Kế toán tài sản cố định & đầu tư dài hạn tại Công ty Z179

Tài liệu Kế toán tài sản cố định & đầu tư dài hạn tại Công ty Z179: ... Ebook Kế toán tài sản cố định & đầu tư dài hạn tại Công ty Z179

doc98 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Kế toán tài sản cố định & đầu tư dài hạn tại Công ty Z179, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, trước xu hướng hoà nhập và phát triển, Việt Nam đã mở rộng quan hệ Thương mại, hợp tác kinh tế với nhiều nước trong khu vực trên thế giới. Để tồn tại và phát triển trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nhà nước phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra phương thức để kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Đứng trên góc độ quản lý, để hạ giá thành sản phẩm, những nhà quản lý doanh nghiệp phải tìm hiểu nguồn gốc và nội dung cấu thành giá thành sản phẩm, phân tích được những ảnh hưởng của các nhân tố cụ thể tới sự tăng giảm của giá thành, từ đó có các biện pháp điều chỉnh. Thu nhập và lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình SXKD của doanh nghiệp. Khi lợi nhuận được xác định đúng đắn và chính xác sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả SXKD. Từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận. Cùng với việc tổ chức hạch toán thu nhập, việc phân phối thu nhập cũng có ý nghĩa vô cung quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc phân phối sử dụng đúng đắn, hợp lý thu nhập và lợi nhuận sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, đảm bảo yêu cầu quản lý vốn, phát triển SXKD, đảm bảo lợi ích kinh tế của nhà nước, của doanh nghiệp và người lao động. Tuy nhiên trong thực tế hiện nay việc tổ chức hạch toán thu nhập và phân phối lợi nhuận cũng còn nhiều bất hợp lý gây lên các hiện tương “lãi giả lỗ thật” hoặc “lỗ giả lãi thật”. Việc sử dung các quỹ vốn còn tuỳ tiện chưa theo đúng mục đích. Do đó để khắc phục những mặt tồn tại nêu trên yêu cầu kế toán đóng vai trò là công cụ quản lí kinh tế. Đồng thời phải có công tác hạch toán đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những thực tế trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cơ khí Z179. Tổng cục công nghiệp quốc phòng tôi chọn đề tài. “Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn”. Trong quá trình thực tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của công ty và đặc biệt là phòng kế toán. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ đầy hiệu quả của các cán bộ phòng tổ chức, và các cán bộ kế toán của công ty Z179. Kết cấu của đề tài gồm 3phần. Phần I: Lý luận chung về kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn. Phần II: Phân tích thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Z179. Phần III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán và liên hệ bản thân. PHẦN I ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NHÀ MÁY Z179 1.Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy Z179. Nằm ở phía nam thành phố, cách trung tâm Hà Nội 12km, bên cạnh quốc lộ 1A là nhà máy Z179 thuộc tổng cục công nghiệp quốc phòng và kinh tế. Nhà máy Z179 ra đời trong khi cả nước đang ra sưc hoàn thành nhiệm vụ chống Mỹ cứu nước. Tiền thân từ những trạm sửa chữa được thành lập với cái tên là Q179 và được giao nhiệm vụ khá nặng lề, với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề và tập hợp được trang thiết bị để chế thử mặt hàng: đúc gang cầu, luyện… Thay thế phục hồi các loại xẻ cơ giới trong tổng cục. Chiến tranh vẫn nổ ra gay go và ác liệt, vì vậy nhiệm vụ của ngành xe quân đội cũng nặng nề đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, phương thức tổ chức sản xuất tiên tiến nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ cho chiến trường. Trước tình hình đó cục quản lý xe ra quyết định chính thức thành lập nhà máy Z179.Quân số lúc này là 650 người. Đáp ứng nhiệm vụ mới ngày 19/6 xác nhập 3 nhà A thành nhà máy Z179. Nhà máy được đổi tên và thành lập chính thức vào ngày 15/3/1971. Quân số của nhà máy lúc này lên tới 1134 người. Biên chế trong 12 bộ phận của các phòng ban phân xưởng với nhiệm vụ chính là sản xuất. Bánh răng và phụ tùng cho xe ô tô cùng các phụ tùng thay thế khác. (Trang thiết bị, máy móc quy trình công nghệ, đào tạo bồi dưỡng đều do bộ quốc phòng cung cấp). Đất nước đổi mới nền kinh tế Việt Nam chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập chung sang cơ chế thị trường, nhà máy không còn được hưởng chế độ bao cấp toàn bộ như trước mà phải tự trang trải hạch toán kinh doanh. Quân số hiện nay của nhà máy chỉ còn 256 người. Sản phẩm chính hiện nay của nhà máy là các mặt hàng cơ khí, trục xe ô tô, trục khuỷu, bánh răng và các mặt hàng phục vụ cho nền kinh tế quốc dân. Nhiệm vụ sản xuất của nhà máy Z179 Nhà máy chuyên sản xuất các mặt hàng cơ khí: Bằng sự kết hợp sản xuất theo yêu cầu phục vụ cho nền kinh tế quốc dân như dây điện, bánh răng. 2.Đặc điểm về tổ chức SXKD và tổ chức quản lý SXKD. a.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ở nhà máy Z179. Nhà máy Z179 tổ chức quản lý theo chế độ một cấp. Đứng đầu là Ban giám đốc, tiếp đến là các phòng ban và phân xưởng. Ban giám đốc gồm 3 người: +Giám đốc +Phó giám đốc kinh doanh +Phó giám đốc kĩ thuật -Giám đốc:Là người chịu trách nhiệm trực tiếp với cấp trên có nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý. -Phó giám đốc kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm quá trình kinh doanh của nhà máy, tìm kiếm thị trường, tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo sức cạnh tranh lâu dài trên thị trường. -Phó giám đốc kỹ thuật: Là người phụ trách kỹ thuật điều hành khâu sản xuất. Phòng ban: gồm 6 phòng ban. +Phòng chính trị +Phòng hành chính +Phòng lao động +Phòng kế toán +Phòng kế hoạch vật tư +Phòng kĩ thuật-cơ điện-KCS -Phòng chính trị: Quản lý cán bộ, thực hiện công tác đảng, công tác chính trị, công đoàn, thanh niên, phụ nữ. -Phòng hành chính: Thực hiện chức năng văn phòng, văn thư, tiếp khách, bảo vệ và duy trì kỷ luật lao động của nhà nước nhà máy, bảo đảm thông tin liên lạc và phụ trách nhà trẻ mẫu giáo. -Phòng lao động: Theo dõi quản lý lao động trong toàn nhà máy, đảm bảo chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên. Ban hành các định mức lao động, lương thưởng và tổ chức công tác cho công nhân. -Phòng kế toán: Điều hoà, phân phối tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn sản xuất kinh doanh. Theo dõi và quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn tiền tệ, tính toán và phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy. -Phòng kế hoạch vật tư: Quản lý tổng hợp một số hoạt động, xây dựng kế hoạch sản xuất, theo dõi bán hàng các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo vật tư cho sản xuất. -Phòng kỹ thuật-cơ điện-KCS: Đảm bảo thiết kế, chế thử sản phẩm, quy trình công nghệ, định mức tiêu hao vật tư điện, nước, thay thế sửa chữa máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Giám đốc Phó giám đốc KD Phó giám đốc kỹ thuật Phòng chính trị Phòng hành chính Phòng kỹ thuật cơ điện và KCS Phòng lao động Phòng kế hoạch vật tư Phòng kế toán SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY Z179 b.Cơ cấu tổ chức sản xuất tại nhà máy Z179. Do đặc điểm nhiệm vụ của nhà máy Z179 là chuyên sản xuất các mặt hàng cơ khí, bánh răng trục ty sứ để phục vụ cho giao thông vận tải, đường điện và quốc phòng. Tổ chức sản xuất của nhà máy theo quy trình sản xuất liên tục, mỗi một phân xưởng đảm nhiệm một quy trìnhkhác nhau. Sản phẩm của nhà máy đa dạng phong phú và nguyên liệu chủ yếu là sắt, thép. Nhằm phù hợp với đặc điểm nhiệm vụ của bộ máy tổ chức sản xuất của nhà máy được kết cấu quản lý như sau: Giám đốc Phó giám đốc kỹ thuật PX gia công nóng PX đúc PX cơ khí 1 PX cơ khí 2 PX cơ khí 3 3.Tình hình chung về công tác kế toán tại nhà máy Z179. Từ đặc điểm chung của nhà máy là tổ chức bộ máy quản lý với mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ cấu quản lý tập chung. Bộ máy kế toán của nhà máy Z179 được tổ chức theo kiểu “trực tuyến”. Phòng kế toán của nhà máy là bộ phận duy nhất thực hiện tất cả các giai đoạn, từ khâu nhận, ghi sổ đến khâu sử lý thông tin trên hệ thống báo cáo tổng hợp. Phòng kế toán của nhà máy gồm 5 người -Trưởng phòng kiêm kế toán tổng hợp -Kế toán phần nguyên vật liệu kiêm thủ quỹ -Kế toán phần vốn bằng tiền kiêm TSCĐ và xây dựng cơ bản -Kế toán phần chi phí, giá thành, tiền lương, bảo hiểm xã hội, thanh toán với ngân sách. -Kế toán bán hàng (tiêu thụ, lỗ lãi, thuế…) *Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong nhà máy. a.Trưởng phòng kiêm kế toán tổng hợp Là người đảm nhận chức năng bao quát toàn diện, giám sát toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn tài chính-kế toán của nhà máy. Thay mặt kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ quy định của nhà mảytong lĩnh vực kế toán tài chính. b. Kế toán phần vốn bằng tiền kiêm TSCĐ và xây dựng cơ bản -Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt trên Tk111(bảng kê số 1 và nhật ký chứng từ số 1) ghi sổ quỹ lập báo cáo quỹ Kết hợp phụ trách kế toán ngân hàng về báo nợ, báo cáo trên TK112 (bảng kê số 2 và nhật ký chứng từ số 2) -Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản: Theo dõi trên sổ chi tiết thay cho sổ chi tiết số 5 về TSCĐ. Cuốitháng lập bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ ghi vào sổ nhật ký chứng từ số 9cho các TK 211, 212, 213, 214. Chi phí xây dựng cơ bản được tập hơp trên bảng kê số 5cho TK 241. c. Kế toán phần nguyên vật liệu kiêm thủ quỹ Nhà máy áp dụng phương pháp thẻ song song. THủ kho theo dõi nhập xuất nguyên vật liệu trên thẻ kho theo từng danh điểm vật liệu. Kế toán theo dõi trên trên sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế toán tập hợp phân bổ cho đối tượng sử dụng. Sau đó lên phiếu định khoản, bảng phân bổ và bảng kê số 3. d.Kế toán phần chi phí giá thành, tiền lương, bảo hiểm xã hội, thanh toán với ngân sách. -Kế toán chi phí giá thành sản phẩm:Căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, bảng phân bổ vật liệu, bảng thanh toán hợp đồng sản xuất, biên bản giao nhận hoàn thành, các lệnh sản xuất , định mức vật tư giao khoán, các phiếu nhập kho thành phẩm, kế toán tiến hành tính toán và phân bổ chi phí chung tính giá thành công xưởng. Tập hợp và phân bổ các chi phí bán hàng(TK641), quản lý doanh nghiệp (TK642). Tập hợp từ nhật ký chứng từ số 1,2,5,10 và bảng kê số 1,2,5,6 kế toán vào sổ rồi sau đó lên nhật ký chứng từ số 7. -Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Căn cứ vào định mức tiền lương, các bảng thanh toán lương và bảng thanh toán baot hiểm xã hội để tính ra các khoản tiền lương, bảo hiểm phải trả công nhân viên. Các khoản thu nộp khác căn cứ vào tổng quỹ lương để trích bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn vào giá thành sản phẩm. Cuối tháng lập bảngphân bổ. e.Kế toán bán hàng, tiêu thụ và xác định kết quả. -Kế toán bán hàng (TK 641, 131, 331, 138 …) theo dõi các khoản phải thu (131) phải trả (331), theo dõi trên sổ thu chi (TK 111, 112). Nhật ký chứng từ số 1, 2, sau đó lên bảng kê số 11 và nhật ký chứng từ số 5. -Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Theo dõi trên TK155 “thành phẩm” lên bảng kê số 8. Từ đó tính thuế, các khoản phải nộp, các chi phí liên quan để từ đó tính lãi lỗ. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 8. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA NHÀ MÁY Z179 Trưởng phòng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán NVL thủ quỹ Kế toán bán hàng (xác định kết quả Kế toán chi phí sx (t/lương, BHXH Kế toán vốn bằng tiền(TSCĐ, XDCB Hệ thống sổ sách đang được áp dụng tại nhà máy 1-Chứng từ gốc 2-Sổ theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày 3-Sổ kế toán chi tiết 4-Bảng kê 5-Bảng phân bổ 6-Nhật ký chứng từ 7-Sổ cái 8-Bảng tổng hợp 9-Báo cáo kế toán Tài khoản sử dụng từ loại 1 đến loại 9 Hệ thống sổ sách theo qui định hiện hành. Hiện nay nhà máy đang áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức “nhật ký chứng từ”. Quy trình hạch toán thông qua sơ đồ sau. 6 Sổ theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Bảng kê Bảng phân bổ NKCT Sổ tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo kế toán 1 1 1 1 1 2 4 3 5 7 7 7 7 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Nhà máy còn áp dụng 5 chỉ tiêu -Chỉ tiêu lao động, tiền lương theo chứng từ 01-LĐTL, 02-LĐTL, 03-LĐTL, “04,05,06,07,08,09”-LĐTL -Chỉ tiêu hàng tồn kho: 01-VT, 02-VT, “03,04,05”-VT -Chỉ tiêu bán hàng: 02-BH -Chỉ tiêu tiền tệ: 01-TT, 02-TT, 04-TT, 07-TT… -Chỉ tiêu TSCĐ: 01- TSCĐ, 03- TSCĐ, “04,05”- TSCĐ PHẦN II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY Z179 A.THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY Z179 1.Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, ứng và trả trước. 1.1.Kế toán vốn bằng tiền: (Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển). Trong nền kinh tế hiện nay mọi hoạt đọng sản xuất kinh doanh đều dưới hình thức tiền tệ. Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị hiện có. Vốn bằng tiền phản ánh mức độ sử lí từ khâu mua sắm, bán hoặc thu hồi các khoản nợ, khả năng thanh ngay của doanh nghiệp. Dưới hình thức tiền mặt hiện có đòi hỏi phải được kiểm tra chặt chẽ, vì trong quá trùnh hạch toán vốn bằng tiền dễ bị tham ô, mất mát. Vốn bằng tiền tại nhà máy được kiểm tra so sánh, đối chiếu hàng ngày, thu chi không vượt mức tồn quỹ của nhà máy. Luôn phản ánh tình hình thu chi tiền và tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện sử lí kịp thời các sai sót. Hạch toán rõ ràng đầy đủ các khoản sau đó ghi vào sổ quỹ, lập báo cáo quỹ rồi từ chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng kê số 1 (ghi nợ TK11) và nhật ký chứng từ số 1 (ghi có TK111) Tiền gửi ngân hàng được hạch toán theo giấy nợ, báo có các bản sao, bảng đối chiếu, từ đó tập hợp số liệu trên nhật ký chứng từ số 2 (ghi nợ TK112) song song nhật ký đến bảng kê số 2 9(ghi nợ TK112). Ví dụ -Công ty Việt tiến trả tiền hàng bằng tiền mặt số tiền là 25.850.000 Kế toán ghi: Nợ TK 111 (1111): 25.850.000 Có TK511 : 25.850.000 -Thu tiền mặt do bán thanh lý một số tài sản cố định, trị giá 30.452.000 Kế toán ghi: Nợ TK 111 (1111): 30.452.000 Có TK721 : 30.452.000 -Nhà máy trả tiền mua nguyên vật liệu cho công ty Hoà an trị giá 6.970.000 bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 152,153 : 6.970.000 Có TK 111 (1111): 6.970.000 -Nhà máy chi tiền mặt để sửa chữa vừa một tài sản cố định trị giá 5.500.000 Kế toán ghi: Nợ TK: 627 : 5.500.000 Có TK: 111 (1111): 5.500.000 1.2.Kế toán đầu tư ngắn hạn. Do nhà máy là một nhà máy thuộc bộ quốc phòng, vẫn mang bộ máy nặng nề và tiếp cận tự hạch toán, chính vì vậy phần hạch toán này nhà máy không mở. 1.3Kế toán các khoản phải thu. Trong quá trình tiêu thụ và bán sản phẩm hàng hoá cung cấp lao vụ dịch vụ thì phải thu lạicủa khách hàng số tiền mà nhà máy đã bán. Kế toán bán hàng cũng thường xảy ra các khoản nợ không đòi hoặc có khả năng không đòi được thì dựa trên chứng từ công nợ để cuối niên độ kế toán nhà máy lập dự phòng cho nợ phải thu khó đòi theo quy định. Ví dụ. -Trong tháng 10 nhà máy bán một sản phẩm với doanh thu 10.800.000 đã xác định tiêu thụ. Kế toán ghi: Nợ TK 131:11.880.000 Có TK 511: 10.800.000 Có TK 3331: 1.080.000 Xác định các khoản thu dựa vào các hoá đơn bán hàng, các hợp đồng sản xuất, bảng kê số 1,2 nhật ký số 1,2. Kế toán theo dõi trên 2 tài khoản 131 (phải thu)và 331 (phải trả) sau đó lên bảng kê số 11 và nhật ký chứng từ số 5 (ghi có TK331). 1.4Kế toán các khoản ứng trước, trả trước. Kế toán các khoản ứng trước Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức, người lao động trong nhà máy và phải được giám đốc nhà máy chỉ định bằng văn bản. Lập giấy đề nghị tạm ứng (theo mẫu) sau khi được quản đốc phê duyệt làm căn cứ để kế toán lập phiếu thu chi và thủ quỹ xuất tiền. +Kế toán các khoản ứng trước được theo dõi trên TK141 Ví dụ -Khi giao tiền tạm ứng cho người nhận tạm ứng Kế toán ghi: Nợ TK 141 Có TK 111 (112) -Khi thanh toán tiền tạm ứng Kế toán ghi: Nợ TK 152 Có TK 411 -Khi số tạm ứng nhỏ hơn số thực chi Kế toán ghi bút toán bổ sung và lập phiếu Nợ TK 141 Có TK 111 (112) -Sử lý số tiền tạm ứng chi không hết Kế toán ghi: Nợ TK 111 (112…) Có TK 141 +Kế toán các khoản trả trước (Theo dõi trên TK 142: chi phí trả trước) Ví dụ -Khi phát sinh các khoản trả trước Kế toán ghi: Nợ TK 142 (1421) Có TK 111, 112… -Định kỳ tính vào sổ chi phí sản xuất Kế toán ghi: Nợ TK 641, 642 Có TK 142 (1421) 2.Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ. 2.1.Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại nhà máy được áp dụng phương pháp thẻ song song đối chiếu giữa thủ kho và kế toán đảm nhiệm từ hoá đơn, kế toán kiểm tra số liệu, tổng hợp trên sổ chi tiết (TK152), sau đó lập căn cứ lập phiếu xuất kho, nhập kho, kết hợp lập phiếu định khoản. Từ phiếu định khoả tổng hợp phiếu nhập vào bảng kê số 3và từ đó lập bảng phân bổ. Trình tự chi tiết Sơ đồ phương pháp thẻ song song Được áp dụng tại nhà máy, với phương pháp thích hợp với nghiệp vụ xuất nhập thương xuyên và ít trùng lặp. Ghi chú 1.Ghi chép thẻ kho 2.Ghi chép phòng tài chính kế toán 3.Đối chiếu 4.Bảng tổng hợp N-X-T Ghi ngày hàng Ghi cuối tháng Thẻ kho Chứng từ xuất Chứng từ nhập Sổ kế toán chi tiết Bảng kê nhập - xuất- tồn 1 4 1 3 2 2 PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG 2.2.Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ Kế toán tổng hợp tại nhà máy dưới hình thức kê khai thường xuyên để hạch toán. Theo phương pháp này kế toán phản ánh thường xuyên liên tục các loại vật liệ, công cụ, thành phẩm hàng hoá để từ đó xác nhận giá trị nhập xuất nguyên vật liệu công cụ, dụng cụcho từng đối tượng. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯƠNG XUYÊN TK138(1381) TK142 TK151 TK 152, 153 TK 621 TK 111, 112 TK 627,641,642 Nhập kho bp đi đường Xuất dùng trực tiếp cho sx Xuất ccdc loại phân bỏ nhiều lần Phân bổ hết một lần Nhập kho mua ngoài TK333 TK 154 Thuế nhập khẩu TK 151 Xuất chế bản, thuê ngoài chế bản Xuất bán, gửi bán TK 632(157) TK128, 228, 441 Nhận góp vốn liên doanh TK338(3381) Phần TS thừa chờ sử lý TK 411 Phần nhận góp vốn liên doanh TK 412 Chênh lệch đánh giá lại TS(­) TK 128, 228 Xuất liên doanh và kinh doanh đầu tư ngắn hạn Chênh lệch đánh giá lại TS(­) Phần TS thừa chờ sử lý TK 412 Vật liệu tự chế, thuê ngoài Ví dụ: -Ngày 8/6/2000 nhà máy nhập vật tư trị giá 43.952.400 Kế toán lập phiếu kho mẫu số 01-VT Đơn vị Z179 Mẫu số 01-VT QĐ: số 1141TCQĐ-CĐKT Ngày 1/11/1995 Của bộ tài chính ban hành PHIẾU NHẬP KHO Ngày 9/6/2000 Nợ TK 1521 Có TK 331 Họ tên người giao hàng: Cty vật tư tổng hợp Hà Tây Theo hoá đơn số: 06742 Nhập tại kho 1521 Stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Thép CT3 60*60 Kg 14.200 14.200 3095,24 43.952.400 Cộng 43.952.400 Thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi ba triệu chín trăm năm mươi hai nghìn bốn trăm đồng. Nhập ngày 9/6/2000 Phụ trách Người giao Thủ kho Ktoán trưởng Thủ trưởng Cung tiêu hàng đơn vị Từ phiếu nhập, kế toán lập phiếu định khoản Quân đội NDVN Đơn vị Z179 PHIẾU ĐỊNH KHOẢN Ngày 9/6/2000 Trích yếu Tên TK Số trang ở sổ cái Số tiền Nợ Có Nợ Có Thép của cty tổng hợp vật tư Hà Tây HĐ:06742 1521 331 43.952.400 43.952.400 Cộng 43.952.400 43.952.400 Kế toán trưởng Người lập phiếu Ngày 10/6/2000nhà máy xuất vật tư cho phân xưởng gia công nóng trị giá 9.160.000 Kế toán lập phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT) Đơn vị Z179 Mẫu số 02-VT QĐ: số 1141TCQĐ-CĐKT Ngày 1/11/1995 Của bộ tài chính ban hành PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11/6/2000 Nợ TK 621 Có TK 1521 Họ tên người nhận hàng: Anh Minh-Phân xưởng gia công nóng Lý do xuất kho: Sản xuất bánh răng còn xoắn. Xuất tại kho 1521 Stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 2 Thép 18*pf250 Thép 18*pf150 Kg kg 500 300 500 300 13352 13352 6.676.000 2.484.000 Cộng 9.160.000 Thành tiền (viết bằng chữ): Chín triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng. Nhập ngày 11/6/2000 Phụ trách Người giao Thủ kho Ktoán trưởng Thủ trưởng Cung tiêu hàng đơn vị Từ phiếu nhập, kế toán lập phiếu định khoản Quân đội NDVN Đơn vị Z179 PHIẾU ĐỊNH KHOẢN Ngày 11/6/2000 Trích yếu Tên TK Số trang ở sổ cái Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất cho phân xưởng gia công nóng 621 1521 9.160.000 9.160.000 Cộng 9.160.000 9.160.000 Kế toán trưởng Người lập phiếu Từ phiếu nhập xuất -Phiếu nhập được tổng hợp trên bảng kê số 3 -Sau đó tổng hợp và lập bảng phân bổ tại bảng kê số 3 -Tổng hợp nhập từ các TK đối ứng -Tổng hợp xuất -Tổng hợp tồn (Có thể mở bảng vật tư N-X-T) V IV III II I TT Tồn kho cuối tháng 3+4 Xuất trong tháng Cộng số dư đầu tháng& số PS trong tháng 1+2 Số PSinh trong tháng -Từ NKCT số 5 TK333 -Từ NKCT số 1 TK111 TK141 TK1522 TK1542 Số đầu kỳ Chỉ tiêu BẢNG KÊ SỐ 3 95378272 175085695 270463967 71990756 30762262 25569670 15642344 16480 198473211 TK 1521 7418671 5569996 12988667 1451420 853920 597500 11537247 TK 1522 10169014 8512107 18681121 14081724 8083000 2130570 3868154 4599397 TK 1523 26734028 4383915 31117943 10946400 8000000 1108200 1838200 20171543 TK 1524 64030 179500 0 243530 TK 1525 11584707 353760 11938467 2580761 520500 2060261 9357706 TK 1526 151348722 194084973 345433695 101051061 46845262 30182860 21946198 16480 244382634 Cộng 152 158794099 158965524 317759623 150673429 9195000 141478429 167086194 TK 1545 118605980 18937185 137543167 17312165 2588050 14724185 120231002 TK 153 Biểu số 6 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ Tháng 3/2001dụng cụ Trang 1 2 1 1 STT TK 627-CP SXC -PX cơ khí 1 - PX cơ khí 2 - PX cơ khí 3 -PX gia công nóng -PX đúc TK621-CFNVL T2 -PX cơ khí 1 - PX cơ khí 2 - PX cơ khí 3 -PX gia công nóng -PX đúc 2 Đối tượng sử dụng(ghi nợ các TK) Ghi có các TK 315170680 24944789 76182320 88762371 109681200 15600000 3 1521 TK152 750050 151320 233716 291350 73664 2130620 437940 597640 853720 110000 131320 4 1522 4520638 857625 962738 1571820 632730 495725 5128340 481720 616681 827639 2081700 1120630 5 1523 4258930 1613720 1821687 823523 360000 360000 6 1524 7 1525 420350 215637 204713 8 1526 9 Cộng 152 10 TK 1545 7391620 1272572 2931720 3687328 11 TK153 Cộng 9 8 7 6 5 4 3 1 STT TK131-Phải thu của KH TK154-CPSXKD dở dang TK331-CP phải trả nhà cung cấp TK241-CPXDCB TK641-CP quản lý TK641-CP bán hàng TK1542-SXKDChính -PX cơ khí 1 - PX cơ khí 2 - PX cơ khí 3 2 Đối tượng sử dụng(ghi nợ các TK) Ghi có các TK 315170680 3 1521 TK152 3031540 150870 4 1522 15277478 2800600 2827900 5 1523 6190930 1482000 90000 6 1524 7 1525 420350 8 1526 343093608 1482000 2951470 2917900 9 Cộng 152 Trang 2 253817000 67580600 1852364 6125 351876 88498570 10 TK 1545 25891620 18000000 11 TK153 Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Tháng 3/2001 *Kế toán tổng hợp tăng vật liệu, công cụ dụng cụ Do mua ngoài kế toán ghi -Nếu hàng và hoá đơn cùng về Nợ TK 152, 153 Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào Có TK 111, 112, 141, 331, 311, … -Nếu hoá đơn về nhưng hàng chưa về Nợ TK 131 Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào Có TK 111, 112 Mở sổ theo dõi hàng về khi hàng về Nợ TK 152, 153, 157, 627, 621 Có TK 151 +Do tự chế thuê ngoài gia công chế biến Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 Có TK 154: Chi phí gia công chế biến +Do nhập lại kho khi sử dụng không hết Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 Có TK 621, 641, 642, 627, 241 +Tăng do đánh giá lại Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 Có TK 412 +Tăng do phát hiện thừa -Chưa rõ nguyên nhân còn chờ giải quyết Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 Có TK 338 (3381) -Khi rõ nguyên nhân Kế toán ghi: Nợ TK 3381 Có TK 621, 641, 642, 627, 721,241 *Kế toán giảm vật liệu -Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất +Do tự chế thuê ngoài gia công chế biến Kế toán ghi: Nợ TK 621 Nợ TK 627 Nợ TK 642 Nợ TK 641 Có TK 152 (1521, 1522, …) -Xuất vật liệu thuê ngoài chế biến Kế toán ghi: Nợ TK 154 Có TK 152(1521, 1522 …) -Xuất kho để bán Kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 152 -Đánh giá lại tài sản giảm Kế toán ghi: Nợ TK 412 Có TK 152 -Do thiếu hụt vật tư thì phải xác định nguyên nhân Kế toán ghi: Nợ TK 111 Nợ TK 138 Nợ TK 334 Nợ TK 642 Có TK 152 -Khi chưa xác định được nguyên nhân Kế toán ghi: Nợ TK 138(1381) Có TK 152 -Khi xác định được rõ nguyên nhân Kế toán ghi: Nợ TK 138(1381) Nợ TK 642 Có TK 138(1381) *Kế toán trưởng tổng hợp xuất dùng công cụ dụng cụ Giá trị các công cụ giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng xuất dùng phân bổ từng = lần vào chi phí số kỳ sử dụng Giá trị giá thực tế CCDC xuất dùng phế liệu thu Phân bổ = - nốt cuối kỳ số kỳ sử dụng hồi -Kế toán tổng hợp xuất dùngcông cụ dụng cụ sử dụng tài khoản 142 Kế toán ghi: Nợ TK 142(1421) Có TK 153(chi tiết) -Khi tính toán phân bổ lần đầu, xác định đối tượng sử dụng. Kế toán ghi: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142(1421) 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 3.1.Hình thức tiền lương, quỹ lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ Tiền lương là phần thù lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương có đặc điểm gắn với thời gian, kết quả và chất lượng của lao động mà công nhân viên đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bảo hiểm xã hội là khoản trợ cấp trả cho người lao động trong thời gian nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… Do đó nhiệm vụ của kế toán tiền lương và BHXH phải phản ánh đầy đủ chính xác thời gian và kết quả lao động của công nhân viên, tính đúng và thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho công nhân. Nhà máy Z179 áp dụng hai hình thức trả lương cho công nhân viên, đó là tiền lương theo tời gian và tiền lương theo sản phẩm. Tiền lương theo thời gain là hình thức tính theo thời gian làm việc cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động. để tính tiền lương phải trả cho công nhân viên thì phải theo dõi ghi chép đầy đủ thời gian làm việc và phải có đơn giá tiền lương tời gian cụ thể. Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo số lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lượng. Lương sản phẩm được tính theo đơn giá lương của một sản phẩm, hàng tháng thống kê phân xưởng báo cáo sản lượng sản phẩm của phân xưởng mình để tính lương cho công nhân. Tổng lương Tổng đơn giá lương Số lượng Phân xưởng cho một sản phẩm sản phẩm = x 3.2.Hach toán lao động tính lương và trợ cấp BHXH phải trả -Tính lương và BHXH Xác định tổng quỹ lương của lao động trên khối cơ quan như sau: Lờy thu nhập bình quân một lao động trực tiếp toàn nhà máy nhân với tổng số lao động trên cơ quan. +Đối với bộ phận gắn với trực tiếp sản xuất Bộ phân KCS: Lờy thu nhập bình quân một lao động trực tiếp +5% trách nhiệm. Bộ phận bảo vệ: Thường thu nhập cố định, những người ở bộ phận này đều phải ký hợp đồng trách nhiệm. Tổ trưởng theo mức đầu ngành ăn lương sản phẩm và hưởng 70%sản phẩm. Bộ phận thủ kho hưởng mức lương bình quân của một lao động trực tiếp+5% trách nhiệm +Cách tính hệ số lương Giám đốc +Bí thư đảng uỷ 3,2 Phó giám đốc hoặc tương đương 2,7 Trưởng, phó phòng ban 2,0 Đầu ngành chuyên viên kinh tế 1,5 Còn lại 1,2 BHXH tính theo quy định của nhà nước trích theo 17% lương. 3.3.Kế toán tổng hợp tiền lương và BHXH -Phương oháp kế toán tiền lương và BHXH Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, tiên lương công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản phụ cấp Nợ TK 622 Có TK 336 Có bảng phân bổ tiền lương và BHXH. BẢNG PHÂN BỐ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 8/2001 Doanh nghiệp Z179 622 627 641 642 1388 161 1542 3383 1 STT 2 Ghi có TK 3 Lương TK334-phải trả CNV 4 Các khoản phụ cấp 5 Các khoản khác 61537610 19507534 77950 33096844 2729700 3104441 726628 5360982 6 Cộng có TK334 350000 1100000 1250000 7 Kinh phí CĐ (3382) TK338-phải trả, phải nộp khác 3157000 8416000 390000 620000 10550000 8 BHXH (3383) 9 BHYT (3384) Kế toán trưởng 3307000 9516000 390000 620000 11800000 10 Cộng có TK338 (3382, 3383,3384) 11 TK335- CP phải trả 12 Tổng cộng Nhà máy Z179 PX: cơ khí I B 01/ KH - LĐ BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH Tháng 8-2002 1 TT 26-8 2 Danh điểm mệnh lệnh Chốt D36*17cm 45-65 Vòng đệm 36*21*3 ống đệm D28/35/36 ống đệm D260/240/236 ống đệm D22/29/30 3 Tên sản phẩm Cái Cái Cái Cái Cái 4 Đơn vị tính 10 130 53 01 136 5 Số lượng nhập kho 1545 1545 1545 1545 1545 6 Nhập vào kho 2810 1482 3528 14775 872 7 Đơn giá đồng Ghí trị thực hiện 28100 192660 186984 14775 118592 8 Thành tiền (đồng) 1514 597 597 7586 478 9 Đơn giá Tiền lương Trong đó phân xưởng được hưởng (đồng) 15140 77610 31614 7568 65008 10 Thành tiền 141 55 55 707 44 11 Đơn giá TBCN 1410 7150 2915 707 5984 12 Thành tiền 13 Vtư xưởng tự mua CP khác 14 Tiền thưởng tiến độ 15 Tiền BHSP Ctiêt 118 Ctiêt 143 Ctiêt 153 Ctiêt 128 Ctiêt 134 16 Ghi chú * Kế toán bảo hiểm xã hội Hàng tháng căn cứ vào giấy chứng nhận ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (được quân y chứng nhận) kế toán tiến hành trích BHXH, căn cứ vào chế độ chính sách nhà nước đã ban hành về thời gian tham gia công tác để hưởng trợ cấp BHXH -Trích BHXH nộp ngân sách Nợ TK 338 Có TK 333 -Phân bổ BHXH Nợ TK 621 Nợ TK 627 Nợ TK 641 Nợ TK 161 Có TK 338 -Thanh toán BHXH Nợ TK 338 Có Tk 111 Trên cơ sở văn bản được quy định về tỉ lệ trich BHXH và giá thành sản phẩm. Nộp ngân sách nhà nước: 10% Bảo hiểm y tế : 2% Người lao động phải nộp: 1% Bảo hiểm tai nạn : 5% Xác định số tiền để lại doanh nghiệp thì kế toán tiến hành trích trả BHXH. 4Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 4.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Tuỳ theo cơ cấu tổ chức sản xuất yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh mà kế toán ở nhà máy tập hợp được đối tượng sử dụng có tác dụng phuch vụ tốt cho việc quản lý chi phí sản xuất. -Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ. -Chi phí nhân công: Toàn bộ tiền lương, tiền công bảo hiểm của công nhân nếu phải trả trong kỳ -Chi phí về khấu hao TSCĐ -Chi phí dich vụ mua ngoài -Chi phí khác bằng tiền -Chi phí sản xuất chung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí sử dụng trực tiếp cho việc sử dụng chế tạo sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp được tập hợp và phân bổ cho từng đối tượng chịu phí - - = Chi phí thực tế giá trị NVL xuất giá trị NVL trị giá VNL thực tế đưa vào sử dụng sxsp còn lại ckỳ phế liệu trong kỳ Công thức phân bổ: Ci: là chi phí NVL phân bổ cho đối tương thứ i åC: tổng chi phí NVL đã tập hợp cần phân bổ åT:là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ Ti: Là đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ của đói tượng i -Khi xuất kho NVL xuất dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm trị giá: 5.852.000 Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 5.852.000 Có TK 152 (1521): 5.852.000 -Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho trị gi._.á: 1.050.000 Kế toán ghi: Nợ TK 152 (chi tiết): 1.050.000 Có TK 621 : 1.050.000 -Từ các phiếu xuất nhập tổng hợp chi tiết vật liệu và tập hợp chi phí NVL trực tiếp. Kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành. Ví dụ Tổng hợp chi phí NVL trực tiếp của 1 loại sản phẩm là 24.700.000 cuối cùng kế toán kết chuyển. Nợ TK 151: 24.700.000 Có TK 621: 24.700.000 *Chi phí nhân công trực tiếp: Là khoản tiền phải trả phải thanh toán cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản lương phụ cấp, bảo hiểm của công nhân viên trực tiếp sản xuất. Kế toán sử dụng TK 622: chi phí nhân công trực tiếp để hạch toán Ví dụ Căn cứ bảng lương chi cho công nhân trực tiếp sản xuất mặt hàng bánh răng côn xoắn ở PXCK3 trị giá: 3.500.000 Kế toán ghi: Nợ TK 622 : 3.500.000 Có TK 334 : 3.500.000 -Tính tiền trích lương nghỉ phép là 349.500 Nợ TK 622: 349.500 Có TK 335: 349.500 -Tính tiền trả bảo hiểm là 665.000 Nợ TK 622: 665.000 Có TK 338: 665.000 -Cuối kỳ tập hợp kết chuyển giá trị chi phí nhân công trực tiếplà 4.514.500 Nợ TK 154: 4.514.500 Có TK 622: 4.514.500 *Chi phí xuất dùng được mở chi tiết tập hợp tại từng phân xưởng của nhà máy. Để tiến hành tổng hợp và phân bổ kế toán sử dụng TK 627 Tài khoản này có 6 tài khoản cấp II TK 6271: Theo dõi chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Theo dõi chi phí NVL TK 6273: Theo dõi chi phí công cụ dụng cụ TK 6274: Theo dõi khấu hao TSCĐ TK 6277: Theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Theo dõi chi phí khác bằng tiền -Căn cứ bảng lương để xác định số phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng là: 42.000.000 Kế toán ghi: Nợ TK 627 (6271) : 42.000.000 Có TK 334 : 42.000.000 -Tính bảo hiểm Kế toán ghi: Nợ TK 627 (6271) Có TK 338 (chi tiết) -Căn cứ phiếu xuất vật liệu cho quản lý phân xưởng Kế toán ghi: Nợ TK 627 (6272, 6273) Có TK 152, 153, 611 -Nếu công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần Khi phân bổ kế toán ghi: Nợ TK 627 (6273) Có TK 142 Khi xuất dùng kế toán ghi: Nợ TK 1421 Có TK 153 -Khấu hao Nợ TK 627 (6274) Có TK 214 -Dich vụ mua ngoài (điện nước) Nợ TK 627 (6277) Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331, 141 -Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ TK 154 Có TK 627(chi tiết) 4.2.Kế toán các loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong kỳ được tập hợp trên cơ sở các chứng từ hợp lệ theo quy định của bộ tài chính. Tại nhà máy Z179 từ chứng từ gốc, hoá đơn bán hàng số No 05772 ngày 7/6/2000 mua nguyên vật liệu ngoài trực tiếp cho sản xuất, tiền vay chưa thanh toán. Nợ TK 621: 17.540.000 Có TK 331: 17.540.000 Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và BHXH kế toan lập định khoản Nợ TK 622 : 2.386.144 Có TK 366 : 2.386.144 KPCĐ: 723.952 BHXH: 1.466.640 BHYT: 195.552 Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622: 36197584 Có TK 334: 36197584 Từ chứng từ gốc “phiếu chi” thanh toán tiền vận chuyển bốc xếp. Nợ TK 627: 100000 Có TK 111: 100000 Cuối tháng kết chuyển chi phí sản xuất vào tài khoant 154 để tính giá thành. 4.3.Phân phối đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ căn cứ vào mức độ hoàn thành tại các công đoạn mà sản phẩm làm dở đó đang tiến hành. Mức độ hoàn thành sản phẩm dở dang đượn thể hiện ngay ở trên bán thành phẩm đó. VD: Bánh răng chưa mài. Do vậy, căn cứ vào bảng kê sản phẩm làm dở, kế toán dựa vào định mức vật tư tính cho sản phẩm đó để tính ra những vật tư tính cho sản phẩm nằm trong sản phẩm làm dở đó. Thực tế tại nhà máy Z179 sản phẩm làm dở chỉ tính gái trị nguyên vật liệu, còn các chi phí như chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung không tính cho sản phẩm làm dở dang mà phân bổ hết cho sản phẩm hoàn thành. Nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm làm dởđược áp dụng theo công thức. * = Nguyên vật liệu trong số lượng sản định mức sản phẩm dở cuối kỳ phẩm làm dở chi phí 4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, điều kiện quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Tại nhà máy Z197 đã áp dụng tính giá theo mức độ bán thành phẩm. Tại phân xưởng có bộ phận chỉ làm phần ban đầu của sản phẩm như khuôn, mẫu …Nhưng vẫn phải tập hợp tính giá thành tại phân xưởng đó. Tại phân xưởng đó thì việc tạo ra như vậy đã được coi là sản phẩm và tính giá thành trong khi được chuyển sang phân xưởng khác thì sản phẩm dở đó được coi làbán thành phẩm và được chế biến tiếp để tính giá thành tại phân xưởng. Nếu bán thành phẩm hoàn thành nhập kho Kế toán ghi: Nợ TK 155 ( gđ1) Có TK 151 (gđ2) Tính giá thành theo mức độ bán thành phẩm được căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạnlần lượt tính giá thành, giát hành đơn vị bán thành phẩm, chuyển sang bước sau một cách tuần tự để tiếp tục tính tổng giá thành, giá thành đơn vị của thành phẩm hoàn thành (bán thành phẩm bước sau) và tính tổng giá thành, giá thanh của đơn vị sản phẩm cuối cùng. BÁO CÁO BÁN THÀNH PHẨM DỞ TRÊN DÂY TRUYỀN SẢN XUẤT Tháng 3/2001 Nhà máy Z179 PX cơ khí I I 1 2 3 4 5 6 7 A TT Hàng thương phẩm Chế thử chân phanh xe máy Đĩa xích nhỏ đại ánh Ty sứ 35kv Bánh răng Z23 trái-D15 Bánh răng Z49/9 Trục acơ Hà Tĩnh Bánh răng Z55-P15 B Tên sản phẩm Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái C Đơi vị 01 1984 03 16 02 01 24 1 Tồn đầu kỳ Số lượng 2 Nhập trong kỳ 1984 15 3 Xuất trong kỳ 4 Tồn cuối kỳ 5 KH Giá 2066915 25200 391405 30048 7030 350317 734169 528746 6 Tài Vụ 7 KH Giá trị 8 Tài Vụ -Tính giá thành theo đơn đặt hàng Hạch toán giá thành theo đơn đặt hàng được kế toán chi tiết, mỗi đơn đặt hàng là một bảng tính giá thành. Cứ mỗi tháng căn cứ chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng đơn đặt hàng, từ sổ kế toán chi tiết để ghi sang bảng tính giá thànhhoá đơn liên quan. Ví dụ Tại nhà máy Z179 có 3 phân xưởng sản xuất. Đầu tháng PXCK2 còn 2 đơn đặt hàng đang sản xuất dở dang. Trong tháng nhà máy lại đưa vào PXCK2 thêm đơn đặt hàng số 3 Kế toán tập hợp chi phí theo từng phân xưởng và từng đơn dặt hàng sau. 621 622 627 Cộng 154 PX gia công nóng Đơn đặt hàng số 1 Đơn đặt hàng số2 4.000.000 1.000.000 3.600.000 900.000 7.600.000 1.900.000 154 PX cơ khí 2 Đơn đặt hàng số 1,2,3 20.000.000 4.000.000 4.000.000 28.000.000 Cộng 20.000.000 9.000.000 8.500.000 37.500.000 Cuối tháng tổng hợp sản phẩm hoàn thành để tính giá thành, thanh toán hợp đồng sản xuất BẢNG THANH TOÁN HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 6/2001 Đơn vị: 1000đ PX cơ khí II 1 2 TT Cộng Gia công cột Vipa Nắp trục ty sứ 35kv Tên sản phẩm Số lượng Tồn đầu kỳ Tiền 01 500 Số lượng PS trong kỳ 135000 600 Vật tư chính 01 172 Vật tư phụ Thành phần thanh toán và giá thành công xưởng SP 13500 200 TBCN tự mua Tiền lương CNSX 1950 1540 410 TBCN tự mua 14385 14000 385 Tiền lương CNSX 155 1545 TK Tổng HĐ SX 153640 620 Tiền 328 SL Tồn cuối kỳ 400 Tiền -Tính giá thành theo hệ số Kế toán căn cứ vào đặc điểm kích thước của sản phẩm để quy định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số. Trong đó chọn một loại sản phẩm nào đó có đặc trưng tiêu biểu để gán hệ số 1 Si: là sản lượng thực tế sản phẩm 1 S1 : là sản lượng thực tế quy đổi ra sản lượng thực tế tiêu chuẩn Hi: là hệ số quy đổi -Tính giá thành theo định mức Dựa vào: Định mức NVL Định mức sản xuất chung -Sơ đồ cụ thể Định mưc hao phí NVL trực tiếp Định mưc hao phí NC trực tiếp Tổng định mức SP CP định mức trong toàn bộ SP Dự toán CP SX chung được duyệt Định mức CP SX chung CP định mức từng chi tiết SP 5.Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, thu nhập, xác định và phân phối kết quả. 5.1.Kế toán thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã được gia công chế biến ở bước công nghệ cuối cùngcủa giá trị sản xuất sản phẩm đó, đã được kiểm tra kỹ thuật, xác định đúng tiêu chuẩn chất lượng quy định. -Kế toán nhập kho thành phẩm: Kế toán sử dụng TK 155 (thành phẩm) để tổng hợp xuất thành phẩm. Ngoài ra kế toán cón sử dụng một số tài khoản khác như 157, 632. -Kế toán nhập kho thành phẩm: khi nhận được các chứng từ nhập kho thành phẩm kế toán tổng hợp và phân loại theo từng loại và ghi vào sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Nếu nhận đươch thành phẩm từ sản xuất chính Nợ TK 155 Có TK 154 Nếu nhập kho thành phẩm do đơn vị khác tham gia liên doanh trả cho nhà máy. Nợ TK 155 Có TK 222 Nhập kho thành phẩm do mua vật tư ngoài Nợ TK 155 Có TK 111, 112, … Hệ số giá Giá TT tồn đầu kỳ + Giá TT nhập trong kỳ Thành phẩm Giá HT tồn đầu kỳ + Giá HTTP nhập trong kỳ Cuối tháng tính ra hệ số giá = -Kế toán xuất kho thành phẩm: Khi nhận được các chứng từ xuất kho thành phẩm, kế toán tiến hành tổng hợp phân loại theo từng loại sản phẩm ghi vào sổ kế toán chi tiết thành phẩmtheo giá thực tế Các nghiệp vụ chuyển cho người mua theo giá hợp đồng Nợ TK 157 Có TK 155 -Xuất kho thành phẩm bán thu hồi tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán. Nợ TK 511 Giá thực tế Có TK 155 Giá thực tế Đồng thời ghi Nợ TK 111 Giá bán Có TK 511 giá bán -Xuất kho thành phẩm phục vụ chi phí sản xuất của xí nghiệp Nợ TK 627, 642 Có TK 155 5.2.Kế toán doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu bán hàng. -Kế toán bán hàng: Kế toán sử dụng TK 512-doanh thu bán hàng nội bộ để phản ánhdoanh thu bán hàng thực tế của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán. Cho phản ánh vào tài khoản này doanh thu của số lượng sản phẩm hàng hoá đã xác định là tiêu thụ trong kỳ bằng các TK 5121, 5122, 5123. Các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thúp hàng hoá phản ánh vào TK 641. Đối với các đơn vị, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá. Doanh thu của số sản phẩm hàng hoá được xác định là tiêu thụ Nợ TK 111 Có TK 512 Khi khách hàng trả tiền: Nợ TK 111 Nợ TK 336 Có TK 131 Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng hoá được giám đốc đồng ý. Nợ TK 521 Nợ TK 531 Có TK 111, 131 Trường hợp bán hàng trong kỳ bị trả lại đơn vị phải thanh toán với khách hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại. Nợ TK 531 Có TK 1111 Có TK 131 Các chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm phát sinh ở đơn vị Nợ TK 641 Có TK liên quan Cuối tháng kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu vào TK 512 Nợ TK 512 Có TK521 Có TK 531 Có TK 532 Cuối tháng kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu thực tế của đơn vị Nợ TK 512 Có TK 336 Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 336 Có TK 641 Đối với cửa hàng sản phẩm của nhà máy bán trực tiếp ở cửa hàng hạch toán như trên. Bán ở đại lý, cuối tháng khi nhận được báo cáo bán hàng của các đại lý, kế toán xác định số lượng hàng đã bán số tiền phải thu ở các đại lý để ghi sổ. Các chi phí cho hội trợ triển lãm, quảng cáo, tiếp thị và các chi phí khác liên quan đến quá trình bán hàng theo yêu cầu nhà máy. Căn cứ vào chứng từ liên quan để kế toán ghi: Nợ TK 641 Có TK liên quan Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng thanh toán nhà máy Nợ TK 336 Có TK 641 Các khoản thu nhập bất thường ở các đơn vị, các cửa hàng, căn cứ voà chứng từ kế toán ghi Nợ TK liên quan Có TK 721 Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập bất thường Nợ TK 721 Có TK 336 5.3.Kế toán chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá Tài khoản sử dụng là tài khoản 641, TK này có 6 tài khoản cấp II TK 6411 - chi phí nhân viên bán hàng TK 6412 - chi phí vật liệu bao bì TK 6413 - chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 - chi phí khấu hao TSCĐ TK 6417 - chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 - chi phí bằng tiền khác *Phương pháp kế toán Căn cứ số tièn lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho các nhân viên tiêu thụ sản phẩm hàng hoá Nợ TK 641 (6411) Có TK 334 Tiền bảo hiểm Nợ TK 641 (6411) Có TK 338 ( chi tiết ) Khấu hao tài sản cố định dùng trong tiêu thụ sản phẩm hàng hoá Nợ TK 641(6411) Có TK 214 Chi phí về mua ngoài Nợ TK 641 (6417) Nợ TK 113 Có TK 111,112,331 5.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh quản lý hành chính và phục vụ chung có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp tài khoản sử dụng là tài khoản 642 ( chi phí quản lý doanh nghiệp) Tk này có 8 tài khoản cấp II *Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo phụ cấp cho công nhân viên quản lý phân xưởng. Nợ TK 642 Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384) Trị giá vật liệu xuất dùng cho quản lý Nợ TK 642 (6422, 6423) Có TK 152, 153 đồng thời có TK 1421 Thuế môn bài, thuế nhà đất Nợ TK 642(6425) Có TK 333(3331, 3338) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ khó đòi Nợ TK 642 (6426) Có TK 139 Có TK 159 Khi các tài khoản này được sử lý Nợ TK 6426 Có TK 131, 138, 136 Đồng thời ghi: Nợ TK 004 Các khoản hội nghị tiếp khách, đào tạo cán bộ Nợ TK 642(6428) Có TK 111, 112, 331 Cuối kỳ phân bổ kết chuyển QLDN cho sản phẩm tiêu thụ Nợ TK 991 Có TK 641 Có TK 642 5.5.Kế toán chi phí và thu nhập của hoạt động khác a.Chi phí và thu nhập của hoạt động tài chính Sử dụng TK 711 - thu nhập hoạt động tài chính TK 811- chi phí hoạt động tài chính Thu lãi tiền gửi bằng tiền mặt là 7.200.000 Kế toán ghi: Nợ TK 111:7.200.000 Có TK 711: 7.200.000 Kết chuyển Nợ TK 711: 7.200.000 Có TK 911: 7.200.000 b. Chi phí và thu nhập bất thường sử dụng TK 721 - thu nhập hoạt động bất thường TK 821 - chi phí hoạt động bất thường Tài sản đem đi thanh lýphản ánh giá trị còn lại Nợ TK 821 Nợ TK 214 Có TK 211, 213 Các chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ là 2.400.000 Nợ TK 821: 2.400.000 Có TK 111, 112: 2.400.000 Kết chuyển Nợ TK 911 Có TK 821 Các khoản thu từ thanh lý nhượng bán là 1.800.000 Nợ TK 111, 112, 131: 1.800.000 Có TK 333:180.000 Có TK 721:1.620.000 5.6. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận a.Kế toán kết qủa kinh doanh là biểu hiện bằng kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh được biểu hiện bằng lãi lỗ Lãi(lỗ) = - - - doanh thu giá vốn chi phí chi phí thuần hàng hoá bán hàng QLDN + -(T3ĐB+TXK+ ) = doanh thu ådthu khoản giảm Dthu hàng thuần bán hàng Z hàng bán bán bị trả lại *Phương pháp xác định ( sử dụng tài khoản 911) bước 1: Xác định các chi phí và kết chuyển về 911 bước 2: Xác định lôc lãi trên TK 911 Nếu Nợ TK 911 Có TK 421 Có >Nợ ®lãi Nếu Nợ TK 421 Có TK 911 Có < Nợ® lỗ b.Kế toán phân phối lợi nhuận Từ việc xác định kết quả kế toán hạch toán phần lãi nhằm phân phối lãi hay lợi nhuận thực tế tính toán nộp ngân sách nhà nước Kế toán ghi Nợ TK 421 Có TK 333 Phần còn lại trích lập các quỹ của nhà máy Quỹ phát triển kinh doanh Nợ TK 421 Có TK 414 Quỹ khen thưởng phúc lợi Nợ TK 421 Có TK 4311, 4312 6.Kế toán nguồn vốn 6.1.Các nguồn vốn và yêu cầu quản lý +Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp nhân sách Phải trả công nhân viên Vay dài hạn Nợ dài hạn Nợ dài hạn khác +Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn kinh doanh Quỹ đầu tư phát triển Quỹ khen thưởng phúc lợi Nguồn vốn đầu tư xây dụng cơ bản Nguồn kinh phí +Yêu cầu quản lý Do hoạt động của nhà máy là sản xuất mặt hàng cơ khí phục vụ vho quân đội, thị trường. Kế toán hạch toán kinh doanh dự lập, do vậy nhà máy luôn phải bảo đảm sử dụng hợp lý các nguồn vốn sao cho có hiệu qủa kinh tế. Kế toán nguồn vốn là bước đầu không thể thiếu cho hạot động sản xuất của nhà máyvì nhà máy có hoạt động được hay không, khả năng đầu tư cao hay thấp đều phải đảm bảo tôt kế toánchặt chẽ nguồn vốn. 6.2.Kế toán các khoản phải trả Là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải thanh toáncho các đơn vị các nhân, các tổ chức kế toán khác. +Nợ dài hạn( là những khoản nợ trên 1 năm) Ví dụ: vay ngắn hạn: TK 311 vay ngắn hạn 30.000.000 nhập quỹ tiền mặt Kế toán ghi: Nợ TK 111: 30.000.000 Có TK 311: 30.000.000 Vay ngắn hạn mua vật tư hàng hoá :20.000.000 Nợ TK 152,153, 156: 18.000.000 Nợ TK 133: 20.000.000 Có TK 311: 20.000.000 Vay ngắn hạn trả nợ ngân sách 10.000.000 Nợ TK 333: 10.000.000 Có TK 311: 10.000.000 -Nợ phải trả cho người bán: Là khoản phát sinh trong quá trình thanh toán có tính chất tạm thời mà chưa thanh toán do chưa đến hạn đã quy định trong hợp đồng ký kết. (Khoản nợ này chi tiết cho từng đối tượng sử dụng ) -Các khoản phải nộp khác: TK sử dụng là TK 333 Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế thu hồi vốn Nợ TK 642 Có TK 333 (3337) +Thuế doanh thu hoặc thuế VAT Thuế doanh thu: Nợ TK 511 Có TK 333 (3331) Thuế VAT khấu trừ trực tiếp: Nợ TK 642 Có TK 333 (3331) Thuế lợi tức: Nợ TK 421 Có TK 333(3334) Nộp thuế: Nợ TK 333 (chi tiết) Có TK 111, 112 +Các khoản phải trả CNV (hạch toán chi tiết tại phần kế toán tiền lương) Sử dụng TK 334 -Vay dài hạn (là những khoản vay trên 1 năm) Sử dụng TK 341 +Vay dài hạn để ứng vốn cho việc góp vốn liên doanh Nợ TK 222, 221, 244 Có TK 341 +Vay dài hạn để mua TSCĐ trị giá 58.000.000 Nợ TK 211: 58.000.000 Có TK 341: 58.000.000 +Vay dài hạn nhập quỹ (Số tiền là 100.000.000) Nợ TK 111, 112: 100.000.000 Có TK 341: 100.000.000 -Nợ dài hạn (là những khoản nợ trên 1 năm) Sử dụng TK 342 Kế toán xác định nợ dài hạn đến hạn trả, số tiền là 100.000.000 Nợ Tk 342: 100.000.000 Có TK 315: 100.000.000 Thanh toán Nợ TK 315: 100.000.000 Có TK 111, 112: 100.000.000 6.3.Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu a.Nguồn vốn kinh doanh(Sử dụng TK 411) Vốn do ngân sách nhà nước cấp Ví dụ: Nhận vốn do ngân sách nhà nước cấp bằng tài sản,hàng hoá, tiền, trị giá: 142.000.000 Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153: 100.000.000 Nợ TK 111, 112: 42.000.000 Có TK 411: 142.000.000 Vốn bổ xung thêm từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh b.Bổ xung từ phần lãi của SXKD. Kế toán ghi: Nợ TK 421: 30.000.000 Có TK 411: 30.000.000 Bổ sung từ các quỹ: Nợ TK 415: 4.200.000 Nợ TK 414: 3.800.000 Có TK 411: 8.000.000 c.Kế toán các loại quỹ của nhà máy +Quỹ doanh nghiệp là nguồn vốn được hình thành chủ yếu từ kết quả hoạt động kinh doanh được nhà nước để lại cho doanh nghiệp để hình thành nguồn vốn đảm bảo cho phát triển sản xuất kinh doanh, khen thưởng, phúc lợi. +Quỹ đầu tư phát triển (sử dụng TK 414) Ví dụ: Chi dùng để mua TSCĐ hoặc các công trình XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng trị giá: 38.500.000 Thực hiện chuyển nguồn vốn Nợ TK 414: 38.500.000 Có TK 411: 38.500.000 Bổ sung từ quỹ phát triển sản xuất sang nguồn vốn đầt tư XDCB Nợ TK 414 Có TK 441( nguồn vốn đầu tư XDCB) Chi dùng: Nợ TK 111, 112: 25.500.000 Có TK 414: 25.500.000 +Quỹ khên thưởng phúc lợi (Sử dụng Tk 431) -Tính tiền thưởng đã trả cho cán bộ CNV Nợ TK 431: 5.870.000 Có TK 334: 5.870.000 -Dùng quỹ chi nội dung phúc lợi Nợ TK 431: 1.000.000 Có TK 111, 112: 1.000.000 -Chuyển nguồn vốn Nợ TK 431 (4312): 1.000.000 Có TK 411: 1.000.000 -Sử dụng quỹ để bổ sung cho nguồn vốn đầu tư XDCB Nợ TK 431: 500.000 Có TK 441: 500.000 Nếu ủng hộ vùng bão lụt: Nợ TK 431: 500.000 Có TK 111,112:500.000 d.Kế toán nguồn vốn kinh phí sự nghiệp Được hình thành từ các khoản thu về từ sự nghiệp tại nhà máy. Kế toán sử dụng TK 461 TK 4611 kinh phí sự nghiệp năm trước TK 4612 kinh phí sự nghiệp năm nay -Nhận kinh phí khi nhà nước cấp Nợ TK 111, 331, 161 Có TK 461 (4612) Đồng thời ghi Có TK 008 -Nếu doanh nghiệp thu sự nghiệp phát sinh tại DN Nợ TK 111,112 Có TK 461 (4612) Chuyển nguồn: Nợ TK 4612 Có TK 4611 THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Quý I-2001 Biểu số 06/DN TCTK BH thu QĐ số 233-CP Đơn vị: Z179 1 2 3 4 5 6 7 8 9 KH Cộng -Công trình tự làm Di chuyển lắp đặt các PX Quét vôi các PX Sửa chữa lò nhiệt luyện Xây cổng nhà máy Lò nấu kẽm Làm đường khu tập thể Chi phí giải toả Lệ phí hđ với Cty Nhà để xe ôtô A Tên công trình & hạng mụa công trình B Hình thức xây dựng 1 Tổng mức Kế hoạch năm 2 Xây lắp Trong đó 3 Thiết bị 10277000 2490000 227000 200000 7360000 4 Tổng mức Thực hiện quý 10277000 2490000 227000 200000 7360000 5 Xây lắp Trong đó 6 Thiết bị 135141627 42752934 5700000 3981500 5652171 11132592 2167000 13755500 7360000 42509000 7 Tổng mức Từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo 135141027 36376452 4856000 3490750 5652171 11132592 2167000 13755500 7360000 42509000 8 Xây lắp Trong đó 7717202 6376462 850000 7272 9 Thiết bị 7.BÁO CÁO KẾ TOÁN Báo cáo kế toán là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình hiện có về sản nghiệp, tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình biến động của vốn trong thời kỳ nhất định. Báo cáo kế toán gồm một hệ thống số liệu về kế toán tài chinh, được tổng hợp và rút ra từ sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp và những thuyết minh bằng lời về những số liệu đó. Theo tổ chức phạm vi đối tượng sử dụng thì báo cáo tài chính là phương pháp quan trọng nhất đến thông tin kế toán Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin để đánh giá đung thực trạng tài chinh, khả năng thanh toán cũng như tiềm năng của nhà máy. Báo cáo tài chính tại nhà máy bao gồm -Bảng cân đối kế toán: Mẫu B01-DN -Báo cáo về kết quả của nhà máy: Mẫu B02-DN -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu B03-DN -Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B04-DN Ví dụ: Báo cáo tài chính quý I năm 2001 tại nhà máy Z179 Bảng cân đối kế toán Quý I năm 2001 Tài sản Msố Số đầu kỳ Số cuối kỳ A.Tài sản LĐ và Đtư ngắn hạn 100 3.054.254.108 3.210.639.311 I.Tiền 110 109.501.833 109.029.112 1.Tiền mặt tại quỹ 111 31.389.102 58.197.861 2.Tiền gửi ngân hàng 112 78.112.731 50.830.251 3.Tiền đang chuyển 113 II,Các khoản đtư tài chính ngắn hạn 120 1.Đầu tư chứng khoán ngắen hạn 121 2.Đầu tư ngắn hạn khác 128 3.Dự phòng giảm giá đtư ngắn hạn 129 III.Các khoản phải thu 130 1.425.721.022 1.369.280.639 1.Phải thu của khách hàng 131 1.367.913.662 1.152.372.620 2.Trả trước cho người bán 132 46.774.346 167.723.853 3.Thuế GTGT được khấu trừ 133 2.678.069 3.772.037 4. phải thu nội bộ -Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc -Phải thu nội bộ khác 134 135 136 5.Các khoản phải thu khác 138 8354945 45412183 6.Dự phòng khoản phải thu khách đòi 139 IV.Hàng tồn kho 140 1296718913 1563265147 1.Hàng mua đang đi trên đường 141 2.Nguyên liệu vật liệu tồn kho 142 188489052 183006715 3.Công cụ dụng cụ trong kho 143 120451846 123503783 4.Chi phí sản xuất kd dở dang 144 222632434 286010145 5. Thành phẩm tồn kho 145 701337752 902861789 6.Hàng hoá tồn kho 146 808900 23814046 7.Hàng gửi đi bán 147 62998869 62068869 8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V.Tài sản lưu động khác 150 118205762 132205290 1.tạm ứng 151 64913785 108903013 2.chi phí trả trước 152 3.chi phí chờ kết chuyển 153 53301977 23301977 4.Tài sản thiếu chờ sử lý 154 5.nhận ký cược quỹ ngắn hạn 155 VI.Chi sự nghiệp 160 104096578 36860069 1.Chi sự nghiệp năm trước 161 104096578 2.Chi sự nghiệp năm nay 162 36860069 B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 57372474725 57312136725 I.TSCĐ 210 18666947050 18588977050 1.TSCĐ hữu hình -Nguyên giá -Giá trị hao mòn luỹ kế 211 212 213 18666947050 32821443427 14154466377 18588977050 32821413427 14232466377 2.TSCĐ thuê tài chính -Nguyên giá -Giá trị hao mòn luỹ kế 214 215 216 3.TSCĐ vô hình -Nguyên giá -Giá trị hao mòn luỹ kế 217 218 219 II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 38539388860 38539388860 1.Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2.Góp vốn liên doanh 222 3.Đầu tư dài hạn khác 228 38539388860 38539388860 III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 166138875 138800875 IV.Các khoản ký quỹ, ký cược d hạn 240 åTài sản 250 60426728833 60522776036 Nguồn vốn A.Nợ phải trả 300 44582062263 26232593059 I. Nợ ngắn hạn 310 3083118263 3126885833 1.Vay ngắn hạn 311 685050000 851001963 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3.Phải trả cho người bán 313 1526784672 1421771019 4.Người mua trả tiền trước 314 154493926 186330816 5.Thuế và các khoản phải nộp NN 315 165048505 198640457 6.Phải trả công nhân viên 316 18574250 23563901 7.Phải trả cho đơn vị nội bộ 317 8.Các khoản phải trả nộp khác 318 533111910 415527207 II.Nợ dài hạn 320 41498944000 23105707286 1.Vay dài hạn 321 23211997000 23105707226 2.Nợ dài hạn khác 322 18286947000 III.Nợ khác 330 1.Chi phí phải trả 331 2.Tài sản thừa chờ sử lý 332 3.Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn 333 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 400 15844666570 34290182977 I.Nguồn vốn quỹ 410 15744766570 34290182977 1.Nguồn vôn kinh doanh 411 15920556663 16065731163 2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3.Chênh lệch tỷ giá 413 4.Quỹ đầu tư phát triển 414 149536401 149530401 5.Quỹ dự phòng taì chính 415 6.Quỹ dự phòng 416 7.Lợi nhuận chưa phân phối 417 158325141 549638234 8.Quỹ khen thưởng phúc lợi 418 1350150 1300150 9.Nguồn vốn đầu tư XDCB 419 136648497 18623253491 II.Nguồn kinh phí 420 97900000 1.Quỹ quản lý cấp trên 421 2.Nguồn kinh phí sự nghiệp 422 3.Nguồn kinh phí SN năm trước 423 4.Nguồn kinh phí SN năm sau 424 94900000 5. Nguồn kinh phí hoạt động TSCĐ 425 Tổng nguồn vốn 430 60426728833 60522776036 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ 1.Tài sản cho thuê ngoài 2.Vật tư hàng hoá nhận gửi hộ, gia công 3.Hàng hoá nhận bán hộ, luỹ giá 4.Nợ khó đòi đã xử lý 5.ngoại tệ các loại 6.Hạn mức kinh phí còn lại 7.Nguồn vốn KH cơ bản hiện có 272560550 350560552 Thủ trưởng Giám đốc nhà máy (ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký) Người lập phiếu (ký) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý I năm 2001 Phần I- Lãi lỗ. Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu Trong đó: -Doanh thu hàng xuất khẩu -Các khoản giảm trừ +Chiết khấu +Giảm giá -Giá trị hàng bị trả lại -Thuế TTĐB, XNK phải nộp 01 02 03 04 05 06 07 941605209 1909466982 1000000 1000000 2851672091 1000000 1000000 1.Doanh thu thuần(01-03) 10 941605209 2849772191 2.Giá vốn hàng bán 11 658160239 998637996 1656798205 3.Lợi nhuận gộp(10-11) 20 283444970 909229016 1192673986 4.Chi phí bán hàng 21 66577977 60026290 126604267 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 177808488 202546231 380354719 6.Lợi nhuận thuần -Thu nhập hoạt động tài chính -Chi phí hoạt động tài chính 30 31 32 39058505 469729 17144017 64665495 244970 19835701 685715000 714699 36949718 7.LN thuần h/động TC(31-32) -Các khoản thu nhập bất thường -Chi phí bất thường 40 41 42 16644288 19590731 36234019 8.LN bất thường (41-43) 50 9.Tổng LN trước thuế(40-50) 60 28414217 627065764 649479981 10.Thuế thu nhập DN phải nộp 70 11.Lợi nhuận sau thuế(60-70) 80 PHẦN 2:TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỚI NHÀ NƯỚC Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đầu kỳ Số PS trong kỳ Luỹ kế Số phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp I.Thuế 10 180132890 17958067 33642452 74365382 157968027 1.Thuế GTGT phải nộp Trong đó: Thuế GTGT bằng NK 2Thuế TTĐB 3.Thuế XNK 4.Thuế thu nhập DN 5.Thu tiền vốn 6.Thuế tài nguyên 7.Thuế nhà đất 8.Trên thuế đất 9.Các loại thuế khác 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 180132890 17958067 33642452 74365382 157968027 IICác khoản phải nộp khác 1.Các khoản phụ theo 2.Các khoản phụ lệ phí 3. Các khoản phải nộp 30 31 32 33 Tổng 180132890 17958067 33642452 74365382 157968027 PHẦN III: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐƯỢC HOÀN LẠI, ĐƯỢC MIỄN GIẢM Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ này Luỹ kế đvị I.Thuế GTGT được khấu trừ 1.Số thuế GTGT còn để trích lại đầu kỳ 2.Số thuế GTGT đưa khi phát sinh 3.số thuấ GTGT đã được hkấu trừ,đã được hoàn lại(12-13+14-15) Trong đó: a.Số thuế GTGT đã khấu trừ b.Số thuế GTGT đã hoàn lại c.Số thuế GTGT không được khấu trừ 4.Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại(10+11-12) 10 11 12 13 14 15 16 12603145 68703472 77534580 3772037 X 100104199 108935307 X II.Thuế GTGT được hoàn lại 1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 2.Số thuế GTGT được hoàn lại 3.Số thuế GTGT đã hoàn lại 4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 20 21 22 23 X X III.Thuế GTGT được miễn giảm 1.Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ 2.số thuế GTGT được miễn giảm trong năm 3.Số thuế GTGT đã miễn giảm 4.Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuỗi kỳ 30 31 32 33 X X Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (X) không có số liệu Người lập phiếu kế toán Giám đốc DN: Z179 LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Mẫu số 03-DN (Phương pháp trực tiếp) QĐ số1141TC/QĐKT Quý I năm 2001 1/11/95 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước I.Lưu chuyển tiền tệ hoạt động SXKD 1.Tiền thu bán hàng 2.Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 3.Tiền thu từ các khoản khác 4.Tiền đã trả cho người bán 5.Tiền đã chi cho CNV 6.Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho nhà nước NFT 7.Tiền đã trả cho hàng hoá 8.Tiền đã trả các khoản khác -Lưu chuyển tiền thuần từ h/đ SXKD 01 02 03 04 05 06 07 08 20 1520798572 84762844 28116373 1250341004 229932361 56672300 194301877 97569753 1063673671 115475204 80703092 781474046 302906753 10749000 201354490 36632322 II.Lưu chuyển tiền tệ từ h/đ đầu tư 1.Thu hồi các hàng hoá đ/tư vào các đ/vị khác 2.thu tiền lãi từ hàng hoá đầu tư vào đơn vị khác 3.Tiền thu do bán TSCĐ 4.Tiền đầu tư vào các đơn vị khác 5.Tiền mua TSCĐ -Lưu chuyển tiền thuần từ h/đ đầu tư 21 22 23 24 25 30 17750000 17780000 9645000 9645000 III.Lưu chuyển tiền từ h/đ tài chính 1.Tiền thu do đi vay 2.Tiền thu do các chủ sở hữu 3.Tiền thu từ lãi tiền gửi 4.Tiền trả nợ vay 5.Tiền đã hoàn vốn các chủ sở hữu 6.Tiền lãi trả cho các nhà đ/tư vào DN -Lưu chuyển thuần từ h/đ tài chính 31 32 33 34 35 36 40 331001903 244970 178000000 18449231 134797642 174000000 469729 131000000 17114017 26355712 Lưu chuyển tiền thuần từ trong kỳ 50 19477889 19921610 Tồn đầu kỳ 60 89580223 109501833 Tồn cuối kỳ 70 109028112 85580323 Người lập phiếu kế toán trưởng Thủ trưởng Đ/vị THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quý I năm 2001 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quý I năm 2001 I.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.Hình thức số hoà vốn nhà nước 2.Hình thức hoạt động doanh nghiệp quốc phòng 3.Công việc kinh doanh sản._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0269.doc
Tài liệu liên quan