Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TỐN =====***===== CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ơ TƠ PHÚ THỌ Họ tên sinh viên : Ph¹m ThÞ T©n Lớp : Kế tốn K37 - Phú Thọ Giáo viên hướng dẫn : GS.TS. §Ỉng ThÞ Loan Tháng 8 năm 2008 MỞ ĐẦU Để tồn tại và phát triển, xã hội lồi người phải sản xuất ra của cải vật chất. Một trong ba yếu tố quan trọng của sản xuất là lao động. Để đảm bảo tiến hàn

doc60 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h liên tục quá trình tái sản xuất trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, đảm bảo khoản tiền lương hoặc tiền cơng trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng cơng việc hồn thành và chất lượng cơng việc. Tiền lương là thước đo là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng lao động. Khi tiến hành sản xuất các nhà quản lý luơn phải quan tâm suy nghĩ xem để cĩ được sản phẩm thì hao phí về cơng nhân là bao nhiêu, chi lương như thế nào, việc sử dụng lao động ra sao để mang lại hiệu quả kinh tế hơn, từ đĩ xây dựng kế hoạch cho kỳ tiếp theo. Đĩ là lý do tại sao phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương trong Doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất lao động là yếu tố cơ bản đĩng vai trị quyết định trong quá trình sản xuất, từ khâu sản xuất, lưu thơng đến tiêu thụ. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù một cách xứng đáng. Chính vì vậy để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên và liên tục thì doanh nghiệp phải tiến hành tái sản xuất sức lao động. Hay nĩi cụ thể là phải tính thù lao cho ng­êi lao động trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên và liên tục thì cĩ phần đĩng gĩp rất lớn của bộ phận kế tốn. Kế tốn được sử dụng như một cơng cụ đắc lực với chức năng quản lý thơng tin, kiểm tra giám sát các hoạt động kinh doanh. Đặc biệt là trong cơng tác quản lý và hạch tốn lao động tiền lương. Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương. Nhà nước ta đã quy định các chế độ, chính sách luơn bảo vệ quyền lợi người lao động. Nĩ được biểu hiện cụ thể bằng luật lao động, chế độ tiền lương, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tiền lương là khoản chi phí cấu thành lên giá thành sản phẩm là vấn đề cần thiết đối với đời sống CNV. Do đĩ, chế độ chính sách tiền lương phải được quy định đúng đắn. Tổ chức sử dụng lao động một cách hợp lý, hạch tốn tốt lao động trên cơ sở đĩ tính thù lao lao động, thanh tốn kịp thời lương và các khoản trích theo lương. Từ đĩ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động, chấp hành tốt kỷ luật, nâng cao trình độ chuyên mơn tay nghề, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hố sản xuất, tăng năng suất lao động. Từ đĩ giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng tích luỹ và cải thiện đời sống cho người lao động. Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm và tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất cơng việc. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường cơng tác quản lý lao động, cơng tác kế tốn, xây dựng một cơ chế trả lương phù hợp và các khoản trích theo lương phải chính xác kịp thời bảo đảm quyền lợi cho người lao động mà vẫn đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm qua trọng của vấn đề này, với sự giúp đỡ của các cán bộ phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty, cùng với sự hướng dẫn chu đáo của thầy cơ giáo em đã lựa chọn đề tài: "Hồn thiện cơng tác kế tốn lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ". Đề tài bao gồm ba phần: Phần 1: Tổng quan về Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ. Phần 2: Thực tế kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ. Phần 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ. PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ơ TƠ PHÚ THỌ 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. Cơng ty cổ phần Vận tải ơ tơ Phú Thọ trước đây là đơn vị kinh tế quốc doanh được hình thành lập từ năm 1968, tiền thân của Cơng y là 03 đơn vị: Cơng ty vận tải ơ tơ Vĩnh Phú (Ngày nay là Phú Thọ), Xí nghiệp xe ca và Xí nghiệp sửa chữa ơ tơ Vĩnh Phú; Cơng ty hạch tốn độc lập trực thuộc Sở Giao thơng vận tải Phú Thọ. 1.1.1. Giai đoạn từ năm1968 đến 1984: Giá trị tài sản cố định: 5.549.000 đồng Trong đĩ gồm cĩ: 62 xe khách = 1.900 ghế 137 xe tải = 830 tấn Tổng số cán bộ CNV là: 418 người Nhiệm vụ chính là vận tải hàng hố và hành khách, sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải, chủ yếu phục vụ cho xây dựng Tỉnh Phú Thọ nĩi chung, Thành phố Việt Trì nĩi riêng. 1.1.2. Giai đoạn từ năm 1985 đến năm 1998: Là giai đoạn hành khách đang phát triển. Đơn vị đã chủ động mở rộng vận tải hành khách, thu hẹp vận tải hàng hố và phát triển theo các ngành nghề khác như kinh doanh: + Kinh doanh vận tải hàng hố, hành khách đường bộ bằng ơ tơ. + Đĩng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường bộ. + Kinh doanh các loại thiết bị, vật tư, phụ tùng, xăng dầu mỡ chuyên dùng. 1.1.3. Giai đoạn từ năm 1998 đến nay: Ngày 09/12/1998 Cơng ty cổ phần Vận tải ơ tơ Phú Thọ được thành lập theo quyết định số 2688/QĐ-UB của UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt và quyết định chuyển Cơng ty thành Cơng ty cổ phần được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp. * Nguồn vốn của Cơng ty 30/12/2007. Vốn pháp định: 5.354.510.808 đồng Trong đĩ: Vốn cổ đơng nhà nước: 833.335.984 đồng Vốn doanh nghiệp từ bổ xung: 222.929.097 đồng Vốn cổ đơng người lao động: 4.298.245.727 đồng Trong những năm qua, Cơng ty Cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ luơn hồn thành mọi nhiệm vụ, đĩng gĩp một phần khơng nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hố xã hội ở địa phương. Cơng ty được UBND tỉnh, Bộ Giao thơng, Tổng liên đồn lao động Việt Nam tặng nhiều cờ, bằng khen. Đặc biệt năm 1996 và năm 2005 cơng ty vinh dự được đĩn nhận Huân chương lao động hạng nhất, nhì do Chính phủ tặng thưởng vì cĩ thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh thời kỳ đổi mới. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong khoảng thời gian 04 năm, từ năm 2004 đến 2007 (Số liệu báo cáo tài chính của Cơng ty). Tình hình hoạt động từ năm 2004 - 2007 STT Chỉ tiêu kinh tế 2004 2005 2006 2007 1 Doanh thu 33.645,5 35.533,68 38.725,1 40.520,5 2 Tổng chi phí 33.212,7 35.057,73 38.225,3 39.850,3 3 Lợi nhuận trước thuế 432,89 475,95 499,8 670,2 4 Vốn lưu động bình quân 3.804,2 3.379,5 3.064,0 4.200 5 Giá trị TSCĐ bình quân 19.488,0 21.131,5 21.082,5 22.100,5 6 Số lao động bình quân 230 225 225 245 1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. Mọi hoạt động của Cơng ty được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp và điều lệ tổ chức hoạt động của Cơng ty. - Thực hiện ổn định tổ chức đảm bảo thực hiện cơng tác kinh doanh trong mọi điều kiện với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả, tổ chức phối hợp hoạt động giữa các bộ phận và các thành viên với nhau về các cơng tác thị trường, kinh doanh, kế tốn. - Tổ chức các quy trình giao nhận hàng hố, bám sát khách hàng, thu hồi cơng nợ, làm sao thực hiện chiến lược phát triển khách hàng ở bề rộng để cĩ điều kiện phát triển. Đồng thời doanh nghiệp phải đảm bảo vốn kinh doanh và cĩ nghĩa vụ nộp với ngân sách nhà nước. - Nhiệm vụ chính của Cơng ty là: + Kinh doanh vận tải hành khách bằng ơ tơ. + Đĩng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường bộ. + Kinh doanh dịch vụ xăng dầu chuyên dùng cho ngành vận tải. + Đào tạo lái xe mơ tơ hạng A1. 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY. Để cĩ hiệu quả, phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh. Cơng ty đã xây dựng một bộ máy quản lý khoa học, gọn nhẹ. Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty như sau: Sơ đồ 1: Bộ máy của cơng ty cĩ chức năng và khái quát qua sơ đồ như sau: Đại hội cổ đơng Hội đồng quản trị Ban kiểm sốt Giám đốc điều hành Phịng TC - HC Phịng Kinh doanh Phịng Kỹ thuật - Vật tư Phịng Kế tốn tài vụ Đội xe Đơn vị sửa chữa và đĩng mới phương tiện Cơ sở đào tạo lái xe Cửa hàng dịch vụ bán xăng dầu Đại hội cổ đơng là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty cĩ nhiệm vụ: Thảo luận thơng qua điều lệ; Bầu HĐQT và Ban kiểm sốt; Quyết định bộ máy tổ chức của Cơng ty. 1.4. THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY. Tổ chức trong phịng kế tốn Cơng ty cĩ 5 người đều được đào tạo đúng chuyên mơn nghiệp vụ: Cĩ 03 người cĩ trình độ đại học và 02 người trình độ trung cấp. 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn: Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung tức là tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty được tập trung ở phịng kế tốn, thực hiện từ khâu thu nhập sử lý chứng từ. Ở Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ tình hình tổ chức bộ máy kế tốn được thể hiện qua sơ đồ sau: Kế tốn trưởng Kế tốn tổng hợp Kế tốn vốn bằng tiền Thủ quỹ Kế tốn vật liệu và cơng nợ 1.4.2. Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty. 1.4.2.1. Thực tế vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn. Hệ thống chứng từ kế tốn được áp dụng đầy đủ theo quyết định 15 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 1.4.2.2. Thực tế vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn. Cơng ty sử dụng các tài khoản cấp 1 là chủ yếu trong hệ thống tài khoản tế tốn Doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC để phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong cơng ty phù hợp với đặc trưng riêng của cơng ty. 1.4.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn * Hình thức sổ: Cơng ty sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ đĩ là Sổ nhật ký tờ rời, thường được mở theo tài khoản. Hệ thống sổ chi tiết: Ở Cơng ty được mở để theo dõi chi tiết các đối tượng kế tốn đã được phản ánh trên sổ kế tốn tổng hợp. Hệ thống sổ tổng hợp: Gồm tồn bộ chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho các Tài khoản cấp 1. - Chứng từ ghi sổ: Là Sổ nhật ký tờ rời dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. - Sổ cái các tài khoản: Dùng để hạch tốn tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các TK sử dụng trong đơn vị được theo dõi riêng cho từng tài khoản. 1.4.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo. Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC, ở Cơng ty áp dụng đầy đủ 04 báo cáo để phản ánh mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong Cơng ty phù hợp với đặc trưng riêng của Cơng ty. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu B01 - DN - Bảng cân đối kế tốn - Mẫu B02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu B03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B04 -DN Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Kỳ kế tốn được xác định là 1 tháng. Đơn vị tiền tệ được sử dụng là: Đồng Việt Nam PHẦN 2 THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ơ TƠ PHÚ THỌ 2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY. 2.1.1. Cơ cấu lao động tại Cơng ty. Tổng số lao động và kết cấu lao động trong doanh nghiệp qua 2 năm 2006 - 2007. Bảng 2.1. Tình hình lao động của Cơng ty qua 2 năm 2006 - 2007 TT Năm Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 + (-) Tuyệt đối (người) Cơ cấu (%) Tuyệt đối (người) Cơ cấu (%) 1 Tổng số lao động 225 100 245 100 20 Lao động trực tiếp 190 85,5 210 85,8 20 Lao động gián tiếp 30 14,5 35 14,2 5 2 Trình độ Đại học 26 11,8 38 15.5 12 Trung cấp 22 10,0 30 12,2 8 Đã qua đào tạo nghề 170 77,3 177 72,3 7 Chưa qua đào tạo nghề 2 0,90 0 0 0 Qua biểu trên ta thấy tổng số lao động tồn Cơng ty năm 2007 tăng lên 20 người tương ứng tăng 8,9% so với năm 2006. - Lao động trực tiếp năm 2006 so với năm 2007 tăng 20 người tương ứng (10,5%), - Lao động gián tiếp năm 2006 so với năm 2007 tăng 5 người tương ứng (16,7%). Số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp tăng là do Cơng ty đã mạnh dạn đầu tư quy mơ sản xuất. Qua bảng cũng cho ta thấy Cơng ty đã tăng đầu tư dây chuyền sản xuất, tuyển dụng lao động phát huy tối đa cơng suất của máy mĩc, số lao động gián tiếp tăng lên (16,7%), số lao động trực tiếp tăng lên (10,5%) chứng tỏ cơng ty đã quan tâm đến hiệu quả của bộ máy quản lý. Trình độ: Số người qua đào tạo ở các cấp tăng lên trình độ đại học tăng lên 12 người (38,9%) trình độ trung cấp tăng lên 8 người (54,5%) đã qua đào tạo tăng 7 người (11,0%) số chưa qua đào tạo khơng tăng. Đây chính là điều kiện tốt để Cơng ty sản xuất ra sản phẩm cĩ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong Cơng ty tổng số cơng nhân viên (CNV) được tính bao gồm tồn bộ lao động tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với các ngành nghề cụ thể. Trong một doanh nghiệp cĩ nhiều lĩnh vực khác nhau như: lĩnh vực quản lý, lĩnh vực sản xuất, bán hàng… Mỗi lĩnh vực địi hỏi sự khác nhau về tác phong cũng như thời gian làm việc. Vì vậy để quản lý và hạch tốn được chính xác lao động, để tạo cho việc quản lý lao động dễ dàng việc trích lương và trả lương đúng chế độ. Cĩ nhiều hình phân loại lao động khác nhau nhưng chủ yếu dựa vào căn cứ. Phân loại lao động theo thời gian lao động của CNV. Lao động thường xuyên trong danh sách: Là những lao động do đã đăng ký trong danh sách lao động của doanh nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng và trả lương. Theo quy định hiện hành, cơng nhân trong danh sách bao gồm những người trực tiếp sản xuất kinh doanh từ 1 ngày trở lên. Lực lượng CNV trong danh sách được chia làm 2 loại chính: CNV sản xuất cơ bản. CNV thuộc các loại hoạt động khác. + CNV sản xuất cơ bản bao gồm tồn bộ số lao động trực tiếp tham gia quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cĩ: Cơng nhân sản xuất. Nhân viên kỹ thuật Nhân viên quản lý hành chính. Học nghề. + CNV thuộc các hoạt động khác bao gồm: Số lao động các lĩnh vực hay cơng việc khác nhau của doanh nghiệp như trong lĩnh vực căng tin, nhà ăn… Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ: Là lực lượng lao động do doanh nghiệp chi trả lương nhưng khơng cĩ tên trong danh sách cơng nhân chính thức của doanh nghiệp. Với cách phân loại trên giúp doanh nghiệp nắm được tổng số lao động từ đĩ cĩ kế hoạch quản lý, sử dụng và tuyển chọn, bồi dưỡng lao động khi cần thiết. Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất. - Lao động trực tiếp sản xuất: Gồm những lao động sản xuất chính và lao động sản xuất phụ. + Lao động sản xuất chính: Lái xe, cơng nhân sửa chữa xe ơ tơ các loại thuộc xưởng. + Lao động sản xuất phụ: Gồm phụ xe theo xe ơ tơ giúp lái xe đĩn khách lên xe, bốc vác hàng hố cho khách. - Lao động gián tiếp sản xuất: Là lực lượng lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty như: Giám đốc, phịng kinh doanh, phịng kế tốn, phịng tổ chức hành chính, phịng kỹ thuật. Với cách phân loại này giúp Cơng ty đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu lao động. Từ đĩ cĩ biện pháp tổ chức bố trí lao động phù hợp hoặc tính giảm bộ máy gián tiếp. Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: - Lao động thực hiện chức năng sản xuất: Ở Cơng ty cĩ xưởng sửa chữa, cĩ Quản đốc phân xưởng, cơng nhân… - Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Nhân viên bán hàng xăng dầu ở cửa hàng xăng dầu của Cơng ty. - Lao động thực hiện chức năng quản lý: Cơng ty ơ tơ Phú Thọ là Cơng ty cổ phần cĩ bộ máy quản lý gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, đến Giám đốc và các Phĩ giám đốc… Tĩm lại: Trong tổng số CNV của Cơng ty thì CNV trong danh sách là bộ phận chủ yếu quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Vì vậy Cơng ty cần phải huy động và sử dụng lao động một cách hợp lý, cĩ hiệu quả. Đây là vấn đề cần được Cơng ty quan tâm thường xuyên, khi thực hiện tốt vấn đề này là việc phân loại CNV trong Cơng ty đã phát huy tác dụng. Số lượng lao động trực tiếp: Gồm 120 người chiếm tỷ trọng lớn trong Cơng ty, số lượng lao động gián tiếp: 35 người chiếm tỷ trọng nhỏ chứng tỏ Cơng ty đã chú ý trong việc bố trí lao động hợp lý nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cũng như tiết kiệm chi phí quản lý. 2.1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty. Cơng ty thường trả lương cho người lao động thành hai kỳ: Kỳ I: Tạm ứng từ ngày 01 hàng tháng Kỳ II: Thực lĩnh vào ngày 20 hàng tháng Việc tính lương cho cơng nhân viên chức được thực hiện như sau: Tổ chức nghiệm thu số lượng và cơng việc đã hồn thành trong kỳ sản xuất gồm các cơng việc như sau: + Xác định số lượng, chất lượng từng loại sản phẩm. + Xác định tổng số cơng thời gian, cơng sản phẩm, cơng làm thêm giờ và các chế độ khác trong giới hạn chế độ cơng nhân viên chức được hưởng. + Xác định các khoản chi phí tiền lương của cơng nhân viên trong Cơng ty. Các số liệu trên làm căn cứ cho hội đồng nghiệm thu xác định đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm sau đĩ đưa vào khối lượng cơng việc hồn thành và bảng chấm cơng để tính lương. Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ kế tốn tính lương phải trả cho người lao động theo 2 hình thức sau: a. Cách tính lương thời gian: Tiền lương thực lĩnh trong tháng = Mức lương tối thiểu x Hệ số x Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc theo chế độ Trong đĩ mức lương tối thiểu Cơng ty áp dụng: 540.000 đồng Hệ số lương ngày được tính: Lương ngày = Hệ số cấp bậc x Mức lương 26 ngày Ví dụ: Một nhân viên văn phịng cĩ hệ số 2,32 và cĩ số ngày làm việc thực tế là 26 ngày/ tháng thì được tính theo thời gian của nhân viên đĩ là: 2,32 x 540.000 x 26 (ngày) = 1.252.800đ 26 (ngày) Vậy lương của nhân viên trên được hưởng 26 ngày cơng là 1.252.800 đồng ngồi khoản lương cơ bản cịn được hưởng các khoản phụ cấp như: phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực (nếu cĩ): Ví dụ: Tính lương cho ơng Nguyễn Anh Dũng - Phịng Kinh doanh. Tiền lương = 2,34 x 540.000 x 26 = 1.263.600 đ 26 Các khoản khấu trừ: 5% BHXH 1.263.600 x 5% = 63.180 đ 1% BHYT 1.263.600 x 1% = 12.636 đ 1% KPCĐ 1.263.600 x 1% = 12.636 đ Tạm ứng kỳ I: 1.263.000 x 50% = 631.800 đ Tổng: 720.252 đ Số tiền thực lĩnh kỳ II của ơng Dũng là: 1.263.000 - 720.252 = 543.348 đ b. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là Cơng ty kinh doanh vận tải nên Cơng ty áp dụng giao khốn vận tải hành khách để sử dụng cĩ hiệu quả phương tiện vận tải trong sản xuất kinh doanh. - Doanh thu khốn: Doanh thu một chuyến (DTC) = Giá vé x Số khách đi suất (đi + về) Ví dụ: Giá vé từ Phú Thọ đến Mỹ Đình Hà Nội = 35.000đ/ 1 vé Số khách đi trên 1 chuyến xe = 30 người/ 1 xe DTC = 35.000 x 30 = 1.050.000đ (doanh thu) Doanh thu tháng (DTT) = Doanh thu chuyến x số chuyến quy định Ví dụ: Cơng ty khốn cho 1 xe trong tháng chạy 26 chuyến (mỗi ngày 1 chuyến từ Phú Thọ đến Mỹ Đình - Hà Nội do đĩ. Doanh thu tháng (DTT) = 1.050.000 x 26 = 27.300.000đ (doanh thu) - Ngày khốn cơng: Đối với xe chuyên tuyến (Tức là Cơng ty khốn cho 01 xe ơ tơ đĩ chỉ chạy tuyến đường cố định ví dụ như từ: Phú Thọ đến Mỹ Đình -Hà Nội và ngược lại Phú Thọ). Cự ly < _ 110Km (lượt hay một ngày cơng xe chạy được), ngày một chuyến khơng qua phà. Xe A 27 ngày cơng/tháng Xe B 26 ngày cơng/ tháng Cự ly <_ 110 Km (lượt hay một ngày cơng xe chạy được) Xe A và xe B 26 ngày cơng/tháng Ví dụ: Xe B một ngày cơng xe chạy từ Phú Thọ đến Mỹ Đình - Hà Nội. Thì một tháng chạy được 26 ngày cơng. Bảng 2.2. Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ DOANH THU KHỐN Đội xe 1 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: đồng VN TT Họ tên lái xe Số xe Luồng tuyến Số chuyến Doanh thu Lương Nhiên liệu Sửa chữa thường xuyên Săm lốp Nộp cơng ty 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 = 6-7-8-9-10 1 Phan Anh 19L-5667 Phú Thọ -Mỹ Đình (Hà Nội) 26 27.300.000 705.977 5.576.828 218.818 183.992 20.614.385 2 Nguyễn Bình 19L-2289 Việt Trì - Nam Định 25 33.750.000 755.000 6.550.000 322.500 212.000 25.910.500 3 Trần Hùng 19L - 4911 Việt Trì - Thanh Sơn 26 19.500.000 450.000 3.950.000 215.000 142.000 14.743.000 4 Nguyễn Hưng 19L-1959 Việt Trì - Đoan Hùng 24 14.400.000 356.000 3.540.000 206.000 138.000 10.160.000 5 Phạm Mạnh 19L-4256 Việt Trì - Thanh Thuỷ 23 13.800.000 335.000 2.940.000 185.000 155.000 10.185.000 ….. …… ……. ……. ……. ……. …… ........... ……. …….. Tổng cộng 415.000.000 25.550.000 118.000.000 6.225.000 3.612.000 261.613.000 Lãnh đạo duyệt Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) + Đối với xe chạy ghép tuyến: Là 01 xe ơ tơ khơng chỉ chạy 01 tuyến ví dụ từ Phú Thọ đến Mỹ Đình-Hà Nội, mà cĩ thể xe chạy thêm Phú Thọ Đến Hưng Yên. Ngày khốn cơng là ngày phân theo biểu đồ chạy xe, ngồi ra cơng ty cĩ thể điều động đột suất, để đảm bảo số ngày cơng tương đương với xe chuyên tuyến. - Cách tính lương theo sản phẩm: Tiền lương trả theo sản phẩm = Khối lượng cơng việc đã hồn thành x Đơn giá tiền lương Kế tốn tiền lương căn cứ vào các xác nhận sản phẩm cĩ chất lượng, phiếu báo ngừng việc, bảng đơn giá tiền lương sản phẩm theo quy định mức để tính lương cho từng cơng nhân lao động trực tiếp được biểu hiện bằng bảng lương. Hình thức thanh tốn lương trả theo sản phẩm và trả theo thời gian là như nhau và đều sử dụng mẫu như nhau, chỉ khác nhau là cột lương sản phẩm, cơng sản phẩm (của hình thức trả lương theo sản phẩm) và cột lương thời gian và cơng suất thời gian (của hình thức trả lương theo thời gian). - Lương ngạch bậc = lương tối thiểu x hệ số mức lương - Phụ cấp chức vụ = mức lương tối thiểu x hệ số lương - Lương cơ bản = tổng lương - 5% BHXH - 1%BHYT -1%KPCĐ - Hình thức trả lương khốn Là hình thức đặc biệt của tiền lương trả theo sản phẩm, trong đĩ tổng số tiền lương trả cho cơng nhân hoặc một nhĩm cơng nhân được quy định trước cho một khối cơng việc hoặc khối sản phẩm nhất định phải được hồn thành trong thời gian quy định. Sau khi nhận tiền cơng do hồn thành cơng việc, cá nhân sẽ được chia lương. Việc chia lương cĩ thể áp dụng theo cấp bậc và thời gian làm việc hoặc theo các bình quân cộng điểm. Nguyên tắc chung phải chia lương là phải chia hết. Hình thức trả lương khốn khuyến khích cơng nhân hồn thành nhiệm vụ trước thời hạn đảm bảo chất lượng cơng việc nhưng chia lương khá là khĩ khăn. Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận. Phương pháp này tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh được chọn là lợi nhuận, thường được áp dụng đối với doanh nghiệp quản lý được tổng doanh thu, tổng chi và xác định lợi nhuận kế hoạch sát với thực tế thực hiện. Vđg = S quỹ lương kế hoạch năm S lợi nhuận năm kế hoạch Trong đĩ: Vđg: Là đơn giá tiền lương (đ/1000đ) Hệ số điều chỉnh tăng thêm: Kđc = K1 + K2 = 1 + 0,3= 1,3 Trong đĩ: Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm. K1: Hệ số điều chỉnh theo vùng. K2: Hệ số điều chỉnh theo ngành. * Cơng ty giao khốn định mức đối với các trung tâm bảo dưỡng sửa chữa do vậy, tiền lương được chi trả định mức theo hợp đồng lao động đã ký. Các trung tâm bảo dưỡng sửa chữa cố gắng tổ chức thêm dịch vụ để tăng thêm thu nhập cho CBCNV, Cơng ty khơng khống chế thu nhập tối đa. - Thời gian xét nâng bậc: Người lao động phải cĩ ít nhất là 2 năm (đủ 24 tháng) đối với các chức danh cĩ hệ số mức lương khởi điểm (bậc 1) thấp hơn 1,78 xét duyệt một lần; phải cĩ ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) đối với chức danh cĩ hệ số mức lương khởi điểm (bậc 1) từ 1.78 trở lên kể từ thời điểm xếp lương hoặc nâng lương trước đĩ. Trong thời hạn này người lao động phải hồn thành nhiệm vụ, khơng vi phạm pháp luật, kỷ luật lao động hay đạo đức nghề nghiệp… Người thuộc diện nâng lương phải qua kỳ thi sát hạch theo thơng tư 04 ngày 04/04/1998 của Bộ LĐTB-XH. Thi nâng bậc đối với cơng nhân là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ứng với cơng việc mà người đĩ đang đảm nhận. c. Một số chế độ khác: Chế độ tiền thưởng. Tại Cơng ty tiền thưởng thực chất là khoản tiền nhằm quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Vì vậy đây là khoản thu nhập thêm nhằm khuyến khích người lao động trong sản xuất kinh doanh cho nên Cơng ty đã xây dựng quy chế tiền thưởng gồm thưởng thường xuyên và thưởng định kỳ. Thưởng thường xuyên gồm: Thưởng tiết kiệm vật tư và thưởng do tăng năng suất lao động. Thưởng định kỳ gồm: Thưởng thi đua vào dịp cuối năm, thưởng nhân dịp lễ tết. Việc áp dụng chế độ tiền thưởng một cách đúng đắn và hợp lý đã khuyến khích được cán bộ, cơng nhân trong cơng ty làm việc hăng say và cĩ trách nhiệm mỗi khi cĩ nhiệm vụ được giao. Chế độ trả lương làm thêm giờ: Khi làm thêm ngồi giờ tiêu chuẩn quy định thì giờ làm thêm được trả bằng 150% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường và được trả bằng 200% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày nghỉ tuần hoặc ngày lễ. 2.1.3. Nội dung Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của Cơng ty Cổ phẩn Vận tải ơ tơ Phú Thọ là tồn bộ số tiền lương mà cơng ty trả cho tất cả lao động thuộc cơng ty quản lý, thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như: - Lương thời gian: Trả cho khối gián tiếp thuộc văn phịng Cơng ty như: Giám đốc, Bộ phận phịng hành chính, kế tốn, kinh doanh, kỹ thuật. - Tiền lương trả theo sản phẩm: Dành cho bộ phận lái xe ơ tơ, cơng nhân làm ở xưởng, nhân viên bán hàng xăng dầu. - Tiền phụ cấp như: phụ cấp chức vụ, Giám đốc, Phĩ giám đốc, Trưởng các phịng ban, Trưởng đơn vị sản xuất… Việc phân chia quỹ lương như trên cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện chi phí sản xuất, chi phí lưu thơng trên cơ sở đĩ để xác định và tính tốn chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. 2.2. HẠCH TỐN SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG, KẾT QUẢ LAO ĐỘNG VÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY. Hạch tốn số người lao động. Khi người lao động vào làm việc tại Cơng ty phải nộp hồ sơ xin việc, nếu được tuyển dụng thì giữa Giám đốc Cơng ty và người lao động phải ký kết hợp đồng lao động. Khi lao động được tuyển dụng chính thức vào làm việc tại Cơng ty thì Giám đốc Cơng ty sẽ ra quyết định bố trí cơng việc phù hợp với tay nghề và trình độ chuyên mơn của người được tuyển dụng. Trong quá trình làm việc khi cĩ sự thay đổi giảm lao động do bất cứ lý do nào thì Giám đốc Cơng ty sẽ ra quyết định thơi, nghỉ việc đối với từng lao động cụ thể. Căn cứ vào các Quyết định của Giám đốc Phịng Tổ chức - Hành chính tiến hành ghi vào "Sổ danh sách lao động" để quản lý về số lượng từng loại lao động theo tính chất cơng việc và theo trình độ kỹ thuật cấp bậc của cơng nhân viên. Bảng 2.3. Cơng ty cổ phần vận tải ơ tơ Phú Thọ SỔ DANH SÁCH LAO ĐỘNG TT Họ tên ngày, tháng, năm sinh Thường trú TP gia đìnhbản thân ĐV Văn hố, C/mơn Tơn giáo Ngày, tháng, năm vào cơng ty NT năm chuyển đi Số CMND Họ tên cha, mẹ Họ tên, vợ chồng Ghi chú 1 Lê Văn Bách 05/06/1956 Vân Cơ - Việt Trì -Phú Thọ Đảng viên Cử nhân K.Tế Kinh 20/6/1982 131225567 Lê Hữu Bích, Trần Thị Mỹ Cao Thị Duyên 2 Nguyễn Văn Hùng 26/03/1962 TT Hưng Hố - Tam Nơng - Phú Thọ Đảng viên Kỹ sư Kinh 02/02/1990 131565223 Nguyễn Văn Tồn Trần Thị Hạnh 3 Trần Hồng Lam 15/8/1975 Cao Xá - Lâm Thao - Phú Thọ Đảng viên Trung cấp K. tốn Kinh 03/04/1996 131323532 Trần Anh Khoa Nguyễn Thị Hanh Nguyễn Văn Thành 4 Lê Hồng Phương 10/10/1982 Gia Cẩm-Việt Trì -Phú Thọ Kỹ sư Kinh 10/01/2006 131345666 Lê Văn Minh, Nguyễn Thị Ngọc 5 Trần Thị Bảo 20/5/1984 TT Lâm Thao -Lâm Thao -Phú Thọ Cử nhân K.tế Kinh 20/05/2006 131322546 Trần Văn Nam, Nguyễn Thị Anh ….. ……. ….. ……. …. …… …. ….. …….. …… ….. Ban Giám đốc Trưởng phịng TCHC Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hạch tốn thời gian lao động: Hạch tốn thời gian lao động là hạch tốn việc sử dụng thời gian đối với từng cơng nhân viên ở từng bộ phận, tổ, phịng ban trong Cơng ty nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng để hạch tốn lao động là "Bảng chấm cơng" Mẫu số 01-LĐ-TL. Bảng này được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động và mỗi tháng được lập một tờ theo dõi từng ngày làm việc. Bảng chấm cơng được dùng để ghi chép thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của cơng nhân viên trong tổ đội theo từng nguyên nhân. Trong bảng chấm cơng ghi rõ ngày được nghỉ theo quy định những ngày lễ, tết, chủ nhật. Mọi sự vắng mặt của người lao động được ghi rõ ràng. Cuối tháng, tổ trưởng (trưởng phịng) tổng hợp tình hình sử dụng lao động số cĩ mặt, số vắng mặt theo từng nguyên nhân sau đĩ chuyển cho phịng Tổ chức hành chính xác nhận sau đĩ chuyển cho phịng kế tốn để tính tốn các khoản phải trả cho người lao động, tương ứng với bảng chấm cơng, bảng tính phụ trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc cơng việc hồn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan bộ phận kế tốn lập "Bảng Thanh Tốn Lương", sau đĩ chuyển cho kế tốn trưởng duyệt để làm căn cứ lập Phiếu chi và phát lương. Bảng 2.4: Cơng ty CP vận tải ơ tơ Phú Thọ BẢNG CHẤM CƠNG Bộ phận: Văn Phịng Tháng 12 năm 2007 TT Họ và tên Ngày trong tháng Qui ra cơng 1 2 3 4 5 6 7 CN 8 9 10 11 12 13 14 CN 15 16 17 18 19 20 21 CN 22 23 24 25 26 27 28 CN 29 30 31 Lương sản phẩm Lương thời gian Lương lễ phép 1 Nguyễn Văn Ba + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 2 Nguyễn Thị Hải + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 3 Trần Ngọc Bích + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 4 Ngơ Thu Phương + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 5 Nguyễn Thị Mai + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 6 Nguyễn Văn Minh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 7 Trần Duy Nam + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 8 Nguyễn Tiến Sơn + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 9 Phan Văn Cơng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 10 Nguyễn Hồng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 ……… Cộng: KÝ HIỆU CHẤM CƠNG Người chấm cơng Người duyệt Lương sản phẩm: K Lương nghỉ phép: P (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lương thời gian: + Lương học tập: H Lương nghỉ lễ: L Lương ốm: Ơ Bảng 2.5: Cơng ty CP vận tải ơ tơ Phú Thọ BẢNG CHẤM CƠNG Bộ phận: Sản xuất Tháng 12 năm 2007 TT Họ và tên Ngày trong tháng Qui ra cơng 1 2 3 4 5 6 7 CN 8 9 10 11 12 13 14 CN 15 16 17 18 19 20 21 CN 22 23 24 25 26 27 28 CN 29 30 Lương sản phẩm Lương thời gian Lương lễ phép 1 Nguyễn Văn An + + + + + + + + 0 + + + + + + + 0 + + + + + + + + + 24 2 Nguyễn Thị B._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6379.doc
Tài liệu liên quan