ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TĂNG TRIỆU MỸ HƯƠNG
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG
Ch
90 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2718 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp
Sinh viên thực hiện : TĂNG TRIỆU MỸ HƯƠNG
Lớp : DH6KT1 Mã số SV: DKT052190
Người hướng dẫn : Ths. TRÌNH QUỐC VIỆT
Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Thạc sĩ Trình Quốc Việt
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1: …………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2: …………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
F G
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1
F G
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
F G
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập và viết khóa luận, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ từ rất nhiều người.
Trước tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình tôi, nhất là ba mẹ của tôi –
người đã sinh ra tôi, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng tôi đến ngày hôm
nay. Họ là những người luôn âm thầm bảo vệ và che chở cho tôi, giúp đỡ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần, cung cấp cho tôi nguồn tài chính trong suốt
quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu.
Em xin cảm ơn Trường Đại học An Giang cùng toàn thể cán bộ giảng viên
của trường đã tạo điều kiện tốt cho em trong suốt thời gian học tập tại đây,
với đầy đủ các trang thiết bị và sách báo cần thiết.
Em xin cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại
học An Giang đã tận tình dạy dỗ, đem hết lòng nhiệt tình và kiến thức của
mình để truyền đạt, dìu dắt em ngay từ khi em bước chân vào trường, giúp
cho em có được những kiến thức nền tảng vững chắc trong quá trình học
tập, thực hiện nghiên cứu cũng như nghề nghiệp tương lai sau này.
Em xin cảm ơn thầy Trình Quốc Việt đã hướng dẫn, giúp đỡ và chỉnh sửa
những sai sót của em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng tập thể các anh chị của Ngân hàng
Đông Á An Giang đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại đây và đã rất
nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến tất cả các bạn, những người đã giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập. Sự nhiệt tình của các bạn là một trong những
động lực lớn thúc đẩy tôi học tập ngày một tốt hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc sức khỏe đến tất cả mọi người.
Trân trọng kính chào!
Trang
i
TÓM TẮT
Phát triển nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa đặc biệt trong
bối cảnh nền kinh tế Việt Nam giai đoạn hiện nay. Đây là bước quan trọng góp phần
minh bạch hoá nền kinh tế, từng bước hạn chế các giao dịch tài chính - tiền tệ không
minh bạch, giao dịch ngầm thông qua các báo cáo và chứng từ kế toán. Tạo cơ sở giúp
Chính phủ ra được các chính sách quản lý hiệu quả, như: kiểm soát thuế thu nhập cá
nhân, chống thất thu thuế, kiểm soát các giao dịch bất hợp pháp, chống tham nhũng…
Các mục tiêu nghiên cứu được đặt ra nhằm làm rõ hơn về nghiệp vụ cũng như kế
toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện như thế nào, có ý nghĩa
ra sao đối với Ngân hàng và các tổ chức kinh tế, mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tế.
Tôi chọn Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á An Giang làm nơi thực hiện
nghiên cứu với đối tượng nghiên cứu là kế toán thanh toán không dùng tiền mặt. Trong
quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng phương pháp quan sát, trao đổi trực tiếp và ghi
chép số liệu để nghiên cứu. Bên cạnh đó, tôi cũng đã sử dụng một số sách và thông tin
trên các website để làm tài liệu tham khảo.
Kết cấu của đề tài gồm 6 chương:
Chương 1 Tổng quan
Chương 2 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đông Á
Chương 3 Những vấn đề chung về nghiệp vụ và kế toán thanh toán không dùng
tiền mặt trong Ngân hàng.
Chương 4 Nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt và công tác kế toán nghiệp
vụ tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh An Giang.
Chương 5 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thanh toán không dùng
tiền mặt.
Chương 6 Kết luận.
Kết quả nghiên cứu sẽ là một nguồn tư liệu để các đối tượng quan tâm đến Ngân hàng,
nhất là các tổ chức kinh tế nắm được các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
được sử dụng phổ biến ở Việt Nam; thấy được sự cần thiết của việc thanh toán bằng
hình thức này. Qua đó làm rõ tầm quan trọng của Ngân hàng trong nền kinh tế, nếu
không có Ngân hàng thì việc thanh toán sẽ gặp nhiều rủi ro hơn và nhiều nguy hại cho
nền kinh tế.
Trang
ii
MỤC LỤC
.....................................................................................................................................Trang
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN.............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á ..... 4
1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................... 4
1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ......................................................... 4
1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - chi nhánh An Giang ............................ 6
2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................. 7
3. Nội dung hoạt động...................................................................................................... 9
4. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban........................................................................ 9
5. Tổ chức kế toán:......................................................................................................... 10
5.1. Kế toán tiền gửi .................................................................................................... 10
5.2. Kế toán cho vay (tín dụng)................................................................................... 11
5.3. Kế toán liên hàng ................................................................................................. 11
5.4. Kế toán thẻ ........................................................................................................... 11
5.5. Kế toán chi tiêu nội bộ ......................................................................................... 11
5.6. Kế toán tài sản và ngoại bảng............................................................................... 11
5.7. Kế toán vốn và kinh doanh ngoại tệ ..................................................................... 11
5.8. Tập hợp chứng từ. ................................................................................................ 11
5.9. Kế toán tổng hợp và báo cáo thống kê ................................................................. 11
CHƯƠNG 3 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ VÀ KẾ TOÁN THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG.................................... 12
1. Khái niệm ................................................................................................................... 12
1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt.......................................................................... 12
1.2. Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................. 12
2. Đặc điểm .................................................................................................................... 12
3. Ý nghĩa ....................................................................................................................... 12
4. Những quy định chung............................................................................................... 13
4.1. Cơ sở pháp lí của hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt ............................... 13
4.2. Các quy định chung về thanh toán không dùng tiền mặt ..................................... 13
5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng.............................. 14
5.1. Thanh toán bằng Séc ............................................................................................ 14
5.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi ............................................................................ 16
5.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu ............................................................................ 16
5.4. Thanh toán bằng Thư tín dụng ............................................................................. 17
Trang
iii
5.5. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng .......................................................................... 18
6. Nguyên tắc thanh toán................................................................................................ 19
7. Tổ chức công tác kế toán không dùng tiền mặt ......................................................... 19
CHƯƠNG 4 NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH AN GIANG................................................................. 21
1. Thanh toán bằng Séc .................................................................................................. 22
1.1. Thủ tục phát hành Séc .......................................................................................... 22
1.2. Quy trình phát hành và thanh toán Séc ................................................................ 22
1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 23
1.4. Quy trình hạch toá ................................................................................................ 23
2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: .................................................................................. 25
2.1. Thủ tục phát hành ủy nhiệm chi ........................................................................... 25
2.2. Quy trình lập chứng từ và thanh toán ủy nhiệm chi............................................. 25
2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 25
2.4. Quy trình hạch toán.............................................................................................. 26
3. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng.................................................................................. 32
3.1. Các loại thẻ sử dụng trong thanh toán.................................................................. 32
3.2. Những đối tượng liên quan đến thẻ ngân hàng .................................................... 32
3.3. Một số quy định khi sử dụng thẻ ngân hàng ........................................................ 33
3.4. Thủ tục phát hành thẻ ngân hàng ......................................................................... 37
3.5. Quy trình thanh toán bằng thẻ .............................................................................. 38
3.6. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 38
3.7. Quy trình hạch toán.............................................................................................. 40
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ............................................................. 50
1. Đánh giá công tác kế toán tại DAB – AG:................................................................. 50
2. Một số kiến nghị và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán: ...................... 52
3. Một số kiến nghị khác:............................................................................................... 53
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN................................................................................................ 54
PHỤ LỤC........................................................................................................................... a
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ y
Trang
iv
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 8
Hình 2.2: Mô hình cơ cấu kế toán .................................................................................... 10
Hình 4.1: Quy trình phát hành và thanh toán séc .............................................................. 22
Hình 4.2: Quy trình lập chứng từ và thanh toán ủy nhiệm chi......................................... 25
Hình 4.3: Quy trình thanh toán bằng thẻ ........................................................................... 38
Trang 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1. Lý do chọn đề tài:
Tiền mặt xuất hiện từ rất lâu và là một phương thức thanh toán không thể thiếu ở
bất cứ một quốc gia nào. Xã hội phát triển, các phương thức thanh toán cũng trở nên
nhanh chóng hơn, tiện dụng hơn và hiện đại hơn ra đời - người ta gọi đó là phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt.
Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt xuất hiện từ rất sớm, ưu điểm
của nó là thực hiện những giao dịch thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn, do
vậy rất được các nước trên thế giới ưu chuộng.
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những ứng dụng thành tựu
công nghệ thông tin, tự động hóa…, có rất nhiều hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt tiện lợi, an toàn đã, đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Phương
tiện thanh toán tiền mặt là không thể thiếu, song ngày nay, thanh toán bằng tiền mặt
không còn là phương tiện thanh toán tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ
nữa, đặc biệt là giao dịch có giá trị và khối lượng lớn. Các hoạt động giao dịch thương
mại, dịch vụ, hàng hóa ngày nay diễn ra mọi lúc, mọi nơi, vượt ra khỏi biên giới của
một quốc gia. Do vậy, việc thanh toán các khoản có giá trị lớn bằng tiền mặt có thể dẫn
đến một số bất lợi và rủi ro như: chi phí của xã hội để tổ chức hoạt động thanh toán là
rất tốn kém; thực hiện giao dịch thanh toán bằng tiền mặt với khối lượng lớn dễ bị các
đối tượng phạm pháp lợi dụng để gian lận, trốn thuế, trì hoãn hoặc không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc các chủ nợ; vấn đề an ninh trong thanh toán, bảo
quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, nhất là tiền giả, đe dọa trực tiếp
đến lợi ích của các tổ chức, cá nhân và tình hình an ninh quốc gia.
Ở Việt Nam, do chưa có nhiều điều kiện về kinh tế - xã hội, đồng thời do thói
quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán nên hình thức sử dụng thẻ thanh toán chưa phổ
biến. Hầu hết các tổ chức và cá nhân đều thực hiện thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do xu hướng hội nhập kinh tế thế giới nên việc
thanh toán bằng tiền mặt đang có xu hướng giảm dần qua từng năm. Bên cạnh đó, để
đơn giản hơn việc làm thủ tục thanh toán nên các giao dịch thanh toán đã dần chuyển từ
thanh toán hoàn toàn bằng thủ công sang thanh toán theo phương thức bán tự động. Các
giao dịch thanh toán gần như sử dụng chứng từ điện tử là chính nên thời gian để xử lý
hoàn tất một giao dịch được rút ngắn rất nhiều.
Thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các hình thức chuyển tiền qua tài
khoản ngân hàng, chuyển khoản qua máy ATM, thanh toán bằng thẻ tín dụng qua các
máy quét thẻ POS tại các cơ sở cung ứng dịch vụ… mang lại lợi ích nhiều mặt. Về phía
người sử dụng, không phải lúc nào cũng mang theo bên mình số lượng tiền mặt lớn
thiếu an toàn, giảm thao tác kiểm đếm tiền mặt khi thanh toán, việc thanh toán diễn ra
nhanh chóng trên phạm vi không gian rộng… Về phía công tác quản lý Nhà nước, giảm
chi phí in ấn, vận chuyển, lưu thông tiền mặt; chống buôn lậu, tham nhũng, rửa tiền
thông qua kiểm soát thanh toán điện tử; nắm rõ được lượng tiền mặt lưu thông trên thị
trường, giá trị tổng phương tiện thanh toán điện tử, nhờ vậy thuận lợi hơn cho công tác
quản ký kinh tế vĩ mô.
Trang 2
Vài năm trở lại đây, dịch vụ tài khoản cá nhân của hệ thống ngân hàng thương
mại phát triển mạnh. Số lượng tài khoản cá nhân trong cả hệ thống ngân hàng tăng
mạnh qua các năm, trong đó nổi bật nhất là việc sử dụng thẻ thanh toán bởi người sử
dụng thẻ vẫn có thể thực hiện thanh toán mà không cần mang theo tiền mặt, không phải
mất nhiều thời gian để luân chuyển chứng từ qua ngân hàng hoặc phải ghi chép chứng
từ thanh toán.
Hiện nay, đối tượng tham gia cung ứng dịch vụ thanh toán không còn giới hạn ở
các ngân hàng mà còn có cả các tổ chức khác không phải ngân hàng. Thị trường dịch vụ
thanh toán trở nên cạnh tranh hơn, không chỉ giữa các ngân hàng mà còn giữa ngân
hàng và các tổ chức làm dịch vụ thanh toán.
Trong thanh toán, ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, là trung gian thực hiện
thanh toán và cung cấp các chứng từ cho các bên khi nhận được yêu cầu. Vậy, ngân
hàng sẽ tiến hành xử lý và hạch toán các nghiệp vụ này như thế nào? Tại sao phải hạch
toán nghiệp vụ này? Nó có ý nghĩa thế nào đối với ngân hàng? Với đề tài “Kế toán
thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á” sẽ giúp
chúng ta hiểu rõ hơn các vấn đề trên. Tuy nhiên, tôi chỉ thực hiện đề tài này tại ngân
hàng chi nhánh An Giang.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Để hiểu rõ hơn về nghiệp vụ cũng như kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng
tiền mặt được thực hiện như thế nào và có ý nghĩa ra sao đối với Ngân hàng và các tổ
chức kinh tế, cần thực hiện các mục tiêu sau:
• Thứ nhất, sự khác biệt của từng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đang được
sử dụng ở Việt Nam hiện nay. Đồng thời đề tài cũng nhằm làm rõ thêm chức năng
trung gian thanh toán của Ngân hàng.
• Thứ hai, tìm hiểu từng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và mô tả cách thức
hạch toán của nghiệp vụ này được Ngân Hàng thương mại cổ phần Đông Á An
Giang áp dụng. Qua đó, đánh giá công tác kế toán nghiệp vụ này tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á An Giang.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là kế toán thanh toán không dùng tiền mặt, được tiến hành
thực hiện tại phòng kế toán của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh An
Giang. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến các hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt.
Thời gian thực hiện nghiên cứu khoảng bốn tháng (bắt đầu từ đầu tháng 2 và kết
thúc vào cuối tháng 5).
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp quan sát, trao đổi trực tiếp và ghi chép các số liệu thu
thập.
Trước tiên, quan sát trực tiếp quy trình thực hiện của nghiệp vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại quầy giao dịch. Đồng thời, trao đổi với nhân viên giao dịch về
những nội dung xoay quanh nghiệp vụ này; phương pháp hạch toán và thu thập một số
báo cáo, chứng từ có liên quan đến đề tài. Sau đó, ghi lại nội dung được trình bày trên
các báo cáo, chứng từ để làm ví dụ cho từng trường hợp cụ thể.
Trang 3
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi sử dụng thêm một số tài liệu
tham khảo như sách Kế toán Ngân hàng (chủ biên Trương Thị Hồng), 202 sơ đồ Kế
toán Ngân hàng (chủ biên Trương Thị Hồng), Nghiệp vụ Ngân hàng (chủ biên Nguyễn
Minh Kiều), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (chủ biên Nguyễn Đăng Dờn) cùng các
nguồn thông tin cần thiết trên các website.
Trang 4
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
1. Lịch sử hình thành và phát triển:
1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á:
Ngân hàng Đông Á (DAB) là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam được chứng nhận
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Được thành lập vào ngày
01/07/1992, với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Qua hơn 15 năm hoạt động, DAB
đã khẳng định là một trong những ngân hàng cổ phần phát triển hàng đầu của Việt Nam,
đặc biệt là ngân hàng đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp
ứng nhu cầu thiết thực cho cuộc sống hàng ngày.
* Vốn điều lệ (tính đến 12/2008) là 2.880 tỷ đồng. Với sự đóng góp của các cổ đông
lớn:
• Văn phòng Thành uỷ TP.HCM.
• Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ).
• Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận.
• Tổng Công ty May Việt Tiến.
• Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO).
• Công ty Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO).
* Mạng lưới hoạt động:
• Hội sở, 1 Sở giao dịch, hơn 150 chi nhánh và phòng giao dịch.
• Hơn 900 máy giao dịch tự động - ATM.
• Gần 1.500 điểm chấp nhận thanh toán bằng Thẻ - POS.
* Công ty thành viên:
• Công ty Kiều hối Đông Á (1 Hội sở và 5 Chi nhánh).
• Công ty Chứng khoán Đông Á.
* Định hướng hoạt động:
Với phương châm “Bình dân hóa dịch vụ ngân hàng - Đại chúng hóa công nghệ
ngân hàng”, Đông Á đặt mục tiêu trở thành một ngân hàng đa năng - một tập đoàn dịch
vụ tài chính vững mạnh.
* Công nghệ:
Từ năm 2003, DAB đã khởi động dự án hiện đại hoá công nghệ và chính thức
đưa vào áp dụng phần mềm quản lý mới (Core-banking) trên toàn hệ thống từ tháng
6/2006. Phần mềm này do tập đoàn I-Flex cung cấp. Với việc thành công trong đầu tư
công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, DAB cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu
cầu của mọi khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đặc biệt, DAB có khả năng mở rộng
phục vụ trực tuyến trên toàn hệ thống chi nhánh, qua ngân hàng tự động và ngân hàng
điện tử mọi lúc, mọi nơi.
Trang 5
Sau hơn 15 năm hoạt động DAB đã đạt được những thành tựu đáng kể với các
giải thưởng như:
• Giải thưởng “Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin tiêu biểu năm 2008”.
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2008”.
• Top 100 doanh nghiệp tiêu biểu 2008.
• Giải thưởng “Sao Vàng Phương Nam 2008”.
• Danh hiệu “Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008”.
• Giải thưởng "Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007".
• Giải thưởng "Top 100 thương hiệu tiêu biểu nhất Việt Nam 2007".
• Top 200: Chiến lược công nghiệp của các doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo
bình chọn của Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc (UNDP).
• Chứng nhận xuất sắc về Chất lượng vượt trội của hoạt động Thanh toán quốc tế do
Standard Chartered Bank, Citibank, American Express Bank, Wachovia Bank và
Bank of New York trao tặng.
• Máy ATM Thế kỷ 21 do DAB chế tạo được chứng nhận “Kỷ lục Việt Nam” có chức
năng nhận và đổi tiền trực tiếp qua máy ATM lần đầu tiên tại Việt Nam.
• Giải thưởng "Thương hiệu Việt nam nổi tiếng nhất ngành Ngân hàng - Tài chính -
Bảo hiểm” năm 2006.
• Giải thưởng SMART50 dành cho 50 doanh nghiệp hàng đầu của châu Á ứng dụng
thành công IT vào công việc kinh doanh do Tạp chí công nghệ thông tin hàng đầu
Châu Á Zdnet trao tặng.
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” năm 2003, 2005, 2007 do Hội các Nhà Doanh
nghiệp trẻ Việt Nam trao tặng
• Giải thưởng Thương hiệu Việt do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng.
• Chứng nhận Cúp Vàng thương hiệu uy tín chất lượng của Hội Sở hữu trí tuệ Việt
Nam.
• Đạt “Giải thưởng chất lượng Việt Nam” 2003 do Bộ Khoa học và Công nghệ trao.
• Cúp vàng Thương hiệu Nhãn hiệu do Hiệp hội Nghiên cứu Đông Nam Á trao.
• Bằng ._.khen thành tích xuất xắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia
hợp tác kinh tế quốc tế do Ủy ban Quốc gia về Hợp Tác Kinh Tế Quốc Tế trao tặng.
• Bằng khen về việc đóng góp cho sự phát triển giáo dục do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
trao tặng
• Bằng khen thành tích trong công tác tuyên truyền, vận động và ủng hộ quỹ “Vì
người nghèo” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tp.HCM trao tặng.
* Ý nghĩa logo:
Biểu trưng cách điệu ba chữ A lồng vào nhau, thể hiện sự mong muốn của
DAB về hoạt động của Ngân hàng trong thời gian dài sẽ được đánh giá theo hệ số tín
nhiệm 3 chữ A (AAA), là hệ số tín nhiệm cao nhất theo tiêu chuẩn quốc tế.
Hình ảnh logo mới của DAB là hình cách điệu của vầng ánh dương màu cam
mọc từ phía Đông, là biểu trưng cho sự thành công và cũng là một hình ảnh ấm áp, gần
gũi với tất cả mọi người.
Nét chữ với các góc cong hài hòa thể hiện sự linh hoạt, uyển chuyển,
thích nghi với thời đại; phối hợp giữa màu Xanh dương đậm (kế thừa từ màu Xanh
truyền thống của DAB) và màu Cam mang đến niềm tin, sự thân thiện, cởi mở và tràn
đầy sức sống; cùng với chữ vững chắc tạo nên sự hoàn hảo trong hoạt động của
Ngân hàng.
Với hình ảnh logo mới, ba giá trị nổi bật mà DAB mong muốn đem đến cho
khách hàng và đối tác là “không ngừng sáng tạo”, “thân thiện” và “đáng tin cậy”.
Đồng thời, logo mới của DAB cũng thể hiện định hướng đa dạng hóa hoạt động, chủ
động hội nhập và cam kết xây dựng một Ngân hàng đa năng - một Tập đoàn tài chính
vững mạnh với tập thể cán bộ nhân viên không ngừng sáng tạo nhằm mang lại những
giá trị thiết thực cho cuộc sống.
* Chính sách chất lượng:
DAB xác định "Ðáp ứng ở mức cao nhất các yêu cầu hợp lý của khách hàng về
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng" là chính sách cạnh tranh để đưa DAB trở thành một
trong những Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
Ðể thực hiện được chính sách trên, DAB cam kết:
• Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng để cải tiến và đa dạng hóa các dịch vụ ngân
hàng.
• Từ ban lãnh đạo đến nhân viên DAB đều được đào tạo về kỹ năng và trình độ theo
yêu cầu của từng công việc, và nhận thức rõ về tầm quan trọng của việc đáp ứng cao
nhất các yêu cầu của khách hàng là nhân tố quyết định mang lại sự thành công cho
Ngân hàng.
• Sử dụng mọi nguồn lực để thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
của Ngân hàng.
1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - chi nhánh An Giang:
Ngân hàng Đông Á Chi nhánh An Giang (DAB - AG) là chi nhánh cấp 1 trực
thuộc DAB được thành lập vào năm 2001 trên cơ sở mua lại từ Ngân hàng TMCP Tứ
Giác Long Xuyên theo quyết định của thống đốc NHNN Việt Nam.
DAB - AG là đại diện theo ủy quyền của DAB kinh doanh các hoạt động thuộc
thẩm quyền của chi nhánh cấp 1 do DAB giao dưới sự quản lý của Hội sở.
Trang 6
Trang 7
Trụ sở chính tại: 378 Hà Hoàng Hổ - phường Mỹ Xuyên - thành phố Long
Xuyên - An Giang. Tuy nhiên, đến tháng 12/2007, trụ sở chính của chi nhánh đã được
dời xuống số 19/14 Quốc lộ 91 - phường Mỹ Thới - thành phố Long Xuyên - An Giang.
Từ khi hoạt thành lập đến nay Chi nhánh không ngừng lớn mạnh, kinh doanh đạt
hiệu quả cao, luôn vượt chỉ tiêu do Hội sở giao. Đồng thời Hội sở cũng giao cho chi
nhánh quản lý 3 chi nhánh cấp 2 tại Long Xuyên, Châu Đốc và Cao Lãnh, làm tăng qui
mô hoạt động của chi nhánh.
2. Cơ cấu tổ chức:
Bộ máy hoạt động và điều hành của Chi nhánh - DAB được tổ chức theo mô
hình sau:
BAN GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
Trang 8
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
PHÒNG
GIAO DỊCH
TRỰC THU
PHÒNG
KHÁCH HÀNG
DOANH NGHI
PHÒNG
KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
PHÒNG
HÀNH CHÁNH
PHÒNG
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
PHÒNG
NGÂN QUỸ
PHÒNG
KẾ TOÁN
ỘC ỆP NHÂN SỰ
Bộ phận Tín
dụng khách
hàng cá nhân
Bộ phận Dịch
vụ khách hàng
cá nhân
Bộ phận Quan
hệ khách hàng
cá nhân
Bộ phận
Kiểm soát
nội bộ
Bộ phận Quan
hệ khách hàng
doanh nghiệp
Bộ phận
Thanh toán
quốc tế
Bộ phận Dịch
vụ khách hàng
doanh nghiệp
Bộ phận
Tín dụng
doanh n
Bộ phận
Hành chính
ghiệp
Bộ phận
Sản xuất thẻ
(nếu có)
Bộ phận
Công nghệ
thông tin
Bộ phận
Nhân sự
HỖ TRỢ KINH DOANH
Bộ phận
Kiểm soát
nội bộ
Trang 9
3. Nội dung hoạt động:
• Huy động vốn: Khai thác nguồn vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trong và ngoài
nước của mọi đối tượng.
• Cho vay:
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Cho vay tài trợ xuất khẩu.
Cho vay nông thôn.
Cho vay trả góp.
Các loại cho vay khác.
• Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
• Dịch vụ thanh toán quốc tế.
• Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản, séc, thẻ…)
• Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác.
• Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước.
• Dịch vụ chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh.
• Các dịch vụ ngân quỹ (thu chi hộ, kiểm đếm nội bộ…).
• Thực hiện nghiệp vụ phát hành, thanh toán và các giao dịch khác của thẻ ngân hàng.
• Kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định pháp luật khi được Hội Đồng Quản Trị
DAB cho phép.
4. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
4.1. Ban giám đốc:
Gồm giám đốc và phó giám đốc, có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo điều hành thực
hiện các nghiệp vụ ngân hàng, quản lý kiểm định, kiểm tra đôn đốc nhân viên dưới
quyền thực hiện đúng chế độ chính sách của nhà nước cũng như các chủ trương của
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và DAB. Ban giám đốc chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh của chi nhánh cũng như các vấn đề khác có liên quan.
4.2. Phòng kế toán:
Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình thanh toán: thu chi tiền mặt
theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản mới cho khách hàng, kế toán các
khoản thu chi trong ngày, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh một cách đầy đủ, chính xác
kịp thời, trung thực, tổng hợp các báo cáo sơ kết, tổng hợp các kết quả kinh doanh của
chi nhánh.
4.3. Phòng tín dụng - kinh doanh:
Thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc các vấn đề liên quan đến tín
dụng như: lên kế hoạch cho vay, lãi suất và điều kiện cho vay, phòng kinh doanh tổ
chức thực hiện cho vay, thu nợ khách hàng, tiếp xúc trực tiếp với các công ty và khách
hàng có giao dịch làm ăn với nước ngoài, các tổ chức tài chính, tài trợ L/C nhập khẩu,
tham gia mua bán ngoại tệ và các dịch vụ liên quan đến ngoại tệ, hỗ trợ tích cực cho các
đơn vị nhập khẩu và tạo nguồn ngoại tệ cho chi nhánh…, nghiên cứu chủ trương chính
sách của ngành.
4.4. Phòng ngân quỹ:
Thực hiện các khoản thu chi có sự xác nhận của phòng kế toán và cũng là nơi
lưu các giấy tờ làm tài sản đảm bảo của khách hàng vay vốn. Ngoài ra phòng còn có
trách nhiệm kiểm tra về thực hiện các chế độ nghiệp vụ thương mại và các phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt.
4.5. Phòng hành chính:
Quản lý toàn bộ các hoạt động có liên quan đến cán bộ công nhân viên, đảm bảo
tiến độ hoạt động của chi nhánh được trôi chảy như: bố trí nhân viên phù hợp, tham
mưu cho ban giám đốc việc bố trí nhân sự các phòng ban.
4.6. Phòng công nghệ thông tin:
Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) tại Chi nhánh. Chịu trách nhiệm quản lý và vận hành hạ tầng CNTT, hệ thống
ATM, POS của Chi nhánh. Hỗ trợ các phòng thuộc Chi nhánh của mình để sử dụng có
hiệu quả hạ tầng CNTT. Thực hiện các công việc liên quan đến sản xuất thẻ Đa năng
Đông Á và lập báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng CNTT của Chi nhánh.
4.7. Bộ phận Kiểm soát nội bộ (trực thuộc Phòng kiểm soát nội bộ - Hội sở):
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về các vấn đề quản trị và hạn chế rủi ro
trong hoạt động của Ngân hàng tại Chi nhánh. Kiểm tra, giám sát hoạt động hàng ngày
của Chi nhánh. Ghi nhận, tổng hợp, phân tích các vi phạm phát sinh, báo cáo cho
Trưởng phòng Kiểm soát nội bộ (Hội sở) về tình hình thực hiện của Chi nhánh và đề
xuất hướng giải quyết phù hợp và kịp thời cho Chi nhánh.
5. Tổ chức kế toán:
DAB – AG áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ đối với tất cả các dịch vụ của Ngân hàng. Mô hình cơ
cấu kế toán theo quy trình nghiệp vụ hiện hành như sau:
Kế toán trưởng
Kiểm soát
Trang 10
Kế toán viên
Giao
Kế toán viên
Giao
Kế toán viên
Giao dịch viên dịch viên dịch viên
Hình 2.2: Mô hình cơ cấu kế toán
Các nghiệp vụ hiện hành của Phòng Kế toán DAB – AG bao gồm:
5.1. Kế toán tiền gửi: theo dõi tình hình huy động vốn tại Ngân hàng. Hiện nay,
DAB -AG có các nguồn huy động như: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn…
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu về các loại tiền gửi của khách
hàng, đáp ứng nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Trang 11
- Đo lường uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng để
có các biện pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn nhằm giữ vững và mở rộng quan
hệ với khách hàng.
- Giám sát tình hình huy động vốn bằng cách kiểm soát chứng từ có liên quan, từ
đó phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình huy động vốn tại Ngân hàng, giúp lãnh đạo
Ngân hàng có kế hoạch, phương hướng sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả cao.
5.2. Kế toán cho vay (tín dụng): theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng
đơn vị, qua đó tăng cường khuyến khích cho vay vốn hay hạn chế cho vay đối với từng
khách hàng.
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất
kinh doanh cho các tổ chức kinh tế và theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ, hạch toán thu nợ kịp
thời, tạo điều kiện tăng nhanh vòng vay vốn của tín dụng.
- Giám sát tình hình cho vay và thu nợ, thông qua việc kiểm soát chứng từ cho
vay, thu nợ, từ đó phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình cho vay và thu nợ, giúp lãnh
đạo Ngân hàng có kế hoạch, phương hướng đầu tư tín dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
- Bảo vệ tài sản của Ngân hàng bằng cách kiểm soát chính xác các chứng từ có
liên quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch toán kịp thời, đúng lúc tránh thất thoát vốn
của Ngân hàng.
5.3. Kế toán liên hàng: theo dõi tình hình điều chuyển vốn giữa các Ngân hàng
trong cùng một hệ thống.
5.4. Kế toán thẻ: theo dõi và hạch toán các phát sinh thu - chi thẻ Ngân hàng tại
Ngân hàng chi nhánh, đồng thời lập báo cáo về Hội sở để Hội sở có thể theo dõi tình
hình hoạt động thẻ tại Ngân hàng chi nhánh.
5.5. Kế toán chi tiêu nội bộ: hạch toán các khoản chi tiêu của Ngân hàng, các
khoản thanh toán nội bộ trong hệ thống (điều chuyển vốn, thu chi hộ…)
5.6. Kế toán tài sản và ngoại bảng: hạch toán tài sản cố định, công cụ lao động,
vật liệu, chi phí chờ phân bổ … của Ngân hàng. Riêng kế toán ngoại bảng được dùng để
quản lý tài sản cố định và lãi thu được từ hoạt động tín dụng.
5.7. Kế toán vốn và kinh doanh ngoại tệ: theo dõi nguồn vốn hiện có tại Ngân
hàng. Hạch toán kinh doanh ngoại tệ được hạch toán tương tự như hạch toán bằng tiền
đồng Việt Nam, chỉ thay đổi ký hiệu tài khoản. Tuy nhiên, trong kế toán kinh doanh
ngoại tệ xuất hiện chênh lệch, số chênh lệch này sẽ được đưa vào tài khoản thu nhập
hoặc chi phí về kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng.
5.8. Tập hợp chứng từ: tất cả các chứng từ phát sinh trong ngày đều được tập
hợp về phòng kế toán và được kiểm tra vào mỗi cuối tuần để tránh các sai sót hoặc thất
thoát. Các kế toán viên khiêm giao dịch viên thay nhau kiểm tra sự đầy đủ của các
chứng từ.
5.9. Kế toán tổng hợp và báo cáo thống kê: tập hợp lại tất cả các khoản thu
nhập và chi phí của Ngân hàng để hạch toán. Ngoài ra, còn phải hạch toán các khoản
lãi, lỗ từ nghiệp vụ đầu tư - kinh doanh, khai báo thuế, báo cáo kết quả kinh doanh và
phân phối lợi nhuận. Giúp lãnh đạo nắm được tình hình hoạt động của Ngân hàng để có
những phương hướng và chiến lược phát triển tốt hơn trong tương lai.
Trang 12
CHƯƠNG 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ VÀ KẾ TOÁN THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG
1. Khái niệm:
1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt:
Thanh toán không dùng tiền mặt là quan hệ thanh toán được thực hiện và được
tiến hành bằng cách trích chuyển từ tài khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác
hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh toán, thông qua Ngân hàng. Ngân
hàng là người cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.2. Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt:
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt là phương tiện đo lường và mô tả kết
quả hoạt động của nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt giữa các tổ chức kinh tế
được thực hiện thông qua Ngân hàng.
2. Đặc điểm:
Thanh toán không dùng tiền mặt có ba đặc điểm sau:
• Thứ nhất, sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả
về thời gian và không gian, thông thường sự vận động của tiền trong thanh toán và sự
vận động của vật tư hàng hóa là không có sự ăn khớp với nhau. Đây là đặc điểm lớn
nhất, nổi bật nhất trong thanh toán không dùng tiền mặt.
• Thứ hai, trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật môi giới (tiền mặt) không xuất
hiện như trong thanh toán bằng tiền mặt mà nó chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế
toán và được ghi chép trên các chứng từ, sổ sách kế toán. Đây là đặc điểm riêng của
thanh toán không dùng tiền mặt. Với đặc điểm này, mỗi bên tham gia thanh toán nhất
định phải mở tài khoản tại Ngân hàng và phải có tiền trên tài khoản đó. Ngoài ra, do
phải mở tài khoản tại Ngân hàng, nên vấn đề kiểm soát của Ngân hàng trong việc tổ
chức thanh toán là hình thức cần thiết. Kiểm soát tính chất đúng đắn của nội dung
thanh toán, kiểm soát tính hợp pháp của chứng từ.
• Thứ ba, trong thanh toán qua Ngân hàng, vai trò của Ngân hàng là rất to lớn - vai trờ
của người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán. Ngoài hai hoặc nhiều đơn vị
mua bán tham gia trong thanh toán, thì Ngân hàng được xem như người “thứ ba”
không thể thiếu được trong thanh toán chuyển khoản. Bởi vì Ngân hàng là người quản
lý tài khoản tiền gởi của các đơn vị tham gia thanh toán nên mới được phép trích
chuyển tài khoản của các đơn vị coi như một loại nghiệp vụ đặc biệt của Ngân hàng.
3. Ý nghĩa:
Thanh toán không dùng tiền mặt mang lại ý nghĩa rất lớn cho nền kinh tế xã hội
bởi vì:
• Với vai trò trung gian thanh toán, Ngân hàng đã giúp khách hàng giải quyết nhanh
vòng quay vốn tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Trang 13
• Nhờ công tác thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện chủ yếu bằng chuyển
khoản nên đã giảm đi rất nhiều chi phí về vận chuyển, lưu thông tiền mặt, tiết kiệm
được cho nền kinh tế xã hội phần lớn chi phí phát hành tiền mặt cho lưu thông.
• Thông qua việc khách hàng đến mở tài khoản tiền gửi để đáp ứng nhu cầu thanh toán,
Ngân hàng có điều kiện mở rộng nguồn vốn huy động.
• Nhờ có nguồn vốn từ tiền gửi mà Ngân hàng có thêm cơ hội để tăng khả năng cho
vay, góp phần làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
• Do mở tài khoản cho khách hàng mà Ngân hàng có điều kiện để cung cấp thêm các
dịch vụ khác để được hưởng hoa hồng, đồng thời theo dõi được phần nào hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng, từ đó tạo điều kiện giúp đỡ hoặc hạn chế những
tiêu cực từ hoạt động sản xuất kinh doanh của họ.
4. Những quy định chung:
4.1. Cơ sở pháp lí của hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt:
Nghị định 91/CP ngày 25/11/1993 về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt.
Trên cơ sở Nghị định 91/CP Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban
hành Quyết định 22/QĐ - NH1 ngày 21/02/1994 ban hành thể lệ thanh toán không dùng
tiền mặt.
Quyết định số 297/1997/QĐ - NHNN ngày 09/09/1997 về việc thu phí đối với
việc rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng.
Quyết định số 371/1999/QĐ - NHNN1 ngày 19/10/1999 về việc ban hành quy
chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng.
Quyết định số 448/2000/QĐ - NHNN2 ngày 20/10/2000 ban hành quy định về
việc thu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng thay thế cho Quyết định số 297/QĐ-
NH2 ngày 9/9/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thu phí đối với việc
rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng.
Quyết định số 226/2002/QĐ - NHNN ngày 26/03/2002 về quy chế hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thay cho thể lệ thanh toán
không dùng tiền mặt theo Quyết định số 22/QĐ - NH.
Quyết định số 20/2007/QĐ - NHNN ngày 15/05/2007 về việc ban hành quy chế
phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng thay
thế cho Quyết định số 371/1999/QĐ - NHNN1 ngày 19/10/1999 về việc ban hành quy
chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng.
4.2. Các quy định chung về thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm:
4.2.1. Đối tượng áp dụng:
- Thứ nhất, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bao gồm: Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, các tổ
chức khác không phải là tổ chức tín dụng nếu được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm
dịch vụ thanh toán. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường, các Ngân hàng thương mại
là người cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng, họ có đủ điều kiện để cung cấp
dịch vụ thanh toán một cách tốt nhất, các tổ chức khác hầu như không thực hiện dịch vụ
thanh toán.
Trang 14
- Thứ hai, người được cung ứng dịch vụ thanh toán (khách hàng nói chung) hay
người sử dụng dịch vụ thanh toán bao gồm: các tổ chức và cá nhân.
4.2.2. Phạm vi áp dụng:
Thanh toán quốc nội và thanh toán quốc tế.
Tuy nhiên, trong đề tài này, tôi chỉ thực hiện trong phạm vi thanh toán quốc nội.
4.2.3. Quy định:
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đoàn thể, đơn vị vũ trang, công dân Việt
Nam và người nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (gọi chung là đơn vị và cá
nhân) được quyền lựa chọn Ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh
toán. Các đơn vị dự toán NHNN mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Việc mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và thực hiện
thanh toán qua tài khoản được ghi bằng đồng Việt Nam. Trường hợp mở tài khoản và
thanh toán bằng ngoại tệ phải thực hiện theo Quy chế quản lý ngoại hối của Chính phủ
Việt Nam ban hành.
Để đảm bảo thực hiện thanh toán đầy đủ kịp thời, các chủ tài khoản (bên trả
tiền) phải có đủ tiền trên tài khoản. Mọi trường hợp thanh toán vượt quá số dư tài khoản
tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước là phạm pháp và phải bị xử lý theo pháp luật.
Khi thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, Ngân hàng được thu phí
theo quy định của Thống đốc NHNN.
5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng:
Có tất cả 5 hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng:
5.1. Thanh toán bằng Séc:
5.1.1. Khái niệm:
Séc là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do một người ký phát để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho người thụ hưởng thông qua Ngân hàng làm trung
gian thanh toán.
Theo Nghị định 159/2003 NĐ-CP ngày 10/12/2003, Séc là phương tiện thanh
toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực
hiện thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
5.1.2. Các loại Séc sử dụng trong thanh toán:
Séc về nội dung thì có Séc ký danh và Séc vô danh.
• Séc ký danh: là Séc có ghi rõ họ tên, địa chỉ của cá nhân hoặc pháp nhân thụ hưởng
séc. Loại Séc này được chyển nhượng theo luật bằng phương pháp ký hậu chuyển
nhượng. Việc chuyển nhượng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ cá nhân, hoặc tên và địa chỉ
pháp nhân được chuyển nhượng vào mặt sau của tờ séc.
• Séc vô danh: là loại séc không ghi rõ họ tên cá nhân hay pháp nhân thụ hưởng Séc,
người nào cầm Séc nộp vào Ngân hàng, đó là người thụ hưởng. Loại Séc này được
chuyển nhượng tự do bằng cách trao tay.
Theo tính chất thanh toán thì Séc có 2 loại là Séc lĩnh tiền mặt và Séc chuyển khoản.
Trang 15
• Séc lĩnh tiền mặt: đây là loại Séc mà người thụ hưởng được quyền rút tiền mặt tại đơn
vị thanh toán, trên tờ Séc không ghi cụm từ “Trả vào tài khoản”.
• Séc chuyển khoản: đây là loại Séc dùng để thanh toán theo lối chuyển khoản bằng
cách ghi có vào tài khoản liên quan, trên tờ Séc có ghi cụm từ “Trả vào tài khoản”.
• Mặt khác nếu khách hàng có yêu cầu bảo chi Séc thì phải làm thủ tục bảo chi và
Ngân hàng sẽ ghi tên đóng dấu, ghi ngày, tháng, năm vào nơi qui định cho việc bảo
chi ở mặt trước tờ Séc.
5.1.3. Một số quy định về phát hành và sử dụng Séc:
Những nội dung trên tờ Séc phải được lập theo yêu cầu sau:
• Tờ Séc phải được lập trên mẫu Séc trắng do Ngân hàng thực hiện thanh toán cung
ứng.
• Những yếu tố trên tờ Séc phải được in hoặc ghi rõ ràng bằng bút mực hoặc bút bi,
không viết bằng bút chì các loại hoặc mực đỏ, không sửa chữa, tẩy xoá. Những tờ séc
viết hỏng cần gạch chéo và không xé rời khỏi cuốn Séc.
• Số tiền được ghi rõ ràng vào đúng nơi quy định, phải ghi bằng chữ và bằng số. Chữ
cái đầu tiên của số tiền bằng chữ phải viết hoa và sát đầu dòng của dòng đầu tiên. Đối
với số tiền ghi bằng số, sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ… phải đặt dấu chấm (.); khi
còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,)
• Tên người thực hiện thanh toán là tên đơn vị quản lý tài khoản với khoản tiền mà
người ký phát được sử dụng bằng việc ký phát Séc.
• Địa điểm thanh toán là nơi mà tờ Séc được thanh toán và do người thực hiện thanh
toán quy định.
• Ngày ký phát là ngày mà người ký phát ghi trên tờ Séc.
• Chữ ký của người ký phát phải là chữ ký tay bằng bút mực hoặc bút bi theo chữ ký
mẫu đã đăng ký tại Ngân hàng thực hiện thanh toán, kèm theo họ tên của người ký.
Chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền chỉ được phát hành Séc trong phạm vi
số dư tài khoản tiền gửi, hoặc bảo chi, hoặc không vượt quá hạn mức thấu chi.
Người thụ hưởng nếu muốn chuyển nhượng Séc thì ký hậu chuyển nhượng trừ
trường hợp trên Séc có ghi “không được chuyển nhượng” (do người phát hành ghi). Có
thể chấm dứt chuyển nhượng khi ghi trước chữ ký cụm từ “không tiếp tục chuyển
nhượng”.
Thời gian xuất trình của một tờ Séc theo qui định hiện hành là 30 ngày kể từ
ngày phát hành cho đến ngày người thụ hưởng nộp Séc vào Ngân hàng kể cả ngày lễ và
chủ nhật. Nếu ngày hết hạn rơi vào ngày nghỉ thì thời hạn được lùi vào ngày làm việc
tiếp theo sau đó.
Thời hạn hiệu lực của tờ Séc là 6 tháng kể từ ngày ký phát.
Người phát hành Séc thiếu khả năng thanh toán ngoài việc chịu trách nhiệm trả
số tiền truy đòi còn bị xử lý như sau:
• Vi phạm lần 1 bị Ngân hàng cảnh cáo và phạt chậm trả.
Trang 16
• Vi phạm lần 2 bị Ngân hàng phạt chậm trả, đồng thời đình chỉ quyền phát hành Séc
trong 3 tháng, và thu hồi Séc trắng.
• Vi phạm 3 lần bị Ngân hàng phạt chậm trả, đồng thời đình chỉ vĩnh viễn quyền phát
hành Séc và thông báo cho NHNN.
5.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi:
5.2.1. Khái niệm:
Ủy nhiệm chi là lệch do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu Ngân hàng
hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản, trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình
để trả cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa dịch vụ hoặc chuyển vào một tài khoản
khác của chính mình.
Với cách sử dụng thuận tiện, đơn giản, ủy nhiệm chi được dùng để thanh toán
các khoản hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển tiền một cách rộng rãi và phổ biến trong cả
nước, không phân biệt trong cùng hệ thống hay khác hệ thống Ngân hàng.
5.2.2. Một số quy định sử dụng Ủy nhiệm chi:
Khi có nhu cầu chi trả, bên trả tiền lập 4 liên ủy nhiệm chi ghi đầy đủ các yếu tố,
chủ tài khoản ký tên, đóng dấu và nộp vào Ngân hàng.
Ngân hàng tiếp nhận và kiểm tra tất cả các yếu tố trên ủy nhiệm chi, số dư tài
khoản của người trả tiền, nếu tài khoản không đủ số dư thì trả lại ủy nhiệm chi cho
khách hàng. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và xử lý theo từng trường hợp.
Ủy nhiệm chi dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trong mọi trường hợp
khách hàng mở tài khoản cùng Ngân hàng hay khác Ngân hàng.
Ngân hàng tiếp nhận ủy nhiệm chi và có trách nhiệm thực hiện ngay trong ngày
làm việc nếu ủy nhiệm chi hợp lệ.
5.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu:
5.3.1. Khái niệm:
Ủy nhiệm thu là chứng từ đòi tiền do người bán hay người cung cấp dịch vụ lập,
ủy nhiệm cho Ngân hàng đòi tiền người mua hay người nhận cung ứng dịch vụ trên cơ
sở hàng hóa, dịch vụ đã cung ứng.
5.3.2. Một số quy định khi sử dụng Ủy nhiệm thu:
Đối với đơn vị mua khi ký hợp đồng với bên bán có thỏa thuận hình thức thanh
toán tiền bằn Ủy nhiệm thu thì phải thông báo cho Ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản
tiền gửi biết bằng văn bản. Đây là cơ sở quan trọng để Ngân hàng căn cứ trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của bên mua trả cho bên bán.
Đơn vị bán có nhiệm vụ cung ứng hàng hóa dịch vụ theo đúng hợp đồng. Nếu
hai bên có tranh chấp về chất lượng hàng hóa, số lượng … hai bên mua bán tự giải
quyết.
Người mua có nhiệm vụ duy trì số dư trên tài khoản tiền gửi sau khi đã nhận
hàng hóa để Ngân hàng thanh toán cho đơn vị bán khi Ủy nhiệm thu gửi đến, nếu tài
khoản không đủ số dư ngân hàng lưu Ủy nhiệm thu và theo dõi cho đên khi đủ sẽ thanh
toán cho đơn vị bán, hoặc trả lại cho đơn vị bán.
Trang 17
Người bán khi lập Ủy nhiệm thu phải lập 4 liên kèm theo các hóa đơn chứng từ
nhận giao hàng cho người mua gởi vào ngân hàng nơi họ mở tài khoản tiền gửi.
5.4. Thanh toán bằng Thư tín dụng:
5.4.1. Khái niệm:
Thư tín dụng là chứng từ thể hiện sự cam kết thanh toán tiền hàng của người
mua cho người bán khi họ xuất trình đầy đủ chứng từ theo nội dung thư tín dụng.
5.4.2. Đặc điểm:
Hình thức thanh toán này thường đảm bảo cho cả hai bên mua và bán trong
trường hợp họ khó có điều kiện trực tiếp trao đổi với nhau, vì thế thường được sử dụng
trong thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, trong phạm vi quốc gia hình thức thanh toán này
vẫn được sử dụng nhưng rất ít bởi còn nhiều cách thanh toán khác thuận lợi hơn.
5.4.3. Những quy định:
a. Thủ tục mở thư tín dụng:
Khi có nhu cầu thanh toán bằng thư tín dụng, bên trả tiền lập 4 liên giấy mở thư
tín dụng ghi đầy đủ các yếu tố quy định kèm theo bảng đăng ký chữ ký mẫu của người
được ủy quyền nhận hàng. Nội dung ghi rõ tên, chức vụ, số, ngày tháng năm và nơi cấp
giấy chứng minh nhân dân, chữ ký mẫu của người được quyền nhận hàng, chữ ký của
chủ tài khoản và dấu của đơn vị trả tiền.
Tại Ngân hàng phục vụ bên trả tiền:
Khi nhận mở thư tín dụng cho khách hàng thì tiếp nhận toàn bộ các chứng từ
nêu trên và kiểm tra, chỉ nhận mở thư tín dụng trong trường hợp người thụ hưởng có mở
tài khoản tại một Ngân hàng khác hệ thống.
Xử lý chứng từ:
- 2 liên giấy mở thư tín dụng dùng làm chứng từ ghi nợ tài khoản thanh toán của
đơn vị trả tiền và ghi có tài khoản tiền gửi để mở thư tín dụng.
- 1 liên giấy mở thư tín dụng dùng làm giấy báo Nợ gửi đơn vị trả tiền.
- 2 liên giấy mở thư tín dụng gửi Ngân hàng phục vụ Ngân hàng thụ hưởng.
b. Thủ tục thanh toán thư tín dụng:
* Đối với bên thụ hưởng, khi nhận được giấy mở thư tín dụng do Ngân hàng gửi
đến phải đối chiếu với hợp đồng hay đơn đặt hàng, kiểm soát giấy ủy nhiệm nhận hàng,
giấy chứng minh nhân dân của người nhận hàng nếu đúng thì giao hàng và yêu cầu
người nhận hàng ký tên vào hóa đơn giao hàng.
Căn cứ vào hóa đơn chứng từ giao hàng bên thụ hưởng lập 4 liên bảng kê hóa
đơn, chứng từ giao hàng nộp vào Ngân hàng phục vụ. Trên bảng kê ngày bên thụ hưởng
phải ký tên, đóng dấu của đơn vị và phải có chữ ký xác nhận của người nhận hàng, tổng
số tiền phải thanh toán cho bên thụ hưởng.
* Đối với Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng, khi nhận được 2 liên giấy mở thư
tín dụng do Ngân hàng phục vụ trả tiền gửi đến, tiến hành kiểm tra và ghi ngày nhận, ký
tên, đóng dấu đơn vị lên giấy mở thư tín dụng. Sau đó gởi 1 liên cho bên thụ hưởng, còn
1 liên lưu lại Ngân hàng và mở sổ theo dõi thư tín dụng đến.
Trang 18
Khi nhận được 4 liên bảng kê hóa đơn chứng từ do bên thụ hưởng nộp vào,
Ngân hàng kiểm tra và đối chiếu các yếu tố, thời gian hiệu lực của thư tín dụng (tối đa
là 3 tháng). Nếu đúng thì:
- Ghi vào sổ theo dõi thư tín dụng đến đã được thanh toán.
- Hạch toán nghiệp vụ.
- 1 liên bảng kê hóa đơn chứng từ giao hàng kèm theo liên giấy mở thư tín dụng
đã lưu trước đây làm chứng từ ghi Có tài khoản tiền gửi thanh toán.
- 1 liên bảng kê hóa đơn chứng từ giao hàng làm giấy báo Có gửi bên thụ hưởng.
- Lập 2 liên giấy báo Nợ liên hàng, 1 liên dùng để ghi nợ tài khoản thanh toán
liên hàng đi năm nay, 1 liên kèm với 2 liên bảng kê hóa đơn chứng từ giao hàng gửi cho
Ngân hàng phục vụ bên trả tiền.
* Tại Ngân hàng phục vụ bên trả tiền khi nhận được các chứng từ trên thì kiểm
tra, đối chiếu và xử lý.
- Liên bảng kê hóa đơn chứng từ giao hàng dùng để ghi nợ tài khoản tiền gửi để
mở thư tín dụng.
- Liên bảng kê hóa đơn chứng từ giao hàng làm giấy tất toán tài khoản tiền gửi
để mở thư tín dụng gửi đơn vị trả tiền.
- Giấy báo Nợ dùng làm chứng từ ghi có tài khoản thanh toán liên hàng đến năm
nay.
Thư tín dụng chỉ thanh toán một lần. Do đó, nếu số tiền trên tài khoản các khoản
phải trả Hội sở chính vẫn còn thì Ngân hàng lập phiếu chuyển khoản trả trở về tài khoản
trước đây đã trích và thông báo cho đơn vị biết.
5.5. Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng:
5.5.1. Khái niệm:
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán mà người chủ thẻ có thể sử dụng
để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các cơ
sở chấp nhận thanh toán thẻ.
5.5.2. Đặc điểm:
Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc
thẻ, có kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ,
số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ
thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại Ngân hàng nào đó.
Chủ thẻ muốn sử dụng thì phải mua hàng hóa hay nhận cung ứng dịch vụ tại nơi
có lắp đặt các thiết bị đọc thẻ. Trong điều kiện Việt Nam, việc phát hành và thanh toán
bằng thẻ còn nhiều khó khăn, có nhiều nguyên nhân trong đó đặc biệt là khả năng trang
bị máy đọc thẻ.
Việc thanh toán không trực tiếp sử dụng tiền mặt theo kiểu._.i ngờ
2225 Nợ có khả năng mất vốn
229 Dự phòng rủi ro
2291 Dự phòng cụ thể
2292 Dự phòng chung
23 Cho thuê tài chính
231 Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
2311 Nợ đủ tiêu chuẩn
2312 Nợ cần chú ý
2313 Nợ dưới tiêu chuẩn
2314 Nợ nghi ngờ
2315 Nợ có khả năng mất vốn
232 Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
2321 Nợ đủ tiêu chuẩn
2322 Nợ cần chú ý
2323 Nợ dưới tiêu chuẩn
2324 Nợ nghi ngờ
2325 Nợ có khả năng mất vốn
239 Dự phòng rủi ro
Trang i
2391 Dự phòng cụ thể
2392 Dự phòng chung
24 Bảo lãnh
241 Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam
2412 Nợ đủ tiêu chuẩn
2413 Nợ cần chú ý
2414 Nợ dưới tiêu chuẩn
2415 Nợ nghi ngờ
242 Nợ có khả năng mất vốn
2412 Nợ đủ tiêu chuẩn
2413 Nợ cần chú ý
2414 Nợ dưới tiêu chuẩn
2415 Nợ nghi ngờ
249 Nợ có khả năng mất vốn
2491 Dự phòng rủi ro
2492 Dự phòng cụ thể
25 Dự phòng chung
251 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
2511 Nợ đủ tiêu chuẩn
2512 Nợ cần chú ý
2513 Nợ dưới tiêu chuẩn
2514 Nợ nghi ngờ
2515 Nợ có khả năng mất vốn
252 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ
2521 Nợ đủ tiêu chuẩn
2522 Nợ cần chú ý
2523 Nợ dưới tiêu chuẩn
2524 Nợ nghi ngờ
2525 Nợ có khả năng mất vốn
253 Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác
2531 Nợ đủ tiêu chuẩn
2532 Nợ cần chú ý
2533 Nợ dưới tiêu chuẩn
2534 Nợ nghi ngờ
2535 Nợ có khả năng mất vốn
254 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế
2541 Nợ đủ tiêu chuẩn
2542 Nợ cần chú ý
2543 Nợ dưới tiêu chuẩn
2544 Nợ nghi ngờ
2545 Nợ có khả năng mất vốn
255 Cho vay vốn bằng ngoại tệ của Chính phủ
2551 Nợ đủ tiêu chuẩn
2552 Nợ cần chú ý
2553 Nợ dưới tiêu chuẩn
2554 Nợ nghi ngờ
2555 Nợ có khả năng mất vốn
256 Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác
2561 Nợ đủ tiêu chuẩn
Trang j
2562 Nợ cần chú ý
2563 Nợ dưới tiêu chuẩn
2564 Nợ nghi ngờ
2565 Nợ có khả năng mất vốn
259 Dự phòng rủi ro
2591 Dự phòng cụ thể
2592 Dự phòng chung
26 Tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
261 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
2611 Nợ đủ tiêu chuẩn
2612 Nợ cần chú ý
2613 Nợ dưới tiêu chuẩn
2614 Nợ nghi ngờ
2615 Nợ có khả năng mất vốn
262 Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
2621 Nợ đủ tiêu chuẩn
2622 Nợ cần chú ý
2623 Nợ dưới tiêu chuẩn
2624 Nợ nghi ngờ
2625 Nợ có khả năng mất vốn
263 Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
2631 Nợ đủ tiêu chuẩn
2632 Nợ cần chú ý
2633 Nợ dưới tiêu chuẩn
2634 Nợ nghi ngờ
2635 Nợ có khả năng mất vốn
264 Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
2641 Nợ đủ tiêu chuẩn
2642 Nợ cần chú ý
2643 Nợ dưới tiêu chuẩn
2644 Nợ nghi ngờ
2645 Nợ có khả năng mất vốn
265 Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
2651 Nợ đủ tiêu chuẩn
2652 Nợ cần chú ý
2653 Nợ dưới tiêu chuẩn
2654 Nợ nghi ngờ
2655 Nợ có khả năng mất vốn
266 Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
2661 Nợ đủ tiêu chuẩn
2662 Nợ cần chú ý
2663 Nợ dưới tiêu chuẩn
2664 Nợ nghi ngờ
2665 Nợ có khả năng mất vốn
267 Tín dụng khác bằng đồng Việt Nam
2671 Nợ đủ tiêu chuẩn
2672 Nợ cần chú ý
2673 Nợ dưới tiêu chuẩn
2674 Nợ nghi ngờ
Trang k
2675 Nợ có khả năng mất vốn
268 Tín dụng khác bằng ngoại tệ và vàng
2681 Nợ đủ tiêu chuẩn
2682 Nợ cần chú ý
2683 Nợ dưới tiêu chuẩn
2684 Nợ nghi ngờ
2685 Nợ có khả năng mất vốn
269 Dự phòng rủi ro
2691 Dự phòng cụ thể
2692 Dự phòng chung
27 Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
271 Cho vay vốn đặc biệt
2711 Nợ đủ tiêu chuẩn
2712 Nợ cần chú ý
2713 Nợ dưới tiêu chuẩn
2714 Nợ nghi ngờ
2715 Nợ có khả năng mất vốn
272 Cho vay thanh toán công nợ
2721 Nợ đủ tiêu chuẩn
2722 Nợ cần chú ý
2723 Nợ dưới tiêu chuẩn
2724 Nợ nghi ngờ
2725 Nợ có khả năng mất vốn
273 Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước
2731 Nợ đủ tiêu chuẩn
2732 Nợ cần chú ý
2733 Nợ dưới tiêu chuẩn
2734 Nợ nghi ngờ
2735 Nợ có khả năng mất vốn
275 Cho vay khác
2751 Nợ đủ tiêu chuẩn
2752 Nợ cần chú ý
2753 Nợ dưới tiêu chuẩn
2754 Nợ nghi ngờ
2755 Nợ có khả năng mất vốn
279 Dự phòng rủi ro
2791 Dự phòng cụ thể
2792 Dự phòng chung
28 Các khoản nợ chờ xử lý
281 Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ
282 Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
283 Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
284 Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu nợ
285 Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
289 Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
29 Nợ cho vay được khoanh
291 Cho vay ngắn hạn
292 Cho vay trung hạn
293 Cho vay dài hạn
Trang l
299 Dự phòng rủi ro nợ được khoanh
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
30 Tài sản cố định
301 Tài sản cố định hữu hình
3012 Nhà cửa, vật kiến trúc
3013 Máy móc, thiết bị
3014 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019 TSCĐ hữu hình khác
302 Tài sản cố định vô hình
3021 Quyền sử dụng đất
3024 Phần mềm máy vi tính
3029 TSCĐ vô hình khác
303 Tài sản cố định thuê tài chính
304 Bất động sản đầu tư
305 Hao mòn TSCĐ
3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình
3052 Hao mòn TSCĐ vô hình
3053 Hao mòn TSCĐ đi thuê
3054 Hao mòn bất động sản đầu tư
31 Tài sản khác
311 Công cụ lao động đang dùng
312 Giá trị CCLĐ đang dùng đã ghi vào chi phí
313 Vật liệu
32 Xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ
321 Mua sắm TSCĐ
322 Chi phí XDCB
3221 Chi phí công trình
3222 Vật liệu dùng cho XDCB
3223 Chi phí nhân công
3229 Chi phí khác
323 Sửa chữa TSCĐ
34 Góp vốn, đầu tư dài hạn
341 Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
342 Vốn góp liên doanh bằng đồng Việt Nam
3421 Vốn góp liên doanh bằng với các TCTD khác
3422 Vốn góp liên doanh bằng với các tổ chức kinh tế
343 Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
344 Đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam
345 Đầu tư vào các công ty con bằng ngoại tệ
346 Vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ
3461 Vốn góp liên doanh với các TCTD khác
3462 Vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế
347 Đầu tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
348 Đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ
349 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35 Các khoản thu bên ngoài
351 Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
352 Các khoản tham ô, lợi dụng
Trang m
353 Thanh toán với Ngân sách Nhà nước
3531 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
3532 Thuế giá trị gia tăng đầu vào
3535 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3539 Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán
355 Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ
359 Các khoản khác phải thu
36 Các khoản phải thu nội bộ
361 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng đồng Việt Nam
3612 Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ
3613 Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3614 Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
3615 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD
3619 Các khoản phải thu khác
362 Tạm ứng và phải thu nội bộ bằng ngoại tệ
3622 Tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài
3623 Tạm ứng công tác phí cho cán bộ, nhân viên
3629 Các khoản phải thu khác
366 Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD
3661 Các khoản phải thu từ các chi nhánh
3662 Các khoản phải thu từ Hội sở chính
369 Các khoản phải thu khác
3692 Giá trị khoản nợ giao Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
3699 Các khoản phải thu khác
38 Các tài sản Có khác
381 Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
382 Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ
383 Ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
384 Ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
385 Đầu tư bằng đồng Việt Nam vào các thiết bị cho thuê tài chính
386 Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính
387 Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý
388 Chi phí chờ phân bố
389 Tài sản có khác
39 Lãi và phí phải thu
391 Lãi phải thu từ tiền gửi
3911 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam
3912 Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ
392 Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
3921 Lãi phải thu từ tín phiếu NHNN và tín phiếu kho bạc
3922 Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
3923 Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
394 Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941 Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam
3942 Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ
3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944 Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng
396 Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh
3961 Giao dịch hoán đổi
Trang n
3962 Giao dịch kỳ hạn
3963 Giao dịch tương lai
3964 Giao dịch quyền lựa chọn
397 Phí phải thu
Loại 4: Các khoản phải trả
40 Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
401 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam
402 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
403 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
4031 Vay theo hồ sơ tín dụng
4032 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033 Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4034 Vay thanh toán trừ bù
4035 Vay hỗ trợ đặc biệt
4038 Vay khác
3039 Nợ quá hạn
404 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
4041 Nợ vay trong hạn
4049 Nợ quá hạn
41 Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác
411 Tiền gửi của các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam
4111 Tiền gửi không kỳ hạn
4112 Tiền gửi có kỳ hạn
412 Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4121 Tiền gửi không kỳ hạn
4122 Tiền gửi có kỳ hạn
413 Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4131 Tiền gửi không kỳ hạn
4132 Tiền gửi có kỳ hạn
414 Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
4141 Tiền gửi không kỳ hạn
4142 Tiền gửi có kỳ hạn
415 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
4151 Nợ vay trong hạn
4159 Nợ quá hạn
416 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4161 Nợ vay trong hạn
4169 Nợ quá hạn
417 Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4171 Nợ vay trong hạn
4179 Nợ quá hạn
418 Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
4181 Nợ vay trong hạn
4189 Nợ quá hạn
419 Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
42 Tiền gửi của khách hàng
421 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
4211 Tiền gửi không kỳ hạn
4212 Tiền gửi có kỳ hạn
Trang o
4214 Tiền gửi vốn chuyên dùng
422 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
4221 Tiền gửi không kỳ hạn
4222 Tiền gửi có kỳ hạn
4224 Tiền gửi vốn chuyên dùng
423 Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
4231 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4232 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
4238 Tiền gửi tiết kiệm khác
424 Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
4241 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4242 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
425 Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4251 Tiền gửi không kỳ hạn
4252 Tiền gửi có kỳ hạn
4254 Tiền gửi vốn chuyên dùng
426 Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ
4261 Tiền gửi không kỳ hạn
4262 Tiền gửi có kỳ hạn
4264 Tiền gửi vốn chuyên dùng
427 Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
4271 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
4272 Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
4273 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
4274 Ký quỹ bảo lãnh
4277 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4279 Bảo đảm các khoản thanh toán khác
428 Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
4281 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc
4282 Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)
4283 Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ
4284 Ký quỹ bảo lãnh
4287 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
4289 Bảo đảm các khoản thanh toán khác
43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
431 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
432 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
433 Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng việt Nam
434 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
435 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
436 Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng
44 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
441 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
4411 Vốn nhận của Chính phủ
4412 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
4413 Các khoản phải trả cho bên ngoài
442 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
4421 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
4422 Vốn nhận của Chính phủ
Trang p
4423 Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước
45 Các khoản phải trả cho bên ngoài
451 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
452 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4521 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
4523 Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
453 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4531 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
4534 Thuế thu nhập doanh gnhiệp
4535 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
4538 Các loại thuế khác
4539 Các khoản phải nộp khác
454 Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam
455 Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
458 Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
459 Các khoản chờ thanh toán khác
4591 Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
4599 Các khoản chờ thanh toán khác
46 Các khoản phải trả nội bộ
461 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
462 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng
466 Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD
4661 Các khoản phải trả các chi nhánh
4662 Các khoản phải trả Hội sở chính
467 Giá trị khoản nợ nhận của Ngân hàng thương mại để quản lý và khai thác
469 Các khoản phải trả khác
47 Các giao dịch ngoại hối
471 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4711 Mua bán ngoại tệ kinh doanh
4712 Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
473 Giao dịch hoán đổi (SWAP)
4731 Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
4732 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
474 Giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4741 Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
4742 Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
475 Giao dịch tương lai (FUTURES)
4751 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
4752 Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ
476 Giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
4761 Cam kết giao dịch quyền chọn tiền tệ
4762 Giá trị giao dịch quyền chọn tiền tệ
478 Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
48 Các tài sản Nợ khác
481 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam
482 Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ
483 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam
484 Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ
485 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Trang q
486 Thanh toán đối với các công cụ tài chính phát sinh
4861 Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP)
4862 Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD)
4863 Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES)
4864 Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS)
487 Cấu phần nợ của Cổ phiếu ưu đãi
488 Doanh thu chờ phân bố
489 Dự phòng rủi ro khác
4891 Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác
4892 Dự phòng giảm giá hàng tốn kho
4895 Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra
4899 Dự phòng rủi ro khác
49 Lãi và phí phải trả
491 Lãi phải trả cho tiền gửi
4911 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam
4912 Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ
4913 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
4914 Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
492 Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
4921 Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam
4922 Lãi phải trả cho các gấy tờ có giá bằng ngoại tệ
493 Lãi phải trả cho tiền vay
4931 Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam
4932 Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ
494 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
4941 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng đồng Việt nam
4942 Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư bằng ngoại tệ
496 Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phát sinh
4961 Giao dịch hoán đổi
4962 Giao dịch kỳ hạn
4963 Giao dịch tương lai
4964 Giao dịch quyền lựa chọn
497 Phí phải trả
Loại 5: Hoạt động thanh toán
50 Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
501 Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng
5011 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
5012 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
502 Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
509 Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng
51 Thanh toán chuyển tiền
511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
5111 Chuyển tiền đi năm nay
5112 Chuyển tiền đến năm nay
5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
5121 Chuyền tiền đi năm trước
5122 Chuyển tiền đến năm trước
5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Trang r
513 Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán
5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
514 Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
519 Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
5191 Điều chuyển vốn
5192 Thu hộ, chi hộ
5199 Thanh oán khác
52 Thanh toán liên hàng
521 Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống Ngân hàng
5211 Liên hàng đi năm nay
5212 Liên hàng đến năm nay
5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
522 Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống Ngân hàng
5221 Liên hàng đi năm trước
5222 Liên hàng đến năm trước
5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
5224 Liên hàng đợi năm trước đã đối chiếu
5225 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm rước
5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
523 Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5231 Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5232 Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố
5233 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5234 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5235 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
524 Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5241 Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5242 Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5243 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5244 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố
5245 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố
5246 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố
5247 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố
56 Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài
562 Thanh toán song biên
563 Thanh oán đa biên
569 Các khoản thanh toán khác
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
60 Vốn của Tổ chức tín dụng
601 Vốn điều lệ
602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
Trang s
603 Thặng dư vốn cổ phần
604 Cổ phiếu quỹ
609 Vốn khác
61 Quỹ của Tổ chức tín dụng
611 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
612 Quỹ đầu tư phát triển
6121 Quỹ đầu tư phát triển
6122 Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
613 Quỹ dự phòng tài chính
619 Quỹ khác
62 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
621 Quỹ khen thưởng
622 Quỹ phúc lợi
623 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
63 Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
631 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6311 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
6312 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao đoạn đầu tư XDCB
6313 Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính
632 Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, đá quý
633 Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phát sinh
6331 Giao dịch hoán đổi
6332 Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
6333 Giao dịch tương lai tiền tệ
6334 Giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ
6338 Công cụ phát sinh khác
64 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
641 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
642 Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
65 Cổ phiếu ưu đãi
69 Lợi nhuận chưa phân phối
691 Lợi nhuận năm nay
692 Lợi nhuận năm trước
Loại 7: Thu nhập
70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
701 Thu lãi tiền gửi
702 Thu lãi cho vay
703 Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
705 Thu lãi cho thuê tài chính
709 Thu khác từ hoạt động tín dụng
71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
711 Thu từ dịch vụ thanh toán
712 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ
714 Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý
715 Thu từ dịch vụ tư vấn
716 Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
718 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
Trang t
719 Thu khác
72 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
721 Thu về kinh doanh ngoại tệ
722 Thu về kinh doanh vàng
723 Thu từ các công cụ tài chính phát sinh tiền tệ
74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
741 Thu về kinh doanh chứng khoán
742 Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
748 Thu từ các công cụ tài chính phát sinh khác
749 Thu về hoạt động kinh doanh khác
78 Thu nhập góp vốn, mua cổ phần
79 Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí
80 Chi phí hoạt động tín dụng
801 Trả lãi tiền gửi
802 Trả lãi tiền vay
803 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
805 Trả lãi tiền thuê tài chính
809 Chi phí khác
81 Chi phí hoạt động dịch vụ
811 Chi về dịch vụ thanh toán
812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
813 Chi về ngân quỹ
8131 Vận chuyên, bốc xếp tiền
8132 Kiểm đếm, phân loại và đóng gói tiền
8133 Bảo vệ tiền
8139 Chi khác
814 Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý
815 Chi về dịch vụ tư vấn
816 Chi phí hoa hồng môi giới
819 Chi khác
82 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
821 Chi về kinh doanh ngoại tệ
822 Chi về kinh doanh vàng
823 Chi về các công cụ tài chính phát sinh tiền tệ
83 Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
831 Chi nộp thuế
832 Chi nộp các khoản phí, lệ phí
833 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8331 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8332 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
84 Chi phí hoạt động kinh doanh khác
841 Chi phí về kinh doanh chứng khoán
842 Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính
848 Chi về các công cụ tài chính phát sinh khác
849 Chi về hoạt động kinh doanh khác
85 Chi phí cho nhân viên
851 Lương và phụ cấp
8511 Lương và phụ cấp lương
Trang u
852 Chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động
853 Các khoản chi để đóng góp theo lương
8531 Nộp bảo hiểm xã hội
8532 Nộp bảo hiểm y tế
8533 Nộp bảo hiểm lao động
8534 Nộp kinh phí công đoàn
8539 Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ
854 Chi trợ cấp
8541 Trợ cấp khó khăn
8542 Trợ cấp thôi việc
8549 Chi trợ cấp khác
855 Chi công tác xã hội
856 Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD
86 Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
861 Chi về vật liệu và giấy tờ in
8611 Vật liệu văn phòng
8612 Giấy tờ in
8613 Vật mang tin
8614 Xăng dầu
8619 Vật liệu khác
862 Công tác phí
863 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
864 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến
865 Chi bưu phí và điện thoại
866 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại
867 Chi mua tài liệu, sách báo
868 Chi về các hoạt động đoàn thể của Tổ chức tín dụng
869 Các khoản chi phí quản lý khác
8691 Điện, nước, vệ sinh cơ quan
8692 Chi y tế cơ quan
8693 Hội nghị
8694 Lễ tân, khánh tiết
8695 Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động Tổ chức tín dụng
8696 Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước
8697 Chi phí phòng cháy, chữa cháy
8699 Các khoản chi khác
87 Chi về tài sản
871 Khấu hao cơ bản tài sản cố định
872 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
874 Mua sắm công cụ lao động
875 Chi bảo hiểm tài sản
876 Chi thuê tài sản
88 Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
882 Chi dự phòng
8821 Chi dự phòng giảm giá vàng
8822 Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi
8823 Chi dự phòng giảm giá chứng khoán
8824 Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán
8825 Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trang v
8826 Chi dự phòng giảm giá khoản đầu tư, mua cổ phần
8827 Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra
8829 Chi dự phòng rủi ro khác
883 Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng
89 Chi phí khác
Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
90 Tiền không có giá trị lưu hành
901 Tiền không có giá trị lưu hành
9011 Tiền mẫu
9012 Tiền lưu niệm
9019 Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý
91 Ngoại tệ và chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
911 Ngoại tệ
9113 Ngoại tệ của khách hàng gửi đi nước ngoài nhờ thu
9114 Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
912 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
9121 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ dùng làm mẫu
9122 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ nhận giữ hộ hoặc thu hộ
9123 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
9124 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
92 Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
921 Cam kết bảo lãnh cho khách hàng
9211 Bảo lãnh vay vốn
9212 Bảo lãnh thanh toán
9213 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
9214 Bảo lãnh dự thầu
9215 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm
9216 Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay
9219 Cam kết bảo lãnh khác
923 Các cam kết giao dịch hối đoái
9231 Cam kết Mua ngoại tệ trao ngay
9232 Cam kết Bán ngoại tệ trao ngay
9233 Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn
9234 Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn
9235 Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
9236 Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ
9237 Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ
9238 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
925 Cam kết tài trợ cho khách hàng
929 Các cam kết khác
9291 Hợp đồng hoán đổi lãi suất
9293 Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
9299 Cam kết khác
93 Các cam kết nhận được
931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ các Tổ chức tín dụng khác
9311 Vay vốn
9319 Các bảo lãnh khác
932 Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
933 Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
Trang w
934 Bảo lãnh nhận từ các tổ chức Quốc tế
938 Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được
939 Các bảo lãnh khác nhận được
94 Lãi cho vay và phí thu chưa thu được
941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ
943 Lãi cho thuê tài chính chưa thu được
944 Phí phải thu chưa thu được
95 Tài sản dùng để cho thuê tài chính
951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
96 Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng phát hành
961 Các giấy tờ có giá mẫu
962 Các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng
97 Nợ khó đòi đã xử lý
971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9711 Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9712 Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
972 Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán
98 Nghiệp vụ ủy thác và đại lý
981 Cho vay, đầu tư theo hợp động nhận ủy thác
9811 Nợ đủ tiêu chuẩn
9812 Nợ cần chú ý
9813 Nợ dưới tiêu chuẩn
9814 Nợ nghi ngờ
9815 Nợ có khả năng mất vốn
982 Cho vay theo hợp đồng tài trợ
9821 Nợ đủ tiêu chuẩn
9822 Nợ cần chú ý
9823 Nợ dưới tiêu chuẩn
9824 Nợ nghi ngờ
9825 Nợ có khả năng mất vốn
983 Chứng khoán lưu ký
989 Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác
99 Tài sản và chứng từ khác
991 Kim loại quý, đá quý giữ hộ
992 Tài sản khác giữ hộ
993 Tài sản thuê ngoài
994 Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
995 Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
996 Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
997 Tài sản nhận của NHTM hoặc nhận từ việc mua lại nợ
999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Trang x
Trang y
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các cuốn sách:
Nguyễn Đăng Dờn. 2007. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. TP Hồ Chí Minh: NXB
Thống Kê.
Nguyễn Minh Kiều. 2008. Nghiệp vụ ngân hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê.
Trương Thị Hồng. 2007. Kế toán ngân hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Tài Chính.
Trương Thị Hồng. 2008. 202 sơ đồ Kế toán ngân hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Tài
Chính.
2. Các tài liệu đọc trên mạng Internet:
Đỗ Cao Bảo. 02.03.2006. Sự hội tụ ICT trong hoạt động Ngân hàng [trực tuyến]. Đọc
từ: (đọc ngày
25.04.2009).
Đinh Đức Thịnh. 17.10.2008. Tài liệu giảng dạy Kế toán ngân hàng thương mại [trực
tuyến]. Khoa Ngân hàng. Học viện Ngân hàng. Đọc từ:
(đọc ngày 24.03.2009).
Nhựt Thanh. 27.12.2008. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt_nhiều tiện lợi [trực
tuyến]. Báo Bà Rịa Vũng Tàu. Đọc từ:
(đọc ngày 16.02.2009).
Hữu Hiền. 19.10.2005. Quy chế giao dịch một cửa áp dụng đối với các tổ chức tín dụng
[trực tuyến]. Đọc từ:
(đọc ngày 10.05.2009).
S.L. 18.10.2005. Áp dụng quy chế một cửa với giao dịch Ngân hàng [trực tuyến]. Đọc
từ: (đọc ngày
10.05.2009).
Tra cứu Nghị định, Quyết định tại
3. Các luận văn tốt nghiệp:
Đặng Quốc Thái. 2007. Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Ngoại thương An Giang. Khóa luận tốt nghiệp Cử nhân ngành Kế toán doanh
nghiệp. Khoa Kinh tế - QTKD. Đại học An Giang.
Trần Thanh Việt Thư. 2005. Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông
Á – Chi nhánh An Giang. Tiểu luận tốt nghiệp Cử nhân Kế toán Doanh nghiệp. Khoa
Kinh tế - QTKD. Đại học An Giang.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1058.pdf