Lời nói đầu
Đất nước ta đang đứng trước những vận hội to lớn, hội nhập kinh tế quốc tế trong khu vực và trên thế giới mở ra nhiều cơ hội giúp nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Song hội nhập kinh tế cũng đặt ra nhiều thách thức cho các Doanh nghiệp Việt Nam. Để tồn tại đứng vững phát triển, Doanh nghiệp phải quan tất cả đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi Doanh nghiệp bỏ vốn ra đến khi thu hồi vốn về làm thế nào để đạt hiệu quả cao nhất với chi phí bỏ ra là thấp nhất là câu hỏi đặt
60 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần LILAMA3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra với tất cả các Doanh nghiệp. Có như vậy Doanh nghiệp mới có lãi, có thể cải thiện đời sống người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, tăng tích luỹ và tái sản xuất mở rộng .
Để thực hiện điều đó yêu cầu đặt ra đối với các Doanh nghiệp là phải quản lý chặt chẽ toàn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong doanh nghiệp sản xuất thì chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh cũng như trong giá thành sản phẩm. Vì vậy Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tiêt kiệm chi phí nguyên vật liệu nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Xuất phát từ nhận thức đó trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công ty nhận thấy tầm quan trọng của nguyên vật liệu cộng với sự giúp đỡ tận tình của cô Đặng Thị Loan và các anh chị kế toán của công ty cổ phần Lilama 3 em đã chọn đề tài - Kế toán nguyên, vật liệu - cho chuyên đề của mình.
Ngoài lời nói đầu và kết luận chuyên đề được chia thành 2 chương:
Chương I: Thực tế công tác kế toán nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA 3
Chương II: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA 3.
Vì thời gian thực tập và trình độ có hạn, mặc dù đã có rất nhiều cố gắng song chuyên đề thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của cô giáo cùng các anh, chị kế toán để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG I: Thực tế công tác kế toán
nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA 3
I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần LILAMA3
1. Tên công ty:
Công ty cổ phần LILAMA 3
Tên giao dịch quốc tế: LILAMA 3 Joint Stock Company
Tên viết tắt: LILAMA 3, JSC
2. Địa Chỉ:
Trụ sở: Số 927- Đại lộ Hùng Vương - TP Việt Trì
- Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: + 84 210 910510 - Fax: +84 210 910518
Email: lapmay3@hn.vnn.vn
3. Đại diện pháp nhân:
Ông Phan Kim Lân
Chức vụ: Tổng giám đốc
4. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ: 51.500.000.000 VNĐ
Phần vốn nhà nước nắm giữ ( 51%): 26. 265.000.000 VNĐ
Vốn của các cổ đông trong và ngoài công ty nắm giữ
( 49%): 25.325.000.000 VNĐ
5. Tóm tắt tình hình tài chính trong những năm gần đây:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1. Tổng vốn kinh doanh
Trong đó:
+ Nợ phải trả:
+Vốn chủ sở hữu:
68.570
59.135
9.425
79.995
69.207
10.788
94.492
83.166
11.326
101.707
90.191
11.516
110.526
97.254
13.272
2. Tổng doanh thu
55.421
59.368
72.348
98.559
121.158
3. Tổng chi phí sản xuất
53.790
57.313
69.325
93.577
114.374
4. Lợi nhuận trước thuế
1.631
2.055
3.023
4.982
6.784
5. Lợi nhuận sau thuế
1.109,1
1.397,4
2.176,6
3.587,1
4.884,5
6. Nộp ngân sách
521,9
657,6
846,4
1.394,9
1.899,5
7. Tổng số CBCNV
Trong đó CNSX
578
525
659
594
1.000
839
1.220
1.078
1.300
1.115
8. Tiền lương bình quân:
1,1
1,3
1,4
1,6
1,95
9. Giá trị TSCĐ bình quân trong năm:
1.375,06
1.483,5
1.483,5
1.768,09
1.890,9
6. Ngân hàng đăng ký mở tài khoản:
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Tỉnh Phú Thọ
Địa chỉ: Phường Tiên Cát - Thành phố Việt Trì
- Tỉnh Phú Thọ
Số tài khoản: 4211.000000.0035 - Ngân hàng đầu tư và
phát triển Phú Thọ
7. Lĩnh vực kinh doanh:
Khai thác các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa.
Khai thác, sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng
( gạch, gạch lát, tấm lợp, đá ốp, đất đèn, ôxy, que hàn, đá ...)
Khảo sát, thiết kế, tư vấn, xây dựng các công nghiệp và dân dụng.
Khảo sát thiết kế hệ thống thông tin liên lạc.
Tư vấn thiết kế công nghệ các dây truyền sản xuất, vật liệu xây dựng, giấy và chế biến lương thực, thực phẩm.
Sản xuất các phụ tùng cấu kiện kim loại cho xây dựng
Thi công xây dựng: San ủi mặt bằng, thi công nền móng đường bộ,...
Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, công trình dân dụng ( nhà ở ...) giao thông ( nền đường giao thông, cầu cống bê tòng, lắp đặt chế tạo các kết cấu thép cho các công trình giao thông), công trình thuỷ lợi ( kênh, mương, đê, kè, trạm bơm thuỷ lợi vừa và nhỏ ), các công trình quốc phòng, đường dây tải điện và trạm biến thế.
Lắp ráp thiết bị máy móc cho các công trình, cung cấp lắp đặt và bảo trì thang máy, trang trí nội thất công trình.
Chế tạo và lắp đặt thiết bị nâng, dầm cầu trục đến 30 tấn, nồi hơi, ống áp lực và thiết bị chịu áp lực.
Thiết kế, đóng mới tàu , thuyền canô, xà lan và các phương tiện vận tải thuỷ đến 1000 tấn, sửa chữa các loại tàu, thuyền canô, xà lan và các phương tiện vận tải thủy.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà
đầu tư kinh doanh bất động sản
Kinh doanh thương mại tổng hợp, nguyên vật liệu giấy, xăng dầu, khí hoá lỏng và chất đốt các loại
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và các dây truyền công nghệ.
Kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách đường bộ và đường thuỷ
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá đường thuỷ và đường bộ
8. Lịch sử hình thành, phát triển và phương hướng hoạt động kinh doanh.
Công ty cổ phần LILAMA3 là đơn vị thành viên của Tổng công ty Lắp máy Việt Nam (LILAMA), được thành lập ngày 01/12/1960 với tên gọi đầu tiên là công trường lắp máy C1 Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ. Do nhu cầu phát triển của sự nghiệp công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa và yêu cầu phát triển của ngành xây dựng. Ngày 01 tháng 12 năm 1984 công trường Lắp máy C1 được gia nhập Liên hiệp các xí nghiệp lắp máy và đổi tên thành Xí nghiệp lắp máy số 3 theo quyết định số: 001 A- BXD/TCLĐ của Bộ xây dựng. Đến tháng 01 năm 1996 liên hiệp các Xí nghiệp lắp máy được chuyển đổi thành Tổng Công ty lắp máy Việt Nam. Theo đó Xí nghiệp Lắp máy số 3 đổi thành Công ty Lắp máy và xây dựng Số 3 theo quyết định số 05/BXD-TCLD ngày 27 tháng 01 năm 1996 của Bộ Xây Dựng.
Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Chính phủ. Chủ trương đổi mới và sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước. Sau một thời gian triển khai công tác chuyển đổi, đánh giá lại giá trị doanh nghiệp. Ngày 16 tháng 03 năm 2006 Bộ Xây dựng ra quyết định số 449/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty lắp máy và xây dựng số 3 thành Công ty cổ phần LILAMA 3.
Từ ngày 01 tháng 07 năm 2006 Công ty cổ phần LILAMA 3 chính thức đi vào hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần (giấy phép kinh doanh số: 18 03 000 408 do sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp ngày 22 tháng 06 năm 2006).
Sau gần 50 năm xây dựng và phát triển, vượt qua muôn ngàn thử thách, khó khăn đến nay Công ty cổ phần LILAMA 3 đã khẳng định được mình trước xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và Thế giới. Với những công trình công nghiệp quan trọng của đất nước như: Supe phốt phát Lâm Thao, giấy Bãi bằng, Apatit Lao Cai, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Uông Bí, Xi măng Hoàng Thạch....Nhà máy lọc dầu Dung Quất và hoàn thành các dự án tổng thầu EPC: Công trình xi măng Yên Bình, Yên bái...
Thực hiện ý kiến chủ đạo của thủ tướng chính phủ và Bộ xây dựng về việc phát triển Tổng công ty lắp máy Việt Nam thành tập đoàn kinh tế mạnh, hoạt động đa ngành đa nghề trong đó đầu tư, chế tạo máy móc thiết bị là lĩnh vực hoạt động chủ yếu. Do vậy vốn đầu tư cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của công ty ngày càng tăng cao và chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hướng hoạt động của công ty nay đến 2020, công ty sẽ đầu tư có chọn lọc, trọng điểm vào lĩnh vực then chốt phù hợp với quy hoạch phát triển của chính phủ như ngành điện ( Dự án nhà máy nhiệt điện Vũng áng 1, thuỷ điện Hủa Na…), xi măng ( Dự án nhà máy xi măng Sông Thao, Đô Lương...), cơ khí chế tạo ( dự án chế tạo thiết bị đóng tàu tại Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, các tổ hợp chế tạo thiết bị tại các công trình Thăng Long, Dung Quất...)
Qua quá trình xây dựng và phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhà nước trực tiếp là Bộ xây dựng, tổng công ty LILAMA Việt Nam cộng với sự nỗ lực phấn đấu của Lãnh đạo, CBCNV, Công ty LILAMA 3 dã đạt được những phần thưởng cao quý:
01 Huân chương độc lập hạng ba
01 Huân chương lao động hạng nhất
02 Huân chương lao động hạng nhì
03 Huân chương lao động hạng ba
05 lần được huy chương vàng chất lượng cao ngành Xây dựng.
05 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
05 năm liền là đơn vị xuất sắc nghành xây dựng
10 năm liền là Đảng bộ vững mạnh
01 kỷ niệm chương Hùng Vương tỉnh Phú Thọ
Với khẩu hiệu ‘’ kết liên sức mạnh’’ của người LILAMA 3 khi nhìn hình ảnh lá cờ LILAMA 3 đang tung bay trong gió, có thể tự hào và tin tưởng rằng hình ảnh quen thuộc đó sẽ xuất hiện khắp các công trình trong cả nước
9. Sản phẩm, dịch vụ
- Gia công chế tạo:
Đóng tàu, xà lan
Kết cấu thép
Gia công thiết bị ( TB nhiệt điện, TB công nghệ VLXD, TB
công nghệ thực phẩm, hoá chất, TB áp lực, TB nâng,
TB phi tiêu chuẩn)
Lắp đặt thiết bị ( lắp đặt ống khói nhà máy nhiệt điện,
TB khác, TB nhiệt điện thuỷ điện )
Xây dựng:
Giao thông
Tư vấn, xây dựng các công trình hạ tầng, khu công nghiệp
( hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát
nước, xử lý nước thải...)
Xây dựng kết cấu thếp các công trình giao thông
( cầu, hầm..)
Bọc bảo ôn Đường ống công nghệ, bồn bể
Công nghiệp
Tư vấn, thiết kế, xây dựng các công trình ( nhà máy, xưởng
gia công các ngành công nghiệp, các công trình
công cộng...)
Sản phẩm xuất khẩu :
Thiết bị
Kết cấu thép, Khác
10. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần LILAMA 3
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần LILAMA3 được tổ chức theo mô hình trực tuyến.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Tổng Giám đốc
P.Tổng Giám đốc nội chính
P. tổng Giám đốc đầu tư
P.tổng Giám đốc thi công
P. tổng Giám đốc kỹ thuật
Phòng tài chính-kế toán
Phòng hành chính
phòng tổ chức - lao động
Phòng quản lý cơ giới
Phòng kinh tế - Kỹ thuật
Phòng kế hoạch đầu tư
Xí nghiệp lILAMA 3.1
Xí nghiệp lILAMA 3.2
Xí nghiệp lILAMA 3.3
Xí nghiệp lILAMA 3.4
cácđội trực thuộc khác
P. tổng Giám đốc kinh doanh
Phòng cung ứng-vật tư
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Tổng Giám đốc: Là người có chức năng quản lí, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là người chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là người đại diện có tính chất pháp nhân, có quyền quyết định cao nhất ở Công ty.
* P. tổng Giám đốc: Được Tổng Giám đốc phân công trách nhiệm giúp Tổng Giám đốc điều hành một số phần việc có liên quan đến từng lĩnh vực hoạt động xản xuất kinh doanh của Công ty.
* Phòng Tổ chức - Lao động: Có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo Công ty xây dựng các quy chế quản lý lao động;
+ Xây dựng định mức tiền lương; đề xuất các biện pháp giải quyết chế độ cho người lao động.
+ Duy trì các nội quy quản lý lao động;
+ Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, điều động nguồn nhân lực trong Công ty đảm bảo cung ứng đủ lực lượng lao động cả về số lượng và chất lượng.
+ Quản lý hồ sơ nhân lực và lên kế hoạch đào tạo, ký kết hợp đồng lao động. Lập các phương án phân phối tiền lương cho Công ty.
+ Phối kết hợp với các phòng ban nghiệp vụ chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Phòng Tài chính - Kế toán:
Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế tài chính của tất cả các bộ phận trong công ty. Thực hiện báo cáo, giao nộp ngân sách theo chế độ hiện hành. Cung cấp thông tin về kinh tế tài chính của công ty cho giám đốc.
* Phòng Cung ứng vật tư: có nhiệm vụ cung ứng toàn bộ số vật tư mà Công ty cần để đảm bảo cho quá trình hoạt động liên tục của các Xí nghiệp, đội sản xuất trong quá trình thi công tại các công trình.
* Phòng Hành chính: Có chức năng cơ bản là tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính quản trị, phục vụ và tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban, đơn vị, các tổ chức đoàn thể và cán bộ công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Thực hiện công việc văn thư, lưu trữ hồ sơ, văn bản và con dấu, phục vụ các hội nghị, các buổi họp và các ngày lễ, ngày kỷ niệm ....
* Phòng Kinh tế - Kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý công tác kỹ thuật, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, các quy trình quản lý nghiệm thu sản phẩm, quy chế giao khoán thi công.
+ Xây dựng biện pháp thi công, lập dự toán thi công của các công trình.
+ Xét duyệt các dự trù yêu cầu vật tư, hàng hoá của các đơn vị sản xuất.
+ Lập hợp đồng, thanh lý các hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư;
+ Lập hợp đồng giao khoán và quyết toán hợp đồng giao khoán nội bộ.
* Phòng quản lý cơ giới:
+ Có chức năng quản lý và điều động toàn bộ thiết bị thi công của Công ty.
* Các Xí nghiệp và các đội sản xuất trực thuộc:
+ Thực hiện các hợp đồng giao khoán nội bộ (hoặc nhiệm vụ sản xuất, thi công các công trình, hạng mục công trình theo giấy giao nhiệm vụ của Tổng Giám đốc)
+ Trực tiếp chịu sự điều hành của Phó Tổng Giám đốc phụ trách thi công theo tổng tiến độ chung của dự án.
+ Thực hiện lập các hồ sơ nghiệm thu, bàn giao khối lượng thi công cho chủ đầu tư theo sự hướng dẫn của phòng Kinh tế - Kỹ thuật. + Thanh lý các hợp đồng giao khoán nội bộ (trên cơ sở phối kết với phòng Kinh tế - kỹ thuật; phòng Tài chính – Kế toán; phòng Quản lý cơ giới, phòng Cung ứng - vật tư)
11. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần LILAMA 3
Tại công ty cổ phần LILAMA 3 bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần LILAMA 3:
KT
vốn
bằng
tiền
(Tiền mặt,
tiền
gửi, tiền vay
NH)
Kế Toán Trưởng
(phụ trách chung)
Kế toán tổng hợp (Phó trưởng phòng kế toán)
-Tổng hợp chi phí tính giá thành SP
-Lập các báo cáo TC tháng, quý, năm
-Quản lý theo dõi trực tiếp nghiệp vụ của các bộ phận kế toán.
Kế
toán lương
và
các khoản bảo hiểm
Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ, thuế GTGT,
Kế
toán
giao khoán
nội
bộ
Kế
toán
đầu
tư XDCB, TSCĐ
KT
theo
dõi
cổ
phần và các khoản đầu tư tài chính
KT theo dõi công nợ phải thu, phải trả
Hệ thống kế toán các Xí nghiệp, Đội công trình trực thuộc
Thủ qũy
Ghi chú: Quan hệ kiểm tra, đối chiếu:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ đối chiếu:
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Doanh ghiệp được ban hành theo quyết định số 15/ 2006 QD/ BTC ngày 20/ 03 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đối với những đối tượng kế toán Công ty càn theo dõi chi tiết thì Công ty có mở thêm các tài khoản cấp 2 và tài khoản cấp 3.
Tổ chức chứng từ kế toán
Nội dung, mẫu chứng từ kế toán áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ - CP ngày 31/5/2004 của chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ.
Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp ghi sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung.
II. Thực tế công tác kế toán nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA 3
1. Phân loại nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA 3
Để tiến hành thi công xây dựng các công trình, Công ty phải sử dụng một khối lượng lớn nguyên, vật liệu có vai trò và công dụng khác nhau. Để giúp cho việc quản lý cũng như hạch toán chi tiết từng loại nguyên vật liệu một cách dễ dàng thì Công ty cổ phần LILLAMA 3 đã phân loại nguyên vật liệu thành:
Nguyên vật liệu chính; Là những thứ nguyên vật liệu mà sau quá trình thi công sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của công trình. Thuộc vật liệu chính gồm:
Sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, ngói, tôn,..
Vật liệu phụ: Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ làm tăng chất lượng công trình, hoặc hoàn chỉnh hoàn thiện công trình như: sơn, vôi, đinh, dây thép, ván.
Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình thi công xây dựng công trình như: xăng, dầu.
Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc thiết bị, phương tiện vận tải như; săm, lốp ô tô, vòng bi, mũi khoan.
Thiết bị xây dựng cơ bản: thiết bị vệ sinh, đèn, cửa kính..
Phế liệu; sắt vụn, gạch vụn
2. Tính giá thực tế nguyên vật liệu vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA3
- Giá thực tế nhập
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu của công ty là mua ngoài.
Giá thực tế vật liệu nhập
=
Giá mua trên hoá đơn
-
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại
+
Chi phí thu mua
+
thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Giá thực tế xuất:
Kế toán sử dụng giá thực tế đích danh để tính giá thực tế của vật liệu xuất kho ( nhập giá nào thì xuất giá đó )
3. Thủ tục hạch toán
Căn cứ vào dự toán thi công đã được duyệt, đơn vị thi công lập dự trù mua nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình chuyển về Phòng kinh tế - kỹ thuật kiểm soát, xác định khối lượng, chủng loại nguyên vật liệu cần cung cấp sau đó Tổng giám đốc phê duyệt. Dự trù được phê duyệt chuyển về phòng cung ứng vật tư tập hợp triển khai kế hoạch mua.
Tại phòng vật tư, lấy báo giá của các nhà cung cấp đối với từng chủng loại vật liệu được mua ( tối thiểu phải có 3 báo giá của 3 nhà cung cấp sau đó trình Tổng giám đốc phê duyệt giá ). Sau khi báo giá được duyệt phòng vật tư tiến hành đặt hàng với nhà cung cấp, thực hiện việc cung cấp vật liệu.
Đối với những công trình ở xa hoặc những loại vật liệu Công ty không dự trữ tồn kho, để tiết kiệm chi phí lưu kho và vận chuyển thì vật liệu sẽ được xuất thẳng tới chân công trình. Trưởng phụ trách thi công, kế toán công trình kiểm tra số lượng, quy cách phẩm chất, chỉ những vật liệu đạt tiêu chuẩn mới dùng cho thi công. Kế toán cong trình tập hợp chứng từ định kỳ 15 ngày gửi chuyển về cho kế toán vật tư của công ty.
Đối với những công trình ở gần Công ty hoặc những loại vật liệu Công ty dự trữ thì vật liệu sẽ được mua về nhập kho sau đó xuất sửu dụng cho công trình.
Đối với những loại nguyên vật liệu cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho ( số lượng lớn hoặc có tính lý hoá phức tạp), Phòng vật tư cùng các cùng các bộ phận có liên quan tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm. Những vật liệu nào đúng quy cách phẩm chất sẽ nhập kho. Phòng vậttư lập biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tai nơi lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ.
Liên 3: Giao cho người giao hàng.
Khi XN đội công trình lập yêu cầu cấp vật tư. Phòng kinh tế kỹ thuật kiểm soát yêu cầu vật tư sau đó trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Phòng vật tư và thủ kho làm các thủ tục giao nhận vật tu, lập biên bản giao nhận vật tư. Sau đó Phòng vật tư lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho bộ phận kế toán để ghi sổ
Liên 3: Người nhận tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Các chứng từ sau khi được kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm máy tính để ghi sổ kế toán.
4. Phương pháp hạch toán
Tình hình vật liệu tại Công ty LILAMA 3 tháng 1/ 2008
4.1 Chứng từ gốc ( Trích )
Biểu số 1:
Hóa đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 2 ( Giao cho khách hàng ) Ký hiệu AA/02
Ngày 02 tháng 01 năm 2008 0014522
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 120 Trần Cung - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản:
MS: 0101065892
Họ và người mua hàng: Nguyễn Thanh Tâm
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
MS:2600104526
Địa chỉ: Số 927 - Đại lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ
Hình thức thanh toán: CK
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
1
Sắt 6
Kg
50.000
9.600
480.000.000
2
Sắt 16
Kg
10.000
7.500
75.000.000
Cộng tiền hàng: 555.000.000
Thuế suất GTGT: 10% 55.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 610.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Biểu số 2:
Uỷ nhiệm chi
Số: 01
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư, điện.
Lập ngày 02 tháng 02 năm 2008
Đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Địa chỉ: 927 Đường Hùng Vương – Việt Trì - PT
Số tài khoản: 4211.000000.0035
Tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Phú Thọ
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội
Số tài khoản: 1211000000.0569
Tại ngân hàng Kỹ thương Việt Nam
Nội dung thanh toán, chuyển tiền:
Mua sắt xây dựng
Số tiền bằng số: 610.500.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng.
NH a ghi
Nợ TK .....
Có TK .....
KHTK.....
NH B ghi
Nợ TK .....
Có TK .....
KHTK.....
Đơn vị trả tiền
KT trưởng Chủ TK
( Ký, họ tên ) ( ký tên, đóng dấu )
Ngân hàng A ghi sổ ngày ........
Kế toán KT trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, đóng dấu)
Ngân hàng B ghi sổ ngày.......
Kế toán KT trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Biểu số 3:
Giấy báo nợ
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư, điện
Lập ngày 02/01/08
Tên đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Số tài khoản: 4211.000000.0035
Tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Phú Thọ
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội
Số tài khoản: 1211000000.0569
Tại ngân hàng Kỹ thương Việt Nam
Nội dung thanh toán, chuyển tiền:
Mua sắt xây dựng
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng.
Số : 52
Phần do NH ghi
Tài khoản Nợ
Tài khoản Có
Số tiền bằng số:610.500.000
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ TK
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:...............
Kế toán Truởng phòng KT
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:...............
Kế toán Truởng phòng KT
Biểu số 4:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Bộ phận: Phòng vật tư
Mẫu số: 03 VT
( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC
Biên bản kiểm nghiệm
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Số: 01
-Căn cứ HĐ GTGT số 0014522 ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Công ty
cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông Đặng Huy Tước Chức vụ:Trưởng phòng kinh tế kỹ thuật Trưởng ban
Ông Lê Minh Tuấn Chức vụ: NV kỹ thuật Cty CP cung ứng VT HN Uỷ viên
Bà Nguyễn Thị Đông Chức vụ: Thủ kho Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư công cụ sản phẩm hàng hoá
Phương
Thức
Kiểm nghiệm
Đơn vị
tính
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không
đúng quy cách phẩm chất
1
Sắt 6
Toàn bộ
kg
50.000
0
2
Sắt 16
Toàn bộ
kg
10.000
0
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đủ tiêu chuẩn nhập kho
Đại diện kỹ thuật
( ký, họ tên )
Thủ kho
( ký, họ tên )
Trưởng ban
( ký, họ tên )
Biểu số 5:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Bộ phận: Phòng vật tư
Mẫu số: 01 VT
( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 02 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 152
Số: 01 Có TK 112
Họ và tên người giao: Nguyễn Anh Tuấn
Theo BBKN số 01 ngày 02 tháng 01 năm 2008 của phòng vật tư
Nhập tại kho Công ty: 997 Đại Lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ
S
TT
Tên,nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, vật tư sản phẩm ,hàng hoá
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
Theo chứng từ
Thực nhâp
1
Sắt 6
kg
50.000
50.000
9.600
480.000.000
2
Sắt 16
Kg
10.000
10.000
7.500
75.000.000
Cộng
60.000
60.000
555.000.000
Tổng số tiến: ( Viết băng chữ ): năm trăm năm mươi năm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Biểu số 6:
Hóa đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 2 ( Giao cho khách hàng ) Ký hiệu RT/02
Ngày 03 tháng 01 năm 2008 0018653
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần ĐT & TM Thành Tuyến
Địa chỉ: Số 78 Đường Nguyễn Tất Thành - Việt Trì -Phú Thọ
Số tài khoản:
MS: 2600327699
Họ và người mua hàng: Nguyễn Thanh Tâm
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
MS:2600104526
Địa chỉ: Số 927 - Đại lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
1
Xi măng Hoàng thạch PCB 30
Kg
38.000
870
33.060.000
Cộng tiền hàng: 33.060.000
Thuế suất GTGT: 10% 3.306.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 36.366.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu ba trăm sáu sáu nghìn đồng
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Biểu số 7:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương
Mẫu số: 02 TT
( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC
Phiếu chi Quyển số: 01
Ngày 03 tháng 01 năm 2008
Số: 01
Nợ TK 152
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Thanh Hải
Địa chỉ: Công ty Cổ phần ĐT & TM Thành Tuyến
Lý do chi: Mua xi măng
Số tiền: 36.366.000 ( Viết băng chữ ) Ba mươi sáu triệu ba trăm sáu sáu nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 01 năm 2008
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người nhận tiền
( Ký, họ tên)
Biểu số 8:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Bộ phận: Phòng vật tư
Mẫu số: 01 VT
( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 03 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 152
Số: 02 Có TK 111
Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Hưng
Theo HĐ GTGT số 0018653 ngày 03 tháng 01 năm 2008 của công ty Cổ phần ĐT& TM Thành Tuyến
Nhập tại kho Công ty: 997 Đại Lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ
S
TT
Tên,nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, vật tư sản phẩm ,hàng hoá
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
Theo chứng từ
Thực nhâp
1
Xi măng Hoàng thạch PCB 30
kg
38.000
38.000
870
33.060.000
Cộng
38.000
38.000
33.060.000
Tổng số tiến: ( Viết băng chữ ) Ba mươi sáu triệu ba trăm sáu sáu nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 03 tháng 01 năm 2008
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Biểu số 9:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương
Giấy yêu cầu cấp vật tư
Ngày 04 tháng 01 năm 2008
Tên đơn vị yêu cầu: Xí nghiệp LILAMA 3.2
Công trình: Công trình nhà máy xi măng Tuyên Quang
Đề nghị Công ty cung cấp vật tư theo số lượng cụ thể dưới đây:
STT
Tên quy cách vật tư
Đơn vị
tính
Số lượng
Ngày
cấp
Ghi chú
1
Sắt 6
kg
50.000
05/01/08
2
Sắt 16
Kg
10.000
05/01/08
Ngày 04 tháng 01 năm 2008
T.Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Phòng kinh tế –kỹ thuật
( Ký, họ tên)
Phòng vật tư
( Ký, họ tên)
Đội công trình
( Ký, họ tên)
Biểu số 10:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Bộ phận: Phòng vật tư
Mẫu số: 02 VT
( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 621
Số: 02 Có TK 152
- Họ và tên người nhận hàng: Lưu Ngọc Hùng
- Lý do xuất kho: Thi công CT NM xi măng Tuyên Quang
- Xuất tại kho Công ty Địa điểm :997 Đại Lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ
S
TT
Tên,nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, vật tư sản phẩm ,hàng hoá
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Sắt 6
kg
50.000
50.000
9.600
480.000.000
2
Sắt 16
Kg
10.000
10.000
7.500
75.000.000
Cộng
60.000
60.000
555.000.000
Tổng số tiến: ( Viết băng chữ ): năm trăm năm mươi năm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 01 năm 2008
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người nhận hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
T.Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 11:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
Biên bản bàn giao vật tư
Thi công công trình: NM xi măng Tuyên Quang
Căn cứ vào giấy yêu cầu cấp vật tư ngày 03 tháng 01 năm 2008 của đội LILAMA 3.2 đã được Tổng Giám đốc phê duyệt
Hôm nay, ngày 05 tháng 01 năm 2008 tại kho Công ty Cổ phần LILAMA 3 chúng tôI gồm có:
Đại diện bên giao:
Bà: Nguyễn Thị Đông Chức vụ: Thủ kho
Đại diện bên nhận:
Ông: Lưu Ngọc Hùng Chức vụ: Đội trưởng LILAMA 3.2
Cùng nhau bàn giao một số vật tư như sau:
STT
Tên, quy cách vật tư
Đơn vị tính
Số lượng yêu cầu
Thực xuất
1
Sắt 6
kg
50.000
50.000
2
Sắt 16
Kg
10.000
10.000
Đội công trình ( bên nhận) Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
4.2 Hạch toán chi tiết
ở kho: thủ kho lập thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn vật liệu về mặt số lượng
Biểu số 12:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương
Mẫu số: 12 - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 02/01/2008
Tờ số: 01
- Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt 6
- Đơn vị tính: kg
S
TT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
xuất
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Số dư đầu tháng
0
1
02/ 01
PNK/01
Mua Sắt 6 nhập kho dùng cho CT NM xi măng Tuyên Quang
02/ 01
50.000
50.000
2
05/ 01
PXK/02
Xuất sắt 6 nhập cho CT NM xi măng Tuyên Quang
05/ 01
50.000
0
3
30/01
PNK/06
Mua Sắt 6 nhập kho của CTy cung ứng VT Hà Nội dùng cho CT cơ khí đóng tàu Bạch Hạc
30/01
30.000
30.000
Cộng cuối tháng
80.000
50.000
30.000
Ngày 31/ 01/ 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
T.Giám đốc
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên, đóng dấu )
Biểu số 13:
Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3
Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương
Mẫu số: 12 - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 02/01/2008
Tờ số: 02
- Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt 10
- Đơn vị tính: kg
S
TT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
xuất
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Số dư đầu tháng
60.000
1
02/01
PNK/
01
Nhập kho Sắt 10 sử dụng cho CT NM xi măng Tuyên Quang
02/01
10.000
70.000
2
02/01
PXK/
01
Xuất Sắt 10 cho CT NM giấy Bãi Bằng
02/01
60.000
10.000
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6369.doc