Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (chứng từ ghi sổ - Ko lý luận)

Tài liệu Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (chứng từ ghi sổ - Ko lý luận): ... Ebook Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (chứng từ ghi sổ - Ko lý luận)

doc74 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3003 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (chứng từ ghi sổ - Ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Năm 2001 khi Việt Nam bắt đầu mở cửa thị trường chứng khoán kéo theo hàng nghìn các doanh nghiệp niêm yết trên sàn. Những công ty này bắt buộc phải được kiểm toán trước khi lên sàn và hàng năm phải kiểm toán Báo cáo tài chính. Sự kiện trên đã mở ra một cơ hội to lớn cho ngành kiểm toán non trẻ ở Việt Nam. Đã có hàng trăm công ty kiểm toán ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Các công ty kiểm toán ngày càng chứng tỏ được vai trò của kiểm toán đối với sự phát triển của một công ty nói chung và sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế nói chung. Sau một thời gian thực tập tại phòng kế toán Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, em nhận thấy hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của những người làm kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh không chỉ biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng và không thể thiếu được đối với mọi doanh nghiệp. Vì em nhận ra được tầm quan trọng của phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nên em quyết định chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của em là: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam”. Chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần sau: Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của TH.S Phạm Thị Minh Hồng và chị Đào Thị Hoà kế toán trưởng của công ty trong thời gian thực tập và đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM (AVA) 1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA) 1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA) Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA) được thành lập ngày 10/10/2006 theo Giấy Đăng ký kinh doanh số 0102028384 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp và sửa đổi bổ sung ngày 28/08/2007. Công ty có trụ sở chính tại địa chỉ 160 Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội. AVA là một trong những loại hình Công ty TNHH có hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, tư vấn tài chính và Thẩm định giá có đội ngũ kiểm toán viên và cộng tác viên đông đảo, giàu kinh nghiệm. AVA được thành lập trên nền tảng của 02 phòng nghiệp vụ kiểm toán mạnh nhất được tách ra từ Công ty AASC, các thành viên AVA hầu hết là lãnh đạo và kiểm toán viên chính của hai phòng nghiệp này đã có kinh ngiệm trên 10 năm thực tế làm công tác kiểm toán. Do qui mô hoạt động và chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp, AVA đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận là một trong 38 tổ chức kiểm toán độc lập được cấp giấy phép có đủ năng lực và điều kiện kiểm toán cho các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, tổ chức kinh doanh chứng khoán theo Quyết định 847/QĐ – UBCK ngày 16/12/2008 và Bộ Tài chính công nhận là Tổ chức, Doanh nghiệp thẩm định giá có đủ điều kiện hoạt động Thẩm định giá và Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá theo Quyết định 61/2008/QĐ – BTC ngày 10/01/2009. Sự phát triển nhanh chóng và những thành tựu mà công ty đã đạt được trong những năm qua để trở thành một trong 38 Công ty kiểm toán lớn nhất cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng đầu tại Việt Nam là bằng chứng rõ ràng nhất về sự tín nhiệm mà các khách hàng đã dành cho công ty, về uy tín của công ty trong nghề và về sự thành công trong những năm qua đã được thừa nhận. Khách hàng của AVA liên tục phát triển và rất đa dạng, với trên 300 khách hàng thường xuyên bao gồm ở tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong tất cả các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế ... Nhiệm vụ của công ty là hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, định giá tài sản, tư vấn tài chính và quản lý tài chính tại Việt Nam. Nhiệm vụ hoạt động của công ty là nhằm cung cấp các dịch vụ chuyên ngành tốt nhất, đảm bảo quyền và lợi ích cao nhất cho khách hàng, cung cấp những thông tin với độ tin cậy cao cho công tác quản lý kinh tế tài chính và điều hành công việc sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả cao nhất. Hơn thế nữa, với kinh nghiệm thực tiễn về chuyên ngành, gần gũi với khách hàng, tận tình, thông thạo nghiệp vụ và hiểu biết kinh nghiệm thực tế tại Việt Nam, AVA nắm rõ các yêu cầu trong quản lý, sản xuất kinh doanh, các khó khăn mà khách hàng sẽ gặp phải và hỗ trợ khách hàng giải quyết tốt các vấn đề đó mà ít có một tổ chức dịch vụ chuyên ngành nào tại Việt Nam có thể thực hiện được. Công ty cung cấp cho khách hàng nhiều loại hình dịch vụ có giá trị cao gồm: Dịch vụ Kiểm toán Kiểm toán các Báo cáo tài chính Kiểm toán hoạt động các Dự án Kiểm toán Báo cáo Quyết toán công trình xây dựng cơ bản Kiểm toán xác định vốn góp liên doanh Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp Kiểm toán theo thủ tục thư cam kết Giám định tài liệu kế toán, tài chính Dịch vụ Kế toán Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán - tài chính. Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy - tổ chức công tác kế toán Mở, ghi sổ kế toán và lập các Báo cáo tài chính Lập hồ sơ đăng ký chế độ kế toán. Dịch vụ Tư vấn Tư vấn về thuế Tư vấn xây dựng cẩm nang quản lý tài chính Tư vấn về xây dựng Quy chế tài chính Tư vấn quyết toán tài chính và quyết toán vốn đầu tư. Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh Tư vấn về thẩm định giá tài sản Tư vấn thẩm định dự toán đầu tư XDCB Soạn thảo các phương án đầu tư Tư vấn soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư Tư vấn sáp nhập và giải thể doanh nghiệp Dịch vụ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hoá Xác định giá trị tài sản doanh nghiệp để cổ phần hóa Tư vấn xác định và lập hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Tư vấn đề xuất phương án xử lý lao động sau khi chuyển sang Công ty cổ phần ; Tư vấn xây dựng phương án kinh doanh sau khi chuyển sang Công ty cổ phần ; Tư vấn xây dựng điều lệ Công ty cổ phần; Tư vấn tổ chức đại hội CNVC ; Tư vấn các vấn đề sau khi có quyết định chuyển đổi DNNN thành Công ty cổ phần Tư vấn tổ chức đại hội đồng cổ đông ; Tư vấn các công việc phải thực hện sau khi chuyển đổi doanh nghiệp: Dịch vụ Đào tạo & Hỗ trợ tuyển dụng Tổ chức các khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán nội bộ, quản trị doanh nghiệp, ứng dụng tin học trong công tác kế toán. Cung cấp các văn bản pháp quy, các tài liệu hướng dẫn kế toán các tài liệu tham khảo chuyên ngành tài chính kế toán, các biểu mẫu kế toán như: báo cáo tài chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán. Hỗ trợ tuyển dụng nhân viên. Dịch vụ Công nghệ thông tin Xây dựng và cung cấp các sản phẩm phần mềm quản lý, đặc biệt là các phần mềm chuyên ngành tài chính, kế toán Thẩm định các ứng dụng công nghệ thông tin Tư vấn giải pháp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý và điều hành Cung cấp thiết bị xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật công nghệ thông tin Đào tạo và hướng dẫn sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin 1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Doanh thu của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam là Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ. Hoạt động kinh doanh của Công ty gồm có 6 hoạt động chính: dịch vụ Kiểm toán, dịch vụ Kế toán, dịch vụ Tư vấn, dịch vụ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hóa, dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ tuyển dụng, dịch vụ Công nghệ thông tin. Số tiền phải thu trong kỳ ở đây là số tiền đã thu và sẽ thu phát sinh trong kỳ từ việc cung cấp các dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu hoạt động kinh doanh của Công ty được tính bằng số tiền phải thu sau khi đã trừ các khoản chi để giảm doanh thu trong kỳ từ các hoạt động kinh doanh. Ví dụ: Hợp đồng Tư vấn thẩm định dự án Chung cư SJC 21 của Công ty Cổ phần Licogi 16, phí tư vấn ghi trên hợp đồng ban đầu là 30 triệu, sau đó AVA quyết định giảm giá phí tư vấn xuống 5 triệu do Licogi 16 là khách hàng trung thành của AVA. Vậy Doanh thu Tư vấn = 30 – 5 = 25 (triệu đồng) Số thực tế phải thu phát sinh trong kỳ từ hoạt động cung cấp các dịch vụ là phí thực hiện dịch vụ được xác định rõ trên hợp đồng. Thu nhập tại Công ty AVA chủ yếu là doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán, năm 2009 doanh thu từ dịch vụ kiểm toán chiếm 86,72% tổng doanh thu. Còn thu từ các dịch khác và thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ là 13,28% tổng doanh thu. Bảng 1.1: Tỷ trọng doanh thu Chỉ tiêu Doanh thu (đồng) Tỷ trọng (%) Dịch vụ kiểm toán 18.211.200.000 86,72 Dịch vụ kế toán 130.500.000 0,62 Dịch vụ Tư vấn 943.300.000 4,49 Dịch vụ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hóa 1.620.400.000 7,72 Dịch vụ Đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng 94.600.000 0,45 Dịch vụ Công nghệ thông tin 0 0 Tổng cộng 21.000.000.000 100 1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Chi phí phát sinh trong doanh nghiêp là toàn bộ số tiền Doanh nghiệp phải chi, phải trích trong kỳ. Trong công ty AVA, do hoạt động cung cấp dịch vụ Kiểm toán là chính nên chi phí chủ yếu là chi hoạt động Kiểm toán gồm: Chi tiền ăn uống, đi lại, thuê phòng ở … cho kiểm toán viên khi đi công tác, tiền lương của kiểm toán viên, chi quản lý doanh nghiệp, chi trích lập dự phòng, … Tất cả các chi phí phát sinh được tập hợp vào các tài khoản chi phí: Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính. Trong đó chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn, năm 2009 chi phí này chiếm 87,44% tổng chi phí phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Tỷ lệ này hoàn toàn hợp lý so với doanh thu mà doanh nghiệp đạt được khi thực hiện các hoạt động kinh doanh này. Doanh nghiệp phải lựa chọn phương pháp tối ưu và theo đùng quy định của pháp luật đối với chi phí trích lập các quỹ dự phòng nghiệp vụ. 1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán Việt Nam Để quản lý tốt Doanh thu, chi phí tại Công ty, khi hạch toán kế toán viên đã tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây: - Doanh thu, chi phí phải được thường xuyên theo dõi kiểm tra trên các chứng từ gốc và các sổ liên quan. - Doanh thu, chi phí được tập hợp theo ngày và tập hợp theo các nghiệp vụ phát sinh do các phòng nghiệp vụ báo về trong ngày. - Việc hạch toán doanh thu, chi phí phải được thực hiện ngay sau khi phát sinh trách nhiệm. - Hàng tháng, hàng quý và vào cuối mỗi năm tài chính doanh thu, chi phí tại công ty phải được tập hợp lại thành để báo cáo lên Ban Giám đốc và Cơ quan thuế. - Việc tập hợp doanh thu do các kế toán nghiệp vụ thực hiện và kế toán trưởng là những người kiểm tra, đối chiếu và thực hiện nhiệm vụ ghi sổ. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KÊ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM 2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán: Các chứng từ sử dụng: Khi hạch toán doanh thu, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ sau: Hợp đồng thu phí kiểm toán, tư vấn, thẩm định Ví dụ: Biểu 2.1: Hợp đồng kiểm toán Số: HĐKT/TC/NV6 Hà nội, ngày 24 tháng 03 năm 2009 HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN V/v: Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12 - Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ ban hành về kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân; - Thực hiện Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán; - Căn cứ yêu cầu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Đô và khả năng của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA). BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ CAO CƯỜNG 12 Ông : Lê Hoài Nam Chức vụ : Giám Đốc Địa chỉ : Số 2 Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương Điện thoại : 0323579134 Fax : 0323579134 Mã số thuế : 0801783232 Tài khoản số : 1462201003791 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương BÊN B : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM (AVA) Ông : Nguyễn Minh Hải Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ : Số 160 Phương Liệt – Phường Phương Liệt – Q.Thanh Xuân – TP. Hà Nội. Điện thoại : 0438 689566 Fax : 0438 686 248 Mã số thuế : 0102051074 Tài khoản : 26086889 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – Chi nhánh Hà Nội Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký hợp đồng gồm các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung dịch vụ Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12 Nội dung kiểm toán: Kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu, các thông tin trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính. Điều 2: Luật định và chuẩn mực Dịch vụ kiểm toán được tiến hành theo Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ ban hành về kiểm toán độc lập và theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này đòi hỏi Bên B phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra và thực hiện các thử nghiệm cơ bản các bằng chứng cho những khoản mục và những thông tin trong báo cáo tài chính. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính sách kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính. Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của kiểm toán viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót. Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các bên 3/1. Trách nhiệm của Bên A Lưu trữ và quản lý chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan đến Bên A một cách an toàn, bí mật theo qui định của Nhà nước. Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết có liên quan đến cuộc kiểm toán bao gồm chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan khác. Báo cáo tài chính dùng để kiểm toán phải được Bên A ký và đóng dấu chính thức trước khi cung cấp cho Bên B. Việc lập báo cáo tài chính và công bố các thông tin khác là trách nhiệm của Bên A. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin đã cung cấp cho Bên B. Bên B có thể yêu cầu Bên A xác nhận bằng văn bản sự đảm bảo về các thông tin và tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp cho Bên B. Cử cán bộ nghiệp vụ tham gia, phối hợp với Bên B để giải thích hoặc cung cấp những thông tin về tài chính, kế toán và các thông tin khác có liên quan khi có yêu cầu của Bên B. Bố trí địa điểm làm việc và tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ của Bên B được cử đến để thực hiện nội dung đã ghi trong Hợp đồng. Thanh toán đúng hạn cho Bên B số phí kiểm toán như đã thoả thuận tại Điều 5 của hợp đồng này. 3/2. Trách nhiệm của Bên B Bảo đảm tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành của Việt Nam. Xây dựng và thông báo cho Bên A nội dung, kế hoạch kiểm toán. Thực hiện kế hoạch kiểm toán theo đúng nguyên tắc độc lập, khách quan và bí mật. Cử kiểm toán viên và chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc kiểm toán. Giữ bí mật về những số liệu, thông tin có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bên A thu được trong quá trình kiểm toán trừ khi có sự uỷ quyền bằng văn bản của Bên A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan của kết quả kiểm toán và các ý kiến trong Báo cáo kiểm toán. Điều 4: Báo cáo kiểm toán Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A: Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính năm 2007, năm 2008, năm 2009 của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Đô. Thư quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và ý kiến đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ; Báo cáo kiểm toán mỗi năm được lập gồm 08 bản bằng tiếng Việt: Bên A 06 giữ bản, Bên B giữ 02 bản. Thư quản lý (nếu có) được lập thành 04 bản: mỗi bên giữ 02 bản. Điều 5: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán Phí dịch vụ kiểm toán là: 50.000.000 đồng (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn). Phương thức thanh toán: Bên A tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng khi bắt đầu triển khai thực hiện Hợp đồng; Số còn lại sẽ được thanh toán nốt cho Bên B sau khi thanh lý hợp đồng. Bên A có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng. Điều 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh vướng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau và trao đổi, tìm cách giải quyết thích hợp. Mọi thông tin phải được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng văn bản theo địa chỉ đã ghi trên đây. Trong trường hợp hai bên không tự giải quyết được thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo các qui định hiện hành của pháp luật Việt nam. Điều 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt và có hiệu lực từ ngày có đủ chữ ký và đóng dấu của cả hai bên: mỗi bên giữ 02 bản. Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai bên cùng nhất trí huỷ bỏ hợp đồng. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC NGUYỄN MINH HẢI LÊ HOÀI NAM Biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán, tư vấn, thẩm định Hóa đơn GTGT tiền hợp đồng kiểm toán, tư vấn, thẩm định Phiếu thu Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT – 3LL Liên 1 (lưu tại quyển) Ký hiệu: BK/2008 B Ngày 03/10/2008 Số 0047/01 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Địa chỉ bán hàng: 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Điện thoại: 04 38689566 Mã số thuế: 0102051074 Họ tên người mua hàng: Công ty CP Sông Đà Cao Cường 12 Địa chỉ:Số 2 – Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương Điện thoại: 0323579134 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0801783232 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính VN đồng 1 50.000.000 50.000.000 Cộng tiền hàng: 50.000.000 đ Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT:5.000.000 đ Tổng cổng tiền thanh toán: 55.000.000 đ Số viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi) Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên Biểu 2.3: Mẫu phiếu thu 149 Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Mẫu số: 01 – TT Địa chỉ: 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: 04 Ngày15 tháng 04 năm 2009 Số:149/1TvndNT Nợ TK 1121: 55.000.000 Có TK 131: 55.000.000 Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12 Địa chỉ: Số 2 Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương Lý do nộp: Thanh toán phí kiểm toán Số tiền: 55.000.000 (Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Các thủ tục kế toán ghi nhận doanh thu: Sau khi kết thúc hợp đồng kiểm toán, các phòng nghiệp vụ làm biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán. Sau khi xin đầy đủ chữ kí và con dấu của người đại diện các bên, biên bản thanh lý hợp đồng được hoàn thiện thi được chuyển xuống phòng kế toán để kế toán thanh toán lập hóa đơn GTGT và xuất hóa đơn gửi cho khách hàng. Kế toán thanh toán sẽ chịu trách nhiệm việc lưu 2 hợp đồng và 2 biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán vào tủ hồ sơ của công ty. Hóa đơn GTGT liên 1 được lưu tại tập chứng từ hóa đơn. Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi xem khách hàng đã thanh toán tền hợp đồng chưa. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thủ quỹ sẽ đối chiếu số tiền thu được với hóa đơn và lập phiếu thu đưa tiền vào két. Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng (cách thanh toán phổ biến) thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi số dư của tài khoản ngân hàng của công ty qua xác nhận của ngân hàng và giấy báo có để biết xem khách hàng đã chuyển tiền về chưa. Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2-1: Quy trình ghi sổ doanh thu Chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết doanh thu kiểm toán Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu kiểm toán Sổ Cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác TK 511 được chi tiết thành 6 TK cấp 2 theo từng hoạt động cung cấp dịch vụ. TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán TK 5112 – Doanh thu từ dịch vụ kế toán TK 5113 – Doanh thu từ dịch vụ tư vấn TK 5114 – Doanh thu từ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hóa TK 5115 – Doanh thu từ dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ tuyển dụng TK 5116 – Doanh thu từ dịch vụ công nghệ thông tin Ví dụ: Ngày 05 tháng 04 năm 2009 Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam hoàn thành hợp đồng kiểm toán với công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12, phát hành biên bản thanh lý hợp đồng và xuất hóa đơn thì kế toán ghi: Nợ TK 131 – Sông Đà Cao Cường 12: 55.000.000 đ Có TK 5111 : 50.000.000 đ Có TK 3331 : 5.000.000 đ Đến ngày 15 tháng 04 năm 2009 Công ty CP Sông Đà Cao Cường 12 trả tiền bằng chuyển khoản vào tài khoản của công ty kế toán ghi bút toán: Nợ TK 1121 : 55.000.000 đ Có TK 131 – Sông Đà Cao Cường 12: 55.000.000 đ Dưới đây em xin trích dẫn các chứng từ, sổ sách, các báo cáo nội bộ liên quan tới kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam. Hàng tháng kế toán phải lập Báo cáo sản lượng doanh thu cung cấp dịch vụ theo từng phòng nghiệp vụ và toàn công ty. Biểu 2.4: Báo cáo sản lượng doanh thu cung cấp dịch vụ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM BÁO CÁO SẢN LƯỢNG DOANH THU PHÒNG NV5 THÁNG 4 Ngày 29 tháng 04 năm 2009 STT Số hợp đồng Tên khách hàng Doanh thu VAT Cộng Ghi chú 1 275/HĐKT - NV5 Sông Đà Cao Cường 12 50.000.000 5.000.000 55.000.000 Đã thanh toán 2 278/HĐKT – NV5 Phát triển hạ tầng PIDI 100.000.000 10.000.000 110.000.000 Đã thanh toán 3 279/HĐKT – NV5 Bưu điện Lào Cai 30.000.000 3.000.000 33.000.000 Chưa thanh toán 4 282/HĐKT Cao su Quảng Nam 75.000.000 7.500.000 82.500.000 Chưa thanh toán Cộng 255.000.000 25.500.000 280.500.000 (Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG Đối với mỗi hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán mở Sổ chi tiết theo từng tài khoản cấp 2 của TK 511, như vậy kế toán sẽ mở 6 sổ chi tiết phản ánh doanh thu. Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK 5111 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009 Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ kiểm toán Số hiệu: 5111 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải T .kê TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng SH T. kê Nợ Có UC253 01/04 Thu tiền kiểm toán Contracsimhood 06 131 12 30.000.000 UC254 01/04 Thu tiền kiểm toán Bao bì Nghệ An 06 1121 04 40.000.000 … … … … … … … 2UC267 05/04 Thu tiền kiểm toán Tư vấn dầu khí 06 131 12 25.000.000 UC268 05/04 Thu tiền kiểm toán Sông Đà Cao Cường 06 131 12 50.000.000 … … … … … … … PT184 29/04 Thu tiền kiểm toán Long Đức 06 1111 02 15.000.000 KTK52 29/04 Kết chuyển doanh thu tháng 04 10 911 10 1.609.000.000 Số dư đầu tháng 0 0 Số phát sinh trong tháng 1.609.000.000 1.609.000.000 Lũy kế 12.718.000.000 12.718.000.000 Dư cuối kỳ 0 0 Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu 2.6.: Sổ chi tiết TK 5112 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009 Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ Kế toán Số hiệu: 5112 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải T. kê TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng SH T. kê Nợ Có UC255 01/04 Thu tiền tư vấn kế toán Tuấn Đức 07 131 12 10.000.000 UC256 01/04 Thu tiền kế toán NEWSTAR 07 1121 04 12.000.000 … … … … … … … UC275 17/04 Thu tiền kế toán Mặt Trời Vàng 07 131 12 6.500.000 UC276 17/04 Thu tiền kế toán Sunlogo 07 131 12 7.000.000 … … … … … … … PT185 29/04 Thu tiền kế toán Xây dựng Mai Động 07 1111 02 8.500.000 KTK53 29/04 Kết chuyển doanh thu tháng 04 10 911 10 41.000.000 Số dư đầu tháng 0 0 Số phát sinh trong tháng 41.000.000 41.000.000 Lũy kế 132.500.000 132.500.000 Dư cuối kỳ 0 0 Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG Trong tháng các hoạt động dịch vụ khác ngoài hai dịch vụ kế toán và kiểm toán không phát sinh nên kế toán không mở sổ chi tiết các TK 5113, TK 5114, TK 5115, TK 5116. 2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ hóa đơn phát sinh liên quan đến doanh thu kế toán phân loại ra lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ doanh thu CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT Ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Tài Chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 0000147 Ngày 29 tháng 04 năm 2009 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có KTK300 29/04 Doanh thu kiểm toán Nam Cường 131 5111 25.000.000 PT198 29/04 Thu tiền kế toán Xây dựng Mai Động 1111 5112 8.500.000 … …. … … … … KTK305 29/04 Doanh thu kiểm toán Hủa Na 131 5111 20.000.000 Tổng cộng 77.000.000 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 04 năm 2009 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.8: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Mẫu số S02b-DN 160 Phương Liệt- Thanh Xuân- Hà Nội (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 200/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: 2009 Đơn vị: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 … … … … … … 000089 05/04 100.320.000 … … … 000090 05/04 32.500.000 … … … … … … … … … 0000121 15/04 48.700.000 … … … … … … … … … 000147 29/04 77.000.000 … … … … … … … … … 000153 29/04 50.334.000 … … … 000154 29/04 5.525.000 … … … 000155 29/04 1.010.550.000 … … … … … … … … … - Cộng tháng 04 5.545.550.000 - Cộng tháng … - Cộng lũy kế từ đầu quý II 5.545.550.000 - Cộng lũy kế từ đầu quý … - Sổ này có 52 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 52. - Ngày mở sổ: 02/01/2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.9: Sổ cái TK 511 Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam 160 Phương Liệt-Thanh Xuân-Hà Nội Mẫu số: S05 – TT (Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009 Tên TK:Doanh thu cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị: đồng Chứng từ GS Diễn giải T.K TK đối ứng Số tiền SH NT SH TK Nợ Có 000089 05/04 Kiểm toán Contrachsimhood 06 131 12 30.000.000 000089 05/04 Kiểm toán Sông Đà Cao Cường 06 131 12 50.000.000 … … … … … … … 000118 10/04 Kiểm toán Tư vấn dầu khí 06 131 12 25.000.000 000118 10/04 Kế toán Bao Bì Nghệ An 06 1121 04 25.000.000 … … … … … … … 000147 29/04 Kế toán Xây dựng Mai Động 06 1111 02 500.000 KTK52 29/04 Kết chuyển doanh thu 10 911 10 1.650.000.000 Số dư đầu kỳ 0 0 Phát sinh trong kỳ 1.650.000.000 1.650.000.000 Lũy kế 12.850.500.000 12.850.500.000 Số dư cuối kỳ 0 0 Hà Nội ngày 29 tháng 04 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG Hàng qúy theo yêu cầu của Ban Giám Đốc kế toán lập báo cáo doanh thu. Biểu số 2.10: Báo cáo doanh thu CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN B07/KTNB VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM DOANH THU Quý II năm 2009 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu sản phẩm Mã Kỳ này Lũy kế A B 1 2 A. Doanh thu dịch vụ kiểm toán 9.850.000.000 9.850.000.000 Công ty CP Cáp quang Việt Nam 1527 30.000.000 30.000.000 … … … … B. Doanh thu dich vụ kế toán 200.000.000 200.000.000 … … … … C. Doanh thu dịch vụ tư vấn 650.500.000 650.500.000 … … … … D. Doanh thu xác định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hóa 500.000.000 500.000.000 … … … … E. Doanh thu dịch vụ và đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng 0 0 F. Doanh thu dịch vụ công nghệ thông tin 0 0 Tổng doanh thu phát sinh 11.200.500.000 Hà nội ngày 30 tháng 06 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG 2.2. Kế toán chi phí 2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Do đặc thù của công ty kiểm toán, các chi phí phát sinh trực tiếp khi thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì được tập hợp vào tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. Chứng từ: Căn cứ vào các chứng từ sau kế toán tập hợp Chi phí sản xuất chung. - Giấy đi đường: Biểu 2.11: Mẫu giấy đi đường: Công ty TNHH Tư Vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam Số: ----------- IBHC Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------*****------------- Mẫu số C6 – H (Ban hành ngày 30/03/2006 của Bộ Tài Chính) Số: 038 Cấp cho: Nguyễn Đức Dũng ----------------------------------, chức vụ: Trợ lý kiểm toán Địa chỉ: 214 Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội ------------------------------------------------Được cử đi công tác: Phả Lại – Hải Dương ------------------------------------------------Từ ngày: 01/04/2010 ---------------------------------đến ngày: 04/04/2010 --------------- Hà nội, ngày 01tháng 04 năm 2010 GIÁM ĐỐC Tiền ứng trước: 0--------------------------------------------------------------------------------(Bằng chữ: Không đồng chẵn-----------------------------------------------------------------) Lương: 0 ---------------------------------------------------------------------------------------- Công tác phí:1.000.000 đ-----------------------------------------------------------------------Tổng cộng: 1.000.000 đ------------------------------------------------------------------------ Nơi đi Nơi đến Ngày tháng Phương tiện Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan nơi đến Nơi đi Nơi đến Hà Nội Hải Dương Taxi 04 Kiểm toán Nơi đi._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25539.doc
Tài liệu liên quan