Kế toán của Công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006

Lời nói đầu Để hoà nhập với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế thế giới. Đất nước ta đã gặp không ít những khó khăn khi chuyển đổi nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và bộc lộ nhiều hạn chế trong sản xuất kinh doanh, làm ăn thu lỗ khoa học kỹ thuật còn rất kém cán bộ công nhân viên tay nghề còn thấp Nhà nước chưa chú trọng đào tạo, sản phẩm sản xuất ra không có chỗ đứng trên thị trường khu vực và thế giới. Đứng trước thực trạng v

doc105 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán của Công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tình hình đó Nhà nước và các doanh nghiệp cần phải làm gì để có chỗ đứng trên thị trường để sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Để làm được điều này, Nhà nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải biết cách quản lý và phân tích ảnh hưởng của nhiều nhân tố mà tác động của nhiều nhân tố đối với sản xuất kinh doanh trong đó yếu tố hạch toán kế toán là yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm. Cũng như bao doanh nghiệp khác công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường cũng đang tìm cho mình một chỗ đững trên thương trường. Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay, với chức năng kinh doanh máy lọc nước, bình lọc 2 khoang, thiết bị lọc áp lực, vật liệu lọc sắt, Mangan MF - 97, than hoạt tính và vật liệu xúc tác luwat theo nhiệm vụ kế hoạch của hội đồng cổ đông cùng đội ngũ cán bộ, công nhân viên lành nghề năng động, sáng tạo ham học hỏi đã giúp đỡ công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra đem lại hiệu quả cao, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước, đã tạo công ăn việc làm và thu thập ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông làm tròn nghĩa vụ ngân sách Nhà nước và phát triển công ty ngày một lớn mạnh Phần I GIới thiệu tổng quan về công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tên công ty là: công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Tên giao dịch: environment and water supply technology construction development joint stock company Tên viết tắt: Waterr tech., JSC Địa chỉ: Số nhà 64, ngõ 554, tổ 5 đường Trường Chinh, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường được hình thành theo quyết định số: 0103001368 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội ngày 24/09/2002. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 24/10/2003. Số nhà 64 ngõ 554, tổ 5 đường Trường Chinh, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Tổng diện tích công ty là: 2.200 m2 Công ty có chi nhánh là: Thanh Xuân - Hà Nội Tại: số 4 ngõ 183, phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội. Khi mới đi vào hoạt động công ty chỉ mua bán đồ dùng cá nhân, gia đình. Các sản phẩm mà công ty đã sản xuất ra rất đơn sơ, ít mặt hàng chỉ gồm 2 mặt hàng: máy lọc nước và nước đóng chai. Thời điểm năm 2003 đi mua sắm trong đại lý là một hình thức mới lạ xa xỉ đối với người dân. Đầu năm 2004, đời sống của người dân được cải thiện (do chủ trương phát triển kinh tế của Đảng) kéo theo đó là ăn uống, vệ sinh nước sạch của nhiều người dân với thời gian phát triển( trên một năm) sản phẩm hàng hoá của công ty gặp nhiềukhó khăn với sự cạnh tranh của nhiều công ty, với nhu cầu của khách hàng công ty đã đào tạo công nhân năng lực và kỹ thuật máy móc hiện đại nhất, công ty đã dần dần nắm bắt được thị trường. Ban lãnh đạo công ty đã quyết định mở rộng. Đầu năm 2006 với đội ngũ công nhân có bề dầy kinh nghiệm, nắm bắt thị trường, đáp ứng được nhu cầu của người dân nên các sản phẩm máy lọc nước, nước đóng chai, lõi lọc tăng doanh thu. Nên các sản phẩm mẫu mã đẹp, rất đa dạng và phong phú từ loại giá cả bình thường đến các mặt hàng giá cao. Vì đối tượng phục vụ của công ty cũng càng được mở rộng. Ngày nay, công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường đã là một địa chỉ quen thuộc của người dân nội hạt thành phố Hà Nội và cũng là địa chỉ được biết đến của tất cả các tuyến trong tỉnh như: - Tỉnh Hà Tây - Tỉnh Lạng Sơn - Tỉnh Thanh Hoá. Tính đến đầu năm 2006 công ty đã là nhà phân phối của 10 đơn vị và có trên 200 nhà phân phối chính thức: Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Malaysia… Tuy nhiên, do thời gian thành lập chưa lâu nên công ty chưa kinh doanh được đầy đủ các loại hàng hoá đã đăng ký trong "hồ sơ đăng ký kinh doanh" như: mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành nước, mua bán vật liệu xây dựng công trình. Hiện nay công ty hoạt động theo phương thức: - Nhận hàng từ các nhà phân phối đ bán tại đại lý - Nhận hàng từ các nhà phân phối đ nhập kho công ty đ xuất bán tại đại lý. Bước vào thời kỳ đổi mới, nắm bắt được xu hướng phát triển của thị trường và nhu cầu mua sắm ngày càng lớn công ty đã không ngừng mở rộng quy mô (như đã trình bày ở trên). Ngoài việc mở rộng quy mô vật chất đơn vị còn không ngừng mở rộng tìm kiếm trên thị trường:Điều 18 nhân viên thị trường đi khắc các huyện tìm thị trường, đầu tư quảng cáo, treo nhiều áp phích, biển quảng cáo ở các trung tâm đông người qua lại. Để thấy rõ được sự phát triển của Công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường, thông qua một số chỉ tiêu của 3 năm 2003, 2004 và 2005 ta thấy rõ điều đó (qua biểu 1). Biểu số 01: Một số chỉ tiêu cơ bản của công ty qua 3 năm ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Thực hiện năm 2003 Thực hiện năm 2004 Thực hiện năm 2005 1. Doanh thu thuần 2.491.045.932 14.041.783.161 29.579.524.960 2. Giá vốn 1.458.589.358 12.186.426.914 25.598.312.182 3. Số thuế nộp ngân sách nhà nước 24.653.930 1.515.306.551 2.940.722.676 4. Lợi nhuận trước thuế 14.378.523 800.357.247 1.981.212.788 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nước 4.601.127 224.100.029 554.739.580 6. Lợi nhuận sau thuế 9.777.396 576.257.217 1.426.473.207 7. Số lao động bình quân 68 79 85 8. Thu nhập bình quân của một lao động 898.576,24 1.095.929,9 1.182.500 Qua biểu đồ trên cho thấy: - Doanh thu của công ty tăng rõ rệt do nhu cầu mua sắm tiêu dùng trong xã hội tăng và do công ty phát triển hướng kinh doanh (phân phối hàng của Trung Quốc và Nhật Bản) cho các đại lý. Làm cho doanh thu năm 2005 so với năm 2004 tăng gấp đôi 15.538.741.799 đồng, tăng 110,67%. Năm 2004 tăn gso với năm 2003 là 463,69% tương ứng tăng 1.155.073.723 đồng là không đáng kể do vẫn giữ lối kinh doanh cũ (chỉ bán hàng hoá trong đại lý), bước đầu làm nhà phân phối. - Giá vốn của công ty cũng tăng lên qua các năm: Năm 2004 tăng so với năm 2003 là 9.760.053.346 đồng, tức tăng Năm 2005 tăng so với năm 2004 là 14.411.885.577 đồng, tức là tăng 109,29%. - Lợi nhuận năm 2004 so với năm 2003 tăng 786.320.084 đồng. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 850.215.990 đồng tương ứng tăng147,54%. Nguyên nhân: Năm 2003 chỉ bán hàng ở đại lý. Năm 2004 bán hàng trong đại lý và tìm hiểu thị trường để phân phối hàng của hàng Trung Quốc và Nhật Bản. Năm 2005 bán lẻ hàng hoá trong đại lý đồng thời phân phối hàng của 2 hãng này hưởng hoa hồng. Thêm vào đó là mối quan hệ rất tốt của công ty với hàng Hàn Quốc làm cho công ty cũng thu được một khoản hoa hồng lớn từ hàng này. - Số thuế nộp ngân sách nhà nước năm 2004 tăng so với năm2003 là 219.498.902 đồng tương ứng tăng 447,5%, năm 2005 tăng so với năm 2004 là 330.639.551 đồng tương ứng tăng 147,598%. Nguyên nhân là do lợi nhuận tăng. - Tình hình sử dụng lao động của Công ty nhìn chung tăng không đáng kể. Năm 2004 so với năm 2003 tăng 11 người, năm 2005 so với năm 2004 tăng 6 người. Tuy nhiên thu nhập bình quân của người lao động lại tăng lên đáng kể. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 182.000đ/người/tháng. Có được những thành quả trên là nhờ có mọt phương pháp quản lý hiệu quả. Ngoài sự nỗ lực của ban lãnh đạo cần có sự quan tâm nỗ lực góp sức vì mục đích chung của 85 cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường hoạt động kinh doanh độc lập với quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình chung trực tuyến. Với kiểu mô hình này công ty đã xây dựng được một bộ máy quản lý chặt chẽ, điều hành quản lý hoạt động kinh doanh một cách ổn định, có hiệu quả góp phần phát triển kinh tế đất nước. Quy mô đặc điểm, cơ cấu về nguồn vốn của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: - Tổng nguồn vốn: 5.545.650.489 VNĐ Trong đó: + Nợ phải trả: 5.545.650.489 VNĐ + Nguồn chủ sở hữu: 4.200.000.000 VNĐ - Tổng tài sản: Trong đó: + Tài sản lưu động: 1.258.000.000 VNĐ + Tài sản cố định: 4.242.000.000 VNĐ Qua số liệu trên cho thấy: Tổng nguồn vốn khá lớn: Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu chhiếm tỷ trọng ít 22,22% rất đảm bảo chủ động trong việc sử dụng vốn. Tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn 77,13% trong tổng tài sản. Vì thế nó gây khó khăn cho công ty trong vấn đề cạnh tranh và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ. Tuy nhiên công ty lại có một cơ sở vật chất vững chắc, đảm bảo. Với cơ cấu vốn như trên công ty rất yên tâm kinh doanh và phát triển tiềm lực kinh tế của mình. 2) Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường chủ yếu là kinh doanh các mặt hàng: Máy lọc nước, bình lọc 2 khoang, thiết bị lọc áp lực, đáp ứng nhu cầu của hàng tiêu dùng, và bán hàng, gửi đại lý hưởng hoa hồng. Có thể nói một phần không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Với các ngành nghề kinh doanh của mình công ty đã đáp ứng được một phần không nhỏ tới nhu cầu thị hiếu của người dân thành phố và các tỉnh lân cận (Hà Tây, Lạng Sơn, Thanh Hoá, Hà Nam,…). Nắm bắt được nhu cầu chủ yếu của người dân công ty đã xác định được rõ chức năng kinh doanh của mình và phấn đấu mở rộng thị trường để đáp ứng được nhu cầu của người dân hiện nay. Để làm được điều đó các công đoạn bán hàng của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Cách tính thuế giá trị gia tăng: = x Ngoài việc kinh doanh hàng hoá công ty còn kinh doanh thêm dịch vụ đó là: cho thuê trong đại lý tức là mỗi tháng hãng nào muốn được bày hàng hoá của mình ở vị trí thuận mắt, dễ nhìn trong đại lý thì phải bỏ ra một khoản chi phí để thuê. Đây là một khoản thu nhập (doanh thu khác) của công ty. Sơ đồ cơ cấu hoạt động tổ chức điều hành của Công ty Giám đốc Công ty Phó Giám đốc Giám đốc điều hành Trợ lý Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán tiền lương Qua sơ đồ cho ta thấy: Giám đốc điều hành trực tiếp phòng tổng hợp. Phòng Tổng hợp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty và của đại lý. Phòng Kế toán cũng chịu sự điều hành trực tiếp của phòng tổng hợp. Thủ quỹ căn cứ vào sự điều hành của phòng Tổng hợp. Nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc công ty: Điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của công ty với sự hỗ trợ của các phòng ban. Hiện nay công ty gồm 1 giám đốc: ông Vũ Viết Hùng. - Giám đốc điều hành: Trực tiếp xử lý điều hành khi có vấn đề về kỹ thuật máy móc cũng như công nghệ sản xuất. Hiện nay công ty gồm 2 giám đốc điều hành: 1. Ông Nguyễn Văn Lâm 2. Ông Đinh Ngọc Lân - Phó giám đốc: Quản lý các bộ phận cụ thể hoạt động của công ty, phụ trách sản xuất và phụ trách kinh doanh. Bà Hoàng Thị Minh - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty. Bà Đỗ Thị Ngọc Hoa. - Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công của công ty. - Kế toán tổng hợp: Theo dõi tài sản cố định của công ty. - Thủ quỹ: Nắm giữ tài chính của công ty thu chi tiền theo đúng tình hình phát sinh. * Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Hoàn thành Lắp đặt Phân xưởng sản xuất Qua sơ đồ trên cho thấy: - Phân xưởng sản xuất: chuyên sản xuất máy lọc, dây chuyền lọc nước đóng chai. - Lắp đặt: chuyên lắp đặt công trình, lắp đặt chuyển giao công nghệ các thiết bị, lọc nước biển thành nước sinh hoạt. Kho Công ty Bán lẻ cho khách hàng Thu tiền Phân phối cho đại lý (hoặc mua lẻ) Phân phối cho đại lý Qua sơ đồ trên ta thấy Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường nhận hàng hoá từ nhà phân phối nhập vào kho đại lý rồi bán lẻ tại đại lý. Như vậy Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường có 2 nguồn tiêu thụ chính phổ biến trên thị trường nội hạt thành phố Hà Nội. Có rất nhiều mặt hàng được bán trong đại lý (trên 4.000 mặt hàng). Trong quá trình bán hàng công ty cũng phải chi ra các khoản chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành và dịch vụ chăm sóc khách hàng… Trong đại lý để thúc đẩy bán hàng tránh để hàng ế, hàng hết hạn… Đối với hàng như vậy công ty giảm giá, khuyến mại đối với người mua. Đại lý có những cách bài trí hàng hoá rất hợp lý, lôgic, kích thích mua sắm của người tiêu dùng. Với cách như vậy ngày càng đẩy mạnh doanh số tiêu thụ. Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Chính vì thế thuận lợi xem xét kiểm tra số lượng hàng hoá đã bán được bao nhiêu, còn lại bao nhiêu như vậy để biết tính lượng nhập kho lần tới thuận tiện trong tiêu thụ. Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ xác định được ngay số thuế sẽ được khấu trừ (đầu vào), số thuế phải nộp (đầu ra) thuận tiện trong việc xác định số thuế phải nộp. * Cơ cấu ngành nghề: - Sản xuất máy lọc nước đá, máy lọc nước tinh khiết, nước đóng chai. - Kinh doanh nước sạch và nước tinh khiết R/O… - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá - Đầu tư, chuyển giao công nghệ xử lý nước. * Loại hình sản xuất kinh doanh - Sản xuất máy lọc nước tinh khiết, máy lọc nước tinh khiết và nước đóng chai. - Kinh doanh nước sạch và nước tinh khiết R/O; * Các phân xưởng Phòng Công nghệ Phân xưởng sản xuất máy lọc nước Bộ phận lắp đặt Dịch vụ chăm sóc khách hàng Bộ phận bảo hành * Bộ phận sản xuất: - Bộ phận sản xuất máy lọc nước - Bộ phận sản xuất nước đóng chai 3. Tình hình chung về công tác sổ kế toán ở công ty Công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Do đặc điểm quản lý gọn nhẹ, quy mô nhỏ. Bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương Thủ quỹ Qua sơ đồ trên ta thấy: - Kế toán trưởng lấy số liệu của kế toán lương và kế toán tổng hợp để kế toán tổng hợp hạch toán, báo cáo, chỉ đạo thủ quỹ nhập, xuất. Nhiệm vụ của từng thành viên: - Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty, điều hành chung mọi hoạt động của phòng Kế toán, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo từng thời kỳ hạch toán. - Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công của từng người để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho từng đối tượng cụ thể, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cố định theo đúng quy định và lập bảng phân bổ tiền lương. - Kế toán tổng hợp: Theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ lao động tập hợp chi phí sản xuất, tập hợp giá thành sản phẩm, tập hợp toàn bộ số liệuvà lập sổ cái, sổ tổng hợp giúp kế toán trưởng hạch toán và lập báo cáo. - Thủ quỹ: là người quản lý tiền mặt của công ty, quản lý thu - chi các khoản cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty. Bốn thành viên trong phòng kế toán được bố trí phân công rõ ràng đảm bảo việc kiểm tra số liệu được thực hiện chặt chẽ. Công việc đồng đều ở tất cả các khâu và trong các phần hành kế toán. Dễ dàng quy trách nhiệm vì mỗi người đảm nhiệm một phần. Hệ thống sổ sách mà công ty đang sử dụng là hình thức: Nhật ký chung. Gồm các loại mẫu sổ in sẵn do nhà nước quy định bao gồm: - Nhật ký chung - Sổ cái - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo kế toán Trình tự ghi sổ của Công ty theo hình thức: Nhật ký chung được tiến hành như sau: Chứng từ gốc Sổ thẻ hạch toán chi tiết Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Chú giải: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng (3,5,6,7) Quan hệ đối chiếu Cách ghi sổ như trên có nghĩa là: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nhiệm vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái. Theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn được ghi vào các sổ thẻ, chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản. - Cuối tháng (quý), phải nộp tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết rồi lập các bảng tổng hợp chi tiết, được dùng để lập báo cáo. * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. phần II Thực trạng tổ chức kế toán của công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006 I. Kế toán tài sản cố định 1. Liệt kê phân loại tài sản cố định trong công ty (nêu các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Tài sản cố định trong công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường bao gồm các tài sản sau: STT Tên tài sản cố định Nguyên giá Năm sử dụng Giá trị hao mòn Giá trị còn lại 01 Nhà xưởng 720.800.000 15 năm 360.740.000 360.060.000 02 Ô tô 479.487.950 8 năm 190.379.983 289.107.967 03 Máy nóng lạnh HT 3A 15.500.000 4 năm 5.742.000 9.758.000 04 Máy lọc nước tinh khiết R/0 300G 13.600.000 3 năm 6.820.000 6.780.000 1.1. Cách tính giá tài sản cố định * Khái niệm Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác của doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị lớn (³ 10 triệu) thời gian sử dụng (> 2 năm). a. Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình (đơn vị sử dụng phương pháp này) a1. Tài sản cố định hữu hình do mua bán. Nguyên giá = Giá mua (sau khi trừ các khoản triết khấu tiền mặt, giảm giá) + Thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại) + Các khoản chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (vận chuyển, lắp đặt, chạy thử….) - Các khoản thu hồi phế loại do chạy thử a2. Tài sản cố định do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu. Nguyên giá = + + a3. Tài sản cố định tăng do tự xây dựng hoặc tự chế Nguyên giá = + a4. Tài sản cố định tăng do mua bán theo phương thức trao đổi Nguyên giá = a5. Tài sản cố định tăng do góp vốn liên doanh. Nguyên giá = + + a6. Tài sản cố định tăng do nhận biết tăng viện trợ không hoàn lại = ++ b. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình b1. Mua ngoài = + b2. Tài sản cố định vô hình được Nhà nước cấp, được biếu tặng = + 2. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động tài sản cố định trong công ty (hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận, hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản thanh lý….). hợp đồng kinh tế Số: 040231 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ============= Hợp đồng (Cung cấp - lắp đặt thiết bị) - Căn cứ bộ luật dân sự nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 09/11/1995 - Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của hội đồng Nhà nước cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam - Căn cứ vào nhu cầu của bên A và bên B Hôm nay ngày 01/04/2007 tại Đông Anh I. Bên A (phía khách hàng) - Người đại diện: ông Nguyễn Văn Dư - Địa chỉ: thôn Hà Khê, xã Văn Hà, Đông Anh, Hà Nội - Điện thoại: 04. 88263636 II. Bên B (phía cung cấp, lắp đặt) Công ty cổ phần phát triển xây dựng Công nghệ cấp thoát nước và môi trường - Người đại diện: Nguyễn Minh Chức Chức vụ: lắp đặt, bảo hành - Địa chỉ: Số 4/183 phố Hoàng Văn Thái - phường Khương Trung - Thanh Xuân - Hà Nội - Điện thoại: 04. 5634660 - 5658355 0903447929 Fax: (84-4) 5636664 Hai bên cùng nhau thống nhất và ký kết hợp đồng cung cấp, lắp đặt thiết bị với các điều khoản sau: Điều 1: Đối tượng hợp đồng Bên A giao cho bên B cung cấp và lắp đặt thiết bị với các nội dung sau: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền 01 Máy lọc nước tinh khiết R/0 Chiếc 01 13.600.000 13.600.000 02 300G 03 Tổng cộng 13.600.000 Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10% và các chi phí phát sinh ngoài thiết bị (như sửa đường cấp thoát nước thêm ống nối, dây điện….) Điều 2: chất lượng và quy cách - Hàng hoá và thiết bị mới 100% - Chất lượng sản phẩm tốt và lượng nước theo chỉ số PPM (% tạp chất của bút TDS). Chỉ số đầu vào 120 Chỉ số đầu ra Điều 3: Phương thức thanh toán - Giá trị hợp đồng: 13.600.000 Bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn - Sau khi bên B cung cấp, lắt đặt hoàn chỉnh và vận hành thiết bị, bên A thanh toán cho bên B đầy đủ giá trị hợp đồng. Điều 4: Chế độ bảo hành, bảo dưỡng và thay thế lõi lọc Bên B: chế độ bảo hành, bảo dưỡng Bên A: Thay thế lõi lọc theo định kỳ căn cứ vào sử dụng và nguồn nước thực tế Tuần 1 đến tháng 3 Tháng thứ 6=3.600L Tháng thứ 9=5.400L Tháng thứ 12 =7.200L Tháng thứ 24=14.400L Tháng thứ 36=21.600L Gọi điện đến kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị Kiểm tra sục rửa thay lõi 1 Kiểm tra sục rửa thay lõi 2 Kiểm tra sục rửa thay lõi 3 Kiểm tra sục rửa thay lõi 5 Kiểm tra sục rửa thay lõi 4 Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên a. Trách nhiệm bên A: - Chuẩn bị mặt hàng bố trí vị trí lắp đặt nguồn điện và hệ thống cấp thoát nước thuận tiện, cách vị trí đặt thiết bị không quá 5m. - Thanh toán đầy đủ cho bên A theo điều 3 của hợp đồng - Thực hiện chế độ bảo hành, bảo dưỡng và thay thế lõi lọc theo điều 4 của hợp đồng. b. Trách nhiệm bên B - Cung cấp đúng chủng loại, chất lượng, thiết bị như thoả thuận - Lắp đặt hoàn chỉnh, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật. Hướng dẫn sử dụng cho bên A. - Bảo hành thiết bị theo bản cam kết của công ty, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế lõi lọc theo điều 4 của hợp đồng và yêu cầu của khách hàng - Đảm bảo chất lượng nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn nước sạch quocó gia các chỉ tiêu về hoá lý và vi sinh của bộ y tế và khoa học công nghệ môi trường. Điều 6: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đúng các khoản ghi trong hợp đồng, phiếu bảo hành và bản cam kết. Trong quá trình thực hiện, nếu có các tranh chấp xảy ra các bên chủ động gặp gỡ để giải quyết trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau. Nếu không tự giải quyết được, các bên có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc yêu cầu quyết định của toà án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng các khoản chi phí hành chính cho việc điều tra giải quyết do bên có lỗi chịu. Hợp đồng thành được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản. Các bản đều có giá trị pháp lý. Hợp đồng này đi kèm với phiếu bảo hành và bản cam kết của công ty Đại diện bên A (Ký, ghi rõ họ tên Nguyễn Văn Dư Đại diện bên B (Ký, ghi rõ họ tên Nguyễn Minh Chức biên bản giao nhận Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc biên bản giao nhận Địa điểm giao nhận: Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Công việc giao nhận Thời gian tiến hành giao nhận: Hồi 9h 0' ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kết thúc hồi: 11h 0', ngày 30 tháng 02 năm 2006 I. Tại địa điểm các bên giao nhận A. Đại diện bên giao hàng (Bên A) 1. Ông (bà): Nguyễn Văn Đức Chức vụ: Phó giám đốc B. Đại diện phía công ty (Bên B) 1. Ông (bà): Nguyễn Minh Chức Chức vụ: Phòng kỹ thuật II. Nội dung kiểm tra STT Nội dung kiểm tra Phương pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra Đạt Không đạt 1 Máy lọc nước tinh khiết V 2 R/0 912H có đầy đủ chất 3 Lượng và số lượng sản phẩm IV. Kết luận - sản phẩm tốt về chất lượng và số lượng sản phẩm Đại diện bên A (Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện bên B (Ký, ghi rõ họ tên) Hoá đơn giá trị gia tăng Ngày 20 tháng 02 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL Ký hiệu: AB/200T Số: 080936 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Thanh Hằng Địa chỉ: Số 53 Đông Anh - Hà Nội Điện thoại: 04 8654734 MST: Họ tên người bán hàng: Nguyễn Văn Dương Tên đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Địa chỉ: Số 4, ngõ 183, phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 4900225821 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Lắp đặt lõi lọc, bảo dưỡng bảo hành 442.272,3 Cộng tiền hàng 442.272,3 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 44.428 Tổng cộng tiền thanh toán 486.500 Viết bằng chữ: Bốn trăm tám sáu nghìn năm trăm đồng chẵn Người mua hàng (Ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ghi rõ họ tên) Mẫu: Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Tel: 04.5634660 5658355 0903447929 Mẫu số 022 - TK (Ban hành kèm theo QĐ số 999-TC (QĐ/CĐKT-2/11/96-BTCT) Biên bản thanh lý tài sản cố định Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Số 05 Nợ TK 214, 811 Có TK 211 Căn cứ vào quyết định ngày …./02/2006 của giám đốc công ty về việc thanh lý tài sản cố định. I. Biên bản thanh lý hợp đồng Ông (bà): Vũ Viết Hùng Đại diện: Giám đốc Trưởng ban Ông (bà): Nguyễn Minh Chức Đại diện: Phòng kỹ thuật Uỷ viên Ông (bà): Phạm Văn Tuấn Đại diện: Cty TNHH Kim Long Uỷ viên II. Tiến hành thanh lý tài sản cố định Tên, mã hiệu, quy cách (cấp hạng TSCĐ) Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất: Nhật Bản Năm sản xuất 2005 Năm đưa vào sử dụng Số thẻ tài sản cố định 02 Nguyên giá: 11.210.000 Đã hao mòn đến thời điểm thanh lý: 3.450.000 Giá trị còn lại của tài sản cố định: 7.760.000 III. Kết luận của ban thanh lý tài sản cố định IV: Kết quả thanh lý: - Chi phí thanh lý: 3.450.000 Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng - Giá trị thu hồi: 7.760.000 Bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng. - Đã ghi giảm (sổ, thẻ tài sản cố định ngày 25 tháng 02 năm 2006) Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Trưởng ban thanh lý (Ký, họ tên) Thủ đưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) 3. Số TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Thẻ tài sản cố định Stt Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm ký hiệu Nước sản xuất Tháng năm được nhận Số hiệu TSCĐ Nguyên giá Khấu hao Chứng từ Lý do giảm TSCĐ S N Tỷ lệ khấu hao Khấu hao đã tính khi giảm 30/2 Máy lọc nước tinh khiết R/0 912H Nhật Bản 02/2006 04153 12.650.000 30/02 Máy lọc nước tinh khiết R/0 300G Trung Quốc 02/2006 04153 13.600.000 30/2 Máy lọc nước tinh khiết R/0 6800 Trung Quốc 02/2006 04153 11.210.000 Ngày 20 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ theo dõi tài sản cố định Tháng 02 năm 2006 Tên đơn vị: (phòng ban hoặc người sử dụng) Ghi tăng tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định Chứng từ Tên nhãn hiệu, quy cách TSCĐ ĐVT Số lượng Đơn giá Số tiền Chứng từ Lý do Số lượng Số tiền S N SH NT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 30/02 Máy lọc nước tinh khiết R/0 912H 03 12.650.000 37.950.000 30/02 Máy lọc nước tinh khiết R/0 300G 04 13.600.000 54.400.000 30/02 Máy lọc nước tinh khiết R/0 6800 04 11.210.000 44.840.000 Ngày 20 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cách ghi các chỉ tiêu trên sổ như sau: - Cột 1,2 và 8,9: Phản ánh số liệu ngày tháng tăng giảm TSCĐ - Cột 3: Ghi tên, nhãn hiệu quy cách của tài sản - Cột 4,5,6,7: Lần lượt ghi đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền - Cột 10: Lý do giảm TSCĐ - Cột 11,12: Ghi số lượng và số tiền của tài sản giảm bảng tính và phân bổ khấu hao Tháng 02 năm 2006 Stt Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao và số năm sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 TK 641 NG KH 1 I. Mức khấu hao đã trích tháng trước 12.420.000 9.751.220 6.167.513 3.583.707 2 II. Mức khấu hao tăng trong tháng 3 - Máy nóng lạnh HT3A 4 năm 15.500.000 8.360.000 3.520.000 4 - Hệ thống lọc nước tinh khiết 3 năm 12.520.000 6.230.000 2.670.000 5 III. Mức khấu hao giảm trong tháng 6 7 IV. Mức khấu hao phải trích trong 8 tháng này (IV =I+II+III) Cộng 40.440.000 24.341.220 9.687.513 6.253.707 Bảng phân bổ số 3 dùng để phản ánh khấu hao TSCĐ và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng. - Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ số 3 Bảng phân bổ số 3 có các cột dọc phản ánh số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ và hàng ngang phản ánh số khấu hao tính trong tháng trước, số khấu hao tăng, số khấu hao giảm và số khấu hao phải tính trong tháng này. Sổ nhật ký chung Năm 2006 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có Trích KH TSCĐ tháng 02 vào + Bộ phận văn phòng + Bộ phận bán hàng …………………. 641 642 214 8.808.038 3.583.707 12.319.745 Tổng cộng X Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 4. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái TK 211, 213, 214 Sổ cái tài khoản 211 "Tài sản cố định hữu hình" Tháng 02 năm 2006 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Nợ Có S N 30/02 Số trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu thágn 02 13.600.000 BPB số 3 30/02 TSCĐHH trích tháng 02/06 + Bộ phận bán hàng + Chi phí sản xuất chung + Thanh lý TSCĐ tháng 02/06 641 627 6.253.707 9.687.513 7.760.000 Cộng phát sinh trong tháng 2 Số dư cuối tháng 2 x 15.941.220 21.781.220 7.760.000 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Sổ cái tài khoản 214 "khấu hao tài sản cố định" Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Nợ Có S N Số trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu thágn 02 2. Số phát sinh trong tháng 02 12.391.745 28/02 BPB số 3 28/02 -Khấu hao TSCĐ trích tháng 02/2006 + Bộ phận bán hàng + Bộ phận quản lý doanh nghiệp 641 642 8.808.038 3.583.707 3. Cộng phát sinh trong tháng 02 4. Số dư cuối tháng 02 x - 12.391.745 23.142.865 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 1. Liệt kê danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ * Nguyên vật liệu: - Máy bơm cao cấp: (Nhập từ Trung Quốc) - Màng R/o số 4 (Nhập từ Trung Quốc) - Lõi lọc số 5 (Nhập từ Anh) - Lõi lọc số 1 (Nhập từ Nhật Bản) - Lõi lọc số 2 (Nhập từ Malaysia) - Lõi lọc số 3 (Nhập từ Nhật Bản) * Công cụ dụng cụ: - Máy khoan - Cà nê mỏ nết - Kìm - Tuculít - Cút 27, 28… - Hộp mực màu các loại, hộp mực Loseu, máy tính mặt bàn… 2. Phương pháp tính giá nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ áp dụng tại đơn vị. * Phương._. pháp tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho = + - + ở công ty, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về dùng để sản xuất kinh doanh, sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, giá mua ghi trên hoá đơn là chưa có thuế giá trị gia tăng. + Chi phí thu mua: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, sắp xếp, phân loại từ nơi mua về đến công ty, tiền công tác phí tự nhiên trong quá trình thu mua. + Các khoản giảm trừ; Giảm giá hàng mua, giá trị hàng mua bị trả lại. - Phương pháp tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho. Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền). = + Đơn giá bình quân cả kỳ dự trừ = Giá thực tế của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ + Giá thực tế, công cụ dụng cụ nhập trong kỳ Số lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ + Số lượng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nhập trong kỳ 3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho). HOá đơn Giá trị gia tăng Liên 1: Lưu Ngày 10 tháng 08 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT-3LL MY/2006B 0097460 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Ban quản lý dự án cơ sở hạ tầng thủy lợi Địa chỉ: Km số 2 - đường 1A - thị xã Ninh Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán…………………MS: TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Hệ thống lọc nước tinh khiết bộ 01 3.600.000 3.600.000 2 Hệ thống lọc nước nóng lạnh bộ 01 2.200.000 2.200.000 Cộng tiền hàng: 5.800.000 Thuê suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 580.000 Tổng cộng tiền thanh toán 6.380.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu, ba trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) HOá đơn Giá trị gia tăng Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 06 tháng 02 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT-3LL Kí hiệu EU/200B Số 0054986 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Điện lạnh Hà Nội Số 42 - Trung Yên 3 - Trung Yên - Trung Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội Số tài khảon: Tel: 04 7844077 04.9022738 Fax: 04 2752173 Mã số thuế: 4900226849 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tiến Phong Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Địa chỉ: số 4 ngõ 183 phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội Mã số thuế: 4900225821 Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính mặt bàn Cái 01 8.355.375 8.355.375 2 Máy in Cái 03 8.266.562 24.799.686 3 Hộp mực màu các loại Hộp 01 1.023.450 1.023.450 4 Hộp mực Loseu Hộp 03 1.400.000 1.200.000 5 Máy mở khoá tem cứng Cái 02 3.125.000 6.250.000 Cộng tiền hàng Tiền thuế Tổng thanh toán Số tiền bằng chữ: Bốn mươi năm triệu bảy năm chín mươi mốt nghìn, ba trăm sáu hai đồng Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, tên đóng dấu) Hoá đơn giá trị gia tăng do người lập khi bán hàng hoá, dịch vụ. Mỗi hoá đơn được lập. Ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua hàng, hình thức thanh toán. Các dòng còn thừa ở cột tên hàng phải gạch chéo. Nếu quá 9 mặt hàng thì phải kèm theo bảng kê chi tiết các mặt hàng khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết 1 lần và in sang các bên khác có nội dung như nhau: Liên 1: Lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng để thanh toán Phiếu nhập kho Ngày 06/02/2006 Mãu số 01 - VTQR Số 210 Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Bính Theo hoá đơn số: 0054986 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Điện lạnh Hà Nội Stt Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Xin nhập Thực nhập 1 Máy tính mặt bàn Cái 01 01 8.355.375 8.355.375 2 Máy in Cái 04 03 8.266.562 3 Hộp mực màu các loại Hộp 01 01 1.023.450 1.023.450 4 Hộp mực Loseu Hộp 04 03 400.000 1.200.000 5 Máy mở khoá Cái 03 02 3.125.000 6.250.000 Cộng x x x x 41.628.511 Tổng thuế suất 10% 4.162.851 Tổng thanh toán 45.791.362 Bằng chữ: Bốn mươi năm triệu bảy trăm chín mươi mốt nghìn, ba trăm sáu hai đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu xuất kho Ngày 09 tháng 02 năm 2006 Số: 01 Nợ TK 142 Có TK 153 Họ tên người giao hàng: Hà Thọ Hân Theo quyết định nhập kho số 03 ngày 06/02/2006 của ban kiểm nghiệm Nhập tại kho: công ty Stt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất của vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo hoá đơn Thực nhập 1 Máy tính mặt bàn 01 Cái 01 01 8.355.375 8.355.375 2 Máy in 02 Cái 03 03 8.266.562 24.799.686 3 Hộp mực màu các loại 03 Hộp 01 01 1.023.450 1.023.450 4 Hộp mực Loseu 04 Hộp 03 03 400.000 1.200.000 5 Máy mở khoá tem cứng 05 Cái 02 02 3.125.000 6.250.000 Cộng 41.628.511 Xuất, ngày 09 tháng 02 năm 2006 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) 4. Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Thẻ kho Người lập thẻ: Đỗ Thị Tâm Tờ số: 06 Tên, nhãn hiệu, quy cách nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Máy bơm cao cấp, hộp mực Loser Đơn vị tính: Cái - hộp Mã số: 001907 Chứng từ Diễn giải Ngày nhập - xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán S N Nhập Xuất Tồn 01/01 0 054986 06/02 Mua nhập kho máy 06/02 02 0 09/02 bơm cao cao 09/02 02 06/02 Mua nhập kho 06/02 03 0 09/02 Xuất sử dụng hộp mực Loseu 09/02 03 0 Ngày 26 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Địa chỉ: Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội bảng phân bổ nvl, ccdc Tháng 02 năm 2006 Ghi có TK Đối tượng sử dụng TK 152.1 TK 152.2 TK 153 N C N C N C TK 641 "NVLTT" 51.196.000 12.620.000 Máy lọc nươc tinh khiết 47.500.000 5.100.000 Bình lọc 2 khoang 3.696.000 7.520.000 Cộng 51.196.000 12.620.000 Ngày 26 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu Tháng 02 năm 2006 Tên vật liệu Dư đầu tháng Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền SL Đơn giá Thành tiền Hệ thống lọc nước 40 115.232 4.609.280 120 115.232 13.827.840 120 115.232 13.827.840 40 115.232 4.609.280 Bình lọc 2 khoang 20 123.250 2.465.000 170 123.250 20.952.500 150 123.250 18.487.500 40 123.250 4.930.000 Máy bơm cao cấp 3 3.125.600 9.370 40 3.125.600 125.024.000 37 3.125.600 115.647.200 6 3.125.600 18.753.600 Màng R/0 số 4 7 1.310.000 9.170.000 76 1.310.000 99.560.000 75 1.310.000 98.250.000 8 1.310.000 10.480.000 Lõi lọc số 5 7 1.213.000 8.491.000 76 1.213.000 92.188.000 77 1.213.000 93.401.000 4 1.213.000 4.852.000 Lõi lọc số 1 3 1.125.000 3.375.000 87 1.125.000 97.875.000 87 1.125.000 97.875.000 2 1.125.000 2.250.000 Lõi lọc số 2 3 1.132.000 3.396.000 90 1.132.000 101.880.000 75 1.132.000 84.900.000 6 1.132.000 6.792.000 Lõi lọc số 3 3 1.570.000 4.710.000 78 1.570.000 122.460.000 63 1.570.000 98.910.000 18 1.570.000 28.260.000 Cộng 45.512.586 625.608.900 694.918.200 85.679.720 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 24 15/02 Nhập NVL chính 111 20.050.244 27 19/02 Nhập NVL chính 111 50.379.729 32 25/02 Nhập NVL phụ 331 6.730.000 33 26/02 Xuất NVL 627 56.565.614 02/02 Mua CCDC về nhập kho 331 7.010.000 03/02 Xuất công cụ dụng cụ Xuất CCDC 142 627 800.000 6.210.000 Tổng cộng x 632.618.900 632.618.900 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 152, 153. sổ cái tài khoản 152 "nguyên vật liệu" Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Số dư đầu tháng 45.512.286 20/02 Nhập NVL chính 111 20.050.214 23/02 Nhập NVL chính 111 50.379.729 20/02 Nhập NVL phụ 331 6.730.000 Nhập NVL phụ 627 52.565.614 Cộng số phát sinh 625.608.900 694.918.200 Số dư cuối tháng 85.679.720 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái tài khoản 153 công cụ dụng cụ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Dư đầu tháng 02/02 Mua CCDC về nhập kho 331 7.010.000 03/02 Xuất CCDC 142 800.000 Xuất CCDC 627 6.210.000 Cộng 7.010.000 7.010.000 Số dư đầu tháng - - Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nhận xét: Lượng công cụ dụng cụ nhập vào trong kỳ không nhiều so với lý thuyết kế toán CCDC hạch toán đơn giản hơn nhiều. Nó không còn câu nệ CCDC nào nhất phải phân bổ vào bộ phận nào mà nó phân bổ bất kỳ miễn sao cân đối và ổn định chi phí của doanh nghiệp là được. III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Cách tính lương phải trả công nhân viên * Hình thức trả lương đang áp dụng tại đơn vị Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trả lương cho công nhân viên theo thời gian làm việc thực tế Cuối mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công để tính và thanh toán lương cho công nhân viên Cách tính lương theo thời gian: = x = * Cách tính lương theo sản phẩm Căn cứ vào khối lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho, đơn giá sản phẩm để tính cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất. = x = x = * Chứng từ kế toán sử dụng: Khi phát sinh các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty thì kế toán sử dụng các chứng từ sau làm căn cứ trả lương BHXH, BHYT. - Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 02 - LĐTL - Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 04 - TLTL Để có cơ sở hạch toán thời gian lao động làm cơ sở cho việc trả lương có các chứng từ sau: - Bảng chấm công * Phương pháp chấm công (mẫu số 01 - LĐTL) * Mục đích: Theo dõi công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương, trả BHXH thay lương và quản lý người lao động trong đơn vị. - Phương pháp ghi: Căn cứ vào mẫu ta ghi lần lượt đúng đủ các nội dung trong bảng chấm công, họ tên công nhân, ngày, tháng. Chấm công theo ký hiệu: X là đi làm; O là không đi làm Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào các bảng chấm công và chuyển các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Bảng chấm công được lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan. Giấy chứng từ nghỉ BHXH (mẫu số 03 - BH) -Mục đích: xác định số ngày nghỉ do: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… làm căn cứ tính trợ cấp BHXH theo chế độ quy định. - Phương pháp ghi: Mỗi người lao động đến khám bệnh ở bệnh viện, trạm xá hoặc y tế. Bác sĩ thấy cần thiết cho nghỉ thì lập phiếu này và ghi sổ ngày cho nghỉ để phụ trách BHXH của đơn vị làm cơ sở tính BHXH cho ngườil d. * Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (mẫu số 04 - BH) - Mục đích: làm căn cứ tổng hợp và thanh toán tiền lương trợ cấp BHXH trả cho người lao động - Phương pháp ghi: Khi lập bảng phân bổ chi tiết theo từng trường hợp như: nghỉ ốm, nghỉ đẻ, khám thai, tai nạn lao động. Trong mỗi khoản phải ghi phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả lương thay lương. Cuối tháng sau khi kế toán tính tổng số ngày nghỉ và số tiền được cấp cho người và cho đơn vị, bảng này được cho ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Bảng này lập thành 2 liên. + 1 liên lưu tại phòng kế toán + 1 liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán thực chi 2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, sổ lương. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 02 của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trong tháng về tiền công như sau: (Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương). Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Bảng chấm công Tháng 02 năm 2006 TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Số công hưởng lương thời gian 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 1 Nguyễn Thị Dương Kế toán trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 2 Đỗ Thị Tâm Thủ kho x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 3 Nguyễn Tiến Phong NV (TT Tổ 1) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 4 Hà Thọ Hân NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 5 Tăng Thiên Hùng NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 6 Nguyễn Văn Trung NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 7 Trần Tiến Đạt NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 8 Nguyễn Minh Chức NV (TT T2) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 9 Đỗ Thị Bẩy NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 10 Ngô Văn Sỹ NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 11 Vũ Văn Tuấn NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 12 Trần Văn Tú Lái xe x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 13 Vũ Hồng Nghĩa NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 14 Nguyễn Thị Hoa Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 15 Vũ Thị Thuỷ NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 16 Nguyễn Văn Huyền NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 17 Nguyễn Văn Phúc NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 18 Trần Văn Thắng NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 19 Phạm Văn Cầu NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 20 Nguyễn Bích Hạnh Thủ kho x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 21 Nguyễn Thị Hiền NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 22 Nguyễn Thị Hà NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 23 Dương Văn Phúc Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 24 Hoàng Thị Nguyệt NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 25 Lương Hải Yến NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 26 Trần Văn Phú NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 27 Phạm Thanh Thảo Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người chấm công (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) Bộ phận: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Bảng thanh toán tiền lương Tháng 02 năm 2006 TT Họ và tên Công việc Hệ số lương Số tiền Tiền thưởng Ngày LV Số ngày LVTT Số ngày ngoài giờ Lương ngoài giờ Tiền ăn ca/ngày Ăn ca thực tế BHXH 17% Tổng cộng BHXH trả vào lương 6% Lương thực lĩnh Ký nhận 1 Nguyễn Thị Dương KT. trưởng 3,27 687.300 22 22 0 - 10.000 220.000 907.300 41,238 866.062 2 Đỗ Thị Tâm Thủ kho 1,75 507.500 22 22 0 - 10.000 220.000 727.500 30,450 697.050 3 Nguyễn Tiến Phong NV (TT Tổ 1) 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 4 Hà Thọ Hân NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 5 Tăng Thiên Hùng NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 6 Nguyễn Văn Trung NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 7 Trần Tiến Đạt NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 8 Nguyễn Minh Chức NV (TT T2) 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 9 Đỗ Thị Bẩy NV 1,54 446.400 22 22 0 -- 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 10 Ngô Văn Sỹ NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 11 Vũ Văn Tuấn NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 12 Trần Văn Tú Lái xe 2,35 681.500 22 22 0 - 10.000 220.000 115.855 1.017.355 26.796 1.017.355 13 Vũ Hồng Nghĩa NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 14 Nguyễn Thị Hoa Kế toán 3,27 948.300 22 22 0 - 10.000 220.000 1.168.300 56.898 1.111.402 15 Vũ Thị Thuỷ NV 1,8 522.000 22 22 0 - 10.000 220.000 88.740 830.740 - 830.740 16 Nguyễn Văn Huyền NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 75.922 742.522 - 742.522 17 Nguyễn Văn Phúc NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 75.922 742.522 - 742.522 18 Trần Văn Thắng NV 1,54 522.000 22 22 0 - 10.000 220.000 742.522 - 710.680 19 Phạm Văn Cầu NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 75.922 742.522 - 742.522 20 Nguyễn Bích Hạnh Thủ kho 1,75 507.500 22 22 0 - 10.000 220.000 727.500 30.450 697.050 21 Nguyễn Thị Hiền NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 22 Nguyễn Thị Hà NV 1,54 466.600 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 23 Dương Văn Phúc Kế toán 2,1 630.200 22 22 0 - 10.000 220.000 852.200 32,32 819.968 24 Hoàng Thị Nguyệt NV 1,54 687.300 22 22 0 - 10.000 220.000 907.300 41,238 866.062 25 Lương Hải Yến NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 170.000 666.600 26,796 639.804 26 Trần Văn Phú NV 1,8 522.000 22 22 0 - 10.000 220.000 754.205 742.000 31,320 710.680 27 Phạm Thanh Thảo Kế toán 1,8 1.000.000 22 22 0 - 10.000 220.000 1.390.000 1.390.000 Cộng 48 14.363.200 - 270.000 5.940.000 754.205 21.057.405 595.602 20.461.803 Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu, không trăm năm bảy nghìn, bốn trăm linh năm đồng. Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người chấm công (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) * Cách tính lương của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Ví dụ: Tính lương của Nguyễn Thị Dương - Mức lương tháng = x = 829.500 - Mức lương ngày = = = 37.704,5 đ/ngày - Lương ngoài giờ = Mức lương ngày x Số ngày làm thêm x 130% = 37.704,5 x 2 x 130% = 98.032đ - Tiền ăn ca = Tiền ăn ca/ngày x Số ngày LVTT 10.000 x 24 = 240.000đ - Trích BHXH, BHYT 6%: Mức lương tháng x 6% = 829.500 x 6% = 49.770 Những ai không đóng BHXH, BHYT tại công ty sẽ được trả thêm 17% mức lương tháng và không bị trừ vào lương 6%. Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Huyền - Mức lương tháng = 350.000 x 1,54 = 539.000 - Mức lương ngày = = 24.500 đ/tháng - Lương ngoài giờ: 24.500 x 2 x 130% = 63.700đ - Tiền ăn ca : 24 x 10.000 = 240.000đ 539.000 x 17% = 91.630đ Số tiền thực lĩnh của anh Nguyễn Văn Huyền 539.000 + 63.700 + 240.000 + 91.630 = 934.330đ Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội Tháng 02 năm 2006 Stt Ghi có TK Đối tượng sd TK 334 Tổng cộng Lương Ăn ca Cộng 338.3 338.4 Cộng 72.206.433 01 TK 641 53.443.472 17.520.000 70.963.472 1.096.725 146.230 7.399.419 17.030.553 02 TK 642 7.471.133 2.160.000 2.160.000 6.528.900 870.520 1.242.996 1.268.334 03 TK 334 841.875 308.375 1.268.340 Cộng 60.914.605 19.680.000 80.594.605 9.897.500 1.323.518 9.910.775 90.505.320 Khi tiến hành trả lương ta có Số phiếu: 07 Nợ TK 334 Có TK 111 Phiếu chi Ngày lập 28 tháng 02 năm 2006 Người nhận tiền: Nguyễn Thị Dương Địa chỉ: Nhận tại công ty Về khoản: chi trả lương cho nhân viên Số tiền" 79.236.265đ Bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm ba sáu nghìn, hai trăm sáu năm đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc (bảng thanh toán tiền lương) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) * Số người đồng ý đóng BHXH tại công ty là 29 người - Bộ phận sản xuất và bán hàng là 23 người - Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6 người * Tổng số BHXH trích vào chi phí 17% - Bộ phận sản xuất và bán hàng 53.443.472 x 17% = 7.399.420 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.471.133 x 17% = 1.242.995 * Tổng BHXH trích vào lương 6% - Bộ phận sản xuất và bán hàng: 16.158.250 x 6% = 969.495 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.980.755 x 6% = 298.845 Bảng tổng hợp thanh toán lương Tháng 02 năm 2006 Bộ phận Tổng lương Lương ngoài giờ Ăn ca BHXH 17% Tổng cộng BHXH 6% Thực lĩnh 01. Sản xuất và bán hàng 02. Quản lý doanh nghiệp 43.443.472 7.471.133 5.005.378 1.002.690 610.000 90.000 7.399.420 1.242.995 72.206.467 17.030.553 969.495 298.845 63.461.012 15.865.253 Cộng 50.837.500 6.008.068 700.000 8.642.415 89.237.020 1.268.340 79.326.265 nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có BPBL 28/02 Lương phải trả: +Bộ phận sản xuất và bán hàng + Bộ phận quản lý doanh nghiệp 641 642 70.963.472 9.631.133 BHXH phải trả cho người lao động tính vào chi phí 17% trừ vào lương 6% 334 641 642 334 338 1.242.996 7.399.420 1.268.340 80.594.605 9.910.775 PC07 28/02 Chi trả lương cho công nhân viên tháng 02 năm 2006 bằng tiền mặt 334 111 79.236.265 79.236.265 Tổng cộng x 24.828.900.431 24.828.900.431 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên 3. Sổ kế toán tổng hợp, Sổ Cái TK334,338 sổ cái Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên" Tháng 02 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Sổ trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 4.890.000 2. Số phát sinh trong tháng 02 - Tính lương phải trả CNV tháng 02 bộ phận sản xuất và BH, bộ phận QLDN 641 642 70.963.472 - Chỉ trả lương tháng 2 111 79.236.265 9.631.133 - Trích 6% vào lương 338 1.268.340 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối tháng x 80.594.605 80.594.605 4.890.000 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên sổ cái Tài khoản 338 "Các khoản phải trả phải nộp" Tháng 02 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Sổ trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 223.435.285 2. Số phát sinh trong tháng 02 - Trích vào chi phí sản xuất và BH, chi phí quản lý DN 17% 641 642 1.242.995 7.399.420 - Trích 6% vào lương 334 1.268.340 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối tháng x 112.760.831 107.292.719 217.967.173 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong công tác tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho việc tính giá thành đầy đủ và chính xác. Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường đối tượng tính giá thành là toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm hoàn thành nhập kho. 2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Khái niệm: sản phẩm dở dang theo nghĩa hẹp chỉ là những sản phẩm đang làm dở trên dây truyền sản xuất, theo nghĩa rộng sản phẩm dở dang còn bao gồm nửa thành phẩm tự chế biến. - Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang + Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường, nguyên liệu dùng vào sản xuất chính nằm trong giá thành sản phẩm làm dở được tính theo sản lượng hoàn thành tương đương. Sản phẩm làm dở tại công ty là thiết bị lọc nước còn lại còn thừa hoặc sử dụng không hết. Việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở được xác định trên cơ sở xác định chi phí sản xuất cho sản phẩm làm dở. Hiện nay công ty áp dụng theo phương pháp xác định sản phẩm làm dở theo mức hoàn thành là 65% theo đơn đặt hàng. Đánh giá sản phẩm làm dở trước tiên kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ với mức độ hoàn thành là 65% để quy sản phẩm dở về sản lượng hoàn thành tương đương đối với khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. 3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí sản xuất kinh doanh. * Phương pháp tính giá thành sản phẩm máy lọc nước tinh khiết tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty là quy trình công nghệ đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí làm từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng hoàn thành nhập kho. Vì vậy công ty tính giá thành theo phương pháp giảnd dơn. Công thức tính: = + + = Công thức tính: Giá trị NVLTT cuối kỳ = Chi phí NVLTT chính dở dang đầu kỳ + Chi phí NVL chính PS trong kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ x Sản lượng sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành + Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Trong đó: = x Trong tháng 02/2006 Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường có số liệu sau: + Chi phí sản phẩm dở dang đầu tháng của 2 phân xưởng tập hợp trong bảng sau: Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Phân xưởng I Phân xưởng II - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 11.800.000 13.780.000 9.627.000 12.540.000 11.670.800 10.280.000 + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Khoản mục Phân xưởng I Phân xưởng II - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 52.600.000 22.804.000 9.880.000 11.216.000 22.804.000 9.887.000 Thẻ tính giá thành sản phẩm Tháng 02 năm 2006 Tên sản phẩm: Máy lọc nước tinh khiết cao cấp Khối lượng: 10 bộ Khoản mục chi phí SPSXDD đầu kỳ CPSXPS trong kỳ Cuối kỳ Giá thành sản phẩm Tổng giá thành Giá thành đơn vị 01. Chi phí NVL trực tiếp (PXI+PXII) 240.340.000 63.816.000 1.489.794 21.988 86.666.206 02. Chi phí nhân công trực tiếp (I+II) 25.450.000 456.080.000 983,349 4.199.690 70.128.816,651 03. Chi phí sản xuất chung (PXI+PXII) 19.907.000 19.767.000 490.011,899 2.294.901 39.191.988.101 Cộng 285.697.000 539.663.000 1.394.485,042 11.636.579 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên sổ chi phí sản xuất kinh doanh Ngày 30 tháng 02 năm 2006 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ TK Số Ngày Số tiền NVL chính NVL phụ Tháng 02 30/02 41 07/02 Xuất NVL chính để sản xuất 152.1 76.707.000 76.707.000 42 17/02 Xuất kho NVL để sản xuất 152.2 21.957.000 21.957.000 Tổng số phát sinh 97.957.000 76.707.000 21.957.000 Cuối kỳ kết chuyển 154 97.957.000 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 621 63.816.000 30/02 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 45.607.920 30/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 29.774.382 30/02 Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 155 155 142.970.302 Tổng cộng x 142.970.302 142.970.302 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Tài khoản : chi phí NVL trực tiếp Số hiệu 621 Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú N C Số dư đầu tháng - Xuất NVL chính 152.1 76.707.000 - Xuất NVL phụ 152.4 21.250.000 Cuối tháng kết chuyển sang TK 154 154 97.957.000 Cộng PS 97.957.000 97.957.000 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: + Nội dung Chi pí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên sản xuất sản phẩm + Phương pháp hạch toán: Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo phương pháp trực tiếp nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó. Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp". + Phương pháp hạch toán: Từ bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên kế toán lập bảng phân bổ tiền lương - BHXH. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản: 15% BHXH trên lương cơ bản 2% BHXH trên lương cơ bản 2% KPCĐ trên tổng quỹ tiền lương. bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 02/2006 Ghi Có các TK Đối tượng sd TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương Ăn ca Thưởng Cộng 3383 3384 Cộng TK 622 40.432.000 2.750.000 43.182.000 2.021.000 404.320 2.425.900 43.607.920 TK 627 17.407.382 1.970.000 19.377.382 870.000 174.000 1.044.000 20.421.38._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3344.doc
Tài liệu liên quan