Kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa (các nghiệp vụ, tài khoản chữ T)

Lời nói đầu Trong những năm qua bằng việc chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường đa thành phần có sự quản lý của Nhà Nước, những thay đổi về chính sách kinh tế xã hội đã đem theo những biến đổi sâu sắc của đời sống kinh tế xã hội. Điều này đồng nghĩa với sự thay đổi trong tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế của nền kinh tế quốc dân. Có thể nói bước tiến nhảy vọt này là yếu tố chủ đạo và ngày càng đóng góp vai trò quan trọng trong quá

doc96 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1681 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa (các nghiệp vụ, tài khoản chữ T), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Ngành công nghệ thông tin cơ bản là một trong những ngành quan trọng cho nền kinh tế quốc dân. Đây là ngành chiếm tỷ trọng đầu tư không nhỏ trong tổng vốn đầu tư của cả nước về cả quy mô và chất lượng. Vấn đề đặt ra là làm sao quản lý được đồng vốn một cách có hiệu quả để phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh của Công ty và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Để giải quyết vấn đề này các Công ty cần phải có thông tin phục vụ cho quản lý. Vì vậy, việc thu thập các thông tin và có bộ máy quản lý tốt sẽ có vai trò quan trọng trong sự phát triển chung của các ngành kinh tế. Báo cáo thực tập ngoài lời nói đầu và kết luận gồm có 3 phần chính sau: Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. Phần 3: Nhận xét những ưu, nhược điểm và cho các giải pháp nhằm hoàn thiện các phần hành kế toán tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. Trong quá trình nghiên cứu những vấn đề chung và tìm hiểu thực tế để hoàn thiện báo cáo thực tập tổng hợp em đã nhận được hướng dẫn của Cô giáo và sự giúp đỡ tạo điều kiện của Công ty cùng cán bộ phòng Tài chính- kế toán Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách khoa 4. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với khả năng có hạn thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán để em ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và chu đáo của cô giáo Trần Thanh Xuân, cùng các thầy cô khoa Kinh tế trường Trung học kỹ thuật và nghiệp vụ Hà Nội và các cán bộ phòng Tài chính- kế toán trong Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. Em xin chân thành cảm ơn! Phần 1: Tổng quan chung về công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. 1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. 1.1- Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4, được thành lập từ ngày 16/04/2000. Tên giao dịch là: bach khoa 4 technology development company. Tên viết tắt: bk4 co,.ltd Mã số thuế: 0101176391 Trụ sở chính: Số 84/116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 ra đời là sư kết hợp của nhóm kỹ sư công nghệ thông tin bách khoa năng động, sáng tạo.Với phương châm hoạt động của công ty là kinh doanh bằng kỹ thuật nên công ty đã đi sâu vào đào tạo và chuyển giao công nghệ đồng thời cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.Với phương châm đó công ty đã được sự đón nhận của đông đảo khách hàng và công ty đã trở thành đối tác của các hãng lớn hàng đầu trên thế giới như: Dell, Compaq, IBM. 1.2- Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty Cung cấp các thiết bị điện tử tin học viễn thông, thiết bị điện lạnh, tự động hoá của các hãng như: DELL - IBM - HP - SAMSUNG - LG ... Thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng máy tính. Cung cấp các giải pháp về mạng. Thiết kế lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm, cục bộ, hệ thống điện thoại, tổng đài, băng truyền tự động hoá. Thiết kế phần mềm cho các doanh nghiệp, trang web và các ứng dụng trên mạng. Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tư tin học viễn thông. Cung cấp các giải pháp về mạng, hệ thống bảo trì máy tính, hệ thống mạng, dịch vụ chuyển giao công nghệ, dịch vụ đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin. 1.3- Nhiệm vụ * Về sản xuất- kinh doanh Hướng nhiệm vụ vào sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực, hợp tác kinh doanh, đầu tư với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Mở rộng sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực với qui mô lớn và liên tục tăng trong những năm tiếp theo. Đầu tư trang thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao tay nghề đội ngũ công nhân viên. Nhập khẩu thiết bị để mở rộng sản xuất kinh doanh. * Về văn hoá- xã hội Xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có phẩm chất đạo đức và trình độ. Xây dựng nếp sống văn hoá công nghiệp, thực hiện tốt công tác xanh sạch đẹp ở Công ty. Hưởng ứng các phong trào đền ơn đáp nghĩa, phong trào ủng hộ các đồng bào bị thiên tai lũ lụt. Tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội. * Về Chính trị Thực hiện tốt công tác giáo dục tư tưởng, chính trị. Vận động cán bộ công nhân viên hưởng ứng tích cực tham gia cuộc vận động xây dựng chỉnh đốn Đảng, thực hiện tốt công tác đoàn. *Về chế độ chính sách Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, chăm lo đời sống, cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công nhân viên. Chấp hành tốt chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà Nước 2- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 2.1- Mô hình tổ chức quản lý * Bộ máy quản lý của Công ty (Sơ đồ 01) Sơ đồ quản lý của Công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính kế toán Hành chính, nhân sự Phòng kinh doanh Phòng ban liên quan Phòng bảo hành PhòngĐấu thầu 2.2- Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban. - Chủ tịch HĐQT: Là người điều hành mọi hoạt động của Công ty - Giám đốc: Là người chịu trách nhiêm chung, có quyền quyết định việc sản xuất kinh doanh của Công ty đúng kế hoạch, đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của Công ty đề ra. - Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trong việc quản lý và điều hành các công việc của Công ty. - Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản của đơn vị, là bộ phận tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính - kế toán. Đảm bảo phản ánh đúng, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty. Phản ánh chính xác tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin kịp thời cho các bộ phận khác sử dụng thông tin. - Hành chính, nhân sự: Chịu trách nhiệm về các công việc hành chính của đơn vị, có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty về các mặt như công tác tổ chức nhân sự,… - Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Công ty, lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp. - Các phòng ban liên quan: Có nhiệm vụ hỗ trợ cho các hoạt động của Công ty. - Phòng bảo hành: Có nhiệm vụ sửa chữa, trao đổi những thiết bị có vấn đề trong việc nhập, xuất hàng hoá của công ty. - Phòng kỹ thuật: Phục vụ cho quá trình chuyển giao công nghệ trong việc mua bán hàng hoá của công ty. 3- Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Công nghệ thông tin cơ bản là ngành tạo ra những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế quốc dân. Là một công ty TNHH và thương mại nên Công ty có những đặc điểm sau: Công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin nên hoạt động kinh doanh của Công ty theo đơn đặt hàng, mang tính chất ký kết hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng. Đối tượng kinh doanh là các cá nhân, tập thể có nhu cầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Phạm vị hoạt động của Công ty là khá rộng nên để phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh, Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức các phòng ban, chịu sự quản lý tập trung của ban lãnh đạo Công ty. (Sơ đồ 02) Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty: Đơn đặt mua hàng Báo giá cho KH Hợp đồng kinh tế Tổ chức thực hiện đơn hàng Giao cho các bộ phận liên quan Nghiệm thu kỹ thuật, bàn giao hàng hoá thầu Phần 2: Hoạch toán nghiệp vụ và kế toán tại công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4. 1- Những vấn đề chung về hạch toán. 1.1- Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng: - Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc vào ngày 31/12. - Kỳ báo cáo tài chính : 1 năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ : theo đường thẳng Công ty đang áp dụng hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung. Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ và nét đặc thù của Công ty, có thể thấy tổ chức hạch toán kế toán của Công ty mang nặng tính tập trung đó là: Mọi chi phí, doanh thu phát sinh trong kỳ đều được kế toán của mỗi phòng ban tập hợp vào cuối mỗi quý, căn cứ vào hạn mức được hưởng, Công ty trực tiếp phê duyệt những chi phí phát sinh đó cho từng phòng ban. Từ đó làm nguồn số liệu để kế toán Công ty tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Chính vì vậy mà mọi chi phí phát sinh ở mỗi phòng ban khi chưa được Công ty phê duyệt và quyết toán thì đều được coi là chi phí chờ phê duyệt. (Sơ đồ 03) Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 156,157,632,131,511,512,521,531,532,641,642,911 NKBH, NK thu tiền, NK chi tiền Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ tổ chức hạch toán của Công ty theo hình thức Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK 156,157,632,511,512,531,532,642,911 Bảng tổng hợp chi tiết 632,511,… : ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : đối chiếu số liệu 1.2- Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ đặc thù và quy chế hoạt động SXKD của Công ty mà bộ máy kế toán được tổ chức như sau: (Sơ đồ 04) Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng (1 người ) Kế toán tổng hợp (1 người) Kế toán công nợ (1 người) Kế toán thanh toán (1 người) Kế toán bán hàng ( 1 người) Nhân viên kế toán của 3 phòng ban ( 3 người ) Thủ quỹ ( 1 người) : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng (Nguồn: Phòng Tài chính - kế toán) - Kế toán trưởng: Là những người phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về mọi hoạt động kế toán tài chính của công ty, tổ chức kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, tổ chức bảo quản hồ sơ, chế độ kế toán, lưu giữ thông tin.... - Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế toán được giao, xử lý các số liệu, tập hợp toàn bộ số liệu của các kế toán phàn hành khác, lên báo cáo tổng hợp gửi cho kế toán trưởng. Định kỳ lập các tờ khai thuế, báo cáo gửi cơ quan thuế đúng thời gian quy định. - Kế toán bán hàng: Thực hiện các nghiệp vụ mua bán phát sinh hàng ngày, lập các chứng từ xuất nhập hàng hoá, tập hợp số liệu kế toán để báo cáo với kế toán tổng hợp - Kế toán thanh toán: Thực hiện các bút toán thu chi phát sinh hàng ngày, kiểm tra các chứng từ đề nghị thu chi sao cho phù hợp với quy chế thu chi của công ty. Hàng ngày lên báo cáo và gửi cho kế toán tổng hợp. - Kế toán công nợ: Hàng ngày, theo dõi việc phát sinh công nợ với khách hàng và nhà cung cấp. Chịu trách nhiệm thanh toán công nợ cho nhà cung cấp khi đến hạn. Đối với công nợ phảI thu, có trách nhiệm đối chiếu công nợ với khách hàng, đôn đốc và chịu trách nhiệm thu hồi những công nợ phải thu đến hạn và quá hạn. - Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm thu chi hàng ngày dựa trên các chứng từ thu chi của kế toán thanh toán đã lập. Hàng ngày đối chiếu số tồn quỹ với kế toán thanh toán. 1.3- Chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các loại báo cáo kế toán. * Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán : Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính. Chứng từ kế toán là tài liệu gốc có tính bằng chứng pháp lý và được lập ở nhiều bộ phận, các nơi khác nhau cả trong và ngoài công ty. Nội dung của các chứng từ phải chứa đầy đủ các thông tin cần thiết. Tên chứng từ Số hiệu chứng từ Bảng chấm công 01a - LĐTL Bảng chấm công làm them giờ 01b - LĐTL Bảng thanh toán tiền lương 02 - LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng 03 - LĐTL Giấy đi đường 04 - LĐTL Phiếu xác nhận công việc hoặc sản phẩm hthành 05 - LĐTL Bảng thanh toán tiền làm them giờ 06 - LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07 - LĐTL Hợp đồng giao khoán 08 - LĐTL Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09 - LĐTL Bảng kê trích nộp theo lương 10 - LĐTL Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11 - LĐTL Phiếu nhập kho 01 - VT Phiếu xuất kho 02 - VT Biên bản nghiệm thu vât tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03 - VT Biên bản kiển kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05 - VT Bảng kê mua hàng 06 - VT Bảng phân bổ CCDC 07 - VT Phiếu thu 01 - TT Phiếu chi 02 - TT Giấy đề nghị tạm ứng 03 - TT Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04 - TT Giấy đề nghị thanh toán 05 - TT Bảng kiểm kê quỹ (VNĐ) 08a - TT Bảng kê chi tiền 09 - TT Biên bản giao nhận TSCĐ 01 - TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ 02 - TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn h/thành 03 - TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04 - TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ 05 - TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06 - TSCĐ Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH Hoá đơn GTGT 01 - GTGT - 3LL … … * Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán : Hiện nay, Công ty áp dụng theo hình thức sổ "Nhật ký chung" (sơ đồ 3). Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra kế toán vào sổ nhật ký chung theo từng loại nghiệp vụ và theo thứ tự thời gian. Đồng thời vào sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt đồng thời kế toán ghi vào sổ quỹ, các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào sổ thẻ kế toán chi tiết kế toán lập bảng kế toán chi tiết. Căn cứ vào sổ nhật ký chung đã được lập để ghi vào sổ sổ cái các tài khoản. Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó , kế toán đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh với sổ chi tiết các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái trước khi lập báo cáo tài chính. Sau khi đối chiếu kiểm tra kế toán căn cứ vào bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. * Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán : Công ty lập báo cáo tài chính theo quyết định số 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006 bao gồm : Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN Thuyêt minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DN Công ty lập đầy đủ các báo cáo trên và cuối năm nộp báo cáo đó cho cơ quan thuế của Nhà nước. 2- Các phần hành kế toán tại Công ty. 2.1- Hạch toán TSCĐ. a- Đặc điểm và nhiệm vụ. * Đặc điểm tình hình tài sản cố định tại Công ty. - Tài sản cố định của Công ty được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, do mua mới, được cấp trên cấp, trao đổi ... - TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn không thay đổi hình thức vật chất ban đầu. Trong quá trình tham gia vào các chu kỳ sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được chuyển dịch từng phần vào chi phí quản lý kinh doanh với hình thức khấu hao. - TSCĐ phải trải qua rất nhiều chu kỳ quản lý kinh doanh mới hoàn thành đủ một vòng quay của số vốn đầu tư mua TSCĐ lúc ban đầu. * Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định trong Công ty. - Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời giá trị số lượng tài sản cố định, hiện có tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ. - Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư mới TSCĐ. - Tính toán và phân bố chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí hoạt động kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định. b- Chứng từ sổ sách áp dụng: - Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ , biên bản thanh lý TSCĐ , biên bản kiểm kê, phiếu xuất kho , hoá đơn ... - Sổ tổng hợp : sổ cái TK 211. - Sổ chi tiết : dùng sổ tài sản cố định. c- Phân loại và đánh giá tài sản cố định của Công ty. * Phân loại: Để thuận lợi cho việc quản lý Công ty đã áp dụng phương pháp phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và đặc trưng kinh tế: - TSCĐ hữu hình bao gồm: cửa hàng, ôtô, nhà kho, máy móc thiết bi… - TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, phần mềm máy tính, giấy phép kinh doanh, quyền sử dụng hợp đồng… * Đánh giá tài sản cố định: TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường . Nói cách khác là giá trị ban đầu , đầy đủ của tài sản cố định khi đưa vào sử dụng. d- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định của Công ty. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (Khấu hao đường thẳng). Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và được xác định như sau: MK = NG ------ T Trong đó: MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ NG: Nguyên giá TSCĐ T: Thời gian sử dụng TSCĐ Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk) được xác đinh như sau: TK = MK ----- NG Hoặc   Tk = 1 --- T 2.2- Hoạch toán công cụ dụng cụ a- Đặc điểm và nhiệm vụ. * Đặc điểm. CCDC tham gia nhiều vào chu kỳ SXKD và giá trị bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng. Khi tham gia vào hoạt động SXKD thì nó giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng. CCDC bao gồm: bàn ghế, máy phôtô, tủ văn phòng… * Nhiệm vụ. - Tổ chức ghi chép về số liệu tình hình thu mua, vẩn chuyển, bảo quản và phân bổ tình hình sử dụng CCDC cho từng phòng ban, phản ánh đúng giá trị thực tế của CCDC nhập kho. - Hàng tháng, kiểm kê CCDC và xử lý kết quả kiểm kê. b- Chứng từ sổ sách áp dụng: - Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; biên bản kiểm kê vật tư, công cụ; biên bản nghiệm thu CCDC, bảng phân bổ CCDC,…. - Sổ tổng hợp : sổ cái TK 153. - Sổ chi tiết : dùng sổ chi tiết CCDC. 2.3- Hạch toán vật tư, hàng hoá a- Đặc điểm và nhiệm vụ * Đặc điểm: Kinh doanh hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. Đối tượng kinh doanh là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng như: vật tư, thiết bị, …Quá trình kinh doanh hàng hoá thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ. * Nhiệm vụ: Công tác kế toán hàng hoá của doanh nghiệp thường gồm 3 phần cơ bản đó là: Kế toán mua hàng, dự trữ hàng hoá và quá trình bán hàng. Hàng hoá trong doanh nghiệp được hạch toán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên. Kế toán chi tiết hàng tồn kho là theo dõi, phản ánh tình hình luân chuyển của từng hàng qua kho. Hiện nay, doanh nghiệp đang áp dụng theo phương pháp hạch toán thẻ song song. c- Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo hạch toán thẻ song song tại Công ty. (Sơ đồ 05) Sơ đồ hạch toán thẻ song song Chứng từ Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết hàng hoá Báo cáo nhập, xuất, tồn Ghi chú: : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng. : Quan hệ đối chiếu. Tại Công ty sử dụng kế toán máy để hạch toán và sử dụng đơn giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, khi kế toán máy cập nhật chứng từ về nhập hàng hoá, máy tính sẽ tự tính ra đơn giá xuất kho cho từng loại hàng hoá. 2.4- Hạch toán tiền lương a- Đặc điểm và nhiệm vụ. - Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động,thời gian lao động và kết quả lao động của từng người, từng bộ phận một cách chính xác kịp thời. - Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng nhân viên, từng bộ phận trong Công ty. - Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên kế toán các phòng ban liên quan đến việc thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động tiền lương theo đúng quy định . - Lập các báo cáo về lao động, tiền lương kịp thời chính xác. Tham gia phân tích tình hình quản lý sử dụng lao động cả về số lượng, thời gian, năng suất. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. - Phân tích tình hình quản lý sử dụng quỹ tiền lương tại công ty, xây dựng phương án trả lương hợp lý nhằm kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động tiết kiệm chi phí nâng cao chất lượng lao động. b- Các hình thức trả lương tại Công ty. * Công ty áp dụng hình thức trả lương theo số ngày công làm việc trong tháng Hàng tháng, bộ phận hành chính nhân sự sẽ lên bảng tổng hợp số ngày công làm việc trong tháng của toàn bộ công nhân viên trong công ty. Bộ phận kế toán sẽ tính lương theo bảng lương cơ bản cộng với các loại phụ cấp và tính theo số ngày công thực tế làm việc của mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty. Tổng số ngày công quy định hưởng toàn bộ lương của mỗi nhân viên trong công ty sẽ được tính bằng số ngày trong tháng trừ đi các ngày chủ nhật và các ngày lễ được hưởng nguyên lương theo quy định của nhà nước. Công thức tính lương như sau: Lương thời gian = Số công ở bảng chấm công x Tổng lương cơ bản Số ngày công quy định làm việc trong tháng * Công ty áp dụng hình thức trả lương theo doanh thu Hàng tháng, ngoài số tiền lương được nhận theo hình thức trả lương theo số ngày công làm vịêc thực tế, công ty còn khuyến khích áp dụng thêm một hình thức trả lương nữa chính là lương doanh thu. Toàn bộ nhân viên trong công ty, không chỉ áp dụng hình thức trả lương này đối với nhân viên kinh doanh mà áp dụng đối với toàn bộ nhân viên trong công ty. Hàng tháng, bộ phận kế toán sẽ lên bảng tổng hợp doanh thu của toàn bộ công nhân viên trong công ty và áp dụng tính lương theo doanh thu với tỷ lệ là 2% nhân với doanh thu đối với kinh doanh và 3% nhân với doanh thu đối với cán bộ nhân viên khác trong công ty * Phương pháp trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ: Công ty trích lập các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ theo đúng qui định, trích 30.5% quỹ tiền lương cho các khoản bảo hiểm và KPCĐ (trong đó BHXH là 22%, BHYT là 4.5%, BHTN là 2%, KPCĐ là 2%). Trong tổng 30.5% thì có 22% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn lại 8.5% người lao động chịu và bị trừ vào lương. c- Chứng từ sổ sách áp dụng: - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán lương doanh thu, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu báo làm thêm giờ,.. - Sổ tổng hợp : sổ cái TK 334, 338. - Sổ chi tiết : dùng sổ chi tiết thanh toán với công nhân viên. 2.5- Hạch toán vốn bằng tiền. a- Đặc điểm và nhiệm vụ. * Đặc điểm. - Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. - Vồn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của công ty. * Nhiệm vụ. - Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi tình hình biến động và số hiện có của các loại vốn bằng tiền trong xí nghiệp. - Phân tích tình hình luân chuyển tiền tệ trong công ty để có biện pháp ứng phó kịp thời với các trường hợp bất ngờ xảy ra . - Chấp hành các quy định, thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền Công ty . b- Chứng từ sổ sách áp dụng: - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ, giấy nộp tiền, giấy thanh toán tiền, giấy đề nghị... - Sổ tổng hợp : sổ cái TK 111, 112. - Sổ chi tiết : Dùng sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ kế toán chi tiết liên quan, từng ngoại tệ , vàng bạc cả về số lượng và giá trị. 2.6- Kế tóan nguồn vốn chủ sở hữu. a- Đặc điểm và nhiệm vụ. * Đặc điểm. Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 là một Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân, có tài khoản và có con dấu riêng, chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp. Khi thành lập, Công ty hoạt động trên cơ sở vốn góp: Tổng số vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng VN. * Nhiệm vụ. - Kế toán xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương tức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của Công ty. - Huy động khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh doanh, tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả nhất của Công ty. b- Chứng từ sổ sách áp dụng: - Chứng từ sử dụng: Bảng kê và biên bản thỏa thuận góp vốn giữa công ty và thành viên góp vốn… - Sổ tổng hợp : Sổ cái 411, sổ cái TK 421, sổ cái TK 431, sổ cái TK 441. - Sổ chi tiết : Sổ theo dõi nguồn vốn kinh doanh… 2.7- Báo cáo tài chính. * Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp). Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. * Phương pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và hoàn nhập dự phòng. Việc tính toán và phân phối lãi, lỗ của công ty đều do công ty tính phân bổ. * Phương pháp khoá sổ kế toán và lập bảng cân đối phát sinh, cân đối thử, cân đối nháp. Phương pháp khoá sổ theo trình tự sau: Chứng từ ghi số Sổ đăng ký chứng từ Sổ Cái Bảng đối chiếu sổ Bảng cân đối Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách khoa 4 đại diện cho tất cả các phần hành kế tóan. I. Đầu tháng 01 năm 2010 Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách khoa 4 có số liệu sau: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho hàng hoá theo phương pháp giá thực tế đích danh. 1- Số dư đầu kỳ Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Tên tài khoản Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 420.050.000 112 Tiền gửi ngân hàng 1.575.133.000 131 Phải thu của khách hàng 1.075.123.386 133 Thuế GTGT được khấu trừ 8.500.000 138 Phải thu khác 50.000.000 141 Tạm ứng 10.000.000 156 Hàng hoá 1.150.642.614 211 Tài sản cố định 1.500.000.000 214 Hao mòn TSCĐ 156.200.000 242 Chi phí trả trước dài hạn 124.256.000 311 Vay ngắn hạn 1.175.000.000 331 Phải trả người bán 1.378.950.000 333 Các khoản phải nộp nhà nước 21.300.000 338 Phải trả khác 16.000.000 341 Vay trung hạn 891.000.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 2.000.000.000 421 Lợi nhuận chưa phân phối 235.250.000 431 Quỹ phúc lợi 40.005.000 Tổng 5.913.705.000 5.913.705.000 II. Các nghiệp vụ kế toán của Công ty : Ngày 01/01, xuất 10 chiếc CPU Q8400 cho công ty Nam Thành, giá bán 3.200.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT 10% )giá xuất kho của lô hàng là 3.050.000đ/1chiếc. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt Ngày 03/01 nộp thuế môn bài năm 2010, số tiền thuế là 1.500.000đ bằng tiền mặt Ngày 03/01 xuất bán cho công ty TNHH Hà Linh 20 chiếc máy in SS ML 1640 ,giá xuất bán là 1.870.000đ/chiếc ( đã bao gồm VAT 10% )giá xuất kho của lô hàng là 1.600.000đ/chiếc.Khách hàng hẹn thanh toán chậm trong vòng 5 ngày. Ngày 03/01 bán 1 vỏ case, màn hình hỏng, phế liệu không sử dụng được trong kho thu được 5.000.000đ tiền mặt. Ngày 04/01 công ty TNHH Hà Linh thanh toán trước hạn toàn bộ tiền hàng ngày 03/01 bằng tiền mặt, sau khi đã trừ 1% chiết khấu thanh toán. Ngày 05/01 công ty TNHH Hà Linh chuyển trả lại 2 chiếc máy in SS ML 1640 bị lỗi ,công ty đã chấp nhận nhập lại và trả lại toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt. Ngày 07/01 nhập mua 100 màn hình LCD E170S của công ty TNHH công nghệ thông tin FPT giá mua là 2.200.000đ/chiếc (Giá mua đã bao gồm thuế VAT 10% ) Thanh toán bằng chuyển khoản sau 10 ngày kể từ ngày giao hàng ( Trong hợp đồng ghi rõ nếu thanh toán trước ngày 10/01 sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% ). Ngày 07/01 ,xuất kho 20 chiếc màn hình LCD E170S nhập ngày 07/01 gửi bán cho công ty TNHH Bách Khoa Hà Nội , giá bán là 2.170.000đ (chưa bao gồm thuế VAT ) ,hoa hồng là 2% trên doanh thu bán được. Ngày 07/01 thanh lý 1 tivi LCD SMC420 cũ nguyên giá 10.800.000đ ,đã khấu hao được 7.200.000đ .Thanh lý thu được 3.000.000đ bằng tiền mặt Ngày 07/01 , mua 1 chiếc tivi LCD SS LA40B530 mua của công ty điện tử Hùng Sơn trị giá 13.200.000đ (đã bao gồm VAT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt (Khấu hao 36 tháng ) Ngày 07/01 xuất bán cho công ty TNHH Bách Khoa 2 một lô 50 chiếc máy in SS 1640 , giá bán là 1.870.000đ/1chiếc (Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%) giá xuất kho của lô hàng này là 1.600.000đ/1chiếc .Khách hẹn thanh toán trong 3 ngày sau khi giao hàng Ngày 08/01 nhận được giấy báo có từ ngân hàng ACB số tiền là 256.230.000đ của công ty Nhật Quang thanh toán lô hàng ngày 29/12/2009 Ngày 09/01 chuyển khoản thanh toán trước công nợ bằng UNC cho công ty TNHH công nghệ thông tin FPT lô hàng LCD E170S nhập ngày 07/01, tổng tiền thanh toán sau khi đã trừ 1% chiết khấu thanh toán là 217.800.000đ Ngày 09/01, anh Trần Văn Tuấn tạm ứng cho chuyến công tác Hà Nam số tiền 5.000.000đ Ngày 10/01 công ty nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ACB thông báo trả lãi vay ngắn hạn 01/2010 số tiền lãi là 20.133.000đ Ngày 10/01 nhận được 2 giấy báo có của ngân hàng , một giấy báo có của công ty TNHH Bách Khoa 2 thanh toán toàn bộ số tiền hàng 07/01 số tiền là 93.500.000đ và 1 giấy báo có của ngân hàng ACB thông báo lãi tiền gửi ngân hàng tháng 01/2010 là 6.500.000đ Ngày 11/01 chuyển 1 uỷ nhiệm chi qua ngân hàng ACB cho công ty Đại Bàng trong Sài Gòn để nhập mua lô hàng xách tay Compaq CQ40 T6600 , số tiền là 250.000.000đ Ngày 11/01 vay ngắn hạn ngân hàng số tiền vay là 500.000.000đ trong hạn mức tín dụng, giải ngân trong vòng 6 tháng. Cùng ngày, công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ số tiền 500.000.000đ Ngày 11/01 đồng chí Trần Văn Tuấn đề nghị hoàn ứng số tiền đã tạm ứng ngày 09/01 tổng công tác chi phí hết 3.550.000đ (trong đó chi phí xăng xe là 1.550.000đ, nhà nghỉ hết 500.000đ, chi phí tiếp khách hết 1.550.000đ), số tiền còn lại đồng chí Tuấn nộp cho công ty bằng tiền mặt Ngày 13/01 Nguyễn Anh Tuấn tạm ứng lương tháng 01/2010 số tiền là 1.000.000đ bằng tiền mặt Ngày 13/01 ,Mua 1 ôtô TOYOTA – VIOS của công ty CP TOYOTA Mỹ Đình , giá mua đã bao gồm thuế VAT 5% là 487.336.395đ .Chuyển khoản hết ngay trong ngày bằng uỷ nhiệm chi qua ngân hàng ACB Ngày 13/01 công ty thanh toán tiền điện và tiền nước tháng 01/2010 hết 2.500.000đ bằng tiền mặt Ngày 13/01 Nhập mua 40 máy tính xách tay Compaq CQ40 T6600 của công ty Đại Bàng , giá nhập mua là 9.500.000đ (chưa bao gồm thuế VAT 10% ). Chuyển tiếp uỷ nhiệm chi cho ngân hàng ACB thanh toán hết tiền hàng Ngày 13/01 xuất bán cho công ty cổ phần công nghệ thông tin Nghĩa._. Hưng 10 màn LCD 170S lô hàng nhập ngày 07/01, giá bán là 2.310.000đ/1chiếc (giá trên đã bao gồm VAT 10% ),Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt Ngày 13/01 đặt mua 10 chiếc ghế tựa lưng cho phòng kỹ thuật, trị giá 1.150.000đ (chưa gồm VAT 10% ).Thanh toán ngay bằng tiền mặt Ngày 14/01 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng ACB số tiền là 100.000.000đ Ngày 14/01 xuất bán 2 chiếc máy tính xách tay Compaq CQ40 T6600 cho công ty TNHH Cường Thịnh lô hàng nhập ngày 13/01, giá bán là 10.150.000đ/1chiếc ( chưa bao gồm VAT ).Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt Ngày 14/01 nộp thuế trước bạ tại chi cục thuế quận Thanh Xuân cho chiếc ôtô TOYOTA -VIOS nhập mua ngày 13/01, tổng chi phí trước bạ hết 29.244.000đ Ngày 14/01 chuyển 1 uỷ nhiệm chi thanh toán công nợ cho công ty TNHH Chí Cường số tiền là 120.000.000đ lô hàng nhập trong năm 2009 Ngày 14/01 nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng ACB số tiền 1 tỷ đồng Ngày 14/01, thu phí kiểm đếm món tiền 1 tỷ đồng số tiền phí là 135.000đ Ngày 15/01, nhập một lô hàng xách tay Lenovo B450 của công ty máy tính Kinh Đô, số lượng là 100 chiếc, giá nhập mua 9.150.000đ/chiếc (chưa có thuế VAT), công ty thanh toán ngay cho nhà cung cấp bằng uỷ nhiệm chi qua ngân hàng ACB. Ngày 15/01 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ACB thu phí chuyển khoản 50.000đ khác hệ thống ngân hàng món 1.006.500.000đ thanh toán cho Kinh Đô. Ngày 15/01, nhận được thông báo của công ty Bách Khoa Hà Nội thông báo đã bán hết số hàng màn hình LCD E170S. Đồng thời trong ngày công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng ACB số tiền 46.872.000đ Ngày 15/01, xuất bán cho công ty TNHH máy tính Hùng Thịnh 10 xách tay Lenovo B450 nhập ngày 15/01, giá bán 10.350.000đ/chiếc chưa có thuế VAT. Khách hàng hen thanh toán sau 2 ngày kể từ ngày giao hàng. Ngày 15/01, vay ngắn hạn của ông Nguyễn Quán Ninh 400.000.000đ bằng tiền mặt, lãi suất 1%/tháng. Ngày 15/01, chi tiền tiếp khách công ty hết 2.500.000đ. Ngày 16/01, xuất bán hàng cho công ty CP máy tính Hà Nội Mới 5 chiếc màn hình LCD E190S, giá bán có thuế VAT là 3.025.000đ. Giá xuất kho của lô hàng là 2.725.000đ. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Ngày 16/01, đặt mua 1 tủ đứng cho phòng kế toán hết 3.530.000đ (đã gồm VAT 10%)thanh toán ngay bằng tiền mặt. Dụng cụ này được phân bổ trong 24 tháng. Ngày 16/01, nhập một máy tính xách tay Sony Vaio NW 240, giá mua là 19.500.000đ (chưa có thuế GTGT 10%). Thanh toán ngay cho nhà cung cấp bằng tiền mặt. Ngày 16/01, xuất bán cho công ty cổ phần số 9 (Vinaconex 9) một máy tính xách tay Sony Vaio NW 240, giá bán là 22.000.000đ (đã có VAT). Khách hàng hẹn thanh toán trong vòng 2 ngày. Ngày 16/01, lắp đặt hệ thống tổng đài tự động mua của công ty điện tử Việt Đô tổng giá trị là 8.500.000đ (chưa bao gồm VAT 10%) (phân bổ 36 tháng). Công ty đã thanh toán trước bằng tiền mặt là 5.000.000đ cho nhà cung cấp. Số công nợ còn hẹn trả thanh toán sau 10 ngày sử dụng. Ngày 17/01, nhận được 1 giấy báo có của ngân hàng ACB thông báo công ty CP xây dựng số 9 (Vinaconex 9) thanh toán tiền hàng số tiền là 22.000.000đ. Ngày 18/01, xuất bán 6 chiếc màn hinh LCD E170S nhập của FPT ngày 07/01 cho công ty máy tính Bách Khoa Việt, giá bán là 2.250.000đ/chiếc (giá chưa bao gồm VAT 10%). Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Ngày 19/01, nhập kho 50 bộ máy tính Dell Desktop Optilex 360 của công ty Kim Thiên Bảo vơi giá nhập mua là 7.400.000đ/bộ (giá chưa bao gồm VAT 10%). Hẹn thanh toán sau 10 ngày kể từ ngày nhận hàng. Ngày 20/01, thanh toán bằng tiền mặt cước phí vận chuyển tháng 01/2010 10.000.000đ (chưa bao gồm thuế VAT). Ngày 20/01, nộp thuế TNDN phải nộp theo quyết toán thuế năm 2009 số thuế là 21.300.000đ. Ngày 20/01, nhận được giấy báo nợ của ngân hàng MB thông báo trả nợ gốc vay trung hạn số tiền là 8.200.000 và 5.350.000đ tiền lãi tháng 1/2010. Ngày 20/01, xuất bán 3 bộ máy tính Dell Desktop Optilex 360 nhập ngày 19/1 cho công ty TNHH Kim Long, giá bán đã có thuế VAT 10% là 8.470.000đ/bộ. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Ngày 20/01, chi tiền mua văn phòng phẩm hết 3.500.000đ bằng tiền mặt. Ngày 20/01, thanh toán tiền Internet tháng 1/2010 hết 1.020.000đ. Ngày 21/01, xuất bán cho anh Nghĩa 10 chiếc Keyboard dell giá xuất bán là 150.000đ/ chiếc và 10 Mouse Dell giá bán 100.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT 10%), gía xuất kho của Keyboard dell là 120.000đ/chiếc và Mouse Dell là 70.000đ/chiếc. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Ngày 22/01, xuất bán cho công ty CP Lê Bảo Minh Hà Nội 10 bộ máy tính Dell Desktop Optilex 360 nhập ngày 19/01, giá xuất bán là 8.525.000đ/bộ (đã bao gồm VAT 10%). Khách hàng hẹn chuyển khoản thanh toán trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao hàng. Ngày 25/01, nhận được giấy báo có từ ngân hàng ACB thông báo công ty Lê Bảo Minh chuyển tiền thanh toán công nợ số tiền là 58.250.000đ. Ngày 25/01, xuất bán 13 chiếc máy in SS ML 1640 cho công ty Gia Phát, giá bán là 1.750.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT 10%), giá xuất kho là 1.600.000đ/chiếc. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiêng mặt. Ngày 26/01, thanh toán hết tiền chi phí lắp đặt hệ thống tổng đài tự động cho công ty điện tử Việt Đô số tiền là 4.350.000đ bằng tiền mặt. Ngày 26/01, xuất bán 10 chiếc máy tính xách tay Lenovo B45 cho công ty tập đoàn IDC với giá bán là 9.220.000đ (chưa bao gồm VAT). Khách hang thanh toán ngay bằng tiền mặt. Lô hàng xuất thuộc lô hàng nhập ngày 15/01. Ngày 28/01, chuyển 1 lô hàng UNC ra ngân hàng ACB đề nghị thanh toán tiền cho công ty Kim Thiên Bảo lô hàng nhập ngày 19/01 số tiền thanh toán trước là 150.000.000đ/ Ngày 28/01, nhập 1 lô 100 thanh DDRam 1Gb DYNET bus 800, giá nhập mua là 450.000đ/chiếc (giá trên chưa bao gồm VAT 10%). Thanh toán ngay cho nhà cung cấp bằng tiền mặt. Ngày 28/01, xuất bán 1 chiếc xách tay Lenovo B450 cho anh Cường, giá bán là 9.270.000đ (chưa bao gồm VAT), hang xuất kho là hàng nhập ngày 15/01, Ngày 28/01, xuất bán cho công ty TNHH Bảo Huy 20 màn hình LCD E170S nhập ngày 07/01, giá bán là 2.070.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT). Khách hàng xin thanh toán ngay 20.000.000đ bằng tiền mặt, còn lại thanh toán sau 1 ngày. Ngày 28/01, nhập kho 50 chiếc xách tay IBM R52 của công ty Chí Cường, giá bán là 6.500.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT). Chuyển UNC ngay trong ngày cho nhà cung cấp qua ngân hang ACB. Ngày 29/01, thu hết công nợ của công ty TNHH Bảo Huy lô màn hinh LCD E170S số tiền là 25.540.000đ tiền mặt. Ngày 29/01, nhập kho 50 máy in Canon LBP 2900 của công ty Tân Thiên Cơ, giá nhập mua là 2.530.000đ/chiếc (đã bao gồm VAT). Công nợ trong vòng 10 ngày. Ngày 29/01, xuất kho hết 15 máy in Canon LBP2900 còn tồn năm 2009 cho công ty TNHH Thành Công, giá bán 2.350.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT), giá xuất kho của lô hàng là 2.270.000đ/chiếc. Thu tiền mặt ngay sau khi bán hàng. Ngày 30/01, nhập kho 100 case Atom 1.6 của công ty Đô Thành, giá nhập mua là 3.500.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT 10%). Hẹn thanh toán sau 5 ngày kể từ ngày nhận được hàng. Ngày 30/01, xuất bán 5 máy in Canon LBP2900 lô nhập ngày 29/01 cho công ty tin học Thành Phát, giá bán là 2.350.000đ/chiếc (chưa bao gồm VAT). Nhận tiền mặt ngay sau khi giao hàng. Ngày 31/01, tính lương phải trả cho 30 nhân viên trong công ty tháng 01/2010 là 112.000.000đ ( bộ phận kinh doanh bán hàng là 46.000.000đ và bộ phận quản lý là 66.000.000đ) . Trích BHYT, BHXH, BHTN theo quy định. Ngày 31/01, trừ tiền tạm ứng của anh Nguyễn Anh Tuấn từ ngày 13/01 vào tiền lương tháng 01/2010 của nhân viên này số tiền 1.000.000đ Ngày 31/01, thang toán toàn bộ số tiền lương thực lĩnh cho cán bộ nhân viên trong công ty. Ngày 31/01, trích khấu hao TSCĐ tháng 01/2010 số tiền là 14.928.000đ Ngày 31/01, phân bổ chi phí trả trước loại phân bổ dài hạn cho tháng 01/2010 số tiền 10.150.000đ. Ngày 31/01, thực hiện các bút toán kết chuyển lãi lỗ và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 01/2010 của công ty. * Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: NV1 1a. Nợ TK 632 : 3.050.000*10 = 30.500.000 Có TK 156 : 30.500.000 1b. Nợ TK 111 : 35.200.000 Có TK 511 : 3.200.000*10 = 32.000.000 Có TK 33311 : 3.200.000 NV2 2a. Nợ TK 3338 : 1.500.000 Có TK 111 : 1.500.000 2b. Nợ TK 642 : 1.500.000 Có TK 3338 : 1.500.000 NV3 3a. Nợ TK 632 : 1.600.000*20 = 32.000.000 Có TK 156 : 32.000.000 3b. Nợ TK 131 : 37.400.000 Có TK 511 : 1.700.000*20 = 34.000.000 Có TK 33311 :3.400.000 NV4 Nợ TK 711 : 5.000.000 Có TK 111 : 5.000.000 NV5 Nợ TK 111 : 37.026.000 Nợ TK 635 : 374.000 Có TK 131 : 37.400.000 NV6 6a. Nợ TK 531 :2*1.700.000 = 3.400.000 Nợ TK 33311 : 340.000 Có TK 111 : 3.740.000 6b. Nợ TK 156 :2*1.600.000 = 3.200.000 Có TK 632 :2*1.600.000 = 3.200.000 NV7 Nợ TK 156 : 100*2.000.000 = 200.000.000 Nợ TK 1331 : 20.000.000 Có TK 331 : 220.000.000 NV8 Nợ TK 157 : 40.000.000 Có TK 156 : 20* 2.000.000 = 40.000.000 NV9 9a. Nợ TK 214 : 7.200.000 Nợ TK 811 : 3.600.000 Có TK 211 : 10.800.000 9b. Nợ TK 711 : 3.000.000 Có TK 111 : 3.000.000 NV10 Nợ TK 211 : 12.000.000 Nợ TK 1331 :1.200.000 Có TK 111 : 13.200.000 NV11 11a. Nợ TK 632 : 80.000.000 Có TK 156 : 50*1.600.000 = 80.000.000 11b. Nợ TK 131 :93.500.000 Có TK 511 :50*1.700.000 = 85.000.000 Có TK 33311 : 8.500.000 NV12 Nợ TK 112 :256.230.000 Có TK 131 : 256.230.000 NV13 Nợ TK 331 : 220.000.000 Có TK 515 : 2.200.000 Có TK 112 : 217.800.000 NV14 Nợ TK 141 :5.000.000 Có TK 111 :5.000.000 NV15 Nợ TK 635 :20.133.000 Có TK 112 : 20.133.000 NV16 16a. Nợ TK 112 :93.500.000 Có TK 131 :93.500.000 16b. Nợ TK 112 :6.500.000 Có TK 515 :6.500.000 NV17 Nợ TK 331 : 250.000.000 Có TK 112 :250.000.000 NV18 18a. Nợ TK 112 :500.000.000 Có TK 311 :500.000.000 18b. Nợ TK 111 :500.000.000 Có TK 112 :500.000.000 NV19 Nợ TK 642 :3.550.000 Nợ TK 111 :1.450.000 Có TK 141 :5.000.000 NV20 Nợ TK 141 :1.000.000 Có TK 111 :1.000.000 NV21 Nợ TK 211 :464.129.900 Nợ TK 1331 :23.206.495 Có TK 112 :487.336.395 NV22 Nợ TK 642 :2.500.000 Có TK 111 :2.500.000 NV23 Nợ TK 156 :40*9.500.000 = 380.000.000 Nợ TK 1331 : 38.000.000 Có TK 112 :418.000.000 NV24 24a. Nợ TK 632 : 20.000.000 Có TK 156 :10*2.000.000 = 20.000.000 24b. Nợ TK 111 : 23.100.000 Có TK 511 :10*2.100.000 = 21.000.000 Có TK 3331 :2.100.000 NV25 Nợ TK 641 :1.150.000 Nợ TK 1331 :115.000 Có TK 111 :1.265.000 NV26 Nợ TK 112 : 100.000.000 Có TK 111 :100.000.000 NV27 27a. Nợ TK 632 : 19.000.000 Có TK 156 :2*9.500.000 = 19.000.000 27b. Nợ TK 111 :22.330.000 Có TK 511 :2*10.150.000 = 20.300.000 Có TK 3331 : 2.030.000 NV28 28a. Nợ TK 211 :29.244.000 Có TK 3339 :29.244.000 28b. Nợ TK 3339 : 29.244.000 Có TK 111 : 29.244.000 NV29 Nợ TK 331 :120.000.000 Có TK 112 :120.000.000 NV30 Nợ TK 112 :1.000.000.000 Có TK 111 :1.000.000.000 NV31 Nợ TK 635 :135.000 Có TK 112 :135.000 NV32 Nợ TK 156 :100*9.150.000 = 915.000.000 Nợ TK 1331 : 91.500.000 Có TK 112 : 1.006.500.000 NV33 Nợ TK 635 :50.000 Có TK 112 : 50.000 NV34 34a. Nợ TK 112 :46.872.000 Nợ TK 641 :868.000 Có TK 511 :2.170.000*20 = 43.400.000 Có TK 3331 :4.340.000 34b. Nợ TK 632 :40.000.000 Có TK 157 :40.000.000 NV35 35a. Nợ TK 632 : 91.500.000 Có TK 156 :10*9.150.000 = 91.500.000 35b. Nợ TK 131 :113.850.000 Có TK 511 :10*10.350.000 = 103.500.000 Có TK 3331 :10.350.000 NV36 Nợ TK 111 :400.000.000 Có TK 311 :400.000.000 NV37 Nợ TK 642 :2.500.000 Có TK 111 :2.500.000 NV38 38a. Nợ TK 632 : 13.625.000 Có TK 156 :5*2.725.00 = 13.625.000 38b.Nợ TK 111 : 15.125.000 Có TK 511 :5*2.750.000 = 13.750.000 Có TK 3331 :1.375.000 NV39 39a. Nợ TK 153 :3.209.090 Nợ TK 1331 :320.910 Có TK 111 :3.530.000 39b. Nợ TK 242 :3.209.090 Có TK 153 :3.209.090 NV40 Nợ TK 156 :19.500.000 Nợ TK 1331 :1.950.000 Có TK 111 :21.450.000 NV41 41a. Nợ TK 632 :19.500.000 Có TK 156 :19.500.000 41b. Nợ TK 131 :22.000.000 Có TK 511 :20.000.000 Có TK 3331 :2.000.000 NV42 42a. Nợ TK 153 :8.500.000 Nợ TK 1331 :850.000 Có TK 111 :5.000.000 Có TK 331 :4.350.000 42b. Nợ TK 242 :8.500.000 Có TK 153 :8.500.000 NV43 Nợ TK 112 :22.000.000 Có TK 131 :22.000.000 NV44 44a. Nợ TK 632 : 12.000.000 Có TK 156 :6*2.000.000 = 12.000.000 44b. Nợ TK 111 : 14.850.000 Có TK 511 :6*2.250.000 = 13.500.000 Có TK 3331 :1.350.000 NV45 Nợ TK 156 :50*7.400.000 = 370.000.000 Nợ TK 1331 :37.000.000 Có TK 331 :407.000.000 NV46 Nợ TK 641 :10.000.000 Nợ TK 1331 :1.000.000 Có TK 111 :11.000.000 NV47 Nợ TK 3334 :21.300.000 Có TK 111 : 21.300.000 NV48 48a. Nợ TK 341 :8.200.000 Có TK 112 : 8.200.000 48b. Nợ TK 635 :5.350.000 Có TK 112 :5.350.000 NV49 49a. Nợ TK 632 : 22.200.000 Có TK 156 :3*7.400.000 = 22.200.000 49b. Nợ TK 111 : 25.410.000 Có TK 511 :3*7.700.000 = 23.100.000 Có TK 3331 : 2.310.000 NV50 Nợ TK 642 :3.500.000 Có TK 111 :3.500.000 NV51 Nợ TK 642 :1.020.000 Có TK 111 :1.020.000 NV52 52a. Nợ TK 632 : 1.900.000 Có TK 156 :(10*120.000)+(10*70.000) = 1.900.000 52b. Nợ TK 111 :2.750.000 Có TK 511 :(10*150.000)+(10*100.000) = 2.500.000 Có TK 3331 :250.000 NV53 53a. Nợ TK 632 :10*7.400.000 = 74.000.000 Có TK 156 :10*7.400.000 = 74.000.000 53b. Nợ TK 131 : 85.250.000 Có TK 511 :10*7.750.000 = 77.500.000 Có TK 3331 :7.750.000 NV54 Nợ TK 112 :58.250.000 Có TK 131 :58.250.000 NV55 55a. Nợ TK 632 :20.800.000 Có TK 156 :13*1.600.000 = 20.800.000 55b. Nợ TK 111 : 25.025.000 Có TK 511 :13*1.750.000 = 22.750.000 Có TK 3331 :2.275.000 NV56 Nợ TK 331 :4.350.000 Có TK 111 :4.350.000 NV57 57a. Nợ TK 632 :10*9.150.000 = 91.500.000 Có TK 156 :10*9.150.000 = 91.500.000 57b. Nợ TK 111 :101.420.000 Có TK 511 :10*9.220.000 = 92.200.000 Có TK 3331 :9.220.000 NV58 Nợ TK 331 :150.000.000 Có TK 112 :150.000.000 NV59 Nợ TK 156 :100*450.000 = 45.000.000 Nợ TK 1331 :4.500.000 Có TK 111 :49.500.000 NV60 60a. Nợ TK 632 :9.150.000 Có TK 156 :9.150.000 60b. Nợ TK 131 :10.197.000 Có TK 511 :9.270.000 Có TK 3331 :927.000 NV61 61a. Nợ TK 632 :40.000.000 Có TK 156 :20*2.000.000 = 40.000.000 61b. Nợ TK 111 :20.000.000 Nợ TK 131 :25.540.00 Có TK 511 :20*2.070.000 = 41.400.000 Có TK 3331 :4.140.000 NV62 Nợ TK 156 :50*6.500.000 = 325.000.000 Nợ TK 1331 :32.500.000 Có TK 112 :50*7.150.000 = 357.500.000 NV63 Nợ TK 111 :25.540.000 Có TK 131 :25.540.000 NV64 Nợ TK 156 :50*2.300.000 = 115.000.000 Nợ TK 1331 :11.500.000 Có TK 331 :126.500.000 NV65 65a. Nợ TK 632 :15*2.270.000 = 34.050.000 Có TK 156 :15*2.270.000 = 34.050.000 65b. Nợ TK 111 :38.775.000 Có TK 511 :15*2.350.000 = 35.250.000 Có TK 3331 :3.525.000 NV66 Nợ TK 156 :100*3.500.000 = 350.000.000 Nợ TK 1331 :35.000.000 Có TK 331 :385.000.000 NV67 67a. Nợ TK 632 :11.500.000 Có TK 156 :5*2.300.000 = 11.500.000 67b. Nợ TK 111 :12.925.000 Có TK 511 :5*2.350.000 = 11.750.000 Có TK 3331 : 1.175.000 NV68 68a. Nợ TK 641 :46.000.000 Nợ TK 642 :66.000.000 Có TK 334 :112.000.000 68b. Nợ TK 641 :46.000.000*22% = 10.120.000 Nợ TK 642 :66.000.000*22% = 14.520.000 Nợ TK 334 :112.000.000*8.5% = 9.520.000 Có TK 338 :112.000.000*30.5%= 34.160.000 NV69 Nợ TK 334 :1.000.000 Có TK 141 :1.000.000 NV70 Nợ TK 334 :101.480.000 Có TK 111 : 101.480.000 NV71 Nợ TK 642 :14.928.000 Có TK 214 :14.928.000 NV72 Nợ TK 642 :10.150.000 Có TK 242 :10.150.000 NV73 73a. Nợ TK 511 :3.400.000 Có TK 531 :3.400.000 Nợ TK 511 :666.770.000 Có TK 911 :666.770.000 Nợ TK 911 :660.025.000 Có TK 632 :660.025.000 Nợ TK 911 :68.138.000 Có TK 641 :68.138.000 Nợ TK 911 :115.168.000 Có TK 642 :115.168.000 * KQ hoạt động sản xuất kinh doanh = 666.770.000 – 843.331.000 = -176.561.000 Nợ TK 421 : 176.561.000 Có TK 911 : 176.561.000 73b. Nợ TK 911 :26.015.000 Có TK 635 :26.015.000 Nợ TK 515 :8.700.000 Có TK 911 : 8.700.000 * Kết quả hoạt động tài chính = 8.700.000 - 26.015.000 = -17.315.000 Nợ TK 421 : 17.315.000 Có TK 911 : 17.315.000 73c. Nợ TK 911 : 3.600.000 Có TK 811 :3.600.000 Nợ TK 711 :8.000.000 Có TK 911 : 8.000.000 * Kết quả hoạt động khác = 8.000.000 - 3.600.000 = 4.400.000 Nợ TK 911 : 4.400.000 Có TK 421 : 4.400.000 73e. Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 :189.476.000 Có TK 911 :189.476.000 73f. Kết chuyển thuế khấu trừ: Nợ TK 3331 : 68.527.000 Có TK 1331 : 68.527.000 TK 112 SDĐK: 420.050.000 35.200.000(1b) 37.026.000(5) 500.000.000(18b) 1.450.000(19) 23.100.000(24b) 22.330.000(27b) 400.000.000(36) 15.125.000(38b) 14.850.000(44b) 25.410.000(49b) 2.750.000(52b) 25.025.000(55b) 101.420.000(57b) 20.000.000(61b) 25.540.000(63) 38.775.000(65b) 12.925.000(67b) 1.500.000(2a) 5.000.000(4) 3.740.000(6a) 3.000.000(9b) 13.200.000(10) 5.000.000(14) 1.000.000(20) 2.500.000(22) 1.265.000(25) 100.000.000(26) 29.244.000(28b) 1.000.000.000(30) 2.500.000(37) 3.530.000(39a) 21.450.000(40) 5.000.000(42a) 11.000.000(46) 21.300.000(47) 3.500.000(50) 1.020.000(51) 4.350.000(56) 49.500.000(59) 101.480.000(70) PSN: 1.467.503.000 PSC:1.390.079.000 SDCK:497.474.000 SDĐK: 1.575.133.000 256.230.000(12) 93.500.000(16a) 6.500.000(16b) 500.000.000(18a) 100.000.000(26) 1.000.000.000(30) 46.872.000(34a) 22.000.000(43) 58.250.000(54) 217.800.000(13) 20.133.000(15) 250.000.000(17) 500.000.000(18b) 487.336.395(21) 418.000.000(23) 120.000.000(29) 135.000(31) 1.006.500.000(32) 50.000(33) 8.200.000(48a) 5.350.000(48b) 150.000.000(58) 357.500.000(62) TK 112 PSC:3.541.004.395 PSN:2.083.352.000 SDCK:117.480.605 TK 111 TK 112 SDĐK: 1.075.123.386 37.400.000(3b) 93.500.000(11b) 113.850.000(35b) 22.000.000(41b) 85.250.000(53b) 10.197.000(60b) 25.540.000(61b) 37.400.000(5) 256.230.000(12) 93.500.000(16a) 22.000.000(43) 58.250.000(54) 25.540.000(63) TK 131 PSN:387.737.000 PSC:492.920.000 SDCK:969.940.386 SDĐK: 8.500.000 20.000.000(7) 1.200.000(10) 23.206.495(21) 38.000.000(23) 115.000(25) 91.500.000(32) 320.910(39a) 1.950.000(40) 850.000(42a) 37.000.000(45) 1.000.000(46) 4.500.000(59) 32.500.000(62) 11.500.000(64) 35.000.000(66) 68.527.000(73e) TK 1331 PSC: 68.527.000 PSN:298.642.405 SDCK:238.615.405 SDĐK: 1.150.642.614 3.200.000(6b) 200.000.000(7) 380.000.000(23) 915.000.000(32) 19.500.000(40) 370.000.000(45) 45.000.000(59) 325.000.000(62) 115.000.000(64) 34.050.000(65a) 350.000.000(66) 30.500.000(1a) 32.000.000(3a) 40.000.000(8) 80.000.000(11a) 20.000.000(24) 19.000.000(27) 91.500.000(35a) 13.625.000(38a) 19.500.000(41) 12.000.000(44a) 22.200.000(49a) 1.900.000(52a) 74.000.000(53a) 20.800.000(55a) 91.500.000(57a) 9.150.000(60a) 40.000.000(61a) 11.500.000(67a) TK 156 PSN:2.756.750.000 PSC:629.175.000 SDCK:3.278.217.614 SDĐK:0 40.000.000(8) 40.000.000(34b) TK 157 PSC:40.000.000 PSN:40.000.000 SDCK:0 TK 421 189.476.000(73d) SDĐK:235.250.000 PSN:189.476.000 PSC:0 SDCK:45.774.000 872.946.000(73b) 683.470.000(73c) 189.476.000(73d) PSC:872.946.000 TK 911 PSN:872.946.000 TK 112 SDĐK: 10.000.000 5.000.000(14) 1.000.000(20) 5.000.000(19) 1.000.000(69) TK 141 PSN:6.000.000 PSC:6.000.000 SDCK:10.000.000 SDĐK: 0 3.209.090(39a) 8.500.000(42a) 3.209.090(39b) 8.500.000(42b) TK 153 PSC:11.709.090 PSN:11.709.090 SDCK:0 TK 112 SDĐK: 1.500.000.000 12.000.000(10) 464.129.900(21) 29.244.000(28a) 10.800.000(9a) TK 211 PSN:505.373.900 PSC:10.800.000 SDCK:1.994.573.900 7.200.000(9a) SDĐK: 156.200.000 14.928.000(71) TK 214 PSC:14.928.000 PSN:7.200.000 SDCK:163.928.000 TK 112 SDĐK: 124.256.000 3.209.090(39b) 8.500.000(42b) 10.150.000(72) TK 242 PSN:11.709.090 PSC:10.150.000 SDCK:125.815.090 220.000.000(13) 120.000.000(29) 4.350.000(56) 150.000.000(58) 126.500.000(64) SDĐK: 1.378.950.000 220.000.000(7) 250.000.000(17) 4.350.000(42a) 385.000.000(66) 407.000.000(45) TK 331 PSC:1.266.350.000 PSN:620.850.000 SDCK:2.024.450.000 TK 112 2.200.000(13) 6.500.000(16b) TK 515 PSN:8.700.000 PSC:8.700.000 SDĐK: 16.000.000 34.160.000(68b) TK 338 PSC:34.160.000 PSN:0 SDCK:50.160.000 8.700.000(73c) 340.000(6a) 1.500.000(2a) 29.244.000(28b) 21.300.000(47) 68.527.000(73e) SDĐK: 21.300.000 3.200.000(1b) 3.400.000(3b) 8.500.000(11b) 2.275.000(55b) 927.000(60b) 1.175.000(67b) 1.500.000(2b) 4.340.000(34a) 10.350.000(35b) 1.375.000(38b) 2.310.000(49b) 250.000(52b) 7.750.000(53b) 9.220.000(57b) 4.140.000(61b) 3.525.000(65b) 2.100.000(24b) 2.030.000(27b) 2.000.000(41b) 29.244.000(28a) TK 333 PSN:120.911.000 PSC:99.611.000 SDCK:0 PSC:0 TK 3338 1.500.000(2a) SDĐK: 0 1.500.000(2b) PSN:1.500.000 SDCK:0 TK 3334 21.300.000(47) SDĐK: 21.300.000 PSN:21.300.000 SDCK:0 PSC:1.500.000 9.520.000(68b) 1.000.000(69) 101.480.000(70) SDĐK: 0 112.000.000(68a) TK 334 PSN:112.000.000 PSC: 112.000.000 SDCK:0 SDĐK: 1.175.000.000 500.000.000(18a) 400.000.000(36) TK 311 PSC:900.000.000 PSN:0 SDCK:2.075.000.000 340.000(6a) 68.527.000(73e) SDĐK: 0 4.340.000(34a) 10.350.000(35b) 1.375.000(38b) 2.310.000(49b) 250.000(52b) 7.750.000(53b) 9.220.000(57b) 4.140.000(61b) 3.525.000(65b) 2.100.000(24b) 2.030.000(27b) 2.000.000(41b) 3.200.000(1b) 3.400.000(3b) 8.500.000(11b) 2.275.000(55b) 927.000(60b) 1.175.000(67b) PSC:68.867.000 PSN: 68.867.000 SDCK:0 TK 3331 TK 112 8.200.000(48a) SDĐK: 891.000.000 TK 341 PSN: 8.200.000 PSC:0 SDCK:882.800.000 29.244.000(28b) SDĐK: 0 29.244.000(28a) TK 333(9) PSC:29.244.000 PSN:29.244.000 SDCK:0 TK 112 1.500.000(2b) 3.550.000(19) 2.500.000(37) 3.500.000(50) 1.020.000(51) 66.000.000(38a) 14.520.000(68b) 14.928.000(71) 10.150.000(72) 2.500.000(22) 115.168.000(73c) TK 642 5.000.000(4) 3.000.000(9b) 8.000.000(73c) TK 711 PSC: 8.000.000 PSN:117.668.000 PSC: 117.668.000 PSN:8.000.000 TK 112 3.400.000(73a) 666.770.000(73b) 32.000.000(1b) 34.000.000(3b) 85.000.000(11b) 21.000.000(24b) 20.300.000(27b) 43.400.000(34a) 103.500.000(35b) 13.750.000(38b) 20.000.000(41b) 13.500.000(44b) 23.100.000(49b) 2.500.000(52b) 77.500.000(53b) 22.750.000(55b) 92.200.000(57b) 9.270.000(60b) 41.400.000(61b) 11.750.000(67b) 35.250.000(65b) TK 511 PSN: 670.170.000 PSC:670.170.000 3.400.000(6) 3.400.000(73a) TK 531 PSC:3.400.000 PSN:3.400.000 TK 811 3.600.000(9a) 3.600.000(73b) PSN:3.6000.000 PSC:3.600.000 TK 112 30.500.000(1a) 32.000.000(3a) 80.000.000(11a) 20.000.000(24a) 19.000.000(27a) 40.000.000(34b) 91.500.000(35a) 13.625.000(38a) 19.500.000(41a) 12.000.000(44a) 22.200.000(49b) 1.900.000(52a) 74.000.000(53a) 20.800.000(55a) 91.500.000(57a) 9.150.000(60a) 40.000.000(61a) 11.500.000(67a) 34.050.000(35a) 3.200.000(6b) 660.025.000(73b) TK 632 1.150.000(25) 868.000(34a) 10.000.000(46) 46.000.000(68a) 10.120.000(68b) 68.138.000(73b) TK 641 PSN:663.225.000 PSC:663.225.000 PSC: 68.138.000 PSN:68.138.000 347.000(5) 20.133.000(15) 135.000(31) 50.000(33) 5.350.000(48b) 26.015.000(73b) TK 635 PSC:26.015.000 PSN:26.015.000 Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Số 84 ngõ 116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội bảng cân đối tài khoản Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010 Số TK Tên TK Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 420.050.000 1.467.503.000 1.390.079.000 497.474.000 112 Tiền gửi ngân hàng 1.575.133.000 2.083.352.000 3.541.004.395 117.480.605 131 Phải thu của khách hàng 1.075.123.386 387.737.000 492.920.000 969.940.386 133 Thuế GTGT được khấu trừ 8.500.000 298.642.405 68.527.000 238.615.405 138 Phải thu khác 50.000.000 50.000.000 141 Tạm ứng 10.000.000 6.000.000 6.000.000 10.000.000 153 Công cụ dụng cụ 11.709.090 11.709.090 156 Hàng tồn kho 1.150.642.614 2.756.750.000 629.175.000 3.278.217.614 157 Hàng gửi bán 40.000.000 40.000.000 211 Tài sản cố định 1.500.000.000 505.373.900 10.800.000 1.994.573.900 214 Hao mòn TSCĐ luỹ kế 156.200.000 7.200.000 14.928.000 163.928.000 242 Chi phí trả trước dài hạn 124.256.000 11.709.090 10.150.000 125.815.090 311 Vay ngắn hạn 1.175.000.000 900.000.000 2.075.000.000 331 Phải trả người bán 1.378.950.000 620.850.000 1.266.350.000 2.024.450.000 333 Các khoản phải nộp NN 21.300.000 120.911.000 99.611.000 334 Phải trả người lao động 112.000.000 112.000.000 338 Phải trả khác 16.000.000 34.160.000 50.160.000 341 Vay trung hạn 891.000.000 8.200.000 882.800.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 2.000.000.000 2.000.000.000 421 Lợi nhuận chưa phân phối 235.250.000 189.476.000 45.774.000 431 Quỹ phúc lợi 40.005.000 40.005.000 511 Doanh thu BH và CCDV 670.170.000 670.170.000 515 Doanh thu hoạt động tài chính 8.700.000 8.700.000 531 Hàng bán bị trả lại 3.400.000 3.400.000 632 Giá vốn hàng bán 663.225.000 663.225.000 635 Chi phí tài chính 26.015.000 26.015.000 641 Chi phí bán hàng 68.138.000 68.138.000 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 117.668.000 117.668.000 711 Thu nhập khác 8.000.000 8.000.000 811 Chi phí khác 3.600.000 3.600.000 911 Xác định kết quả kinh doanh 872.946.000 872.946.000 Cộng 5.913.705.000 5.913.705.000 11.069.275.485 11.069.275.485 7.282.117.000 7.282.117.000 Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Số 84 ngõ 116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội bảng cân đối kế toán Tại ngày 31/01/2010 Tài sản Số cuối kỳ Số đầu kỳ A. Tàì sản ngắn hạn 5.161.728.010 4.289.449.000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 614.954.605 1.995.183.000 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.029.940.386 1.135.123.386 1. Phải thu của khách hàng 969.940.386 1.075.123.386 2.Các khoản phải thu khác 60.000.000 60.000.000 III. Hàng tồn kho 3.278.217.614 1.150.642.614 IV. Tài sản ngắn hạn khác 238.615.405 8.500.000 1. Thuế GTGT được khấu trừ 238.615.405 8.500.000 B. Tài sản dài hạn 1.956.460.990 1.468.056.000 I. Tài sản cố định 1.830.645.900 1.343.800.000 1. Nguyên giá 1.994.573.900 1.500.000.000 2. Giá trị hao mòn lỹ kế (163.928.000) (156.200.000) II. Tài sản dài hạn khác 125.815.090 124.256.000 1. Tài sản dài hạn khác 125.815.090 124.256.000 Tổng cộng tài sản 7.118.189.000 5.757.505.000 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 5.032.410.000 3.482.250.000 I. Nợ ngắn hạn 4.099.450.000 2.575.250.000 1. Vay ngắn hạn 2.075.000.000 1.175.000.000 2. Phải trả cho người bán 2.024.450.000 1.378.950.000 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 21.300.000 II. Nợ dài hạn 932.960.000 907.000.000 1.Vay và nợ dài hạn 882.800.000 891.000.000 2. Nợ dài hạn khác 50.160.000 16.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 2.085.779.000 2.275.255.000 I. Vốn chủ sở hữu 2.045.774.000 2.235.250.000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.000.000.000 2.000.000.000 2.Lợi nhuận chưa phân phối 45.774.000 235.250.000 II. Quỹ khen thưởng phúc lợi 40.005.000 40.005.000 Tổng cộng nguồn vốn 7.118.189.000 5.757.505.000 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Số 84 ngõ 116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội sổ nhật ký chung Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC SHo TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số luỹ kế kỳ trước chuyển sang xxxx xxxx 01/01 BHĐ0001 01/01 Xuất bán hàng x 131 35.200.000 x 511 32.000.000 x 3331 3.200.000 x 632 30.500.000 x 156 30.500.000 ……… …… ….. ….. 03/01 PC0001 03/01 Nộp thuế môn bài x 3338 1.500.000 x 111 1.500.000 x 642 1.500.000 x 3338 1.500.000 03/01 BHĐ0002 03/01 Xuất bán hàng x 131 37.400.000 x 511 41.140.000 x 3331 4.114.000 x 632 32.000.000 x 156 32.000.000 ……………… ……… ………. ……… 03/01 PT0001 03/01 Thu tiền bán phế liệu x 711 5.000.000 x 111 5.000.000 …………… …… ……. ……… Cộng sang trang sau xxxxxx xxxxx Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Số 84 ngõ 116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội sổ cái tài khoản Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010 Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có BHĐ0001 01/01 HĐBH Xuất bán hàng 511 131 32.000.000 BHĐ0002 03/01 HĐBH Xuất bán hàng 511 131 41.140.000 …………… Cộng xxxxxx xxxxx Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Số 84 ngõ 116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội sổ cái tài khoản Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010 Tài khoản: 3331- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ BHĐ0001 01/01 HĐBH Xuất bán hàng 3331 131 3.200.000 BHĐ0002 03/01 HĐBH Xuất bán hàng 3331 131 4.114.000 …………. Cộng xxxxxx xxxxx Số dư cuối kỳ xxx Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Số 84 ngõ 116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội sổ chi tiết công nợ phải thu Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010 Tên khách hàng: Công ty Nam Thành Ngày CT Số CT Loại CT Diễn giải TK phải thu PS Nợ PS Có Số dư Số dư đầu kỳ xxx 01/01 BHĐ0001 HĐBH Xuất bán hàng 131 35.200.000 xxxx …………… Cộng xxxxxx xxxxx Số dư cuối kỳ xxx Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 Số 84 ngõ 116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội sổ chi tiết công nợ phải trả Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/01/2010 Tên khách hàng: Công ty TNHH công nghệ thông tin FPT Ngày CT Số CT Loại CT Diễn giải TK phải trả PS Nợ PS Có Số dư Số dư đầu kỳ xxx 07/01 MHĐ001 HĐMH Nhập mua hàng 331 220.000.000 xxxx 09/01 NT003 UNC Chuyển tiền TT công nợ 331 220.000.000 xxx …………….. Cộng xxxxxx xxxxx Số dư cuối kỳ xxx Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 01 năm 2010 Mẫu số:01 GTGT - 3LL Ký hiệu AK/2006N Số: 0000123 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và PTCN Bách Khoa 4 Địa chỉ: Số 84/116 Nhân Hoà - Nhân Chính - Thanh Xuân -Hà Nội Số tài khoản: 21294789 - Ngân hàng ACB -CN Kim Liên Điện thoại: 04.35575197 Mã số:0101176391 Họ tên người mua hà._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26664.doc
Tài liệu liên quan