Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần bảo hiểm nhà rồng năm 2008

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài : Kế tốn doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng năm 2008 GVHD : Ths. TRẦN THỊ THANH HẰNG SVTH : NGUYỄN QUỐC TUẤN MSSV : 105401275 Lớp : 05DQK TP. Hồ Chí Minh tháng 10 / 2009 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ...............................................................................................................................................

doc95 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần bảo hiểm nhà rồng năm 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lời cảm ơn Trong suốt thời gian thực tập và bảo vệ Luận văn tốt nghiệp, với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo và sự quan tâm, luơn tạo mọi điều kiện tốt của các anh chị hiện cơng tác tại Cơng ty cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng, em đã được tiếp xúc, học hỏi với cơng việc thực tế và hồn thành tốt Luận văn tốt nghiệp.. Em xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể quý thầy cơ Khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là cơ Trần Thị Thanh Hằng đã tận tình hướng dẫn để em hồn thành tốt chuyên đề này. Kính chúc quý thầy cơ dồi dào sức khỏe để giảng dạy tốt. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, và các anh chị Phịng Kế tốn – tài chính, đặc biệt là chị Lê Thị Thanh Bình – Trưởng Phịng Kiểm tốn nội bộ đã tạo điều kiện, hướng dẫn để em cĩ thể hồn thành tốt chuyên đề. Kính chúc các anh chị luơn thành cơng trong cơng việc và đạt được những chỉ tiêu đã đặt ra trong năm nay. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp nĩi chung và doanh nghiệp bảo hiểm nĩi riêng, một ngành cơng nghiệp khơng khĩi nhưng mang lại lợi nhuận cao quan tâm hàng đầu đĩ là : “ hoạt động kinh doanh cĩ đem lại lợi nhuận tối đa hay khơng ? ”. Để xác định được yếu tố lợi nhuận thì cần phải xác định được hai yếu tố đầu vào là các khoản thu và các khoản chi. Vì vậy đề cĩ thể biết được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì cần phải nắm rõ hai yếu tố là doanh thu và chi phí. Cụ thể như doanh thu bao nhiêu, hoạt động nào mang lại tỷ trọng doanh thu cao để tiếp tục phát huy trong thời gian tiếp theo, đồng thời hoạt động nào mà doanh thu chưa đáp ứng được mục tiêu đặt ra, ngồi doanh thu từ hoạt động kinh doanh gốc thì doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác như thế nào. Đối với yếu tố chi phí thì chi phí bội thường của hoạt động bảo hiểm nào cao, ngồi chi phí bảo hiểm thì chi phí quản lý doanh nghiệp đã tối ưu chưa, chi như vậy cĩ hợp lý hay khơng, cĩ các khoản chi nào khơng cần thiết hay khơng. Khơng cịn các nào khác để cĩ thể trả lời cho các câu hỏi trên ngồi việc làm tốt vai trị kế tốn trong doanh nghiệp nĩi chung và kể tốn xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng. Đĩ cũng chính là lý do em chọn để tài : “Kế tốn doanh thu và kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng”. Như đã đề cập ở trên, đới tượng nghiên cứu ở đây là hoạt động kế tốn doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty bảo hiểm Nhà Rồng. Mục tiêu nghiên cứu: Nhận thức về tầm quan trọng của vai trị kế tốn doanh thu và kết quả kinh doanh trong một doanh nghiệp lớn. Tìm hiểu thực trạng kế tốn tại doanh nghiệp, từ đĩ đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kế tốn doanh thu và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp bảo hiểm Nhà rồng. Đề tài chủ yếu dùng phương pháp khảo sát thực tế tại phịng kế tốn cũng như phần mềm kế tốn của doanh nghiệp. Do những hạn chế khách quan mang tính ngành nghề nên đề tài chưa thể đi sâu vào cụ thể từng nghiệp một cách sắc sao. Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được trình bày thành 3 phần Phần mợt: Cơ sở lý luận về xác định doanh thu và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp bảo hiểm. Phần hai: Giới thiệu về cơng ty và thực trạng kế tốn doanh thu, kết quả kinh doanh tại cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng. Phần ba: Nhận xét và kiến nghị. Phần 1 Cơ sở lý luận về xác định doanh thu, kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp bảo hiểm 1. Kế tốn tập hợp doanh thu: a. Khái niệm doanh thu: Doanh thu bán hàng là tồn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hĩa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu cĩ). Chứng từ sử dụng: Hố đơn (GTGT), Hĩa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác cĩ liên quan tới việc bán hàng . b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Hạch tốn Tài khoản 511 cần tơn trọng một số quy định sau: Doanh thu bảo hiểm hạch tốn trên Tài khoản 511 phải phản ánh chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, mơi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung doanh thu và chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng trong nước và ngồi nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm. Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ. Phải hạch tốn doanh thu liên quan đến từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo đúng nội dung quy định trong chế độ tài chính. c. Tài khoản sử dụng : Kế tốn sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511 TK 511 Chuyển phí nhượng tái bảo hiểm. K/c cuối kỳ các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm và các khoản doanh thu hàng bán trả lại khác. K/c cuối kỳ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán khác. K/c doanh thu thuần vào TK 911. Doanh thu cung cấp dịch vụ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác thực hiện trong một kỳ hạch tốn. TK 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ TK 511 cĩ 5 TK cấp 2: Tài khoản 5111 - Doanh thu bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc thực hiện trong kỳ hạch tốn. Tài khoản 5111 cĩ 7 tài khoản cấp 3: Tài khoản 51111 - Thu phí bảo hiểm gốc Tài khoản 51112 - Thu phí đại lý giám định tổn thất Tài khoản 51113 - Thu phí đại lý xét giải quyết bồi thường Tài khoản 51114 - Thu phí đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hồn Tài khoản 51115 - Thu phí đại lý xử lý hàng bồi thường 100% Tài khoản 51116 - Thu phí giám định tổn thất Tài khoản 51118 - Thu khác. Tài khoản 5113 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn. Tài khoản 5113 cĩ 2 tài khoản cấp 3: Tài khoản 51131 - Thu phí nhận tái bảo hiểm Tài khoản 51138 - Thu khác. Tài khoản 5114 - Doanh thu nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn. Tài khoản 5114 cĩ 2 tài khoản cấp 3: Tài khoản 51141 - Thu hoa hồng Tài khoản 51148 - Thu khác. Tài khoản 5115 - Doanh thu mơi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh mơi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn. Tài khoản 5115 cĩ 2 tài khoản cấp 3: Tài khoản 51151 - Thu hoa hồng Tài khoản 51158 - Thu khác. Tài khoản 5118 - Doanh thu các hoạt động khác: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh khác ngồi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và mơi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn. d. Một số định khoản chủ yếu: Khi phát sinh doanh thu của hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm ghi: Nợ TK 005 – Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm (Chi tiết theo từng nghiệp vụ của khách hàng) Khi doanh nghiệp nhận trách nhiệm đối với hợp đồng bảo hiểm gốc, nhận tái và nhượng tái đã ký với khách hàng, kế tốn ghi doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu của khách hàng theo hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Cĩ TK 511 - Doanh thu bán hàng Cĩ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu cĩ) Đồng thời ghi: Cĩ TK 005 (đối với hợp đồng bảo hiểm gốc và tái bảo hiểm). Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại: Nợ TK 511, 512 Cĩ TK 531, 532 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 – Xác định KQKD Nợ TK 511, 512 Cĩ TK 911 e. Sơ đồ hạch tốn: TK 511, 512 TK 531, 532 TK 911 TK 333 (3) (2) (1) (1) TK 111,112,131 2. Kế tốn các khoản giảm trừ: a. Kế tốn hàng bán bị trả lại: Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hố doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Chứng từ sử dụng: văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu trả lại tồn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng). Hạch tốn Tài khoản 531 cần tơn trọng một số quy định sau: Các khoản hồn phí, hồn hoa hồng bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngồi nước. Các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 531, cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch tốn. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Kế cấu và nội dung phản ánh TK 531 TK 531 Các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ. Trị giá của hàng hố, dịch vụ đã bán bị trả lại, phải trả cho khách hàng. - K/c tồn bộ các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh và doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ sang TK 511 – Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch tốn. Tài khoản 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ Tài khoản này cĩ 5 Tài khoản cấp 2: Tài khoản 5311 - Hồn phí bảo hiểm gốc Tài khoản 5313 - Hồn phí nhận tái bảo hiểm Tài khoản 5314 - Hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm Tài khoản 5315 - Hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm Tài khoản 5318 - Hồn khác b. Kế tốn giảm giá hàng bán: Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hố đơn. Chứng từ sử dụng: Cơng văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá cĩ sự đồng ý của cả người mua và người bán. Hạch tốn Tài khoản 532 cần tơn trọng một số quy định sau: Các khoản giảm phí, giảm hoa hồng bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngồi nước. Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 532, cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch tốn. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532 TK 532 - Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng phát sinh trong kỳ. - K/c tồn bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh và các khoản giảm giá hàng bán phải chi trả phát sinh trong kỳ sang TK 511- Doanh thu bán hàng TK 532 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Tài khoản này cĩ 5 Tài khoản cấp 2: Tài khoản 5321 - Giảm phí bảo hiểm gốc; Tài khoản 5323 - Giảm phí nhận tái bảo hiểm; Tài khoản 5324 - Giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; Tài khoản 5325 - Giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm; Tài khoản 5328 - Giảm khác. c. Phí nhượng tái bảo hiểm Khái niệm: Chứng từ sử dụng: Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm, phiếu chi. Hạch tốn Tài khoản 533 cần tơn trọng một số quy định sau: Phí nhượng tái bảo hiểm là khoản điều chỉnh để xác định doanh thu thuần bảo hiểm gốc. Trong kỳ hạch tốn số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm khi phát sinh phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 533, cuối kỳ kết chuyển tồn bộ số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế tốn. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng tài khoản 533 – Phí chuyển nhượng tái bảo hiểm. Kế cấu và nội dung phản ánh TK 533 TK 533 - Phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ. - K/c tồn bộ số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang TK 511 – Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế tốn. TK 533 khơng cĩ số dư cuối kỳ. d. Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Nghiệp vụ phát sinh khi giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán trả lại: Nợ TK 531, 532, 533 ( Giá bán chưa thuế) Nợ TK 333 (Thuế giá trị gia tăng của hàng bán trả lại, hàng giảm giá) Cĩ TK 111,112,131 (Tổng giá trị thanh tốn) 2. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu hàng bán Nợ TK 511 Cĩ TK 531,532, 533 e. Sơ đồ hạch tốn TK 511 TK 531, 532, 533 TK 33311 (1) (1) (2) TK 131, 111, 112 3. Kế tốn chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm: a. Khái niệm: Chứng từ sử dụng: giấy giám định tổn thất, hợp đồng bồi thường, phiếu chi. b. Hạch tốn Tài khoản 624 cần tơn trọng một số quy định sau: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm hạch tốn trên Tài khoản 624 phải phản ánh chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, mơi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung chi phí và chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch tốn chi tiết cho trong nước và ngồi nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm. Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải chi phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ. Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải được hạch tốn theo đúng nội dung chi phí quy định trong chế độ tài chính. c. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng Tài khoản 624 – Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm. Kế cấu và nội dung phản ánh TK 624 TK 624 K/c chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dở dang đầu kỳ. Chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. K/c chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dỡ dang cuối kỳ. Các khoản phải thu ghi giảm chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh khác phát sinh trong kỳ. Số chi bồi thường bảo hiểm, chi trả tiền bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được chi từ quỹ dự phịng dao động lớn. Giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác đã hồn thành cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản 624 khơng cĩ số dư Tài khoản này cĩ 5 Tài khoản cấp 2: Tài khoản 6241 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này. Tài khoản này cĩ 9 tài khoản cấp 3: Tài khoản 62411 - Chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm Tài khoản 62412 - Chi hoa hồng Tài khoản 62413 - Chi giám định tổn thất Tài khoản 62414 - Chi địi người thứ ba Tài khoản 62415 - Chi xử lý hàng bồi thường 100% Tài khoản 62416 - Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm Tài khoản 62417 - Chi đề phịng hạn chế rủi ro tổn thất Tài khoản 62418 - Dự phịng nghiệp vụ Tài khoản 62419 - Chi khác. Tài khoản 6243 - Chi phí trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này. Tài khoản này cĩ 5 tài khoản cấp 3: Tài khoản 62431 - Chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm Tài khoản 62432 - Chi hoa hồng Tài khoản 62433 - Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm Tài khoản 62434 - Dự phịng nghiệp vụ Tài khoản 62438 - Chi khác. Tài khoản 6244 - Chi phí trực tiếp kinh doanh nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này. Tài khoản 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh mơi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh mơi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này. Tài khoản này cĩ 3 tài khoản cấp 3: Tài khoản 62451 - Chi mơi giới bảo hiểm; Tài khoản 62452 - Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; Tài khoản 62458 - Chi khác. Tài khoản 6248 - Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động khác: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh khác ngồi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, mơi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này. d. Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Phát sinh khoản phải trả về chi bồi thường bảo hiểm gốc. Nợ TK 624 (Trị giá hợp đồng bồi thường) Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ) Cĩ TK 111, 112, 331 (Tổng trị giá bồi thường) 2. Cuối kỳ kết chuyển chi bồi thường sang TK 911 – Xác định KQKD Nợ TK 911 Cĩ TK 624 e. Sơ đồ hạch tốn TK 624 TK 133 TK 911 TK 111, 112, 331 (1) (1) (2) 4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: Khái niệm: Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi. Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản. Cổ tức, lợi nhuận được chia. Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. Chứng từ sử dụng: sổ phụ ngân hàng, phiếu thu, hợp đồng chuyển nhượng. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515 TK 515 K/c tồn bộ các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ. c. Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Cổ tức và lợi nhuận được chi từ hoạt động mua chứng khoản, bổ sung vốn gĩp. Nợ TK 111, 112 (Cổ tức, lợi nhuận được chia) Nợ TK 222, 221 (Phần vốn gĩp, chứng khốn) Cĩ TK 515 2. Cổ tức và lợi nhuận từ việc bổ sung mua chứng khốn Nợ TK 121, 221 Cĩ TK 515 3. Định kỳ thu lãi tiền gửi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm. Nợ TK 111, 112 Cĩ TK 515 4. Lãi bán hàng trả chậm phải thu từng kỳ Nợ TK 3387 Cĩ TK 515 5. Lãi khi bán chứng khốn, thu hồi hoặc thanh tốn chứng khốn đầu tư ngắn hạn. Nợ TK 111,112 (giá thanh tốn) Cĩ TK 515 (lãi khi bán) Cĩ TK 121, 221 ( Giá vốn) 6. Chiết khấu thanh tốn được hưỡng khi mua vật tư, TSCĐ Nợ TK 111, 112 Cĩ TK 515 7. Doanh thu bán bất động sản: Nợ TK 111, 112, 131 Cĩ TK 515 Cĩ TK 333 8. Lãi tỷ giá hối đối Nợ TK 111, 112 (giá thức thế) Cĩ TK 515 (Lãi chênh lệch tỷ giá) Cĩ TK 1112,1122 (Tỷ giá ghi sổ) 9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang 911 – Xác định KQKD Nợ TK 515 Cĩ TK 911 d. Sơ đồ hạch tốn: TK 515 TK 911 TK 111, 112 TK 222, 221 TK 121, 221 TK 3387 TK 121, 221 TK 111, 112, … TK 111, 112, … TK 1112, 1122 TK 33311 TK 1111, 1121 (9) (1) Tỷ giá bán thực tế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 5. Kế tốn chi phí tài chính: Khái niệm: Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, lỗ chuyễn nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn… khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hợp đồng vay vốn… Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Kết cấu và nội dụng phản ánh TK 635 TK 635 Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Các khoản lỗ về hoạt động tài chính. Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ hạch tốn và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn cĩ gốc ngoại tệ K/c tồn bộ chi phí và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Chi phí đi vay phát sinh trong kỳ Nợ TK 635 Cĩ TK 111,112, 242 2. Phân bổ lãi mua hàng trả chậm phải trả từng kỳ. Nợ TK 635 Cĩ TK 242 3. CP liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khốn hoặc hoạt động KD bất động sản, gĩp vốn liên doanh. Nợ TK 635 Cĩ TK 111, 112, 141 4. Lỗ chứng khốn. Nợ TK 111, 112 (Giá Thanh tốn) Nợ TK 635 (khoản lỗ) Cĩ TK 121, 221 (Trị giá vốn) 5. Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ngắn hạn, dài hạn. Nợ TK 635 Cĩ TK 129, 229 6. Lỗ tỷ giá ngoại hối. Nợ TK 1111, 1112 Nợ TK 635 Cĩ TK 1112, 1122 7. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD Nợ TK 911 Cĩ TK 635 TK 242 TK 111, 112… (2) (3) (4) TK 635 TK 111, 112, 242 … TK 111, 112, 141… TK 121, 221 TK 129, 229 (7) (1) TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 (5) (6) d. Sơ dồ hạch tốn : TK 911 6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phịng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: hố đơn mua trang thiết bị, bảng tính lương, phiếu chi…. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642 TK 642 Tập hợp CP quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản được phép ghi giảm CP quản lý doanh nghiệp. K/c CP quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh hoặc bên nợ TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển. Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ TK 642 cĩ 8 tài khoản cấp hai như sau: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí TK 6426 – Chi phí dự phịng TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Chi phí vật liệu, cơng cụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642 Nợ TK 133 Cĩ TK 111,112, 152 2. Chi phí lương, tiền cơng, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho nhân viên. Nợ TK 642 Cĩ TK 334, 338 3. Chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642 Cĩ TK 214 4. Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác. Nợ TK 642 Cĩ TK 111, 112, 331 5. Cuối kỳ k/c chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định KQKD Nợ TK 911 Cĩ TK 642 Sơ đồ hạch tốn: TK 642 TK 133 TK 111, 112, 152… TK 334, 338 TK 214 TK 111, 112, 141, 331.. (1) (2) (3) (4) (5) TK 911 7. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp: a. Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. b. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821 TK 821 Chi phí thuế thu nhập hiện hành phát sinh trong năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung. Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. TK 821 cĩ 2 tài khoản cấp hai như sau: TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại c. Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp dựa vào tờ khai: Nợ TK 8211 Cĩ TK 3334 2. Nộp tiền thuế: Nợ TK 334 Cĩ TK 111,112 3. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – Xác định KQKD: Nợ TK 911 Cĩ TK 8211 8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: a. Khái niệm: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh như sau: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ DT Doanh thu thuần về bán HH và cung cấp DV Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác Tổng lợi nhuận trước thuế Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế Thuế thu nhập DN Phân chia cổ tức và các quỹ doanh nghiệp b. Tài khoản sử dụng: Để xác định kết quả kinh doanh, kế tốn sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí tài chính. Chi phí khác. Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ. Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính. Thu nhập khác. Lỗ về các hoạt động trong kỳ. TK 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ. c. Trình tự hạch tốn: 1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần. Nợ TK 511 Cĩ TK 911 2. Kết chuyển chi phí bồi thường Nợ TK 911 Cĩ TK 624 3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Cĩ TK 642 4. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác Nợ TK 911 Cĩ TK 635 5 Kết chuyển thu nhập tài chính, thu nhập khác Nợ TK 515 Cĩ TK 911 6. Kết chuyển thuế thu nhập cá nhân: Nợ TK 911 Cĩ TK 8211 7. Kết chuyển lợi nhuận vào TK 421 + Trường hợp doanh nghiệp lời: Nợ TK 911 Cĩ TK 421 + Trường hợp doanh nghiệp lỗ: Nợ TK 421 Cĩ TK 911 d. Sơ đồ hạch tốn: (2) (1) TK 642 (3) (7) (7) TK 911 TK 624 TK 635 (5) (6) (4) TK 511 TK 421 TK 8211 TK 515 9. Kế tốn lợi nhuận chưa phân phối: a. Khái niệm: Tài khoản này là tài khoản dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của cơng ty. b. Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 421 TK 421 Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN. Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đơng, các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh; Bổ sung nguồn vố KD; Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên. Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 cĩ số dư cuối kỳ TK 421 cĩ 2 tài khoản cấp 2 như sau: TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay c. Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Cuối kỳ hạch tốn, kết chuyển kết quả từ hoạt động kinh doanh: + Trường hợp lãi: Nợ TK 911 Cĩ TK 4211,4212 + Trường hợp lỗ: Nợ TK 421,4212 Cĩ TK 911 2. Cuối năm, doanh nghiệp quyết định chia cổ tức cho cổ đơng: Nợ TK 421 Cĩ TK 3388 (phải trả phải nộp khác) Khi trả tiền cổ tức cho các cơ đơng ghi: Nợ TK 3388 Cĩ TK 111,112 3. Trong năm tạm trích quỹ dự phịng tài chính được trích lập từ lợi nhuận HĐKD: Nợ TK 421 Cĩ TK 415 4. Cuối năm, kế tốn tính và xác định sổ tiền các quỹ được trích, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển Cĩ TK 415 - Quỹ dự phịng tài chính Cĩ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Cĩ TK 418 – Quỹ khác thuộc v._.ốn chủ sở hữu d. Sơ đồ hạch tốn TK 421 TK 911 TK 3388 TK 415 (1) (1) (2) (3) TK 414,415,431,418 (4) TK 911 Phần 2 Giới thiệu về cơng ty và thực trạng kế tốn doanh thu, kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng Chương 1: Giới thiệu về cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng 1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Nhà Rồng a. Giới thiệu chung về cơng ty: - Tên gọi Cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM NHÀ RỒNG - Tên giao dịch đối ngoại : Nha Rong Joint stock Insurance Company - Tên viết tắt : Bảo Long - Địa chỉ doanh nghiệp :185 Điện Biên Phủ, P Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh - Điện thoại : 84.8.8233970 Fax: 84.8.8228967 - Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. HCM - Số hiệu tài khoản : 007.100.0019027 - Mã số thuế : 0301458065 - Vốn điều lệ : Vốn điều lệ hiện tại: 160.000.000.000 (Một trăm sáu mươi tỷ đồng chẵn). Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 31/08/2007 như sau: Đơn vị: VNĐ STT Cổ đơng Số lượng cổ phần Giá trị(VNĐ) Tỷ lệ 1 Cổ đơng sáng lập 9.018.020 90.180.020.000 56% 2 Cổ đơng phổ thơng 6.981.980 69.819.800.000 44% Tổng 16.000.000 160.000.000.000 100% 1 Cổ đơng trong nước 16.000.000 160.000.0000.000 100% Tổng 16.000.000 160.000.0000.000 100% 1 Cổ đơng tổ chức 10.615.020 106.150.200.000 66% 2 Cổ đơng cá nhân 5.384.980 53.849.800.000 34% Tổng 16.000.000 160.000.000.000 100% Hình 2.1: Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 31/08/2007 (Nguồn: Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng) Cụ thể tỷ lệ gĩp vốn như sau: Hình 2.2: tỷ lệ gĩp vốn tính tới ngày 31/12/2007 (Nguồn: Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng) Vốn điều lệ sau khi phát hành: 507.200.000.000 đồng (Năm trăm khơng bảy tỷ hai trăm triệu đồng chẵn) b. Tĩm tắt quá trình hình thành và phát triển: Cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm vào ngày 11/07/1995 theo giấy phép số 1529/GP-UB ngày 11/07/1995 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, với sự gĩp vốn của nhiều doanh nghiệp lớn, cĩ uy tín hoạt động trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, dịch vụ… như: Tập đồn tài chính Bảo Việt, Cơng ty Cổ phần Ngoại Thương và Phát triển đầu tư TP.HCM (FIDECO), Cơng ty Thương Mại Kỹ Thuật và Đầu tư (PETEC), Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu (ACB), Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu (ACB), Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB), Tổng Cơng ty Dịch Vụ An Phú (ASC), và một số cơng ty khác… Là Cơng ty cổ phần đầu tiên hoạt động trên lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt nam, qua nhiều năm thử thách và khẳng định mình, Bảo Long đã cĩ những bước đi vững chắc và đã khẳng định được chỗ đứng trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Năm 1995 với vốn điều lệ là 24 tỷ đồng và chủ yếu hoạt động tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, đến nay vốn điều lệ của Bảo Long đã tăng lên 160 tỷ đồng và phạm vi hoạt động đã được mở rộng trên phạm vi tồn quốc với các chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phịng, Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hịa, Vũng Tàu, Cần Thơ, Đà Nẵng... và hệ thống bảo hiểm tại tất cả các tỉnh, thành. Họat động của Cơng ty ngày càng được chuẩn hĩa. Trong những năm qua, Bảo Long đã tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, tạo được những tiềm năng to lớn về năng lực tái bảo hiểm. Bảo Long đã hợp tác với một số nhà tái bảo hiểm với những hợp đồng tái bảo hiểm cĩ hạn mức lớn như: Swiss Re, Mitsui Sumitomo – Singapore, Munich Re, Hannover Re – Malaysia, Sompo Japan Re – HK, … và các mơi giới như: Aon, Willis, Guy Carpenter, J.B Boda, … Hoạt động của Cơng ty ngày càng được chuẩn hĩa. Đầu năm 2003 Bảo Long đã được tổ chức United Registrar of Systems (URS) của Anh quốc cấp giấy chứng nhận quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000. 2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của cơng ty Nhà Rồng a. Cơ cấu tổ chức: Văn phịng cơng ty + Địa chỉ : 185 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. HCM + Điện thoại : 08.8.239.219 Fax: 08.8.228.967 10 Chi nhánh Hội Sở Bảo Long Sài Gịn Địa chỉ : 508 Đường 3/2, Phường 14, Quận 10, TP.HCM Chi nhánh Hà Nội Địa chỉ : 30 Liễu Giai, Q.Ba Đình, Hà Nội Chi nhánh Hải Phịng Địa chỉ : 54C Lê Lợi, Q.Ngơ Quyền, Hải Phịng Chi nhánh Quảng Ninh Địa chỉ : 803 Lê Thánh Tơn, P. Bạch Đằng, TP. Hạ Long Chi nhánh Đà Nẵng Địa chỉ : 77 Quang Trung, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Chi nhánh Phú Yên Địa chỉ : 241-244-246 Hùng Vương, TP. Tuy Hịa, Phú Yên Chi nhánh Khánh Hồ Địa chỉ : 118 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.Nha Trang, Khánh Hịa Chi nhánh Vũng Tàu Địa chỉ : 360 Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu Chi nhánh Cần Thơ Địa chỉ 9A Đường CMT8, P. An Hịa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Chi nhánh Bình Dương Địa chỉ : 482 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TX. Thủ Dầu Một, Bình Dương 10 Văn phịng hạch tốn phụ thuộc Văn phịng bảo hiểm khu vực số 3 Địa chỉ : 13 Phổ Quang, P.2, Q. Tân Bình, TP. HCM Văn phịng bảo hiểm khu vực số 4 Địa chỉ : 83 Đào Duy Anh, Phường 9, Q. Phú Nhuận, TP. HCM Văn phịng bảo hiểm khu vực số 5 Địa chỉ : 16C4 Phan Xích Long, P.7, Q. Phú Nhuận, TP. HCM Văn phịng bảo hiểm khu vực số 6 Địa chỉ : 400 Hồng Diệu, P.5, Q.4, TP. HCM Văn phịng bảo hiểm khu vực số 7 Địa chỉ : 531 Điện Biên Phủ, P.3, Q.3, TP. HCM Văn phịng bảo hiểm khu vực số 8 Địa chỉ : 531 Huỳnh Văn Bánh, Q. Phú Nhuận, TP. HCM Văn phịng bảo hiểm khu vực số 9 Địa chỉ : 97 Thành Thái, P.14, Q.10, TP. HCM Văn phịng bảo hiểm Quảng Ngãi Địa chỉ : 136 Lê Lợi, Tp. Quảng Ngãi Văn phịng bảo hiểm Vĩnh Long Địa chỉ : Bến xe khách Vĩnh Long Văn phịng bảo hiểm Trà Vinh Địa chỉ : 144 Phan Đình Phùng, P.6, TX. Trà Vinh b. Bộ máy quản lý: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG Phòng BH Trà Vinh Phòng BH Vĩnh Long Phòng BH Quãng Ngãi Phòng BH số 9 – HCM Phòng BH số 8 – HCM Phòng BH số 7 – HCM Phòng BH số 6 – HCM Phòng BH số 5 – HCM Phòng BH số 4 – HCM Phòng BH số 3 – HCM Bảo Long Cần Thơ Bảo Long Vũng Tàu Bảo Long Bình Dương Bảo Long Sài Gịn Bảo Long Khánh Hịa Bảo Long Phú Yên Bảo Long Đà Nẵng Bảo Long Hải Phịng Bảo Long Quảng Ninh Bảo Long Hà Nội Phòng quản trị chất lượng Phòng đầu tư Phòng Kiểm tra & Kiểm toán nội bộ Phòng Tài chính – Kế toán Phòng Hành chính – Nhân sự Phòng Giám định – Bồi thường Phòng Tái bảo hiểm Phòng BH Hỏa hoạn & Kỹ thuật Phòng BH Hàng Hải 2 Phòng BH Hàng Hải 1 CÁC CHI NHÁNH BẢO LONG CÁC PHÒNG BH KHU VỰC VĂN PHÒNG CÔNG TY BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Hình 2.3: bộ máy quản lý (nguồn: Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng) Chức năng của một số phịng ban trong cơng ty: Ban giám đốc: Chỉ thị tồn bộ hoạt động của cơng ty để hồn thành kế hoạch được giao, khơng phụ lịng tin của các cổ đơng cũng như Hội Đồng Quản Trị. Ban giám đốc gồm cĩ: Tổng giám đốc: là người điều hành, quản lý mọi hoạt động của cơng ty. Phĩ tổng giám đốc: là người chịu sự thừa hành của tổng giám đốc thực hiện cơang việc phụ trách các hoạt động về bảo hiểm của cơng ty từ khai thác đến bồi thường. Các phịng ban : Phịng tổ chức hành chính: gồm cĩ 1 trưởng phịng và 7 nhân viên, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành nhân sự, điều hành nhân viên theo cơ chế hoạt động của cơng ty. Phịng kế tốn tài chính: gồm cĩ 1 trưởng phịng và 5 nhân viên, chịu trách nhiệm xử lý số liệu, giấy tờ về tài chính của cơng ty, điều chỉnh và phân phối lương cho nhân viên, kết hợp cùng phịng tổ chức hành chính và ban giám đốc để đề ra kế hoạch hoạt động và phát triển trong tương lai của cơng ty. Phịng hàng hải: gồm cĩ 1trưởng phịng, 1 phĩ phịng và 5 nhân viên, chịu trách nhiệm về cơng tác khai thác bảo hiểm hàng nhập, hàng xuất, tàu biển, tàu sơng, tai nạn thuyền viên. Phịng phi hàng hải: gồm 1 trưởng phịng, 1 phĩ phịng và 9 nhân viên, chịu trách nhiệm khai thác bảo hiểm về con người và xe cơ giới. Phịng hoả hoạn kỹ thuật: gồm 1 trưởng phịng, 1 phĩ phịng và 9 nhân viên, chịu trách nhiệm khai thác bảo hiểm hoả hoạn, các rủi ro đặt biệt, rủi ro về xây dựng và lắp đặt.. Phịng tái bảo hiểm: gồm 1 trưởng phịng và 3 nhân viên cùng khai thác nghiệp vụ nhận và nhượng tái bảo hiểm. c. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn KẾ TỐN TRƯỞNG Nguyễn Thái Dũng Kế tốn cơng nợ Lê Thị Nga Kế tốn án chỉ, thẻ BH Nguyễn Hải Yến Kế tốn tiền mặt Nguyễn Thái Phương Phĩ phịng kế tốn Lê Thị Thanh Bình (kế tốn tổng hợp) Kế tốn phát sinh bồi thường Hà Thị Lệ Hình 2.4: sơ đồ tổ chức phịng kế tốn (nguồn : sổ tay nhân sự nội bộ cơng ty Nhà Rồng) Chức năng cụ thể từng cá nhân trong phịng kế tốn: Chức danh Quyền hạn Yêu cầu cơng việc Trách nhiệm Kế tốn trưởng: - Tham mưu đề xuất ý kiến với lãnh đạo trực tiếp các vấn đề về tình hình tài chính, tình hình đầu tư, nhằm đảm bảo việc họat động của cơng ty cĩ hiệu quả, đúng pháp luật. - Điều hành sự họat động của phịng. - Tổ chức và thực hiện cơng tác kế tĩan phù hợp với họat động cơng ty và quy chế của Nhà Nước . - Được ký các phiếu chi trên cơ sở chứng từ gốc đã được Giám Đốc duyệt. - Làm việc và nhận sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc. - Họach định, kiểm tra việc thực hiện để đảm bảo hịan thành nhiệm vụ - Tiếp nhận và giải quyết các vấn đề được giao. - Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc. - Lãnh đạo, điều hành kiểm tra nhân viên trong phịng thực hiện đúng chức năng, quyền hạn được phân cơng. - Đảm bảo phát hành các báo cáo, quyết định đúng thời hạn. - Đảm bảo số liệu chính xác trung thực kịp thời. - Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách tài chính của Nhà Nước. Phĩ phịng kế tốn 1: - Tham mưu đề xuất ý kiến với lãnh đạo phịng và Ban Giám Đốc về các cơng việc trong phịng để đảm bảo việc họat động cĩ hịêu quả. - Điều hành phịng khi Trưởng phịng vắng mặt. - Kiểm tra hàng ngày cơng việc của các kế tĩan viên để phát hiện các sai sĩt nhằm chỉnh sửa kịp thời. - Kiểm tra việc sử dụng hĩa đơn, thẻ bảo hiểm của các phịng nghiệp vụ. - Kiểm tra cơng tác kế tĩan các chi nhánh, văn phịng khai thác - Làm việc và nhận sự chỉ đạo trực tiếp từ Trưởng phịng. - Họach định và kiểm tra việc thực hiện về quyền hạn được giao - Tổ chức phân cơng nhân viên trong phịng trong việc đối chiếu kiểm tra việc thu phí, các chi phí từ hĩa đơn cĩ liên quan tới thu chi hàng tuần. - Theo dõi báo cáo và phân tích tình hình tài chính của Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng,Vp4. - Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Trưởng phịng và Thành viên Ban giám đốc chuyên trách. - Đảm bảo việc phát hành các báo cáo được giao đúng kỳ hạn quy định - Đề xuất ý kiến và giải quyết kịp thời các nhiệm vụ được phân cơng. Kế tốn ấn chỉ, thẻ BH: Khai thác và sử dụng các chương trình kế tĩan mà cơng ty giao cho. - Theo dõi kho ấn chỉ cơng ty và cĩ kế họach in ấn chỉ sắp hết để bổ sung kịp thời trình Ban Giám Đốc. - Lập biên bản đối chiếu thẻ từng tháng với các phịng, khu vực và chi nhánh. - Kiểm tra và sốt xét tình hình sử dụng ấn chỉ để báo cáo kịp thời cho lãnh đạo. - Theo dõi tình hình đầu tư của văn phịng khu vực. - Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phĩ phịng. Kế tốn doanh thu – cơng nợ: Khai thác và sử dụng các chương trình kế tĩan mà cơng ty giao cho. - Nhận thơng báo thu phí, hợp đồng, kiểm tra nội dung … và cập nhật vào máy tính hàng ngày. - Đối chiếu cơng nợ hàng ngày với kế tĩan ngân hàng, kế tĩan thanh tĩan để phát hiện những sai sĩt nhằm điều chỉnh kịp thời. - In và Lưu các chứng từ hồn tất vào cuối mỗi tháng. - Lập bảng đối chiếu cơng nợ khách hàng với các phịng nghiệp vụ, vp khu vực. - Quản lý định mức chi quản lý của văn phịng8, Vp9. - Thực hiện các cơng việc khác khi Trưởng phịng yêu cầu - Hỗ trợ các phịng trong cơng tác thu nợ phí. - Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng. - Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách rong lĩnh vực mình - Thơng báo với Trưởng phịng các vấn đề bất thường khác. - Hịan thành cơng việc đúng thời gian quy định Kế tốn chi tiền mặt: - Khai thác và sử dụng các chương trình vi tính đã được cơng ty giao. - Tính đúng, đủ, kịp thời các khoản tiền lương, BHXH, cơng tác phí ……. Đối với cán bộ cơng nhân viên. Đảm bảo thanh tốn lương đúng qui định. - Kiểm tra, kiểm sĩat và lập chứng từ chi bồi thường cho khách hàng đúng, đủ, kịp thời. - Cập nhật thơng tin vào máy tính. - Căn cứ hợp đồng, hĩa đơn hoặc các chứng thừ khác để viết phiếu chi. - Lưu các chứng từ đã hịan tất và in các báo cáo vào cuối tháng. - Lập bảng lương hàng tháng. - Báo cáo số phải nộp về BHXH, KPCĐ, BHYT… và các khỏan khác gởi về kế tĩan ngân hàng để chuyển trả cho các đối tượng liên quan. - Xác nhận phí và đối chiếu các hồ sơ bồi thường - Đối chiếu quỹ tiền mặt vào cuối tháng, quý - Kiểm tra việc thực hiện khĩan định mức của Vũng Tàu, văn phịng1. - Thực hiện các sự vụ khác khi Trưởng phịng phân cơng. - Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng. - Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách.trong lĩnh vực mình - Thơng báo với Trưởng phịng các vấn đề bất thường khác. - Hịan thành cơng việc đúng thời gian quy định Kế tốn PS bồi thường Khai thác và sử dụng các chương trình kế tĩan mà cơng ty giao cho - Phát hành thơng báo thu phí dựa trên chứng từ bảo hiểm gốc. - Theo dõi phát sinh bồi thường để cập nhật máy tính. - Thực hiện kiểm sĩat việc cho thuê trụ sở như thu hồi tiền nhà, điện … - Quản lý định mức chi quản lý của văn phịng 6.. - Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phĩ phịng d. Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Cơng tác tổ chức chế độ luân chuyển chứng từ tại Bảo Long được tổ chức thực hiện tốt và chặt chẽ. Đối với từng loại nghiệp vụ bảo hiểm cơng ty quy định: Bộ phận nào, người nào lập chứng từ. Chứng từ được lập theo mẫu nào, thành bao nhiêu bản, giao cho ai. Cĩ con dấu, chữ ký của từng bộ phận, của những người cĩ liên quan để quy trách nhiệm. Bộ phận nào cĩ trách nhiệm xử lý, ghi sổ, lưu giữ chứng từ. theo quy định của bộ Tài Chính thì tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm đều thực hiện hình thức nhật ký ghi sổ. Chứng từ gốc, chứng từ tổng hợp Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Sổ chi tiết Tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh TK Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Đối chiếu Hình 2.5 : hình thức sổ kế tốn (nguồn: quy tắt hoạt động phịng KT cơng ty Nhà Rồng) Đặc trưng cơ bản của hình thức “ Chứng từ ghi sổ” là : việc ghi sổ kế tốn tổng hợp được căn cứ trực tiếp vào các “chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ là một loại sổ kế tốn dùng cho đơn vị để phân loại, hệ thống hố và xác định nội dung kinh tế của các hoạt động kinh tế tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng rẽ. Ghi theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, tài chính phát sinh trên sổ cái. e. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn: Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty, để phù hợp với yêu cầu quản lý, cơng ty đã sử dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung. Tất cả cơng việc của kế tốn đều được thực hiện tại phịng kế tốn cơng ty, nhân viên kế tốn các chi nhánh chỉ làm việc tập hợp chứng từ và chuyển cho bộ phận kế tốn cơng ty. Để đáp ứng tình hình hoạt động kinh doanh, đồng thời phù hợp với cơ cấu bộ máy kế tốn, cơng ty đã áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chứng từ ghi sổ và hạch tốn kế tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đơn vị tiền sử dụng là VNĐ. Khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng. Trình tự ghi sổ : Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế tốn nhập dữ liệu vào các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết liên quan ở các cột phù hợp: nhập nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chứng từ theo trình tự thời gian. Sau đĩ căn cứ vào sổ nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái. Đối với các tài khoản cĩ mở các sổ và thẻ kế tốn chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết liên quan. Cuối tháng hoặc cuối quý, phải tổng hợp các sổ liệu và khố các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. Sau đĩ căn cứ vào các sổ, thẻ kế tốn chi tiét lập các bảng tổng hợp chi tiết, số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết phải được kiểm tra đối chiếu với số phát sinh nợ, cĩ và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ cái. Mọi sai sĩt trong quá trình kiểm tra, đối chiếu các số liệu phải được sửa chữa kịp thời theo đúng các phương pháp sửa sai quy định trong chế độ kế tốn. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra, đối chiếu, chỉnh lý số liệu sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Trước khi tiến hành lập và nộp báo cáo kế tốn, cuối mỗi kỳ kế tốn, kế tốn cơng ty tiến hành khố sổ kế tốn, phản ánh các bút tốn điều chỉnh, tính ra số dư cuối kỳ của từng tài khoản. 3. Đối thủ cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ sản phẩm: a. Đối thủ trong nước: Tổng cơng ty cổ phần bảo hiểm Bảo Việt Tổng cơng ty cổ phần Bảo Minh Cơng ty bảo hiểm Dầu khí Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Bưu điện Cơng ty Cổ phần bảo hiểm AAA Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Viễn Đơng (VASS) Cơng ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIC) Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Tồn Cầu Cơng ty cổ phần bảo hiểm Bảo Tín (BAC) Cơng ty cổ phần bảo hiểm Quân đội (MIC) b. Đối thủ nước ngồi: Cơng ty Liên doanh TNHH bảo hiểm Châu Á – Ngân hàng cơng thương(IAI) Cơng ty liên doanh TNHH Bảo hiểm Samsung – Vina Cơng ty liên doanh bảo hiểm Quốc tế Việt Nam Cơng ty bảo hiểm AIG Việt Nam Cơng ty bảo hiểm QBE Việt Nam Cơng ty TNHH tổng hợp Groupama Cơng ty TNHH bảo hiểm ACE Việt Nam Cơng ty TNHH bảo hiểm Liberty 4. Các gĩi sản phẩm và cách thức bán gĩi sản phẩm: a. Các gĩi sản phẩm: Kinh doanh bảo hiểm gốc Từ khi thành lập năm 1995 đến nay, Cơng ty đã nhanh chĩng tiếp cận thị trường, triển khai nhiều sản phẩm bảo hiểm và hiện đang chiếm lĩnh thị trường trong các lĩnh vực: giao thơng vận tải, xây dựng và lắp đặt cơng trình, xăng dầu, hàng hĩa xuất nhập khẩu, bảo hiểm xe cơ giới… Bảo hiểm hàng hố Đối tượng tham gia bảo hiểm hàng hĩa là cá nhân, cơng ty xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp tư nhân, cơng ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, các cơng ty giao nhận, hãng vận tải. Bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro kỹ thuật: Bảo Long đã tiến hành đấu thầu các cơng trình kỹ xây dựng lớn như Cơng ty Xi măng Cơng Thanh, thắt chặt quan hệ với các đối tác là chủ đầu tư lớn của đất nước như cơng ty điện, xi măng, ban quản lý dự án quốc gia… Bảo hiểm xe cơ giới Trên thực tế, việc đảm bảo an tồn giao thơng, đề phịng hạn chế tổn thất và khắc phục hậu quả tai nạn giao thơng luơn là vấn đề nĩng bỏng và nổi cộm tại Việt Nam, và luơn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Đảng và Nhà nước. Với xu thế phát triển chung của đất nước, Bảo Long đã tiến hành bảo hiểm trách nhiệm chủ xe cơ giới, bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm vật chất thân xe, ngành bảo hiểm đã gĩp phần tích cực vào sự nghiệp đảm bảo an tồn giao thơng, đề phịng hạn chế tổn thất và khắc phục tai nạn giao thơng đường bộ. Các loại hình bảo hiểm khác Những loại hình bảo hiểm khác như bảo hiểm tàu thuyền, Bảo hiểm xây dựng lắp đặt, Bảo hiểm con người, Bảo hiểm thuyền viên … Kinh doanh tái bảo hiểm Tái bảo hiểm cố định: Chương trình tái bảo hiểm được Bảo Long chuẩn bị hàng năm, chương trình này nhận tái bảo hiểm một phần cho tất cả các rủi ro mà Bảo Long cấp đơn - Hợp đồng do Bảo Long ký hợp đồng hàng năm mức thoả thuận với các nhà tái bảo hiểm nước ngồi theo thời hạn. Phần Bảo Long giữ lại: phần rủi ro mà Bảo Long cĩ thể gánh chịu bằng năng lực tài chính của mình. Hoạt động đầu tư Hiện nay, Bảo Long đã thực hiện được kế hoạch dịng tiền theo các quy định về quản lý đầu tư tài chính của Bộ tài chính, sử dụng hiệu quả đồng tiền nhàn rỗi, huy động tối đa tiền vào đầu tư đồng thời vẫn đảm bảo nhu cầu chi tiêu thường xuyên của các đơn vị trong Cơng ty. Bảo Long đã triển khai đầu tư vào nhiều dự án cĩ hiệu quả như đầu tư gĩp vốn vào Cơng ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia, Petec Lâm Đồng, Petec Hà Nam Ninh, Quỹ đầu tư bảo Việt, Quỹ tăng trưởng Việt Long. Hiện nay, cơng ty đang nghiên cứu đầu tư vào các lĩnh vực sẽ đem lại hiệu quả cao đồng thời đảm bảo khả năng an tồn nguồn vốn. Bên cạnh đĩ, Bảo Long thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường chứng khốn để lựa chọn danh mục cổ phiếu đầu tư hợp lý; thực hiện giao dịch kỳ hạn trái phiếu chính phủ bước đầu mang lại hiệu quả. 5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2008 Kết thúc năm 2008 Cơng ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng đã đạt được các chỉ tiêu như sau: Về doanh thu phí bảo hiểm: Tổng doanh thu phí bảo hiểm đạt 290,5 tỷ đồng, hồn thành 110% kế hoạch Đại hội cổ đơng giao, tăng trưởng 54% so với năm 2007. Trong đĩ: Phí bảo hiểm gốc đạt 254 tỷ đồng, tăng 54% so với năm 2007, hồn thành 107% kế hoạch. Phí Nhận tái đạt 36,5 tỷ đồng, tăng 56% so với năm 2007, hồn thành 131% kế hoạch. Về thu hoạt động tài chính: Trong năm 2008, thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính đạt 22,1 tỷ đồng, tăng 35,5% so với năm 2007 chủ yếu thơng qua tiền gửi cĩ kỳ hạn tại các Ngân hàng thương mại. Việc hợp tác này cịn cĩ mục đích hỗ trợ khai thác, giới thiệu dịch vụ cho Bảo Long. Ngồi ra cơng ty cịn gĩp vốn liên doanh và đã kết hợp phát triển dự án FidecoTower đạt lợi nhuận 18%/năm. Tuy nhiên, trong năm qua do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính, các khoảng đầu tư vào các quỹ là khơng hiệu quả và điều này tiếp tục cĩ thể ảnh hưởng tới cả năm 2009. Về bồi thường: Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm là 147,9 tỷ đồng. Trong đĩ: Bồi thường bảo hiểm gốc 133,665 tỷ đồng chiếm 52,5% bồi thường trên phí. Bồi thường nhận tái: 14,279 tỷ đồng chiếm 39,12% bồi thường trên phí. Chỉ tiêu năm 2008 năm 2007 năm 2006 Tổng doanh thu phí bảo hiểm 290.5 188.2 133.9 - Phí bảo hiểm gốc 254 164.7 113.8 - Phí nhận tái bảo hiểm 36.5 23.5 20.1 Doanh thu hoạt động tài chính 22.1 16 12.1 Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm 147.9 87.972 76.015 - Bồi thường bảo hiểm gốc 133.665 80.958 68.251 - Bồi thường nhận tái bảo hiểm 14.279 7.014 7.764 Hình 2.6: Tổng hợp chỉ tiêu doanh thu và chi bồi thường Hình 2.7: Biểu đồ các chỉ tiêu doanh thu, chi bồi thường (Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng) 6. Định hướng phát triển hiện tại và lâu dài của cơng ty Kinh tế Việt Nam năm 2009 vẫn chưa thốt khỏi khĩ khăn trong bối cảnh kinh tế tồn cầu suy thối và chưa cĩ dấu hiệu phục hồi, thị trường chứng khốn và bất động sản chưa ổn định, lãi suất cơ bản lúc tăng, lúc giảm; sẽ tiếp tục làm giảm nhu cầu tham gia bảo hiểm và hiệu quả hoạt động kinh doanh và đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm. Trong năm 2009, tình trạng cạnh tranh sẽ tiếp tục diễn ra và ngày càng quyết liệt hơn với sự cĩ mặt của nhiều cơng ty bảo hiểm mới được cấp phép. Trên cơ sở dự báo tình hình, định hướng kinh doanh trong năm 2009 của cơng ty với phương châm là: Duy trì ổn định để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiến tới phát triển bền vững Trong năm 2009, Cơng ty xây dựng các chỉ tiêu như sau: STT Chỉ tiêu Số liệu cụ thể 1 Tốc độ tăng trưởng 12% 2 Doanh thu bảo hiểm 325 tỷ đồng - Doanh thu bảo hiểm gốc 287 tỷ đồng - Doanh thu nhận tái bảo hiểm 38 tỷ đồng 3 Chi bồi thường bảo hiểm gốc/phí gốc chiếm 47,7% 4 Lợi nhuận kinh doanh hoạt động tài chính 20,500 tỷ đồng 5 Lợi nhuận kinh doanh bảo hiểm 5,787 tỷ đồng 6 Tổng lãi trước thuế 25,987 tỷ đồng 7 Tỷ lệ cổ tức tối thiểu 10% Hình 2.8: bảng kế hoạch các chỉ tiêu (Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng) Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu và xác định KQKD tại cơng ty Nhà Rồng 1. Một số chính sách quan trọng: a. Cơ sở lập báo cáo tài chính: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm theo Quyết định số 1296/TC/CĐKT ngày 31 tháng 12 năm 1996 do Bộ Tài Chính ban hàng và quyết định bổ sung, sữ đổi số 150/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài Chính. Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quyết định số 150/2001 ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế tốn: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam (VNĐ). b. Ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng đơn vị tiền tệ khác được chuyển đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được hạch tốn vào doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính trong kỳ. c. Dự phịng nghiệp vụ: Dự phịng phịng phí, dự phịng bồi thường được trích lập theo quy định tại thơng tư 99/2004/TT – BTC ngày 19 tháng 10 năm 2004 của bộ tài chính. Cụ thể: Dự phịng phí được trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm như sau: Dự phịng phí bảo hiểm hàng hố = 25% (phí bảo hiểm gốc + nhận tái – nhượng tái) Dự phịng phí bảo hiểm khác = 50%*(Phí bảo hiểm gốc + Nhận tái – Nhượng tái) Dự phịng bồi thường được trích lập theo phương pháp thống kê như sau: Dự phịng bồi thường tổn thất chưa giải quyết = Tổng bồi thường tổn thất các khiếu nại chưa giải quyết cuối mỗi năm tài chính của 3 năm tài chính trước liên tiếp chia cho 3). Dự phịng dao động lớn được trích lập theo số liệu ước tính khơng vượt quá 2% tổng phí bảo hiểm trong năm. 2. Kế tốn tập hợp doanh thu bán hàng: a. Ghi nhận doanh thu: Doanh thu và chi phí được ghi nhận trên cơ sở dự thu, dự chi. Chứng từ sử dụng: hợp đồng bảo hiểm gốc, hợp đồng nhận – nhượng tái bảo hiểm, hố đơn thu phí bảo hiểm, phiếu thu, giấy báo cĩ của ngân hàng. b. Doanh thu bảo hiểm gốc Ngày 1 tháng 5 năm 2008 ký hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới với cơng ty CP Vĩnh Quang trị giá 7,176,000 VNĐ, trả theo tháng. Khi đĩ kế tốn ghi nhận: Nợ TK 005 7,176,000 Đồng thời phát sinh doanh thu tháng 12 là 657,800 VNĐ, cấp hố đơn cho khách hàng, chưa thu tiền. Kế tốn hạch tốn: Nợ TK 131111 657,800 Cĩ TK 51111 598,000 Cĩ TK 333 59,800 Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 657,800 Ngày 2 tháng 6 năm 2008 thu tiền khách hàng Cty Vĩnh Quang, hạch tốn : Nợ TK 111101 657,000 Cĩ TK 131111 657,000 Vì cơng ty sử dụng hệ thống kế tốn bằng máy nên khi hạch tốn doanh thu dù nghiệp vụ phát sinh là thu tiền ngay hay thu sau đều hạch tốn qua tài khoản 131 – phải thu của khách hàng , sau đĩ máy sẽ hạch tốn tiếp việc thu tiền như sau: Nợ TK 111,112 Cĩ TK 131 Ngày 15 tháng 6 năm 2008 ký hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới với bệnh viên nhân dân Gia Định với số tiền 34,367,273 VNĐ, phát sinh thu phí bảo hiểm ngay trong ngày và bệnh viện trả tiền ngay bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 005 34,367,273 Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131111 34,367,273 Cĩ TK 51111 31,242,975 Cĩ TK 333 3,124,297 Đồng thời ghi Cĩ TK 005 34,367,273 Thu tiền ngay trong ngày: Nợ TK 111101 34,367,273 Cĩ TK 131111 34,367,273 Ngày 26 tháng 5 năm 2008, ký hợp đồng bảo hiểm xe bắt buộc và tự nguyện đối với vật chất xe với cơng ty TNHH Thảm Len Quang Minh: Ghi nhận hợp đồng: Nợ TK 005 7,095,000 Cùng ngày xuất hố đơn nhưng chưa thu tiền, ghi nhân doanh thu: Nợ TK 131111 7,095,000 Cĩ TK 51111 6,450,000 Cĩ Tk 333 645,000 Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 7,095,000 Ngày 27 tháng 5 năm 2008, thu đủ tiền đối với hợp đồng xe 1A1131/0089/08-hsp1, cơng ty Quang Minh: Nợ TK 111101 7,095,000 Cĩ TK 131111 7,095,000 Ngày 29 tháng 5 năm 2008, ký hợp đồng bảo hiểm hoả hoạn với cơng ty TNHH Quốc Tế Anh Duy( QTAD Co), với trị giá là 460,000 VNĐ với số HĐ: 1A1061/0368/08-KTHS. Phát sinh hợp đồng: Nợ TK 0051 460,000 Cùng ngày thu đủ tiền với hợp đồng hoả hoạn 1A1061/0368/08-KTHS, ghi: Nợ TK 131111 460,000 Cĩ TK 51111 418,182 Cĩ TK 333 41,182 Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 460,000 Thu tiền: Nợ TK 111101 Cĩ TK 131111 460,000 Ngày 29 tháng 5 năm 2008, ký hợp đồng bảo hiểm tự nguyện vật chất xe ơtơ với cơng ty CP Vật Tư Giống Gia Súc AMASCO, với giá trị bảo hiểm là 8,400,000 VNĐ, số HĐ : 1A1131/0323/08-PHHS Ghi nhận hợp đồng: Nợ TK 005 8,400,000 Ngày 30 tháng 5 năm 2008, thu phí bảo hiểm hợp đồng 1A1131/0323/08-PHHS, với số tiền là 5,000,000 VNĐ: Nợ TK 131111 5,000,000 Cĩ TK 51111 4,545,454 Cĩ TK 333 454,545 Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 5,000,000 Ngày 1 tháng 6 năm 2008, thu đủ phí bảo hiểm hợp đồng 1A1131/0323/08-PHHS, kế tốn ghi nhận: Nợ TK 131111 3,400,000 Cĩ TK 51111 3,030,909 Cĩ TK 333 303,090 Cĩ TK 005 3,400,000 Thu tiền, ghi: Nợ TK 111101 8,400,000 Cĩ TK 131111 8,400,000 Ngày 1 tháng 6 năm 2008, phát sinh hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới với cơng ty TNHH Sao Mai, số hợp đồng là 1A1131/0288/08-PHHS, với giá trị là 12,000,000 VNĐ. Ghi nhận phát sinh hợp đồng: Nợ TK 005 12,000,000 Ngày 2 tháng 6 năm 2008, thu đủ số tiền hợp đồng 1A1131/0288/08-PHHS, kế tốn ghi nhận: Nợ TK 131111 12,000,000 Cĩ TK 51111 10,909,090 Cĩ TK 333 1,090,909 Cĩ TK 005 12,000,000 Ngày 2 tháng 9 năm 2008, vì lý do khách quan và hợp đồng 1A1131/0288/08-PHHS chưa phát sinh trách nhiệm, cơng ty Sao Mai xin huỷ hợp đồng, cơng ty thực hiện thủ tục hồn phí, với giá trị hồn phí được tính theo cơng thức: Mức hồn phí= (tổng phí/365 ngày)*số ngày cịn lại Mức hồn phí= 12,000,000/365*275=9,000,000 VNĐ Kế tốn ghi nhận hồn phí: Nợ TK 51111 8,181,818 Nợ TK 333 818,181 Cĩ TK 111101 9,000,000 Cuối kỳ máy tính tự kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 5111 254,371,399,253 Cĩ TK 911 254,371,399,253 Nhận xét: Việc hạch tốn doanh thu tại cơng ty được thực hiện đúng với quy tắc hạch tốn bộ tài chính đặc ra. Tài khoản doanh thu được chia nhỏ thành các tài khoản con để thuận tiện trong việc quản lý. c. Doanh thu nhận tái bảo hiểm Quy tắc hạch tốn của nghiệp vụ nhận tái bảo hiểm hồn tồn như nghiệp vụ bảo hiểm gốc. Ngày 15 tháng 2 năm 2008 ký hợp đồng nhận tái bảo hiểm của cơng ty bảo hiểm Bảo Việt trị giá 641,413,054VNĐ. Kế tốn định khoản: Nợ TK 005 641,413,054 Ngày 15 tháng 6 năm 2008 ghi nhận doanh thu từ phí nhận tái bảo hiểm. Nợ TK 13131 641,413,054 Cĩ TK 51131 583,102,776 Cĩ TK 333 58,310,277 Ngày 15 tháng 9 năm 2008 thu tiền từ khoản phải thu cơng ty Bảo Việt bằng chuyển khoản qua tài khoản 007.100.0019027 Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh. Nợ TK 112101 641,413,054 Cĩ TK 13131 641,413,054 Ngày 16 tháng 9 năm 2008 ký hợp đồng nhận tái bảo hiểm của tổng cơng ty Bảo Hiểm Việt Nam về hợp đồng số : 2C1010/0030/06 với tổng trị giá là 32,140,000 VNĐ. Ghi nhận hợp đồng: Nợ TK 005 32,140,000 Ngày 17 tháng 9 năm 2008 thu đủ tiền thuộc về hợp đồng số 2C1010/0030/06, ghi nhận: Nợ TK 13131 32,140,000 Cĩ ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan van tot nghiep quoc tuan 05dqk.doc
Tài liệu liên quan