.
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LĂNG THÁI HOA
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
XÍ NGHIỆP BAO BÌ AN GIANG
Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 06 năm 2009
.
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
XÍ NGHIỆP BAO BÌ AN GIANG
Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Sinh viên thực hiện: LĂN
68 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2992 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bao bì tại XN bao bì An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G THÁI HOA
Lớp: DH6KD2 – MSSV: DKD052023
Người hường dẫn: TRẦN THỊ KIM KHÔI
Long Xuyên, tháng 06 năm 2009
LỜI CẢM ƠN
W X
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học An Giang và thời gian
thực tập tại Xí nghiệp bao bì An Giang. Từ đáy lòng tôi xin bày tỏ lời cám ơm sâu sắc
đến:
- Quý thầy cô Trường Đại học An Giang, đặc biệt là Khoa tế Quản trị kinh
doanh đã tận tình truền đạt kiến thức nền tảng cơ sở. Đó sẽ là những kinh nghiệm quý
báu, thực sự hữu ích cho bản thân tôi trong thời gian thực tập và cả sau này.
- Cô Nguyễn Thị Kim Khôi đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi từ cách thức tiếp cận
thực tiễn tại đơn vị thực tập đến khi hoàn tất chuyên đề này giúp tôi hoàn thành khóa
luận của mình.
- Các cô chú, anh chị tại Xí nghiệp bao bì An giang, đặc biệt là các anh chị
phòng Tài chính kế toán đã tạo cơ hội cho tôi được thực tập tại Phòng kế toán cuả Xí
nghiệp. Cám ơn chú Nguyễn Hoàng Đông - Trưởng phòng kế toán, và các phòng
ban khác đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ.
Cuối cùng tôi xin chúc thầy cô cùng toàn thể các anh chị trong công ty luôn dồi
dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong công việc của mình. Chân thành
cảm ơn!
SV. Lăng Thái Hoa
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
W X
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cạnh tranh để tồn tại là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Đối với một
doanh nghiệp sản xuất để sản phẩm của mình có đủ mạnh để cạnh tranh công bằng
với sản phẩm của các doanh nghiệp khác và tồn tại trên thị trường thì ngoài chất
lượng sản phẩm phải tốt, vấn đề cần quan tâm hàng đầu là giá thành của sản phẩm đó.
Chính vì thế hạ thấp giá thành là một trong nhiệm vụ chủ yếu để doanh nghiệp có thể
đứng vững trên thị trường. Ngoài ra nó còn giúp cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng
lên, các quỹ ngày càng mở rộng, đời sống vật chất và tinh thần của công nhân viên
chức ngày càng dược nâng cao, điều kiện lao động ngày càng được cải thiện.
Do đó, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất quan
trọng. Vì vậy tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí Nghiệp Bao Bì An Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Bố cục của khóa luận
Khoá luận gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: “Mở đầu” trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu ngiên cứu, nội dung
nghiên cứu, phương pháp và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: “Cơ sở lý luận” Trình bày những nội dung cơ bản liên quan đến kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như khái niệm và phân loại chi phí,
phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung, phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Chương 3: “Giới thiệu khái quát về Xí Nghiệp Bao Bì An Giang” gồm các nội
dung như: quá trình hình thành và phát triển, lĩnh vực kinh doanh, cơ cấu tổ chức,
tình hình kinh doanh của xí nghiệp cũng như phương hướng hoạt động của xí nghiệp
trong thời gian tới.
Chương 4: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp
bao bì An Giang” trình bày phương pháp kế toán chi phí sản xuất và phương pháp
tính giá thành sản phẩm bao bì.
Chương 5: “Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp bao bì An Giang » đề cập đến các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và
hạ giá thành sản phẩm.
Kết luận : Thông qua nội dung nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất, phương
pháp tính giá thành. Đề tài thật sự có ý nghĩa đối với bản thân tôi và đối với xí
nghiệp. Qua thời gian nghiên cứu giúp tôi hiểu được tình hình hoạt động của xí
nghiệp đặc biệt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp bao bì An Giang. Từ đó có thể nêu ra các giải pháp giúp công ty hạ giá thành
sản phẩm cũng như hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
MỤC LỤC
W X
CHƯƠNG 1: Mở đầu Trang
1.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................1
1.3. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................2
1.5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................2
CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận............................................................................................................3
2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................3
2.1.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................................................3
2.1.2. Giá thành sản phẩm…….....................................................................................................5
2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................................6
2.2. Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................6
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành .........................................6
2.2.2 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành SP. ......................................6
2.2.3. Kỳ tính giá thành .................................................................................................................7
2.2.4. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..........................................................7
2.2.5. Nhiệm vụ kế toán ...............................................................................................................7
2.3. Kế toán chi phí sản xuất...........................................................................................................7
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................................................7
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp .................................................................................................8
2.3.3. Chi phí sản xuất chung .......................................................................................................10
2.4. Kế toán quá trình tổng hợp chi phí.........................................................................................13
2.4.1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên........................................13
2.4.2 Kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......................................................................15
2.5. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .....................................................................15
2.5.1. Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................... .15
2.5.2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ............................................16
2.5.3. Phương pháp 50% chi phí chế biến ..................................................................................16
2.5.4. Phương pháp đánh giá theo định mức .............................................................................. .17
2.6. Các phương tính giá thành sản phẩm...................................................................................17
2.6.1. Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp).................................................................17
2.6.2. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ ..................................................................................17
2.6.3. Phương pháp hệ số ............................................................................................................18
2.6.4. Phương pháp tỷ lệ..............................................................................................................18
2.6.5. Phương pháp liên hợp........................................................................................................19
2.6.6. Phương pháp đơn đặt hàng ................................................................................................19
2.6.7. Phương pháp phân bước....................................................................................................19
2.6.8. Phương pháp định mức......................................................................................................19
CHƯƠNG 3: Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp bao bì An Giang ...........................................20
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................20
3.1.1.Thị trường tiêu thụ..............................................................................................................21
3.1.2. Hoạt động kinh doanh .......................................................................................................21
3.2. Bộ máy tổ chức quản lý...........................................................................................................22
3.2.1. Bộ máy tổ chức..................................................................................................................22
3.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận ..........................................................................22
3.3. Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán ...................................................................................23
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................................23
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận .................................................................................23
3.3.3. Chính sách kế toán...........................................................................................................24
3.3.4. Hình thức kế toán áp dụng...............................................................................................24
3.4. Tình hình kinh doanh của xí nghiệp qua 2 năm 2007 - 2008...............................................26
3.5. Thuận lợi và khó khăn và phương hướng ...........................................................................28
3.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................................................28
3.5.2. Khó khăn..........................................................................................................................29
3.5.3. Phương hướng..................................................................................................................29
CHƯƠNG 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp bao bì
An Giang ........................................................................................................................................30
4.1. Mô tả quá trình tổ chức sản xuất và nguyên tắc tập hợp CPSX ...........................................30
4.1.1. Đối tượng hạch toán CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm.................................30
4.1.2. Kỳ tính giá thành .............................................................................................................30
4.1.3. Quy trình sản xuất bao bì giấy.........................................................................................30
4.2. Kế toán CPNVLSX và tính giá thành SP ...............................................................................32
4.2.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp...............................................................32
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................36
4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................................39
4.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. ............................43
CHƯƠNG 5: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp bao bì An Giang. ..........................................................51
5.1. Nhận xét chung về nhà máy ..................................................................................................51
5.1.1. Về lợi ích xã hội .............................................................................................................51
5.1.2. Về công tác quản lý ........................................................................................................51
5.1.3. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................51
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ............53
5.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................................................53
5.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................................53
5.2.3. Chi phí sản xuất chung ...................................................................................................54
5.3. Kiến nghị..................................................................................................................................54
5.4. Kết luận....................................................................................................................................55
DANH MỤC SƠ ĐỒ
D E
Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chí phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ................................................. 8
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 10
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 12
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo kê khai thường xuyên ......................... 14
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo kiểm kê định kỳ .................................. 15
Sơ đồ 6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý xí nghiệp ....................................................................... 22
Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................................... 23
Sơ đồ 8: Sơ đồ trình tự ghi sổ..................................................................................................... 24
Sơ đồ 9: Quy trình sản xuất bao bì giấy ..................................................................................... 31
Sơ đồ 10 : Sơ đồ tồng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 08/2008 .............................. 35
Sơ đồ 11: Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 08/2008....................................... 39
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 08/2008.............................................. 42
Sơ đồ 13: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của 4 loại giấy tấm tháng 08/2008....... 52
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
D E
BẢNG Trang
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................... 26
Bảng 2: Bảng tổng hợp lương nhân công trực tiếp tháng 08/2008 .............................................. 36
Bảng 3: Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 08/2008..................................................... 38
Bảng 4: Tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 08/2008............................................................ 41
Bảng 5: Bảng tính quy ra thành phẩm chuẩn tháng 08/2008 ....................................................... 44
Bảng 6: Tính tổng giá thành sản phẩm chuẩn tháng 08/2008 ...................................................... 48
Bảng 7: Tính giá thành chi tiết giấy tấm 3 lớp tháng 08/2008..................................................... 49
Bảng 8: Tính giá thành chi tiết giấy tấm 5 lớp tháng 08/2008..................................................... 49
Biểu đồ1: Biểu doanh thu, lợi nhuận............................................................................................ 26
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
D E
o CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
o CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp.
o CPSXC:Chi phí sản xuất chung.
o NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp.
o NCTT: Nhân công trực tiếp.
o SXC: Sản xuất chung.
o CPSX PSTK: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
o CPSX: Chi phí sản xuất.
o SPDD: Sản phẩm dở dang.
o PXSX: Phân xưởng sản xuất.
o NVL: Nguyên vật liệu.
o VL: Vật liệu.
o PXSX: Phân xưởng sản xuất.
o SP: Sản phẩm.
o SX: Sản xuất.
o K/C: Kết chuyển.
o TK: Tài khoản.
o TSCĐ: Tài sản cố định.
o BHXH: Bảo hiểm xã hội.
o BHYT: Bảo hiểm y tế.
o Zspc : Giá thành sản phẩm chuẩn
o KPCĐ : Kinh phí công đoàn
o TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
o AG : An Giang
o CCDV : Cung cấp dịch vụ
o BH : Bán hàng
o HĐKD : Hoạt động kinh doanh
o DN : Doanh nghiệp
o TCVN : Tiệu chuẩn Việt Nam
o CT : Chứng từ
o BPQL : Bộ phận quảng lý
o Z : Tổng giá thành
o TT : Trực tiếp
o SXDD : Sản xuất dở dang
o CPSXDD : Chi phí sản xuất dở dang
o SP : Sản phẩm
o CCDC : Công cụ dụng cụ
o UBND : Ủy ban nhân dân
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Giá thành sản phẩm luôn luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp,
đồng thời nó cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng Nhà nước.
Giá thành sản phẩm với chức năng vốn có của nó đã trở thành chỉ tiêu kinh tế
có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh.
Có thể nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp tổ
chức quản lý kỹ thuật mà doanh nghiệp thực hiện trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước, cạnh tranh là một quy luật tất yếu, khách quan của nền kinh tế nhiều thành
phần. Mọi họat động sản xuất kinh doanh và dịch vụ trên thị trường đều chịu sự tác
động của các quy luật kinh tế như: quy luật cung cầu, quy luật giá trị…Mục tiêu cuối
cùng của các doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và tồn tại lâu dài. Bên cạnh đó cũng
có những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ dẫn đến phá sản. Để kinh doanh có hiệu
quả thì điều quan trọng là làm thế nào để xác định được chi phí mà đơn vị đã bỏ ra vì
sự ảnh hưởng của từng khoản mục đó đến giá thành, và tác động đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Do đó doanh nghiệp sản xuất phải luôn chủ động nghiên cứu thị trường tiến
hành sản xuất các sản phẩm phù hợp đáp ứng nhu cầu xã hội và thị hiếu người tiêu
dùng. Vì vậy việc tính đúng, tính đủ, quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Do đó việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một công việc cần thiết giúp cho doanh nghiệp giảm chi
phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi để cạnh tranh được với
những doanh nghiệp khác, đồng thời đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề trên em đã chọn đề tài “Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp bao bì An Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Việc nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp bao bì An Giang nhằm mục tiêu:
- Tìm hiểu hoạt động và công tác tổ chức kế toán tại Xí nghiệp bao bì An
Giang.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế Xí nghiệp bao bì
An Giang.
- Từ đó để ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 2
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào
những vấn đề sau:
- Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Giới thiệu tổng quan về Xí nghiệp bao bì An Giang.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp.
- Nhận xét đánh giá đề ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm khai thác tốt tiềm năng của xí nghiệp.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Sử dụng số liệu thứ cấp:
- Tìm hiểu tình hình thực tế của xí nghiệp bằng cách phỏng vấn cán bộ xí
nghiệp và giám sát quy trình sản xuất.
- Thu thập số liệu tại phòng kế toán của xí nghiệp, căn cứ vào các sổ chi tiết chi
phí sản xuất kinh doanh.
- Tham khảo sách báo, tạp chí và các thông tư mới nhất có liên quan đến đề tài.
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh giá.
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp bao bì An Giang tháng 08/2008.
Xí nghiệp sản xuất rất nhiều loại sản phẩm, nhưng chỉ nghiên cứu hạch toán
sản phẩm chủ yếu là: giấy tấm loại 3 lớp (m2) và giấy tấm loại 5 lớp (m2).
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM:
2.1.1. Chi phí sản xuất:
2.1.1.1. Khái niệm:
Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục các khoản
chi phí sản xuất với mục đích tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Chi phí sản xuất
bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về nhân
công, chi phí về khấu hao TSCĐ... Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn
bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản
xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng,
mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề
sản xuất, quy trình sản xuất.
Tiết kiệm chi phí sản xuất luôn được đặt ra như là một yêu cầu cơ bản để
tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.1.1.2. Phân loại chi phí:
2.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất, nội dung kinh tế
của chí phí (theo yếu tố chi phí)
Cách phân lọai này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế để
phân loại, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho họat động sản xuất kinh
doanh nào. Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn
cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố…Toàn bộ chi phí được chia thành
các yếu tố sau :
- Chi phí nguyên vật liệu : Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC),
nhiên liệu phụ tùng thay thế…sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: tiền lương, khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ), phải trả khác cho công nhân, viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Giá trị hao mòn của tài sản cố định (TSCĐ) sử dụng
cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt bằng…sử
dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí khác bằng tiền: chi phí tiếp khách, hội nghị…sử dụng cho kinh doanh
trong kỳ.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 4
2.1.1.2.2. Phân loại chí phí sản xuất theo chức năng họat động:
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng họat động mà chi phí phát sinh để
phân loại. Toàn bộ chi phí được chia làm hai loại là chi phí sản xuất và chi phí ngoài
sản xuất.
Chi phí sản xuất :
Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định.
Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất được chia thành ba loại :
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu…sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương, khoản trích theo lương, phải trả khác
cho công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: vật liệu gián tiếp, công cụ dụng cụ, tiền lương nhân
viên quản lý sản xuất, khấu hao TSCĐ dùng sản xuất.
Chi phí ngoài sản xuất :
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung
toàn doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng : là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa gồm : vận chuyển, bốc vác…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý
chung…
2.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định
kết quả kinh doanh
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành 2 loại :
- Chi phí sản phẩm : là những chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản
phẩm hoặc mua hàng hóa.
- Chi phí thời kỳ : là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết
thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Bao gồm : chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.1.2.4. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của
mức độ hoạt động kinh doanh để phân loại, chi phí được chia thành 3 loại :
- Chi phí khả biến : chi phí thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 5
- Chi phí bất biến : chi phí không thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động
thay đổi trong một phạm vi.
- Chi phí hỗn hợp : gồm chi phí bất biến và chi phí khả biến. Ở mức độ hoạt
động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của chi phí bất biến.
2.1.1.2.5. Các phân loại khác
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí kiểm soát được. Chi phí không kiểm soát được
- Chi phí cơ hội
- Chi phí chìm
2.1.2. Giá thành sản phẩm:
2.1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là những chí phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định. Như vậy giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện mối
liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất
đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không có chi phí sản xuất phát sinh là đã xác định
ngay được giá thành, mà cần thấy rằng, giá thành là chí phí đã kết tinh trong một kết
quả sản xuất được xác định theo những tiêu chuẩn nhất định.
2.1.2.2. Phân loại giá thành:
2.1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh cho 1 đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế
tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh
thực tế đạt được.
2.1.2.2.2. Phân loại theo nội dung cấu thành sản phẩm
- Giá thành sản xuất: Là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hoàn thành. Gồm 3 khoản mục chi phí:
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
o Chi phí nhân công trực tiếp.
o Chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng
sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 6
2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm
Cùng một nội dung kinh tế: hao phí của các nguồn lực
- Liên quan với thời kỳ sản xuất
- Riêng biệt của từng kỳ sản xuất
- Liên quan tới 2 bộ phận: thành
phẩm và sản phẩm dở dang
- Sự hao phí nguồn lực phát sinh
thường xuyên, liên tục
- Liên quan với khối lượng thành
phẩm
- Có thể là chi phí sản xuất của
nhiều kỳ
- Liên quan đến sản phẩm hoàn
thành
- Sự hao phí nguồn lực gắn liền với
một kết quả sản xuất nhất định
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM:
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất
định để tập hợp chi phí sản xuất, có thể là: loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất...Và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ
hay trước kỳ) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn
thành nhất định mà xí nghiệp cần tính tổng giá và giá thành đơn vị sàn phẩm. Xác
định đối tượng tính giá thành gắn liền với giải quyết hai vấn đề cơ bản. Vấn đề thứ
nhất là về kỹ thuật, khi nào một sản phẩm được công nhận là hoàn thành. Vấn đề thứ
hai, về mặt thông tin, khi nào cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Để xác định
đối tượng tính giá thành, kế toán có thể dựa vào những căn cứ: quy trình công nghệ
sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán.
2.2.2. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá
thành.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá
thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất nhiều sản phẩm khác
nhau.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 7
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản._. xuất tương ứng với một đối tượng tính
giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều
công đoạn khác nhau.
2.2.3. Kỳ tính giá thành:
Là khoản thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính
tổng giá thành, giá thành đơn vị.
2.2.4. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, kỳ tính giá
thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
- Tập hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Tổng hợp chi phí sản xuất.
- Tính tổng giá thành đơn vị sản phẩm.
2.2.5. Nhiệm vụ kế toán:
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát
sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm vi toàn doanh
nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng như theo từng loại sản
phẩm được sản xuất.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch, sai mục đích.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản
xuất hạ thấp giá thành sản phẩm.
2.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN PHẨM:
2.3.1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
Chí phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
sản phẩm.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán thường căn cứ vào các
chứng từ và sử dụng những tài khoản sau:
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho.
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 8
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp”.
2.3.1.2. Kết cấu TK 621:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí NVL trực tiếp phát sinh.
Bên Có:
- Trị giá NVL sử dụng không hết trả lại kho.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chí phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Trị giá NVL dùng không hết nhập lại kho
Kết chuyển CPNVL vào
tài khoản tính giá thành
Trị giá NVL mua giao
ngay cho bộ phận SX
Trị giá NVL xuất kho cho
sản xuất sản phẩm
TK 621 TK 154 ( 631) TK 111, 331
TK 152 (611)
Ghi nợ TK 621 – Có TK 152
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT... tính vào chi phí theo quy định.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán thường căn cứ vào các
chứng từ và sử dụng những tài khoản sau:
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 9
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng :
Bảng chấm công.
Bảng chấm công làm thêm giờ.
Bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán tiền thưởng.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
Hợp đồng giao khoán.
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội.
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”.
2.3.2.3. Kết cấu TK 622 :
Bên Nợ:
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất TK 334.
Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân TK 335.
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất TK 338.
Bên Có: kết chuyển chi phí NCTT vào TK tính giá thành sản phẩm TK 154.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 10
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Kết chuyển CPNCTT vào
tài khoản tính giá thành
TK 334
TK 335
TK 338
TK 622
trực tiếp sản xuất
Trích trước tiền lương
nghỉ phép cho công
Các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất
Tiền lương công nhân
TK 154 (631)
2.3.3. Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng
phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp bao gồm các
khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi
phí khấu hao TSCĐ phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
dùng ở phân xưởng.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán thường căn cứ vào các chứng từ và
sử dụng những tài khoản sau:
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 11
Bảng phân bổ NVL, CCDC
Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ khấu hao
Hóa đơn dịch vụ
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
2.3.3.3. Kết cấu TK 627 :
Bên Nợ:
- Lương và các khoản trích theo lương nhân viên phân xưởng TK 334, 338
- Các khoản trích trước thuộc phân xưởng sản xuất TK 335
- Khoản trích khấu hao TSCĐ thộc phân xưởng sản xuất TK 214
- Phân bổ chi phí phát sinh một lần có giá trị lớn TK 142, 242
- Vật tư xuất sử dụng cho phân xưởng sản xuất TK 152, 153
- Chi phí dịch vụ mua ngoài khác TK 111,112, 113, 331
Bên Có:
- Khoản làm giảm chi phí SXC TK111,152,338,…
- Chi phí SXC phân bổ thừa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh TK 632
- Kết chuyển chi phí SXC vào tài khoản tính giá thành TK 154
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 12
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 154
TK 632
CPSX phân bổ thừa
tính vào CPSX kinh
doanh
Chi phí, dịch vụ
Lương và các khoản
trích
Các khoản trích trước
thuộc PXSX
Phân bổ chi phí phát
sinh
Vật tư xuất sử dụng cho
PXSX
Khoản trích khấu hao
TSCĐ thuộc PXSX
TK 111, 152, 338…
Kết chuyển CPSX vào
tài khoản tính giá thành
Các khoản làm giảm
CPSX
TK 214
TK 111, 113, 331
TK 335
TK 142,242
TK 152, 153
TK 334, 338 TK 627
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 13
2.4. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung tập hợp được trên các tài khoản 621, 622, 627 sau khi điều chỉnh giảm giá trị
vật liệu sử dụng không hết hoặc chưa sử dụng, khoản giảm chi phí sản xuất
chung…thì phải tổng hợp theo từng đối tượng tính giá thành.
2.4.1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
2.4.1.1. Tài khoản sử dụng:
TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 631 “Giá thành sản xuất”
2.4.1.2. Kết cấu tài khoản :
Bên nợ: Tập hợp chi phí SX chung phát sinh trong kỳ theo khoản mục qui
định.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có). Kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản
phẩm.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 14
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo kê khai thường
xuyên
TK 154
TK157, 632
TK 621
TK 622
TK 627
TK 155 (chính)
TK 111, 152, 155 (phụ)
Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho
Khoản làm giảm chi
phí
Xuất bán ngay hoặc
giá bán không qua kho
Kết chuyển CPNVLTT
Kết chuyển CPNCTT
Kết chuyển CPSXC
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 15
2.4.2. Kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Kết cấu TK 154 và TK 631 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo kiểm kê định kỳ.
TK 154TK 631 TK 154
TK 622
Giá thành sản phẩm
hoàn thành xuất bán
Các khoản làm giảm
Chi phí SX sản phẩm
Kết chuyển chi phí
SXDD cuối kỳ
TK 621
TK 627
TK 632
TK 111, 138, 611
SXDD đầu kỳ
Kết chuyển chi phí
NCTT
Kết chuyển chi phí
NCTT
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển chi phí
NVLTT
2.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG:
2.5.1. Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
nguyên vật liệu chính):
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 16
Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm,
thông thường là > 70%.
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
nguyên liệu chính) các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Nguyên
vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) xuất dùng toàn bộ ngay từ đầu quá
trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu
chính) tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau.
2.5.2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí, từng khoản
mục được xác định trên cơ sở quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành
theo mức độ hoàn thành thực tế.
2.5.3. Phương pháp 50% chi phí chế biến:
Chi phí sản xuất tính
cho sản phẩm cuối kỳ
CPSX dở
dang đầu kỳ
CPNVLTT (chính) thực
tế sử dụng
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
Số lượng SPDD
cuối kỳ
Số lượng
sản
phẩm
dở dang
cuối kỳ
+
= x
Số lượng
SPDD cuối
kỳ quy đổi
th m
hoàn thành
ành sản phẩ
Chi phí sản
ất dỡ danxu g
cuối k
+
+
CPSX DD
CPNVL
S n ố lượ g SP
Số lượng SPDD
CPSX DD
đầu kỳ
CPNVL
trong kỳ
=
Số lượng SP
hoàn thành
Số lượng SPDD
CK quy đổi
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
thành sản phẩm
hoàn thành
kỳ quy đổi
SPDD cuối
Số lượng
x
+
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) tính cho sản phẩm
hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau, các chi phí còn lại gọi chung là chi phí
chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50%.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 17
2.5.4. Phương pháp đánh giá theo định mức:
Sản phẩm dở dang được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch)
theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm.
Phương pháp này vận dụng phù hợp với những doanh nghiệp có xây dựng giá
thành giá thành định mức.
2.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
2.6.1. Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp):
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với những doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất giản đơn từ khi đưa nguyên liệu vào cho tới khi hoàn thành sản phẩm,
mặt hàng ít, sản xuất khối lượng nhiều với chu kỳ ngắn.
CPSX DD
đầu kỳ
Tổng giá
thành sản phẩm
hoàn thành
CPSX DD
cuối kỳ
= _
CPSX
làm giảm
Các khoản
+ CPSX phát
sinh trong kỳ _
Các khoản làm giảm chi phí sản xuất có thể là: Giá trị phế liệu thu hồi hay giá
trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức cho phép…
Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
sản phẩm =
Số lượng sản phẩm hoàn thành
2.6.2. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ:
Phương pháp này được áp dụng trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh
sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ - sản phẩm phụ không phải là đối tượng
tính giá thành và được đánh giá theo quy định.
Tổng giá
thành SP
hoàn thành
trong kỳ
=
CPSX DD
đầu kỳ +
_
CPSX
phát sinh _ _
phụ
Giá trị
SP
cuối kỳ trong kỳ
phát sinh
CPSX Các khoản
l àm giảm
CPSX
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 18
2.6.3. Phương pháp hệ số:
Phương pháp này áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều
loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số quy đổi (quy đổi thành sản phẩm chuẩn,
sản phẩm có hệ số là 1 được xem là sản phẩm chuẩn). Đặc điểm tổ chức kế toán: đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng
loại sản phẩm
Giá thành đơn vị Tổng giá thành các loại SP chính hoàn thành trong kỳ
sản phẩm chuẩn =
Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong kỳ
Tổng SP chuẩn Số lượng từng loại
Hoàn thành = SP chính hoàn thành x Hệ số quy đổi
Trong kỳ trong kỳ
Tổng giá thành từng loại SP = Giá thành đơn vị SP chuẩn x Số lượng SP quy đổi từng
loại
2.6.4. Phương pháp tỷ lệ:
Phương pháp này áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều
loại sản phẩm chính nhưng giữa chúng không có hệ số quy đổi, do vậy phải xác định
tỉ lệ giữa giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) để qua đó xác
định giá thành cho từng loại sản phẩm. Đặc điểm tổ chức kế toán: Đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng loại sản
phẩm.
Tổng giá thành thực tế các loại SP hoàn thành trong kỳ
Tỷ lệ =
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) các loại SP
Giá thành thực tế tổng
loại sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch
(định mức) các loại SP
x
Tỷ
lệ
=
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 19
2.6.5. Phương pháp liên hợp:
Phương pháp này áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ. Nếu tính được giá
thành của sản phẩm chính phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ, sau đó sử dụng phương
pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số nếu xác định giá thành cho từng loại sản phẩm
chính.
2.6.6. Phương pháp đơn đặt hàng:
Áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, lao vụ theo đơn đặt hàng
của khách hàng. Từng đơn đặt hàng là đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và cũng là
đối tượng tính giá thành. Giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí phát sinh
kể từ lúc bắt đầu sản xuất cho đến lúc hoàn thành hay giao cho khách hàng.
2.6.7. Phương pháp phân bước:
Áp dụng đối với qui trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đọan
chế biến kế tiếp nhau. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoặc bán thành phẩm
và thành phẩm. Do đó có 2 trường hợp khác nhau nên phương pháp tính giá thành
phân bước cũng có 2 phương án tương ứng:
- Phương án không tính giá thành bán thành phẩm: Áp dụng ở các đơn vị mà
đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành, không cần tính giá thành bán thành
phẩm ở các giai đoạn
- Phương án có tính giá thành bán thành phẩm: Đối tượng tính được chọn là
bán thành phẩm ở các giai đoạn và sản phẩm hoàn thành. Sản phẩm được chế biến
liên tục từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối. Sau mỗi giai đoạn đều thu được bán
thành phẩm và chuyển giai đoạn sau để tiếp tục chế biến
2.6.8. Phương pháp định mức :
Phương pháp này áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình công nghệ
ổn định và đã xây dựng được hệ thống các định mức kinh tế - kỹ thuật tiên tiến hợp
lý.
Phương pháp này cho phép phát hiện những khoản chênh lệch về chi phí phát
sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục, từng nơi phát sinh…nên giúp cho
nhà quản lý có căn cứ đề ra đề ra quyết định kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí.
Giá thành
thực tế
Giá thành
=
định mức
+
thay đổi chi phí
Chênh lệch do
+
Chênh lệch
do thực
hiện so với
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 20
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
XÍ NGHIỆP BAO BÌ AN GIANG
3.1. Quá trình hình thành và phát triển:
XÍ NGHIỆP BAO BÌ AN GIANG
- Địa chỉ: 297 Trần Hưng Đạo, phường Bình Khánh, TP. Long Xuyên, An Giang
- Điện thoại: 0763. 853459
- Fax : 0763.853459
- Vốn điều lệ: 27.900.000.000 đ trong đó vốn cổ đông sáng lập chiếm tỷ lệ 56% vốn
điều lệ là 15.624.000.000 đ, vốn huy động chiếm 44% vốn điều lệ là 12.276.000đ.
XN bao bì An giang được thành lập theo quyết định số 5560/QĐ.UB ngày
26.06.1997 của UBND tỉnh An Giang. Là một doanh nghiệp của đoàn thể thuộc ban
tài chính quản trị tỉnh An Giang với nhiệm vụ trọng tâm là thực hiện sản xuất kinh
doanh tạo nguồn thu cho ngân sách Đảng.
Đến 1999, theo chủ trương của UBND tỉnh An Giang là sắp xếp các đơn vị
riêng lẻ tập trung lại để cạnh tranh ở ngoài tỉnh và TP. HCM. Đơn vị là một trong
những doanh nghiệp sắp xếp lại và được quyết định số 164/QĐ.UB ngày 31.7.1999
của UBND tỉnh An Giang trực thuộc Ban tài chính quản trị An Giang. Sau đó theo
chủ trương Đảng không được làm kinh tế mà trọng tâm là chính trị. Do đó UBND
tỉnh An Giang ra quyết số 105/QĐ.UB ngày 16.05.2000 về việc chuyển Doanh
nghiệp Đoàn thể thành Doanh nghiệp Nhà Nước.
Đến thời điểm này Xí nghiệp bao bì An Giang trực thuộc công ty Thoại Hà
An Giang được sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh An Giang. Sau thời gian hoạt
động thì công ty Thoại Hà An Giang làm ăn thua lỗ, không hiệu quả. UBND tỉnh ra
quyết định sát nhập công ty Thoại Hà An Giang cùng các Xí nghiệp trực thuộc và các
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 21
đơn vị làm ăn khác có hiệu quả và có cùng ngành nghề để hổ trợ thành mạng lưới liên
hoàn trực thuộc tỉnh, trong đó có Xí Nghiệp bao bì An Giang được UBND tỉnh ra
quyết định số 2575/QĐ.UB vê& việc chuyển Xí Nghiệp bao bì An Giang thuộc công
ty Thoại Hà An Giang về trực thuộc Công ty Xây Lắp tỉnh An Giang.
Xí nghiệp bao bì An Giang chuyên sản xuất các loại thùng hộp đựng gạch.
Sản phẩm làm ra giao cho nhà máy gạch Acera mà đơn vị này cũng trực thuộc Công
ty Xây Lắp An Giang.
Hàng năm Xí nghiệp bao bì An Giang đã góp phần rất lớn trong thu nhập
quốc dân cung cấp các loại thùng hộp, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho 150
công nhân có việc làm và thu nhập ổn định, nộp ngân sách đầy đủ.
3.1.1. Thị trường tiêu thụ:
Chủ lực của xí nghiệp là Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, Công ty liên
doanh KITOUKU, Công ty du lịch và phát triển miền núi, các doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh lân cận…
3.1.2. Hoạt động kinh doanh:
Sản xuất, kinh doanh các loại bao bì giấy phục vụ quá trình đóng gói sản
phẩm đáp ứng nhu cầu bao bì của Công ty xây Lắp An Giang và các doanh nghiệp
trên địa bàn An Giang và các tỉnh lân cận.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 22
3.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ:
3.2.1. Bộ máy tổ chức:
Sơ đồ 6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý xí nghiệp
BP kế
toán
BP kế
hoạch
Kế toán trưởng Phó giám đốc
Phòng nghiệp vụ Phân xưởng Tổ kỹ thuật
Có 7 cán bộ
gồm 1 kỹ sư
và 6 kỹ thuật
viên
Giám đốc
3.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận:
- Giám đốc: tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm
theo đúng luật pháp nhà nước quy định. Đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
các bộ phận hoàn thành tốt công việc.
- Phó tổng giám đốc: là người giúp cho Tổng Giám Đốc trong công tác lãnh đạo công
ty. Thay mặt Giám Đốc quản trị điều hành mọi công tác khi Giám Đốc đi vắng.
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ điều hành toàn bộ công tác kế toán, tham mưu cho
giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phần
hành kế toán trong nội bộ xí nghiệp chịu trách nhiệm pháp lý về các số liệu kế toán
trước cơ quan thuế. Các bộ phận kế toán tại phòng nghiệp vụ của xí nghiệp chịu sự
chỉ đạo trực tiếp và trách nhiệm trước kế toán trưởng.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 23
- Tổ kỹ thuật: quản lý về mặt kỹ thuật, công nghệ, đào tạo và xây dựng cơ bản cho
toàn công ty. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật công nghệ, tham gia xây dựng, tổ chức
thiết kế các dự án cho công ty.
- Phân xưởng: có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm.
- Bộ phận kế toán: có nhiệm vụ lập sổ sách kế toán, phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh của xí nghiệp, lập báo cáo tài chính.
- Bộ phận kế hoạch: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất cho phân xuởng. Đề xuất kế
hoạch hoạt động kinh doanh cho xí nghiệp.
3.3. Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán:
Xí nghiệp bao bì An Giang có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán đơn giản tập
trung, nhằm cung cấp thông tin, tình hình tài chính và lập báo cáo nhanh, nâng cao
hiệu suất công tác của cán bộ kế toán, tạo điều kiện cho việc kiểm tra được tiến
hành thuận lợi và có hiệu quả.
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán
tiền lương
Kế toán
thanh toán
Thủ
quỹ
Kế toán
sản xuất
Kế toán
công nợ
Kế toán trưởng
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
- Kế toán tiền lương: thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương,
các khoản trợ cấp cho toàn thể nhân viên công ty, theo dõi bậc lương công nhân viên,
đồng thời kiểm kê phụ trách việc lập báo cáo thống kê theo quy định.
- Kế toán sản xuất: có nhiệm vụ theo dõi và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh do
sản xuất ở phân xưởng.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 24
- Kế toán công nợ: theo dõi số phát sinh và số dư trên tiền gửi ngân hàng, theo dõi
khoản nợ vay ngân hàng và công nợ của khách hàng.
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng
tiền khi có chỉ đạo của cấp trên.
- Thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán theo dõi tình hình thu chi bằng tiền mặt,
kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày.
3.3.3. Chính sách kế toán:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
- Chế độ kế toán đang áp dụng: QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/06.
- Khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp kiểm kê thường xuyên.
- Xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
3.3.4. Hình thức kế toán áp dụng:
- Hình thức nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Các loại sổ chủ yếu: Sổ nhật ký
chung, Các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 8: Sơ đồ trình tự ghi sổ
Chứng từ kế toán
Máy vi tính
Sổ kế toán
Báo cáo tài chính
Phần mềm kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 25
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
Nợ, tài khoản Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán. Theo qui trình cuả phần mềm kế toán, các thông tin được
tự động nhập vào Sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc nhật ký sổ cái …) vào các sổ, thẻ
chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện
các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 26
3.4. Tình hình kinh doanh của xí nghiệp qua 2 năm 2007 - 2008
Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2007/2008
CHỈ TIÊU
Ký
hiệu
NĂM 2007 NĂM 2008
Giá trị (%)
Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ 1 308.953.382 585.826.574 27.873.192 9
Các khoản làm giảm doanh thu 3 4.318.876 10.772.807 6.453.931 149
Doanh thu thuần về BH và
CCDV(10=3-1)
10 304.634.506 575.053.767 270.419.261 88
Giá vốn hàng bán 11 273.505.557 515.840.218 242.334.661 88
Lợi nhuận gộp về BH và
CCDV(20=10-11)
20 31.128.949 59.213.549 28.084.600 90
Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.081.788 1.742.552 -339.236 -16
Chi phí quản lý DN 22 4.620.688 11.900.536 7.279.848 157
Chi phí bán hàng 24 15.500.341 25.395.351 9.895.010 63
Chi phí tài chính 25 6.733.664 10.858.402 4.124.738 61
Lợi nhuận thuần
HĐKD(30=20+21-22-24-25)
30 6.356.044 13.801.812 7.445.768 117
Thu nhập khác 31 1.461.501 6.738.374 5.276.873 361
Chi phí khác 32 1.817.073 6.975.166 5.158.093 283
Lợi nhuận khác 40 355.571 236.791 -118.780 -33
Tổng lợi nhuận trước
thuế(50=30+40)
50 6.711.615 14.038.603 7.326.988 109
Chi phí thuế TNDN 51 1.879.252 3.930.808 2.051.556 109
Lợi nhuận sau thuế 52 4.832.363 10.107.795 5.275.432 109
Ngày 31 tháng 12 Đơn vị tính: ngàn đồng
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 27
Biểu đồ1: Biểu doanh thu, lợi nhuận
Ghi chú: lợi nhuận trên biểu đồ là lợi nhuận trước thuế..
Hoạt động chính của xí nghiệp là sản xuất, kinh doanh bao bì. Đây là hoạt
động tạo nên nguồn thu chính của xí nghiệp. Ngoài ra xí nghiệp cũng có những
khoản thu tài chính từ tiền gửi, đầu tư chứng khoán dài hạn và những khoản thu nhập
khác từ việc cho thuê TSCĐ và một số dịch vụ khác.
Qua kết quả hoạt động kinh doanh 2 năm doanh thu tăng, năm 2008 tăng
27.873.192 ngàn đồng (tốc độ tăng 9%). Chi phí bán hàng với tốc độ tăng 63%. Chủ
yếu do chi phí vận chuyển hàng hoá tăng lên do giao hàng cho các doanh nghiệp
ngoài tỉnh như Cần Thơ, Đồng Tháp…Bên cạnh đó, xí nghiệp đổi mới trang thiết bị
văn phòng là hệ thống máy tính của các phòng ban, cùng với đầu tư thêm đồ dùng
văn phòng như: máy in, máy fax… nên chi phí vật liệu quản lý tăng cao 157%. Mặt
khác xí nghiệp cũng làm mới kho bãi để bao bì không bị ẩm, rách quản lý thuận lợi
hơn. Giá vốn hàng bán tăng 242.334.661 ngàn đồng chủ yếu là do giá mua nguyên
vật liệu đầu vào tăng 2.040.000 đ/tấn. Tuy giá vốn hàng bán có tăng nhưng doanh thu
cũng tăng lên dẫn đến lợi nhuận gộp tăng theo tốc độ tăng là 90%. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh tăng 7.445.768 ngàn đồng so với năm 2007 là do xí nghiệp có
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 28
thêm khách hàng mới ở các tỉnh lân cận như: Cần thơ, Đồng Tháp ( Công ty cổ phần
thực phẩm Thuận Phát, Công ty chế biến thủy sản Sao Mai…).
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 đạt 6.711.615 ngàn đồng tăng 7.326.988
ngàn đồng so với năm 2007. Qua đó cho thấy công ty đã cố gắng và nỗ lưc rất nhiều.
Nhìn chung tình hình kinh doanh của xí nghiệp rất ổn định, tuy lợi nhuận tăng và chi
phí tăng nhưng chi phí tăng trong mức cho phép đáp ứng được các nhu cầu để tình
hình thuận hơn thì đó là một dấu hiệu khả quan. Xí nghiệp cần cố gắng hơn nữa trong
việc tăng doanh số bán, phấn đấu hạ giá thành sản xuất hiệu quả, tiết kiệm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý hơn nữa, đồng thời tăng cường các hoạt động tài chính và
hoạt động khác để gia tăng tích lũy tạo thế đứng vững chắc cho xí nghiệp.
3.5. Thuận lợi và khó khăn và phương hướng sắp tới
3.5.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm sâu sắc của Công ty Xây Lắp và Lãnh đạo tỉnh đã hỗ trợ nhiều
mặt về vốn, cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi dễ dàng cho công ty phát triển.
- Xí nghiệp kêu gọi được nhiều chuyên gia về kỹ thuật sản xuất bao bì. Và không
ngừng nâng cao công nghệ thiết bị sản xuất. Sản xuất đang trong giai đoạn ổn định.
- Sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong lao động sản xuất, thực hiện tiết
kiệm, kinh doanh có hiệu quả, mở rộng thị trường kinh doanh và được đơn vị tiêu thụ
tin cậy cho là thùng giấy có chất lượng.
- Trong quá trình vận chuyển thùng giấy không bị rách và không bị ẩm. Đội ngũ
cán bộ có trình độ quản lý hệ thống đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia, dây
chuyền công nghệ hiện đại.
- Xí nghiệp được tổ chức QUACERT chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 – 2000.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 29
3.5.2. Khó khăn
- Một số ít cán bộ còn thiếu kinh nghiệm trong giao dịch, sự cạnh tranh giữa các
nhà máy có chung tiềm năng của khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Sản phẩm chưa được tiêu thụ ở nhiều ở các tỉnh. Do thị trường cạnh tranh, khi
khách hàng mua thì tốn nhiều chi phí vận chuyển, do công tác tiếp thị sản phẩm đôi
lúc chưa thực hiện tốt khắp khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Giá nguyên liệu bột giấy tăng liên tục, bình quân trên 2.000.000đ/tấn so với đầu
năm, nhưng giá bán giấy hầu như không tăng. Chưa làm chủ được công nghệ và thị
trường sản phẩm ngoài tỉnh chưa ổn định.
- Quảng bá thương hiệu chưa được đẩy mạnh.
- Nước ta đã bắt đầu hội nhập, thuế nhập khẩu giấy từ các nước trong khu vực đã
giảm, trong khi thực trạng ngành giấy còn ngổn ngang và lạc hậu. Xí nghiệp phải có
chiến lược để phát triển trong những năm tới.
3.5.3. Phương hướng trong thời gian tới:.
- Tìm vùng nguyên liệu phù hợp với nhu cầu xí nghiệp để có thể tạo ra mức giá
cạnh tranh trong thị trường.
- Máy móc thiết bị: Các máy móc thiết bị hiện có sẽ được cải tiến, sửa chữa theo
hướng phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng do khách hàng đặt
ra.
- Thực hiện tốt theo quy trình QUACERT, ISO 9001 – 2000 để đưa sản phẩm làm
ra đạt chất lượng cao,đáng tin cậy nhằm mở rộng thương hiệu.
- Củng cố khách hàng hiện có và từng bước tìm thêm khách hàng mới, tạo mối
quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
- Phấn đấu đạt lợi nhuận cao, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo đời
sống cho công nhân viên, góp phần giải quyết một phần lao động thừa ở địa phương.
Kế toán CPSX & Tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Lăng Thái Hoa Trang 30
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP BAO BÌ AN
GIANG
4.1. MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ NGU._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1051.pdf