Tài liệu Kế toán vốn bằng tiền: ... Ebook Kế toán vốn bằng tiền
36 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán vốn bằng tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự thay đổi của đất nước ta từ một nền kinh tế bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường đó thỳc đẩy sự biến động mạnh mẽ về cơ cấu quản lý kinh tế của cỏc doanh nghiệp. Để phù hợp với sự tiến hóa mạnh mẽ đó kế toán luôn tồn tại và có nhiều đổi mới về mọi mặt. Kế toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng có tác dụng trong nhiều mặt đối với nhiều đối tượng khác nhau. Vỡ vậy kế toỏn luụn gắn liền và quyết định sự tồn tại, phát triển của Doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp trực thuộc bộ thương mại công ty cổ phần vận tải hàng hóa và xây dựng đó tận dụng được thời cơ và đó cú được những chuyển biến tích cực: Cơ cấu và quy mô của doanh nghiệp đó được điều chỉnh theo hướng thích hợp hơn, thích hợp được với cơ chế thị trường, trỡnh đọ công nghệ quản lý có nhiều tiến bộ vẫn được bảo toàn và tăng thêm thu nhập cho người lao động dần được cải thiện.
Tuy nhiờn trong quỏ trỡnh hoạt động công ty cũn bộc lộ một số yếu kộm cần được giải quyết. Hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh của công ty cũn thấp, cơ chế chính sách quản lý của doanh nghiệp cũn nhiều tồn tại cần thỏo gỡ. Để có thể vượt qua được khó khăn, đáp ứng được trên thị trường khi mà sức ép của thị trường ngày càng tăng buộc công ty phải thường xuyên thay đổi chính sách, kinh doanh có hiệu quả cao.
Muốn phát triển và bền vững công ty phải làm chủ và dự đoán được sự thay đổi của môi trường kinh doanh để sẵn sàng thích nghi với nó. Kế toán vốn bằng tiền chiếm một phần quan trọng trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp nó bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển, nó quyết định tới tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trỡnh kinh doanh.
Đặc biệt trong su hướng hội nhập khu vực và thế giới với đặc trưng ngành mà công ty đang hoạt động thỡ kế toỏn vốn bằng tiền trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Để có thể kinh doanh tốt thỡ doanh nghiệp phải cú một số vốn lớn và nhất định nó được đặt lên hàng đầu.
Tiền vốn là một vấn đề cơ bản quyết định sự sống cũn của doanh nghiệp. Qua tỡm hiểu chung về tỡnh hỡnh thực tế của doanh nghiệp nên em quyết định lựa chọn đề tài:
Tổ chức cụng tỏc kế toỏn vốn bằng tiền cho bỏo cỏo thực tập của
mỡnh.
Theo lý thuyết, tiền vốn thuộc loại vốn lưu động có tác động trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nếu sử dụng vốn đúng, hợp lý thỡ nú sẽ cú tỏc động tích cực đến quá trỡnh kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp bằng hỡnh thức tăng nhanh vũng quay của vốn. Cũn nếu sử dụng vốn khụng cú hiệu quả thỡ doanh nghiệp sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản.
Tuy nhiờn do thời gian thực tập ớt, trỡnh độ và kinh nghiệm cũn hạn chế nờn bỏo cỏo này sẽ khụng trỏnh khỏi những thiếu sút. Vỡ vậy em mong muốn cỏc cụ chỳ cỏn bộ, cụ giỏo hướng dẫn giúp đỡ để nhằm hoàn thiện hơn đề tài mà em đó và đang nghiên cứu.
PHẦN I
Đánh giá thực trạng công tác kế toán của đơn vị
I/ ĐẶC ĐIỂM TèNH HèNH CỦA ĐƠN VỊ
1/Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động, vị trí của đơn vị
với ngành
A, Chức năng:
- Quản lý thực hiện nhiờm vụ tổ chức , tiến hành tổ chức kinh doanh sao cho cú lói.
- Thực hiện chức năng quản lý và phõn phối vận tải hàng húa, vật tư và xây dựng theo chỉ tiêu kế hoạnh của nhà nứơc đề ra.
B, Nhiệm vụ:
- Doanh nghiệp có nhiệm vụ cung cấp phương tiện vận chuyển và vật tư kỹ thuật để phục vụ cho nhu cầu của các đơn vị và khách hàng, đáp ứng được nhu cầu vận tải hàng hóa và xây dựng chủ yếu phục vụ cho khách hàng ở mọi nơi và cỏc đơn vị đóng trên mọi miền đất nước.
- Cú nhiệm vụ kiểm tra việc quản lý và phõn phối vận tải hàng húa loại gỡ cú đúng với ngành nghề và hàng hóa kinh doanh không, đúng mục đích không.
- Phát hiện những đơn vị vận chuyển hàng hóa quốc cấm trái với các mặt hàng nhà nước cho kinh doanh. Trong quá trỡnh kinh doanh cụng ty cũn phải chỉ ra được chiết khấu ngành hàng theo quy định của nhà nước.
- Cú nhiệm vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước trang trải đủ chi phí cho quá trỡnh kinh doanh.
- Cú nhiệm vụ yêu cầu dược bổ xung thêm phương tiện, vật tư kỹ thuật cho nhu cầu phục vụ hàng húa và xõy dựng.
C, Phương hướng hoạt động, vị trí của đơn vị với ngành.
Dưới sự chỉ đạo của bộ thương mại cùng với sự quản lý chặt chẽ của bộ mỏy tổ chức lónh đạo của công ty, công ty đó cú nhiều chi nhỏnh nhỏ trờn địa bàn Hà Nội, Hải Phũng, Quảng Ninh .v.v.
Công ty do các cổ đông góp vốn lập nên vỡ vậy phương hướng hoạt động của công ty là hỡnh thức hạch toỏn kế toỏn độc lập thực hiện chế độ kế toán của nhà nước, đồng thời thực hiện đóng góp nghĩa vụ với nhà nước dưới hỡnh thức nộp thuế cho ngõn sỏch nhà nước theo luật định. Phần cũn lại cụng ty được quyền chủ động thực hiện theo nguyên tắc hạch toán tự cân đối.
Công ty luôn đề ra cho mỡnh phương thức hoạt động kinh doanh phù hợp với thị trường trong nước cũng như ngoài nước.
Cụng ty cũn kinh doanh những ngành nghề sau:
+ Đại lý vận tải
+ Vận tải hàng húa
+Vận chuyển hành khỏch
+ Mua bán ô tô, vật tư thiết bị ô tô
+ Mua bán vật tư thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học
+ Mua bán máy móc và thiết bị văn phũng
+ Bốc xếp và lắp đặt hàng hóa
+ Xõy dựng cụng trỡnh dõn dụng, giao thụng cụng nghiệp
+ Sửa chữa, bảo dưỡng và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật khác đối với các sản phẩm công ty kinh doanh.
2/ Cơ cấu tổ chức, bộ mỏy của cụng ty cổ phần vận tải hàng húa và xõy dựng.
Cơ cấu tổ chức của công ty đều do hội đồng quản trị đề ra và chịu trách nhiệm chỉ đạo chung về mọi hỡnh thức kinh doanh và huy động vốn đầu tư vỡ cụng ty là cụng ty cú hỡnh thức kinh doanh cổ phần, cổ phiếu do cỏc cổ đông góp vốn lập nên.
Để đảm bảo cho sự tập trung cao độ, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ mà công ty đó đề ra. Ban lónh đạo công ty đó bố trớ bộ mỏy quản lý theo chức năng của mỗi phũng ban sau đây:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phũng tổ
chức
Phũng kế
toỏn
Phó giám đốc
Phũng kỹ
thuật
Phũng điều hành
Phũng marketing
Đội xe 1
Đội xe 2
Đội xe 3
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo các phũng ban cú nhiệm vụ và vai trũ nhất định đối với công tác quản lý.
+ Hội đồng quản trị: chịu trỏch nhiệm chỉ đạo chung về mọi hỡnh thức kinh doanh, huy động vốn đầu tư.
+ Giám đốc: cụng ty phu trỏch quản lý cỏc cỏn bộ cụng nhõn trong toàn doanh nghiệp, ký kết hợp đồng.
+ Phó giám đốc: dưới sự chỉ đạo của giám đốc quản lý cỏc phũng ban và điều hành mọi hoạt động của công ty.
+ Phũng tổ chức hành chớnh: Tham mưu cho giám đốc quản lý hồ sơ
của cán bộ công nhân
+ Phũng kế toỏn: có nhiệm vụ xây dựng các phương án về tài chính giúp giám đốc hoạt động kinh doanh có lói, đồng thời quản lý tài chính cho giám đốc, thực hiện tài chính kế toán đúng chính sách chế độ và xây dựng tài chính đảm bảo việc lấy thu bù chi có lói.
+ Phũng kỹ thuật: đảm bảo kỹ thuật cho máy móc và tài sản của công ty đồng thời sửa chữa và bảo dưỡng.
+ Phũng điều hành: quản lý, điều hành trực tiếp các đội xe của công ty
+ Phũng marketing: chịu trách nhiệm giao dịch đối ngọai và tỡm bạn hàng cho cụng ty.
3/ Tổ chức bộ mỏy kế toỏn và hỡnh thức hạch toỏn của cụng ty cổ phần vận tải hàng húa và xõy dựng.
- Tổ chức bộ mỏy kế toán là công cụ chủ yếu để quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên rất được coi trọng.
- Đội ngũ kế toán được tuyển dụng kỹ càng, đào tạo chính qui, có năng
lực.
- Kế toỏn ngoài việc ghi chộp cũn cú nhiệm vụ ngăn ngừa những sai
phạm làm trỡ chệ hoạt động kinh doanh hoặc vi phạm chế độ chính sách của nhà nước.
- Sơ đồ của bộ mỏy kế toỏn tại cụng ty cổ phần vận tải hàng húa và
xõy dựng như sau.
Kế toán trưởng
Kế toỏn tiền mặt kiờm thủ quỹ
Kế toán tài sản, vật tư thiết bị hàng hóa
Kế toỏn bỏn hàng kiờm kế toỏn cụng nợ
Do đặc điểm nhiệm vụ của công ty cổ phần vận tải hàng hóa và xây dựng là một đơn vị có hỡnh thức gúp vốn cổ đông sử dụng cổ phần cổ phiếu. Nờn bộ mỏy kế toỏn tập trung và vận dụng hỡnh thức kế toán chứng từ ghi sổ đơn giản và dễ sử dụng.Vỡ vậy bộ mỏy kế toỏn của doanh nghiệp được bố trí như sau.
+ Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm về công tỏc tài chớnh trực tiếp làm kế toỏn tổng hợp chi phớ cho toàn cụng ty, tớnh giỏ thành, kết quả kinh doanh, xõy dựng kế hoạch tài chớnh và cỏc bỏo cỏo tài chớnh kế toỏn quyết toỏn thuế.
+ Kế toỏn tiền mặt kiờm thủ quỹ: là người trực tiếp quản lý tiền mặt của cụng ty và thanh toỏn lương cho cán bộ công nhân viên của công ty.
+ Kế toỏn tài sản: là nhõn viờn chịu trỏch nhiệm về mọi tài sản, chiết khấu, khấu hao của tài sản và hàng húa.
+ Kế toỏn bỏn hàng kiờm kế toỏn cụng nợ: sử lý cỏc đơn đặt hàng và kiểm tra công nợ của khách hàng trước khi làm hợp đồng giao dịch.
4/ Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của công ty trong những năm gần đây.
- Về mặt thuận lợi: Công ty cổ phần vận tải hàng hóa và xây dựng là một công ty cổ phần, cổ phiếu nên đó cú một đội ngũ nhân viên bậc cao làm việc lâu năm có kinh nghiệm đó chiếm được uy tín trên thị trường trong và ngoài nước lại được sự giúp đỡ của các cổ đông đó tạo nguồn vốn cho cụng ty trong lĩnh vực kinh doanh của mỡnh. Cụng ty lại cú sự đoàn kết chặt chẽ từ các cổ đông và ban giám đốc đến cỏc phũng ban trong cụng ty, cỏc cổ đông và ban giám đốc ngay từ đầu đó quỏn triệt từ mọi phương hướng kinh doanh và từng bước nâng cao chất lượng của mỡnh cho phự hợp với thị hiếu của khỏch hàng. Áp dụng phương thức kinh doanh đa dạng, phương thức vận tải hàng hóa và xây dựng luôn mở rộng đáp ứng được nhu cầu của các đơn vị khác. Ngoài việc vận tải hàng hóa và xây dựng cụng ty cũn cú chủ trương mở rộng công ty theo nhiều ngành nghề kinh doanh tổng hợp để tận dụng triệt để những khả năng và thế mạnh của công ty đem lại hiệu quả cao và lợi ích của cán bộ công nhân viên đó là phương hướng phấn đấu của toàn công ty và ban giám đốc đề ra.
- Về mặt khó khăn: Do tỡnh hỡnh của nền kinh tế thị trường ngày càng cao công ty phải luôn luôn thay đổi để đáp ứng được nhu cầu phục vụ của mỡnh với khỏch hàng, cụng ty phải tự tỡm cho mỡnh nguồn hàng và những đơn đặt hàng vỡ cơ chế chính sách của nhà nước luôn có sự đổi mới. Ngoài ra cụng ty cũng cũn chưa tích lũy được số vốn nhất định để mở rộng thờm thị phần của mỡnh. Với những thuận lợi và khú khăn trên do việc chỉ đạo đúng đắn của ban lónh đạo công ty trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường và sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty cổ phần vận tải hàng hóa và xây dựng đó thu được một số kết quả kinh doanh rất đáng kể trong những năm gần đây.
II/ Thực trạng cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn của cụng ty cổ phần vận tải hàng húa và xõy dựng.
Trong việc quản lý tiền vốn trong doanh nghiệp kế toỏn giữ một vai trũ quan trọng gúp phần làm tốt cụng tỏc quản lý tiền của cụng ty. Cụng ty hạch toỏn theo hỡnh thức nhật ký chứng từ theo từng thỏng, quý, năm.
Chứng từ gốc
Bảng kờ
Nhận ký chứng từ
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cỏi Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng bỏo cỏo kế toỏn cuối thỏng
Ghi chỳ:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối thỏng
: Đối chiếu kiểm tra
Trỡnh tự ghi sổ:
- Hàng ngày hay định kỳ căn cứ chứng từ gốc kiểm tra hợp lệ để phân loại rồi lập nhật ký chứng từ, cỏc chứng từ gốc cần ghi sổ chi tiết đồng thời ghi vào sổ kế toỏn chi tiết.
- Cỏc chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày kế toỏn tiến mặt ghi vào sổ
quỹ cuối ngày chuyển cho kế toỏn.
- Căn cứ vào nhật ký chứng từ để ghi sổ cái và lập cỏc bảng kờ
- Cuối thỏng lấy số liệu từ sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập các báo cáo cuối tháng.
- Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, và bảng kê với nhật ký chứng từ.
Sơ đồ hạch toỏn chi tiết:
Chứng từ gốc gồm:
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu chi tiền mặt
- Hóa đơn GTGT
Bảng kờ 1 Nhật ký chứng từ
1
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cỏi TK 111
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo kế toỏn cuối thỏng
Ghi chỳ:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối thỏng
: Đối chiếu kiểm tra
PHẦN II
Tổ chức cụng tỏc kế toỏn vốn bằng tiền tại cụng tỏc kế toỏn vốn bằng tiền tại cụng ty cổ phần vận tải hàng
húa và xõy dựng.
I/ Nội dung, nhiệm vụ và nguyờn tắc quản lý vốn bằng tiền.
1, Nội dung vốn bằng tiền:
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng tiền vốn. Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành của tài sản lưu động, nó luôn vận động không ngừng và có tính luân chuyển cao.
Vốn bằng tiền của cụng ty cổ phần vận tải hàng húa và xõy dựng bao
gồm:
+ Tiền mặt tại quỹ:
- Tiền việt nam
- Ngoại tệ
- Vàng bạc, kim khí, đá
+ Tiền gửi ngõn hàng
- Tiền việt nam
- Ngoại tệ
-Vàng bạc, kim khí, đá quý
+ Tiền đang chuyển: Là tiền của doanh nghiệp mà doanh nghiệp
chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng. Nhưng do nền kinh tế thị trường hiện nay thoáng nên việc chuyển tiền nhanh chúng, chớnh xỏc, hiệu quả và an toàn nờn cụng ty cổ phần vận tải hàng hóa và xây dựng không sử dụng kế toán vốn bằng tiền đang chuyển.
2/ Nhiệm vụ kế toỏn:
- Phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời cỏc khoản thu chi và tỡnh hỡnh cũn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiờm ngặt việc sử dụng các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho từng loại, phát hiện và ngăn ngừa các hoạt động tham ô lợi dụng vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
- Giám đốc thực hiện kế hoạch thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra đôn đốc việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền đảm bảo chi tiờu co hiệu quả và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tiền mặt của ngõn hàng.
3/ Nguyờn tắc quản lý vốn bằng tiền :
- Khi quản lý vốn bằng tiền phải được dựa trên nguyên tắc chế độ, thể
lệ của ngân hàng ban hành.
- Nhà nước quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách và quản lý tiền mặt.
- Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguồn nào đều phải nộp hết vào ngân hàng trừ trường hợp: các xí nghiệp nhỏ, các cửa hàng ăn uống công cộng, các đơn vị ở xa ngân hàng hoặc những đơn vị có doanh thu thấp.
- Các xí nghiệp tổ chức kinh tế và các cơ quan đều phải mở tài khoản tại ngân hàng để được lưu thông tiền tệ một cách dễ dàng hơn, và điều hũa được nguồn vốn trong các đơn vị.
- Mọi khoản thu chi vốn bằng tiền đều phải có chức từ gốc hợp lệ để
chứng minh.
- Nghiêm cấm các đơn vị cho thuê, mượn tài khoản
- Ghi chộp và theo dừi vốn bằng tiền là ngoại tệ, vàng bạc, đá quý để
quản lý chi tiết từng loại.
- Kế toỏn phải mở sổ theo dừi chi tiết từng loại tài khoản, thường xuyên kiểm tra và đảm bảo độ chính xác giữa số liệu trên sổ sách và thực tế.
II/ Kế toỏn quỹ tiền mặt tại cụng ty cổ phần vận tải hàng húa và xõy dựng.
1/Nội dung và nguyờn tắc kế toỏn tiền mặt
a, Nội dung:
- Tiền mặt hiện cú ở doanh nghiệp gồm:
+ Tiền Việt nam bao gồm cả ngõn phiế
+ Ngoại tệ
+ Vàng bạc, đá qúi
- Nguồn hỡnh thành
+ Do doanh nghiệp bỏn hàng cho khỏch hàng thu tiền mặt nhập
qũi.
+ Do khỏch hàng thanh toỏn cụng nợ nhập qũi
+ Do nhận vốn góp lien doanh của các đơn vị khác.
- Mục đích sử dụng:
+ Thanh toỏn tiền hàng
+ Chi trả lương công nhân viên. b, Nguyờn tắc kế toỏn qũi tiền mặt.
- Chỉ phản ỏnh vào tài khoản qũi tiền mặt, số tiền mặt kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc đá qúi thực tế nhập xuất qũi đối với những trường hợp khoản tiền thu được mà chuyển nộp nay vào ngân hàng thỡ khụng đi qua tài khoản tiền mặt.
- Cỏc khoản tiền: vàng bạc, đá quí cho đơn vị và cá nhân khá kí cược, kí quĩ tại đơn vị thỡ việc quản lý và hạch toỏn cỏc loại tài sản bằng tiền nhận kớ cược, kí qũi như hạch toán tài sản của đơn vị mỡnh. Riờng đối với vàng bạc đá qúi trước khi nhập qũi phải làm đầy đủ các thu tục về cân đối số lượng và giám định chất lượng sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của người kí cược, kí qũi trên dấu niêm phong
- Khi tiến hành nhập qũi tiền mặt phải có đầy đủ các chứng từ hợp lệ
theo qui định của chế độ kế toán hiện hành.
- Kế toỏn qũi tiền mặt chịu trỏch nhiệm mở và giữ sổ qũi, ghi chộp theo trỡnh tự phỏt sinh cỏc khoản thu chi, tớnh ra số tồn qũi tại mọi thời điểm. Riêng đối với vàng bạc đá qúi nhận kí cược, kí quĩ phải theo dừi riờng một số hoặc một trang sổ. Thủ qũi là người chịu trỏch nhiệm quản lý và nhập xuất qũi tiền mặt, và chịu trỏnh nhiệm quản lý chứng từ thu chi cuối thỏng đối chiếu với kế toán.
- Hàng ngày thủ qũi phải kiểm kờ số tiền cũn tồn qũi thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ qũi ở kế toỏn. Nếu cú sự chờnh lệch thỡ kế toỏn và thủ qũi phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý số liệu đó.
2/ Phương pháp kế toán qũi tiền mặt
A, Chứng từ ban đầu:
Kế toỏn tiền mặt tại cụng ty cổ phần vận tải hàng hóa và xây dựng được sử dụng các chứng từ sau:
a1, Phiếu thu:
- Mục đích: xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền.Cùng với việc lập báo cáo hàng ngày, kế toán phải kiểm kê số tiền dó bỏn dược trong ngày để xem số tiền nộp với số phải nộp có đủ không, hay thừa, thiếu.
- Yờu cầu: phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm.Trong mỗi phiếu thu phải ghi rừ số quyển và số của từng phiếu thu.Phiếu thu phải được đánh liên tục trong một kỳ kế toán.Từng phiêu thu phải ghi rừ ngày, thỏng, năm lập phiếu và thu tiền .
- Nội dung: phải ghi rừ họ tờn người nộp, địa chỉ người nộp. Ghi rừ lý do nộp, trờn phiếu phải ghi rừ đủ số tiền bằng chữ và số. Ghi số lượng chứng từ gốc kốm theo.
- Phương pháp ghi chép:
+ Ghi rừ họ tờn và địa chỉ người nộp tiền
+ Dũng “về khoản” ghi rừ nội dung nộp tiền như: thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, thu tiền tạm ứng cũn thừa.
+ Dũng “số tiền” ghi bằng số và chữ số tiền nộp quỹ, ghi rừ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay USD….
+Dũng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
- Nhiệm vụ kế toán: phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên( đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung trờn và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đó nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi sổ số tiền thực tế nhập quỹ( bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký tờn. Thủ quỹ giữ lại 1 liờn để ghi sổ quỹ 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
* Mẫu và số liệu:
- Ngày 04/7/2005 ông Lê Hoàng Đạt ở phũng kế toỏn rỳt tiền gửi ngân hàng về nhập qũi với số tiền là: 15.000.000đ kế toán lập phiếu thu.
Đơn vị: Công ty cổ phần VTHH&XD Mẫu số: 01 - TT
Địa chỉ: Kim Mó – Ba Đỡnh – HN QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chớnh
PHIẾU THU Quyển số:
Số : 137
Ngày 04 tháng 07 năm 2005 Nợ TK 111: 15.000.000
Cú TK 112: 15.000.000
Họ và tên người nộp tiền: Lê hoàng Đạt
Địa chỉ: phũng kế toỏn
Lý do nộp: Rỳt tiền gửi ngõn hàng về nhập qũi
Số tiền: 15.000.000đ ( Viết bằng chữ) : Mười lăm triệu đồng chẵn
Kốm theo: 01 chứng từ gốc
Đó nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng
chẵn.
Ngày 04 tháng 07 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ qũi (Ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký tờn)
a2, Phiếu chi:
- Mục đích: xác định các khoản tiền mặt, vàng bạc, đá quý, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi rừ ghi sổ quỹ và kế toỏn ghi vào sổ tiền mặt.
- Yêu cầu: phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải ghi rừ ngày thỏng năm lập phiếu, ngày tháng năm chi tiền.
- Nội dung: phải ghi rừ họ tờn người nhận tiền, địa chỉ người nhận tiền. Ghi rừ lý do nhận, trờn phiếu phải ghi rừ đủ số tiền bằng chữ và số. Ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo.
- Phương pháp ghi chép:
+ Ghi rừ họ tờn địa chỉ người thu tiền
+ Dũng “số tiền” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rừ đơn vị tính là đồng VN hoặc USD ….
+ Dũng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi
- Nhiệm vụ kế toán: phiếu chi được lập thành 2 liên (hoặc 3 liên trong trường hợp các tổng công ty, công ty chi tiền cho các đơn vị cấp dưới) đặt giấy than viết 1 lần và chi sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sauk hi nhập đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đó nhận bằng chữ, ký tờn và ghi rừ họ tờn sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tờn và ghi rừ họ tờn vào phiếu chi.
* Mẫu và số liệu:
- Ngày 07/07/2005 bà Nguyễn Thanh Hà phũng kế toỏn mua nguyờn vật liệu với số tiền là 30.000.000đ thuế 10% kế toán lập phiếu chi như sau:
Đơn vị: Cụng ty cổ phần VTHH&XD Mẫu số: C22-H
Địa chỉ: Kim Mó – Ba Đỡnh – HN QĐ số: 999 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2 tháng 11 năm 1996 của Bộ tài chớnh
PHIẾU CHI Quyển số: Số: 70
Ngày 07 tháng 07 năm 2005 Nợ TK 152: 30.000.000
Nợ TK 133: 3.000.000
Cú TK 111: 33.000.000
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Hà
Địa chỉ : Phũng kế toỏn
Lý do chi : Mua nguyờn vật liệu
Số tiền: 33.000.000 (Viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu đồng chẵn.
Kốm theo: 01 chứng từ gốc
Đó nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu đồng
chẵn.
Ngày 07 tháng 07 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập Thủ qũi Người nhận
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn)
a3, Hóa đơn GTGT :
- Mục đích: phản ánh số lượng, đơn giá giá trị hàng hóa, tổng số tiền người mua phải thanh toán trong đó bao gồm.
+ Doanh thu bỏn cỏc sản phẩm hàng húa dịch vụ
+ Thuế GTGT đầu ra của các sản phẩm hàng hóa dịc vụ được khấu
trừ
- Yêu cầu: hóa đơn GTGT phải được in tại công ty tài chính, được đóng thành quyển
- Nội dung: phản ánh thực tế số lương hàng hóa, mó số và số tiền bỏn sản phẩm cho người mua.
- Phương pháp ghi chép:
+ Dũng đơn vị bán hàng: ghi rừ họ tờn người bán hoặc tên công ty
+ Dũng địa chỉ: ghi rừ địa chỉ
+ Dũng số tài khoản: ghi đầy đủ chính xỏc số tài khoản và tờn ngõn hàng đăng ký tài khoản của đơn vị (hoặc cá nhân) được hưởng số tiền bán
hàng.
+ Dũng mó số: ghi đầy đủ mó số thuế của cụng ty
+ Ghi rừ họ tờn và địa chỉ người mua hàng hoặc tên đơn vị công tác
+ Ghi rừ hỡnh thức thanh toỏn và mó số thuế.
+ Cột A,B: ghi số thứ tự, tờn, quy cỏch phẩm chất mó số của sản phẩm, hàng húa
+ Cột C: ghi đơn vị tính của sản phẩm
+ Cột 1,2: ghi rừ số lượng và đơn giá của sản phẩm hàng hóa
+ Cột 3: cột ghi thành tiền (bằng cột 1 x cột 2)
+ Ghi tổng số tiền hàng vào cột tiền hàng
+ Ghi rừ thuế suất GTGT là bao nhiờu % và ghi băng tiền thuế GTGT. Dũng này phản ỏnh số thuế doanh thu đơn vị phải nộp tính trên doanh thu bán hàng.
+ Tổng cộng số tiền thanh toỏn và số tiền viết bằng chữ
+ Những hóa đơn đó thanh toỏn, người bán hàng đóng dấu lên trên chữ ký của thủ trưởng đơn vị
- Nhiệm vụ kế toán: phải ghi chính xác đầy đủ không tẩy xóa trên hóa
đơn
+ Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu lại quyển hóa đơn gốc
Liờn 2: Giao cho khỏch hàng
Liờn 3: Giao cho kế toỏn làm căn cứ ghi sổ và thủ tục thanh toán
* Mẫu và số liệu
Bà Nguyễn Thanh Hà phũng kế toỏn mua nguyờn vật liệu (mỏy tớnh) ngày 7/7/05 húa đơn GTGT số 647542. Mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Quang Hà đó thanh toỏn tiền hàng bằng tiền mặt. Đơn giá chưa thuế
10%, Phiếu chi số 70
Tờn hàng
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
Màn hỡnh
vi tớnh
cỏi
15
2.000.000
30.000.000
Hoá Đơn (GTGT) Mẫu số:
Liờn 2: giao cho khỏch hàng Ký hiệu:
AA/03
Ngày 07 tháng 07 năm 2005 Số: 0000051
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Quang Hà
Địa chỉ: 22 Đinh Tiên Hoàng – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.7534205 Mó số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Hà Tên đơn vị: Công ty cổ phần VTHH&XD Địa chỉ: Số 6/12 ngừ 143 Kim Mó – Hà Nội Số tài khoản:
Hỡnh thức thanh toỏn: tiền mặt
Mó số:
TT
Tờn hàng
húa dịch vụ
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
B
C
1
2
3 = 2x1
Màn hỡnh vi
tớnh
Cỏi
15
2.000.000
30.000.000
Cộng tiền
30.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT: 3.000.000
Tổng cộng tiền thanh toỏn : 33.000.000
Số tiền viết băng chữ: Ba mươi ba triệu đông chẵn.
Khách hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Liên 1: Lưu
Liờn 2: Giao cho khỏch hàng
Liờn 3: Dựng thanh toỏn
a4, Biờn bản kiểm kờ qũi tiền mặt :
+ Cụng dụng: Nhằm xỏc nhận tiền mặt tồn quĩ thực tế và số thừa, thiếu trờn cơ sở đó tăng cường quản lý qũi và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
+ Cuối thỏng 7 cụng ty cổ phần vận tải hàng húa và xõy dựng thành lập ban kiểm kê và đó xỏc nhận như sau:
Đơn vị: Công ty CPVTHH&XD
Địa điểm: Kim Mó – Hà Nội
BẢN KIỂM Kấ QŨI
Số: 07
Ngày 31 tháng 7 năm 2005
Diễn giải
Số lượng
(tờ)
Số tiền
I. Số dư theo sổ qũi
II. Số Kiểm kờ thực tế
1. Loại tiền 100.000đ
2. Loại tiền 50.000đ
3. Loại tiền 20.000đ
4. Loại tiền 10.000đ
5. Loại tiền 5.000đ
6. Loại tiền 2.000đ
II. Chờnh lệch
4000
800
400
300
80
4
448.448.000
448.448.000
400.000.000
40.000.000
8.000.000
300.000
40.000
8.000
0
Kế toán trưởng
Thủ qũi
Người chịu trách nhiệm kiểm kê
(họ tờn, ký)
(họ tờn, ký)
(họ tờn, ký)
Kết luận sau khi kiểm kờ qũi: hiện tại của cụng ty khụng thừa, thiếu.
a5, Bỏo cỏo qũi tiền mặt
* Mẫu và số liệu
Đơn vị: Cụng ty CPVTHH&XD
Địa chỉ: Kim Mó – Hà Nội
Tháng 7 năm 2005
SỔ QŨI TIỀN MẶT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Tồn qũi
SS
ố
Ngày
Thu
Chi
12
8
13
7
70
75
13
9
15
1
79
85
15
8
18
7
16
3
17
0
17
6
01/7
04/7
07/7
12/7
14/7
16/7
16/7
18/7
20/7
21/7
25/7
27/7
29/7
Số dư đầu kỳ Thu tiền bỏn hàng
Rút TG nhập qũi
Mua NVL
Chi hội nghị
CNV
Thu tiền bỏn hàng
Rỳt TG nhập qũi
Trả tiền mua
hàng
Nộp tiền vào
NH
Chi tạm ứng Thu tạm ứng Nộp tiền điện
Chi lương CNV Trả tiền mua hàng
131
112
152
642
131
112
331
112
141
141
338
334
331
30.000.0
00
15.000.0
00
198.000.0
00
50.000.0
00
4.500.00
0
33.000.000
60.000.000
70.000.000
100.000.00
0
8.850.000
3.000.000
56.779.800
50.996.800
533.574.60
0
Cộng
297.500.0
00
582.626.60
0
448.448.00
0
2005
Ngày 31 tháng 7 năm
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Người
lập sổ
(họ tên, ký) (họ tên, ký) (họ tên, ký)
B, Tài khoản sử dụng
Kế toán qũi tiền mặt tại công ty được sử dụngtài khoản 111
+ Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh tỡnh hỡnh thu chi và tồn qũi tiền mặt tại đơn vị bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ, vàng bạc, đá qúi.
+ Nội dung và kết cấu tài khoản 111
- Bờn Nợ: phản ỏnh thu tiền mặt về nhập qũi
- Bờn Cú: phản ỏnh chi tiền mặt
- Số dư bên nợ: phản ánh số tiền mặt hiện cũn dư đến cuói
kỳ
+ Tài khoản cấp 2:
- 111.1: Tiền Việt Nam
- 111.2: Ngoại tệ
- 111.3: Vàng bạc, đá qúi
+ Các trường hợp kế toán chủ yếu:
- Kế toỏn tiền mặt, tiền Việt Nam
Thu tiền vào qũi tiền mặt:
* Bỏn hàng thu tiền nhập qũi tiền mặt. Nợ TK 111.1
Cú TK 511
Cú TK 333.1
* Rỳt tiền gửi ngõn hàng về nhập qũi tiền mặt. Nợ TK 111.1
Cú TK 112.1
* Khỏch hàng trả nợ nhập qũi tiền mặt. Nợ TK 111.1
Cú TK 131
Cú TK 331
* Thu hồi vốn gúp liờn doanh nhập qũi tiền mặt.
Nợ TK 111.1
Cú TK 222
Cú TK 711: Lợi nhuận tạo ra từ vốn gúp lien doanh
Chi qũi tiền mặt:
* Mua hàng húa nhập kho
Nợ TK 156.1
Nợ TK 133
Cú TK 111.1
* Chi tạm ứng cho CNV Nợ TK 141
Cú TK 111.1
* Chi trả lương cho CNV Nợ TK 334
Cú TK 111.1
* Chi phớ bỏn hàng
Nợ TK 642
Cú TK 111.1
* Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 121
Cú TK 111.1
* Gúp vốn liờn doanh dài hạn
Nợ TK 222
Cú TK 111.1
* Chi trước tiền hàng hoặc ứng trước cho người nhận thầu
Nợ TK 331
Cú TK 111.1
Kiểm kờ qũi tiền mặt
* Nếu thừa qũi: số tiền thực tế lớn hơn số trên sổ sách
Nợ TK 111.1: Số chờnh lệch thừa
Cú TK 338.1: Chưa rừ nguyờn nhõn
Có TK 721 : DN được hưởng
* Nếu thiếu qũi: số tiền thực tế nhỏ hơn trên sổ sách
Nợ TK 138.1: chưa rừ nguyờn nhõn Nợ TK 138.8: thủ qũi phải bồi thường Nợ TK 821 : DN chụi
Cú TK 111.1: Số chờnh lệch thiếu
VD: Bỏo cỏo qũi tiền mặt ngày 15 tháng 7 năm 2005
1/ Phần thu:
- Bỏn lẻ hàng húa giỏ bỏn 80.00.000 thuế 10%
- Thu hồi đầu tư chứng khoán mệnh giá 50.000.000 lói suất
1%
- Rỳt tiền gửi ngõn hàng về nhập qũi 10.000.000
2/ Phần chi
- Chi tạm ứng lương kỡ I cho CNV: 50.000.000
- Chi mua hàng húa nhập kho : 70.000.000
- Chi tạm ứng đi công tác : 5.000.000
3/ Cuối thỏng kiểm kờ tiền mặt
Định khoản như sau:
1- Phần thu kế toỏn phải hạch toỏn 3 bỳt toỏn
Bỳt toỏn 1
Nợ TK 111.1: 88.000.000
Cú TK 511 : 80.000.000
Cú TK 333.1: 8.000.000
Bỳt toỏn 2
Nợ TK 111.1: 50.500.000
Cú TK 121 : 50.000.000
Cú TK 711 : 500.000
Bỳt toỏn 3
Nợ TK 111.1: 40.000.000
Cú TK 112.1: 40.000.000
2- Phần chi kế toỏn hạch toỏn 3 bỳt toỏn
Bỳt toỏn 1
Nợ TK 334 : 50.000.000
Cú TK 111.1: 50.000.000
Bỳt toỏn 2
Nợ TK 156.1: 70.000.000
Nợ TK 133 : 7.000.000
Cú TK 111.1: 77.000.000
Bỳt toỏn 3
Nợ TK 141 : 5.000.000
Cú TK 111.1: 5.000.000
Kế toỏn tiền mặt là ngoại tệ.
+ Thu tiền mặt là ngoại tệ
* Bỏn hàng thu ngoại tệ
Nợ TK 111.2
Cú TK 511
Cú TK 333.1
Đồng thời ghi nợ TK007: gốc nguyên tệ
* Khỏch hàng trả nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 111.2
Cú TK 131
Đồng thời ghi nợ TK 007: gốc nguyên tệ
* Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
Nợ TK 111.2
Cú TK 311
Đồng thời ghi nợ TK 007: gốc nguyên tệ
* Chi tiền mặt là ngoại tệ
Chi tiền mặt để mua hàng
Nợ TK 156.1
Nợ TK 133
Cú TK 111.2
Đồng thời ghi có TK 007: gốc nguyên tệ
* Chi phớ bỏn hàng
Nợ TK 641
Cú TK 111.2
Đồng thời ghi có TK 007: gốc nguyên tệ
* Chi trả vay ngõn hàng
Nợ TK 311
Cú TK 111.2
Đồng thời ghi Có TK 007: gốc nguyên tệ
* Trả nợ người cung cấp: Nợ TK 331
Cú TK 111.2
Đồng thời ghi OC TK 007: gốc nguyên tệ
* Cuối tháng xác định số dư tài khoản tiền mặt là ngoại tệ nếu có sự
thay đổi về tỉ giá thỡ điều chỉnh theo tỉ giá mới.
- Nếu tăng tỉ giá
Nợ TK 111.2
Cú TK 431 Số chờnh lệch
- Nếu tỉ giỏ giảm
Nợ TK 413 Số chờnh lệch
Cú TK 111.2
VD: Đầu tháng
- Vay ngân hàng ngoại thương 10.000 USD nhập quĩ tiền mặt
- Khỏch hàng trả nợ 5.000 USD nhập qũi tiền mặt
- Chi cho vay tạm thời 2.000 USD
- Chi 7.000 USD để đầu tư chứng khoán dài hạn. Biết tỉ giá thực tế:
1USD = 15.000VNĐ
Kế toán ghi sổ như sau: Bỳt toỏn 1
Nợ TK 111.2: 225.000.000
Có TK 311 : 150.000.000(10.000USD x
15.000VNĐ/1USD)
Cú TK 131 : 75.000.000(5.000USD x
15.000VNĐ/1USD)
Đồng thời ghi Nợ TK 007: 15.000USD Bỳt toỏn 2
Nợ TK 221 : 105.000.000(7.000USD x 15.000VNĐ/1USD) Nợ TK 138 : 30.000.000(2.000USD x 15.000VNĐ/1USD)
Cú TK 111.2: 135.000.000
Đồng thời ghi Có TK 007: 9.000USD
C, Sổ hạch toỏn
- Nhật ký chứng từ số 1
- Bảng kờ số 1
- Sổ cỏi tài khoản 111
Đơn vị: Công ty CPVTHH&XD
Địa chỉ: Kim Mó – Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Số dư đầu kỳ
Nợ
Cú
Ghi Có các TK
đối ứng/ Ghi Nợ
Từ thỏng
1- thỏng 5
Thỏng 6
Thỏng 7
Từ thỏng 8
-Thỏng 12
131
112
152
642
331
141
338
334
112
228.000.000
65.000.000
33.000.000
60.000.000
120.996.800
13.350.000
3.000.000
56.779.800
100.000.000
Cộng SPS
Bờn Nợ
Bờn Cú
297.500.000
382.626.600
Số dư cuối tháng
Bờn Nợ
Bờn Cú
533.574.600
448.448.000
Ngày 31 tháng 7 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8153.doc