Lời nói đầu
Nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng XHCN. Do vậy cần phải có sự đổi mới về nhận thức quản lý kinh tế, trong đó yếu tố lưu chuyển hàng hoá liên quan đến sự tồn tại của ngành hàng là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh doanh và là yếu tố động nhất đảm bảo lợi ích của con người.
Trong cơ chế thị trường yếu tố lưu chuyển hàng hoá là thể hiện sự tồn tại của các
83 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Kế toán lưu chuyển hàng hoá xác định và phân phối kết quả tại Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mặt hàng, sản phẩm, nói rộng hơn là để thể hiện tổng hoá các kế hoạch và các chính sách.
Thấy được vị trí quan trọng của vấn đề lưu chuyển hàng hoá Nhà nước đã có nhiều văn bản quy định chặt chẽ các doanh nghiệp cũng dành nhiều thời gian nghiên cứu vận dụng.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh em thấy Công ty đã xây dựng được một mạng lưới kinh doanh phù hợp với các chính sách của Nhà nước đảm bảo đời sống cho nhân viên, hài hoà ba lợi ích, lợi ích Nhà nước, lợi ích của Công ty và của nhân viên. Việc hạch toán lưu chuyển hàng hoá đã góp phần quan trọng thúc đẩy việc kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển.
Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong sự đóng góp của thầy cô giáo, để kiến thức của em được đầy đủ hơn tạo điều kiện cho quá trình công tác sau khi rời ghế nhà trường.
Phần I
Lý luận chung về kế toán lưu chuyển hàng hoá xác định và phân phối kết quả
I - Kế hoạch lưu chuyển hàng hoá thu nhập, xác định, phân phối kết quả nội dung, yêu cầu và nhiệm vụ quản lý.
1. Nội dung
- Lưu chuyển hàng hoá là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là chuyển hoá vỗn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Việc tiêu thụ hàng hoá có thể để thoả mãn nhu cầu của các đơn vị khác hoặc của cá nhân trong và ngoài Công ty gọi là tiêu thụ ra ngoài, cũng có thể hàng được cung cấp trong cùng một Công ty gọi là tiêu thụ nội bộ.
Để thực hiện được việc trao đổi hàng - tiền, Công ty phải bỏ ra những khoản chi gọi là chi phí bán hàng, tiền hàng gọi là doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.
- Thu nhập của Công ty: là số thu từ các hoạt động của Công ty. Ngoài thu từ bán hàng (doanh thu bán hàng) tức là thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty còn có thu nhập từ hoạt động khác như: thu nhập hoạt động tài chính, thu nghiệp vụ bất thường.
- Kết quả kinh doanh của Công ty trong một kỳ hạch toán bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả nghiệp vụ bất thường.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định là số chênh lệch giữa doanh thu thuần (doanh thu bán hàng hoá, lao vụ, dịch vụ,... sau khi loại trừ thuế chiết khấu bán hàng, giám giá hàng bán...) với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập với chi phí của hoạt động tài chính.
Kết quả kinh doanh của Công ty có thể lãi hoặc lỗ. Lãi sẽ được phân phối cho những mục đích nhất định theo quy định của cơ chế tài chính như: làm nghĩa vụ với Nhà nước với hình thức nộp thuế lợi tức chia lãi cho các bên góp vốn, để lại doanh nghiệp hình thành các quỹ và bổ sung nguồn vốn.
2. Yêu cầu quản lý
Hàng hoá nào cũng biểu hiện trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Hiện vật được thể hiện cụ thể bởi số lượng (hay khối lượng) và chất lượng (phẩm cấp). Giá trị chính là giá thành của hàng hoá nhập kho hoặc giá vốn của hàng hoá đem tiêu thụ. Nghiệp vụ bán hàng (tiêu thụ) lại liên quan đến từ khách hàng khác nhau, từng loại hàng hoá nhất định. Bởi vậy quản lý cần phải sát các yếu tố cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động của từng loại hàng hoá trong quá trình nhập xuất và tồn kho trên các chi tiêu số lượng, chi tiêu chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt và theo dõi chắt chẽ từng phương thức bán hàng từng thể thức thanh toán, từng khách hàng và từng loại hàng hoá tiêu thụ, đôn đốc, thanh toán, thu hồi đầy đủ kịp thời tiền vốn.
- Tính toán xác định đúng kết quả từng loại hoạt động của Công ty. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước theo chế quy định.
3. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá, xác định và phân phối kết quả.
Để đáp ứng nhu cầu quản lý trên, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời và giám đốc chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động (nhập, xuất) của từng loại thành phẩm, hàng hoá trên cả hai mặt: vật và giá trị.
- Theo dõi phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ ghi chép kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí bán hàng thu nhập bán hàng và các khoản thu nhập khác.
- Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và giám sát tình hình phân phối kết quả đôn đốc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp những thông tin kinh tế định kỳ cho bộ phận liên quan. Đồng thời phân tích kinh tế định kỳ đối với các hoạt động lưu chuyển hàng hoá và phân phối kết quả của Công ty.
II - Đánh giá hàng hoá
1. Đánh giá thực tế
Trong Công ty kế toán sử dụng đánh giá theo giá thực tế.
Đánh giá thực tế:
Trị giá hàng hoá phản ánh trong kế toán tổng hợp (phản ánh trên tài khoản, sổ tổng hợp...) phải được đánh giá theo giá trị thực tế (đối với hàng hoá còn gọi là giá vốn thực tế của hàng hoá nhập vào được xác định phù hợp với từng nguồn nhập).
Hàng mua vào được đánh giá theo trị giá (giá vốn) thực tế bao gồm: giá mua và chi phí mua. Nếu hàng mua vào phải qua sơ chế bán thì giá vốn thực tế còn bao gồm cả chi phí chế biến sơ chế.
Đối với hàng hoá xuất kho cũng đánh giá theo giá thực tế. Vì hàng hoá nhập kho có thể theo những giá thực tế khác nhau ở từng thời điểm trong kỳ khi nhập. Vì vậy việc tính toán chính xác, xác định giá thực tế hàng hoá xuất kho, Công ty áp dụng trong các phương pháp sau:
+ Tính theo giá trị thực tế từng loại hàng hoá theo từng lần nhập.
+ Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước.
Xác định giá thực tế hàng hoá:
- Giá thực tế nhập kho.
Đối với hàng mua ngoài thì giá thực tế là giá mua ghi trên hoá đơn (bao gồm cả các khoản thuế nhập khẩu, thuế khác nếu có) cộng (+) với các chi phí mua thực tế (bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, tiền phạt, tiền bồi thường chi phí nhân viên...) trừ (-) các khoản triết khấu giảm giá (nếu có).
- Giá thực tế xuất kho:
Việc tính giá thực tế của hàng hoá xuất kho Công ty tính theo phương pháp sau:
+ Tính theo giá thực tế đích danh: Giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào đơn giá thực tế vật liệu nhập kho theo từng lô hàng, từng lần nhập và số liệu xuất khi theo từng lần.
+ Tính theo giá trị thực tế nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này Công ty xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc. Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, được tính theo đơn giá thực tế các lần nhập sau. Như vậy giá thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của hàng nhập kho thuộc các lần vào sau cùng.
2. Kế toán nhập xuất kho hàng hoá.
Để phục vụ công tác kế toán nói chung và kế toán chi tiết hàng hoá việc hạch toán ở phòng kế toán được tiến hành đồng thơì trên sổ chứng từ.
Theo quyết định số 186/TC/QĐ/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ tài chính chứng từ kế toán cần thiết cho bán hàng gồm:
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02 - BH)
- Hoá đơn bán hàng (mẫu 01a,b - BH)
- Phiếu xuất kho (mẫu 01 - VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT)
- Biên bản kiểm kê hàng hoá (mẫu 03 - VT)
Những chứng từ mang tính bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước. Công ty có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán... tuỳ theo đặc điểm tình hình cụ thể của doanh nghiệp với các chứng từ kế toán thống nhất, bắt buộc phải được lập kịp thời đầy đủ theo quy định về biểu mẫu, nội dung, phương pháp lập, người lập phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trong việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế.
Mọi chứng từ kế toán vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự và thời gian do kế toán trưởng quy định.
2.1. Sổ kế toán chi tiết hàng hoá.
Để phục vụ công tác kế toán chi tiết hàng hoá, tuy thuộc vào phương pháp hạch toán chi tiết áp dụng trong Công ty mà sử dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết sau:
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ kế toán chi tiết hàng hoá
Sổ (thẻ) kho (mẫu 06 - VT) được sử dụng để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng thứ hàng hoá. Số (thẻ) kho không phân biệt hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp nào.
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá được sử dụng để hạch toán từng lần nhập xuất hàng về mặt lượng và giá trị phụ thuộc vào phương pháp kế toán chi tiết mà Công ty áp dụng.
Ngoài ra sổ kế toán chi tiết trên còn có thể sử dụng các bảng kê nhập xuất tồn kho hàng hoá phục vụ cho việc ghi sổ kế toán được giản đơn, nhanh chóng, kịp thời.
Phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song.
- Nguyên tắc hạch toán.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết thành phẩm, hàng hoá để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn theo chi tiết hiện vật và giá trị.
Cơ sở để ghi sổ chi tiết hàng hoá là căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất sau khi cũng đã được kiểm tra và hoàn chỉnh đầy đủ.
Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với sổ kho. Ngoài ra để có số liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp, cần phải có tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các số chi tiết hàng hoá vào bảng kê nhập, xuất, tồn kho hàng hoá theo từng nhóm.
Có thể khái quát nội dung, trình tự hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phương pháp thẻ song song
Sổ (thẻ) kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết
hàng hoá
Bảng tổng hợp
Nhập - xuất - tồn hàng hoá
Ghi chú:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá
hàng hoá là tài sản di động thuộc nhóm hàng tồn kho của Công ty. Việc mở các tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán, xác định giá trị hàng tồn kho, giá trị hàng xuất dùng hoặc bán ra, Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.2.1. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK156 "hàng hoá"
Bên nợ:
+ Trị giá thực tế của hàng hoá nhập kho
+ Kết chuyển giá thực tế của hàng hoá tồn kho cuối kỳ
Bên có:
+ Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho
+ Trị giá thực tế hàng hoá bị thiếu hụt
+ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
Dư nợ:
+ Trị giá thực tế của hàng hoá tồn kho
- TK 632 "Giá vốn hàng bán"
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp
Bên có:
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ để xác định kết quả (kết chuyển sang TK911 "xác định kết quả").
TK632 không có số dư cuối kỳ
2.2.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất hàng hoá.
Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên có thể được khái quát theo sơ đồ sau:
TK 154
TK 155,156
TK 632
Nhập kho TP (HH) do tự sản
xuất hoặc thuê ngoài chế biến
Trị giá thực tế của TP (HH)
xuất bán
TK 338 (3381)
TK 157
TH (HH) phát hiện thừa
khi kiểm kê
Trị giá thực tế của TP (HH)
gửi đi bán, gửi đại lý
TK222, 128
Xuất TP (HH) góp liên doanh
TK138 (1381)
TP (HH) phát hiện thiếu khi
kiểm kê
III - Kế toán doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu bán hàng.
1. Doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm Đảng bán hàng.
- Doanh thu bán là tổng hợp giá trị thực hiện do tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng.
- Doanh thu bán hàng thường được phân biệt cho từng loại hàng doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ. Ta còn phân biệt doanh thu theo từng phương thức tiêu thụ gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.
- Thuế tiêu thụ là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về hoạt động tiêu thụ hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ. Thuế tiêu thụ có thể có các loại cụ thể như: Thuế doanh thu (VAT), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Thuế tiêu thụ được tính trừ vào tổng doanh thu bán hàng.
- Các khoản làm giảm doanh thu bán hàng gồm có khoản doanh thu bị chiết khấu (gọi là khoản chiết khấu bán hàng) khoản doanh thu bị giảm giá (giảm giá hàng bán) và doanh thu của hàng hoá bị khách hàng trả lại.
2. Chứng từ và tài khoản kế toán
2.1. Chứng từ kế toán
Doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và các khoản chiết khấu giảm giá, hàng bị trả lại được phản ánh trong các chứng từ và tài liệu có liên quan như:
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Chứng từ tính thuế
+ Chứng từ trả tiền, trả hàng...
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511 "Doanh thu bán hàng".
Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hoá... được xác định là tiêu thụ gồm: trường hợp bán đã thu được tiền và chưa thu được tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung của TK511
Bên nợ:
+ Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ.
+ Doanh số của hàng bán bị trả lại
+ Khoản chiết khấu hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ hạch toán.
+ Khoản giảm giá hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911. Xác định kết quả
Bên có: Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có ba tài khoản cấp 2.
TK5111 - Doanh thu bán hàng hoá
TK5112 - Doanh thu bán thành phẩm
TK5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK333 - "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước"
Tài khoản này được sử dụng giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung của TK333.
Bên nợ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp Nhà nước
Bên có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước.
Dư có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
Trong TK 333 có các TK cấp 2 về thuế tiêu thụ.
TK3331 - Thuế doanh thu (VAT)
TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
Và còn có nội dung, kết cấu của những tài khoản có liên quan đến như:
- TK512 "Doanh thu bán hàng nội bộ"
- TK521 "Chiết khấu bán hàng"
- TK531 "Hàng bán bị trả lại"
- TK532 "Giảm giá hàng bán"
3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu có thể sơ lược qua sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu
TK 333
TK 511, 512
TK 111,112,113
Thuế doanh thu phải nộp
Doanh thu bán hàng thu được
tiền ngay hoặc cho nợ
TK 521
TK 152,153
Kết chuyển chiết khấu bán hàng
Bán hàng theo phương
thức đổi hàng
TK 531
TK 333
Kết chuyển hàng bán
bị trả lại
Trả lương cho cán bộ công
nhân viên bằng sản phẩm
TK 532
Kết chuyển giám giá
hàng bán
TK911
Kết chuyển doanh thu
thuần
4. Kế toán chi phí bán hàng.
4.1. Nội dung chi phí bán hàng.
Trong quá trình tiêu thụ hàng hoá Công ty phải chi ra các khoản chi cho khâu bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, giao bàn, đóng gói...
Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng được chia ra thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên: là phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hoá.... bao gồm tiền lương tiền công và các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí vật liệu bao bì: các chi phí vật liệu bao bì dùng để đóng gói, bảo quản hàng hoá cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán làm việc... trong quá trình tiêu thụ hàng hoá.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ hàng hoá như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán đo lường kiểm nghiệm chất lượng...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như: chi phí thuê ngoài TSCĐ, tiền thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển...
- Chi phí bằng tiền khác: các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu bán hàng, ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu hàng hoá, chi phí hội nghị khách hàng....
Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Trường hợp những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ có ít hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ hạch toán kế toán kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng sang theo dõi ở loại "chi phí chờ kết chuyển".
4.2. Tài khoản sử dụng chủ yếu.
- TK 641 "Chi phí bán hàng".
Tài khoản này được dùng để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, lao vụ gồm các khoản chi phí như đã nêu ở trên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK641.
Bên nợ: Chi phí bán hàng trực tiếp phát sinh trong kỳ
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển kinh doanh.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
4.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng.
TK 334, 338
TK 641
TK 111,112
Chi phí nhân viên
Các khoản làm giảm
chi phí bán hàng
TK 152
TK 111,112
Tập hợp các chi phí bán hàng trong kỳ
Chi phí vật liệu bao bì
Chi phí Phân bổ
Bán hàng cho hàng bán ra
TK 153,142
TK 111,112
Chi phí dụng cụ đồ dùng
Phân bổ cho hàng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 331,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK335,111
Chi phí bằng tiền khác
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.1. Nội dung.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều khoản cụ thể, được phân chia thành các loại sau:
a. Chi phí nhân viên quản lý: Gồm các chi phí về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn...
b. Chi phí vật liệu quản lý: Giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công việc quản lý doanh nghiệp, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ...
c. Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện chuyền dẫn...
e. Thuế phí và lệ phí: Chi phí và thuế như thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
g. Chi phí dự phòng: Các khoản trích dự phòng, giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.
h. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài thuê ngoài như: tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê sản xuất TSCĐ chung của toàn doanh nghiệp.
i. Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, đào tạo cán bộ....
Chi phí quản lý doanh nghiệp cần được dự tính và quản lý chi tiêu tiết kiệm hợp lý. Chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan đến hoạt động trong doanh nghiệp do vậy cuối kỳ cần được kết chuyển và xác định kết quả, trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, trong kỳ không có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ thì cuồi kỳ chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển sang theo dõi ở loại "chi phí chờ kết chuyển".
5.2. Tài khoản và trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
5.2.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp".
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK642.
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Số chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển sang TK911 XĐkết quả hay TK142 - chi phí trả trước.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
5.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu có thể sơ lược qua sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 642
TK 111,138
Chi phí nhân viên
Các khoản ghi giảm
chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 152
TK 911
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Chi phí vật liệu
CPQLDN Phân bổ
cho hàng bán ra
TK 153,142(1421)
TK 142 (1421)
Chi phí đồ dùng văn phòng
Phân bổ cho hàng
còn lại cuối kỳ
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333,111,112
Thuế, phí và lệ phí
TK139,195
Chi phí dự phòng
TK331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK111,112
Chi phí bằng tiền khác
6. Kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
6.1. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, cách xác định và nội dung của từng loại kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm như sau:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán (của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ) chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập bất thường với các khoản chi phí bất thường.
6.2. Phân phối lợi nhuận (tiền lãi):
Phân phối lợi nhuận là việc phân chia kết quả kinh doanh để thoả mãn nhu cầu lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan.
Theo chế độ tài chính hiện hành, lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối cho các mục đích sau đây:
+ Làm nghĩa vụ đối với Nhà nước dưới hình thức nộp thuế lợi tức.
+ Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh.
+ Để lại cho doanh nghiệp lập các quỹ của doanh nghiệp như:
- Quỹ phát triển kinh doanh
- Quỹ dự trữ
- Quỹ khen thưởng
- Quỹ phúc lợi
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
6.3. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 911 "Xác định kết quả"
Bên nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Số lãi trước thuế của doanh nghiệp trong kỳ (kết chuyển).
Bên có:
+ Doanh thu thuần của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Thu nhập thuần hoạt động tài chính và thu nhập bất thường.
+ Giá vốn hàng hoá bị trả lại
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số dư.
- Tài khoản 421 "Lãi chưa phân phối"
Bên nợ:
+ Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
+ Phân phối tiền lãi
Bên có:
+ Số thực lãi về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Số lãi cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên bù.
+ Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh
Dư Có: Số lãi chưa phân phối sử dụng
Tài khoản 421 có hai tài khoản cấp 2.
TK4211: Lãi năm trước
TK4212: Lãi năm nay
6.4. Phương pháp hạch toán.
Phương pháp hạch toán kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận theo sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
TK 911
TK 911
TK 9111
Kết chuyển lỗ của hoạt động kinh doanh
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh
TK 333
Thuế lợi tức phải nộp
Quyết định xử lý lỗ
TK 111, 112
Chia liên doanh, chia cho các cổ đông
Số nộp tạm thời
TK414,415,431
Trích lập các quỹ
TK411
Bổ xung nguồn vốn
kinh doanh
Phần II
Tình hình thực tế của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Đức Minh
Đặc điểm và tình hình chung của công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh :
Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh là công ty TNHH hai thành viên có đầy đủ tư cách pháp nhân , hạch toán - kế toán độc lập, được mở tài khoản kế toán tại các ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng, có trụ sở hoạt động riêng.
Trụ sở chính của công ty đặt tại : Số 10 ngõ 266 Phố Đội Cấn – Phường Cống Vị – Quận Ba Đình – Hà Nội.
Hiện nay nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty là:
Buôn bán trang thiết bị y tế; Buôn bán hoá mỹ phẩm; Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá; Buôn bán dược phẩm; Kinh doanh nguyên liệu sản xuất thuốc./.
Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách;
Cho thuê phương tiện vận tải./.
Phạm vi hoạt động của Công ty : Hoạt động trong cả nước.
Vốn điều lệ của công ty là: 1.000.000.000 đồng Việt Nam ( Một tỷ đồng Việt Nam)
Trải qua những năm xây dựng và trưởng thành, nhất là trong cơ chế thị trường Công ty đã khẳng định được vị trí của mình. Công ty vẫn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt hơn, tìm mọi biện pháp để mở rộng thị trường nhằm duy trì và ổn định phương hướng hoạt động kinh doanh mà Công ty đặt ra.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH DP Tân Đức Minh
Sản phẩm,dịch vụ : Sản Phẩm chủ yếu của công ty là dược phẩm do các công ty và Xí nghiệp trong nước sản xuất, có hoá đơn chứng từ đầy đủ và hợp lệ.
Thị trường: trong nước.
Khách hàng : Khách hàng chủ yếu là các công ty và các đại lý, hiệu thuốc lớn trong cả nước.Ngoài ra, còn có một số hiệu thuốc nhỏ trong phạm vi Hà Nội.
3. Kết quả hoạt động một số năm gần đây của công ty TNHH DP Tân Đức Minh
- Hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây đã có những bước tiến đáng kể , biểu hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Bảng 01: Kết quả hoạt động của Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh:
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
1. Doanh thu thuần
37.691.527.689
52.362.246.434
14.670.718.745
2. Giá vốn hàng bán
37.036.647.896
51.615.912.052
14.579.264.156
3. Lãi gộp
654.879.793
746.334.382
91.454.589
4. Doanh thu HĐTC
7.560.827
7.699.301
138.474
5. Chi phí HĐTC
1.192.500
51.000.000
49.807.500
6. Chi phí QLDN
609.054.261
654.827.072
45.772.811
7. Lợi nhuận sau thuế
35.491.821
34.708.760
- 783.061
8. Thu nhập bình quân/tháng
1.100.000
1.250.000
150.000
9.Chi phí QLDN/DTT
0,0162
0,0125
- 0,0037
10. Lợi nhuận gộp/DTT
0,0173
0,0143
- 0,003
11. Lợi nhuận sau thuế/DTT
0,00094
0,00066
- 0,00028
Qua bảng trên cho thấy tốc độ tăng doanh thu tăng nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán đã làm cho lãi gộp năm 2004 tăng so với lãi gộp năm 2003 là 91.454.589 đồng. Để có một đồng doanh thu thuần Công ty phải hao phí 0,982 đồng giá vốn hàng bán trong năm 2003 và 0,985 đồng trong năm 2004. Tuy nhiên, do chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2004 và chi phí hoạt động tài chính năm 2004 tăng lên tương đối nhiều so với năm 2003 nên tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu năm 2004 giảm so với năm 2003 là 0,003. Do vậy, lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần cũng giảm 0,00028.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh
Tổ chức bộ máy quản lý:
Từ khi thành lập đến nay, bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh đã trải qua những thay đổi, cải biến cho phù hợp với tình hình, điều kiện kinh doanh của mình. Hiện nay bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến – chức năng. Ban giám đốc điều hành và chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban, giúp việc cho ban giám đốc có 03 phòng ban thực hiện các chức năng nhất định.
Ban giám đốc gồm Giám đốc và hai phó giám đốc. Trong đó:
Giám đốc: là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, Giám đốc chỉ đạo trực tiếp các phòng ban thông qua hai Phó giám đốc và các Trưởng phòng.
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh : làm công tác tham mưu cho Giám đốc về hoạt động kinh doanh, điều tiết kế hoạch kinh doanh , trực tiếp quản lý phòng kinh doanh.
Phó giám đốc phụ trách tài chính: tham mưu cho Giám đốc về nguồn huy động vốn, kế hoạch chu chuyển vốn kinh doanh của Công ty, phụ trách phòng Tài chính – Kế toán.
Các phòng ban được tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý kinh doanh. Các trưởng phòng quản lý, điều hành trực tiếp hoạt động cua phòng và tham mưu cho ban giám đốc Công ty về mọi mặt hoạt động kinh doanh. Trưởng các phòng ban do ban giám đốc xem xét và ra quyết định bổ nhiệm hay miễn nhiệm.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban chức năng:
Phòng kinh doanh làm nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch kinh doanh và chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh doanh; khai thác thị trường, giá cả, quản lý, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; thường xuyên báo cáo các phương án kinh doanh với giám đốc Công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán : vừa tổ chức hạch toán kế toán, vừa có kế hoạch huy động mọi nguồn vốn đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.Thanh toán, kiểm tra, giám sát tình hình thanh toán với Ngân hàng, Nhà nước và khách hàng, đối với công nhân viên trong Công ty.Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cân đối thu chi, thực hiện báo cáo đúng quy định của Nhà nước và pháp luật quy định.
- Phòng Tổ chức – Hành chính : chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty trong công tác xây dựng bộ máy quản lý của Công ty; đà tạo, tuyển dụng, thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với cán bộ công nhân viên và thực hiện công tác tài chính phục vụ mọi hoạt động của Công ty.Điều hành công tác văn thư, bảo mật, quản lý con dấu, lưu trữ thu phát công văn tài liệu... Kiểm tra đôn đốc việc chấp hành kỷ luật lao động, nội quy của Công ty.Thay mặt giám đốc giải quyết các thủ tục hành chính. Quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp điều động nhân sự.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban trên, có thể khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh qua sơ đồ sau:
GiáM đốC
Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh
Phó Giám đốc phụ trách tài chính
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty tnhh dp tân đức minh
2.1 Khái quát chung :
Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tổ chức hệ thống kế toán riêng, tự bù đắp chi phí. Để thực hiện các nhiệm vụ của công tác kế toán , xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và quy mô quản lý của mình, bộ máy kế toán của công ty được áp dụng theo hình thức kế toán tập trung.
Theo hình thức tổ chức này, toàn bộ công tác trong công ty được tiến hành tập trung tại phòng Tài chính – Kế toán của Công ty.
2.2 - Chức năngcủa bộ máy kế toán :
Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Qua đó, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giám đốc bằng đồng tiền việc sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn và mọi mặt hoạt động kinh doanh trong Công ty, thúc đẩy thực hiện tốt chế ._.độ hạch toán kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để thực hiện tốt chức năng chung, bộ máy kế toán gồm 05 người được phân chia nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng kế toán như sau:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán công nợ
Kế toán TSCĐ và hàng hoá
Kế toán quỹ
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
TNHH DP Tân Đức Minh
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong Công ty. Kế toán trưởng còn giúp đỡ Phó giám đốc Tài chính và Giám đốc điều hành thực hiện chế độ chính sách về quản lý và sử dụng tài sản, tiền vốn, chấp hành đầy đủ về chế độ lao động và sử dụng quỹ tiền lương, qũy khen thưởng phúc lợi cũng như việc chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách tài chính. Ngoài ra, kế toán trưởng còn giúp phó giám đốc tài chính và Giám đốc tập hợp số liệu về kinh tế, tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng thúc đẩy việc thực hiện chế độ hạch toán kinh tế trong công ty, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả hơn.
Kế toán tổng hợp : Tập hợp chi phí, xách định kết quả kih doanh và lập các báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp giúp việc cho kế toán trưởng, chịu trách nhiệm thể chế hoá các quy định chung của kế toán trưởng, trực tiếp theo dõi và mở sổ sách kế toán trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán thống nhất và quy định kế toán mới nhất.
Kế toán công nợ : là người chịu trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu, phải trả phát sinh trong kỳ, có nhiệm vụ hạch toán, ghi chép các khoản nợ theo từng khách hàng, từng chủ nợ, sau đó gửi lên cho kế toán trưởng, kế toán tổng hợp sẽ có biện pháp xử lý.
Kế toán tài sản cố định và hàng hoá: theo dõi, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính phân bổ khấu hao tài sản cố định vào chi phí kinh doanh trong kỳ hợp lý. Theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá thực tế của hàng hoá nhập xuất và tồn kho; kiểm tra, phát hiện những trường hợp chênh lệch hàng hoá giữa thực tế và sổ sách. Tập hợp chứng từ vào các sổ sách kế toán và cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng về phần mình phụ trách.
Kế toán quỹ: Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu, chi, kịp thời báo cáo khi phát hiện các trường hợp thừa, thiếu so với sổ sách để giải quyết.
Việc áp dụng mô hình tổ chức bộ máy công tác kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho phòng Tài chính – Kế toán chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy đầy đủ vai trò và chức năng của từng nhân viên kế toán, đảm bảo sự giám sát tập trung của kế toán trưởng đối với việc quản lý các hoạt động kế toán trong việc phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác trong công ty.
2.3 hệ thống sổ sách kế toán tại công ty tân đức minh
Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán trong doanh nghiệp phụ thuộc vào hình thức kế toán áp dụng trong doanh nghiệp đó. Hiện nay, hình thức kế toán mà công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh đang áp dụng là hình thức kế toán : chứng từ ghi sổ.
Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách chứng từ được áp dụng đầy đủ theo quy định của chế độ kế toán nhà nước và đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của công ty.Với hình thức Chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ sách mầ Công ty đang sử dụng chủ yếu là :
Sổ kế toán tổng hợp gồm : sổ cái tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ kế toán chi tiết gồm : sổ chi tiết TSCĐ, sổ kế toán chi tiết vật tư, sổ quỹ, sổ ngân hàng, sổ chi tiết các tài khoản công nợ.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ, sổ ngân hàng
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ :
Đối chiếu :
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán ghi sổ chi tiết, thẻ chi tiết, sổ quỹ, sổ ngân hàng.Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ, ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái, đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái.
Cuối tháng cộng và rút số dư, lên bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo quy định.
b. Tình hình thực tế về kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty
* Đặc điểm các loại hàng hoá của Công ty
Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh là một đơn vị kinh doanh về hàng thuốc tân dược .Hàng của công ty chủ yếu là do các Xí nghiệp, công ty trong nước sản xuất ,có hoá đơn chứng từ đầy đủ và hợp lệ.
* Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty.
I - quá trình mua hàng
1. Đánh giá hàng hoá nhập kho.
Hàng của Công ty nhập từ nguồn chủ yếu ký hợp đồng nhận
Các loại hàng nhận phân phối được người cung cấp đến tận Công ty giao hàng thì giá ghi trên hoá đơn là giá thực tế nhập kho + phí vận chuyển bốc dỡ.
Ví dụ:
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK165 "giá ghi trên hoá đơn"
Nợ TK133
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ:
Nợ TK 156 (chi phí liên quan)
Có TK111
- Khi thanh toán với người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK112 (chi tiết)
Các chứng từ kế toán liên quan đến quá trình nhập hàng hoá của Công ty.
- Hoá đơn (GTGT) (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 - VT)
1. Thủ tục nhập kho hàng hoá
Khi hàng hoá được đưa về theo đúng kế hoạch, số hàng trước khi nhập kho được kiểm tra chất lượng theo đúng quy cách, phẩm chất quy định. Khi đạt yêu cầu thủ kho làm thủ tục nhập kho. Phiếu nhập kho được ghi thành hai liên:
- Một liên giao cho người bán
- Một liên lưu chứng từ.
Để làm thủ tục nhập kho cần có hoá đơn (GTGT) của đơn vụ bán có đóng dấu của Bộ tài chính.
Ví dụ:
- Biểu 1: Hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn
Mẫu số 01 GTGT - 3LL
Giá trị gia tăng
HT/2005B
Liên 2 : Giao khách hàng
015787
Ngày 02 tháng 08năm 2005
Đơn vị bán hàng : CN Công ty CP Dược Phẩm Yên Bái tại Hà Nội
Địa chỉ : 358 Đường Giải Phóng - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : ……………………
MS : 5200209230- 001
Họ tên ngời mua hàng : Chị Dung
Tên đơn vị : Công ty TNHH DP Tân Đức Minh
Địa chỉ : Số 10 ngõ 266 - Đội Cấn - Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
MS: 0101113779
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Tăng sức Yên Bái gói 100v
gói
1,500
1,095
1,642,800
5k x 300 gói
Cộng tiền hàng :
1,642,800
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT :
82,140
Tổng cộng tiền thanh toán
1,724,940
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bảy trăm hai t ngàn chín trăm bốn mơi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên)
( Ký,ghi rõ họ tên)
( Ký,đóng dấu,họ tên)
Biểu 2:Phiếu nhập kho
Đơn vị : Công ty TNHH DP Tân Đức Minh
Địa chỉ : Số 10 ngõ 266- Đội Cấn - Ba Đình - HN
Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 08 năm 2005
Nợ
Số :
Có
Họ tên người giao hàng :
Theo : HĐ số 08 ngày 02 tháng 06 năm 2005 của CN Công ty Cổ Phần Hoá Dợc Mekopha
Nhập kho tại : Công ty
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số luợng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Erythromycin 250mg
Hộp
350
38,900
12,253,500
2
Mekodin
Hộp
140
27,000
3,402,000
Cộng
15,655,500
Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Mời lăm triệu sáu trăm năm mơi lăm nghìn năm trăm đồng
Nhập , ngày 08 tháng 02 năm 2005
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
Thủ kho
(ký,đóng dấu)
(ký,ghi rõ họ tên)
( ký, ghi rõ họ tên)
2. Kế toán chi tiết hàng hoá ở Công ty.
Để đáp ứng nhu cầu cụ thể về từng loại hàng, từng nhóm hàng hoá, ở Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi chi tiết hàng hoá.
Kế toán chi tiết hàng hoá ở Công ty được tiến hành trên cơ sở các chứng từ.
Hoá đơn (GTGT)
Phiếu nhập kho
Để lập sổ kho.
Theo phương pháp này ở Công ty tiến hành như sau:
- Kế toán kho mở sổ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho theo từng loại, nhóm hàng hàng hoá bằng chỉ tiêu số lượng.
Sổ kho gần giống thẻ kho khác là không có cột số hiệu và chữ ký xác nhận của kế toán.
Sổ kho được theo dõi trên từng trang sổ và được kế toán kho sắp xếp theo từng loại, từng nhóm hàng tiện cho việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.
Biểu 3:
Sổ kho (trích)
Tên thủ kho:
Loại hàng :Amoxicilllin 500mg Hộp 10vi/vỉ10viên
TT
Ngày
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Trả
Ghi chú
1
1/8
2
2/8
3
3/8
4
4/8
5
5/8
6
6/8
7
7/8
8
8/8
9
9/8
10
10/8
11
11/8
12
12/8
13
13/8
14
14/8
15
15/8
16
16/8
17
17/8
18
18/8
19
19/8
20
20/8
21
21/8
22
22/8
23
23/8
24
24/8
25
25/8
26
26/8
27
27/8
28
28/8
29
29/8
30
30/8
31
31/8
Hằng ngày, căn cứ vào những chứng từ gốc như biểu 1 và biểu 2 kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán vào "Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ".
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này dùng để đăng ký các nghiệp vụ phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bản cân đối phát sinh.
Biểu 4:
Chứng từ ghi sổ (trích)
Ngày 31 tháng 8 năm 2005
Số 1 - GS2 Chứng từ ghi sổ số thứ 2.
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Phải trả cho người bán
133
331
829.469
Phải trả cho người bán
156
331
8.294.694
Cộng:
9.124.163
Ngày.... tháng.... năm.....
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Theo chứng từ ghi sổ ngày 31 tháng 8 năm 2005 kế toán không vào sổ đăng ký chứng từ ghi số mà đưa vào sổ chi tiết công nợ tài koản 331 "Phải trả cho người bán" được theo dõi từ ngày 1 tháng 8 đến ngày 31 tháng 8 năm 2005 theo biểu dưới đây.
Biểu 5:
Sổ chi tiết công nợ
Từ ngày 01/08/2005 đến ngày 31/08/2005
Tài khoản 331
Tên người bán: xí nghiệp dược phẩm tw 1
Số
Ngày
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Số dư
tháng
đối ứng
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 08/2005
D đầu kỳ
1,214,436,465
02687
01/01
Mua hàng
156-133.1
16,329,600
02693
04/01
Mua hàng
156-133.1
117,057,150
02694
04/01
Mua hàng
156-133.1
35,977,200
02701
04/01
Mua hàng
156-133.1
3,981,600
02720
05/01
Mua hàng
156-133.1
3,326,400
02721
05/01
Mua hàng
156-133.1
5,312,160
02727
06/01
Mua hàng
156-133.1
267,279,521
02729
06/01
Mua hàng
156-133.1
3,181,248
02735
07/01
Mua hàng
156-133.1
35,977,200
02738
07/01
Mua hàng
156-133.1
5,844,384
28
07/01
Trả nợ
111
100,000,000
02743
08/01
Mua hàng
156-133.1
5,241,600
02744
08/01
Mua hàng
156-133.1
8,888,544
02798
12/01
Mua hàng
156-133.1
17,988,600
02799
12/01
Mua hàng
156-133.1
12,774,720
02823
14/01
Mua hàng
156-133.1
1,790,208
02831
17/01
Mua hàng
156-133.1
19,194,168
02832
17/01
Mua hàng
156-133.1
16,403,520
02852
18/01
Mua hàng
156-133.1
25,549,440
74
18/01
Trả nợ
111
100,000,000
02858
19/01
Mua hàng
156-133.1
63,509,586
02859
19/01
Mua hàng
156-133.1
6,855,996
02863
19/01
Mua hàng
156-133.1
4,717,440
02876
20/01
Mua hàng
156-133.1
39,925,334
88
20/01
Trả nợ
111
100,000,000
02903
26/01
Mua hàng
156-133.1
211,575,000
02904
26/01
Mua hàng
156-133.1
21,365,715
02909
26/01
Mua hàng
156-133.1
33,384,960
124
28/01
Trả nợ
111
200,000,000
Cộng PS T01
500,000,000
983,431,294
1,697,867,759
Sổ chi tiết công nợ cuối tháng cộng phát sinh nợ, phát sinh có tính ra số dư cuối kỳ và được theo dõi trên sổ tổng hợp công nợ.
Biểu 6:
Sổ tổng hợp công nợ
Từ ngày 1/8/2002 đến ngày 318/2002
TKDU
Tên TK đối ứng
PS nợ
PS có
Dư đầu kỳ
1.214.436.465
Tổng PS
500.000.000
983.431.294
Dư cuối kỳ
1.697.867.759
11213
Tiền gửi Ngân hàng Công thường BĐ
133
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá
934.259.730
156
Hàng hoá
Ngày.... tháng.... năm.....
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Qua biểu 6: Dư cuối kỳ được tính như sau:
DCK = Ddk + P/s tăng (Có) - P/S giảm (Nợ)
= 1.214.436.465 + 983.431.294 – 500.000.000
= 1.697.867.759
Quá trình mua hàng kế toán sử dụng tài khoản 156 "hàng hoá" tài khoản 331 "Phải trả cho người bán" tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ".
Căn cứ vào sổ kế toán, thẻ kế toán chi tiết kế toán lập sổ cái tiện cho việc đối chiếu kiểm tra.
Biểu 7:
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 1/8/2005 đến ngày 318/2005
Tài khoản 156 - Hàng hoá
Chứng từ
Diễn giải
TK Dư
Số tiền
MCT
Số
Ngày
Nợ
Có
GS2
1
31/8
Dư đầu kỳ
160462600
GS2
1
31/8
Phải trả cho người bán
331
791372549
GS2
1
31/8
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
155353
GS2
1
31/8
Giá vốn hàng bán
632
74588344
GS2
1
31/8
Các khoản thu nhập bất thường
721
226660
Chi phí bất thường
821
1006386
Cộng phát sinh trong kỳ
791599209
746699377
Dư cuối kỳ
20536432
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
II. Quá trình bán hàng
* Đánh giá hàng hoá xuất kho.
Để thuận lợi Công ty sử dụng giá hạch toán để ghi chép tình hình biến động hàng ngày của hàng hoá một cách ổn định.
Cuối kỳ xác định đầy đủ giá thực tế hàng hoá nhập kho làm cơ sở đẻ tính giá thực tế xuất kho.
Số lượng tồn đầu kỳ
x đơn giá +
Số lượng nhập trong kỳ
x đơn giá -
Giá thực tế hàng hoá xuất kho
=
Số lượng tồn cuồi kỳ
Đơn giá
Giá thực tế hàng hoá xuất kho
1. Thủ tục xuất kho hàng hoá.
Hàng hoá của Công ty chủ yếu xuất bán cho các đại lý, công ty và các hiệu thuốc trong phạm vi cả nước . Khi có đơn hàng căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán bán hàng sẽ xuất Hoá đơn giá trị gia tăng.
Ví dụ:
Biểu 8: Phiếu xuất kho
Đơn vị : Công ty TNHH DP Tân Đức Minh
Địa chỉ : Số 10 ngõ 266- Đội Cờn - Ba Đình - HN
Phiếu xuất kho
Ngày 08 tháng 08 năm 2005
Nợ
Số :
Có
Họ tên người mua hàng :
Theo :
Xuất tại kho tại : Công ty
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Trà sâm triều Tiên
Cây
30
Cộng
30
Xuất , ngày 08 tháng8 năm 2005
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
- Kế toán dựa trên phiếu xuất kho của thủ kho lập hoá đơn giá trị gia tăng giao cho khách hàng
Ví dụ:
Biểu 9: Hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn
Mẫu số 01 GTGT - 3LL
Giá trị gia tăng
HT/2005B
Liên 2 : Giao khách hàng
015787
Ngày 08 tháng 08 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH DP Tân Đức Minh
Địa chỉ : Số 10 ngõ 266 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : ……………………
MS : 0101113779
Họ tên ngời mua hàng : Dược Sĩ Huyền
Tên đơn vị : Công ty CPDP Thiết Bị Y Tế Hà Nội
Địa chỉ : Số 109 Đường Trường Chinh - Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
MS: 0100109699
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Trà sâm Triều Tiên 3g
Cây
30
25,709
771,273
Cộng tiền hàng :
771,273
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT :
77,127
Tổng cộng tiền thanh toán
848,400
Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm bốn tám ngàn bốn trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký,ghi rõ họ tên )
Biểu 9: Báo cáo bán hàng
Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh
Báo cáo bán hàng tháng 08/2005
NT
CT
Tên người mua
TK511
TK333.1
Tổng TT
TKĐƯ
01/08
12773
Hiệu thuốc tư nhân
2,097,610
104,881
2,202,491
111
01/08
12774
Trung tâm DVTM Dược Mỹ Phẩm
1,714,286
85,714
1,800,000
111
01/08
12775
Nhà thuốc tư nhân
2,704,020
135,201
2,839,221
111
01/08
12778
Hiệu thuốc tư nhân
2,466,100
123,305
2,589,405
111
01/08
12779
Công ty CP Dược phẩm Minh Hải
2,990,000
149,500
3,139,500
111
01/08
12780
Công ty Cổ phần Dược Nam Định
4,082,000
204,100
4,286,100
111
01/08
12781
Công ty CP Dược TW MEDIPLATEX
873,600
43,680
917,280
131
01/08
12782
Công ty CP Dược & TBYT Đồng Tâm
12,002,663
600,133
12,602,796
131
01/08
12783
Công ty Cổ phần DP Bắc Ninh
4,138,000
206,900
4,344,900
131
01/08
12784
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
47,639,691
2,381,985
50,021,676
131
01/08
12785
Công ty TNHH DP Việt Hùng
3,943,000
197,150
4,140,150
111
02/08
12786
Công ty Dược phẩm Đức Hưng
4,080,000
204,000
4,284,000
111
02/08
12787
Hiệu thuốc tư nhân
3,678,330
183,917
3,862,247
111
02/08
12788
Công ty Dược Ba Đình
514,280
25,714
539,994
111
02/08
12789
Công ty Dược Phẩm Sao Mai
565,000
28,250
593,250
131
02/08
12790
Hiệu thuốc tư nhân
5,588,240
279,412
5,867,652
111
02/08
12791
Công ty Duợc phẩm Đức Hưng
6,663,000
333,150
6,996,150
111
02/08
12792
Công ty CP Thương Mại Hà Lan
2,410,000
120,500
2,530,500
111
02/08
12793
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm- Ninh Bình
6,852,000
342,600
7,194,600
131
02/08
12794
Công ty TNHH DP Phúc Hiếu Phú
18,001,100
900,055
18,901,155
111
02/08
12795
Công ty CPDP Thiết bị Ytế Hà Nội
8,896,381
444,819
9,341,200
131
02/08
12796
Nhà thuốc Ngọc Liên
2,213,300
110,665
2,323,965
111
02/08
12797
Hiệu thuốc tư nhân
22,961,270
1,148,064
24,109,334
111
02/08
12798
Nhà thuốc Đào Tuất
9,269,560
463,478
9,733,038
111
02/08
12799
Hiệu thuốc tư nhân
1,977,600
98,880
2,076,480
111
02/08
12800
Hiệu thuốc tư nhân
19,037,835
951,892
19,989,727
111
02/08
12801
Hiệu thuốc tư nhân
19,395,390
969,770
20,365,160
111
02/08
12802
CN Cty CPDượcTW Mediplatex-Bắc Giang
3,724,781
186,239
3,911,020
131
02/08
12803
Hiệu thuốc tư nhân
3,889,000
194,450
4,083,450
111
02/08
12804
Trung tâm DVTM Dược Mỹ Phẩm
937,080
46,854
983,934
111
02/08
12805
Hiệu thuốc tư nhân
3,137,000
156,850
3,293,850
111
02/08
12806
Hiệu thuốc tư nhân
3,706,250
185,313
3,891,563
111
02/08
12807
CN Cty CPDượcTW Mediplatex-Bắc Giang
14,272,380
713,619
14,985,999
131
03/08
12808
Hiệu thuốc Vinh
1,201,984
60,099
1,262,083
111
03/08
12809
Công ty Dược phẩm Đức Hưng
1,524,000
76,200
1,600,200
111
03/08
12810
Công ty Dược phẩm Đức Hưng
660,000
66,000
726,000
111
03/08
12811
Công ty Cổ phần DP Bắc Ninh
5,638,000
281,900
5,919,900
131
03/08
12812
CN Công ty Dược liệu TW1 Daklak
95,238,190
4,761,910
100,000,100
131
03/08
12813
Hiệu thuốc tư nhân
2,936,860
146,843
3,083,703
111
03/08
12814
Hiệu thuốc tư nhân
1,334,712
66,736
1,401,448
111
03/08
12815
Công ty Dược Ba Đình
1,871,300
93,565
1,964,865
111
03/08
12816
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trực Ninh
10,800,000
540,000
11,340,000
111
03/08
12817
Nhà thuốc
3,492,550
174,628
3,667,178
111
03/08
12818
Hiệu thuốc tư nhân
1,866,200
93,310
1,959,510
111
03/08
12819
Công ty Dược Phẩm Sao Mai
4,416,000
220,800
4,636,800
131
03/08
12820
Hiệu thuốc tư nhân
984,000
49,200
1,033,200
111
03/08
12821
Hiệu thuốc tư nhân
3,028,712
151,436
3,180,148
111
03/08
12822
Hiệu thuốc tư nhân
3,094,800
154,740
3,249,540
111
03/08
12823
CN Công ty CP DP & VTYT Lạng sơn
1,190,476
59,524
1,250,000
131
03/08
12824
Công ty Cổ phần DP Hoàng Lan
11,637,000
581,850
12,218,850
111
03/08
12826
Trung tâm DVTM Dược Mỹ Phẩm
6,750,000
337,500
7,087,500
111
03/08
12827
Công ty CP Dược & TBYT Đồng Tâm
3,006,379
150,319
3,156,698
131
03/08
12828
Công ty CP Dược & TBYT Đồng Tâm
327,273
32,727
360,000
131
03/08
12829
Nhà thuốc Hữu Yến
23,583,800
1,179,190
24,762,990
131
03/08
12830
Hiệu thuốc tư nhân
21,067,740
1,053,387
22,121,127
111
03/08
12831
Nhà thuốc Hưng Dung
3,477,650
173,883
3,651,533
111
03/08
12832
Công ty Cổ phần DP Hoàng Lan
3,732,916
186,646
3,919,562
111
03/08
12833
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
36,616,379
1,830,819
38,447,198
131
03/08
12834
Công ty TNHH DP Phúc Hiếu Phú
14,850,000
742,500
15,592,500
111
04/08
12835
Công ty Cổ phần Dược phẩm ánh Dương
13,633,156
681,658
14,314,814
111
04/08
12836
Nhà thuốc tư nhân
5,140,800
257,040
5,397,840
111
04/08
12837
CN Công ty CP DP & VTYT Lạng sơn
55,238,100
2,761,905
58,000,005
131
04/08
12838
Công ty Dược Ba Đình
1,477,000
73,850
1,550,850
111
04/08
12839
Hiệu thuốc tư nhân
3,752,384
187,619
3,940,003
111
04/08
12840
Nhà Thuốc Cúc Phương
1,143,332
57,167
1,200,499
111
04/08
12841
Công ty Cổ phần DP Bắc Ninh
2,665,000
133,250
2,798,250
131
04/08
12842
Trung tâm DVTM Dược Mỹ Phẩm
1,500,000
75,000
1,575,000
111
04/08
12843
Nhà thuốc tư nhân
3,750,200
187,510
3,937,710
111
04/08
12844
Công ty CP Dược phẩm Sông Đông
2,208,000
110,400
2,318,400
111
04/08
12845
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình
3,810,455
381,046
4,191,501
131
04/08
12846
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình
1,539,048
76,952
1,616,000
131
04/08
12847
Hiệu thuốc tư nhân
9,742,800
487,140
10,229,940
111
04/08
12848
CN Công ty DP Yên Bái tại Hà nội
8,944,762
447,238
9,392,000
111
04/08
12849
Công ty CPDP Thiết bị Ytế Hà Nội
9,537,902
476,895
10,014,797
131
04/08
12850
Công ty CP Dược phẩm Sông Đông
2,331,429
116,571
2,448,000
111
04/08
12851
Hiệu thuốc tư nhân
4,555,646
227,782
4,783,428
111
04/08
12852
Hiệu thuốc tư nhân
8,240,000
412,000
8,652,000
111
04/08
12853
Hiệu thuốc tư nhân
12,661,912
633,096
13,295,008
111
04/08
12854
CN Cty CP DP Hưng Yên tại Hà Nội
2,613,142
130,657
2,743,799
111
04/08
12855
Hiệu thuốc Bình Nam
5,801,820
290,091
6,091,911
111
04/08
12856
Công ty TNHH Dược Chiến Thắng
16,824,280
841,214
17,665,494
111
04/08
12857
Hiệu thuốc tư nhân
959,800
47,990
1,007,790
111
04/08
12858
Công ty TNHH TM & DP Việt Thành
12,238,000
611,900
12,849,900
111
05/08
12859
Cty CPDP Bắc Giang -
3,238,095
161,905
3,400,000
111
05/08
12860
CN Xí nghiệp DPTƯ1 Hải phòng
4,500,000
225,000
4,725,000
111
05/08
12861
Công ty TNHH Vũ Duyên
36,978,940
1,848,947
38,827,887
131
05/08
12862
CN Công ty DP Yên Bái tại Hà nội
3,192,381
159,619
3,352,000
111
05/08
12863
Xí nghiệp dược phẩm 120
107,500,000
5,375,000
112,875,000
131
05/08
12864
Xí nghiệp dược phẩm 120
107,500,000
5,375,000
112,875,000
131
05/08
12865
Xí nghiệp Dược phẩm TW1
312,500,000
15,625,000
328,125,000
131
05/08
12866
Công ty Dược phẩm Đức Hưng
5,418,212
270,911
5,689,123
111
05/08
12867
Hiệu thuốc tư nhân
2,570,800
128,540
2,699,340
111
05/08
12868
Công ty Cổ phần DP Bắc Ninh
295,238
14,762
310,000
131
05/08
12869
Hiệu thuốc tư nhân
2,316,550
115,828
2,432,378
111
05/08
12870
Nhà thuốc tư nhân
2,276,600
113,830
2,390,430
111
05/08
12871
Công ty TNHH An Thịnh
988,000
49,400
1,037,400
111
05/08
12872
Công ty CP Dược- VTYT Thanh Hoá
40,457,142
2,022,857
42,479,999
111
05/08
12873
Công ty Dược Ba Đình
1,407,600
70,380
1,477,980
111
05/08
12874
CN Cty CPDượcTW Mediplatex-Bắc Giang
17,455,238
872,762
18,328,000
131
05/08
12875
Hiệu thuốc tư nhân
20,812,286
1,040,614
21,852,900
111
05/08
12876
Hiệu thuốc tư nhân
21,871,700
1,093,585
22,965,285
111
05/08
12877
Nhà thuốc tư nhân
23,433,660
1,171,683
24,605,343
111
05/08
12878
Hiệu thuốc tư nhân
13,703,490
685,175
14,388,665
111
05/08
12879
Hiệu thuốc tư nhân
12,148,470
607,424
12,755,894
111
05/08
12880
Hiệu thuốc tư nhân
7,566,900
378,345
7,945,245
111
06/08
12881
Hiệu thuốc tư nhân
2,077,700
103,885
2,181,585
111
06/08
12882
Công ty Dược Hậu Vũ
5,393,600
269,680
5,663,280
111
06/08
12883
Hiệu thuốc Vĩnh Yên
7,068,150
353,408
7,421,558
111
06/08
12884
Nhà thuốc Liên Long
28,047,080
1,402,354
29,449,434
111
06/08
12885
Nhà thuốc Liên Long
29,052,980
1,452,649
30,505,629
111
06/08
12886
Nhà thuốc Liên Long
20,851,540
1,042,577
21,894,117
111
06/08
12887
Hiệu thuốc tư nhân
9,425,860
471,293
9,897,153
111
06/08
12888
Công ty Dược Phẩm Sao Mai
1,872,800
93,640
1,966,440
131
06/08
12889
Công ty Cổ phần Dược phẩm ánh Dương
7,062,060
353,103
7,415,163
111
06/08
12890
Công ty Dược Thành Sen
1,200,000
60,000
1,260,000
111
06/08
12891
Công ty Cổ phần DP Bắc Ninh
2,330,000
116,500
2,446,500
131
06/08
12892
CN Công ty Dược Phẩm TW II tại HN
295,000
14,750
309,750
131
06/08
12893
Hiệu thuốc tư nhân
2,985,700
149,285
3,134,985
111
06/08
12894
CN Cty CPDượcTW Mediplatex-Bắc Giang
13,615,715
680,786
14,296,501
131
06/08
12895
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoa Sen
7,142,857
357,143
7,500,000
111
08/08
12896
Hiệu thuốc tư nhân
1,633,340
81,667
1,715,007
111
08/08
12897
Công ty Dược Phẩm Đa phúc
3,549,653
177,483
3,727,136
111
08/08
12898
Hiệu thuốc tư nhân
7,246,850
362,343
7,609,193
111
08/08
12899
CN Xí nghiệp DPTƯ1 Hải phòng
10,675,200
533,760
11,208,960
111
08/08
12900
Công ty CP DP & TBYT Hà Tĩnh
16,190,476
809,524
17,000,000
111
08/08
12901
Công ty Dược Phẩm Sao Mai
3,377,320
168,866
3,546,186
131
08/08
12902
Nhà thuốc tư nhân
1,971,700
98,585
2,070,285
111
08/08
12903
Công ty Dược phẩm Đức Hưng
11,326,100
566,305
11,892,405
111
08/08
12905
Hiệu thuốc tư nhân
4,191,000
209,550
4,400,550
111
08/08
12906
Công ty CPDP Thiết bị Ytế Hà Nội
11,640,001
582,000
12,222,001
131
08/08
12907
Nhà thuốc tư nhân
928,460
46,423
974,883
111
08/08
12909
CN công ty XNK Vimedimex2
9,080,585
454,029
9,534,614
131
08/08
12910
Công ty TNHH Dược Phẩm Hoa Sen
8,285,714
414,286
8,700,000
111
08/08
12911
Công ty TNHH Lan Xuyên
17,339,452
866,973
18,206,425
131
08/08
12912
Hiệu thuốc tư nhân
3,797,400
189,870
3,987,270
111
08/08
12913
Công ty CP Dược & TBYT Đồng Tâm
4,297,143
214,857
4,512,000
131
08/08
12914
Công ty CP Dược & TBYT Đồng Tâm
785,455
78,546
864,001
131
08/08
12915
Nhà thuốc Ngọc Liên
2,471,700
247,170
2,718,870
111
08/08
12916
Hiệu thuốc tư nhân
9,885,000
494,250
10,379,250
111
09/08
12917
Nhà thuốc tư nhân
10,699,648
534,982
11,234,630
111
09/08
12918
Hiệu thuốc tư nhân
7,243,260
362,163
7,605,423
111
09/08
12919
Nhà thuốc
13,821,160
691,058
14,512,218
111
09/08
12920
Công ty Cổ phần Dược nam Định
6,407,600
320,380
6,727,980
111
09/08
12921
Công ty CP Dược phẩm TW Foripharm
199,000,000
9,950,000
208,950,000
131
09/08
12922
Nhà thuốc tư nhân
2,779,200
138,960
2,918,160
111
09/08
12923
Công ty Dược phẩm Âu Châu
3,800,000
190,000
3,990,000
111
09/08
12924
Công ty TNHH DP Việt Hùng
12,640,000
632,000
13,272,000
111
09/08
12925
Công ty TNHH Dược An khang
1,345,500
67,275
1,412,775
111
09/08
12926
Công ty Dược phẩm Đa Phúc
2,175,680
108,784
2,284,464
131
09/08
12927
Công ty Dược Liên Hà
6,503,100
325,155
6,828,255
111
09/08
12928
Công ty Dược Ba Đình
22,188,200
1,109,410
23,297,610
111
09/08
12929
Công ty Dược Hậu Vũ
1,436,400
71,820
1,508,220
111
09/08
12930
Hiệu thuốc tư nhân
3,530,720
176,536
3,707,256
111
09/08
12931
Công ty TNHHDP Trang Phượng
1,896,750
94,838
1,991,588
131
09/08
12932
Công ty TNHH Thương mại & DP Lộc Phát
1,554,288
77,714
1,632,002
111
09/08
12933
Công ty TNHH Thương mại & DP Lộc Phát
2,863,636
286,364
3,150,000
111
09/08
12934
Công ty TNHH Dược phẩm Liên Long
13,801,012
690,051
14,491,063
111
09/08
12935
Công ty TNHH Dược phẩm Liên Long
5,750,200
287,510
6,037,710
111
09/08
12936
Công ty TNHH Dược phẩm Liên Long
27,622,592
1,381,130
29,003,722
111
09/08
12937
Công ty TNHH Dược phẩm Liên Long
25,177,670
1,258,884
26,436,554
111
09/08
12938
Công ty Dược Phẩm Đa phúc
4,163,261
208,163
4,371,424
111
09/08
12940
Nhà thuốc Đào Tuất
6,654,100
332,705
6,986,805
111
09/08
12941
Hiệu thuốc tư nhân
11,256,580
562,829
11,819,409
111
09/08
12942
Hiệu thuốc tư nhân
9,661,500
483,075
10,144,575
111
09/08
12943
Công ty TNHH DP Việt Hùng
3,635,840
181,792
3,817,632
111
09/08
12945
Công ty CP Dược phẩm TW Foripharm
24,875,000
1,243,750
26,118,750
131
09/08
12946
CN Công ty CP Dược phẩm Cửu Long
27,879,000
1,393,950
29,272,950
111
10/08
12948
Trung tâm y tế Ân Thi
8,827,200
441,360
9,268,560
131
10/08
12949
Trung tâm y tế Ân Thi
22,608,400
1,130,420
23,738,820
131
10/08
12950
Trung tâm y tế Ân Thi
4,577,000
228,850
4,805,850
131
10/08
12951
Trung tâm y tế Ân Thi
9,405,000
470,250
9,875,250
131
10/08
12952
Nhà thuốc Quỳnh Hoa
3,108,000
155,400
3,263,400
111
10/08
12953
Công ty Dược Ba Đình
1,284,000
64,200
1,348,200
111
10/08
12954
Công ty Dược Phẩm Đa phúc
741,775
37,089
778,864
111
10/08
12955
CN Công ty DP Yên Bái tại Hà nội
1,051,429
52,571
1,104,000
111
10/08
12956
Hiệu thuốc tư nhân
11,984,015
599,201
12,583,216
111
10/08
12957
Công ty Dược phẩm Đa Phúc
4,689,500
234,475
4,923,975
131
10/08
12958
Công ty Dược phẩm Đức Hưng
2,913,000
145,650
3,058,650
111
10/08
12959
Công ty Dược Phẩm Sao Mai
1,300,000
65,000
1,365,000
131
10/08
12960
Nhà thuốc tư nhân
4,783,800
239,190
5,022,990
111
10/08
12961
Nhà thuốc
2,968,150
148,408
3,116,558
111
10/08
12962
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
5,592,571
279,629
5,872,200
131
10/08
12963
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
1,772,727
177,273
1,950,000
131
10/08
12964
Trung tâm y tế Ân Thi
16,931,500
846,575
17,778,075
131
10/08
12965
Công ty CP Dược phẩm Minh Hải
1,728,810
86,441
1,815,251
111
10/08
12966
Công ty Cổ phần DP Kim Bảng
6,000,000
300,000
6,300,000
111
10/08
12967
Công ty Cổ phần DP Kim Bảng
600,000
30,000
630,000
111
10/08
12968
Hiệu thuốc VĂn Giang
4,881,000
244,050
5,125,050
111
10/08
12969
Công ty Cổ phần TM DP Hoàng Long
2,620,880
131,044
2,751,924
111
10/08
12970
Hiệu thuốc Bình Nam
46,551,280
2,327,564
48,878,844
111
10/08
12971
Hiệu thuốc tư nhân
17,322,770
866,139
18,188,909
111
10/08
12972
Nhà thuốc Tư Nhân
14,751,212
737,561
15,488,773
111
10/08
12973
Hiệu thuốc tư nhân
5,122,860
256,143
5,379,003
111
10/08
12974
Công ty cổ phần Dược phẩm Việt- Lào
10,401,560
520,078
10,921,638
111
10/08
12975
Hiệu thuốc tư nhân
809,760
40,488
850,248
111
11/08
12976
Công ty CP Thương Mại Hà Lan
446,580
22,329
468,909
111
11/08
12977
Công ty Cổ phần DP Bắc Ninh
10,108,572
505._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32704.doc