Kế toán tập hợp chi phí (chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành (nhật ký chung, ko lý luận)

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí (chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành (nhật ký chung, ko lý luận): ... Ebook Kế toán tập hợp chi phí (chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành (nhật ký chung, ko lý luận)

doc79 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán tập hợp chi phí (chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành (nhật ký chung, ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Nền kinh tế nước ta đang đang trong giai đoạn chuyển mình, đã gia nhập những tổ chức kinh tế như: APEC, khu mậu dịch tự do ASEAN, tổ chức thương mại thế giới WTO ….. Sự hội nhập của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế khu vực và thế giới đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh mới, nhưng đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Cũng như các ngành kinh tế khác, Sản xuất giấy cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đóng vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia. Mà đóng góp vào sự phát triển của ngành sản xuất phải nói đến những công ty cung cấp vật liệu. Nền kinh tế xã hội càng phát triển thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt. Để có thể đứng vứng trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã để chiếm lĩnh thị hiếu người tiêu dùng. Do đó, trong cơ chế cạnh tranh như hiện nay, các doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu, tìm tòi sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất mà lợi nhuận đem về là cao nhất. Có như vậy mới thúc đẩy được quá trình sản xuất kinh doanh phát triển và tăng nhanh vòng quay vốn trong doanh nghiệp mình. Chi phí sản xuất kinh doanh là gì? Làm thế nào để tiết kiệm được chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp? Đó là câu hỏi luôn đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp và là mối quan tâm hàng đầu trong mỗi doanh nghiệp hiện nay. Nhận thức rõ được vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành kết hợp với thực tế thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Tất Thành với những đặc thù riêng của nó và được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên Nguyễn Thúy Tình và các anh chị ở phòng kế toán của công ty, em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành” cho chuyên đề thực tập của mình. Mục đích của chuyên đề nhằm học hỏi thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại đơn vị, đồng thời thông qua việc nghiên cứu chuyên đề em mạnh dạn đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Tất Thành. Phần I: Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Tất Thành. Phần II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Sản Xuất Tất Thành Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiệt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thưowng Mại Dịch Vụ Và Sản xuất Tất Thành dù trong quá trình về lý luận và thực tế em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn là cô Nguyễn Thúy Tình, các thầy cô giáo trong bộ môn, các cô, chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như các phòng ban chức năng khác của công ty cùng với sự nỗ lực của bản thân. Nhưng do nhận thức và thời gian hạn chế nên chắc chắn trong bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Sản Xuất Tất Thành để em bổ sung và học hỏi kinh nghiệm phục vụ cho công tác kế toán thực tế sau này. Em xin chân trong cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo của cô Nguyễn Thúy Tình, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành trong thời gian em thực tập để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2010 PHẦN I ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT TẤT THÀNH I. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Trong thời gian qua cùng với sự phát triển kinh tế đất nước, các vật liệu giấy nói chung và giấy Kvap nói riêng được sử dụng rộng rãi trong ngành sản xuất giấy. Bên cạnh những ưu điểm vượt trội như kính, gọn gàng, bảo quản mặt hàng tốt, màu sắc thì còn có nhược điểm là mềm và vỡ. Đặc biệt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nắng ẩm mưa nhiều ở nước ta. Thấy được những bức xúc và tiềm năng phát triển của ngành sản xuất giấy ở nước ta, sau khi tìm hiểu nghiên cứu thị trường, Công ty TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành ra đời ngày 02 tháng 6 năm 2003 theo giấy phép kinh doanh số 2102000853 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thuyện Từ liêm cấp với mục đích đầu tư sản xuất và cung cấp giấy. Với số vốn pháp định là 8 tỷ đồng, Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành đã đầu tư xây dựng nhà máy tại số 19 trung văn từ liêm hà nội. Sau 5 năm đi vào hoạt động Công ty đã không ngừng phát triển và tạo được việc làm cho hàng trăm lao động trên địa bàn huyện Từ Liêm và các tỉnh khác. Qua từng gia đoạn tồn tại và phát triển, vì mới thành lập nên còn gặp rất nhiều khó khăn bước đầu như: vốn còn thiếu, cơ sở hạ tầng, máy móc còn chưa hoàn thiện. Song tinh thần thống nhất từ ban lãnh đạo tới cán bộ công nhân viên trong Công ty nên Công ty đã đứng vứng được trong nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh gay gắt. Để đổi mới cho các trang thiết bị sản xuất trong nước nay không còn phù hợp, Công ty đã nhập khẩu dây truyền máy móc đồng bộ. Đội ngũ cán bộ được đào tạo bài bản, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 được áp dụng và duy trì trong quá trình sản xuất. Doanh thu của Công ty ngày càng tăng mạnh qua các năm: năm 2004 đạt hơn 6 tỷ đồng, năm 2005 đạt gần 7 tỷ đồng, năm 2006 đạt hơn 10 tỷ đồng, năm 2007 đạt 11 tỷ đồng, 5 tháng đầu năm 2008 đạt gần 7 tỷ đồng. Số lượng lao động được tiếp nhận vào làm việc tại Công ty hàng năm ngày càng tăng để đáp ứng năng lực sản xuất của Công ty năm 2004 là 29 người, năm 2004 là 37 người, năm 2006 là 38 người, năm 2007 là 39 người, 5 tháng đầu năm 2008 là 45 người (theo kế hoạch là 57 người). Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao về trình độ chuyên môn và kỹ năng, tay nghề. Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, lãnh đạo Công ty cũng rất quan tâm tới việc nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần cho người lao động, hoà nhập với cuộc sống của người lao động. Ngược lại người lao động cũng cần cù, sáng tạo, thông cảm với những khó khăn của Công ty trong giai đoạn mới, mọi người đều hết lòng với công việc nhằm xây dựng Công ty thành một tập thể vững mạnh. 2. Kết quả kinh doanh của 1 số năm gần đây của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành. ĐVT: Triệu đồng Số TT Chỉ tiêu Thực hiện qua các năm So sánh (%) 2004 2005 2006 2007 2005/2004 2006/2005 2007/2006 1 Giá trị sản lượng 6.500 7.100 9.700 11.300 109.2 136.6 116.5 2 DT hoạt động 6.100 6.900 10.100 11.000 113.1 146.4 108.9 3 Vốn kinh doanh 3.800 3.900 4.500 5.500 102.6 115.4 122.2 4 Lao động SXKD 90 105 240 245 110.5 228.6 102.1 5 LN trước thuế 600 540 1.200 1.258 90 222.2 104.8 6 TN/Lao động/tháng 0.8 0.9 1 1.1 7 Thuế TNDN phải nộp 168 151.2 336 352.24 Qua c¸c chØ tiªu trªn ta thÊy tæng s¶n l­îng n¨m 2005 lµ 7.100 triÖu ®ång so víi n¨m 2004 lµ t¨ng 9.2%, tæng doanh thu t¨ng 13.1%, vèn kinh doanh t¨ng 2.6%, lao ®éng SXKD t¨ng 10.5%, nguyªn nh©n lµ do chi phÝ bÊt th­êng x¶y ra ngoµi dù kiÕn cña C«ng ty. Cho ®Õn n¨m 2006 th× tæng s¶n l­îng lµ 9.700 triÖu ®ång so víi n¨m 2005 t¨ng 36.6%, tæng doanh thu cña C«ng ty t¨ng 46.4%, vèn kinh doanh t¨ng 15.4%, lao ®éng SXKD t¨ng 28.6%, nhËn thÊy c¸c chØ tiªu nµy tèt h¬n n¨m 2005. §Õn n¨m 2007 tæng s¶n l­îng cña C«ng ty lµ 11.300 triÖu ®ång so víi n¨m 2006 t¨ng 16.5%, doanh thu t¨ng 8.9%, vèn kinh doanh t¨ng 22.2%, lao ®éng SXKD t¨ng 2.1%, lîi nhuËn tr­íc thuÕ t¨ng 4.8%. Qua kÕt qu¶ trªn cho thÊy C«ng ty kh«ng ngõng ®Èy m¹nh s¶n xuÊt kinh doanh, c¶i tiÕn d©y truyÒn s¶n xuÊt, n©ng cao chÊt l­îng s¶n phÈm ®Ó lÊy ch÷ tÝn cña kh¸ch hµng vµ më réng thÞ tr­êng cña C«ng ty, c¹nh tranh víi nh÷ng C«ng ty kh¸c. 3. LÜnh vùc s¶n xuÊt kinh doanh: C«ng TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành chuyªn s¶n xuÊt mÆt hµng giÊy Kv¸p, giÊy bao gãi phôc vô cho C«ng ty vµ b¸n ra ngoµi. C«ng ty phÊn ®Êu kh«ng ngõng më réng s¶n xuÊt, ®a d¹ng ho¸ s¶n phÈm, l¾p ®Æt thªm d©y truyÒn s¶n xuÊt míi. C¸c s¶n phÈm cña C«ng ty ®¶m b¶o chÊt l­îng, chiÕm lÜnh thÞ tr­êng, gi÷ uy tÝn nh»m t¨ng thªm b¹n hµng vµ ho¹t ®éng cã hiÖu qu¶. 4. §Æc ®iÓm vÒ tæ chøc s¶n xuÊt kinh doanh: HỆ THỐNG TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH Công ty Xí nghiệp giấy Xưởng SX giấy Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Công TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuât Tất Thành có 1 xí nghiệp sản xuất giấy. Xưởng sản xuất giấy chịu sự quản lý trực tiếp của xí nghiệp giấy, có nhiệm vụ sản xuất giấy theo đơn đặt hàng khi có lệnh của xí nghiệp giấy, chịu trách nhiệm về chất lượng giấy trước xí nghiệp vầ Công ty. Trong xưởng giấy chia làm 4 tổ trực tiếp vận hành máy theo nội quy của phân xưởng. 5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY Bãi nguyên liệu Bể ngâm Máy nghiền rửa Máy nghiền đĩa Bể chứa bột Bể trung gian Khuấy tròn Máy bơm seo Máy seo giấy Giấy khô Máy xén tự động Nhập kho Mô tả quy trình công nghệ sản xuất giấy Nguyên vật liệu được tập trung ở trên bãi, qua xử lý thủ công đưa vào hệ thống bể ngâm, đưa vào máy nghiền và rửa qua nghiền đĩa 1 sang nghiền đĩa 2, bột đưa vào bể chứa, từ bể chứa bột được đưa vào bể trung gian sang bể khuấy tròn, qua bơm seo bột lên lô lưới, qua chăn seo lên lô sấy. Giấy vào băng được sấy khô, qua máy xén tự động theo ý muốn, cuộn tròn, nhập kho. 6. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Công TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành là đơn vị tư nhân hạnh toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. Đứng đầu Công ty là Ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp tới từng phòng ban, xí nghiệp thành viên giúp việc cho Ban giám đốc và các phòng chức năng. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT TẤT THÀNH Giám đốc công ty Phó giám đốc công ty Phòng kế toán Phòng kỹ thuật Phòng TC - HC Phòng kinh doanh - Giám đốc Công ty là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của Công ty, có năng lực tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh, đối nội và đối ngoại tốt, được sự tín nhiệm của các thành viên. Giám đốc Công ty phụ trách chung là người điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, có quyền nhân danh Công ty trong mọi trường hợp, chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới chịu trách nhiệm với các thành viên khác của Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp phụ trách công tác tổ chức quản lý, tổ chức công tác tài chính kế toán, kế hoạch sản xuất kinh doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động hoặc mời chuyên gia cố vấn (nếu cần). Giám đốc chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Nhà nước về tất cả các hoạt động của Công ty. - Phó giám đốc Công ty: Giúp giám đốc các mặt công tác do Giám đốc phân công như: sản xuất kinh doanh, kỹ thuật và đời sống, an toàn lao động, thay mặt Giám đốc giải quyết các các công việc khi Giám đốc đi vắng và được Giám đốc uỷ quyền ký kết hợp đồng kinh tế, giải quyết công việc khi cần thiết. - Phòng kế toán: Giúp Công ty thực hiện các chính sách hiện hành về thuế, thống kê, kế toán, chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động. Tổ chức hạch toán trong Công ty giúp Giám đốc giám sát và chuyển đổi hoạt động của Công ty đạt hiệu quả cao, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và Công ty về công tác kế toán, tài chính của Công ty. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ đảm bảo, quản lý máy móc, sửa chữa khi máy có sự cố xảy ra, để kịp thời khắc phục sản xuất đạt kết quả cao. Đồng thời còn gia công chế tạo các loại thiết bị để bán cho các đơn vị bạn khi đơn vị bạn đặt hàng. - Phòng tổ chức – hành chính: có chức năng tham mưu về cơ cấu sắp xếp tổ chức, định biên về tuyển dụng hợp đồng lao động, về công tác đào tạo lại và đào tạo mới, bổ nhiệm cán bộ thừa hành. Có nhiệm vụ sắp xếp bộ máy quản lý xây dựng thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động của Công ty. Tổ chức hợp đồng lao động, quản lý hồ sơ Cán bộ công nhân viên. Duy trì mối quan hệ với các tổ chức xã hội, quản lý con dấu, công văn giấy tờ của Công ty. - Phòng kinh doanh tiếp thị: có chức năng xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm, điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở tiêu thụ sản phẩm. Căn cứ vào nhu cầu thông tin trên thị trường, phòng kinh doanh tiếp thị xây dựng giá thành, kế hoạch giá thành, kế hoạch sản xuất nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm của toàn Công ty. II. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành. 1. Tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng kiêm KT TSCĐ, KT thuế KT thanh toán kiêm KT vốn bằng tiền Thủ quỹ KT chi phí giá thành Kế toán bán hàng Kế toán vật tư - Kế toán trưởng: Chịu mọi trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty, giữ nhiệm vụ quản lý tài chính và giám sát thực hiện các chính sách và chế độ tài chính. Đồng thời theo dõi quản lý tình hình tăng, giảm tài sản của Công ty. Làm báo cáo tài chính, báo cáo thuế của Công ty. - Kế toán thanh toán kiêm kế toán vốn bằng tiền: có nhiệm vụ theo dõi công nợ các cá nhân trong và ngoài Công ty và chịu sự giám sát và điều hành của kế toán trưởng. Giao dịch với Ngân hàng và theo dõi các khoản tiền, tiền gửi. - Thủ quỹ: Có chức năng cất giữ thu chi trên cơ sở chứng từ thu chi hợp lệ và bảng thu chi. - Kế toán chi phí giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí đã chi ra trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. - Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu của Công ty, có kế hoạch kiến nghị làm giảm được chi phí nguyên vật liệu trong từng đơn hàng. - Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi hình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng để thông báo cho kế toán thanh toán có kế hoạch thu hồi nợ và chịu sự giám sát của kế toán trưởng. Trong Công ty việc tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Vì vậy tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều quan trọng nhằm đáp ứng cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời cho các đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của người cán bộ kế toán. Đó là những yêu cầu cơ bản của công tác tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay để đáp ứng những yêu cầu nói trên, lại phù hợp với đặc điểm sản xuất tổ chức quản lý, Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Do đó toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của Công ty. Ở các phân xưởng không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn, thực hiện việc hạch toán ban đầu, thu thập và kiểm tra chứng từ, định kỳ gửi chứng từ này về phòng kế toán Công ty. Hình thức tổ chức công tác bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo các nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của Giám đốc Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. 2. Chế độ ké toán áp dụng tại công ty. Hệ thống chế độ kế toán của doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hiện nay Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch (tính từ 01/01/N đến 31/12/N). Kỳ kế toán Công ty áp dụng hiện nay là theo tháng, bên cạnh đó Công ty sử dụng kế toán theo quý (Trong trường hợp hàng quý phải lập báo cáo kế toán nội bộ). Bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị Tiền tệ sử dụng Công ty áp dụng là đồng Việt Nam. Chuyển đổi các dòng tiền khác theo tỷ giá công bố của Ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm hạch toán. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân tháng, kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hình thức sổ kế toán áp dụng theo phương thức nhật ký chung và sử dụng phần mềm Fast accounting. SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 3. Hình thức kế toán. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhân viên kế toán cũng như điều kiện áp dụng khoa học kỹ thuật trong công tác kế toán của Công ty. Đồng thời nhận biết đầy đủ nội dung, đặc điểm áp dụng, trình tự và phương pháp ghi chép của mỗi hình thức kế toán, Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Hệ thống sổ kế toán của Công ty. - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Sổ tổng hợp thống kê. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung rất thuận tiện cho việc xử lý công tác kế toán trên máy vi tính, đặc biệt sử dụng phần mêm kế toán Fast accounting như hiện nay đang sử dụng sẽ giảm được khối lượng công việc cho các nhân viên kế toán và đảm bảo độ chính xác của thông tin. Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC Thực hiện trên phần mềm fast accouting Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC, phiếu nhập, phiếu xuất … Phần mềm Fast accounting - Số thẻ kế toán chi tiết các tài khoản - Sổ nhật ký đặc biệt - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản - Bảng cân đối số phát sinh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả HĐSXKD - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính - Bảng kê hoá đơn - Tờ khai thuế……… Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC, hoá đơn GTGT ….. đã được kiểm tra, hợp lệ, có đầy đủ chữ ký, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các phần hành phù hợp đã được thiết kế nằm trên phần mềm Fast accounting. Từ đó cá thông tin tự động nhập vào các sổ chi tiết các TK, sổ tổng hợp các TK, sổ nhật ký chung, sổ cái các TK. Cuối tháng kế toán thực hiện khoá sổ và lập BCTC tháng. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác trung thực các thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành sử dụng phần mềm kết toán và Exel vì vậy mỗi nhân viên kế toán được trang bị 1 máy tính. Tất cả các máy tính trong phòng kế toán được kết nối mạng lan với nhau và kế toán trưởng sẽ phân quyền cho các nhân viên theo từng phần hành mà họ đảm nhận chính vì vậy mỗi nhân viên kế toán chỉ đảm nhận một số tài khoản nhất định. Vì thế mỗi nhân viên kế toán phải chịu trách nhiệm về các phần hành mà mình quản lý và cũng đảm bảo cho số liệu không bị mất. PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT TẤT THÀNH. I. Những đặc điểm điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành thì tình hình sản xuất phụ thuộc vào các đơn đặt hàng vì vậy mà Công ty không tiến hành sản xuất hàng loạt. Bãi nguyên liệu Bể ngâm Máy nghiền rửa Máy nghiền đĩa Bể chứa bột Bể trung gian Khuấy tròn Máy bơm seo Máy seo giấy Giấy khô Máy xén tự động Nhập kho Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bao gồm các quy trình kỹ thuật sau: Giải thích quy trình công nghệ sản xuất giấy: Nguyên vật liệu được tập trung ở trên bãi, qua xử lý thủ công đưa vào hệ thống bể ngâm, đưa vào máy nghiền và rửa qua nghiền đĩa 1 sang nghiền đĩa 2, bột đưa vào bể chứa, từ bể chứa bột được đưa vào bể trung gian pha bột, từ bể trung gian sang bể khuấy tròn, qua bơm seo bột lên lô lưới, qua chăn seo lên lô sấy. Giấy vào băng được sấy khô, qua máy xén tự động theo ý muốn, cuộn tròn, nhập kho. Với hệ thống dây chuyền máy móc thiết bị được nhập khẩu đồng bộ, công nghệ sản xuất tiên tiến và quy trình sản xuất sản phẩm đơn giản cho nên đã rút ngắn được thời gian sản xuất sản phẩm. Sau khi phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng thì sẽ gửi cho phòng kế toán để kế toán hạch toán và sẽ tập hợp các đơn đặt hàng có cùng loại sản phẩm để tập hợp chi phí. Vì vậy đối tượng tập hợp chi phí là các đơn đặt hàng. Tại Công TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành thì các sản phẩm mà Công ty sản xuất rất nhiều cho nên đối tượng tính giá thành sẽ là giấy Krap. Trong mỗi tháng thì kế toán trưởng đều lập báo cáo quản trị để biết được tình hình kinh doanh của đơn vị, để biết được giá thành của từng loại sản phẩm trong mỗi tháng vì vậy mà kỳ tính giá thành mà Công ty áp dụng là theo tháng. Phương pháp tính giá thành mà Công ty áp dụng là tính giá thành theo định mức. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu do bộ phận kỹ thuật tại nhà máy sản xuất tính toán và gửi lên cho phòng kế toán theo dõi và tính giá thành cho từng loại sản phẩm. II. Kế toán chi phí sản xuất. Để tính giá thành sản phẩm phải tập hợp được 3 khoản mục chi phí đó là: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Để quản lý và tập hợp chi phí cho từng đơn đặt hàng thì phần mềm Fast accounting không thể quản lý được tất cả cho nên phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực hiện trên cả Exel. Tài khoản sử dụng: TK621, TK622, TK627. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu, bảng kê xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Bảng thanh toán lương. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Hoá đơn GTGT, phiếu chi Biên bản giao nhận thành lý TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết các tài khoản: TK621, TK622, TK627 Sổ nhật ký chung Sổ cái các TK621, TK622, TK627 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Phiếu xuất kho, HĐGTGT, bảng thanh toán lương, biên bản giao nhận thanh lý TSCĐ Nhập giữ liệu Bảng phân bổ NVL, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Chi tiết Các TK 621, 622, 627 Sổ nhật ký chung Sổ cái các TK 621, 622, 627 Quy trình luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào phiếu xuất kho mà kế toán vật tư lập phiếu xuất kho trên phần mềm kế toán (chỉ ghi số lượng). Cuối tháng kế toán chi phí giá thành tính ra đơn giá bình quân rồi cập nhật số liệu để tính ra trị giá thực tế vật liệu xuất kho cho từng loại vật tư. Cúôi tháng kế toán chi phí giá thành sẽ in bảng kê xuất nguyên vật liệu trên phần mềm để biết được trị giá thực tế vật tư xuất kho. Sau đó sẽ căn cứ vào bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1m2 thành phẩm và các bảng kê xuất để lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sau khi kế toán đã tính ra tổng chi phí nguyên vật liệu kế toán cập nhật số liệu trên phần mềm kế toán trên phiếu kế toán. Số liệu sẽ tự động vào số nhật ký chung, sổ chi tiết TK621, sổ cái TK621, bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương của nhà máy, phòng ban gửi lên. Kế toán thành toán cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán trên phiếu kế toán. Số liệu tự động vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, sổ nhật ký chung, sổ cái TK622. Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán chi phí giá thành tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm trên Exel. Từ đó tiến hành lập sổ chi tiết chi phí TK622 trên Exel. Căn cứ vào các chứng từ gốc như: HĐGTGT, phiếu chi ….. liên quan đến các chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán thanh toán cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Căn cứ các biên bản giao nhận, thanh lý nhượng bán tài sản cố định kế toán cập nhật số liệu trên phiếu kế toán. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành tiến hành phân bổ khấu hao TSCĐ. Sau khi số liệu đã được cập nhật sẽ tự động vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK627, các bảng phân bổ kế toán chi phí giá thành tiến hành lập sổ chi tiết chi phí TK627. Căn cứ vào các sổ chi tiết chi phí TK621, TK622, TK627 kế toán chi phí giá thành tiến hành các bút toán kết chuyển sang TK154. Sau đó lập sổ chi tiết TK154 và thẻ tính giá thành sản phẩm trên Exel. Sản phẩm chính mà Công ty sản xuất bao gồm: Giấy bao gói loại 1, loại 2, loại 3. Giấy Krap loại 1, loại 2, loại 3. Trong báo cáo thực tập này em chỉ đề cập đến 3 loại sản phẩm để tính giá thành sản phẩm, sản phẩm để tính giá thành đó là: Giấy Kráp loại 1, đơn đặt hàng: 545,55 kg Giấy Kráp loại 2, đơn đặt hàng: 1500,5 kg Giấy Kráp loại 3, đơn đặt hàng: 1750,5 kg 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu mà Công ty sử dụng để sản xuất sản phẩm bao gồm: Nề ngoại, than, bột rứa, nề nội, phẩm, nhựa thông ….. Căn cứ vào số lượng thành phẩm trên đơn đặt hàng, bộ phận sản xuất lập giấy đề nghị cung ứng vật tư, dụng cụ kiêm phiếu xuất kho tương ứng với số lượng loại thành phẩm. Căn cứ vào giấy đề nghị thủ kho tiến hành xuất vật liệu dụng cụ, ký xác nhận và ghi vào thẻ kho. Thủ kho gửi các chứng từ liên quan cho phòng kế toán. Kế toán vật tư lập phiếu xuất kho trên phần mềm và chỉ theo dõi về mặt số lượng. Phiếu xuất kho được in thành 3 liên: 1 liên lưu tại kho, 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên giao cho người nhận vật tư dụng cụ. ĐG bqgq = Trị giá vật tư tồn đầu tháng + trị giá vật tư nhập trong tháng Số lượng vật tư tồn đầu + Số lượng vật tư nhập trong tháng Do yêu cầu quản lý phần mềm Fast accounting không thể theo dõi được định mức cho từng loại sản phẩm nên cuối tháng kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào số lượng và giá trị vật tư dụng cụ tồn đầu và nhập trong kỳ trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn để tính ra đơn giá bình quân trên Exel cho từng loại vật tư (biểu số 1) Bảng tính đơn giá bình quân được lập nhằm mục đích xác định đơn giá bình quân cho từng loại vật tư xuất dùng trong tháng. Làm căn cứ cho kế toán tính ra giá trị thực tế vật tư xuất kho. BIỂU SỐ 1 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN Kho nguyên liệu ĐVT: đồng TT Mã VT Tên VT ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng ĐG bqgq Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 Nề Nề ngoại kg 29.290 1.252.147.500 3.135 135.118.500 42.784 2 Than Than kíp kg 4.360 164.785.930 2.200 86.999.990 38.382 3 Bột nứa Bột nứa kg 5.038 179.194.320 6.000 214.200.000 35.640 4 Nề Nề nội kg 20.250 827.255.520 8.250 315.337.868 40.091 5 Phẩm Phẩm kg 35.000 143.413.470 15.000 63.445.000 4.137 6 Nhựa Thông Nhựa thông kg 12.063 58.288.416 4.832 Ng­êi lËp biÓu Ngµy 31 th¸ng 5 n¨m 2008 KÕ to¸n tr­ëng Sau khi tÝnh to¸n ®­îc ®¬n gi¸ b×nh qu©n th× cuèi th¸ng sÏ biÕt ®­îc trÞ gi¸ thùc tÕ vËt t­, dông cô xuÊt kho vµ kÕ to¸n chØ chØ viÖc in phiÕu xuÊt kho trªn phÇn mÒm. PhiÕu xuÊt kho thÓ hiÖn trÞ gi¸ thùc tÕ vËt t­ xuÊt kho. PhiÕu xuÊt kho ®­îc thiÕt kÕ trªn phÇn mÒm (biÓu sè 2) gåm 3 phÇn: PhÇn 1: Ghi tªn ng­êi nhËn hµng, ®¬n vÞ, ®Þa chØ, néi dung cña phiÕu xuÊt. PhÇn 2: Gåm sè thø tù, m· kho, TK nî, TK cã, ®¬n vÞ tÝnh, sè l­îng vËt t­ xu©t kho, gi¸ xuÊt kho vµ gi¸ trÞ xuÊt kho = sè l­îng x gi¸ xuÊt. PhÇn 3: Ghi sè tiÒn b»ng ch÷, vµ cã ®Çy ®ñ ch÷ ký cña c¸c bé phËn BIỂU SỐ 2 Công ty sản TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành Số: 120 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 tháng 5 năm 2008 Người nhận hàng: Hoàng Văn Duy Đơn vị: 006 – Nhà máy Nội dung: Xuất vật liệu để sản xuất ĐVT: đồng Số TT Mã kho Tên vật tư TK nợ TK có ĐVT Số lượng Giá Thành tiền 1 KNL Nề ngoại 621 152 Kg 545,55 42.784 23.340.811 2 KNL Bột giữa 621 152 Kg 545,55 35.640 19.443.402 3 KNL Nề nội 621 152 Kg 545,55 40.091 21.871.645 4 KNL Phẩm 621 152 Kg 545,55 4.137 2.256.940 5 KNL Nhựa thông 621 152 Kg 545,55 4.832 2.636.098 Tổng cộng 69.548.896 Bằng chữ: Sáu mươi chín triệu, năm trăm bốn tám ngàn, tám trăm chín sau đồng. Thủ trưởng đơn vị (đã ký) Phụ trách bộ phận sử dụng Người nhận hàng (đã ký) Thủ kho (đã ký) Sở dĩ số lượng xuất của tất cả nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm đều là 545,55 vì đơn đặt hàng của sản phẩm giấy Krap loại 1 là 545,55 kg. VD: Để sản xuất ra 545,55 kg giấy Krap cần 545,55 kg nề ngoại và giá trị là: Trị giá nguyên liệu: Nề ngoại = Số lượng nề ngoại xuất * ĐG bqgq = 545,55 * 42.748 = 23.340.811 (đồng) Tương tự với các vật tư khác thì trị giá xuất kho để sản xuất ra 545,55 kg giấy Kráp lần lượt tương ứng là: Bột nứa: 19.443.402 (đồng) Nề nội: 21.871.645 (đồng) Phẩm: 2.256.940 (đồng) Nhựa thông: 2.636.098 (đồng) Tương tự với giấy Krap loại 2, loại 3 thì các đơn đặt hàng của 2 loại tương ứng là: 1500,5 kg và 1750,5 kg thì từng loại nguyên vật liệu xuất ra cũng tương ứng với mỗi loại nguyên vật liệu đều là 1500,5 và 1750,5. Để biết được giá trị thực tế vật tư xuất kho, kế toán in bảng kê xuất nguyên vật liêu. Bảng kê xuất nguyên vật liệu được in cho từng loại vật tư xuất cho sản xuất. Dưới đây sẽ có 6 bảng kê xuất nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm (biểu số 3, 4, 5, 6, 7, 8) Bảng kê xuất bao gồm các cột. Cột 1, 2: Ghi ngày và số chứng từ của phiếu xuất kho. Cột 3: Ghi nội dung của phiếu xuất kho. Cột 4, 5: Ghi TK nợ, TK có Cột 6: Ghi số lượng xuất Cột 7: Ghi đơn giá xuất Cột 8: Cột 8 = cột 6 * cột 7 Đối với nguyên liệu Nề ngoại ( biểu số 3) Các ngày xuất nguyên liệu Nề ngoại đề sản xuất là: Ngày 5/5, 10/5, 20/5 tương ứng số lượng xuất là 545,55 kg, 1500,5 kg, 1750,5 kg. Và từ đó sẽ tính được trị giá xuất kho của nguyên liệu Nề ngoại. BIỂU SỐ 3 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 5 năm 2008 Loại vật tư: nguyên liệu Nề ngoại ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 5/5 PXK120 Xuất cho sản xuất 621 152 545,55 42.784 23.340.811 10/5 PXK121 Xuất cho sản xuất 621 152 1500,5 42.784 64.197.392 20/5 PXK122 Xuất cho sản xuất 621 152 1750,5 42.784 74.893.392 Tổng cộng 162.431.595 Kèm theo 03 phiếu xuất kho Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Đối với than (biểu số 4) thì các ngày xuất kho là ngày 10/5 và 20/5 tương ứng với số lượng xuất kho là 1500,5 và 1750,5 kg. BIỂU SỐ 4 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 5 năm 2008 Loại vật tư: Than ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số lượng Đơn giá ._.Thành tiền Ngày Số 10/5 PXK121 Xuất cho sản xuất 621 152 1500,5 38.382 57.592.191 20/5 PXK122 Xuất cho sản xuất 621 152 1750,5 38.382 67.187.691 Tổng cộng 124.779.882 Kèm theo 02 phiếu xuất kho Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Đối với Bột nứa (biểu số 4) thì ngày xuất kho là 5/5 tương ứng với số lượng xuất kho là 545,55 kg BIỂU SỐ 5 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 5 năm 2008 Loại vật tư: Bột nứa ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 5/5 PXK120 Xuất cho sản xuất 621 152 545,55 35.640 19.443.402 Tổng cộng 19.443.402 Kèm theo 01 phiếu xuất kho Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Đối với nề nội (biểu số 6) thì các ngày xuất kho cũng là 5/5, 10/5, 20/5 tương ứng với số lượng của Nề nội là 545,55; 1500,5; 1750,5 kg BIỂU SỐ 6 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 5 năm 2008 Loại vật tư: Nề nội ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 5/5 PXK120 Xuất cho sản xuất 621 152 545,55 40.091 21.871.645 10/5 PXK121 Xuất cho sản xuất 621 152 1500,5 40.091 60.156.546 20/5 PXK122 Xuất cho sản xuất 621 152 1750,5 40.091 70.179.296 Tổng cộng 152.207.487 Kèm theo 03 phiếu xuất kho Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Đối với nguyên liệu Phẩm (biểu số 7) thì các ngày xuất kho là 5/5, 10/5, 20/5 tương ứng với số lượng xuất kho lần lượt là 545,55; 1500,5; 1750,5 kg. BIỂU SỐ 7 Công ty TNHH thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 5 năm 2008 Loại vật tư: Phẩm ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 5/5 PXK120 Xuất cho sản xuất 621 152 545,55 4.137 2.256.940 10/5 PXK121 Xuất cho sản xuất 621 152 1500,5 4.137 6.207.569 20/5 PXK122 Xuất cho sản xuất 621 152 1750,5 4.137 7.241.819 Tổng cộng 15.706.328 Kèm theo 03 phiếu xuất kho Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Đối với nhựa thông (biểu số 8) thì các ngày xuất kho cũng như nguyên liệu nhựa thông là 5/5, 10/5, 20/5 tương ứng với số lượng xuất là 545,55; 1500,5; 1750,5 kg. BIỂU SỐ 8 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 5 năm 2008 Loại vật tư: Nhựa thông ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 5/5 PXK120 Xuất cho sản xuất 621 152 545,55 4.832 2.636.098 10/5 PXK121 Xuất cho sản xuất 621 152 1500,5 4.832 7.250.416 20/5 PXK122 Xuất cho sản xuất 621 152 1750,5 4.832 8.458.416 Tổng cộng 18.344.930 Kèm theo 03 phiếu xuất kho Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng, nên khi nhận được đơn đặt hàng do phòng kinh doanh gửi xuống thì bộ phận kỹ thuật sẽ tính định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng kg sản phẩm tương ứng mỗi loại. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 kg thành phẩm (biểu số 9) để tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Bảng định mức này cho ta biết 1 kg thành phẩm thì cần báo nhiêu nguyên liệu vật liệu để cấu thành nên sản phẩm đó. Bảng này gồm 5 cột Cột 1: Ghi tên nguyên vật liệu Cột 2: Ghi đơn vị tính của nguyên vật liệu Cột 3, 4, 5: Ghi tên từng loại sản phẩm. BIỂU SỐ 9 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU CHO 1 KG THÀNH PHẨM Tháng 5 năm 2007 Tên vật tư ĐVT Giấy Krap Loại 1 Loại 2 Loại 3 Nề ngoại Kg 1 1 1 Than (loại 2, loại 3) Kg 0,42 0,45 Bột nứa Kg 0,36 Nề nội Kg 0,455 0,465 0,48 Phẩm Kg 1 1 1 Nhựa thông Kg 1 1 1 Qua biểu số 9: Để sản xuất ra 1 kg giấy Krap loại 1 thì nguyên liệu cần để sản xuất bao gồm: Nề ngoại: Định mức đưa ra là 1 kg nguyên liệu thì tạo ra 1 kg thành phẩm. Bột nứa: Định mức là 0,367 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,367 kg bột nứa. Phẩm: Định mức là 1 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 1 kg phẩm. Nề nội: Định mức là 0,455 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,455 kg Nề nội. Nhựa thông: Định mức 1 kg tức là để sản xuất ra 1 kg thành phẩm cần 1 kg nhựa thông. Tương tự với các sản phẩm khác thì các nguyên vật liệu để tạo ra 2 loại sản phẩm trên cũng được đưa ra với một định mức nhất định theo bảng trên (biểu số 9) Cuối tháng kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào biểu số 3, 4, 5, 6, 7, 8 và biểu số 9 để lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (biểu số 10) Kết cấu: Bảng này do kế toán chi phí giá thành lập trên Exel bao gồm 13 cột. Cột 1, 2, 3: Ghi số thứ tự, tên vật tư và đơn vị tính Cột 4: Ghi đơn giá bình quân của từng loại vật tư Cột 5, 6: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 1. Cột 7: Cột 7 = cột 6 * cột 5 * cột 4 Cột 8, 9: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 2. Cột 10: Cột 10 = cột 9 * cột 8 * cột 4 Cột 11, 12: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 3. Cột 13: Cột 13 = cột 12 * cột 11 * cột 4 BIỂU SỐ 10 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP ĐVT: đồng STT Tên VT ĐVT Đgbq Giấy Krap loại 1 Giấy Krap loại 2 Giấy Krap loại 3 ĐM SL TT ĐM SL TT ĐM SL TT 1 Nề ngoại Kg 42.784 1 545,55 23.340.811 1 1500,5 64.197.392 1 1750,5 74.398.392 2 Than Kg 38.382 0.42 1500,5 24.188.720 0.45 1750,5 30.234.461 3 Bột nứa Kg 35.640 0.367 545,55 7.135.729 4 Nề nội Kg 40.091 0.455 545,55 9.951.598 0.465 1500,5 27.972.794 0.48 1750,5 33.686.062 5 Phẩm Kg 4.137 1 545,55 2.256.940 1 1500,5 6.207.569 1 1750,5 7.241.819 6 Nhựa thông Kg 4.832 1 545,55 2.636.098 1 1500,5 7.250.416 1 1750,5 8.458.416 Tổng cộng 45.321.176 129.816.891 154.514.150 Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Tổng chi phí NVL trực tiếp từng loại = Số lượng sản phẩm sản xuất * Định mức tiêu hao NVL cho 1 SP * ĐG bqgq Như vậy tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được xác định như sau VD: Để sản xuất ra 545,55 kg giấy Krap loại 1 cần: - Nề ngoại = 545,55 * 1 * 42.784 = 23.340.811 (đồng) - Bột nứa = 545,55 * 0.367 * 35.640 = 7.135.729 (đồng) - Nề nội = 545,55 * 0.455 * 40.091 = 9.951.598 (đồng) - Phẩm = 545,55 * 1 * 4.137 = 2.256.940 (đồng) - Nhựa thông = 545,55 * 1 * 4.832 = 2.636.098 (đồng) Tổng chi phí của từng loại vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 545,55 kg sẽ là tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu: = 23.340.811 + 7.135.729 + 9.951.598 + 2.256.940 + 2.636.098 = 45.321.176 (đồng) Tương tự với sản phẩm giấy Krap loại 2 thì tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất 1500,5 kg thành phẩm: = 64.197.392 + 24.188.720 + 27.792.794 + 6.207.569 + 7.250.416 = 129.816.891 (đồng) Sản phẩm giấy Krap loại 3 thì tổng chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1750,5 kg thành phẩm: = 74.893.392 + 30.234.461 + 33.686.062 + 7.241.819 + 8.458.416 = 154.514.150 (đồng) Sau khi lập xong kế toán sẽ cập nhật 1 lần số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra từng loại sản phẩm trên phiếu kế toán trong phần mềm. Từ đó số liệu sẽ tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ cái TK621 (biểu số 13), sổ nhật ký chung (biểu số 23) Riêng đối với sổ chi tiết chi phí TK 621 (biểu số 12) để có thể theo dõi được chi tiết từng sản phẩm kế toán tiến hành lập sổ chi tiết chi phí TK 621 trên Exel, còn trên phần mềm chỉ ra số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11) phản ánh tổng giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng. Bảng này đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng kế toán chỉ việc in trên phần mềm kế toán sau khi đã cập nhật số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho xuất dùng cho từng loại sản phẩm. Kết cấu: Các cột dọc thể hiện trị giá thực tế các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong tháng (ghi có các TK152, TK153) Các dòng ngang phản ánh các đối tượng sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (ghi nợ các TK 621, TK627) Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. BẢNG 11 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 ĐVT: đồng STT TK ghi có TK ghi nợ TK 152 TK 153 Tổng cộng 1 TK621 - Chi phí NVL trực tiếp 329.652.217 329.652.217 - Giấy Krap loại 1 45.321.176 45.321.176 - Giấy Krap loại 2 129.816.891 129.816.891 - Giấy Krap loại 3 154.514.150 154.514.150 2 TK627 - Chi phí sản xuất chung - Chi phí nguyên vật liệu 806.400 806.400 - Chi phí dụng cụ 320.000 320.000 Cộng 330.458.617 320.000 330.778.617 Ng­êi lËp b¶ng LËp ngµy 31 th¸ng 5 n¨m 2008 KÕ to¸n tr­ëng Sæ chi tiÕt chi phÝ TK621 (biÓu sè 12) do kÕ to¸n chi phÝ gi¸ thµnh lËp vµo cuèi th¸ng trªn Exel. KÕ to¸n sÏ c¨n cø vµo b¶ng ph©n bæ nguyªn vËt liÖu, c«ng cô dông cô ®Ó lËp sæ chi tiÕt chi phÝ TK621. KÕt cÊu: Sæ nµy gåm 8 cét: C«t 1, 2: Ghi sè hiÖu, ngµy th¸ng chøng tõ. Cét 3: Ghi néi dung cña nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh. Cét 4: Ghi tªn tµi kho¶n ®èi øng. Cét 5: Ghi tæng sè ph¸t sinh trong th¸ng. Cét 6, 7, 8: Ghi chi tiÕt sè ph¸t sinh cho tõng lo¹i s¶n phÈm. BIỂU SỐ 12 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ Tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 621 Ngày Số Tổng số Chi tiết SP giấy Krap Loại 1 Loại 2 Loại 3 31/5 PXK 40 Xuất NVL sản xuất 152 45.321.176 45.321.176 31/5 PXK 41 Xuất NVL sản xuất 152 129.816.891 129.816.891 31/5 PXK 42 Xuất NVL sản xuất 152 154.514.150 154.514.150 Cộng sổ phát sinh 329.652.217 45.321.176 129.816.891 154.514.150 Ghi có TK 621 154 329.652.217 45.321.176 129.816.891 154.514.150 Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Người ghi sổ 2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bao gồm: Tiền lương cơ bản (lương định mức), các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất. Do đặc điểm sản xuất của sản phẩm, một công nhân không thể hoàn thành được mà cần có sự hợp tác của tất cả mọi người cho một quy trình công nghệ. Vì vậy tại Công ty lương cho công nhân trực tiếp sản xuất được tổng hợp cho cả nhà máy. TLtg = Lương định mức Số ngày làm việc chế độ (Ngày làm việc chế độ là 26 ngày) x Số ngày làm thực tế Hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là trả theo lương thời gian: Bảng thanh toán lương do phòng tổ chức hành chính lập vào cuối tháng cho nhà máy sản xuất và văn phòng Công ty. Căn cứ để lập lên bảng thanh toán lương nhà máy và văn phòng Công ty là căn cứ vào bảng chấm công của nhà máy và văn phòng Công ty, các quy định khác của Công ty, giấy nghỉ chế độ hưởng BHXH, giấy báo nghỉ ốm. Sau đó sẽ gửi lên cho phòng kế toán để kế toán thanh toán kiểm tra và hạch toán trên phần mềm. Việc trả lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty tiến hành trả 2 lần trong tháng. Lần đầu là tạm ứng lương kỳ I (nếu có nhu cầu tạm ứng lương), lần II sẽ trả vào cuối tháng. Và Công ty có 2 hình thức trả lương là trả trực tiếp bằng tiền mặt và trả qua ngân hàng. Tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành thì Công ty tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất chính. Cán bộ công nhân viên trong Công ty nếu làm thêm giờ thì sẽ được trả thêm tiền làm thêm giờ. TL làm thêm giờ = Số giờ làm thêm x lương cơ bản Số ngày làm việc chế độ x 8 Ngoài ra mỗi người còn được hỗ trợ tiền ăn trưa là 7.000 đ/người/ngày. Và 1 số các khoản phụ cấp khác. Dưới đây là bảng thanh toán lương nhà máy sản xuất (biểu số 13) BIỂU SỐ 13 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành B¶ng thanh to¸n l­¬ng nhµ m¸y ĐVT: đồng Tháng 5 năm 2008 TT Họ và tên Chức vụ Lương CB NC thực tế Tiền lương Giờ làm thêm Lương thêm giờ Hỗ trợ tiền ăn trưa Trích nộp BHXH Trích nộp BHYT Trích nộp KPCĐ Phụ cấp Tạm ứng Thực lĩnh I. Bộ phận gián tiếp 3.350.000 52 3.350.000 36.5 289.543 364.000 82.500 16.500 33.500 3.750.000 7.621.043 1 Quách Đăng Thắng GĐ 1.700.000 26 1.700.000 182.000 17.000 1.900.000 3.765.000 2 Nguyễn Hữu Nam PGĐ 1.650.000 26 1.650.000 36.5 289.543 182.000 82.500 16.500 16.500 1.850.000 3.856.043 II. Bộ phận trực tiếp SX 9.360.000 253 9.104.231 204.75 928.605 1.764.000 468.000 93.600 93.600 900.000 486.000 11.555.636 1 Hoàng Văn Duy CN 1.100.000 26 1.100.000 30.5 161.298 182.000 55.000 11.000 11.000 300.000 486.000 1.180.298 2 Lê Văn Huynh CN 1.100.000 23.5 994.231 20.25 107.091 161.000 55.000 11.000 11.000 300.000 1.485.322 3 Lại Hợp Toán CN 1.000.000 26 1.000.000 20.75 99.760 182.000 50.000 10.000 10.000 300.000 1.511.760 4 Nguyễn Văn Long CN 1.100.000 25 1.057.692 18.75 99.159 175.000 55.000 11.000 11.000 1.254.851 5 Hoàng Đình Tùng CN 1.000.000 26 1.000.000 15 72.115 182.000 50.000 10.000 10.000 1.184.115 6 Nguyễn Hữu Tiến CN 860.000 26 860.000 22.5 93.029 182.000 43.000 8.600 8.600 1.074.829 7 Đặng Ngọc Phương CN 800.000 26 800.000 21.25 81.731 182.000 40.000 8.000 8.000 1.007.731 8 Nguyễn Văn Mạnh CN 800.000 25 769.231 20.5 78.846 175.000 40.000 8.000 8.000 967.077 9 Hồ Việt Cường CN 800.000 26 800.000 19.25 74.038 182.000 40.000 8.000 8.000 1.000.038 10 Lê Minh Tuấn CN 800.000 23.5 723.077 16 61.538 161.000 40.000 8.000 8.000 889.615 III. Bộ phận bảo vệ 1.950.000 73 1.825.000 6 18.750 511.000 97.500 19.500 19.500 260.000 2.478.250 1 Nguyễn Quang Phúc BV 650.000 26 650.000 182.000 32.500 6.500 6.500 786.500 2 Nguyễn Đăng Huề BV 650.000 26 650.000 182.000 32.500 6.500 6.500 786.500 3 Vũ Văn Thắng 650.000 21 525.000 6 18.750 147.000 32.500 6.500 6.500 260.000 805.250 IV. Bộ phận lái xe 2.400.000 49 2.261.538 85.75 494.712 343.000 120.000 24.000 24.000 800.000 130.000 3.601.250 1 Lê Thành Phương LX 1.200.000 24 1.107.692 50.5 291.346 168.000 60.000 12.000 12.000 400.000 1.883.038 2 Lê Văn Lương LX 1.200.000 25 1.153.846 35.25 203.365 175.000 60.000 12.000 12.000 400.000 130.000 1.718.212 Cộng 17.060.000 427 16.540.769 333 1.731.610 2.982.000 768.000 153.600 170.600 5.710.000 616.000 26.256.179 Phòng tổ chức hành chính Kế toán trưởng §èi víi b¶ng thanh to¸n l­¬ng t¹i nhµ m¸y s¶n xuÊt ngoµi tiÒn l­¬ng ®Þnh møc (l­¬ng c¬ b¶n) cßn cã tiÒn lµm thªm giê. VD: Hoµng V¨n Duy TLtg = 1.100.000 x 26 26 = 1.100.000 (vnđ) L­¬ng ®Þnh møc: 1.100.000 (®ång) Trong th¸ng Hoµng V¨n Duy cã tæng sè giê lµm thªm lµ 30.5 giê TiÒn l­¬ng lµm thªm giê cña c«ng nh©n duy TL làm thêm giờ = 1.100.000 x 30.5 26 x 8 = 161.298 (vnđ) Mçi ng­êi sÏ cã tiÒn hç trî tiÒn ¨n tr­a lµ 7.000 ®/ng­êi/ngµy. Tæng tiÒn hç trî ¨n tr­a = sè ngµy c«ng thùc tÕ * 7.000 Cña c«ng nh©n duy: = 26 * 7.000 = 182.000 (®ång) Trong th¸ng Hoµng V¨n Duy t¹m øng tr­íc tiÒn l­¬ng lµ: 486.000 (®ång) Tæng tiÒn phô cÊp trong th¸ng cña c«ng nh©n duy lµ: 300.000 (®ång) HiÖn nay ®èi víi kho¶n trÝch theo tiÒn l­¬ng cña c«ng nh©n s¶n xuÊt C«ng ty thùc hiÖn viÖc trÝch nh­ sau: KPC§: tiÕn hµnh trÝch 2% trªn l­¬ng c¬ b¶n tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt, 1% trªn l­¬ng c¬ b¶n khÊu trõ vµo l­¬ng. BHXH: TiÕn hµnh trÝch 15% tÝnh vµo chi phÝ trªn l­¬ng c¬ b¶n, 5% khÊu trõ vµo l­¬ng trªn l­¬ng c¬ b¶n. BHYT: TrÝch 2% tÝnh vµo chi phÝ trªn l­¬ng c¬ b¶n vµ 1% khÊu trõ vµo l­¬ng trªn l­¬ng c¬ b¶n. Nh­ vËy ®èi víi c«ng nh©n duy: KhÊu trõ 1% KPC§ = 1.100.000 * 1% = 11.000 (®ång) KhÊu trõ 5% BHXH = 1.100.000 * 5% = 55.000 (®ång) KhÊu trõ 1% BHYT = 1.100.000 * 1% = 11.000 (®ång) VËy cuèi th¸ng th× tiÒn l­¬ng thùc tÕ ®­îc lÜnh cña c«ng nh©n Duy lµ: = TLtg + L­¬ng thªm giê + Hç trî ¨n tr­a + phô cÊp – BHXH – BHYT – KPC§ - T¹m øng. = 1.100.000 + 161.298 + 182.000 + 300.000 – 55.000 – 11.000 – 11.000 – 486.000 = 1.180.298 (®ång) BIỂU SỐ 14 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ CHI LƯƠNG Tháng 5 năm 2008 ĐVT: đồng TT Tên bộ phận Lương ĐM NC thực tế TLtg Giờ làm thêm Lương thêm giờ Hỗ trợ ăn trưa Phụ cấp Các khoản giảm trừ Tạm ứng kỳ I Thực lĩnh BHXH BHYT KPCĐ 1 Bộ phận gián tiếp 3.350.000 52 3.350.000 36.5 289.543 364.000 3.750.000 82.500 16.500 33.500 7.621.043 2 Bộ phận bảo vệ 1.950.000 73 1.825.000 6 18.750 511.000 260.000 97.500 19.500 19.500 2.478.250 3 Bộ phận lái xe 2.400.000 49 2.261.000 85.75 494.712 343.000 800.000 120.000 24.000 24.000 130.000 3.601.250 4 Bộ phận trực tiếp SX 9.360.000 253 9.104.231 204.76 928.605 1.764.00 900.000 468.000 93.600 93.600 486.000 11.555.636 5 Văn Phòng 25.500.000 465 23.957.692 16.200.000 1.105.000 221.000 255.000 3.696.192 34.880.500 Phòng tổ chức hành chính Kế toán trưởng Giám đốc Dựa vào bảng thanh toán lương của nhà máy sản xuất (biểu số 13) và bảng thanh toán lương văn phòng. Phòng tổ chức hành chính lập bảng kê chi lương (biểu số 14). Bảng này thể hiện tổng lương định mức, ngày công thực tế, tiền lương thời gian, số giờ làm thêm, hỗ trợ tiền ăn trưa, phụ cấp, các khoản giảm trừ (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ), tạm ứng kỳ I và thực lĩnh của các bộ phận. Các dòng trên bảng kê chi lương lấy trên các cột tổng tương ứng trên bảng thanh toán lương nhà máy và văn phòng. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương, bảng kê chi lương để nhập số liệu vào phần mềm trên phiếu kế toán. Số liệu nhập vào sẽ là tổng chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất ra cả 3 loại sản phẩm. Số liệu tự động vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (biểu số 15), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK622 (biểu số 23) Kết cấu của bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15) Các cột dọc nghi có TK334, TK3382, TK3383, TK3384 Các dòng ngang phản ánh tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng (ghi có TK622, TK627, TK642, TK334) BIỂU SỐ 15 C«ng ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành ĐVT: đồng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Xà HỘI Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 STT TK ghi nợ TK ghi có TK334 TK3382 TK3383 TK3384 Tổng cộng 1 TK622-Chi phí NC trực tiếp 12.696.836 187.200 1.404.000 187.200 14.475.236 2 TK6271-Chi phí NVPX 14.267.542 120.000 900.000 120.000 15.407.542 3 TK642-Chi phí QLDN 40.157.692 408.000 3.060.000 408.000 44.033.692 4 TK334-Phải trả người LĐ 425.600 1.873.000 374.600 2.763.200 Cộng 67.122.070 1.140.800 7.237.000 1.089.800 76.589.670 Người ghi sổ Lập, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15) là tổng chi phí nhân công trực tiếp. Để lập sổ chi tiết chi phí TK622, Kế toán chi phí giá thành tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trên Exel. Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm = Tổng chi phí nhân công trực tiếp Tổng chi phí NVL trực tiếp x Chi phí NVL trực tiếp của từng loại sản phẩm Tổng chi phí NVL trực tiếp của 3 sản phẩm là: 329.652.217 Trong đó: Của giấy Krap loại 1 là: 45.321.176 Của giấy Krap loại 2 là: 129.816.891 Của giấy Krap loại 3 là: 154.514.150 Vậy ta sẽ có chi phí nhân công trực tiếp của từng loại sản phẩm: Giấy Krap Loại 1 = 14.475.236 329.650.217 x 45.321.176 = 1.990.082 (đồng) Giấy Krap Loại 2 = 14.475.236 329.650.217 x 129.816.891 = 5.700.341 (đồng) Giấy Krap Loại 3 = 14.475.236 329.650.217 x 154.514.150 = 6.784.813 (đồng) Sau khi phân bổ xong kế toán sẽ tiến hành lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK622 trên Exel. Với từng khoản mực chi phí nhân công trực tiếp cũng tiến hành phân bổ tương tự như đối với tổng chi phí nhân công trực tiếp. Kết cấu sổ lập tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. BIỂU SỐ 16 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ va sản xuất Tất Thành SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ ĐVT: đồng TK622-Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/05/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 622 Ngày Số Tổng số Chi tiết SP giấy Krap Loại 1 Loại 2 Loại 3 31/5 PKT43 Chi phí tiền lương CN trực tiếp SX 334 12.696.836 1.745.585 5.000.008 5.951.244 31/5 PKT44 Công ty trích nộp KPCĐ T5/2008 3382 187.200 25.737 73.719 87.744 31/5 PKT45 Công ty trích nộp BHXH T5/2008 3383 1.404.000 193.023 552.895 658.081 31/5 PKT46 Công ty trích nộp BHYT T5/2008 3384 187.200 25.737 73.719 87.744 Cộng số phát sinh 14.475.236 1.990.082 5.700.341 6.784.813 Ghi có TK 622 154 14.475.236 1.990.082 5.700.341 6.784.813 Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Người ghi sổ 3. Tập hợp chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm: TK6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng TK6272 – Chi phí vật liệu TK6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất TK6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278 – Chi phí khác bằng tiền. 3.1. Chi phí nhân việ phân xưởng: Tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản khác trích theo lương của bộ phận gián tiếp, bộ phận bảo vệ và bộ phận lái xe. Cũng giống như chi phí nhân công trực tiếp sản xuất lương định mức (lương cơ bản) là lương thoả thuận. Ngoài ra nếu làm thêm giờ sẽ được hưởng tiền lương làm thêm giờ, công thức tính như đã trình bày ở phần tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Cách tính lương cho bộ phận gián tiếp, bộ phận bảo vệ và bộ phận lái xe giống với cách tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Sau khi nhận được bảng thanh toán lương và bảng kê chi lương do phòng tổ chức hành chính gửi lên. Kế toán sẽ xem xét, ký duyệt và cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Sau khi số liệu được cập nhật phần mềm sẽ ghi tổng số tiền lương nhân viên phân xưởng. Số liệu sẽ tự động vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH đã được lập ở biểu số 15. Qua biểu số 15 thì tổng chi phí nhân viên phân xưởng là 15.407.542 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627. 3.2. Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu xuất dùng trong tháng có: Chi phí dây đai nẹp Trị giá thực tế xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân tháng: Trị giá thực tế vật liệu xuất kho = số lượng xuất * ĐG bqgq. (Công thức tình đơn giá bình quân đã trình bày ở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Những vật liệu mà không dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm thì sẽ không đưa ra định mức mà sẽ tính theo trị giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân tháng. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành cũng tính ra đơn giá bình quân tương tự như trong phần tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sau khi tính được trị giá thực tế vật liệu xuất kho kế toán cập nhật số liệu xuất kho. Máy sẽ tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24) Qua biểu số 11 thì tổng chi phí vật liệu là: 806.400 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627. 3.3. Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm: Bóng đèn, đồ dùng bảo hộ lao động của công nhân như quần áo bảo hộ, găng tay, khẩu trang …. Trị giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng cũng được tính phương pháp bình quân gia quyền. Công thức tính và phương pháp ghi sổ cũng được làm làm tương tự như chi phí vật liệu. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành cũng tiến hành tính trị giá thực tế dụng cụ xuất kho. Sau đó nhập số liệu vào phần mềm trên phiếu kế toán tổng chi phí dụng cụ sản xuất số liệu tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ nhật ký chung (biểu số 23), sổ cái TK627 (biểu số 22). Qua biểu số 11 thì tổng chi phí dụng cụ sản xuất tháng 5 năm 2008 là 320.000 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiế chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627. 3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của Công ty bao gồm: - Nhà cửa vật kiến trúc: Nhà xưởng sản xuất, hạng mục tường rào …. - Máy móc thiết bị: Máy seo, thủy lực, máy cắt …. - Thiết bị dụng cụ quản lý: Máy vi tính, máy phôtô …. - Phương tiện vận tải: Xe tải 2,5 tấn, xe tải 1,5 tấn. - Quyền sử dụng đất. Để theo dõi tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ, ở các bộ phận, kế toán tiến hành trích khấu hao TSVĐ. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ mà Công ty áp dụng là phương pháp tính khấu hao đường thẳng. Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm 12 Việc quản lý và theo dõi TSCĐ thông qua thẻ theo dõi TSCĐ. Căn cứ vào cột số khấu hao năm phầm TSCĐ phục vụ SXKD để tính phần trích khấu hao hàng tháng của TSCĐ vào chi phí SXKD. Cuối mỗi tháng kế toán TSCĐ thực hiện các bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ trên phần mềm Fast accounting trên phiếu kế toán. Sau khi phân bổ xong máy tự động vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (tổng số khấu hao phải trích trong tháng) (biểu số 17), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK 627 (biểu số 24). Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (biểu số 17) thể hiện tổng số khấu hao phải trích trong tháng phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Kết cấu: Các cột dọc thể hiện số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng (Ghi có TK214 và chi tiết cho các TK 21411, 21412, 21413, 21414, 21431) Qua biểu số 17 thì chi phí khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất chung là 66.234.560 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí (biểu số 19), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK 627 (biểu số 24) BIỂU SỐ 17 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 ĐVT: đồng STT TK khấu hao Tên tài khoản TK 627 TK 641 TK 642 1 21411 Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc 6.610.899 9.69.873 2 21412 Hao mòn máy móc thiế bị 55.920.922 3 21413 Hao mòn phương tiện vận tải 4.666.552 4 21414 Hao mòn dụng cụ thiết bị quản lý 3.702.739 1.529.375 5 21431 Khấu hao quyền sử dụng đất Cộng 66.234.560 14.296.425 1.529.375 Người lập biểu Lập, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng 3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài Ở Công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: tiền điện, tiền nước …… Trong tháng các chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp trên các HĐGTGT, phiếu chi …. Kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc đó để cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán trên phiếu chi, hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ. Sau khi cập nhật số liệu sẽ tự động vào sỏo chi tiết TK627 (biểu số 19), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24) BIỂU SỐ 18 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 5 năm 2008 Số phiếu: 300 TK có: 111 1.253.340 TK nợ: 6277 1.139.400 133 113.940 Họ và tên người nhận tiền: Công ty viễn thông quân đội Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán – 002 Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại Số tiền: 1.253.340 đồng Bằng chữ: Một triệu hai trăm năm mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi đồng. Kèm theo: Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Ngày 20 tháng 5 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận Qua biÓu sè 18: PhiÕu chi 300 thÓ hiÖn chi phÝ dÞch vô mua ngoµi sè tiÒn lµ: 1.139.400 (VN§) T­¬ng tù víi c¸c phiÕu chi: PC 301, PC 302, PC 303, PC 304 thÓ hiÖn chi phÝ dÞch vô mua ngoµi. Tæng chi phÝ dÞch vô mua ngoµi lµ: 5.534.707 (VN§) Tõ c¸c chøng tõ gèc nµy kÕ to¸n sÏ cËp nhËt sè liÖu vµo phÇn mÒm. Sè liÖu nµy sÏ ®­îc phÇn mÒm xö lý vµ vµo sæ chi tiÕt chi phÝ TK627 (biÓu sè 19) sáo nhËt ký chung (biÓu sè 21), sæ c¸i TK 627 (biÓu sè 24) 3.6. Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn T¹i c«ng ty chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn bao gåm: Chi phÝ vËn chuyÓn vËt liÖu, chi phÝ lµm thñ tôc h¶i quan ……. C¨n cø vµo c¸c phiÕu chi, ho¸ ®¬n liªn quan ®Õn c¸c chi phÝ kh¸c kÕ to¸n tiÒn mÆt nhËp d÷ liÖu vµo phÇn mÒm trªn phiÕu chi, trªn ho¸ ®¬n mua hµng ho¸ dÞch vô. Sè liÖu sÏ tù ®éng vµo sæ chi tiÕt chi phÝ TK627 (biÓu sè 19) sổ nhËt ký chung (biÓu sè 21) vµ sæ c¸i TK 627 (biÓu sè 24) T­¬ng tù nh­ chi phÝ dÞch vô mua ngoµi, sè liÖu trªn c¸c phiÕu chi: PC305, PC306, PC307, PC308 thÓ hiÖn lµ chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn mÆt. Tæng chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn trªn c¸c phiÕu chi lµ: 5.704.762 (VN§). 3.7. Ph©n bæ chi phÝ s¶n xuÊt chung. Sau khi ®· tËp hîp ®­îc chi phÝ s¶n xuÊt chung kÕ to¸n chi phÝ gi¸ thµnh tiÕn hµnh ph©n bæ chi phÝ s¶n xuÊt chung. Chi phÝ s¶n xuÊt chung ®­îc ph©n bæ theo chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp: Tiªu thøc ph©n bæ chi phÝ s¶n xuÊt chung: Chi phí SX chung cho từng loại sản phẩm = Tổng CPSX chung Tổng CPNVL trực tiếp Chi phí NVL trực cho từng loại sản phẩm x Tæng chi phÝ s¶n xuÊt chung: 94.007.971 (VN§) (lÊy tõ sæ c¸i TK627) Tæng chi phÝ NVL trùc tiÕp: 329.652.217 (VN§) (lÊy tõ sæ c¸i TK621) C«ng viÖc ph©n chi phÝ s¶n xuÊt chung ®­îc kÕ to¸n thùc hiÖn trªn Exel ®Ó lµm c¬ së ghi vµo b¶ng tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm. Nh­ vËy chi phÝ s¶n xuÊt chung ph©n bæ cho tõng lo¹i s¶n phÈm giÊy Krap lµ: Loại 1 = 94.007.971 329.652.217 x 45.321.176 = 12.924.384 (VNĐ) Loại 2 = 94.007.971 329.652.217 x 129.816.891 = 37.020.296 (VNĐ) Loại 3 = 94.007.971 329.652.217 x 154.514.150 = 44.063.291 (VNĐ) C¸c kho¶n môc chi tiÕt trong TK627 còng ®­îc ph©n bæ theo tiªu thøc trªn. Sè liÖu ®· ph©n bæ ë trªn lµ tæng chi phÝ s¶n xuÊt chung cho tõng lo¹i s¶n phÈm. Sau khi ph©n bæ chi phÝ s¶n xuÊt chung, kÕ to¸n chi phi gi¸ thµnh sÏ lËp sæ chi tiÕt chi phÝ TK627 trªn Exel. Sæ chi tiÕt chi phÝ TK627 còng ®­îc lËp t­¬ng tù n._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25616.doc
Tài liệu liên quan