Lời mở đâu
Nền kinh tế của việt nam từ khi chuyển sang cơ chế thị trường đến nay đã phát triễn ở tốc độ cao, lưu thông hàng hóa không chỉ diển ra ở phạm vi trong nước mà còn diễn ra ở phạm vi khu vực và quốc tế.
Nước ta hiện nay đã xó quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước trên thế giới, đặc biệt là quan hệ thương mại với một số nước có nền kinh tế phát triển như: mĩ, nhật bản, tây âu và các nước công nghiệp mới và Việt Nam đã là thành viên chính thức của khối mậu dịch tự do AFTA của hiệp hội các
51 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Kế toán mua - Bán hàng ở Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nước đông nam á ASEAN. Mặt khác cùng với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới , Việt Nam đã ra nhập tổ ch ức thương mại thế giới ( UTO). Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đa dạng về loại hình và đa dạng về phương thức huy động vốn.
Chính vì vậy mà không những tạo nên những cơ hội lớn cho việc phát huy lợi thế so sánh của đất nước mà còn tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật, kỹ năng quản lý tiên tiến từ bên ngoài, tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại đồng thời tạo nên những thử thách to lớn cho nền kinh tế còn non yếu của đất nước.
Việc mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới trên tất cả các lĩnh vực nhất là lĩnh vực thương mại đã làm cho hàng hóa trên thị trường ngày càng phong phú và đa dạng thỏa mãn nhu cầu có khả năng thanh toán của người dân tăng lên. Thị trường nhiều thành phần kinh tế tham gia đặc biệt là thương nghiệp mua bán hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
Để quản lý tốt nghiệp vụ mua - bán hàng thì với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới. Trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại CôngTy cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng qua tìm hiểu thực tế em nhận thấy rõ tầm quan trọng của kế toán muc bán hàng, em đã mạnh dạn lựa chọn chuyên đề: "Kế toán mua - bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng". Đóng góp một phàn nhỏ hiểu biết của mình.
Nội dung chính của chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
Phần II: Thực trạng kế toán mua - bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác mua - bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
Phần I
Giới thiệu chung về công ty cồ phân xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Là một doanh nghiệp sinh ra từ nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng được thành lập theo quyết định số 109/ NĐ - CP của chính phủ ngày 01.04.2004.ngày 02. về giấy phép kinh doanh về số 0103004479 của UBND thành phố hà nội.
Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
Tên giao dịch đối ngoại: construction ivestment and technology im port xpoint jpoint stock company. Tên viết tắt cintimex,…
Trụ sở công ty: Số 130B, ngõ 128, Phố Hoàng Văn Thái, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Văn phòng đại diện: 95 Đường Láng - Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại: 04.251.7088. Fax: 04.251.7360.
- Trong 3 năm qua Công Ty hoạt động liên tục, từ năm 2004 - 2005 gặp rất nhiều khó khăn, do cơ sở vật chất còn thiếu thốn và thị trường tiêu thụ còn mới mẻ. Mặt khác, công tác xuất nhập khẩu của công ty còn gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là bạn hàng và bất ổn về giá cả trong nước với một công ty còn non trẻ trong việc tham gia vào xuất khẩu trực tiếp. Dù còn nhiều khó khăn nhưng công ty cũng đã khắc phục và dần hoàn thiện mình
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
1. Hội đồng cổ đông gồm 3 ông:
a) Ông: Lê Minh Thuận.
- Với số vốn điều lệ là 1.000.000.000đ trong đó Ông Lê Minh Thuận góp 960.000.000đ. Điều lệ là 1.000.000.000đ. chiếm 9600 cổ phần tương ứng với 96% tổng số vốn điều lệ nên Ông Lê Minh Thuận là chủ tịch hội đồng quản trị kim giám đốc công ty. Ông là người trực tiếp lãnh đạp công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước công ty trong quan hệ đối nội đối ngoại và kết quả hoạt động kinh doanh.
b) Ông: Bùi Văn Hiếu : góp 200.000.000đ. chiếm 200 cổ phần tương ứng với 2% tổng vốn điều lệ.
c) Ông: Lê Văn Hải : góp 200.000.000đ chiếm 200 cổ phần tương ứng với 2% tổng vốn điều lê.
2. Công ty gồm 3 phòng ban có chức năng sau:
- Phòng kế toán: chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán kinh tế theo chế độ kế toán nhà nước, quy chế công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước , trước giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý tài chính, vật chất trong công ty.
- Phòng xuất nhập khẩu: tìm nguồn hàng, giao dịch hợp đồng với bên bán, tham mưu cùng giám đốc để việc xuất nhập khẩu được tốt.
- Phòng kinh doanh: phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu thị trường, cung cấp hàng hóa cho người mua. Tham mưu cùng giám đốc để việc kinh doanh ngày càng phát triển.
Sơ đồ số 1
Hội đồng quản trị
- Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
Giám đốc
Phòng xuất nhập khẩu
phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Lĩnh vực kinh doanh Và sản phẩm chủ yếu
Lắp đặt máy tính, angten truyền hình, cáp và mạng thông tin, hệ thống điện thoại, hệ thống chống sét,…
Tư vấn đầu tư, khảo sát, giám sát, thi công, lập dự toán, xây dựng, giao thông , thủy lợi, . . .
Kinh doanh thiết bị, điện tử, điện máy,…
Kinh doanh máy móc, vật liệu xây dựng, …
Mặt hàng mà công ty tiêu thụ chủ yếu là thép tấm và cáp đồng trục.
Thị trường nhập xuất sản phẩm
- Chủ yếu của công ty là hầu hết các tĩnh phía bắc và một số các tỉnh miền trung. Do đặc điểm địa bàn đang phát triễn mạnh về công trình xây dựng như các trụ sở, cơ quan, hệ thống đường giao thông, cầu cống và các khu nhà trung cư, nên việc hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra tương đối thuận lợi.
- Nguồn nhập hàng chủ yếu của công ty là các công ty liên doanh sản xuất máy và nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài cụ thể như: Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm vừa qua
Từ năm 2005 - 2006 tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên rõ rệt:
Như vậy, nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 so với năm 2006 ta thấy năm 2006 doanh thu tăng thêm là 1.709.620.000đ vì vậy lợi gộp chỉ tăng 387.160.000đ hay tăng 48%. Nhìn vào kết quả trên ta thấy mặc dù giá vốn hàng hoá tăng lên nhưng vẫn không có ảnh hưởng gì lớn và doanh nghiệp vẫn thu được lợi nhuận. Đi sâu vào phân tích ta thấy:
Năm 2005 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ 94,1%; lợi nhuận gộp chỉ còn 59% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,5% chi phí quản lý chiếm 1,6% và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ còn 2,8%.
Năm 2006 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng hoá chiếm tỷ lệ 92,6% và lợi nhuận gộp chỉ còn 7,4% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,25%, chi phí quản lý chiếm 1,6% và lợi nhuận gộp còn lại là 4,89%.
Tóm lại, năm 2006 so với năm 2005lợi nhuận thuần tăng 100,6% kết quả này là do giá gốc vốn hàng bán tăng lên đáng kể.Năm 2006 so với năm 2005 giá vốn hàng bán tăng 9% làm cho lợi nhuận thuần tăng 411.181.000đ tuy nhiên do công tác quản lý của doanh nghiệp tốt đã làm cho chi phí quản lý và chi phí bán hàng giảm đi đáng kể. Chi phí bán hàng giảm 3% làm cho lợi nhuận thuần tăng lên 1 lượng tương ứng là 411.181.000đ và chi phí quản lý giảm 86% làm cho lợi nhuận thuần tăng lên 1 lượng tương ứng là 411.181đ.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập
Bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm qua.
khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng:
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
So sánh 2006/2005
Tổng doanh thu
14.240.865.000
15.950.485.000
1.709.620.000
1. Doanh thu thuần
14.240.865.000
15.950.485.000
1.709.620.000
2. Giá vốn hàng bán
13.432.840.000
14.756.324.000
1.323.484.000
3. Lợi nhuận gộp
808.025.000
1.195.161.000
387.136.000
4. Chi phí bán hàng
204.865.000
199.468.000
5. Chi phí quản lý
218.648.000
200.000.000
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
384.512.000
795.693.000
7. Lợi nhuận thuần từ HĐTC
119.658.000
181.630.000
8. Lợi nhuận thuần từ HĐBT
101.628.000
111.285.000
9. Lợi nhuận trước thuế
653.558.000
685.536.000
31.978.000
10. Thuế thu nhập phải nộp
209.145.000
219.373.000
10.228.000
11. Lợi nhuận sau thuế
444.407.000
466.163.000
21.756.000
1. Những hạn chế còn tồn tại
- Năm 2004 - 2005 do các máy móc thiết bị trong phòng làm việc của các công nhân viên còn thiếu nên gặp rất nhiếu khó khăn, cả công ty chỉ có 4 chiếc máy vi tính trong khi đó phải có tận 7 chiếc mới đủ.
- Đối với một đơn vị kinh doanh buôn bán mà tổng số vốn điều lệ là 1000.000.000 đ trong đó vốn cố định là 800.000.000 đ. Như thế là quá ít. Nếu cùng một lúc kinh doanh nhiều măt hàng thì số vốn trên không đáp ứng nỗi.
2. Thuận lợi và khó khăn
2.1 Thuận lợi của công ty
- Là một công ty được sinh ra trong nền cơ chế “mở” chính vì thế có rất nhiều điều kiện để phát triển.
- Được nằm ở thủ đô Hà Nội là nơi hội tụ các tinh hoa văn hóa, nhân tài, công nghệ thông tin. ví dụ: việc chọn nhân viên cho công ty là rất thuận lợi, máy móc thiết bị, thị trường…
- Sự huy động vốn dễ dàng: như thị trường tài chính, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán. ví dụ: với lãi xuất ngân hàng là 1,1%.
2.2 Những khó khăn của công ty
- Do phải nhập hàng trực tiếp từ nước ngoài về nên cũng gặp rất nhiều khó khăn. như thủ tục rườn rà, phức tạp…
- Xuất hàng có khi hàng tháng chưa thu được tiền, trong khi đó thì nợ ngân hàng chưa trả được lãi mẹ đẻ lải con.
- Do các mặt hàng đều nhập từ nước ngoài nên rất cần nhiều vốn mà nguồn vốn công ty lại khiêm,…
- Sự cạch tranh khốc liệt của các công ty như: Công ty TNHH TM và dịch vụ xây dựng Thanh Tùng, Công ty TNHH Hà Anh Đức.
Phần II
Thực trạng công tác kế toán mua bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức: do là một đơn vị hạch toán độc lập nên Công Ty đã áp dụng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức toàn bộ công việc bao gồm phân công nữa việc cho kế toán viên, tổ chức hoàn chuyển chứng từ, chọn hệ thống cần mở và sổ kế toán cần mở. Kế toán trưởng là người cung cấp thông tin về tình hình hoạch toán tài chính của công ty cho giám đốc. Và là người tham mưu cùng giám đốc trong việc ký kết hợp đồng kết hợp với sử dụng vốn kinh doanh sao cho hiệu quả.
- Kế toán viên: có trách nhiệm theo dỏi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, kế toán viên là người kim thủ kho, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ thì trình kế toán trưởng xem xét.
- Thủ quỹ: quản lý, thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt theo quy cách của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức kế toán
. Thủ quỹ
Kế toỏn viờn
Kế toỏn trưởng
II. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ số 3
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
sổ tiề mặt
Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp sổ
chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(b) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng ố dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Các phương pháp kế toán áp dụng khi mua bán hàng tại công ty
1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng, để phù hợp với mô hình kế toán của công ty, nên công ty đã chọn phương pháp kê khai thường xuyên làm phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép thường xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa.
2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã xử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho.
- Phương pháp này là phương pháp hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc lô nào thì căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho.
- Trong doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu được hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết với từng nguồn cụ thể và nó được thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó nó chi phối các phương thức mua hàng của doanh nghiệp.
Các phương thức mua bán hàng tại công ty
1. Phương thức mua hàng
- Thứ nhất căn cứ vào phương thức thanh toán bao gồm:
+ Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt.
+ Mua hàng thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản).
- Thứ hai căn cứ vào nguồn hàng cũng được chia ra làm 3 loại:
+ Mua hàng trực tiếp.
+ Mua hàng thông qua đơn vị đại lý.
+ Mua hàng thông qua đơn vị gia công sản xuất.
v Như vậy các phương thức mua hàng này rất phù hợp với các doanh nghiệp thương mại nói chung và đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng. Có thể nói mỗi phương thức mua hàng lại có những ưu điểm riêng, phù hợp với từng doanh nghiệp.
2. Phương thức bán hàng
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã dùng phương thức bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này bên mua cử đại diện đến kho doanh nghiệp thương mại để mua hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua, sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng thanh toán bằng tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
V. Thực trạng về công tác hạch toán kế toán mua bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4:
Các nghiệp vụ phát sinh khi mua hàng
NV1: (Theo PN03/04/07). Ngày 1 tháng 4 năm 2007, công ty mua một lô hàng là thép tấm, số lượng 2000 tấn, giá mua (chưa thuế) là 265USD/Tấn. Với tỷ giá hạch toán là 14.390đ/USD. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép tấm là 4%. Chi phí vận chuyển là 3 USD/T. đã chi bằng tiền mặt.
Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng
NV2: ( Theo PX05/04/07).Ngày 7 tháng 4 năm 2007, công ty bán lẻ 300 tấn thép cho công ty TNHH Phú Hưng. Chưa thu tiền về, khi xuất kho hàng hóa đi.
NV3: (Theo PX10/04/07 ). Ngày 8/4/2007, công ty bán cho đại lý Hùng Phát 700 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán hết tiền hàng vào cuối tháng.
NV4: (Theo PX12/04/07) . Ngày 10/4/2007, Công ty bán cho đại lý Tiến Thành 1000 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng.
NV5: (Theo PT01/04/2007) . Ngày 25/4/2007, Công ty thu tiền bán lẻ thép tấm ơ công ty TNHH Phú Hưng.
NV6: (Theo BC01/04/07) . Ngày 27/4/2007, đại lý Hùng Phát trả tiền hàng cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng.
NV7: (Theo PT02/04/2007) và (giấy BC02/04/07). Ngày 28/4/2007, Đại lý Tiến Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 3.000.000.000đ. Còn lại bằng tiền gưi ngân hàng.
( biết giá xuất kho là 310 USD/T)
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh trên sơ đồ
NV1,
2000T * 256USD/T * 14.390 đồng/USD * = 7.367.680.000đ.
Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho = giá mua + thuế nhập khẩu + chi phí vận chuyển.
+ Giá mua: 265USD/T.
Thuế nhập khẩu:
+ 2000T * (265USD/T * 4%) * 14.390đ/ USD = 305.068.000đ
- Chi phí vận chuyển:
+ 2000T * 3USD/T * 14.390đ/USD = 86.340.000đ.
- Trị giá vốn 2000 tấn thép tấm nhập kho theo tỷ giá thực tế.
+ 2000T * [ 265 USD/T + ( 265 USD/T * 4%) + 3 USD/T ] * 14.390 = 8.018.108.000đ.
+ 265USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350đ/T
- Số tiền phải trả cho người bán.
+ 2000T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 7.626.700.000đ.
- Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:
+ ( 7.626.700.000 + 305.068.000 + 86.340.000) * 10% = 801.810.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 156: 8.018.108.000
CóTK 3333: 305.068.000
Có TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 86.340.000
Bút toán 2: Nợ TK 1331: 801.810.000
Có TK 3331.2: 801.810.000
Bút toán 3: Nợ TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 7.626.700.000
NV2:
- 300T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 1.144.005.000đ
- 300T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 1.338.270.000đ
- Thuế GTGT 10%: = 133.827.000đ
- Tổng thanh toán: = 1.472.097.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 632:1.144.005.000
Có TK 156: 1.144.005.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 1.472.097.000
Có TK 511: 1.338.270.000
Có Tk 3331: 133.827.000
NV3:
700T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 2.669.345.000
700T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 3.122.630.000đ
- Thuế GTGT 10% : = 312.263.000đ
- Tổng thanh toán: = 3.434.893.000đ
Bút toán1: Nợ TK 632: 2.669.345.000
Có TK 156: 2.669.345.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 3.434.893.000
Có TK 511: 3.122.630.000
Có TK 3331: 312.263.000
NV4:
1000T * 265 USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350.000đ
1000T * 310 USD/T * 14.390đ/USD = 4.460.900.000đ
Thuế gtgt 10%: = 446.090.000đ
Tổng thanh toán: = 4.906.990.000
Bút toán 1: Nợ TK 632:3.813.350.000
Có TK 156: 3.813.350.000
Bút toán 2: Nợ TK 131:4.906.990.000
Có TK 511: 4.460.900.000
Có TK 3331: 446.090.000
NV5:
Nợ TK 111: 1.472.097.000
Có TK 131: 1.472.97.000
NV6:
Nợ TK 112: 3.434.893.000
Có TK 131: 3.434.893.000
NV7:
Nợ TK 111: 3000.000.000
Nợ TK 112: 1.906.990.000
Có Tk 131: 4.906.990.0
phản ánh trên sơ đồ tài khoản:
Nợ TK 333.3 Có
Nợ TK156 Có
8.018.108.000 305.068.000
1.144.055.000
2.699.345.000
3.813.380.000
Nợ TK 331 Có
Nợ TK 111 Có
7.626.700.000 86.340.000
7.626.700.000
7.626.700.000
1.472.097.000
3.000.000.000
Nợ TK 3331.2 Có
Nợ TK 1331 Có
8.018.108.000 8.018.108.000
Nợ TK 632 Có
Nợ TK 511 Có
1.144.005.000 1.338.270.000 2.669.345.000 3.122.630.000
3.813.380.000 4.460.900.000
Nợ TK 131 Có
Nợ TK 3331 Có
133.827.000 1.472.097.000
312.263.000 3.434.893.000
446.090.000 4.906.990.000
1.472.097.000
3.434.893.000
4.906.990.000
Nợ TK 112 Có
3.434.893.000
1.906.990.000
3. Phản ánh trên chứng từ kế toán và sổ hế toán
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PN 03/04/07
Họ tên người giao hàng: Hoàng Minh Mạnh
Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng
Nội dung: Hàng Nhập khẩu thép tấm
Nhập tại kho: Công Ty
Mặt Hàng
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thép tấm
Tấn
2000
3.813.350
7.626.700.000
Tổng
7.626.700.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm mười tám nghìn, tám trăm đồng chăn!
Ngày 01 tháng 4 Năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC/01/04/2007
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: trả tiền hàng mua thép tấm.
Số tiền: 7.626.700.000 (Viết bằng chữ): bảy tỷ, sáu trăm hai sáu triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn!
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC02/04/2007
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi phí vận tải.
Số tiền: 86.340.000 (Viết bằng chữ): tám mươi sáu triệu, ba trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC03/04/2007
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi tiền nhập khẩu hàng hóa (thép tấm)
Số tiền: 305.068.000 (Viết bằng chữ): Ba trăm linh năm triệu, không trăm sáu tám nghìn đồng chẵn!
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ01/04/2007
Đơn vị bán hàng: Cty Minh Trang
Địa chỉ: 126 - Đường giải phóng. Số tài khoản: 98761236901
Điện thoại: 04.338.8080 Mã số: 0100789654
Người mua hàng: Ngô Anh Tuấn
Đơn vị: Công Ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng
Địa Chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Mã số: 20045678902
Stt
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
thép tấm
Tấn
2000
3.813.350
7.626.700.000
Chi phí vận chuyển
86.340.000
Thuế nhập khẩu
305.068.000
Cộng tiền
8.018.108.000
Thuế suất GTGT 10%
801.810.800
Tổng cộng tiền thanh toán
8.819.918.800
Số tiền viết bằng chữ: Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm mười tám nghìn, tám trăm nghìn đồng chẵn!
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Số: PX02/04/07
- Họ, tên người nhận hàng: Hoàng Anh Tuấn Địa chỉ: Phòng kinh doanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Phú Hưng
- Xuất tại kho: Công ty
Stt
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
Thép tấm
Tấn
300
3.813.350
1.144.005.000
Cộng
1.144.005.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ, một trăm bốn mươi bốn triệu, không trăm linh năm triệu đồng chẵn!
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ02/04/2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng
Địa chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234
Điện thoại: MS: 20045678902
Người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh
Đơn vị: Công ty TNHH Phú Hưng
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt MS: 01003469760
Stt
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số Lượng
Đơn Giá
Thành Tiền
A
Thép tấm
Tấn
300
4.460.900
1.338.270.000
Cộng tiền hàng: 1.338.270.000
Thuế suất gtgt: 10% 133.827.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.472.097.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm bảy hai triệu, không trăm chín bảy nghìn đồng chẵn!
Ngày 07 tháng 04 năm 2007 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 08 tháng 04 năm 2007
Số: PX10/04/07
- Họ, tên người nhận hàng: Lê Duy Nhất Địa chỉ: Phòng kinh doanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho Đại Lý Hùng Phát
- Xuất tại kho: Công ty
Stt
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
Thép tấm
Tấn
700
3.813.350
2.669.345.000
Cộng
2.669.345.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): một tỷ, sáu trăm sáu chín triệu, ba trăm bốn lăm triệu đồng chẵn! Ngày 08 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 08 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ03/04/2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng
Địa chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234
điện thoại: MS: 20045678902
Người mua hàng: Lã Hồng Quân
Đơn vị: Đại Lý Hùng phát
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt MS: 01003469760
Stt
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số Lượng
Đơn Giá
Thành Tiền
A
Thép tấm
Tấn
700
4.460.900
3.122.630.000
Cộng tiền hàng: 3.122.630.000
Thuế suất gtgt: 10% 312.263.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.434.983.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm ba mươi tư triệu, chín trăm tám ba đồng chẵn!
Ngày 08 tháng 04 năm 2007
Ngươi mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Số: PX12/04/07
- Họ, tên người nhận hàng: Lê Duy Nhất Địa chỉ: Phòng kinh doanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho Đại Lý Tiến Thành
- Xuất tại kho: Công ty
Stt
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
Thép tấm
Tấn
1000
4.460.900
4.460.900.000
Cộng
4.460.900.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn tỷ, bốn trăm sáu mươi triệu, chín trăm nghìn đồng chẵn!
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ04/04/2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng
Địa chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234
điện thoại: MS: 20045678902
Người mua hàng: Nguyễn Văn Hưng
Đơn vị: Đại Lý Tiến Thành
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt MS: 01003469760
Stt
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số Lượng
Đơn Giá
Thành Tiền
A
Thép tấm
Tấn
1000
4.460.900
4.460.900.000
Cộng tiền hàng: 4.460.900.000
Thuế suất gtgt: 10% 446.090.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.906.990.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn tỷ, chín trăm linh sáu triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn!
Ngày 20 tháng 04 năm 2007
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 -
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu thu
Ngày 25 tháng 04 năm 2007
Số: PT 01/04/07
Họ và tên người nộp tiền: Lã Hồng Hạnh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp tiền: Thu tiền hàng của công ty TNHH Phú Hưng
Số tiền: 1.472.097.000 ( Viết bằng chữ ) Một tỷ, bốn trăm bảy hai triệu, không trăm chín bảy nghìn!
Kém theo 01 chứng từ gốc: Hóa đơn bán hàng
Ngày 25 tháng 04 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Đã ký) ( Đã ky) ( Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Môt tỷ, bốn trăm bảy hai triệu, không trăm chín bảy nghìn!
+ Tỷ giá ( USD)
+ Số tiền quy đổi: VND
Tên ngân hàng: Công Thương Việt Nam
Mã số thuế: 01002308001
Phiếu báo có
Ngày 27 tháng 04 Năm 2007 Số: BC01/04/07
Số tài khoản: 24678901234
Tên tài khoản: VNĐ - Công ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng
Địa chỉ: 95 - Đường Láng
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản chủa quý khách
3.434.893.000
Số tiền:
Số tiền viết bằng chữ: Môt tỷ, hai trăm năm tám triệu, bốn trăm linh năm nghìn, năm trăm đồng chẵn!
Ngày 27 tháng 04 năm 2007
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu thu
Ngày 28 tháng 04 năm 2007
Số: PT 02/04/07
Họ và tên người nộp tiền: Lã Hồng Hạnh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp tiền: Thu tiền hàng của đại Lý Tiến Thành
Số tiền: 3.000.000.000 ( Viết bằng chữ ) Ba tỷ đồng chẵn!
Kém theo 01 chứng từ gốc: Hóa đơn bán hàng
Ngày 28 tháng 04 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Đã ký) ( Đã ky) ( Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : Ba tỷ đồng chẵn!
+ Tỷ giá ( USD)
+ Số tiền quy đổi: VND
Đơn vị: Công ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3321.doc