LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán khác nhau, phục vụ các nhu cầu quản lí kế toán đa dạng về qui mô, hình thức sở hữu và tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản thân các phần mềm kế toán thường được xây dựng rất mềm dẻo và linh hoạt, cho phép người sử dụng vận dụng một cách linh hoạt để phục vụ hiệu quả nhất cho công tác kế toán.
Các phần mềm kế toán của Việt Nam, với giao diện thân thiện và việt hoá, giá cả phù hợp, bảo trì thuận tiện, đ
83 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3285 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phần mềm quản lý Doanh nghiệp FAST (nhật ký chung - Ko lý luận - máy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang tỏ ra phù hợp với nhu cầu quản lí kế toán đối với các Doanh nghiệp tại Việt Nam. Đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp phần mềm kế toán tại Việt Nam hiện nay là Công ty cổ phần phầm mềm quản lí doanh nghiệp FAST. Với sản phẩm và dịch vụ đa dạng, chất lượng cao, cùng với qui trình quản lí kinh doanh hiệu quả, doanh thu của FAST liên tục gia tăng qua các năm, đưa FAST trở thành Công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực phát triển và triển khai ứng dụng phần mềm kế toán và quản trị toàn diện doanh nghiệp.
Có được thành quả trên là nhờ sự đóng góp không nhỏ của công tác kế toán của Công ty, đặc biệt là kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ. Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty, em quyết định chọn viết chuyên đề thực tập: ” Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần phẩn mềm quản lí doanh nghiệp FAST.”
Chuyên đề của em gồm có ba chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh nghiệp FAST.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán công ty FAST và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦM MỀM FAST
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty
Tên tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lý Doanh Nghiệp.
Tên tiếng anh: The Fast Software Company.
Tên viết tắt: FAST.
Logo:
Ngày thành lập công ty: 11-06-1997.
Hình thức sở hữu: Cổ phần.
Vốn đăng ký kinh doanh vào đầu năm 2008 là 10,000,000,000đ (10 tỷ đồng), được chia thành 1,000,000 cổ phần, trị giá của mỗi cổ phần là 10,000đ.
Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh nghiệp FAST được thành lập ngày 11 tháng 6 năm 1997, là công ty đầu tiên ở Việt Nam có định hướng chuyên sâu trong lĩnh vực cung cấp giải pháp phần mềm quản lí doanh nghiệp. FAST được thành lập bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm tài chính kế toán, ngân hàng và quản trị doanh nghiệp với mục tiêu kết hợp sự hiểu biết về nghiệp vụ, công nghệ, phương thức hỗ trợ khách hàng và kinh nghiệm thực tế để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao cho thị trường.
Các sản phẩm và dịch vụ của FAST đang góp phần giúp hàng ngàn khách hàng quản lý tốt hơn công việc sản xuất kinh doanh hàng ngày của họ. Các khách hàng này đang cung cấp rất nhiều sản phẩm và dịch vụ cho người sử dụng, cho nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu ra thế giới.
Ban đầu khi mới thành lập qui mô của công ty còn rất nhỏ bé. Công ty chỉ có khoảng 17 nhân viên và doanh thu mỗi năm là 1,45 tỉ đồng. Sau đó, được sự tín nhiệm ngày càng cao của thị trường, cùng với sự gia tăng doanh thu, qui mô của công ty ngày càng được mở rộng.
Năm 1998, công ty thành lập chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh.
Năm 1999 Công ty mở thêm văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, và bắt đầu từ năm 2009 văn phòng đại diện tại Đà Nẵng cũng trở thành một chi nhánh độc lập của công ty.
Số lượng nhân viên cũng ngày càng gia tăng. Từ 17 nhân viên ban đầu, đến nay Công ty đã có 300 nhân viên. Năm 2010, công ty phấn đấu có khoảng 360 nhân viên.
Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng của công ty trong những năm gần đây
Đvt: tỉ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1.Doanh thu
10,48
14,29
33,26
2.LNST
0,5
0,67
0,58
3.Thuế phải nộp NS
0,028
0,064
0,034
4.VLĐốn góp
1
2,37
5,94
5.LNST/Doanh thu
4,77%
4,69%
1,74%
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong những năm gần đây
Qua bảng trên cho thấy :
Doanh thu của Công ty liên tục tăng trong các năm: năm 2006 doanh thu tăng 36,35% so với năm 2005, năm 2007 doanh thu tăng 23,27% so với năm 2006.
Tuy nhiên tỉ lệ LNST/Doanh thu lại giảm qua các năm, đặc biệt là năm 2007 tỉ lệ này rất thấp so với các năm trước cho thấy công ty vẫn chưa tiết kiệm tốt chi phí để tăng lợi nhuận.
Vốn góp qua các năm cũng biến động rất mạnh: Năm 2006 vốn góp tăng thêm 1,37 tỉ (137%) so với năm 2005, năm 2007 vốn góp tăng thêm 3,57 tỉ (150,63%) so với năm 2006 thể hiện qui mô vốn góp của công ty ngày càng mở rộng, với tình hình kinh doanh phát triển và uy tín ngày càng cao, công ty đã thu hút thêm được các cổ đông đầu tư.
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các bộ phận, phòng ban chức năng
Hội đồng quản trị
P.tổng hợp(FHO)
Ban giám đốc
Giám đốc kĩ thuật
Giám đốc điều hành
TT NC & PT SP
(FRD)
P.NC & PT HTTT DN
(FRD2)
P.tư vấn & hỗ trợ thực hiện dự án (FSI)
Văn phòng Đà Nẵng
(FĐN)
Văn phòng SG
(FSG)
Văn phòng Hà Nội
(FHN)
Hội đồng quản trị
Chức năng nhiệm vụ
- Xác định chiến lược phát triển dài hạn của công ty.
Ban giám đốc
Chức năng nhiệm vụ
Cùng HĐQT xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển công ty
Điều hành công ty thực hiện hoàn thành các chiến lược đặt ra
Hoàn thành phát triển kinh doanh theo kế hoạch đặt ra
Đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch trong công ty thông qua việc xây dựng và triển khai thực hiện các quy định, chế độ, chính sách chung của công ty về tổ chức nhân sự, lương, tài chính kế toán…
Duyệt kế hoạch năm cho từng chi nhánh, bộ phận.
Tổ chức và nhân sự
Giám đốc công ty
Giám đốc điều hành
Giám đốc kỹ thuật
Các Giám đốc các chi nhánh.
Phòng tổng hợp FHO
Chức năng nhiệm vụ
Phòng tổng hợp thực hiện chức năng trợ lý thư ký cho giám đốc công ty.
Tổ chức và nhân sự
Thư ký tổng hợp
Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm FRD
Chức năng nhiệm vụ
Đảm bảo về sản phẩm cho kinh doanh và cạnh tranh của công ty thông qua việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
Đào tạo công nghệ và sản phẩm mới cho các bộ phận kinh doanh
Triển khai thực hiện các hợp đồng tư vấn ứng dụng
Hỗ trợ các bộ phận kinh doanh trong một số trường hợp sửa đổi sản phẩm theo các yêu cầu đặc thù.
Tổ chức nhân sự
Giám đốc kĩ thuật
Trưởng, phó phòng kĩ thuật
Trưởng, phó phòng nghiệp vụ
Các trưởng nhóm phụ trách các dòng s/p hoặc các phần hành nghiệp vụ.
Các đơn vị kinh doanh FHN, FSG, FĐN
Chức năng nhiệm vụ
Các đơn vị kinh doanh có chức năng nhiệm vụ kinh doanh thông qua việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho các khách hàng tại khu vực địa bàn quản lý.
Mô hình chung về tổ chức của các chi nhánh
Công ty có các đơn vị kinh doanh - chi nhánh sau:
FHN - Văn phòng Hà Nội
FSG - Chi nhánh tại TP HCM
FĐN – Chi nhánh tại TP Đà Nẵng.
Sơ đồ tổ chức của mỗi đơn vị kinh doanh thường mềm dẻo, thay đổi tùy từng thời điểm cho phù hợp với tình hình thực tế.
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức của văn phòng Hà Nội
Giám đốc điều hành
Phòng
Kinh doanh
Phòng Marketting
Phòng tư vấn ứng dụng
Phòng lập trình và ứng dụng
Phòng bảo hàng và chăm sóc khách hàng
Văn phòng và kế toán
Phòng kinh doanh
Chức năng nhiệm vụ
Đảm bảo đầu ra, hợp đồng cho chi nhánh/bộ phận thông qua việc tìm kiếm, giới thiệu sản phẩm, tư vấn giải pháp cho khách hàng và thỏa thuận ký kết hợp đồng (bán hàng)
Tổ chức các công việc quảng cáo, hội thảo, tiếp thị phục vụ việc bán hàng.
Tổ chức và nhân sự
Trưởng phòng kinh doanh
Các nhân viên kinh doanh
Các trợ lý kinh doanh về tiếp thị và trợ lý về tư vấn ứng dụng HTTT.
Phòng marketing
Chức năng nhiệm vụ
Đánh giá thị trường tiềm năng về nhu cầu sản phẩm, số lượng khách hàng… thông qua khảo sát, phân tích…
Quản lý và phát triển thương hiệu bền vững thông qua PR, quảng cáo, truyền thông...
Thúc đẩy mục tiêu chiến lược của Công ty thông qua việc sử dụng các công cụ marketing (quảng cáo, hội thảo, tiếp thị, truyền thông...).
Tổ chức và nhân sự
Trưởng phòng
Các nhân viên.
Phòng tư vấn ứng dụng
Chức năng nhiệm vụ
Thực hiện các hợp đồng
Hỗ trợ Phòng bán hàng trong demo, khảo sát ban đầu theo sự phân công khi có yêu cầu.
Hỗ trợ Phòng bảo hành và chăm sóc theo sự phân công khi có yêu cầu.
Tổ chức và nhân sự
Trưởng phòng
Phó phòng
Thư ký trợ lý cho trưởng phòng
Các trưởng nhóm (Team Leader) (có từ 2-5 nhân viên)
Các nhóm tư vấn ứng dụng 1, 2, 3…
Chuyên viên tư vấn ứng dụng (Application Consultant) nghiệp vụ và/hoặc lập trình ứng dụng.
Thư ký dự án.
Phòng lập trình ứng dụng
Chức năng nhiệm vụ
Lập trình sửa đổi theo yêu cầu của các hợp đồng của phòng tư vấn ứng dụng HTTT hoặc của phòng hỗ trợ và bảo hành.
Tham gia vào xây dựng phương án thiết kế sơ bộ giải quyết bài toán của khách hàng trong giai đoạn khảo sát - bán hàng.
Tham gia vào thực hiện hợp đồng và hỗ trợ bảo hành theo sự phân công khi có yêu cầu.
Tổ chức và nhân sự
Trưởng phòng
Cán bộ lập trình
Cán bộ tư vấn nghiệp vụ và kiểm tra sản phẩm.
Phòng bảo hành và chăm sóc khách hàng
Chức năng nhiệm vụ
Bảo hành sản phẩm
Hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng chương trình
Chăm sóc khách hàng.
Tổ chức và nhân sự
Trưởng phòng
Phó phòng
Cán bộ hỗ trợ khách hàng qua điện thoại
Cán bộ bảo hành trực tiếp tại khách hàng.
Phòng kế toán
Chức năng nhiệm vụ
Thực hiện các công việc về kế toán: chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán, báo cáo thuế, báo cáo quản trị, theo dõi TSCĐ và CCLĐ…
Thu tiền thực hiện hợp đồng.
Tổ chức và nhân sự
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ phải thu
Thủ quỹ .
Phòng hành chính
Chức năng nhiệm vụ
Quản lý, soạn thảo công văn, văn bản.
Văn phòng; Lễ tân; Tổng đài
Lái xe, tạp vụ
Mua sắm và theo dõi bảo hành, sữa chữa TSCĐ và CCLĐ; Quản lý và bảo quản các TSCĐ và CCLĐ dùng chung toàn chi nhánh.
Tổ chức và nhân sự
Nhân viên trực tổng đài kiêm lễ tân.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1. Các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh
Sơ đồ 1.3: Qui trình sản xuất kinh doanh của công ty
Xác định thị trường, khách hàng, sản phẩm và dịch vụ
Phát triển sản phẩm và dịch vụ
Quảng cáo và tiếp thị
Bán hàng
cung cấp sp và dvụ: tư vấn thiết kế httt, sửa đổi sp theo yêu cầu, cài đặt và đào tạo.
Hỗ trợ sử dụng và bảo hành sản phẩm
Thu thập phản hồi của khách hàng
1.3.2. Các bước thực hiện một dự án/hợp đồng lớn
Bảng 1.2: Các bước thực hiện một dự án/hợp đồng lớn
Stt
Công việc
Stt
Công việc
1.
Khảo sát trước khi kí kết HĐ
10.
Thiết lập hệ thống
2.
Kí kết HĐ
11.
Thiết kế lập trình
3.
Thành lập tổ dự án phía Cty
12.
Lập trình, test, tài liệu HDSD
4.
Thành lập tổ dự án phía KH
13.
Convert số liệu
5.
Kế hoạch triển khai tổng thể
14.
Kế hoạch cài đặt và đào tạo
6.
Đào tạo cho người dùng chính
15.
Cài đặt chương trình
7.
Kế hoạch khảo sát
16.
Cài đặt chương trình, đào tạo.
8.
Thực hiện khảo sát
17.
Hỗ trợ sử dụng
9.
Thiết kế thiết lập hệ thống
18.
Nghiệm thu
1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty
1.4.1. Khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị
Kế toán VP FHN:
Kế toán cho văn phòng FHN
Báo cáo thuế toàn công ty.
Kế toán VP FSG
Kế toán cho VP FSG
Kế toán cho FHO, FRD.
Kế toán VP FĐN
Kế toán cho VP FĐN.
Kế toán FHO
Kế toán quản trị cho toàn công ty.
Theo dõi hệ thống chung
Chức năng nhiệm vụ
Phòng kế toán có các chức năng nhiệm vụ sau:
Thực hiện các công việc về kế toán: chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán, báo cáo thuế, báo cáo quản trị, theo dõi TSCĐ và CCLĐ…
Thu tiền thực hiện hợp đồng.
Tổ chức và nhân sự
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ phải thu
Thủ quỹ .
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy phòng kế toán FHN.
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ 1
Thủ quĩ
Kế toán công nợ 2
1.4.2. Khái quát về chế độ kế toán tại đơn vị
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. Hình thức kế toán áp dụng là Nhật kí chung. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting (từ năm 2007 về trước) và Fast Book (từ năm 2008).
Hệ thống chứng từ kế toán
Do đặc thù kinh doanh là bán phần mềm và các dịch vụ, Công ty sử dụng rất nhiều chứng từ khác nhau theo qui định của Bộ Tài Chính bao gồm hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn phù hợp.
Tất cả các chứng từ phát sinh nhập vào hệ thống kế toán trên máy của công ty đều được in ra và lưu trữ.
Các chứng từ gồm
Bảng 1.3: Hệ thống chứng từ của Công ty
Stt
Chứng từ
Phiếu thu, chi tiền mặt
Giấy nộp tiền mặt và giấy báo có của ngân hàng
Ủy nhiệm chi, giấy rút tiền mặt
Hóa đơn bán hàng
Chứng từ phải trả (hóa đơn mua hàng trả chậm, tk 331)
Bảng phân bổ lương
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ chi phí chờ phân bổ (tk 1429)
Bảng trích chi phí phải trả
Các bút toán xử lý số dư (write off small balances)
Các chứng từ phải trả nội bộ (tk 336)
Các chứng từ phải thu nội bộ (tk 136)
Các bút toán tăng giảm nguồn VLĐốn, phân bổ lãi lỗ.
Các bút toán còn lại khác (không kể các bút kết chuyển cuối kỳ).
Các bảng kê chứng từ
Bảng 1.4: Các bảng kê chứng từ
Stt
Bảng kê
Ghi chú
Bảng kê phiếu thu tiền mặt
Chứng từ số 1
Bảng kê phiếu chi tiền mặt
Chứng từ số 2
Sổ chi tiết tài khoản ngân hàng (Theo từng tiểu khoản)
Chứng từ số 3+4
Bảng kê hóa đơn bán hàng
Chứng từ số 5
Bảng kê hóa đơn mua hàng trả chậm (tk 331)
Chứng từ số 6
Bảng kê các phiếu kế toán
Chứng từ số 7+14
Chế độ tài khoản kế toán
Danh mục tài khoản thống nhất chung toàn công ty, mọi việc chỉnh sửa do FHO chịu trách nhiệm .
Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo qui định của Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. Do đặc thù về đặc điểm sản phẩm dịch vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh nên hệ thống TK kế toán của Công ty có một số đặc trưng nhất định:
Công ty có mở thêm hai chi nhánh ở TP HCM và TP Đà Nẵng, đây là các đơn vị hạch toán phụ thuộc, nên có các TK thanh toán nội bộ: TK 136 ( mở cho FSG và FĐN) và TK 336 (mở cho FHN).
Để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lí thông tin kế toán cũng như đáp ứng yêu cầu của quản trị nội bộ, Công ty còn chi tiết thêm một số tài khoản phù hợp. Một số tài khoản được mở thêm tài khoản cấp 3, cấp 4, cấp 5. Mặt khác, hệ thống tài khoản của công ty cũng được sửa chữa thường xuyên cho phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty cũng như những thay đổi của môi trường kinh doanh.
Là ngành dịch vụ có những nét đặc thù riêng, Công ty không sử dụng TK 621- chi phí NVL trực tiếp, và TK 622- chi phí NC trực tiếp trong hạch toán chi phí.
Hệ thống sổ sách kế toán
Doanh nghiệp sử dụng một hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo qui định. Các sổ kế toán tổng hợp có đầy đủ các yếu tố theo qui định của chế độ sổ kế toán.
Các sổ kế toán chi tiết gồm:
Sổ quĩ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quĩ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ TSCĐ
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ chi tiết bán hàng
….
Các sổ kế toán tổng hợp gồm:
Sổ nhật kí chung
Sổ nhật kí đặc biệt chi tiền
Sổ nhật kí đặt biệt thu tiền
Sổ nhật kí đặc biệt bán hàng
Sổ Cái
Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản.
Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 1.5:Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty
chứng từ gốc
Sổ quĩ
NKĐB
NK chung
Sổ Cái
BCĐTK
Báo cáo kế toán
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Trên cơ sở các chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vào các phần hành kế toán liên quan của phần mềm bằng phần mềm kế toán FB. Từ đây, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp và lên các báo cáo bằng chương trình kế toán FB.
Các phương pháp kế toán
Phương pháp tính khấu hao: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi trả trước:
Chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm những khoản chi phí :
Chi phí thuê ngoài gia công
Chi phí thanh toán tiền thuê văn phòng
Chi phí mua công cụ dụng cụ không thuộc diện TSCĐ
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: theo đường thẳng
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
Những khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kì là chi phí trích trước lương tháng 13, cơ sở để xác định giá trị của chi phí này là bảng thanh toán lương và mức lương hàng tháng của nhân viên .
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Chi phí thuế thu nhập hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất TNDN trong năm hiện hành.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP FAST
2.1. Đặc điểm về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Với đặc thù của ngành nghề kinh doanh phần mềm máy tính và các dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ nói chung và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần phần mềm quản lí doanh nghiệp FAST nói riêng, nên kế toán chi phí- doanh thu- xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty có một số đặc điểm chính như sau:
Sản phẩm của công ty phần lớn là dịch vụ và các phần mềm kế toán, không mang hình thái vật chất cụ thể như hàng hoá thông thường khác, quá trình sản xuất ra sản phẩm đồng thời là quá trình tiệu thụ, nghĩa là các dịch vụ được thực hiện trực tiếp với khách hàng như cài đặt chương trình kế toán, dịch vụ bảo trì, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ…do đó, công ty không sử dụng tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Là ngành dịch vụ có những đặc thù riêng, Công ty không sử dụng các tài khoản TK 622- chi phí nhân công trực tiếp, và TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong hạch toán chi phí.
Với tình hình kinh doanh ngày càng phát triển, Công ty đã mở thêm hai chi nhánh tại TP HCM và Đà Nẵng, trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Các bộ phận này có thể thực hiện hộ các hợp đồng cho nhau, do đó công ty sử dụng TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ chủ yếu để theo dõi các khoản thực hiện hộ hợp đồng giữa các bộ phận, cũng như chi tiết TK 623 thành 6329- giá vốn thuê nội bộ và TK 911 thành TK 9119- xác định kết quả kinh doanh nội bộ.
Công ty chính FHN cuối năm lập báo cáo tài chính của riêng HN và tổng hợp với các quyết toán do chi nhánh FSG, FDN gửi ra để lên báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế. Các chi nhánh FSG và FĐN là các đơn vị hạch toán phụ thuộc, báo cáo hàng tháng thuế đầu vào và đầu ra cho cơ quan thuế TP HCM.và TP Đà nẵng, quyết toán cuối năm doanh thu, chi phí và lãi lỗ để chuyển ra FHN báo cáo thuế toàn công ty.
Bên cạnh bộ máy kế toán tài chính, công ty còn xây dựng cho mình bộ máy kế toán quản trị cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời nhằm thoả mãn nhu cầu của nhà quản trị các cấp của công ty. Với yêu cầu chung là:
Hạch toán được lợi nhuận cho từng bộ phận. Các bộ phận hạch toán lợi nhuận (Profit centers) gồm có : FHO,FCT,FRD – Bộ phận quản lý chung toàn công ty và FHN, FSG, FĐN – Các bộ phận kinh doanh.
Các đơn vị cơ sở gồm FXHN,FYSG và FXDN.
Hạch toán tất cả các nghiệp vụ phát sinh theo mã bộ phận để phục vụ hạch toán lỗ lãi theo bộ phận, phân chia lợi nhuận theo kết quả kinh doanh cho các bộ phận.
Hạch toán chi phí theo nhân viên để theo dõi những khoản chi cho nhân viên cụ thể.
Liên quan đến các hợp đồng phải chỉ rõ doanh thu, thu tiền và chi phí theo hợp đồng để phục vụ hạch toán lỗ lãi theo hợp đồng và đánh giá hiệu quả làm việc của các nhân viên.
Hạch toán chi tiết chi theo các vụ việc đối với kỳ nghỉ, triển lãm… để phục vụ phân tích quản trị và lập ngân sách cho các năm tiếp theo.
Hạch toán số liệu kịp thời để phục vụ báo cáo tuần, tháng, quý và năm.
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1.Tài khoản sử dụng
TK 632- giá vốn hàng bán. Tại công ty Tài khoản này được dùng để theo dõi trị giá vốn liên quan đến lập trình phát triển sản phẩm (R&D) và thực hiện hợp đồng.
TK 632 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
6321 – Giá vốn liên quan đến R&D
6322 – Giá vốn trực tiếp thực hiện hợp đồng
6323 – Giá vốn thuê ngoài thực hiện hợp đồng
6329 – Giá vốn thuê nội bộ thực hiện hợp đồng. Tài khoản này sử dụng tương ứng với tài khoản 51239- Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ, cuối kì được kết chuyển vào TK 9119- xác định kết quả nội bộ.
TK 6329FCT- chi phí thuê FCT thực hiện hợp đồng
TK 6329FDN- chi phí thuê FDN thực hiện hợp đồng
TK 6329FHN- chi phí thuê FHN thực hiện hợp đồng
TK 6329FHO- chi phí thuê FHO thực hiện hợp đồng
TK 6329FRD- chi phí thuê FRD thực hiện hợp đồng
TK 6239FSG- chi phí thuê FSG thực hiện hợp đồng.
Tk 627 – CF trực tiếp thực hiện hợp đồng và R&D
Tk 627 dùng để tập hợp chi phí của các bộ phận sau:
FRD (toàn bộ CF của FRD sẽ tập hợp trên TK627).
Các bộ phận tư vấn ứng dụng, bảo hành, lập trình của các chi nhánh/bộ phận kinh doanh.
Các chi phí trả chung như tiền nhà, tiền điện… sẽ được phân bổ theo một quy định đặt ra.
Các chi phí như tscđ, cclđ… sẽ được theo dõi theo bộ phận sử dụng để hạch toán.
Các chi phí trực tiếp như ôtô, văn phòng phẩm… sẽ được phân bổ theo một quy định đặt ra.
Cuối tháng sẽ kết chuyển 627 vào 632.
Các chi phí trực tiếp cho R&D sẽ k/c vào tiểu khoản 6321. Các chi phí liên quan đến thực hiện hợp đồng (kể cả của FRD) sẽ k/c vào tiểu khoản 6322.
TK 627 được chi tiết thành 6 TK cấp 2 theo qui định của Bộ Tài chính và mở thêm các TK cấp 3, cấp 4 cho phù hợp với yêu cầu quản lí của Công ty.
Các khoản mục chi phí của Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng:
Lương : Lương cơ bản, ăn ca, phụ cấp đi lại công tác phí, lương kinh doanh, các khoản phụ cấp tính vào lương, lương tháng 13.
Bảo hiểm : KPCĐ, BHXH, BHYT.
Chi phí vật liệu:
Pho to in ấn tài liệu.
Chi phí vật liệu khác.
Chi phí dụng cụ sản xuất:
Công cụ lao động : máy tính, máy in, bàn ghế, tủ, linh kiện, phụ kiện máy tính…
Tài liệu, tạp chí, sách chuyên môn.
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Thuê nhà
Điện nước
Thuê bao điện thoại: điện thoại cố định, di động, internet
Ôtô : xăng dầu, vé cầu đường, bảo hiểm, sửa chữa bảo dưỡng, chi phí khác.
Công tác phí : phòng ở, đi lại, chi phí khác
Đào tạo tư vấn : đào tạo cho nhân viên, tư vấn về quản lí
Sửa chữa văn phòng, CCLĐ;
Thuê ngoài lập trình sản phẩm.
Chi phí bằng tiền khác:
Chi phí văn phòng : Giấy in, viết; Mực in; Bút, files, đồ dùng văn phòng; Photo, in ấn tài liệu quản lí; Báo chí đại chúng…
Tiếp khách, quà tặng (không thuộc bán hàng, tiếp thị)
Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 1369 - phải thu về thực hiện hợp đồng cho các bộ phận. Tài khoản này chỉ sử dụng cho FHN. Tài khoản này được sử dụng tương ứng với TK 6329- Thuê nội bộ thực hiện hợp đồng, phản ánh số phải trả bộ phận khác thực hiện hộ hợp đồng. TK 1369 được hạch toán theo mã bộ phận:
TK 1369FSG- phải thu về thực hiện hợp đồng cho FSG.
TK 1369FDN- phải thu về thực hiện hợp đồng cho FSG.
Tài khoản 3369- phải trả cho FHN thực hiện hợp đồng hộ. Tài khoản này chỉ sử dụng tại FSG và FDN, mã hạch toán luôn là FHN. Tài khoản này được sử dụng tương ứng với TK 6329- Thuê nội bộ thực hiện hợp đồng, phản ánh số phải trả cho bộ phận khác tiền thực hiện hộ hợp đồng (các khoản thực hiện hộ hợp đồng giữa các bộ phận ngoài FHN với nhau cũng được hạch toán vòng qua TK 3369FHN).
1369,3369
(9)
(10)
(8)
(7)
(6)
(5)
(4)
(3)
(2)
(1)
911
632
111,112,152…
627
242,335
152,153
2.2.1.2. Sơ đồ hạch toán
136,336
331,111,112…
133
214
334,338
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và giá vốn hàng bán.
Giải thích:
(1) Chi phí nhân viên.
(2) Chi phí công cụ, dụng cụ lao động.
(3) Chi phí theo dự toán.
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ.
(5) Các chi phí mua ngoài.
(6) Chi phí do bộ phận khác chi trả hộ.
(7) Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung.
(8) Cuối kì kết chuyển sang TK giá vốn.
(9) Phản ánh chi phí thực hiện hộ hợp đồng cho bộ phận khác.
(10) Cuối kì kết chuyển vào TK xác định kết quả.
2.2.1.3. Chứng từ gốc sử dụng
Phiếu chi.
Uỷ nhiệm chi.
Bảng phân bổ KH TSCĐ.
Chứng từ phân bổ tiền lương hàng tháng
Chứng từ phân bổ CCLĐ hàng tháng
Hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ.
Các chứng từ phải thu, phải trả nội bộ.
Các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kì.
2.2.1.4. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, các báo cáo
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết tài khoản 627, sổ chi tiết TK 632, được mở chi tiết cho từng tiểu khoản.
Sổ tổng hợp
Sổ cái của một tài khoản (TK 627, 632).
Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản (TK 627,TK 632).
Các báo cáo
Báo cáo chi phí theo tiểu khoản
Báo cáo chi phí theo khoản mục phí
Báo cáo chi phí theo phòng ban, hợp đồng, vụ việc.
Bảng 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 632.
CÔNG TY CỔ PHẨN PHẦN MỀM QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP FAST
18 Nguyễn Chí Thanh- Ba Đình- Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN (Trích)
TÀI KHOẢN 6322- GIÁ VỐN TRỰC TIẾP THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
TỪ NGÀY 01/02/2009 ĐẾN NGÀY 28/02/2009
ĐVT: VNĐ
CHỨNG TỪ
KHÁCH HÀNG
DIỄN GIẢI
TK Đ.Ứng
SỐ PHÁT SINH
NGÀY
SỐ
NỢ
CÓ
28/02/2009
PK3 902030
627>6322,627
627112
6.450.000
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627112
10.470.000
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627112
14.685.000
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627113
1.540.000
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627113
1.055.000
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627114
2.355.000
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627311
82.900.000
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627312
2.465.209
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627313
20.660
28/02/2009
PK3 902030
627>6232,627
627314
315.000
…………..
……………..
………………
………….
…………………
……
TỔNG PHÁT SINH NƠ: 519.025.694
GIÁM ĐỐC CÁC BỘ PHẬN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Kí, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
GIÁM ĐỐC
(Kí, họ tên, đóng dấu)
TỔNG PHÁT SINH CÓ: 519.025.694
Bảng 2.2: Sổ cái TK 632
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QLDN
18 Nguyễn Chí Thanh- Quận Ba Đình- Hà Nội
SỔ CÁI CỦA MỘT TÀI KHOẢN (Trích)
TÀI KHOẢN: 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TỪ NGÀY 01/02/2009 ĐẾN NGÀY 28/02/2009
CHỨNG TỪ
KHÁCH HÀNG
DIỄN GIẢI
TK Đ.Ứng
SỐ PHÁT SINH
NGÀY
SỐ
NỢ
CÓ
28/02/2009
PK3 902030
627>632-6322,627
627112
6.450.000
28/02/2009
PK3 902030
627>632-6322,627
627112
10.470.000
28/02/2009
PK3 902030
627>632-6322,627
627112
14.685.000
………………
………………
…………………..
………….
…………..
28/02/2009
PK3 902030
632>911-9111,632
9111
168.000.000
28/02/2009
PK3 902030
632>911-9111,632
9111
107.142.346
28/02/2009
PK3 902030
632>911-9111,632
9111
188.882.073
28/02/2009
PK3 902030
632>911-9111,632
9111
206.201.275
TỔNG PHÁT SINH NỢ: 519.025.694
KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Kí, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
GIÁM ĐỐC
(Kí, họ tên, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC CÁC BỘ PHẬN
TỔNG PHÁT SINH CÓ: 519.025.694
Bảng 2.3: Sổ tổng hợp chữ T của TK 632
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN ( Trích)
TÀI KHOẢN 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TỪ NGÀY 01/02/2009 ĐẾN NGÀY 28/02/2009
TK Đ.Ư
TÊN TK
SỐ PHÁT SINH
NỢ
CÓ
627
Chi phí sản xuất chung
519.025.694
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
421.074.400
62711
Lương
421.074.400
627112
Ăn ca
31.620.000
627113
Phụ cấp đi lại công tác phí
4.950.000
………………..
…………………………………….
…………………………..
…………………….
TỔNG PHÁT SINH NỢ: 519.025.694
KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Kí, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
GIÁM ĐỐC
(Kí, họ tên, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC CÁC BỘ PHẬN
TỔNG PHÁT SINH CÓ: 519.025.694
Bảng 2.4 : Sổ chi tiết Tài khoản 6329FSG
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST
18- Nguyễn Chí Thanh- Ba Đình-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 6329FSG- THUÊ FSG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
TỪ NGÀY 01/02/2009 ĐẾN NGÀY 28/02/2009
CHỨNG TỪ
KHÁCH HÀNG
DIỄN GIẢI
TK Đ.Ứng
SỐ PHÁT SINH
NGÀY
SỐ
NỢ
CÓ
27/02/2009
PK1 0902025
CTFSG
FHN cắt doanh số cho FSG(HĐ Bảo hành Tổng cty đường thủy năm 2008 70% giá trị)
1369FSG
24 150 000
PK1 0902025
CTFSG
FHN cắt doanh số cho FSG(HĐ Bảo hành vật tư TB đường sắt 50% lần 1)
1369FSG
1 250 000
PK1 0902025
CTFSG
FHN cắt doanh số cho FSG (PL hợp đồng MInh hoàng 100%)
1369FSG
4 000 000
PK1 0902025
CTFSG
FHN Cắt doanh số cho FSG(cty cP dịch vụ HK sân bay NB 40%)
1369FSG
4 290 000
PK1 0902025
CTFSG
FHN cắt doanh số cho FSG(tm và DV cổng vàng phần còn lại)
1369FSG
6 500 000
PK1 0902025
CTFSG
FHN cắt doanh số cho FSG(PL tm và DV cổng vàng phần còn lại)
1369FSG
3 900 000
PK1 0902025
CTFSG
FHN cắt doanh số cho FSG(PL cty tNHH Thành An HN phần còn lại 50%)
1369FSG
3 250 000
PK1 0902025
CTFSG
FHN cắt doanh số cho FSG(HĐ Vine 30%)
1369FSG
22 768 200
PK1 0902027
Phải trả FDN tiền thức hiện hợp đồng phân bón hóa chất dầu khí Miền trung Tây nguyên
1369FSG
13 000 000
Bảng 2.5: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TỪ NGÀY 01/02/2009 ĐẾN NGÀY 28/02/2009
ĐVT: VNĐ
TK-du
Tên TK-du
C6271
C6272
C6273
C6274
C6277
C6278
TỔNG CỘNG
112
Tiền gửi ngân hàng
3.253.094
7.000.844
6.311.716
3.550.000
20.115.654
1121
Tiền VNĐ gửi ngân hàng
3.253.094
7.000.844
6.311.716
3.550.000
20.115.654
112113
Tiền VNĐ gửi ngân hàng- CN Ba Đình
3.253.094
7.000.844
6.311.716
3.550.000
20.115.654
136
Phải thu nội bộ
759.090
759.090
1368
Phải thu nội bộ khác
759.090
759.090
13682
Chi trả hộ cho bộ phận khác
759.090
759.090
13682FSG
Chi trả hộ cho FSG
759.090
759.090
141
Tạm ứng
1.903.175
6.276.370
8.179.545
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
34.099.222
34.099.222
1421
Chi phí trả trước ngắn hạn- CCLĐ
11.565.222
11.565.222
1422
Chi phí trả trước ngắn hạn- tiền thuê nhà
22.534.000
22.534.000
214
Hao mòn TSCĐ
16.538.926
16.538.926
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
16.538.926
16.538.926
331
Phải trả người bán
174.457
17.000.000
17.174.457
3311
Phải trả người bán- đang theo dõi
174.457
17.000.000
17.174.457
33111
Phải trả người bán không phải TSCĐ
174.457
17.000.000
17.174.457
334
Phải trả người lao động
422.158.800
422.158.800
TỔNG CỘNG:
427.489.526
7.000.844
34.099.222
16.538.926
29.588.086
4.309.090
519.025.694
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(kí, họ tên)
Ngày 29 tháng 02 năm 2009
GIÁM ĐỐC
(Kí, họ tên, đóng dấu)
2.1.2.5. Qui trình kế toán
Chứng từ
gốc
Sổ cái
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp chữ T
Các báo cáo liên quan
Phân hệ kế toán chi phí
Phân hệ kế toán liên quan
Sơ đồ 2.2 : Qui trình kế toán chi phí sản xuất chung.
Số liệu chuyển sang các phân hệ khác
Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào các phân ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31192.doc