ TK009.
(3) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi :
Nợ TK641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111,112,…
19 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.4.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG (TK641)
1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp – TK642
1.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
Tài khoản 642 dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên của bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH,
BHYT, KPCĐ,...và các chi phí bằng tiền khác.
20 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK152,153
TK111,112,335TK334,338 TK641
Tiền lương, phụ cấp (nếu có) và các
khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ
của nhân viên bán hàng
Trị giá xuất NVL,CCDC, bao bì
dùng cho bán hàng
TK111,112,
331
TK133
Thuế VAT đầu vào
(nếu có)
Trị giá mua NVL, CCDC,
dùng cho hoạt động bán hàng
Phát sinh giảm chi phí
bán hàng
TK911Kết chuyển chi phí bán
hàng để xác định KQKD
TK142,242
Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ,
chi phí chờ phân bổ khác cho
hoạt động bán hàng
TK214
Khấu hao TSCĐ của
hoạt động bán hàng
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK642
Bên Nợ :
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có :
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp và số chi phí quản lý
doanh nghiệp được kết chuyển vào TK911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc
TK142 - Chi phí trả trước.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 :
- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK6426: Chi phí dự phòng.
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK6428: Chi phí bằng tiền khác.
1.5.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ,...
Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK334,338,...
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh
nghiệp.
Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK111,112,331,...
(3) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp.
Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK214 – Hao mòn TSCĐ
(4) Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi :
Nợ TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
21 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Có TK3353 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
1.5.4 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (TK642)
1.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính – TK515
1.6.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
22 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK334,338 TK642
Tiền lương, phụ cấp (nếu có) và các
khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ của
nhân viên QLDN
Trị giá mua NVL,CCDC
dùng cho QLDN
TK111,112,
331,335
TK133
Thuế VAT đầu vào
(nếu có)
Các khoản chi phí dịch
vụ, chi phí bằng tiền
Phát sinh giảm chi phí
QLDN
TK911
Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định KQKD
TK142,242
Phân bổ chi phí trả trước
TK214
Khấu hao TSCĐ của hoạt động
QLDN
TK111,112
TK152,153
TK333
Thuế và các khoản phải nộp cho NN
được tính vào chi phí QLDN
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Tài khoản sử dụng là TK515.
1.6.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK515
- Doanh thu hoạt động tài chính được hạch toán trên TK515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt
động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản
doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu,
tín phiếu hoặc cổ phiếu (Không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng
khoán).
- Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá bán ra.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này
mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được
từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì
ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh
thu được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.
- Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi hoàn tất việc giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị
của diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
1.6.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK515
Bên Nợ :
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (lãi tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) để xác
định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi Báo cáo
tài chính của hoạt động ở nước ngoài để xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK911 – Xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Có :
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
23 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lãi tỷ giá
hối đoái chưa thực hiện).
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lãi tỷ giá hối đoái chưa thực hiện).
- Lãi phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (lãi tỷ giá hối đoái) (giai đoạn trước hoạt động, đã hoàn thành đầu tư)
vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi Báo cáo tài
chính của hoạt động ở nước ngoài vào doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.6.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ
hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, ghi :
Nợ các TK111,112,138,152,156,133,...
Nợ TK221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK222 - Góp vốn liên doanh (thu nhập bổ sung góp vốn liên doanh)
Có TK515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Kế toán bán ngoại tệ
- Trường hợp có lãi, ghi :
Nợ các TK111,112 (Tổng giá thanh toán - tỷ giá thực tế)
Có TK111,112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực
tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
- Trường hợp bị lỗ, ghi :
Nợ các TK111,112 (Tổng giá thanh toán - tỷ giá thực tế)
Nợ TK635 – Chi phí tài chính (Số lỗ) (Số chênh lệch tỷ giá trên sổ kế toán
lớn hơn tỷ giá thực tế ._.Thu lãi tiền gửi tại các ngân hàng 67.120.334đồng
- Chênh lệch tỷ giá 2.434.455.076đồng
- Lãi cấp vốn cho chi nhánh 714.200.321đồng
- Thu khác 11.523.032đồng
Khi phát sinh các nghiệp vụ trên công ty định khoản như sau :
- Thu lãi trả chậm
Nợ TK111,112 804.693.636
Có TK515 804.693.636
- Thu lãi tiền gửi tại các ngân hàng
Nợ TK112 67.120.334
Có TK515 67.120.334
- Khoản lãi do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập khẩu
Nợ TK413 2.434.455.076
Có TK515
2.434.455.076
- Lãi cấp vốn cho chi nhánh
Nợ TK111,112 714.200.321
Có TK515 714.200.321
- Khoản lãi khác
Nợ TK111,112,138 11.523.032
Có TK515 11.523.032
Sổ cái TK515 tháng 12/2004 có dạng như sau :
82 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PT 005029 02/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
68826 21/9/04
1111 0 302.000
PT 005049 03/12/2004 Thu lãi quá hạn XD (Giang
nộp) – HĐ 40681 20/3/04
1111 0 8.740.000
PT 005083 06/12/2004 Thu lãi chậm trả - 65889+
65890 2/11/04
1111 0 623.000
PT 005139 09/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
65891+896 2+4/11/04
1111 0 656.000
PT 005202 14/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
37140 18/11/04
1111 0 92.000
PT 005249 17/12/2004 Thu lãi quá hạn XD - HĐ
68836 24/9/04
1111 0 1.642.000
PT 005274 20/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
65865 26/10/04
1111 0 461.000
PT 005357 25/12/2004 Lãi quá hạn HĐ 95039 -
19/7/04
1111 0 3.452.800
PT 005359 25/12/2004 Lãi quá hạn HĐ 37217 - 29/11 1111 0 79.000
/ 25/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04 ->
25/12/04
1121 0 515.662
/ 27/12/2004 Thu Lãi – Ngày 26/11/04 ->
25/12/04
1121 0 386.413
PKT000569 31/12/2004 KC cuối kỳ - Thu nhập hoạt
động TC Q4/04
911 3.071.370.244 0
/ 31/12/2004 Thu Lãi – Ngày 26/11/04 ->
30/12/04
1121 0 842.795
264822 31/12/2004 Thu Lãi - Ngày 26/11/04 ->
31/12/04
1121 0 1.707.615
/ 31/12/2004 Thu Lãi – Ngày 26/12/04 ->
31/12/04
1121 0 84.785
/ 31/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04 ->
31/12/04(0,20 EUR*21.378)
1122 0 4.276
83 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
/ 31/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04 ->
31/12/04(1,52 USD*15.775)
1122 0 23.978
/ 31/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04-> 31/12/04 1121 0 864.616
PKT000560 31/12/2004 CL giá vốn hàng BH Q4/04 -
HT giảm CP lãi vay
412 0 21.855.166
PKT000560 31/12/2004 CL giao vốn hàng XD Q4/04 -
HT giảm lãi vay
412 0 180.875.712
PKT000561 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
30/4
1361 0 70.705.715
PKT000563 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMAB
1361 0 52.596.204
PKT000563 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
XD30
1361 0 32.138.352
PKT000563 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
THHT
1361 0 34.534.498
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
BHTX
1361 0 118.825.750
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMAM
1361 0 37.880.818
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
VLXD
1361 0 44.563.701
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - Nh…
m y
1361 0 209.701.414
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMGR
1361 0 26.409.802
PKT000568 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMPQ
1361 0 123.748.528
PKT000592 31/12/2004 Đ/c tiền lãi chậm trả XD của
K/hàng Lê Văn Hiền
131 0 303.000
Tổng Cộng 3.071.370.244 974.616.600
84 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Nợ Có
Số đầu kỳ : 2.048.601.644
Tổng phát sinh : 3.071.370.244 974.616.600
* Phát sinh : 3.071.370.244 974.616.600
* Kết chuyển :
Số cuối kỳ : 48.152.000
Một vài trường hợp cụ thể tại Công ty Thương mại Kiên Giang
- Ngày 14/12/2004 công ty thu lãi quá hạn của hàng hóa có ký hiệu XD - HD
37140 (ngày phải thanh toán là ngày 18/11/2004), công ty định khoản như sau:
Nợ TK1111 92.000
Có TK515 92.000
- Ngày 31/12/2004 thu lãi tháng 12 về việc cấp vốn cho Cửa Hàng Vật liệu
xây dựng, công ty ghi :
Nợ TK1361 44.563.701
Có TK515 44.563.701
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK911 để
xác định kết quả kinh doanh, công ty ghi :
Nợ TK515 4.031.992.399
Có TK911 4.031.992.399
3.3.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty Thương mại Kiên Giang chủ yếu là
lãi tiền vay ngân hàng, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập
khẩu, khuyến mãi cho khách hàng (Chiết khấu thanh toán),…
Tài khoản sử dụng là TK635 - Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính của công ty trong năm 2004 là
16.004.667.140đồng, trong đó :
- Lãi vay 15.668.919.342đồng
- Chiết khấu thanh toán 335.747.800đồng
Định khoản :
- Trả lãi tiền vay ngân hàng
Nợ TK635 15.668.919.342
Có TK112 15.668.919.342
85 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Khuyến mãi cho khách hàng
Nợ TK635 335.747.800
Có TK111,131 335.747.800
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK911 để xác định kết
quả kinh doanh, công ty ghi :
Nợ TK911 16.004.667.140
Có TK635 16.004.667.140
Sổ cái TK635 tháng 12/2004 có dạng như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
4P-L 06/12/2004 Chi Lãi - Xăng Dầu
26/11/04 ->2/12/04
1121 16.709.381 0
0042 07/12/2004 Chi Lãi – Xăng Dầu
26/11/04 -> 5/12/04
1121 8.079.379 0
/ 07/12/2004 Chi Lãi -Vay gạo(259,72
USD*15.767)(26/11/04 ->
30/11/04
1122 4.095.005 0
/ 07/12/2004 Chi Lãi -Vay gạo(354,69
USD*15.767)(26/11/04 ->
30/11/04)
1122 5.592.398 0
62,31 15/12/2004 Chi Lãi - Vay Bách Hóa
26/11/04 -> 6/12/04
1121 7.901.990 0
0030 15/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 6/12/04
1121 8.655.641 0
0029 15/12/2004 Chi Lãi -Vay gạo(532,03
USD*15.769)(26/11/04 ->
8/12/04)
1122 8.389.581 0
59/12 17/12/2004 Chi Lãi - 20/11/04 ->
31/12/04(KV Tân Hiệp)
1121 20.433.425 0
0043 17/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 15/12/04
1121 7.903.603 0
0046 17/12/2004 Chi Lãi - Vay gạo 26/11/04
-> 14/12/04
1121 12.945.519 0
86 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
22,24 23/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 21/12/04
1121 47.117.394 0
0021 23/12/2004 Chi Lãi - Vay B-Hóa
26/11/04 -> 20/12/04
1121 6.570.841 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 26/12/04
1121 453.511.247 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Bách Hóa
26/11/04 -> 26/12/04
1121 97.623.287 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Gạo 26/11/04
-> 26/12/04
1121 117.142.488 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Tấm 26/11/04
-> 26/12/04
1121 7.032.913 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi –Vay Ngày
26/11/04 -> 26/12/04
1121 5.548.929 0
/ 28/12/2004 Chi Lãi - Vay CHXD 29 K-
K-Lương 26/11/04 ->
31/12/04
1121 2.939.916 0
/ 28/12/2004 Chi Lãi - Vay 26/11/04 ->
31/12/04
1121 15207.360 0
/ 28/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 31/12/04
1121 331.828.800 0
PKT000569 31/12/2004 KC cuối kỳ - Chênh lệch tỷ
giá
413 79.964.186 0
PKT000569 31/12/2004 KC cuối kỳ - Chi phí hoạt
động TC Q4/04
911 0 0
Tổng Cộng 1.265.193.283 0
Nợ Có
Số đầu kỳ : 2.268.930.144
Tổng phát sinh : 1.265.193.283
* Phát sinh : 1.265.193.283
* Kết chuyển : 0
Số cuối kỳ : 3.534.123.427
3.3.8 Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của công ty là những khoản thu nhập như: thu từ việc đánh
giá lại tài sản, hoàn nhập dự phòng, thanh lý tài sản cố định,…
87 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Tài khoản sử dụng là TK711 - thu nhập khác.
Trong năm 2004 khoản thu nhập khác của công ty là 6.487.192.401đồng
Số tiền này vào cuối kỳ sẽ được chuyển sang TK911 để xác định kết quả
kinh doanh, ghi :
Nợ TK711 6.487.192.401
Có TK911 6.487.192.401
Sổ cái TK711 tháng 12/2004 như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PT 005112 08/12/2004 Thu tiền hỗ trợ chi phí bán
hàng CN Bia Rượu KG
1111 0 1.400.000
PT 005386 27/12/2004 Thu tiền tolphế liệu tàu KG
07
1111 0 19.790.909
KCA0006401 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 19.803.392 0
KCA0006501 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 13.271.859 0
KCA0006601 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 28.962.781 0
KCA0006701 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 5891.602 0
KCA0006801 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 3.722.143.010 0
PKT000552 31/12/2004 Bán bao bì phế liệu kho Gò
Quao
131 0 6.732.963
PKT000573 31/12/2004 Cty Cửu Long - C.lệch h.hụt
VC XD
1381 0 2.378.534
PKT000573 31/12/2004 Cty Trường Tân - C.lệch hao
hụt VC FO
1381 0 774.264
PKT000573 31/12/2004 HXT VTải Nhà Bè - C.lệch
hao hụt VC DO
1381 0 420.119
PKT000573 31/12/2004 DNTN Trung Thanh - C.lệch
h.hụt VC DO
1381 0 918.685
88 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PKT000575 31/12/2004 Tạm tính tiền hỗ trợ cước
VC XD năm 04
3388 0 3.677.000.000
PKT000575 31/12/2004 Cty TNHH Phát Tài - C.lệch
giá lẽ gạo HĐ 128
331 0 1
PKT000575 31/12/2004 DNTN Hiệp Lợi - C.lệch giá
mua gạo HĐ 146
331 0 1.044.000
PKT000575 31/12/2004 DNTN Hiệp Lợi - thu hồi
tiền bao HĐ 146
331 0 445.638
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (năm 1997) -
Quách tuyết Hồng
131 0 90.000
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (năm 1997) –
Minh
131 0 800.000
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (Năm 1997) –
Toàn
131 0 180.000
PKT000592 31/12/2004 Đ/c lãi chậm trả - Lưu Văn
Chuối
131 0 7.779.935
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (năm 1999) -
Lê Thị Tuyết (DNTN Thanh
Tâm)
131 0 1.912.567
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ (năm 1999) - XNXD
Hồng Đức
131 0 71.205
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ dư ckỳ từ năm 2000
- Bangka alam
131 0 4.966.703
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ dư ckỳ từ năm 2000
– CKL
131 0 462.952
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ XD của Cty XMHT
2 (theo BBản đối chiếu Cnợ
năm 2003)
131 0 564.143
Tổng Cộng 3.790.072.644 3.727.732.618
Nợ Có
Số dư đầu kỳ : 62.340.026
Tổng phát sinh : 3.790.072.644 3.727.732.618
* Phát sinh : 3.727.732.618
* Kết chuyển : 3.790.072.644 0
Số dư cuối kỳ : 0 0
89 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
3.3.9 Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của công ty là những khoản chi phí phát sinh ngoài chi phí sản
xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản sử dụng là TK811 - Chi phí khác.
Chi phí khác của công ty trong năm 2004 là 1.332.282.853đồng.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác sang TK911 để xác định kết quả kinh
doanh, ghi :
Nợ TK911 1.332.282.853
Có TK811 1.332.282.853
Sổ cái TK811 tháng 12/2004 như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PC 002189 21/12/2004 K/mãi khách hàng mua
nhớt số lượng lớn
1111 4.126.364 0
PC 002284 31/12/2004 K/mãi Tết cho khách hàng
mua nhớt
1111 4.000.000 0
PKT000575 31/12/2004 Cty BP - C.lệch giá lẽ mua
nhớt
331 420 0
PKT000575 31/12/2004 Cty CASTROL - C.lệch giá
lẽ mua nhớt
331 1 0
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư - CHXD 04 131 1.000 0
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư - CHXD 05 131 1.300 0
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư - CHXD 20 131 110 0
KCA0007001 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 1.689.422
KCA0007101 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 8.126.364
KCA0007201 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 48.622.200
KCA0007301 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 2.952
Tổng Cộng 8.129.195 58.440.938
90 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Nợ Có
Số dư đầu kỳ : 50.311.743
Tổng phát sinh : 8.129.195 58.440.938
* Phát sinh : 8.129.195 0
* Kết chuyển : 0 58.440.938
Số dư cuối kỳ : 0 0
3.3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của Công ty Thương mại Kiên Giang bao gồm: kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, Kết quả hoạt động tài chính và Kết quả hoạt động
khác.
Tài khoản sử dụng là TK911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Địnhkhoản :
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK511 1.229.300.517.574
Có TK911 1.229.300.517.574
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 37.355.058.373
Có TK632 37.355.058.373
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 1.165.662.723.594
Có TK641 1.165.662.723.594
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 15.551.030.339
Có TK642 15.551.030.339
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK515 4.031.992.399
Có TK911 4.031.992.399
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 16.004.667.140
Có TK635 16.004.667.140
91 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 6.487.192.401
Có TK911 6.487.192.401
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 1.332.282.853
Có TK811 1.332.282.853
- Kết chuyển lợi nhuận
Lợi nhuận của công ty được tính như sau:
Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận
trước thuế từ HĐKD từ HĐTC khác
Lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2004 là 3.9132.940.075đồng.
Nợ TK911 3.9132.940.075
Có TK421 3.9132.940.075
Số thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp trong năm 2004 là
1.116.157.024đồng.
Nợ TK421 1.116.157.024
Có TK3334 1.116.157.024
92 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 93
TK911
1.165.662.723.594 1.165.662.723.594
TK632
1.165.662.723.594
16.004.667.140
TK635
16.004.667.14016.004.667.140
37.355.058.373
TK641
37.355.058.37337.355.058.373
15.551.030.339
TK642
15.551.030.33915.551.030.339
TK811
1.332.282.8531.332.282.853 1.332.282.853
1.229.300.517.574
4.031.992.399
6.487.192.401
TK511
TK515
TK711
1.229.300.517.574 1.229.300.517.574
4.031.992.399 4.031.992.399
6.487.192.401 6.487.192.401
3.913.940.075
2.797.783.051
TK421
3.913.940.0751.116.157.024
3.913.940.0751.116.157.024 12.398.119.702.37412.398.119.702.374
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 94
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển mình cho phù hợp với nền kinh
tế khu vực và Thế giới, vì vậy có rất nhiều khó khăn và thử thách đặt ra đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự khẳng định mình để vươn lên tồn tại và phát triển trên thị
trường cạnh tranh gay gắt. Công ty Thương mại kiên Giang cũng vậy, là một doanh
nghiệp Nhà nước có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu hoạt động hiệu
quả và mang lại lợi nhuận cao, đồng thời còn phục vụ cho lợi ích xã hội. Hoạt động
của công ty từ khi thành lập đến nay diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế trong nước
và khu vực liên tục khó khăn, địa phương lại có nhiều thiệt hại kinh tế do thiên tai
gây ra. Mặc dù vậy hoạt động của công ty trong những năm qua cũng đạt được hiệu
quả cao. Sự phát triển của công ty đã góp phần phục vụ tốt cho chiến lược phát triển
kinh tế của tỉnh nhà. Công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách đối với Nhà
nước. Về mặt kế toán thì công ty đã thực hiện đúng những nguyên tắc, qui định
chung của Nhà nước.
Mục tiêu mà Đảng bộ Công ty Thương mại Kiên Giang, Ban giám đốc công
ty thông qua nghị quyết của Hội nghị CNVC là "Mở rộng qui mô kinh doanh, thị
trường tiêu thụ trong nước, khu vực và quốc tế các mặt hàng chủ yếu. Phát triển các
cơ sở sản xuất chế biến hàng nông sản xuất khẩu, nâng cao năng lực xuất nhập
khẩu, khai thác tốt tiềm năng thế mạnh và lợi thế so sánh của tỉnh. Đổi mới thiết bị
công nghệ, có chính sách tuyển dụng nhân tài. Đổi mới phương thức kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế xã hội ngày càng cao. Hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước. Từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho CB-CNV công ty". Để
đạt được mục tiêu đó công ty có thuận lợi là luôn được chính quyền, ban ngành các
cấp từ địa phương đến Trung ương hỗ trợ, giúp đỡ. Nhưng bên cạnh đó còn có các
cơ chế chính sách áp dụng chưa đồng bộ đối với các thành phần kinh tế, nên đã phát
sinh nhiều vướng mắc gây khó khăn. Mặc dù vậy công ty đã có các bước chuẩn bị
rất tốt cho cuộc hội nhập kinh tế khu vực và Thế giới như :
- Về cơ sở vật chất, tiếp tục đầu tư năng cấp các cơ sở kinh doanh hiện có,
tập trung đầu tư các cơ sở vật chất phục vụ cho chế biến hàng xuất khẩu có lợi thế
về nguồn nguyên liệu của tỉnh nhà. Đầu tư phát triển sản xuất với những thiết bị và
công nghệ tiên tiến, nhằm mục tiêu sản phẩm làm ra phù hợp với tập quán tiêu dùng
của Quốc tế và khu vực, có tính cạnh tranh khi hội nhập.
- Đầu tư đẩy mạnh việc ứng dụng tin học vào quản lý và điều hành kinh
doanh.
1. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
Thị trường hiện nay của công ty gồm phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng nội
tỉnh, bán hàng bách hóa công nghệ phẩm tiểu ngạch (biên giới Hà Tiên, Campuchia)
và tham gia xuất khẩu gạo. Mục tiêu của công ty là mở rộng thị trường trong nước,
cũng như trong khu vực và trên thế giới, Các giải pháp trước mắt của công ty đã và
đang thực hiện là :
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 93
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Đối với thị trường trong tỉnh, trong nước: tiếp tục phát triển các cửa hàng
xăng dầu, cửa hàng thương mại tổng hợp. Các đại lý xăng dầu, vật liệu xây dựng,
bách hóa công nghệ phẩm của công ty ngày càng tăng về số lượng, chất lượng phục
vụ, đặc biệt là những huyện còn trống thị trường để chiếm lĩnh ngày càng nhiều thị
phần, góp phần ổn định giá cả, phục vụ sản xuất và tiêu dùng của tỉnh. Tăng cường
khâu bán buôn cho các nhà máy xí nghiệp, cụm công nghiệp, Hợp tác xã và Tổ sản
xuất. Tổ chức thu mua lúa, gạo nguyên liệu, tiêu hạt qua hệ thống thương lái và hợp
đồng kinh tế trực tiếp với nông dân theo đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
QĐ80/CP từ nay đến năm 2010 thông qua mạng lưới Hợp tác xã, tổ sản xuất. Đồng
thời phát triển mạng lưới bán phân bón, vật tư nông nghiệp, tiến tới chủ động trong
nguồn hàng và chất lượng hàng xuất khẩu, đáp ứng đủ nhu cầu chế biến cho các cơ
sở chế biến của công ty và bán buôn cho các địa phương khác.
- Phát triển liên doanh liên kết các doanh nghiệp, doanh nhân ở các tỉnh lân
cận và toàn quốc, tạo hành lang thông thoáng, hiệu quả trong mua bán trao đổi,
phục vụ phát triển thương mại, đáp ứng mức phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà.
- Về xuất khẩu ngoài thị trường hiện có, tìm kiếm mở rộng thêm thị trường
mới như châu Âu và châu Mỹ, phong phú hóa thị trường để luôn đạt yếu tố chủ
động đầu ra. Củng cố và phát triển khu kinh tế cửa khẩu, khai thác tốt tiềm năng đối
với việc buôn bán tiểu ngạch các loại hàng bách hóa, công nghệ phẩm, vật liệu xây
dựng, xuất sang biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Nghiên cứu định hướng thành lập các của hàng miễn thuế kho ngoại quan ở
các cửa khẩu Hà Tiên, Phú Quốc.
2. Về vốn
Nhu cầu về vốn cho qui mô phát triển sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở
vật chất, trong những năm tiếp theo của công ty là rất lớn. Nguồn vốn của công ty
chủ yếu dựa vào vốn vay (Tín chấp) của quỹ hỗ trợ và các ngân hàng thương mại.
Các giải pháp về vốn trước mắt bao gồm :
- Phát huy nội lực SXKD đạt hiệu quả cao để bổ sung vốn tự có.
- Thực hiện tốt các phương án vay vốn và đảm bảo uy tín trong việc thanh
toán các nguồn vốn vay.
- Chỉ đầu tư, nâng cấp những cơ sở vật chất thông qua luận chứng kinh tế kỹ
thuật, phải cơ bản hoạt động có hiệu quả, thời gian hoàn vốn tương ứng với dòng
đời của tài sản tránh bị lạc hậu.
- Tổ chức thanh lý, bán hoặc khoán hay cho thuê tạm thời những tài sản
không còn sử dụng được, phát huy hiệu quả kém,…
- Tăng cường hợp tác kinh doanh, làm tổng đại lý hoặc nhà phân phối độc
quyền để được ưu đãi (nợ gối đầu) hạn chế vốn đi vay.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 94
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Thực hiện phương thức bán nợ gối đầu thích hợp và có ưu đãi với khách
hàng có khả năng thanh toán ngay bằng tiền mặt, thu hồi nhanh tiền mặt tăng vòng
vay vốn.
- Đẩy mạnh công tác thu hồi nhanh công nợ, ngoài các biện pháp cần thiết để
thu hồi, đối với các mối nợ khó đòi sẽ giao dịch bán lại cho công ty mua bán nợ.
3. Về lao động
Phát triển nguồn nhân lực vững vàng về chính trị, đạo đức, tinh thông về
nghiệp vụ và ngoại ngữ, có tác phong công nghiệp. Chú trọng phát triển đào tạo cán
bộ quản lý trẻ nhất là nữ, hiểu biết sâu về pháp luật quốc gia và quốc tế trong lĩnh
vực thương mại, kịp thời tiếp thu và ứng dụng những thành tựu tin học, nắm bắt
nhanh những diễn biến của thương trường trong nước và quốc tế. Đào tạo tuyển
dụng những công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, thạo việc. Có chính sách ưu đãi đối
với nhân tài để thu hút và hợp tác, cống hiến cho công ty. Cụ thể về đào tạo hàng
năm :
- Thường xuyên tổ chức lớp bồi dưỡng tin học cho CB – CNV, tiến nhanh
lên mức toàn bộ hoạt động quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh đều được tin học
hoá.
- Cử 10 – 15 cán bộ trẻ để đào tạo dài hạn đại học, trên đại học các ngành tin
học, quản trị kinh doanh, ngoại thương, kế toán, cử nhân chính trị.
- Trong việc đào tạo cán bộ tại chỗ công ty cần có chính sách tuyển dụng
nhân tài như: Tuyển chọn từ các nơi khác đến, học sinh mới ra trường.
- Thường xuyên cử cán bộ tiếp thu các lớp bồi dưỡng kiến thức mới.
- Về thu nhập cho CB – CNV ngoài hình thức trả lương theo chế độ hiện
hành, mở rộng các hình thức khoán cho tập thể, theo công việc, cho cá nhân, cho
các dự án, công trình cải tiến kỹ thuật,…nhằm động viên vật chất, tinh thần khuyến
khích người lao động sáng tạo và cống hiến.
- Có kế hoạch tinh giảm đối với lao động thiếu năng lực, năng suất, hiệu quả
thấp, lười học tập chậm đổi mới…theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và có
tình, có lý.
4. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công ty Thương mại Kiên Giang là một công ty có qui mô lớn, nên việc tổ
chức công tác kế toán tương đối phức tạp. Thêm vào đó, công ty có nhiều đơn vị
trực thuộc, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều tập trung vào các đơn vị này và
các mặt hàng kinh doanh lại đa dạng, do đó ảnh hưởng nhất định đến công tác kế
toán tại công ty. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là vừa tập trung vừa
phân tán, nó bao gồm phòng kế toán trung tâm tại văn phòng công ty và các phòng
kế toán tại các đơn vị trực thuộc. Hầu như các phòng kế toán ở các đơn vị trực
thuộc đều thực hiện công tác kế toán hoàn chỉnh và độc lập, hàng tháng các đơn vị
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 95
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
này gửi báo cáo về phòng kế toán tại công ty, từ đó các nhân viên kế toán tại văn
phòng công ty sẽ tập hợp các báo cáo này và lập một báo cáo chung cho toàn công
ty. Nhờ vào việc hạch toán độc lập giữa các đơn vị nên lượng công việc tại phòng
kế toán công ty tương đối giảm, tránh được tình trạng công việc quá tải, ảnh hưởng
đến thời hạn hoàn thành các báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của các nhân viên kế toán được phân định một cách rõ ràng,
tránh được việc chồng chéo, trùng lấp trong công việc.
Các nhân viên kế toán không ngừng được nâng cao trình độ bằng cách cử đi
học các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ nghiệp vụ,…
Công tác kế toán tại công ty tương đối gọn nhẹ, công ty không ngừng cải tiến
thiết bị máy móc để phục vụ công tác kế toán. Bắt đầu từ năm 1995 công ty đã ứng
dụng phần mềm kế toán, với việc hạch toán bằng máy làm cho khối lượng công việc
của các kế toán giảm đi rất nhiều, bên cạnh đó công ty cũng chú trọng đến việc
trang bị các thiết bị như máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán.
Phòng kế toán của công ty ngoài nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán phát
sinh tại đơn vị, đồng thời còn bố trí nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn, ghi chép,
hạch toán, phản ánh váo tài khoản, lên sổ sách, báo cáo cho kế toán tại các đơn vị
trực thuộc.
5. Về việc ghi chép kế toán
Do áp dụng phần mềm kế toán nên việc ghi chép kế toán không giống so với
những qui định trong các Thông tư của Bộ tài chính, chẳng hạn khi phát sinh một
nghiệp vụ bán hàng, thì theo qui định phải ghi:
- Giá vốn hàng bán:
Nợ TK632
Có TK1561
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK131
Có TK511
Có TK3331
Nhưng với việc hạch toán bằng máy kế toán chỉ cần nhập vào máy các số liệu giống
như định khoản thứ hai, khi đó máy sẽ tự cập nhật phần giá vốn hàng bán.
Đây là một ưu điểm mà các doanh nghiệp khác cần phải tận dụng, vì hiện
nay số lượng các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán chưa được nhiều, nhiều
doanh nghiệp chủ yếu hạch toán bằng tay, như vậy khối lượng công việc sẽ rất
nhiều và mất thời gian, thêm vào đó công việc bảo quản và lưu giữ sổ sách sẽ rất
tốn kém. Với hệ thống này đảm bảo các thông tin kế toán sẽ được cung cấp một
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 96
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
cách nhanh chóng và quan trọng nhất là tính chính xác. Đồng thời nó rất tiện cho
công việc kiểm tra đối chiếu khi có yêu cầu.
6. Về hình thức sổ kế toán
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung, nhưng trình tự ghi chép có phần
khác so với qui định chung, song không có gì trái với nguyên tắc, cụ thể:
- Công ty không sử dụng Sổ Nhật ký chung, khi một nghiệp vụ kế toán phát
sinh thì công ty sẽ nhập thẳng vào Sổ cái, sau đó mới đến các tài khoản có liên quan
(Công việc này do máy làm, kế toán chỉ việc nhập số liệu vào máy).
- Một số Sổ chi tiết được công ty lượt bỏ bớt, nhưng vẫn đảm bảo đúng qui
định củ Bộ Tài Chính.
7. Về chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán của công ty hiện nay là thực hiện các chế độ và chuẩn mực kế
toán Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ tài chính. Hiện nay công ty đang áp dụng chế
độ kế toán ban hành theo Quyết định số 89/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 và
Thông tư số 89/2002/TT – BTC ngày 09/10/2002. Hệ thống tài khoản của công ty
cũng được cập nhật theo đúng với Hệ thống tài khoản hiện hành, cụ thể có một số
thay đổi :
+ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ TK635 – Chi phí hoạt động tài chính.
+ TK711 – Thu nhập khác.
+ TK811 – Chi phí khác.
Nhìn chung việc áp dụng chế độ kế toán tại công ty là tốt, không có gì để
phản ánh.
8. Về phần mềm kế toán
Công ty đang sử dụng phần mềm có tên gọi là “Hệ thống quản lý kế toán
tổng hợp”, những ưu và khuyết điểm của phần mềm này đã được đề cập ở các phần
trên. Tuy nhiên để khai thác hết ưu điểm của Hệ thống này đòi hỏi phải có một đội
ngũ nhân viên kế toán thành thạo về nó, cũng như tinh thông về vi tính. Đây là mặt
yếu kém của công ty, vì đội ngũ nhân viên kế toán của công ty là những người
tương đối lớn tuổi, nên năng lực tiếp thu có giới hạn, về mặt này công ty cần phải:
- Thường xuyên cử nhân viên kế toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học.
- Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là những sinh viên mới ra
trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm, nhưng họ lại có khả năng
nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa người mới và những
nhân viên cũ của công ty thì hiệu quả công việc sẽ rất cao.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 97
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Tóm lại: Công tác kế toán tại công ty nói chung, kế toán xác định kết quả kinh
doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với yêu cầu quản
lý và phù hợp với những qui định chung của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi chép
một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài chính được lập một
cách rõ ràng, dễ hiểu. Nói tóm lại là công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và
chế độ kế toán theo qui định chung của Nhà nước.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 98
PHỤ LỤC
Sơ đồ 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Thương mại Kiên Giang......................45
Bảng 1 : Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................46
Bảng 2 : Phân tích tình hình tài sản......................................................................48
Bảng 3 : Phân tích tình hình nguồn vốn............................................................... 54
Sơ đồ 2 : Sơ đồ bộ máy kế toán..............................................................................63
Sơ đồ 3 : Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung...................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS.Phạm Huy Đoán
Hướng Dẫn Thực hành Kế Toán Doanh Nghiệp
Bài Tập và Lập Báo Cáo Tài Chính
NXB Tài Chính
2. ThS.Nguyễn Văn Công
Lý Thuyết và Thực Hành Kế Toán Tài Chính
NXB Tài Chính
3. TS.Lê Thị Hòa
Sơ Đồ Hướng Dẫn Kế Toán Doanh Nghiệp Việt Nam
(Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
NXB Tài Chính
4. Thông tư
Hướng dẫn Kế toán thực hiện bốn (04) Chuẩn mực kế toán
ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC,
ngày 31-12-2001 của Bộ Tài Chính
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1062.pdf