ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TỐN
~*~
Chuyên đề
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐƠ THỊ
Họ tên sinh viên : Trần thị Minh Trang
Lớp : KT3 - K36
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đặng Thúy Hằng
Hà nội, 09/2008
MỤC LỤC
MỤC
NỘI DUNG
TRANG
Danh mục sơ đồ, hình minh họa, biểu bảng..................................
3
Lời nĩi đầu .........................
76 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng Đô Thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................
5
Phần I
Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị ........................
6
1
Tổng quan về Cơng ty ...................................................................
6
1.1
Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty CP XD Đơ Thị ......
6
1.2
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh .........................................
10
1.3
Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý ..........................................
13
2
Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty CP XĐ Đơ Thị
15
2.1
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn .................................................
15
2.2
Đặc điểm vận dụng chế độ kế tốn ................................................
18
Phần II
Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị ...............................................
22
1
Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất ...............................................
22
1.1
Đặc điểm về chi phí sản xuất .........................................................
22
1.2
Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất tại cơng trình .........................
23
1.3
Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất tại Phịng TC -KT .................
32
2
Tổ chức hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .......
37
2.1
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...........................................
37
2.2
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành .........
37
2.3
Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang tại Cơng trình.........................................................................
38
2.4
Tổ chức hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phầm dở dang và tính giá thành tại Phịng TC - KT ...............................
41
3
Tổ chức ghi sổ kế tốn ...................................................................
43
3.1
Tổ chức ghi sổ chi tiết ...................................................................
43
MỤC
NỘI DUNG
TRANG
3.2
Tổ chức ghi sổ tổng hợp ................................................................
46
Phần III
Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị ........
57
1
Những ưu điểm về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .................................................................................
57
1.1
Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất .
57
1.2
Về cơng tác kế tốn tính giá thành ................................................
59
1.3
Về cơng tác ghi sổ kế tốn .............................................................
60
2
Những tồn tại và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành............................................
61
2.1
Về cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất ............................
61
2.2
Về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .................
66
2.3
Về cơng tác ghi sổ kế tốn .............................................................
68
2.4
Một số ý kiến đĩng gĩp khác ........................................................
70
Kết luận .........................................................................................
73
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH MINH HỌA, BẢNG BIỂU
MỤC
NỌI DUNG
TRANG
I
Sơ đồ
Sơ đồ 1
Tổ chức Sản xuất - kinh doanh tại Cơng ty CP XD Đơ Thị ........
11
Sơ đồ 2
Tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty CP XD Đơ Thị .......................
13
Sơ đồ 3
Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty CP XD Đơ Thị .......................
16
Sơ đồ 4
Sơ đồ tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty ............
20
Sơ đồ 5
Sơ đồ hạch tốn cơng tác kế tốn chi phí - giá thành ..................
33
II
Hình minh họa
Hình 1
Bảng tổng hợp vật tư tiêu hao .....................................................
24
Hình 2
Hĩa đơn mua hàng ......................................................................
26
Hình 3
Hĩa đơn thanh tốn .....................................................................
27
Hình 4
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu ...................................................
28
Hình 5
Bảng chấm cơng và thanh tốn lương thợ chính ........................
29
Hình 6
Hĩa đơn chi phí máy thi cơng .....................................................
30
Hình 7
Bảng chấm cơng chi phí chung ...................................................
31
Hình 9
Bảng tổng hợp chi phí tháng 12 năm 2007 .................................
39
Hình 9
Bảng tổng hợp chi phí tháng 1 năm 2008 ...................................
39
Hình 10
Bảng tổng hợp chi phí tháng 2 năm 2008 ...................................
40
Hình 11
Bảng tổng hợp giá thành ( dở dang ) năm 2007 ..........................
41
Hình 12
Bảng tổng giá thành năm 2008 ....................................................
43
III
Biểu bảng
Biểu 1
Kết quả hoạt động 3 năm gần đây ...............................................
8
Biểu 2
Trích Sổ chi tiết Tài khoản 152 - tháng 1 năm 2008 ...................
44
Biêủ 3
Trích Sổ chi tiết Tài khoản 154 - tháng 12 năm 2007 .................
45
Biểu 4
Trích Sổ Nhật ký chung tháng 12 năm 2007 ...............................
47
Biểu 5
Trích Sổ Cái tài khoản 154 - tháng 12 năm 2007 ........................
49
MỤC
NỘI DUNG
TRANG
Biểu 6
Trích Sổ Cái tài khoản 111 - tháng 12 năm 2007 ........................
50
Biểu 7
Trích Sổ Cái tài khoản 334 - tháng 12 năm 2007 ........................
51
Biểu 8
Trích Sổ Cái tài khoản 141 - tháng 12 năm 2007 ........................
52
Biểu 9
Trích Sổ Cái tài khoản 152 - tháng 1 năm 2008 ..........................
54
Biểu 10
Trích Sổ Cái tài khoản 154 - tháng 1&2 năm 2008 ....................
55
Biểu 11
Trích Sổ Cái tài khoản 911 - tháng 2 năm 2008 ..........................
56
Biểu 12
Mẫu Sổ theo dõi vật tư cơng trình ...............................................
62
Biểu 13
Mẫu Bảng tính và phân bổ chi phí máy thi cơng ........................
64
Biểu 14
Mẫu Bảng tổng hợp giá thành lũy kế ..........................................
67
Biểu 15
Mẫu Sổ chi tiết vật liệu ...............................................................
69
LỜI NĨI ĐẦU
Sau quá trình thực tập tổng hợp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị và hồn thiện Báo cáo Tổng hợp về Cơng ty, em đã nhận được nhiều kiến thức tổng hợp thực tế về tổ chức bộ máy hoạt động của Cơng ty nĩi chung cũng như tổ chức bộ máy kế tốn nĩi riêng.
Qua quá trình tìm hiểu về một số phần hành kế tốn, em nhận thấy sự quan trọng của cơng tác kế tốn giá thành trong hoạt động xây dựng nĩi chung và hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị nĩi riêng.
Vì vậy em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị ” làm nội dung chính cho Chuyên đề Thực tập Chuyên ngành của mình sau quá trình học tập tại Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân.
Ngồi Lời mở đầu và Kết luận, Chuyên đề Thực tập Chuyên ngành gồm 3 phần chính:
- Phần I: Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị.
- Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị.
- Phần III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị, đặc biệt là phịng Tài chính Kế tốn và sự hướng dẫn của Ths. Đặng Thúy Hằng đã giúp đỡ em hồn thành bản Chuyên đề Thực tập Chuyên ngành này.
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐƠ THỊ
1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐƠ THỊ
1.1, Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị.
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh Cơng ty Cổ phần số 0103001573 do Phịng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 6 tháng 11 năm 2002 và đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 28 tháng 9 năm 2005.
Tên cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐƠ THỊ
Tên giao dịch : URBAN CONTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính : Số 19 phố Vĩnh Phúc - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại : 04.2.107.827 Fax: 04.8.327.287
1.1.1, Quá trình phát triển của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị
Mặc dù Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị ( Cơng ty ) mới được thành lập vào tháng 11 năm 2002 nhưng do các thành viên sáng lập của Cơng ty đã cĩ thời gian dài họat động về lĩnh vực xây dựng trong các đơn vị khác, trong đĩ cĩ cả các cơng ty nhà nước, nên Cơng ty đã nhanh chĩng đi vào hoạt động và dần ổn định trong những năm sau.
Trong năm 2003 và năm 2004, Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các cơng trình dân dụng là chính, địa bàn hoạt động chủ yếu là tại Hà Nội và các tỉnh lân cận; Các đối tác chính chủ yếu là Cơng ty thơng tin tín hiệu Đường Sắt Hà Nội - Tổng cơng ty Đường sắt Việt Nam; Bệnh viện Đa khoa Xanh pơn ...
Từ năm 2005, do khả năng cũng như việc đáp ứng nhu cầu của cơng việc Cơng ty đã đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh: tư vấn thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư và thi cơng ngoại thất cơng trình; thi cơng các cơng trình về cây xanh, cây cảnh.
Cơng ty đã tham gia làm nhà thầu xây lắp của Ban Quản lý các dự án Đơ thị Khu vực Hà Nội để thi cơng một số lơ biệt thự tại khu Đơ thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội. Các cơng việc chính là: thi cơng phần mĩng, phần thân khu TT4; thi cơng phần cây xanh, cây cảnh sân vườn khu CT5 và tham gia thi cơng phần hạ tầng, đường nội bộ tại khu CT4 ...
Cơng ty cịn tham gia là đơn vị tư vấn thiết kế trong việc quy hoạch tổng thể các hạng mục cải tạo tại Học viện Quốc tế - Bộ CA, sau đĩ cịn là đơn vị thiết kế kỹ thuật thi cơng một số hạng mục khác tại Học viện như cải tạo các phịng thành trạm xá, thiết kế cải tạo đường cống thốt nước ...
Năm 2006 - 2007, Cơng ty vẫn duy trì tất cả các hoạt động và trở thành đối tác thân thiện của các đơn vị Chủ đầu tư. Do được sự tín nhiệm, Cơng ty lại được tiếp tục thi cơng các hạng mục khác tại các đơn vị như: Cải tạo sửa chữa thường xuyên ở Bệnh viện Đa khoa Xanhpơn; Cải tạo sửa chữa lớn Nhà làm việc Văn phịng Cục Dự trữ Quốc Gia; Cải tạo, sửa chữa các hạng mục tại Học viện Quốc tế - Bộ Cơng An.
Ngồi hoạt động cải tạo, sửa chữa, Cơng ty cịn tham gia thực hiện các Cơng trình xây mới như Nhà để xe - Tổng cục V; Nhà kho của Cơng ty bê tơng và VLXD Vinaconex Xuân Mai; hồn thiện hệ thống thốt nước, sân cổng tại Nhà điều hành sản xuất của BQL Dự án Xây dựng Nhà điều hành Sản xuất - Tổng Cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 8.
Song song với các hoạt động xây lắp, Cơng ty vẫn duy trì và phát triển bộ phận thiết kế - tư vấn xây dựng với các dự án như: xây dựng nhà xưởng chế biến sữa Vạn Xuân- Cơng ty Rồng vàng Việt Nam;
Bước sang năm 2008, Cơng ty đã cĩ nhiều thuận lợi hơn trong việc chủ động kế hoạch sản xuất của mình vì bộ máy gần như đã đi vào nề nếp. Các đối tác vẫn giữ được mối quan hệ tốt vì năng lực làm việc của Cơng ty. Cơng ty vẫn duy trì hoạt động và hoạt động tốt trong cả lĩnh vực xây dựng và tư vấn thiết kế.
Cơng ty vẫn đang cố gắng để duy trì và phát triển họat động sản xuất kinh doanh của mình hơn nữa để khẳng định khả năng cạnh tranh của mình.
1.1.2, Kết quả hoạt động của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị trong các năm 2005-2006 và 2007.
Đơn vị: đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Tổng tài sản
5.291.073.639
5.828.547.737
6.643.521.405
2
Vốn lưu động
5.031.415.471
6.601.268.475
6.008.966.794
3
Doanh thu trước thuế
5.661.336.154
6.577.600.394
7.783.170.681
4
Lợi nhuận sau thuế
152.365.584
174.108.052
207.850.312
5
Các khoản phải nộp Ngân sách
96.145.027
112.990.682
132.095.722
6
Số lượng lao động
( trực thuộc Cơng ty)
92
112
112
7
Thu nhập bình quân đầu người / 1tháng
950.000
1.200.000
1.500.000
Bảng 1: Kết quả họat động 03 năm gần đây
Qua bảng tĩm tắt kết quả họat động 3 năm gần đây của Cơng ty, ta cĩ thể thấy các chỉ tiêu của năm sau đều tăng so với năm trước, chứng tỏ quá trình hoạt động các năm sau cĩ tăng và thu được hiệu quả.
* Về chỉ tiêu doanh thu:
Mức tăng doanh thu
năm 2006 so với năm 2005
=
6.577.600.394
x 100% = 116,18%
5.661.336.154
Tương đương với mức tăng: (6.577.600.394-5.661.336.154) = 916.264.240 đ
Mức tăng doanh thu
năm 2007 so với năm 2006
=
7.783.170.681
x 100% = 118,33%
6.577.600.394
Tương đương với mức tăng: (7.783.170.681-6.577.600.394)=1.205.570.287đ
Cĩ thể thấy mức tăng trưởng Doanh thu của Cơng ty tuy ở mức thấp nhưng mang tính tương đối ổn định và cĩ xu hướng năm sau cao hơn năm trước.
* Về chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế:
Mức tăng lợi nhuận sau thuế
năm 2006 so với năm 2005
=
174.108.052
x 100% = 114,27%
152.365.584
Tương đương với mức tăng: (174.108.052-152.365.584) = 21.742.468 đ
Mức tăng lợi nhuận sau thuế
năm 2006 so với năm 2005
=
207.850.312
x 100% = 119,38%
174.108.052
Tương đương với mức tăng: (207.850.312-174.108.052) = 33.742.260đ
Mặc dù Doanh thu của Cơng ty năm 2007 chỉ tăng 18,33% so với doanh thu năm 2006, nhưng do các chính sách trong quản lý đã giúp Cơng ty tiết kiệm chi phí nên lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng 19,38% so với năm 2006.
Qua bảng số liệu trích dẫn, ta cũng thấy việc áp dụng các chính sách quản lý hợp lý khơng chỉ giúp Cơng ty tăng được mức lợi nhuận mà cịn tăng được cả Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước, cũng như duy trì và phát triển tốt thu nhập bình quân đầu người lao động trong Cơng ty.
1.2, Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
1.2.1, Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh: Cơng ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh trong các hoạt động sau:
- Khảo sát, giám sát thi cơng, tư vấn thẩm định, tư vấn lập dự tốn tiền khả thi, khả thi các cơng trình xây dựng.
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nhà ở; san lấp mặt bằng, phá dỡ cơng trình.
- Xây dựng đường và trạm điện đến 35KV
- Buơn bán sản phẩm cơ khí, vật liệu xây dựng, trang thiết bị điện.
- Trang trí nội ngoại thất cơng trình.
- Tư vấn đầu tư.
- Tư vấn xây dựng ( khơng bao gồm thiết kế cơng trình ).
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hĩa.
- Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc nội ngoại thất đối với cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp.
- Trồng cây, chăm sĩc các loại cây cảnh, cây xanh, cây bĩng mát, cây cơng nghiệp, nơng nghiệp.
- Thi cơng xây dựng các cơng trình cây xanh, cây bĩng mát, khu vui chơi giải trí, trung tâm thương mại, siêu thị, trường học.
- Kinh doanh bất động sản.
- Đào tạo và dạy nghề: cơ điện, cơng nhân xây dựng, điều khiển máy chuyên dùng, lái xe ơtơ, xe máy, tin học, ngoại ngữ.
Tuy nhiên Cơng ty vẫn hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực: Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nhà ở; Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc nội ngoại thất đối với cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.
Chính vì thế mà hiện tại Cơng ty chỉ cĩ các đội thi cơng xây dựng đi theo chân các cơng trình, các đội được sự điều động của Chủ nhiệm Cơng trình - là người trung gian nhận sự quản lý từ Cơng ty để luân chuyển thi cơng giữa các hạng mục cơng trình tại các địa điểm khác nhau.
Ngồi ra, để phục vụ hoạt động thiết kế, tư vấn xây dựng, Cơng ty cũng đã thành lập một phịng tư vấn thiết kế với nhiều cán bộ - cơng nhân viên ( CB-CNV ) lành nghề.
1.2.2, Tổ chức sản xuất - kinh doanh: Do đặc thù của Cơng ty là sản xuất theo các Hợp đồng với sản phẩm đơn chiếc, kéo dài nên thường tiến hành theo quy trình sau:
Tổ chức thi cơng
Nhận thầu
( hoặc đấu thầu )
Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư
Nghiệm thu
hồn thành,
đưa vào sử dụng
Bàn giao cơng trình và
thanh lý hợp đồng
Nghiệm thu Nội bộ
ấnơ
Sơ đồ 1: Tổ chức sản xuất - kinh doanh tại Cơng ty CP XD Đơ Thị
* Nhận thầu ( hoặc đấu thầu ): Phịng KT-KH sẽ kiểm tra hiện trường, xem xét các yêu cầu của Chủ đầu tư về cơng trình hoặc hạng mục cơng trình rồi tiến hành thiết kế hoặc lập dự tốn, lên kế hoạch sản xuất, chuẩn bị thi cơng ... để tham gia đấu thầu hoặc dự trù tổng mức đầu tư. Sau đĩ, Phịng KT-KH sẽ kiến nghị với Cơng ty về kế hoạch thực hiện hay khơng thực hiện kế hoạch đã đề ra.
* Ký kết hợp đồng: Sau khi Ban giám đốc xem xét kế hoạch của Phịng KT-KH, nếu thấy khả thi, sẽ tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng với bên A.
* Tổ chức thi cơng: Sau khi ký kết hợp đồng, Cơng ty lên kế hoạch chuẩn bị vật tư, thiết bị, nhân cơng và kế hoạch về tài chính để thực hiện hợp đồng được tốt nhất theo đúng tiến độ đã đề ra.
* Nghiệm thu nội bộ: trước khi tiến hành nghiệm thu với Chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi cơng, nội bộ Cơng ty sẽ tự nghiệm thu, sửa chữa các thiếu sĩt nếu cĩ.
* Nghiệm thu hồn thành, đưa vào sử dụng: Được thực hiện khi Cơng ty đã hồn thành tồn bộ khối lượng cơng việc theo Hợp đồng, quá trình được Cơng ty thực hiện cùng với Chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi cơng.
* Bàn giao cơng trình và thanh lý Hợp đồng: Sau khi cơng trình được nghiệm thu hồn thành, đưa vào sử dụng, Cơng ty tiến hành bàn giao cơng trình cho Chủ đầu tư và tiến hành thanh lý hợp đồng, kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh.
1.3, Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý
Do đặc thù riêng của Cơng ty mà hình thức tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tiếp, song vẫn phát huy được tính sáng tạo và hiệu quả của cơng việc và các phịng ban; được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chđ tÞch H§QTKiªm gi¸m ®èc c«ng ty
PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHĨ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
PHỊNG TƯ VẤN THIẾT KẾ
PHỊNG KINH TẾ KẾ HOẠCH
PHỊNG TÀI CHÍNH
KẾ TỐN
CHỦ NHIỆM CƠNG TRÌNH
ĐỘI MÁY THI CƠNG
ĐỘI
ĐIỆN NƯỚC
§éi XD sè 2
XƯỞNG MỘC
§éi XD sè 1
XƯỞNG
CƠ KHÍ
TỔ SƠN
§éi XD sè 3
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đơ Thị
* Chức năng chính của một số cá nhân và các phịng trong Cơng ty.
- Giám đốc Cơng ty: là người nắm tồn bộ quyền hành chính, chỉ đạo chung trong các hoạt động của Cơng ty, là người cĩ quyền quyết định về mọi mặt của Cơng ty.
- Phĩ giám đốc tài chính: là người trực tiếp quản lý Phịng Tài chính Kế tốn và các Chủ nhiệm cơng trình, phụ trách chung các cơng việc liên quan đến tình hình tài chính của Cơng ty cũng như đối chiếu kiểm tra với các chủ nhiệm Cơng trình về các kế hoạch tài chính cho các Cơng trình, hạng mục Cơng trình; trợ giúp giám đốc về mặt kinh tế - tài chính.
- Phĩ giám đốc kỹ thuật: là người trực tiếp quản lý Phịng Kinh tế Kế hoạch và Phịng Tư vấn Thiết kế; Phụ trách các cơng việc như lên kế hoạch cho các hợp đồng kinh tế; kế hoạch thi cơng các cơng trình; quản lý Phịng Tư vấn Thiết kế; trợ giúp giám đốc về mặt kỹ thuật thi cơng và tư vấn thiết kế.
Tuy nhiên, Giám đốc và các Phĩ Giám đốc vẫn và những người cùng điều hành chung Cơng ty, cùng chịu trách nhiệm về các họat động sản kinh doanh của Cơng ty trước Hội đồng quản trị, Nhà nước và Pháp luật.
- Phịng Tài chính - Kế tốn (TC-KT): Phụ trách các hoạt động về tài chính - kế tốn, dưới sự quản lý của Kế tốn trưởng, Phịng TC-KT chịu trách nhiệm thơng tin về cơng tác tài chính cho Phĩ giám đốc Tài chính và Giám đốc.
- Chủ nhiệm Cơng trình: là người chịu trách nhiệm trước Phĩ giám đốc 1 và Giám đốc Cơng ty về tình hình sản xuất tại các Cơng trình mà Chủ nhiệm Cơng trình phụ trách, với các mặt chủ yếu như kỹ thuật thi cơng, tiến độ thi cơng, tình hình về nhu cầu tài chính; Chủ nhiệm Cơng trình là người chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý chi phí hình thành giá thành của các cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Phịng Kinh tế - Kế hoạch ( KT-KH) : là nơi lập hồ sơ kỹ thuật, tiến hành các khâu như bĩc Dự tốn, lên kế hoạch tài chính, lập các thơng số kỹ thuật ... cho các cơng trình. Một mặt giúp cho Phịng TC-KT cân đối thu - chi mặt khác trợ giúp cho các chủ nhiệm cơng trình trong cơng tác thi cơng.
- Phịng tư vấn thiết kế: là nơi thực hiện các cơng việc chuyên sâu về mảng tư vấn thiết kế - tư vấn xây dựng, trực tiếp thực hiện nếu là các cơng việc về tư vấn, trợ giúp Phịng KT-KH khi cĩ các yêu cầu về thiết kế.
Do địa bàn hoạt động chưa rộng, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên vừa đủ để đảm nhận cơng việc, nên Cơng ty đã chọn bộ máy họat động gọn nhẹ, các cơng việc cĩ cùng tính chất thì đều được tập trung cho một - một vài cá nhân phụ trách, nhằm tập trung kinh phí về tiền lương, phân phối cĩ hiệu quả hơn gĩp phần làm cho người lao động cĩ mức thu nhập cao hơn, làm cho mối quan hệ giữa cơng ty với người lao động được tốt hơn.
Các đội thi cơng thì chịu trách nhiệm về mặt chuyên mơn của mình, chịu sự quản lý của các chủ nhiệm cơng trình khi được Cơng ty phân cơng.. Mặt khác các tổ, đội xây dựng cũng chịu sự quản lý của Phịng KT-KH vì trong quá trình thi cơng cần cĩ sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật của các cán bộ kỹ thuật trong Phịng.
Tuy trong Cơng ty cĩ phân ra sự quản lý trực tiếp hoặc gián tiếp, nhưng các cá nhân, phịng ban cũng như tổ đội sản xuất đều tự chịu trách nhiệm về cơng việc mình phụ trách và trách nhiệm trước Cơng ty.
2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐƠ THỊ
2.1, Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn:
Tuy mới thành lập nhưng Cơng ty đã biết cách sắp xếp cơ cấu bộ máy kế tốn hết sức gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động cĩ hiệu quả, cung cấp thơng tin kịp thời, đầy đủ và chính xác cho ban lãnh đạo Cơng ty, giúp Cơng ty cĩ những quyết định đúng đắn và kịp thời gĩp phần rất lớn trong quá trình phát triển của Cơng ty.
Để tạo điều kiện cho cơng tác kế tốn hoạt động cĩ hiệu quả, Cơng ty đã áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn vừa tập trung vừa phân tán. Phịng Tài chính - Kế tốn cĩ 3 người được phân cơng nhiệm vụ cụ thể, tạo thành một bộ phận hồn chỉnh, ngồi ra cịn cĩ một nhĩm kế tốn, cũng gồm 3 người, đi theo các chủ nhiệm cơng trình để phối hợp thực hiện và kiểm tra các cơng việc kế tốn trong Cơng ty cũng như tại cơng trường thi cơng. Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN 3:
_ Kế tốn giá thành
_ Kế tốn tổng hợp
_ Kế tốn Thuế
KẾ TỐN 2:
_ Kế tốn NVL
_ Thủ quỹ
_ Kế tốn TS - CCDC
KẾ TỐN 1:
_ Kế tốn TM, TGNH
_ Kế tốn tiền lương
_ Kế tốn thanh tốn phải thu, phải trả
NHĨM KẾ TỐN CƠNG TRÌNH
Quản lý trực tiếp
Tập hợp dữ liệu, đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị
Kế tốn trưởng là người đứng đầu Phịng Tài chính - Kế tốn, là người giúp việc của Phĩ Giám đốc Tài chính và Giám đốc. Bên cạnh đĩ, Kế tốn trưởng cịn là người cĩ nhiệm vụ chỉ đạo, phân cơng cơng việc và hướng dẫn cho các thành viên trong Phịng TC- KT, tập hợp số liệu của các Kế tốn viên để lên Báo cáo Tài chính của Cơng ty.
Kế tốn 1: là người đảm nhiệm các mảng: kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ( TGNH ); kế tốn tiền lương và kế tốn thanh tốn phải thu phải trả, cĩ trách nhiệm:
+ Kiểm tra chứng từ, thủ tục chi tiền mặt, TGNH để tạm ứng, thanh tốn lương; tạm ứng và thanh tốn với người bán.
+ Kiểm tra chứng từ, thủ tục về thu tiền, TGNH để theo dõi cơng nợ phải thu đối với người mua.
+ Chấm cơng, theo dõi nhân cơng, tổng kết, lập bảng thanh tốn lương để thanh tốn cho người lao động.
Kế tốn 2 là người đảm nhiệm các mảng về nguyên vật liệu (NVL); về tài sản - cơng cụ dụng cụ ( TS-CCDC ); và là thủ quỹ, cĩ trách nhiệm:
+ Kết hợp với kế tốn tiền mặt, TGNH để tiến hành thu, chi các khoản tiền. Kiểm tra chứng từ thu - chi để theo dõi được các khoản thu - chi và tồn quỹ tiền mặt.
+ Kiểm tra chứng từ về NVL để kiểm sốt được lượng NVL xuất cho các cơng trình, số dư tại kho để cĩ kế hoạch nhập hàng, cũng như dự trù về kinh phí.
+ Kiểm tra, theo dõi chứng từ về các loại tài sản - cơng cụ dụng cụ trong cơng ty, lập bảng biểu, kế hoạch khấu hao, phân bổ để tính chi phí cho các bộ phận.
Kế tốn 3 là người đảm nhiệm mảng kế tốn giá thành, kế tốn tổng hợp và kế tốn thuế; là người chịu trách nhiệm:
+ Tập hợp chứng từ về doanh thu, chi phí để kê khai và tính các khoản thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước; chịu trách nhiệm đi nộp thuế.
+ Tập hợp các khoản mục chi phí của các cơng trình để tính giá thành.
+ Căn cứ vào tổng thế số liệu của các bộ phận, kế tốn 3 tổng hợp tồn bộ doanh thu, chi phí hoạt động của Cơng ty theo yêu cầu của Kế tốn trưởng, phục vụ cơng tác lập Báo cáo Tài chính.
Kế tốn cơng trình: phụ trách tồn bộ các cơng việc kế tốn tại cơng trình mình được phân cơng: cĩ trách nhiệm thu thập chứng từ về các chi phí phát sinh tại cơng trình, tập hợp để chuyển về Phịng TC-KT xử lý, tổng hợp.
2.2, Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn:
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị là một cơng ty hạch tốn độc lập, cĩ con dấu riêng và cĩ đầy đủ tư cách pháp nhân theo luật định; thực hiện chế độ hạch tốn theo quy định chung của Nhà nước.
- Niên độ kế tốn được áp dụng tại Cơng ty là từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 năm Dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam ( VNĐ ).
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng.
- Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho - tính giá thành theo phương pháp kê khai thường xuyên, đơn giá tính vật liệu xuất kho theo đơn giá đích danh.
- Cơng ty hạch tốn thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Cơng ty chưa sử dụng phần mềm kế tốn, các chứng từ ban đầu đều sử dụng theo mẫu của Bộ Tài chính ban hành. Đối với các mẫu biểu theo đặc điểm tổ chức quản lý và yêu cầu của Cơng ty thì được làm trên chương trình Office thơng thường.
- Phần kế tốn thuế được Cơng ty áp dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế do Tổng cục Thuế cung cấp.
2.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chế độ kế tốn:
Cơng ty áp dụng hệ thống chế độ kế tốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ:
Hệ thống chứng từ được sử dụng theo đúng biểu mẫu quy định của Bộ Tài chính, thường là mua sẵn như: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hĩa đơn giá trị gia tăng ...
Các chứng từ đều bao gồm đầy đủ các yếu tố cơ bản như tên gọi của chứng từ, số hiệu, ngày lập, tên và địa chỉ của những người cĩ liên quan đến việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chứng từ; nội dung nghiệp vụ kinh tế; các chỉ tiêu số lượng ... và chữ ký của người lập chứng từ và những người cĩ liên quan.
2.2.3, Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn dùng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ngồi ra, do cơng tác quản lý yêu cầu chi tiết cho từng đối tượng nên các tài khoản như 152; 154; 131; 331; đều được Cơng ty mở thêm tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3 và cĩ sự thống nhất về các đối tượng theo dõi như :
+ TK 154-01-02: là tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của cơng trình Bệnh viện Xanh pơn - hạng mục cải tạo phịng X.Quang tầng 2
+ TK 131-01-02: là tài khoản phải thu của Cơng trình Bệnh viện Xanh pơn - hạng mục cải tạo phịng X.Quang tầng 2.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn:
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị tổ chức sổ kế tốn theo mẫu quy định của Bộ tài chính, áp dụng hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung. Trình tự vận dụng hệ thống sổ tại Cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
CÁC SỔ, THẺ KẾ TỐN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
NHẬT KÝ CHUNG
SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
CÁC BÁO CÁO
KẾ TỐN
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty
Hàng ngày, từ các chứng từ, kế tốn các bộ phận thơng qua chứng từ tiến hành vào Sổ Quỹ, Sổ Nhật ký chung và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
Hàng tháng, Kế tốn tổng hợp tổng hợp dữ liệu vào Sổ Cái các tài khoản và các Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đĩ Kế tốn tổng hợp và các kế tốn các bộ phận đối chiếu kiểm tra số liệu với nhau. Sau khi khĩa sổ kế tốn, kế tốn tổng hợp chịu trách nhiệm in, đĩng quyển và trình ký để được lưu cùng các chứng từ kế tốn.
Hết niên độ kế tốn, kế tốn tổng hợp chịu trách nhiệm Báo cáo các số liệu đã tổng hợp trong các tháng để kế tốn trưởng lập Báo cáo Tài chính.
Hệ thống sổ áp dụng theo đúng biểu mẫu quy định nhưng được in từ máy tính. Sau khi khĩa sổ theo tháng, được lưu dưới dạng tờ rời, kết thúc năm tài chính các sổ được đĩng quyển và đĩng dấu giáp lai giữa các tờ rời.
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống Báo cáo Tài chính
Cơng ty sử dụng hệ thống Báo cáo Tài chính được quy định theo mẫu trong Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Báo cáo tài chính được lập theo năm tài chính. Bao gồm các báo cáo theo mẫu:
+ Bảng Cân đối kế tốn - Mẫu số B01- DNN
+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02- DNN
+ Bản Thuyết minh Báo cáo Tài chính - Mẫu số B09- DNN
PHẦN II:
THỰC TRẠNG CỦA CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐƠ THỊ
Trong thời gian đến thực tập tại Cơng ty, em được Cơng ty cho sử dụng một số chứng từ liên quan đến đề tài em nghiên cứu và em cũng xin được sử dụng các chứng từ đĩ trong Chuyên đề Thực tập Chuyên ngành này, đĩ là các chứng từ về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành của Cơng trình “ Làm đường bê tơng vào khu tập thể CB - CNV ” tại Xã Thanh Liệt - Huyện Thanh Trì - Hà Nội.
1. TỔ CHỨC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.1. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất
1.1.1, Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hĩa mà Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành nhất định, nĩ là vốn của Doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Về bản chất, chi phí sản xuất khơng cĩ sự khác nhau giữa các loại hình sản xuất, kinh doanh cũng như giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và hình thức sở hữu khác nhau.
Cũng như các loại hình doanh nghiệp xây dựng khác, chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đơ Thị cũng bao gồm các loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí tr._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6493.doc