Lời nói đầu
Từ năm 1986, đất nước ta chuyển sang cơ chế thị trường và đang dần đi vào quỹ đạo của trong những năm gần đây-một quỹ đạo đầy thử thách và cũng đầy chông gai đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Nền kinh tế thị trường với những quy luật đặc trưng của nó như cung cầu, cạnh tranh đang ngày càng thể hiện rõ nét trong mọi hoạt động của đời sống kinh tế. Sự cạnh tranh quyết liệt tất yếu sẽ dẫn đến hệ quả là có những doanh nghiệp kinh doanh làm ăn phát đạt, thị trường
54 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luôn mở rộng. Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất thậm chí phải tuyên bố giải thể, phá sản. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt thì sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn. Muốn vậy, doanh nghiệp phải áp dụng tổng hợp các biện pháp, trong đó quan trọng hàng đầu không thể thiếu được là quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành. Chỉ cần một sự biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm, ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, một trong những yếu tố nhằm đạt lợi nhuận cao là: ổn định nguồn nguyên liệu, tính toán đúng đắn, vừa đủ lượng nguyên liệu cần dùng, tránh lãng phí nguyên vật liệu, không ngừng giảm đơn giá nguyên liệu, vật liệu (giá mua, cước phí vận chuyển, bốc dỡ...), giảm các chi phí để bảo quản sẽ giải phóng được một số vốn lưu động đáng kể. Đó cũng là yêu cầu và mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Kế toán vật liệu có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiệu nói trên. Tổ chức tốt công tác kế toán vật liệu sẽ giúp cho người quản lý lập dự toán nguyên vật liệu đảm bảo được việc cung cấp đầy đủ, đúng chất lượng và đúng lúc cho sản xuất, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đúng kế hoạch, tránh làm ứ đọng vốn và phát sinh các chi phí không cần thiết, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường... Với ý nghĩa đó, coi trọng cải tiến nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất là một vấn đề hết sức cần thiết, khách quan.
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của công tác quản lý và hạch toán vật liệu kết hợp với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán vật liệu tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu, trên cơ sở những kiến thức đã học và tích luỹ trong nhà trường cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Đặng Thuý Hằng và các anh chị cán bộ phòng kế toán, em đã chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ” tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu. Mục đích của đề tài này là: Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để có thêm sự hiểu biết, thông qua sự so sánh lý luận với thực tiễn để đánh giá những mặt đã làm được và những mặt còn hạn chế. Từ đó, đưa ra phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán, nâng cao hiệu quả kinh tế, phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp được tốt hơn.
Phần 1: Tổng quan về Công ty Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102010224 của Sở kế hoạch đầu tư – ủy ban nhân dân Thành Phố Hà Nội ngày 17 tháng 10 năm 2003.
Tên giao dịch: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu.
Có trụ sở tại số nhà 98 tổ 32 Phố Lạc Trung, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 84 4 9870533 - Fax: 84 4 9870533
Mã số thuế: 0101416903
Vốn điều lệ: 1.200.000.000VNĐ
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu là một đơn vị hạch toán độc lập. Với hoạt động kinh doanh chính chủ yếu là:
Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật;
Dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng;
Dịch vụ môi giới thương mại;
Buôn bán vật liệu xây dựng;
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị;
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
Xây dựng công trình cấp thoát nước, bưu chính viên thông, cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp;
Tư vấn đầu tư;
Tư vấn lập dự án tiền khả thi, dự án khả thi cho các công trình xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
Thiết kế các công trình cầu đường bộ./...
Sản xuất, buôn bán, lấp đặt máy vi tính, cụm linh kiện máy vi tính, các thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, thiết bị viễn thông;
Sản xuất, gia công, buôn bán phần cứng, phần mềm máy vi tính;
Cung cấp giải pháp tin học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, quản lý và điều khiển;
Buôn bán sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm;
Buôn bán đồ gia dụng, lương thực, thực phẩm, đồ phục vụ trang trí nội ngoại thất, quần áo và các hàng dệt may khác;
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Tính đến nay Công ty đã đi vào hoạt động được 5 năm. Tuy lúc ban đầu còn gặp nhiều khó khăn do: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu, đội ngũ cán bộ còn thiếu kinh nghiệm thị trường, chưa tìm được những nguồn hàng mong muốn, và Công ty không có chi nhánh ở các tỉnh, thành phố… nhưng đến nay, Công ty đã vượt qua được những trở ngại và ngày càng phát triển. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ đại học trở lên. Uy tín của Công ty trên thị trường đã được nâng cao lên rõ rệt, Công ty ngày càng nhiều bạn hàng làm ăn và đối tác trong và ngoài nước. Để hoạt động kinh doanh của mình ngày càng lớn mạnh, Công ty còn phải vượt qua rất nhiều khó khăn đặc biệt là trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, Công ty luôn củng cố bộ máy, đầu tư những thiết bị máy móc, đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn để đáp ứng kịp thời với tình hình hoạt động kinh doanh của thị trường hiện nay.
1.2 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây
Tuy Công ty thành lập được 5 năm với vô vàn những khó khăn trong công tác tổ chức làm việc và vốn nhưng với sự năng động, sáng tạo, nắm bắt được thời cơ, Công ty đã nhanh chóng thích ứng được với cơ chế thị trường, mở rộng hoạt động sản xuất, đổi mới trang thiết bị, tiếp thu và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng Công ty ngày càng phát triển, vững mạnh trong mọi mặt, có đủ năng lực để thi công những công trình lớn và phức tạp.
Trong những năm qua Công ty đã phát huy cao độ tính năng động, sáng tạo chủ động tìm kiếm thị trường, liên kết kinh doanh có biện pháp tăng hiệu lực điều hành của bộ máy quản lý và nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty và đào tạo chuyên môn cho nhân viên theo kịp được những yêu cầu của xã hội và công việc. Luôn hoàn thành tiến độ công việc theo đúng chỉ tiêu và nhiệm vụ đã đề ra, đảm bảo chất lượng công trình và an toàn lao động.
Sau đây là một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu.
Bảng 01: Một số chỉ tiêu kinh doanh
TT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
1
Doanh thu thuần
4.750.000.000
5.950.000.000
2
Lợi nhuận trước thuế
387.500.000
650.000.000
3
Lợi nhuận sau thuế
200.200.000
410.350.000
4
Nộp ngân sách nhà nước
310.000.000
447.000.000
Trong đó: - Thuế GTGT
248.000.000
360.000.000
- Thuế TNDN
55.000.000
80.000.000
- Thuế khác
7.000.000
7.000.000
5
Thu nhập bình quân theo đầu người
2.700.000
3.400.000
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có triển vọng tốt, Công ty hoạt động có hiệu quả, thích ứng được với cơ chế thay đổi của thị trường. Chữ tín của Công ty đang từng bước chiếm lĩnh trên thị trường và ngày càng được nâng cao tạo điều kiện cho việc thu hút đối tác làm ăn, tạo công ăn việc làm cho nhân viên trong Công ty được đảm bảo, đem lại thu nhập ổn đinh và góp phần nâng cao mức sống cho nhân viên trong toàn thể Công ty và luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nhà nước quy định.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý
Sơ đồ 01:
Giám đốc
Phó giám đốc
P. H.chính
Tổng hợp
P. Tài vụ
P. Kỹ thuật
P. Kinh doanh
đội xe,
Máy
Thi công
đội
Sản xuất
Số 1
đội
Sản xuất
Số 2
đội
Sản xuất
Số 3
đội
Sản xuất
Số 4
* Chức năng của từng bộ phận:
- Bộ phận lãnh đạo của Công ty đứng đầu Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm và giữ vai trò chỉ đạo trực tiếp sản xuất kinh doanh.
- Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc: chịu trách nhiệm tổ chức các biện pháp thi công theo dõi kỹ thuật, chất lượng công trình, tổ chức chỉ đạo ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài Công ty.
- Phòng hành chính tổng hợp: Có chức năng tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng cán bộ công nhân viên theo yêu cầu nhiệm vụ, xây dựng các quy chế nội bộ tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ nhân sự hành chính quản trị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
- Phòng tài vụ: Có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính, kế toán thống kê theo đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu tài chính cho SXKD, phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình SXKD, phân tích đánh giá, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính.
- Phòng kỹ thuật: giám sát kỹ thuật, tiến độ thi công – tìm việc làm.
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài Công ty.
- Đội xe, máy thi công, đội sản xuất số 1,2,3,4: Chịu trách nhiệm sản xuất trực tiếp.
1.4. Đặc điểm kinh doanh
Thời gian lắp đặt kéo dài, giá trị hợp đồng lớn và được xây dựng theo các dự án.
Phần lớn gía trị hợp đồng là phần nhân công trực tiếp và gián tiếp lắp đặt.
Linh kiện, phụ kiện đơn giản gọn nhẹ …
Sơ đồ 02: Đặc điểm quy trình sản xuất:
Mua và nghiên cứu hồ sơ mời thầu
Lập hồ sơ dự thầu
Trúng thầu
Nghiệm thu thanh quyết toán với bên A
Thi công
Lập dự án thi công chi tiết
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung chỉ tổ chức một phòng kế toán ở trụ sở chính của Công ty.
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tm-tgnh
Kế toán
T. HợP
THủ
QUỹ
Kế TOáN
Vt-TSCĐ
- Chức năng của từng bộ phận kế toán:
+ Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, giám đốc về toàn bộ công tác kế toán, thông tin kế toán tài chính. Tổ chức lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý, hướng dẫn chỉ đạo kế toán thực hiện công tác kế toán trong Công ty.
+ Kế toán tiền mặt- tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Cuối tháng lập bảng kê thu chi đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Kế toán vật tư, tài sản cố định: theo dõi việc nhập xuất vật tư, tài sản cố định và tiến hành trích khấu hao tài sản cố định và đồng thời thanh toán với các đối tượng liên quan. Xác định chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình.
+ Thủ quỹ: là người thực hiện thu chi nộp tiền cho ngân hàng, theo dõi những biến động về mặt hiện vật của các khoản tiền trong két tại Công ty và cùng kế toán tiền mặt quản lý tiền của Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: thực hiện việc tập hợp hoá đơn, chứng từ, các khoản mục chi phí của các công trình gửi lên để tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh. Tiến hành trích lập các quỹ và lập báo cáo tài chính quý, tài chính năm…
1.6. Công tác kế toán.
1.6.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01- Kết thúc:31/12 dương lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toỏn và bỏo cỏo tài chớnh: Đồng Việt Nam(VND)
- Chế độ kế toỏn ỏp dụng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ tiền và cỏc khoản phải thu, phải trả cú gốc ngoại tệ chưa được thanh toỏn vào ngày kết thỳc năm tài chớnh được chuyển đổi thành ĐVN theo tỷ giỏ bỡnh quõn của thị trường giao dịch ngoại tệ liờn ngõn hàng do ngõn hàng Nhà Nước Việt Nam cụng bố vào ngày kết thỳc năm tài chớnh. Chờnh lệch tỷ giỏ (nếu cú) được hạch toỏn vào chi phớ hoặc doanh thu hoạt động tài chớnh của kỳ tương ứng
- Phương phỏp kế toỏn TSCĐ: được phản ỏnh theo nguyờn giỏ và giỏ trị hao mũn lũy kế. Khấu hao TSCĐ được xỏc định theo phương phỏp đường thẳng ỏp dụng cho tất cả cỏc tài sản theo tỷ lệ được tớnh toỏn để phõn bổ nguyờn giỏ trong suốt thời gian sử dụng ước tớnh và phự hợp với quy định tại QĐ 206/2003/QĐ –BTC ngày 12/12/2003 của BTC.
Thời gian sử dụng cho mục đớch tớnh toỏn này :
Mức hàng năm của 1 TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ*Tỷ lệ KH năm
= Nguyên giá của TSCĐ*1/Số năm sử dụng dự kiến - Nguyờn tắc và phương phỏp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu đối với dịch vụ xây lắp, sửa chữa,bảo hành,bảo dưỡng trung đại tu các công trình được ghi nhận khi đã hoàn thành công trình, hạng mục công trình và có biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền hay chưa.
- Doanh thu đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá khác được ghi nhận trên cơ sở hoá đơn bán hàng phát hành cho khối lượng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền hay chưa.
-Thuế
Thuế giá trị gia tăng
Hàng hoá, dịch vụ do Công ty sản xuất và cung cấp chịu thuế giá trị gia tăng theo các mức thuế suất như sau:
- Hàng hoá là máy móc, thiết bị 5%
- Dịch vụ xây lắp và dịch vụ khác 5% - 10%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Công ty tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.
Các loại thuế khác được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
-Nguyờn tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước – xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kờ khai thường xuyờn.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
1.6.2. Hệ thống chứng từ
Tại các bộ phận, công việc của thống kê là ghi chép lập chứng từ ban đầu, tập hợp, phân loại chứng từ nhập xuất để lập tổng hợp nhập, xuất cho từng hợp loại hàng húa, hạng mục công trình. Tại các bộ phận, việc nhập, xuất hàng húa đều phải đo đếm cụ thể, kiểm tra chất lượng hàng húa, nhón hiệu hàng húa, từ đó lập các phiếu nhập kho, xuất kho, biờn bản bàn giao, biờn bản kiểm nghiệm. Tổng hợp các bảng kê chi phí mua – bỏn hàng húa cho từng hợp loại hàng húa sau đó nộp lên phòng Kế toán tài chính.
Định kỳ, các hợp đồng được thanh quyết toán, trong đó kê rõ chi phí mua- bỏn hàng húa, dịch vụ mua ngoài, chi phí quản lý, bảng thanh toán lương kèm theo phiếu nhập xuất hàng húa, hoá đơn, bảng kê thuế GTGT đầu vào, kèm theo phiếu nghiệm thu. Phòng kế toán sẽ theo dõi các bộ phận trên các TK 136 (phải thu nội bộ) và TK336 (phải trả nội bộ) làm căn cứ cho việc hạch toán.
Hệ thống chứng từ gồm 5 chỉ tiêu: tiền mặt, hàng tồn kho, lao động và tiền lương, mua bán hàng, TSCĐ đều theo sự phân công thực hiện các công việc kế toán từ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, phân loại và xử lý chứng từ cho tới việc ghi sổ, tổng hợp và hệ thống hoá số liệu và cung cấp các thông tin kế toán phục vụ quản lý, đồng thời dựa trên các kế hoạch đã lập, tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế để giúp lãnh đạo doanh nghiệp trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toỏn
Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định 15-2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chớnh.
1.6.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:
- Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu là một Công ty có quy mô nhỏ và có điều kiện kế toán thủ công. Chính vì vậy, ban lãnh đạo Công ty đã chọn hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ” để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi phí SX KD
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán khác
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, khi các chứng từ gốc từ các đơn vị gửi về, kế toán vào bảng kê chi phí sản xuất từng tháng đồng thời vào sổ quỹ những chứng từ cần thiết. Cuối tháng mỗi số liệu tổng hợp trên bảng kê chi phí sản xuất này được ghi vào bảng tổng hợp chi phí hàng năm, chi phí phát sinh cả năm trong bảng này được sử dụng để ghi sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính khác được lập từ sổ cái
1.6.5 Tổ chức hệ thống báo cáo
Lập báo cáo tài chính là một công việc quan trọng nó tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một kỳ kế toán.
Hệ thống báo cáo tài chính Công ty lập theo năm và bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu sốB02-DN
Thuyết minh Báo cáo tài chính, mẫu số B09-DN
Báo Cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phòng kế toán lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối tháng quí, vào cuối niên độ kế toán (năm dương lịch) nhằm phản ánh tổng quát tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cho ban giám đốc, các đối tượng khác ngoài Công ty.
Địa điểm nộp bỏo cỏo:
Cơ quan tài chớnh
Cục thuế
Cơ quan thống kờ
Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
1.Thực tế cụng tỏc phõn loại NVL,CCDC
1.1 Cụng tỏc phõn loại NL,VL và CCDC trong DN:
- Sắt cỏc loại: f6, f8, f10, f12...
- Xi măng
- Đỏ cỏc loại
- Cỏt vàng
-..........
* Cụng cụ dụng cụ ( TK 153)
- Xe rựa
- Cỏc loại mỏy khoan hàn
- Máy dập
- Máy cắt
2.2. Kế toán chi tiết NL, VL và CC,DC
2.2.1 Thủ tục nhập, xuất kho :
- Nhập kho - Chứng từ : Sau khi hàng mua về người mua hàng nộp hoá đơn GTGT ( nếu có) hoặc chứng từ mua hàng.
Viết phiếu nhập kho số hàng mua về .
Hàng xuất kho: xuất kho cho sản xuất giá xuất kho là giá ghi trên hoá đơn cộng chi phí vận chuyển (không có thuế GTGT đối với Công ty thực hiện theo thuế theo PP khấu trừ).
Biểu 01
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LQ/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0015534
Ngày 2 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng :Cụng ty TNHH An Phỳ
Địa chỉ : Hà Nội
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: TM
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Thộp ỉ10
kg
6,255
9,800
61,299,000
2
Thộp ỉ16
kg
5,205
12,500
65,062,500
3
Tụn silic 70x250
kg
1,250
14,500
18,125,000
4
5
6
7
8
9
10
Cộng thành tiền :
144,486,500
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
7,224,325
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
151,710,825
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi mốt triệu, bảy trăm mười nghỡn, tỏm trăm hai mươi lăm đồng chẵn
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 02
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 2 thỏng 05 năm 2008
Số: 125
Nợ:152.
Cú:111.
Họ và tờn người giao:
Hoàng Thị Nguyệt
Theo …... HĐ GTGT …... số…0015534……ngày…2…...thỏng….5.....năm…2008....
của:Cụng ty TNHH An Phỳ
Nhập tại kho:Cụng trường cỏc cầu thuộc ĐT 723 Địa điểm: Hà Nội
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hoỏ
Mósố
Đơnvịtớnh
Số lượng
Đơngiỏ
Thànhtiền
Theochứng từ
Thựcnhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
6,255
6,255
9,800
61,299,000
2
Thộp ỉ16
002
kg
5,205
5,205
12,500
65,062,500
3
Tụn silic 70x250
003
kg
1,250
1,250
14,500
18,125,000
4
5
6
7
Cộng:
144,486,500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi bốn triệu, bốn trăm tỏm mươi sỏu nghỡn, năm trăm đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:………………………………
Hà nội, Ngày 02 thỏng 05 năm 2008.
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Biểu 03
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LQ/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0016627
Ngày 15 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty cổ phần An Hũa
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Thộp ỉ10
kg
3,256
9,900
32,234,400
2
Tụn silic 70x250
kg
500
15,000
7,500,000
3
4
5
6
7
8
9
Cộng thành tiền :
39,734,400
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
1,986,720
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
41,721,120
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu, bảy trăm hai mươi mốt nghỡn, một trăm hai mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 04
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 thỏng 05 năm 2008
Số: 126
Nợ:152.
Cú:112.
Họ và tờn người giao:Nguyễn Phương Anh
Theo …... HĐ GTGT …... số…0016627……ngày…15…...thỏng….5.....năm…2008…....
của…cụng ty cồ phần An Hũa…………………………………....
Nhập tại kho:392 Lờ Duẩn……………………...địa điểm: Hà Nội………………………...………………..
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hoỏ
Mósố
Đơnvịtớnh
Số lượng
Đơngiỏ
Thànhtiền
Theochứng từ
Thựcnhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
3,256
3,256
9,900
32,234,400
2
Tụn silic 70x250
002
kg
500
500
15,000
7,500,000
3
4
5
6
7
Cộng:
39,734,400
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi chớn triệu, bảy trăm ba mươi tư nghỡn, bốn trăm đồng chẵn
Số chứng từ gốc kốm theo:………………………………
Hà nội, Ngày 15 thỏng 5 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LK/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0015567
Ngày 16 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng :Cụng ty TNHH An Phỳ
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: TM
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Xi măng đen
tấn
20
800,000
16,000,000
2
Xi măng trắng
tấn
10
850,000
8,500,000
3
4
5
6
7
Cộng thành tiền :
24,500,000
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
2,450,000
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
26,950,000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sỏu triệu, chớn trăm năm mươi nghỡn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 06
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 thỏng 05 năm 2008
Số: 127
Nợ:152
Cú:111
Họ và tờn người giao:Nguyễn Hạnh Quyờn
Theo …... HĐ GTGT …... số…0015567……ngày…16…...thỏng….5.....năm…2008…....
của: Công ty TNHH An Phỳ………………………………………………………....
Nhập tại kho:574 Quỏn Thỏnh……………………...địa điểm: Hà Nội……………………..
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hoỏ
Mósố
Đơnvịtớnh
Số lượng
Đơngiỏ
Thànhtiền
Theochứng từ
Thựcnhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng đen
005
tấn
20
20
800,000
16,000,000
2
Xi măng trắng
006
tấn
10
10
850,000
8,500,000
3
4
5
6
Cộng:
24,500,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu, năm trăm nghỡn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:………………………………
Hà nội, Ngày 16 thỏng 5 năm 2008.
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Biểu 07
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LK/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0016667
Ngày 18 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng : Công ty Thanh Hũa
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Mỏy mài MT 9190
Chiếc
1
6,500,000
6,500,000
2
3
4
5
Cộng thành tiền :
6,500,000
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
325,000
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
6,825,000
Số tiền viết bằng chữ: Sỏu triệu, tỏm trăm hai mươi lăm nghỡn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Biểu 08
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 01 - VT(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 thỏng 05 năm 2008
Số: 128
Nợ:153
Cú 112
Họ và tờn người giao:Nguyễn Huy Hoàng
Theo …... HĐ GTGT …... số…0016667……ngày…18…...thỏng….5....năm…2008…....
của: Công ty Thanh Hũa………………………………………....
Nhập tại kho:479 Lạc Long Quõn ……………………...địa điểm: Hà Nội……………..
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hoỏ
Mósố
Đơnvịtớnh
Số lượng
Đơngiỏ
Thànhtiền
Theochứng từ
Thựcnhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mỏy mài MT 9190
201
Chiếc
1
1
6,500,000
6,500,000
2
0
3
4
5
6
Cộng:
6,500,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sỏu triệu năm trăm nghỡn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:………………………………
Hà nội, Ngày 18 thỏng 5 năm 2008.
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
Biểu 09
HểA ĐƠN
MS: 01GTKT-3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG
LK/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng
Số: 0014456
Ngày 20 Thỏng 5 năm 2008
Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty Ngọc Hoàng
Địa chỉ :
Số tài khoản
Điện thoại:
MST:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN
Số tài khoản
Hỡnh thức thanh toỏn: TM
MST: 0101416903
STT
Tờn hàng húa, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Quần ỏo bảo hộ lao động
Bộ
100
70,000
7,000,000
2
Găng tay lao động
Đụi
200
15,000
3,000,000
3
4
5
6
7
8
Cộng thành tiền :
10,000,000
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
1,000,000
Tổng cộng tiền thanh toỏn:
11,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, ghi rừ họ tờn)
(ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn)
Mẫu số 01 - VT(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 thỏng 05 năm 2008
Số: 131
Nợ:153
Cú:111
Họ và tờn người giao: Trần Duy Hựng
Theo …... HĐ GTGT …... số…0014456……ngày…20…...thỏng….5.....năm…2008....
của : Cụng ty Ngọc Hoàng………………………………………………………....
Nhập tại kho:574 Quỏn Thỏnh…………………………...địa điểm: Hà Nội……………...………………..
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hoỏ
Mósố
Đơnvịtớnh
Số lượng
Đơngiỏ
Thànhtiền
Theochứng từ
Thựcnhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quần ỏo bảo hộ lao động
202
Bộ
100
100
70,000
7,000,000
2
Găng tay lao động
203
Đụi
200
200
15,000
3,000,000
3
4
5
6
Cộng:
10,000,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:………………………………
Hà nội, Ngày 20 thỏng 5 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, họ tờn)
ddddBiểu 10
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 02 - VT(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 thỏng 5.năm 2008
Số:135
Nợ:621
Cú:152
Họ và tờn người nhận hàng: Nguyễn Việt Long Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường
Lý do xuất kho: Xuất để phục vụ thi cụng
Xuất tại kho (ngăn lụ):Cụng trường cỏc cầu thuộc ĐT 723
Địa điểm:Hà Nội
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hoỏ
Mósố
Đơnvịtớnh
Số lượng
Đơngiỏ
Thànhtiền
Theochứng từ
Thựcxuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
6000
6000
9,783.3
58,699,800
2
Thộp ỉ16
002
kg
5000
5000
12,359.5
61,797,500
3
Tụn silic 70x250
003
kg
1100
1100
13,858.3
15,244,130
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
Cộng:
135,741,430
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi lăm triệu, bảy trăm bốn mươi mốt triệu, bốn trăm ba mươi nghỡn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kốm theo:………………………………
Ngày 5 thỏng 5.năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập)
(Ký, đúng dấu, họ tờn
(Ký, họ tờn)
ddddBiểu 11
ddddBiểu 12
Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu
Mẫu số 02 - VT(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 thỏng 5 năm 2008
Số:136
Nợ:621
Cú:152.
Họ và tờn người nhận hàng: Ngụ Thị Liờn Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường
Lý do xuất kho: Xuất để phục vụ thi cụng
Xuất tại kho (ngăn lụ): 392 Lờ Duẩn…….địa điểm:Hà Nội………..
STT
Tờn, nhón hiệu, quy cỏch,phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hoỏ
Mósố
Đơnvịtớnh
Số lượng
Đơngiỏ
Thànhtiền
Theochứng từ
Thựcxuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thộp ỉ10
001
kg
3000
3000
9,885,69
29,657,070
2
Tụn silic 70x250
003
kg
1000
1000
7,500
7,500,000
3
Xi măng đen
005
tấn
20
20
800,000
16,000,000
4
Xi măng trắng
006
tấn
10
10
850,000
8,500,000
5
-
6
-
Cộng
61,657,070
Tổng số t._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6519.doc