Lời nói đầu
Để hoà nhập với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế thế giới. Đất nước ta đã gặp không ít những khó khăn khi chuyển đổi nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và bộc lộ nhiều hạn chế trong sản xuất kinh doanh, làm ăn thu lỗ khoa học kỹ thuật còn rất kém cán bộ công nhân viên tay nghề còn thấp Nhà nước chưa chú trọng đào tạo, sản phẩm sản xuất ra không có chỗ đứng trên thị trường khu vực và thế giới. Đứng trước thực trạng v
105 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Kế toán của Công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tình hình đó Nhà nước và các doanh nghiệp cần phải làm gì để có chỗ đứng trên thị trường để sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Để làm được điều này, Nhà nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải biết cách quản lý và phân tích ảnh hưởng của nhiều nhân tố mà tác động của nhiều nhân tố đối với sản xuất kinh doanh trong đó yếu tố hạch toán kế toán là yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm.
Cũng như bao doanh nghiệp khác công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường cũng đang tìm cho mình một chỗ đững trên thương trường. Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay, với chức năng kinh doanh máy lọc nước, bình lọc 2 khoang, thiết bị lọc áp lực, vật liệu lọc sắt, Mangan MF - 97, than hoạt tính và vật liệu xúc tác luwat theo nhiệm vụ kế hoạch của hội đồng cổ đông cùng đội ngũ cán bộ, công nhân viên lành nghề năng động, sáng tạo ham học hỏi đã giúp đỡ công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra đem lại hiệu quả cao, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước, đã tạo công ăn việc làm và thu thập ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông làm tròn nghĩa vụ ngân sách Nhà nước và phát triển công ty ngày một lớn mạnh
Phần I
GIới thiệu tổng quan về công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty là: công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Tên giao dịch: environment and water supply technology construction development joint stock company
Tên viết tắt: Waterr tech., JSC
Địa chỉ: Số nhà 64, ngõ 554, tổ 5 đường Trường Chinh, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường được hình thành theo quyết định số: 0103001368 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội ngày 24/09/2002. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 24/10/2003. Số nhà 64 ngõ 554, tổ 5 đường Trường Chinh, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Tổng diện tích công ty là: 2.200 m2
Công ty có chi nhánh là: Thanh Xuân - Hà Nội
Tại: số 4 ngõ 183, phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội.
Khi mới đi vào hoạt động công ty chỉ mua bán đồ dùng cá nhân, gia đình. Các sản phẩm mà công ty đã sản xuất ra rất đơn sơ, ít mặt hàng chỉ gồm 2 mặt hàng: máy lọc nước và nước đóng chai. Thời điểm năm 2003 đi mua sắm trong đại lý là một hình thức mới lạ xa xỉ đối với người dân.
Đầu năm 2004, đời sống của người dân được cải thiện (do chủ trương phát triển kinh tế của Đảng) kéo theo đó là ăn uống, vệ sinh nước sạch của nhiều người dân với thời gian phát triển( trên một năm) sản phẩm hàng hoá của công ty gặp nhiềukhó khăn với sự cạnh tranh của nhiều công ty, với nhu cầu của khách hàng công ty đã đào tạo công nhân năng lực và kỹ thuật máy móc hiện đại nhất, công ty đã dần dần nắm bắt được thị trường. Ban lãnh đạo công ty đã quyết định mở rộng.
Đầu năm 2006 với đội ngũ công nhân có bề dầy kinh nghiệm, nắm bắt thị trường, đáp ứng được nhu cầu của người dân nên các sản phẩm máy lọc nước, nước đóng chai, lõi lọc tăng doanh thu. Nên các sản phẩm mẫu mã đẹp, rất đa dạng và phong phú từ loại giá cả bình thường đến các mặt hàng giá cao. Vì đối tượng phục vụ của công ty cũng càng được mở rộng.
Ngày nay, công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường đã là một địa chỉ quen thuộc của người dân nội hạt thành phố Hà Nội và cũng là địa chỉ được biết đến của tất cả các tuyến trong tỉnh như:
- Tỉnh Hà Tây
- Tỉnh Lạng Sơn
- Tỉnh Thanh Hoá.
Tính đến đầu năm 2006 công ty đã là nhà phân phối của 10 đơn vị và có trên 200 nhà phân phối chính thức: Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Malaysia…
Tuy nhiên, do thời gian thành lập chưa lâu nên công ty chưa kinh doanh được đầy đủ các loại hàng hoá đã đăng ký trong "hồ sơ đăng ký kinh doanh" như: mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành nước, mua bán vật liệu xây dựng công trình.
Hiện nay công ty hoạt động theo phương thức:
- Nhận hàng từ các nhà phân phối đ bán tại đại lý
- Nhận hàng từ các nhà phân phối đ nhập kho công ty đ xuất bán tại đại lý.
Bước vào thời kỳ đổi mới, nắm bắt được xu hướng phát triển của thị trường và nhu cầu mua sắm ngày càng lớn công ty đã không ngừng mở rộng quy mô (như đã trình bày ở trên).
Ngoài việc mở rộng quy mô vật chất đơn vị còn không ngừng mở rộng tìm kiếm trên thị trường:Điều 18 nhân viên thị trường đi khắc các huyện tìm thị trường, đầu tư quảng cáo, treo nhiều áp phích, biển quảng cáo ở các trung tâm đông người qua lại. Để thấy rõ được sự phát triển của Công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường, thông qua một số chỉ tiêu của 3 năm 2003, 2004 và 2005 ta thấy rõ điều đó (qua biểu 1).
Biểu số 01: Một số chỉ tiêu cơ bản của công ty qua 3 năm
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Thực hiện năm 2003
Thực hiện năm 2004
Thực hiện năm 2005
1. Doanh thu thuần
2.491.045.932
14.041.783.161
29.579.524.960
2. Giá vốn
1.458.589.358
12.186.426.914
25.598.312.182
3. Số thuế nộp ngân sách nhà nước
24.653.930
1.515.306.551
2.940.722.676
4. Lợi nhuận trước thuế
14.378.523
800.357.247
1.981.212.788
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nước
4.601.127
224.100.029
554.739.580
6. Lợi nhuận sau thuế
9.777.396
576.257.217
1.426.473.207
7. Số lao động bình quân
68
79
85
8. Thu nhập bình quân của một lao động
898.576,24
1.095.929,9
1.182.500
Qua biểu đồ trên cho thấy:
- Doanh thu của công ty tăng rõ rệt do nhu cầu mua sắm tiêu dùng trong xã hội tăng và do công ty phát triển hướng kinh doanh (phân phối hàng của Trung Quốc và Nhật Bản) cho các đại lý. Làm cho doanh thu năm 2005 so với năm 2004 tăng gấp đôi 15.538.741.799 đồng, tăng 110,67%. Năm 2004 tăn gso với năm 2003 là 463,69% tương ứng tăng 1.155.073.723 đồng là không đáng kể do vẫn giữ lối kinh doanh cũ (chỉ bán hàng hoá trong đại lý), bước đầu làm nhà phân phối.
- Giá vốn của công ty cũng tăng lên qua các năm:
Năm 2004 tăng so với năm 2003 là 9.760.053.346 đồng, tức tăng
Năm 2005 tăng so với năm 2004 là 14.411.885.577 đồng, tức là tăng 109,29%.
- Lợi nhuận năm 2004 so với năm 2003 tăng 786.320.084 đồng. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 850.215.990 đồng tương ứng tăng147,54%.
Nguyên nhân: Năm 2003 chỉ bán hàng ở đại lý. Năm 2004 bán hàng trong đại lý và tìm hiểu thị trường để phân phối hàng của hàng Trung Quốc và Nhật Bản. Năm 2005 bán lẻ hàng hoá trong đại lý đồng thời phân phối hàng của 2 hãng này hưởng hoa hồng. Thêm vào đó là mối quan hệ rất tốt của công ty với hàng Hàn Quốc làm cho công ty cũng thu được một khoản hoa hồng lớn từ hàng này.
- Số thuế nộp ngân sách nhà nước năm 2004 tăng so với năm2003 là 219.498.902 đồng tương ứng tăng 447,5%, năm 2005 tăng so với năm 2004 là 330.639.551 đồng tương ứng tăng 147,598%.
Nguyên nhân là do lợi nhuận tăng.
- Tình hình sử dụng lao động của Công ty nhìn chung tăng không đáng kể. Năm 2004 so với năm 2003 tăng 11 người, năm 2005 so với năm 2004 tăng 6 người. Tuy nhiên thu nhập bình quân của người lao động lại tăng lên đáng kể. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 182.000đ/người/tháng.
Có được những thành quả trên là nhờ có mọt phương pháp quản lý hiệu quả. Ngoài sự nỗ lực của ban lãnh đạo cần có sự quan tâm nỗ lực góp sức vì mục đích chung của 85 cán bộ công nhân viên trong công ty.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường hoạt động kinh doanh độc lập với quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình chung trực tuyến. Với kiểu mô hình này công ty đã xây dựng được một bộ máy quản lý chặt chẽ, điều hành quản lý hoạt động kinh doanh một cách ổn định, có hiệu quả góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Quy mô đặc điểm, cơ cấu về nguồn vốn của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Tổng nguồn vốn: 5.545.650.489 VNĐ
Trong đó:
+ Nợ phải trả: 5.545.650.489 VNĐ
+ Nguồn chủ sở hữu: 4.200.000.000 VNĐ
- Tổng tài sản:
Trong đó:
+ Tài sản lưu động: 1.258.000.000 VNĐ
+ Tài sản cố định: 4.242.000.000 VNĐ
Qua số liệu trên cho thấy:
Tổng nguồn vốn khá lớn: Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu chhiếm tỷ trọng ít 22,22% rất đảm bảo chủ động trong việc sử dụng vốn.
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn 77,13% trong tổng tài sản. Vì thế nó gây khó khăn cho công ty trong vấn đề cạnh tranh và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ. Tuy nhiên công ty lại có một cơ sở vật chất vững chắc, đảm bảo.
Với cơ cấu vốn như trên công ty rất yên tâm kinh doanh và phát triển tiềm lực kinh tế của mình.
2) Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường chủ yếu là kinh doanh các mặt hàng: Máy lọc nước, bình lọc 2 khoang, thiết bị lọc áp lực, đáp ứng nhu cầu của hàng tiêu dùng, và bán hàng, gửi đại lý hưởng hoa hồng. Có thể nói một phần không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường.
Với các ngành nghề kinh doanh của mình công ty đã đáp ứng được một phần không nhỏ tới nhu cầu thị hiếu của người dân thành phố và các tỉnh lân cận (Hà Tây, Lạng Sơn, Thanh Hoá, Hà Nam,…). Nắm bắt được nhu cầu chủ yếu của người dân công ty đã xác định được rõ chức năng kinh doanh của mình và phấn đấu mở rộng thị trường để đáp ứng được nhu cầu của người dân hiện nay. Để làm được điều đó các công đoạn bán hàng của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Cách tính thuế giá trị gia tăng:
= x
Ngoài việc kinh doanh hàng hoá công ty còn kinh doanh thêm dịch vụ đó là: cho thuê trong đại lý tức là mỗi tháng hãng nào muốn được bày hàng hoá của mình ở vị trí thuận mắt, dễ nhìn trong đại lý thì phải bỏ ra một khoản chi phí để thuê.
Đây là một khoản thu nhập (doanh thu khác) của công ty.
Sơ đồ cơ cấu hoạt động tổ chức điều hành của Công ty
Giám đốc
Công ty
Phó Giám đốc
Giám đốc
điều hành
Trợ lý
Giám đốc
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán
tiền lương
Qua sơ đồ cho ta thấy:
Giám đốc điều hành trực tiếp phòng tổng hợp. Phòng Tổng hợp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty và của đại lý. Phòng Kế toán cũng chịu sự điều hành trực tiếp của phòng tổng hợp. Thủ quỹ căn cứ vào sự điều hành của phòng Tổng hợp.
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc công ty: Điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của công ty với sự hỗ trợ của các phòng ban. Hiện nay công ty gồm 1 giám đốc: ông Vũ Viết Hùng.
- Giám đốc điều hành: Trực tiếp xử lý điều hành khi có vấn đề về kỹ thuật máy móc cũng như công nghệ sản xuất. Hiện nay công ty gồm 2 giám đốc điều hành:
1. Ông Nguyễn Văn Lâm
2. Ông Đinh Ngọc Lân
- Phó giám đốc: Quản lý các bộ phận cụ thể hoạt động của công ty, phụ trách sản xuất và phụ trách kinh doanh.
Bà Hoàng Thị Minh
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty.
Bà Đỗ Thị Ngọc Hoa.
- Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tài sản cố định của công ty.
- Thủ quỹ: Nắm giữ tài chính của công ty thu chi tiền theo đúng tình hình phát sinh.
* Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Hoàn thành
Lắp đặt
Phân xưởng sản xuất
Qua sơ đồ trên cho thấy:
- Phân xưởng sản xuất: chuyên sản xuất máy lọc, dây chuyền lọc nước đóng chai.
- Lắp đặt: chuyên lắp đặt công trình, lắp đặt chuyển giao công nghệ các thiết bị, lọc nước biển thành nước sinh hoạt.
Kho
Công ty
Bán lẻ cho khách hàng
Thu tiền
Phân phối cho đại lý (hoặc mua lẻ)
Phân phối
cho đại lý
Qua sơ đồ trên ta thấy Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường nhận hàng hoá từ nhà phân phối nhập vào kho đại lý rồi bán lẻ tại đại lý.
Như vậy Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường có 2 nguồn tiêu thụ chính phổ biến trên thị trường nội hạt thành phố Hà Nội. Có rất nhiều mặt hàng được bán trong đại lý (trên 4.000 mặt hàng).
Trong quá trình bán hàng công ty cũng phải chi ra các khoản chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành và dịch vụ chăm sóc khách hàng…
Trong đại lý để thúc đẩy bán hàng tránh để hàng ế, hàng hết hạn… Đối với hàng như vậy công ty giảm giá, khuyến mại đối với người mua. Đại lý có những cách bài trí hàng hoá rất hợp lý, lôgic, kích thích mua sắm của người tiêu dùng.
Với cách như vậy ngày càng đẩy mạnh doanh số tiêu thụ. Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Chính vì thế thuận lợi xem xét kiểm tra số lượng hàng hoá đã bán được bao nhiêu, còn lại bao nhiêu như vậy để biết tính lượng nhập kho lần tới thuận tiện trong tiêu thụ. Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ xác định được ngay số thuế sẽ được khấu trừ (đầu vào), số thuế phải nộp (đầu ra) thuận tiện trong việc xác định số thuế phải nộp.
* Cơ cấu ngành nghề:
- Sản xuất máy lọc nước đá, máy lọc nước tinh khiết, nước đóng chai.
- Kinh doanh nước sạch và nước tinh khiết R/O…
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá
- Đầu tư, chuyển giao công nghệ xử lý nước.
* Loại hình sản xuất kinh doanh
- Sản xuất máy lọc nước tinh khiết, máy lọc nước tinh khiết và nước đóng chai.
- Kinh doanh nước sạch và nước tinh khiết R/O;
* Các phân xưởng
Phòng
Công nghệ
Phân xưởng sản xuất máy lọc nước
Bộ phận
lắp đặt
Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Bộ phận
bảo hành
* Bộ phận sản xuất:
- Bộ phận sản xuất máy lọc nước
- Bộ phận sản xuất nước đóng chai
3. Tình hình chung về công tác sổ kế toán ở công ty
Công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nước và môi trường tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Do đặc điểm quản lý gọn nhẹ, quy mô nhỏ.
Bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Thủ quỹ
Qua sơ đồ trên ta thấy:
- Kế toán trưởng lấy số liệu của kế toán lương và kế toán tổng hợp để kế toán tổng hợp hạch toán, báo cáo, chỉ đạo thủ quỹ nhập, xuất.
Nhiệm vụ của từng thành viên:
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của công ty, điều hành chung mọi hoạt động của phòng Kế toán, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo từng thời kỳ hạch toán.
- Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công của từng người để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho từng đối tượng cụ thể, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cố định theo đúng quy định và lập bảng phân bổ tiền lương.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ lao động tập hợp chi phí sản xuất, tập hợp giá thành sản phẩm, tập hợp toàn bộ số liệuvà lập sổ cái, sổ tổng hợp giúp kế toán trưởng hạch toán và lập báo cáo.
- Thủ quỹ: là người quản lý tiền mặt của công ty, quản lý thu - chi các khoản cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Bốn thành viên trong phòng kế toán được bố trí phân công rõ ràng đảm bảo việc kiểm tra số liệu được thực hiện chặt chẽ. Công việc đồng đều ở tất cả các khâu và trong các phần hành kế toán. Dễ dàng quy trách nhiệm vì mỗi người đảm nhiệm một phần.
Hệ thống sổ sách mà công ty đang sử dụng là hình thức: Nhật ký chung.
Gồm các loại mẫu sổ in sẵn do nhà nước quy định bao gồm:
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo kế toán
Trình tự ghi sổ của Công ty theo hình thức: Nhật ký chung
được tiến hành như sau:
Chứng từ gốc
Sổ thẻ hạch toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo
kế toán
Chú giải: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (3,5,6,7)
Quan hệ đối chiếu
Cách ghi sổ như trên có nghĩa là:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nhiệm vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái. Theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn được ghi vào các sổ thẻ, chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản.
- Cuối tháng (quý), phải nộp tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết rồi lập các bảng tổng hợp chi tiết, được dùng để lập báo cáo.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
phần II
Thực trạng tổ chức kế toán của công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006
I. Kế toán tài sản cố định
1. Liệt kê phân loại tài sản cố định trong công ty (nêu các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Tài sản cố định trong công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường bao gồm các tài sản sau:
STT
Tên tài sản cố định
Nguyên giá
Năm
sử dụng
Giá trị
hao mòn
Giá trị
còn lại
01
Nhà xưởng
720.800.000
15 năm
360.740.000
360.060.000
02
Ô tô
479.487.950
8 năm
190.379.983
289.107.967
03
Máy nóng lạnh HT 3A
15.500.000
4 năm
5.742.000
9.758.000
04
Máy lọc nước tinh khiết R/0 300G
13.600.000
3 năm
6.820.000
6.780.000
1.1. Cách tính giá tài sản cố định
* Khái niệm
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác của doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị lớn (³ 10 triệu) thời gian sử dụng (> 2 năm).
a. Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình (đơn vị sử dụng phương pháp này)
a1. Tài sản cố định hữu hình do mua bán.
Nguyên
giá
=
Giá mua (sau khi trừ các khoản triết khấu tiền mặt, giảm giá)
+
Thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại)
+
Các khoản chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (vận chuyển, lắp đặt, chạy thử….)
- Các khoản thu hồi phế loại do chạy thử
a2. Tài sản cố định do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu.
Nguyên giá = + +
a3. Tài sản cố định tăng do tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá = +
a4. Tài sản cố định tăng do mua bán theo phương thức trao đổi
Nguyên giá =
a5. Tài sản cố định tăng do góp vốn liên doanh.
Nguyên giá = + +
a6. Tài sản cố định tăng do nhận biết tăng viện trợ không hoàn lại
= ++
b. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình
b1. Mua ngoài
= +
b2. Tài sản cố định vô hình được Nhà nước cấp, được biếu tặng
= +
2. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động tài sản cố định trong công ty (hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận, hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản thanh lý….).
hợp đồng kinh tế
Số: 040231 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=============
Hợp đồng
(Cung cấp - lắp đặt thiết bị)
- Căn cứ bộ luật dân sự nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 09/11/1995
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của hội đồng Nhà nước cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam
- Căn cứ vào nhu cầu của bên A và bên B
Hôm nay ngày 01/04/2007 tại Đông Anh
I. Bên A (phía khách hàng)
- Người đại diện: ông Nguyễn Văn Dư
- Địa chỉ: thôn Hà Khê, xã Văn Hà, Đông Anh, Hà Nội
- Điện thoại: 04. 88263636
II. Bên B (phía cung cấp, lắp đặt)
Công ty cổ phần phát triển xây dựng
Công nghệ cấp thoát nước và môi trường
- Người đại diện: Nguyễn Minh Chức Chức vụ: lắp đặt, bảo hành
- Địa chỉ: Số 4/183 phố Hoàng Văn Thái - phường Khương Trung - Thanh Xuân - Hà Nội
- Điện thoại: 04. 5634660 - 5658355 0903447929
Fax: (84-4) 5636664
Hai bên cùng nhau thống nhất và ký kết hợp đồng cung cấp, lắp đặt thiết bị với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên A giao cho bên B cung cấp và lắp đặt thiết bị với các nội dung sau:
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền
01
Máy lọc nước tinh khiết R/0
Chiếc
01
13.600.000
13.600.000
02
300G
03
Tổng cộng
13.600.000
Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10% và các chi phí phát sinh ngoài thiết bị (như sửa đường cấp thoát nước thêm ống nối, dây điện….)
Điều 2: chất lượng và quy cách
- Hàng hoá và thiết bị mới 100%
- Chất lượng sản phẩm tốt và lượng nước theo chỉ số PPM (% tạp chất của bút TDS).
Chỉ số đầu vào 120 Chỉ số đầu ra
Điều 3: Phương thức thanh toán
- Giá trị hợp đồng: 13.600.000
Bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
- Sau khi bên B cung cấp, lắt đặt hoàn chỉnh và vận hành thiết bị, bên A thanh toán cho bên B đầy đủ giá trị hợp đồng.
Điều 4: Chế độ bảo hành, bảo dưỡng và thay thế lõi lọc
Bên B: chế độ bảo hành, bảo dưỡng
Bên A: Thay thế lõi lọc theo định kỳ căn cứ vào sử dụng và nguồn nước thực tế
Tuần 1 đến tháng 3
Tháng thứ 6=3.600L
Tháng thứ 9=5.400L
Tháng thứ 12 =7.200L
Tháng thứ
24=14.400L
Tháng thứ
36=21.600L
Gọi điện đến kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị
Kiểm tra sục rửa thay lõi 1
Kiểm tra sục rửa thay lõi 2
Kiểm tra sục rửa thay lõi 3
Kiểm tra sục rửa
thay lõi 5
Kiểm tra sục rửa
thay lõi 4
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên
a. Trách nhiệm bên A:
- Chuẩn bị mặt hàng bố trí vị trí lắp đặt nguồn điện và hệ thống cấp thoát nước thuận tiện, cách vị trí đặt thiết bị không quá 5m.
- Thanh toán đầy đủ cho bên A theo điều 3 của hợp đồng
- Thực hiện chế độ bảo hành, bảo dưỡng và thay thế lõi lọc theo điều 4 của hợp đồng.
b. Trách nhiệm bên B
- Cung cấp đúng chủng loại, chất lượng, thiết bị như thoả thuận
- Lắp đặt hoàn chỉnh, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật. Hướng dẫn sử dụng cho bên A.
- Bảo hành thiết bị theo bản cam kết của công ty, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế lõi lọc theo điều 4 của hợp đồng và yêu cầu của khách hàng
- Đảm bảo chất lượng nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn nước sạch quocó gia các chỉ tiêu về hoá lý và vi sinh của bộ y tế và khoa học công nghệ môi trường.
Điều 6: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các khoản ghi trong hợp đồng, phiếu bảo hành và bản cam kết. Trong quá trình thực hiện, nếu có các tranh chấp xảy ra các bên chủ động gặp gỡ để giải quyết trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau. Nếu không tự giải quyết được, các bên có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc yêu cầu quyết định của toà án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng các khoản chi phí hành chính cho việc điều tra giải quyết do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng thành được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản. Các bản đều có giá trị pháp lý.
Hợp đồng này đi kèm với phiếu bảo hành và bản cam kết của công ty
Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ tên
Nguyễn Văn Dư
Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ tên
Nguyễn Minh Chức
biên bản giao nhận
Công ty cổ phần phát triển
xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
biên bản giao nhận
Địa điểm giao nhận: Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Công việc giao nhận
Thời gian tiến hành giao nhận: Hồi 9h 0' ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kết thúc hồi: 11h 0', ngày 30 tháng 02 năm 2006
I. Tại địa điểm các bên giao nhận
A. Đại diện bên giao hàng (Bên A)
1. Ông (bà): Nguyễn Văn Đức Chức vụ: Phó giám đốc
B. Đại diện phía công ty (Bên B)
1. Ông (bà): Nguyễn Minh Chức Chức vụ: Phòng kỹ thuật
II. Nội dung kiểm tra
STT
Nội dung kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Đạt
Không đạt
1
Máy lọc nước tinh khiết
V
2
R/0 912H có đầy đủ chất
3
Lượng và số lượng sản phẩm
IV. Kết luận
- sản phẩm tốt về chất lượng và số lượng sản phẩm
Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hoá đơn giá trị gia tăng
Ngày 20 tháng 02 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu: AB/200T
Số: 080936
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Thanh Hằng
Địa chỉ: Số 53 Đông Anh - Hà Nội
Điện thoại: 04 8654734 MST:
Họ tên người bán hàng: Nguyễn Văn Dương
Tên đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Địa chỉ: Số 4, ngõ 183, phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 4900225821
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Lắp đặt lõi lọc, bảo dưỡng bảo hành
442.272,3
Cộng tiền hàng
442.272,3
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 44.428
Tổng cộng tiền thanh toán 486.500
Viết bằng chữ: Bốn trăm tám sáu nghìn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên)
Mẫu:
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng
công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Tel: 04.5634660 5658355 0903447929
Mẫu số 022 - TK
(Ban hành kèm theo QĐ số 999-TC (QĐ/CĐKT-2/11/96-BTCT)
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Số 05
Nợ TK 214, 811
Có TK 211
Căn cứ vào quyết định ngày …./02/2006 của giám đốc công ty về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Biên bản thanh lý hợp đồng
Ông (bà): Vũ Viết Hùng Đại diện: Giám đốc Trưởng ban
Ông (bà): Nguyễn Minh Chức Đại diện: Phòng kỹ thuật Uỷ viên
Ông (bà): Phạm Văn Tuấn Đại diện: Cty TNHH Kim Long Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý tài sản cố định
Tên, mã hiệu, quy cách (cấp hạng TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất: Nhật Bản Năm sản xuất 2005 Năm đưa vào sử dụng
Số thẻ tài sản cố định 02 Nguyên giá: 11.210.000
Đã hao mòn đến thời điểm thanh lý: 3.450.000
Giá trị còn lại của tài sản cố định: 7.760.000
III. Kết luận của ban thanh lý tài sản cố định
IV: Kết quả thanh lý:
- Chi phí thanh lý: 3.450.000 Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
- Giá trị thu hồi: 7.760.000 Bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng.
- Đã ghi giảm (sổ, thẻ tài sản cố định ngày 25 tháng 02 năm 2006)
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
Thủ đưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
3. Số TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Thẻ tài sản cố định
Stt
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm ký hiệu
Nước sản xuất
Tháng năm được nhận
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
S
N
Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao đã tính khi giảm
30/2
Máy lọc nước tinh khiết R/0 912H
Nhật Bản
02/2006
04153
12.650.000
30/02
Máy lọc nước tinh khiết R/0 300G
Trung Quốc
02/2006
04153
13.600.000
30/2
Máy lọc nước tinh khiết R/0 6800
Trung Quốc
02/2006
04153
11.210.000
Ngày 20 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ theo dõi tài sản cố định
Tháng 02 năm 2006
Tên đơn vị: (phòng ban hoặc người sử dụng)
Ghi tăng tài sản cố định
Ghi giảm tài sản cố định
Chứng từ
Tên nhãn hiệu, quy cách TSCĐ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
S
N
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
30/02
Máy lọc nước tinh khiết R/0 912H
03
12.650.000
37.950.000
30/02
Máy lọc nước tinh khiết R/0 300G
04
13.600.000
54.400.000
30/02
Máy lọc nước tinh khiết R/0 6800
04
11.210.000
44.840.000
Ngày 20 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cách ghi các chỉ tiêu trên sổ như sau:
- Cột 1,2 và 8,9: Phản ánh số liệu ngày tháng tăng giảm TSCĐ
- Cột 3: Ghi tên, nhãn hiệu quy cách của tài sản
- Cột 4,5,6,7: Lần lượt ghi đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền
- Cột 10: Lý do giảm TSCĐ
- Cột 11,12: Ghi số lượng và số tiền của tài sản giảm
bảng tính và phân bổ khấu hao
Tháng 02 năm 2006
Stt
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao và số năm sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627
TK 641
NG
KH
1
I. Mức khấu hao đã trích tháng trước
12.420.000
9.751.220
6.167.513
3.583.707
2
II. Mức khấu hao tăng trong tháng
3
- Máy nóng lạnh HT3A
4 năm
15.500.000
8.360.000
3.520.000
4
- Hệ thống lọc nước tinh khiết
3 năm
12.520.000
6.230.000
2.670.000
5
III. Mức khấu hao giảm trong tháng
6
7
IV. Mức khấu hao phải trích trong
8
tháng này
(IV =I+II+III)
Cộng
40.440.000
24.341.220
9.687.513
6.253.707
Bảng phân bổ số 3 dùng để phản ánh khấu hao TSCĐ và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ số 3
Bảng phân bổ số 3 có các cột dọc phản ánh số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ và hàng ngang phản ánh số khấu hao tính trong tháng trước, số khấu hao tăng, số khấu hao giảm và số khấu hao phải tính trong tháng này.
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Trích KH TSCĐ tháng 02 vào
+ Bộ phận văn phòng
+ Bộ phận bán hàng
………………….
641
642
214
8.808.038
3.583.707
12.319.745
Tổng cộng
X
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
4. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái TK 211, 213, 214
Sổ cái tài khoản 211 "Tài sản cố định hữu hình"
Tháng 02 năm 2006
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Nợ
Có
S
N
30/02
Số trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu thágn 02
13.600.000
BPB số 3
30/02
TSCĐHH trích tháng 02/06
+ Bộ phận bán hàng
+ Chi phí sản xuất chung
+ Thanh lý TSCĐ tháng 02/06
641
627
6.253.707
9.687.513
7.760.000
Cộng phát sinh trong tháng 2 Số dư cuối tháng 2
x
15.941.220
21.781.220
7.760.000
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Sổ cái tài khoản 214 "khấu hao tài sản cố định"
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Nợ
Có
S
N
Số trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu thágn 02
2. Số phát sinh trong tháng 02
12.391.745
28/02
BPB số 3
28/02
-Khấu hao TSCĐ trích tháng 02/2006
+ Bộ phận bán hàng
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp
641
642
8.808.038
3.583.707
3. Cộng phát sinh trong tháng 02
4. Số dư cuối tháng 02
x
-
12.391.745
23.142.865
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Liệt kê danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ
* Nguyên vật liệu:
- Máy bơm cao cấp: (Nhập từ Trung Quốc)
- Màng R/o số 4 (Nhập từ Trung Quốc)
- Lõi lọc số 5 (Nhập từ Anh)
- Lõi lọc số 1 (Nhập từ Nhật Bản)
- Lõi lọc số 2 (Nhập từ Malaysia)
- Lõi lọc số 3 (Nhập từ Nhật Bản)
* Công cụ dụng cụ:
- Máy khoan
- Cà nê mỏ nết
- Kìm
- Tuculít
- Cút 27, 28…
- Hộp mực màu các loại, hộp mực Loseu, máy tính mặt bàn…
2. Phương pháp tính giá nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ áp dụng tại đơn vị.
* Phương._. pháp tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
= + -
+ ở công ty, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về dùng để sản xuất kinh doanh, sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, giá mua ghi trên hoá đơn là chưa có thuế giá trị gia tăng.
+ Chi phí thu mua: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, sắp xếp, phân loại từ nơi mua về đến công ty, tiền công tác phí tự nhiên trong quá trình thu mua.
+ Các khoản giảm trừ; Giảm giá hàng mua, giá trị hàng mua bị trả lại.
- Phương pháp tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền).
= +
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trừ
=
Giá thực tế của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế, công cụ dụng cụ nhập trong kỳ
Số lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
+
Số lượng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nhập trong kỳ
3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho).
HOá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 1: Lưu
Ngày 10 tháng 08 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MY/2006B
0097460
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Ban quản lý dự án cơ sở hạ tầng thủy lợi
Địa chỉ: Km số 2 - đường 1A - thị xã Ninh Bình
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán…………………MS:
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Hệ thống lọc nước tinh khiết
bộ
01
3.600.000
3.600.000
2
Hệ thống lọc nước nóng lạnh
bộ
01
2.200.000
2.200.000
Cộng tiền hàng: 5.800.000
Thuê suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 580.000
Tổng cộng tiền thanh toán 6.380.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu, ba trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
HOá đơn Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 02 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Kí hiệu EU/200B
Số 0054986
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Điện lạnh Hà Nội
Số 42 - Trung Yên 3 - Trung Yên - Trung Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khảon:
Tel: 04 7844077 04.9022738 Fax: 04 2752173
Mã số thuế: 4900226849
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tiến Phong
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước
và môi trường
Địa chỉ: số 4 ngõ 183 phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội
Mã số thuế: 4900225821
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy tính mặt bàn
Cái
01
8.355.375
8.355.375
2
Máy in
Cái
03
8.266.562
24.799.686
3
Hộp mực màu các loại
Hộp
01
1.023.450
1.023.450
4
Hộp mực Loseu
Hộp
03
1.400.000
1.200.000
5
Máy mở khoá tem cứng
Cái
02
3.125.000
6.250.000
Cộng tiền hàng
Tiền thuế
Tổng thanh toán
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi năm triệu bảy năm chín mươi mốt nghìn, ba trăm sáu hai đồng
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, tên đóng dấu)
Hoá đơn giá trị gia tăng do người lập khi bán hàng hoá, dịch vụ. Mỗi hoá đơn được lập.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua hàng, hình thức thanh toán.
Các dòng còn thừa ở cột tên hàng phải gạch chéo. Nếu quá 9 mặt hàng thì phải kèm theo bảng kê chi tiết các mặt hàng khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết 1 lần và in sang các bên khác có nội dung như nhau:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
Phiếu nhập kho
Ngày 06/02/2006 Mãu số 01 - VTQR
Số 210
Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Bính
Theo hoá đơn số: 0054986
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Điện lạnh Hà Nội
Stt
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Xin
nhập
Thực nhập
1
Máy tính mặt bàn
Cái
01
01
8.355.375
8.355.375
2
Máy in
Cái
04
03
8.266.562
3
Hộp mực màu các loại
Hộp
01
01
1.023.450
1.023.450
4
Hộp mực Loseu
Hộp
04
03
400.000
1.200.000
5
Máy mở khoá
Cái
03
02
3.125.000
6.250.000
Cộng
x
x
x
x
41.628.511
Tổng thuế suất 10%
4.162.851
Tổng thanh toán
45.791.362
Bằng chữ: Bốn mươi năm triệu bảy trăm chín mươi mốt nghìn, ba trăm sáu hai đồng
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phiếu xuất kho
Ngày 09 tháng 02 năm 2006
Số: 01
Nợ TK 142
Có TK 153
Họ tên người giao hàng: Hà Thọ Hân
Theo quyết định nhập kho số 03 ngày 06/02/2006 của ban kiểm nghiệm
Nhập tại kho: công ty
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất của vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo hoá đơn
Thực nhập
1
Máy tính mặt bàn
01
Cái
01
01
8.355.375
8.355.375
2
Máy in
02
Cái
03
03
8.266.562
24.799.686
3
Hộp mực màu các loại
03
Hộp
01
01
1.023.450
1.023.450
4
Hộp mực Loseu
04
Hộp
03
03
400.000
1.200.000
5
Máy mở khoá tem cứng
05
Cái
02
02
3.125.000
6.250.000
Cộng
41.628.511
Xuất, ngày 09 tháng 02 năm 2006
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)
4. Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Thẻ kho
Người lập thẻ: Đỗ Thị Tâm
Tờ số: 06
Tên, nhãn hiệu, quy cách nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Máy bơm cao cấp, hộp mực Loser
Đơn vị tính: Cái - hộp
Mã số: 001907
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập - xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
S
N
Nhập
Xuất
Tồn
01/01
0
054986
06/02
Mua nhập kho máy
06/02
02
0
09/02
bơm cao cao
09/02
02
06/02
Mua nhập kho
06/02
03
0
09/02
Xuất sử dụng hộp mực Loseu
09/02
03
0
Ngày 26 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Địa chỉ: Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội
bảng phân bổ nvl, ccdc
Tháng 02 năm 2006
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
TK 152.1
TK 152.2
TK 153
N
C
N
C
N
C
TK 641 "NVLTT"
51.196.000
12.620.000
Máy lọc nươc tinh khiết
47.500.000
5.100.000
Bình lọc 2 khoang
3.696.000
7.520.000
Cộng
51.196.000
12.620.000
Ngày 26 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu
Tháng 02 năm 2006
Tên vật liệu
Dư đầu tháng
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
Hệ thống lọc nước
40
115.232
4.609.280
120
115.232
13.827.840
120
115.232
13.827.840
40
115.232
4.609.280
Bình lọc 2 khoang
20
123.250
2.465.000
170
123.250
20.952.500
150
123.250
18.487.500
40
123.250
4.930.000
Máy bơm cao cấp
3
3.125.600
9.370
40
3.125.600
125.024.000
37
3.125.600
115.647.200
6
3.125.600
18.753.600
Màng R/0 số 4
7
1.310.000
9.170.000
76
1.310.000
99.560.000
75
1.310.000
98.250.000
8
1.310.000
10.480.000
Lõi lọc số 5
7
1.213.000
8.491.000
76
1.213.000
92.188.000
77
1.213.000
93.401.000
4
1.213.000
4.852.000
Lõi lọc số 1
3
1.125.000
3.375.000
87
1.125.000
97.875.000
87
1.125.000
97.875.000
2
1.125.000
2.250.000
Lõi lọc số 2
3
1.132.000
3.396.000
90
1.132.000
101.880.000
75
1.132.000
84.900.000
6
1.132.000
6.792.000
Lõi lọc số 3
3
1.570.000
4.710.000
78
1.570.000
122.460.000
63
1.570.000
98.910.000
18
1.570.000
28.260.000
Cộng
45.512.586
625.608.900
694.918.200
85.679.720
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhật ký chung
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
24
15/02
Nhập NVL chính
111
20.050.244
27
19/02
Nhập NVL chính
111
50.379.729
32
25/02
Nhập NVL phụ
331
6.730.000
33
26/02
Xuất NVL
627
56.565.614
02/02
Mua CCDC về nhập kho
331
7.010.000
03/02
Xuất công cụ dụng cụ
Xuất CCDC
142
627
800.000
6.210.000
Tổng cộng
x
632.618.900
632.618.900
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 152, 153.
sổ cái tài khoản 152
"nguyên vật liệu"
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
S
N
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
45.512.286
20/02
Nhập NVL chính
111
20.050.214
23/02
Nhập NVL chính
111
50.379.729
20/02
Nhập NVL phụ
331
6.730.000
Nhập NVL phụ
627
52.565.614
Cộng số phát sinh
625.608.900
694.918.200
Số dư cuối tháng
85.679.720
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
tài khoản 153 công cụ dụng cụ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng
02/02
Mua CCDC về nhập kho
331
7.010.000
03/02
Xuất CCDC
142
800.000
Xuất CCDC
627
6.210.000
Cộng
7.010.000
7.010.000
Số dư đầu tháng
-
-
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhận xét: Lượng công cụ dụng cụ nhập vào trong kỳ không nhiều so với lý thuyết kế toán CCDC hạch toán đơn giản hơn nhiều. Nó không còn câu nệ CCDC nào nhất phải phân bổ vào bộ phận nào mà nó phân bổ bất kỳ miễn sao cân đối và ổn định chi phí của doanh nghiệp là được.
III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Cách tính lương phải trả công nhân viên
* Hình thức trả lương đang áp dụng tại đơn vị
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trả lương cho công nhân viên theo thời gian làm việc thực tế
Cuối mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công để tính và thanh toán lương cho công nhân viên
Cách tính lương theo thời gian:
= x
=
* Cách tính lương theo sản phẩm
Căn cứ vào khối lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho, đơn giá sản phẩm để tính cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất.
= x
= x
=
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Khi phát sinh các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty thì kế toán sử dụng các chứng từ sau làm căn cứ trả lương BHXH, BHYT.
- Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 02 - LĐTL
- Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 04 - TLTL
Để có cơ sở hạch toán thời gian lao động làm cơ sở cho việc trả lương có các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
* Phương pháp chấm công (mẫu số 01 - LĐTL)
* Mục đích: Theo dõi công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương, trả BHXH thay lương và quản lý người lao động trong đơn vị.
- Phương pháp ghi:
Căn cứ vào mẫu ta ghi lần lượt đúng đủ các nội dung trong bảng chấm công, họ tên công nhân, ngày, tháng.
Chấm công theo ký hiệu: X là đi làm; O là không đi làm
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào các bảng chấm công và chuyển các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội.
Bảng chấm công được lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan.
Giấy chứng từ nghỉ BHXH (mẫu số 03 - BH)
-Mục đích: xác định số ngày nghỉ do: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… làm căn cứ tính trợ cấp BHXH theo chế độ quy định.
- Phương pháp ghi:
Mỗi người lao động đến khám bệnh ở bệnh viện, trạm xá hoặc y tế. Bác sĩ thấy cần thiết cho nghỉ thì lập phiếu này và ghi sổ ngày cho nghỉ để phụ trách BHXH của đơn vị làm cơ sở tính BHXH cho ngườil d.
* Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (mẫu số 04 - BH)
- Mục đích: làm căn cứ tổng hợp và thanh toán tiền lương trợ cấp BHXH trả cho người lao động
- Phương pháp ghi:
Khi lập bảng phân bổ chi tiết theo từng trường hợp như: nghỉ ốm, nghỉ đẻ, khám thai, tai nạn lao động.
Trong mỗi khoản phải ghi phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả lương thay lương.
Cuối tháng sau khi kế toán tính tổng số ngày nghỉ và số tiền được cấp cho người và cho đơn vị, bảng này được cho ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Bảng này lập thành 2 liên.
+ 1 liên lưu tại phòng kế toán
+ 1 liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán thực chi
2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, sổ lương.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 02 của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trong tháng về tiền công như sau: (Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương).
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Bảng chấm công
Tháng 02 năm 2006
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
hoặc cấp
bậc chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng lương thời gian
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
1
Nguyễn Thị Dương
Kế toán trưởng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
2
Đỗ Thị Tâm
Thủ kho
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
3
Nguyễn Tiến Phong
NV (TT Tổ 1)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
4
Hà Thọ Hân
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
5
Tăng Thiên Hùng
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
6
Nguyễn Văn Trung
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
7
Trần Tiến Đạt
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
8
Nguyễn Minh Chức
NV (TT T2)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
9
Đỗ Thị Bẩy
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
10
Ngô Văn Sỹ
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
11
Vũ Văn Tuấn
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
12
Trần Văn Tú
Lái xe
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
13
Vũ Hồng Nghĩa
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
14
Nguyễn Thị Hoa
Kế toán
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
15
Vũ Thị Thuỷ
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
16
Nguyễn Văn Huyền
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
17
Nguyễn Văn Phúc
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
18
Trần Văn Thắng
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
19
Phạm Văn Cầu
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
20
Nguyễn Bích Hạnh
Thủ kho
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
21
Nguyễn Thị Hiền
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
22
Nguyễn Thị Hà
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
23
Dương Văn Phúc
Kế toán
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
24
Hoàng Thị Nguyệt
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
25
Lương Hải Yến
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
26
Trần Văn Phú
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
27
Phạm Thanh Thảo
Kế toán
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
24
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bộ phận: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 02 năm 2006
TT
Họ và tên
Công việc
Hệ số lương
Số tiền
Tiền thưởng
Ngày LV
Số ngày LVTT
Số ngày ngoài giờ
Lương ngoài giờ
Tiền ăn ca/ngày
Ăn ca thực tế
BHXH 17%
Tổng cộng
BHXH trả vào lương 6%
Lương thực lĩnh
Ký nhận
1
Nguyễn Thị Dương
KT. trưởng
3,27
687.300
22
22
0
-
10.000
220.000
907.300
41,238
866.062
2
Đỗ Thị Tâm
Thủ kho
1,75
507.500
22
22
0
-
10.000
220.000
727.500
30,450
697.050
3
Nguyễn Tiến Phong
NV (TT Tổ 1)
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
4
Hà Thọ Hân
NV
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
5
Tăng Thiên Hùng
NV
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
6
Nguyễn Văn Trung
NV
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
7
Trần Tiến Đạt
NV
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
8
Nguyễn Minh Chức
NV (TT T2)
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
9
Đỗ Thị Bẩy
NV
1,54
446.400
22
22
0
--
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
10
Ngô Văn Sỹ
NV
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
11
Vũ Văn Tuấn
NV
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
12
Trần Văn Tú
Lái xe
2,35
681.500
22
22
0
-
10.000
220.000
115.855
1.017.355
26.796
1.017.355
13
Vũ Hồng Nghĩa
NV
1,54
446.400
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
14
Nguyễn Thị Hoa
Kế toán
3,27
948.300
22
22
0
-
10.000
220.000
1.168.300
56.898
1.111.402
15
Vũ Thị Thuỷ
NV
1,8
522.000
22
22
0
-
10.000
220.000
88.740
830.740
-
830.740
16
Nguyễn Văn Huyền
NV
1,54
446.600
22
22
0
-
10.000
220.000
75.922
742.522
-
742.522
17
Nguyễn Văn Phúc
NV
1,54
446.600
22
22
0
-
10.000
220.000
75.922
742.522
-
742.522
18
Trần Văn Thắng
NV
1,54
522.000
22
22
0
-
10.000
220.000
742.522
-
710.680
19
Phạm Văn Cầu
NV
1,54
446.600
22
22
0
-
10.000
220.000
75.922
742.522
-
742.522
20
Nguyễn Bích Hạnh
Thủ kho
1,75
507.500
22
22
0
-
10.000
220.000
727.500
30.450
697.050
21
Nguyễn Thị Hiền
NV
1,54
446.600
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
22
Nguyễn Thị Hà
NV
1,54
466.600
22
22
0
-
10.000
220.000
666.600
26.796
639.804
23
Dương Văn Phúc
Kế toán
2,1
630.200
22
22
0
-
10.000
220.000
852.200
32,32
819.968
24
Hoàng Thị Nguyệt
NV
1,54
687.300
22
22
0
-
10.000
220.000
907.300
41,238
866.062
25
Lương Hải Yến
NV
1,54
446.600
22
22
0
-
10.000
220.000
170.000
666.600
26,796
639.804
26
Trần Văn Phú
NV
1,8
522.000
22
22
0
-
10.000
220.000
754.205
742.000
31,320
710.680
27
Phạm Thanh Thảo
Kế toán
1,8
1.000.000
22
22
0
-
10.000
220.000
1.390.000
1.390.000
Cộng
48
14.363.200
-
270.000
5.940.000
754.205
21.057.405
595.602
20.461.803
Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu, không trăm năm bảy nghìn, bốn trăm linh năm đồng.
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Cách tính lương của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường.
Ví dụ: Tính lương của Nguyễn Thị Dương
- Mức lương tháng = x = 829.500
- Mức lương ngày =
= = 37.704,5 đ/ngày
- Lương ngoài giờ = Mức lương ngày x Số ngày làm thêm x 130%
= 37.704,5 x 2 x 130% = 98.032đ
- Tiền ăn ca = Tiền ăn ca/ngày x Số ngày LVTT
10.000 x 24 = 240.000đ
- Trích BHXH, BHYT 6%: Mức lương tháng x 6%
= 829.500 x 6% = 49.770
Những ai không đóng BHXH, BHYT tại công ty sẽ được trả thêm 17% mức lương tháng và không bị trừ vào lương 6%.
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Huyền
- Mức lương tháng = 350.000 x 1,54 = 539.000
- Mức lương ngày = = 24.500 đ/tháng
- Lương ngoài giờ: 24.500 x 2 x 130% = 63.700đ
- Tiền ăn ca : 24 x 10.000 = 240.000đ
539.000 x 17% = 91.630đ
Số tiền thực lĩnh của anh Nguyễn Văn Huyền
539.000 + 63.700 + 240.000 + 91.630 = 934.330đ
Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 02 năm 2006
Stt
Ghi có TK
Đối tượng sd
TK 334
Tổng cộng
Lương
Ăn ca
Cộng
338.3
338.4
Cộng
72.206.433
01
TK 641
53.443.472
17.520.000
70.963.472
1.096.725
146.230
7.399.419
17.030.553
02
TK 642
7.471.133
2.160.000
2.160.000
6.528.900
870.520
1.242.996
1.268.334
03
TK 334
841.875
308.375
1.268.340
Cộng
60.914.605
19.680.000
80.594.605
9.897.500
1.323.518
9.910.775
90.505.320
Khi tiến hành trả lương ta có
Số phiếu: 07
Nợ TK 334
Có TK 111
Phiếu chi
Ngày lập 28 tháng 02 năm 2006
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Dương
Địa chỉ: Nhận tại công ty
Về khoản: chi trả lương cho nhân viên
Số tiền" 79.236.265đ
Bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm ba sáu nghìn, hai trăm sáu năm đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc (bảng thanh toán tiền lương)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Số người đồng ý đóng BHXH tại công ty là 29 người
- Bộ phận sản xuất và bán hàng là 23 người
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6 người
* Tổng số BHXH trích vào chi phí 17%
- Bộ phận sản xuất và bán hàng
53.443.472 x 17% = 7.399.420
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp
7.471.133 x 17% = 1.242.995
* Tổng BHXH trích vào lương 6%
- Bộ phận sản xuất và bán hàng: 16.158.250 x 6% = 969.495
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.980.755 x 6% = 298.845
Bảng tổng hợp thanh toán lương
Tháng 02 năm 2006
Bộ phận
Tổng lương
Lương ngoài giờ
Ăn ca
BHXH 17%
Tổng cộng
BHXH 6%
Thực lĩnh
01. Sản xuất và bán hàng
02. Quản lý doanh nghiệp
43.443.472
7.471.133
5.005.378
1.002.690
610.000
90.000
7.399.420
1.242.995
72.206.467
17.030.553
969.495
298.845
63.461.012
15.865.253
Cộng
50.837.500
6.008.068
700.000
8.642.415
89.237.020
1.268.340
79.326.265
nhật ký chung
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
BPBL
28/02
Lương phải trả:
+Bộ phận sản xuất và bán hàng
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp
641
642
70.963.472
9.631.133
BHXH phải trả cho người lao động
tính vào chi phí 17%
trừ vào lương 6%
334
641
642
334
338
1.242.996
7.399.420
1.268.340
80.594.605
9.910.775
PC07
28/02
Chi trả lương cho công nhân viên tháng 02 năm 2006 bằng tiền mặt
334
111
79.236.265
79.236.265
Tổng cộng
x
24.828.900.431
24.828.900.431
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
3. Sổ kế toán tổng hợp, Sổ Cái TK334,338
sổ cái
Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên"
Tháng 02 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Sổ trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu tháng 02
4.890.000
2. Số phát sinh trong tháng 02
- Tính lương phải trả CNV tháng 02 bộ phận sản xuất và BH, bộ phận QLDN
641
642
70.963.472
- Chỉ trả lương tháng 2
111
79.236.265
9.631.133
- Trích 6% vào lương
338
1.268.340
3. Cộng số phát sinh
4. Số dư cuối tháng
x
80.594.605
80.594.605
4.890.000
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
sổ cái
Tài khoản 338 "Các khoản phải trả phải nộp"
Tháng 02 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Sổ trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu tháng 02
223.435.285
2. Số phát sinh trong tháng 02
- Trích vào chi phí sản xuất và BH, chi phí quản lý DN 17%
641
642
1.242.995
7.399.420
- Trích 6% vào lương
334
1.268.340
3. Cộng số phát sinh
4. Số dư cuối tháng
x
112.760.831
107.292.719
217.967.173
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong công tác tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho việc tính giá thành đầy đủ và chính xác.
Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường đối tượng tính giá thành là toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm hoàn thành nhập kho.
2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường.
Khái niệm: sản phẩm dở dang theo nghĩa hẹp chỉ là những sản phẩm đang làm dở trên dây truyền sản xuất, theo nghĩa rộng sản phẩm dở dang còn bao gồm nửa thành phẩm tự chế biến.
- Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
+ Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường, nguyên liệu dùng vào sản xuất chính nằm trong giá thành sản phẩm làm dở được tính theo sản lượng hoàn thành tương đương.
Sản phẩm làm dở tại công ty là thiết bị lọc nước còn lại còn thừa hoặc sử dụng không hết. Việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở được xác định trên cơ sở xác định chi phí sản xuất cho sản phẩm làm dở. Hiện nay công ty áp dụng theo phương pháp xác định sản phẩm làm dở theo mức hoàn thành là 65% theo đơn đặt hàng.
Đánh giá sản phẩm làm dở trước tiên kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ với mức độ hoàn thành là 65% để quy sản phẩm dở về sản lượng hoàn thành tương đương đối với khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm máy lọc nước tinh khiết tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường.
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty là quy trình công nghệ đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí làm từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng hoàn thành nhập kho. Vì vậy công ty tính giá thành theo phương pháp giảnd dơn.
Công thức tính:
= + +
=
Công thức tính:
Giá trị NVLTT
cuối kỳ
=
Chi phí NVLTT chính dở dang đầu kỳ
+
Chi phí NVL chính PS trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
+
Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh
trong kỳ
x
Sản lượng sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
+
Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Trong đó:
= x
Trong tháng 02/2006 Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường có số liệu sau:
+ Chi phí sản phẩm dở dang đầu tháng của 2 phân xưởng tập hợp trong bảng sau:
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục
Phân xưởng I
Phân xưởng II
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
11.800.000
13.780.000
9.627.000
12.540.000
11.670.800
10.280.000
+ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Khoản mục
Phân xưởng I
Phân xưởng II
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
52.600.000
22.804.000
9.880.000
11.216.000
22.804.000
9.887.000
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Tháng 02 năm 2006
Tên sản phẩm: Máy lọc nước tinh khiết cao cấp
Khối lượng: 10 bộ
Khoản mục chi phí
SPSXDD
đầu kỳ
CPSXPS
trong kỳ
Cuối kỳ
Giá thành sản phẩm
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
01. Chi phí NVL trực tiếp (PXI+PXII)
240.340.000
63.816.000
1.489.794
21.988
86.666.206
02. Chi phí nhân công trực tiếp (I+II)
25.450.000
456.080.000
983,349
4.199.690
70.128.816,651
03. Chi phí sản xuất chung (PXI+PXII)
19.907.000
19.767.000
490.011,899
2.294.901
39.191.988.101
Cộng
285.697.000
539.663.000
1.394.485,042
11.636.579
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi Nợ TK
Số
Ngày
Số tiền
NVL chính
NVL phụ
Tháng 02
30/02
41
07/02
Xuất NVL chính để sản xuất
152.1
76.707.000
76.707.000
42
17/02
Xuất kho NVL để sản xuất
152.2
21.957.000
21.957.000
Tổng số phát sinh
97.957.000
76.707.000
21.957.000
Cuối kỳ kết chuyển
154
97.957.000
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
nhật ký chung
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
30/02
Kết chuyển chi phí NVLTT
sang TK 154
621
63.816.000
30/02
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
622
45.607.920
30/02
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
29.774.382
30/02
Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 155
155
142.970.302
Tổng cộng
x
142.970.302
142.970.302
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
Tài khoản : chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu 621
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
N
C
Số dư đầu tháng
- Xuất NVL chính
152.1
76.707.000
- Xuất NVL phụ
152.4
21.250.000
Cuối tháng kết chuyển sang TK 154
154
97.957.000
Cộng PS
97.957.000
97.957.000
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Nội dung
Chi pí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên sản xuất sản phẩm
+ Phương pháp hạch toán:
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo phương pháp trực tiếp nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp".
+ Phương pháp hạch toán:
Từ bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên kế toán lập bảng phân bổ tiền lương - BHXH.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản:
15% BHXH trên lương cơ bản
2% BHXH trên lương cơ bản
2% KPCĐ trên tổng quỹ tiền lương.
bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 02/2006
Ghi Có các TK
Đối tượng sd
TK 334
TK 338
Tổng cộng
Lương
Ăn ca
Thưởng
Cộng
3383
3384
Cộng
TK 622
40.432.000
2.750.000
43.182.000
2.021.000
404.320
2.425.900
43.607.920
TK 627
17.407.382
1.970.000
19.377.382
870.000
174.000
1.044.000
20.421.38._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3344.doc