Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty XNK nông sản thực phẩm An Giang AFIEX

ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ÌÌÌÌÌ*ÌÌÌÌÌ TRẦN THỊ NGỌC TRÂM KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Lo 09ng xuyên, tháng 05 năm 20 ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Ng

pdf87 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty XNK nông sản thực phẩm An Giang AFIEX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệp Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ NGỌC TRÂM Lớp: DH6KT2 MSSV: DKT052236 Giảng viên hướng dẫn: TRẦN KIM TUYẾN Long xuyên, tháng 05 năm 2009 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Trần Kim Tuyến (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1: ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2: ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm 2009 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ED › ED …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… Long Xuyên, ngày ……… tháng …….. năm 2009 Ký tên LỜI CẢM ƠN ED › ED Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự cố gắng rất nhiều của bản thân tôi, nhưng không thể thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô, các cô chú anh chị tại đơn vị thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn: - Các thầy cô Trường Đại Học An Giang, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế -Quản Trị Kinh Doanh đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để tôi có đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối trên con đường đại học, để có được những bước đi này tôi chân thành biết ơn quí thầy cô trường đại học An Giang đã hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báo cho tôi trong thời gian học tại trường làm nền tảng kiến thức vững chắc về kinh tế và nhiều lĩnh vực liên quan khác. - Cô Trần Kim Tuyến đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. - Ban Giám Hiệu Trường đại học An Giang giới thiệu tôi đến cơ quan thực tập và Ban Giám Đốc Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang đã đồng ý cho tôi thực tập tại Công ty. Các cô chú, anh chị tại phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong việc thu thập và phân tích số liệu. Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, các cô chú, anh chị ở Công ty cũng như ở Xí nghiệp những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác! Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Thị Ngọc Trâm TÓM TẮT µ”¸ Kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu, không những giúp doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ hoạt động, mà còn giúp tính toán để cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết. Đồng thời, giúp cho nhà đầu tư, công chúng … những người quan tâm đến doanh nghiệp biết được hiểu quả của doanh nghiệp bằng các báo cáo tài chính. Đề tài nghiên cứu “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC (AFIEX) sử dụng cơ sở lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh và thu thập số liệu chủ yếu từ sổ sách kế toán của Xí nghiệp. Sau đó sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý. Qua kết quả phân tích cho thấy Xí nghiệp sử dụng nhiều các TK chi tiết phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh là phù hợp với tình hình chung của Xí nghiệp và cả Công ty, Xí nghiệp sử dụng chương trình kế toán Foxpro tuy còn nhiều hạn chế nhưng đã có những đóng góp không nhỏ cho Xí nghiệp trong việc xác định kết quả kinh doanh trong những năm qua. Thường xuyên cập nhật “Chế độ kế toán Việt Nam” đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và chuẩn mực kế toán. Khi tiến hành nghiên cứu tôi bắt đầu trình bày về cơ sở chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Giới thiệu về lịch sử hình thành Công ty cũng như Xí nghiệp. Trên cơ sở những nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn thấy được những điểm khác biệt trong việc hạch toán kế toán tại một đơn vị thực tế với lý thuyết đã học, đồng thời thấy được những ưu khuyết điểm trong công tác kế toán của Xí nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục để công tác kế toán tại Xí nghiệp được hoàn thiện hơn. GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CB – CNV: Cán bộ công nhân viên CCDC: Công cụ dụng cụ CPBH: Chi phí bán hàng DV: Dịch vụ ĐBSCL: Đồng bằng song cữu long GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán KPCĐ: Kinh phí công đoàn KQKD: Kết quả kinh doanh QLDN: Quản lý doanh nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh. TK: Tài khoản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ: Tài sản cố định TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt XK: Xuất khẩu XNK: Xuất nhập khẩu MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................1 1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................1 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 3 2.1. Kế toán bán hàng.............................................................................................3 2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................3 2.1.2. Các hình thức tiêu thụ..............................................................................3 2.1.2.1. Bán hàng trong nước ...........................................................................3 2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa.............................................................................4 2.2. Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập........................................................5 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................5 2.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................6 2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ................6 2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”......................................9 2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”...............................10 2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác”........................................................11 2.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ......................................................11 2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.............................................11 2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” ....................................................12 2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” ....................................................12 2.4. Kế toán các khoản mục chi phí.....................................................................13 2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” ......................................................13 2.4.2. Tài khoản 641 “Kế toán Chi phí bán hàng” ........................................13 2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”..................................14 2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”........................................................15 2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác”...............................................................16 2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.......................17 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.........................................................18 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AFIEX ............................................. 20 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .............................................................................20 3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ..................................................................21 3.2.1. Ban Giám Đốc.........................................................................................21 3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ ..........................................................................21 3.2.3. Khối sản xuất:.........................................................................................21 3.2.3.1. Xí nghiệp đông lạnh thủy sản (seafood industry)..............................21 3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản (aquafeed & livestock feed enterprise).......................................................................................................22 3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise) .................22 3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi (animal breeding service enterprise)...22 3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá .............................................23 3.2.3.6. Xí nghiệp xây dựng & chế biến lâm sản (construction and forestry processing enterprise).....................................................................................23 3.2.4. Khối lưu thông:.......................................................................................23 3.2.5. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................................24 3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY....................................................................................................25 3.3.1. Chức năng ...............................................................................................25 3.3.2. Nhiệm vụ .................................................................................................25 3.3.3. Quyền hạn ...............................................................................................25 3.3.4. Mục tiêu hoạt động.................................................................................25 3.4. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX..26 3.4.1. Sự ra đời và phát triển của Xí nghiệp ..................................................26 3.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp ..................................................26 3.4.2.1. Cơ cấu tổ chức:..................................................................................26 3.4.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận ......................................26 3.4.3. Quy trình chế biến gạo tại Xí nghiệp:...................................................27 3.4.4. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX ............................................................................................................................28 3.4.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp ..............................................28 3.4.4.2. Chứng từ và hệ thống báo cáo tài chính của Xí nghiêp.....................29 3.4.4.3. Các chính sách áp dụng tại Xí nghiệp ...............................................29 3.4.4.4. Phương tiện thực hiện công tác kế toán ............................................30 3.4.4.5. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp...........................................30 3.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2008............................................35 3.5.2. Thuận lợi .................................................................................................36 3.5.3. Khó khăn.................................................................................................36 3.5.4. Phương hướng phát triển ......................................................................37 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX ................... 38 4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................38 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu hàng hoá tại Xí nghiệp ...................38 4.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán...........................................38 4.1.3. Doanh thu xuất khẩu..............................................................................38 4.1.3.1. Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu ...................................................38 4.1.3.2. Doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu ...............................................39 4.1.4. Doanh thu nội địa ...................................................................................41 4.1.4.1. Doanh thu bán hàng nội địa...............................................................41 4.1.4.2. Doanh thu bán thành phẩm nội địa....................................................42 4.1.5. Doanh thu cung cấp dịch vụ ..................................................................43 4.1.6. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ........................................44 4.2. Doanh thu nội bộ ...........................................................................................46 4.2.1. Doanh thu bán hàng nội bộ ...................................................................46 4.2.2. Doanh thu bán thành phẩm nội bộ .......................................................46 4.3. Doanh thu tài chính .......................................................................................49 4.3.1. Thu nhập tài chính .................................................................................49 4.3.2. Thu nhập tài chính khác ........................................................................50 4.4.Thu nhập khác ................................................................................................51 4.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:......................................................52 4.6. Kế toán các khoản mục chi phí.....................................................................52 4.6.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................52 4.6.2. Chi phí tài chính .....................................................................................54 4.6.3. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................56 4.6.3.1. Chi phí nhân viên ..............................................................................56 4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì .......................................................................57 4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng ..................................................................59 4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ ....................................................................59 4.6.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài ................................................................60 4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác.......................................................................62 4.6.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................65 4.6.5. Kế toán chi phí khác: .............................................................................65 4.6.6. Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................66 4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................66 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 69 5.1. Nhận xét..........................................................................................................69 5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp.............................................................69 5.1.2. Công tác kế toán .....................................................................................69 5.1.2.1. Về bộ máy kế toán.............................................................................69 5.1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng .....................................................................69 5.1.2.3. Hình thức kế toán và sổ sách kế toán của Xí nghiệp.........................69 5.1.2.4. Phương tiện kế toán xí nghiệp...........................................................69 5.1.3. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................70 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................70 5.2.1. Công tác kê toán .....................................................................................70 5.2.2. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................71 5.2.3. Kiến nghị khác ........................................................................................71 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................... 33 Bảng 4.1: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51112M........................................ 39 Bảng 4.2: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51122M........................................ 40 Bảng 4.3: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51111M........................................ 41 Bảng 4.4: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51121M........................................ 42 Bảng 4.5: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5113M.......................................... 44 Bảng 4.6: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5117M.......................................... 45 Bảng 4.7: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5121M.......................................... 46 Bảng 4.8: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5122M.......................................... 47 Bảng 4.9: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 33311M........................................ 48 Bảng 4.10: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5155M........................................ 49 Bảng 4.11: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5158M........................................ 50 Bảng 4.12: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 7118M........................................ 51 Bảng 4.13: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632M.......................................... 53 Bảng 4.14: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 635M.......................................... 55 Bảng 4.15: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6411M........................................ 57 Bảng 4.16: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6412M........................................ 58 Bảng 4.17: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6413M........................................ 59 Bảng 4.18: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6414M........................................ 60 Bảng 4.19: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6417M........................................ 60 Bảng 4.20: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6418M........................................ 62 Bảng 4.21: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 8111M........................................ 65 Bảng 4.22: BÁO CÁO KẾT QUẢ SXKD............................................................... 68 DANH MỤC SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu .................................................................... 13 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh .................................................... 19 Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý và hoạt động tại công ty ............................................. 24 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp ................................................ 26 Sơ đồ 3.3: Công nghệ chế biến gạo ......................................................................... 27 Sơ đồ 3.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghệp.................................................. 28 Sơ đồ 3.5: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Xí nghiệp................................ 31 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu xuất khẩu.................................................. 41 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội địa ....................................................... 43 Sơ đồ 4.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................ 45 Sơ đồ 4.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ ....................................................... 48 Sơ đồ 4.5: Sơ đồ hạch toán thu nhập tài chính ...................................................... 51 Sơ đồ 4.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác............................................................. 52 Sơ đồ 4.7: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán............................................ 54 Sơ đồ 4.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.......................................................... 56 Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng......................................................... 64 Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác............................................................... 66 Sơ đồ 4.11: Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............... 67 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 1 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại để tự khẳng định mình và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường đòi hỏi hàng hoá bán ra phải được thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận. Mục tiêu của doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn để tạo tiền đề cho việc mở rộng thị phần trong nước cũng như nước ngoài. Để bắt kịp xu thế phát triển và không bị đẩy ra khỏi “cuộc chơi”, các doanh nghiệp cần phải cố gắng tăng doanh thu và giảm chi phí, cả hai yếu tố này đều phụ thuộc vào các yếu tố khách quan như: quan hệ cung cầu, mặt bằng giá cả, tình trạng cạnh tranh, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp… Các thông tin này chỉ có kế toán mới thu thập và tổng hợp được, qua đó giúp cho nhà quản trị hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một quá trình mà doanh nghiệp hay công ty nào cũng phải trãi qua cho dù quy mô lớn hay nhỏ. Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Để hoàn thành tốt kế hoạch tiêu thụ hàng hoá, mỗi doanh nghiệp đều có những biện pháp tổ chức và quản lý mà trong đó kế toán nghiệp vụ bán hàng giữ vai trò quan trọng. Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu hết sức cần thiết không riêng với bất cứ doanh nghiệp nào. Kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu giúp doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ hoạt động, tính toán để cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết. Đồng thời, giúp cho nhà đầu tư, công chúng, … những người quan tâm đến doanh nghiệp biết được hiểu quả của doanh nghiệp bằng các báo cáo tài chính. Thấy được sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nên tôi quyết định chọn đề tài “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC (AFIEX) cho khóa luận tốt nghiệp của tôi. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực Afiex trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang. Qua đó giúp hiểu rõ hơn về cách hạch toán kế toán tại một đơn vị kinh tế thực tế, từ đó có cái nhìn tổng quát hơn giữa lý thuyết đã học và cái diễn ra ngoài thực tế cuộc sống có sự khác biệt hay không, để có hướng tiếp cận với thực tế tốt hơn khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời phát hiện những ưu, nhược điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, góp phần làm cho công tác kế toán của Xí nghiệp hoàn thiện hơn. 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu là số liệu được thu thập khoảng thời gian gần đây (từ năm 2006 đến 2008). - Phạm vi về không gian: Khóa luận được thực hiện tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực Afiex trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 2 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm - Giới hạn của khóa luận: Xí nghiệp có nhiều bộ phận kế toán, tuy nhiên đề tài nghiên cứu chỉ tập trung vào các vấn đề có liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập và xử lý số liệu tại Xí nghiệp từ sổ sách kế toán là phương pháp nghiên cứu chủ yếu cho đề tài. - Tham khảo sách, ý kiến thầy cô và học hỏi kinh nghiệm của những người làm công tác kế toán tại Xí nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 3 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. KẾ TOÁN BÁN HÀNG 2.1.1. Khái niệm Bán hàng là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Bán hàng là quá trình đưa sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất vào lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng: Bán trực tiếp tại kho doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông qua các đại lý… Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ. Thực chất của quá trình bán hàng là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bán hàng tốt là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. 2.1.2. Các hình thức tiêu thụ Dưới góc độ kế toán, nghiên cứu các phương thức bán hàng để xác định trách nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép vào sổ sách là chính xác và kịp thời. 2.1.2.1. Bán hàng trong nước Có 2 phương thức bán hàng cơ bản: bán buôn (bán sĩ) và bán lẻ. a. Bán buôn Bán hàng qua kho: thành phẩm được sản xuất, hàng hóa được mua và dự trữ trong kho sau đó xuất ra bán. Có 2 cách giao hàng - Bên bán giao hàng tại kho bên bán: người đại diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với hóa đơn dành cho bên mua. Khi giao hàng xong kế toán bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng, trách nhiệm hàng hóa, chi phí thuộc về bên mua. - Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận trên hợp đồng: bên bán xuất hàng đi bán gọi là hàng gởi đi bán chưa ghi vào doanh thu. Hàng đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chí phí thuộc về bên bán, kế toán ghi nhận doanh số bán hàng tại thời điểm giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao, bên mua chấp nhận mua và ký tên vào hóa đơn bán hàng. b. Bán lẻ - Bán hàng thu tiền tập trung: tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy bách hóa lớn… khách hàng tự do lựa chọn hàng hoá và thanh toán một lần tại quầy kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần. - Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng… Nhìn chung kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “Báo cáo bán hàng” hàng ngày hoặc định kỳ (có kèm theo hóa đơn bán hàng làm chứng từ gốc). Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 4 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa Chứng từ trong kinh doanh xuất nhập khẩu: Nhà xuất khẩu phải lập được bộ chứng từ đúng, hợp lệ, chính xác trong thời gian nhanh nhất mới có thể được thanh toán theo đúng yêu cầu, nhất là khi thanh toán bằng L/C. Bộ chứng từ tùy theo từng trường hợp, có thể bao gồm những loại sau: - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). - Vận đơn đường biển (Bill of lading – B/L) hoặc đường hàng không (Bill of air – B/A). - Chứng từ bảo hiểm, có thể là đơn bảo hiểm (Insurance Policy) hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate). - Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality). - Giấy chứng nhận số lượng / trọng lượng (Certificate of Quantity / Weight). - Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original). - Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm. - Phiếu đóng gói (Parking list). - Một số chứng từ cần thiết khác như hối phiếu, tờ khai hải quan, biên lai thuế và phí các loại… a. Xuất khẩu trực tiếp: Là công ty xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng bán hàng hóa với nhà nhập khẩu nước ngoài. Một số quy định về xuất khẩu hàng hóa - Giá tính thuế hàng xuất khẩu. + Trường hợp áp dụng giá tính thuế theo hợp đồng: thì giá tính thuế là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu (giá FOB), không bao gồm phí bảo hiểm và chi phí vận tải. + Đối với một số mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý thì giá tính thuế là giá theo bảng giá của Bộ Tài chính quy định. Nếu giá trên hợp đồng ngoại thương cao hơn thì lấy theo giá trên hợp đồng. - Điều kiện để xác định là hàng hóa đã xuất khẩu: phải có đầy đủ hồ sơ chứng từ sau: + Hợp đồng mua bán hàng hóa. + Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận hàng đã xuất khẩu của cơ quan Hải quan. - Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục sau: + Hợp đồng bán hàng hóa. + Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan đã xuất khẩu. + Hàng hóa xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng, các trường hợp thanh toán khác phải theo quy định của Chính phủ. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 5 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm + Hóa đơn GTGT bán hàng hóa. b. Xuất khẩu qua ủy thác Đặc điểm: có ba bên cùng tham gia - Bên đối._. tác nước ngoài: bên ký kết hợp đồng ngoại thương với đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. - Bên ủy thác xuất khẩu: bên có hàng hóa xuất khẩu nhưng không đứng ra trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài. - Bên nhận ủy thác xuất khẩu: bên có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động xuất khẩu và đứng ra thay mặt cho bên ủy thác xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài. Một số quy định chung về xuất khẩu ủy thác: phải tiến hành đàm phán, ký kết và thực hiện đồng thời hai hợp đồng. - Hợp đồng ủy thác xuất khẩu được ký giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu, trong đó bên ủy thác xuất khẩu giao quyền xuất khẩu hàng hóa cho bên nhận ủy thác xuất khẩu cùng với các điều khoản có liên quan đến nghĩa vụ của các bên. - Hợp đồng ngoại thương được ký kết giữa bên nhận ủy thác xuất khẩu và bên đối tác nước ngoài (nhà nhập khẩu), trong đó ngoài điều khoản quy định về xuất khẩu hàng hóa còn có các điều khoản khác có liên quan đến nghĩa vụ của mỗi bên tham gia hợp đồng. 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 6 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Chứng từ và thủ tục Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo, biếu tặng, trả thay lương, thưởng cho người lao động, … doanh nghiệp đều phải lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu vào sổ sách kế toán của mình. Trong một số trường hợp, khi sản phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng thì để theo dõi quá trình bán hàng và thanh toán, cần thiết phải có bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, … - Hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh: + Giá bán (đã có thuế GTGT). + Các khoản thu phụ, tính phí ngoài tiền bán (nếu có). + Tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT). - Hóa đơn GTGT cần phản ánh: + Giá bán (chưa có thuế GTGT). + Các khoản thu phụ, tính phí ngoài tiền bán (nếu có). + Thuế GTGT. + Tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT). 2.2.2. Tài khoản sử dụng 2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ kế toán, hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động… Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 7 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu). Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán theo phương thức trả góp thì doanh thu ghi nhận theo doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng về lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu người bán giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”, tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực tế giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chình là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch (hoặc tỷ giá giao dịch thực tế của doanh nghiệp phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 8 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau: + Trị giá thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến. + Trị giá sản phẩm cung cấp giữa các đợn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm tiêu thụ nội bộ). + Số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. + Trị giá sản phẩm đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán của người mua. + Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ). + Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 511 Bên Có - Số thuế TTĐB, hoặc thuế XK, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. - Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 TK cấp 2 - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 9 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” Dung để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, … * Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng nội bộ Hạch toán trên tài khoản này được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ trong kỳ kế toán. Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lựơng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn nhau. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các đơn vị không trực thuộc công ty, tổng công ty. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên. Kết quả kinh doanh của công ty, tổng công ty bao gồm kết quả phần tiêu thụ nội bộ và tiêu thụ ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các luật thuế quy định trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ. * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 512 Bên Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết khấu thương mại và khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. TK 512 không có số dư cuối kỳ. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 10 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 TK cấp 2 như sau: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, … - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, đầu tư vốn khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 515 Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính. TK 515 không có số dư cuối kỳ. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 11 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Nguyên tắc kế toán Thu nhập khác được nhận khi doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị tăng đó phải xác định được một cách tin cậy. Chứng từ: Sử dụng các chứng từ liên quan như: hóa đơn, phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng, giấy thông báo, các loại biên bản xử lý, thu nhận, … biên bản thanh lý, quyết định thanh lý. * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 711 Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. -Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ. 2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU 2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 12 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm * Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên Nợ 521 Bên Có - Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng. - Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ. TK 521 “Chiết khấu thương mại” có 3 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5211: Chiết khấu hàng hóa. - TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. - TK 5213: Chiết khấu dịch vụ. 2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” Dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách. * Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên Nợ 531 Bên Có - Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền lại cho khách hàng hoặc tính vào số tiền khách hàng còn nợ. - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. TK 531 không có số dư cuối kỳ. 2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. * Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên Nợ 532 Bên Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng. - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 532 không có số dư cuối kỳ. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 13 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 2.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ 2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong kỳ (đã xác định là tiêu thụ). * Nội dung và kết cấu tài khoản trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Bên Nợ 632 Bên Có - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ. - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác nhau khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 632 không có số dư cuối kỳ. 2.4.2. Tài khoản 641 “Kế toán Chi phí bán hàng” Dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. TK152,153,156 TK333 TK531, 532 TK521 TK911 Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp Kết chuyển giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Kết chuyển chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu thuần TK511 TK111, 112, 131 Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ TK3331 Bán hàng theo phương thức đổi hàng TK131 Doanh thu chưa được thu tiền Nhận được hàng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 14 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm * Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau: - Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định đối với các tài khoản cấp 2. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà TK 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác. - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 142 “Chi phí trả trước” (1422 “Chi phí chờ kết chuyển”). * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 641 Bên Có -Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ phẩm sản, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ. TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí khác bằng tiền. 2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. * Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau: - Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định đối với các tài khoản cấp 2. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà TK 642 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 15 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 142 “Chi phí trả trước” (1422 “Chi phí chờ kết chuyển”). * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 642 Bên Có -Tập hợp các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản giảm trừ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí QLDN vào TK 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền. 2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Nội dung - Chi phí tài chính là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán và các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn khác dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, …khoản nhập và hoàn nhập, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 16 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Nguyên tắc kế toán - Chi phí tài chính được ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. - Một khoản chi phí được ghi nhận ngay trong kỳ kế toán khi các chi phí đó không mang lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau. Chứng từ: Có nhiều chứng từ liên quan như: phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, phiếu tính tiền lãi tiền vay, bảng phân chia chi phí theo hợp đồng liên doanh. Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính và phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí sau: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. - Chi phí bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư. - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác. - Chi phí tài chính khác. * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 635 Bên Có - Các khoản chi phí của hoạt động tài chính. - Các khoản lỗ do bán các khoản đầu tư ngắn hạn. - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ cuối kỳ theo quy định xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái hiện hành. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ. 2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác” Nội dung: Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt đông thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót những năm trước. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 17 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Chi phí khác phát sinh gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. Nguyên tắc kế toán - Chi phí khác được ghi nhận khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy. - Chi phí khác được ghi nhận ngay khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau. Chứng từ: Sử dụng các chứng từ liên quan như biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn, chứng từ thu tiền, … * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 811 Bên Có - Các khoản chi phí phát sinh khác. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 không có số dư cuối kỳ. 2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” TK 821 có 2 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. * Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Dùng để phán ảnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp. * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 8211 Bên Có - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành. - Thuế TNDN phải nộp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 18 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh (nếu tài khoản 8211 có số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ). nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước giảm xuống do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh (nếu tài khoản 8211 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có). TK 8211 không có số dư cuối kỳ. 2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH * TK sử dụng: TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí QLND và chi phí tài chính. - Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. * Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau: - Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải đựơc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như: hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác; … Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ… (nếu có nhu cầu). - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. * Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ 911 Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chí phí bán hàng. - Chi phí QLND. - Chi phí tài chính. - Chi ._. 632M: 206.780.238 đ Có TK 3311M: 206.780.238 đ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9111M: 1.059.180.430.497đ Có TK 632M: 1.059.180.430.497đ Sơ đồ 4.7: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng TK 155M TK 632M TK 9111M 539.956.209.862 TK 156M 498.156.152.898 GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 54 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm TK 159M 1.059.180.430.497 20.343.974.972 TK 217M 133.533.863 TK 331M 590.558.902 1.059.180.430.497 1.059.180.430.497 4.6.2. Chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính của Xí nghiệp xuất khẩu lương thực Afiex chủ yếu là lãi tiền vay ngân hàng, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập khẩu,… Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 55 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Khi xuất hiện các khoản chi phí tài chính kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán Tổng chi phí tài chính của Xí nghiệp trong năm 2008 là 36.083.753.823đ được thể hiện ở Sổ Cái sau: Bảng 4.14: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 635M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 1421M Chi phí trả trước 1.183.093.974 2 335M Chi phí phải trả 22.147.528.043 3 33881M Phải thu phải trả nội bộ “M” 12.644.850.911 1.538.810.996 4 413M Chênh lệch tỷ giá 1.647.091.891 5 635M Chí phí tài chính – liên doanh -1.538.810.996 -1.538.810.996 6 9112M Kết quả tài chính 36.083.753.823 Cộng 36.083.753.823 36.083.753.823 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) Việc hạch toán bút toán: Nợ TK 635: -1.538.810.996đ Có TK 635: -1.538.810.996đ Khi phát sinh bên Có TK 635, bút toán trên là để triệt tiêu bút toán Nợ TK 33881M: 1.538.810.996đ Có TK 635M: 1.538.810.996đ Mục đích để khi công ty tổng hợp số phát sinh TK 635 thì giá trị phát sinh sẽ không tăng và phản ánh đúng. Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9112M để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9112M: 36.083.753.823đ Có TK 635M: 36.083.753.823đ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Sơ đồ 4.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Đơn vị tính: Đồng TK 1421M TK 635M TK 9112M 1.183.093.974 TK 355M 22.147.528.043 36.083.753.823 TK 33881M 12.644.850.911 TK 413M 1.647.091.891 TK 635M -1.538.810.996 GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 56 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 36.083.753.823 36.083.753.823 4.6.3. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của Xí nghiệp chủ yếu là những chi phí như: Vận chuyển bốc xếp, lương và các khoản có liên quan, khấu hao, sửa chữa thường xuyên công cụ dụng cụ, hoa hồng bán hàng, điện nước, điện thoại, …. 4.6.3.1. Chi phí nhân viên Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho CB – CNV bộ phận bán hàng kế toán hạch toán chi phí bán hàng như sau: Nợ TK 6411: Chi phí lương nhân viên Có TK 334: Phải trả công nhân viên Trích các khoản theo lương theo quy định ghi Nợ TK 6411: Chi phí lương nhân viên Có TK 3382: Kinh phí công đoàn Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội Có TK 3384: Bảo hiểm y tế Tổng chi phí nhân viên bán hàng của Xí nghiệp trong năm 2008 là 8.998.041.818đ được thể hiện ở Sổ Cái sau: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 57 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Bảng 4.15: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6411M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 3341M Phải trả CB - CNV 8.795.399.825 2 3382 Kinh phí công đoàn 175.907.997 3 3383 Bảo hiểm XH 23.588.820 4 3384 Bảo hiểm y tế 3.145.176 5 9111M Kết quả SXKD 8.998.041.818 Cộng 8.998.041.818 8.998.041.818 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí nhân viên bán hàng như sau: Nợ TK 6411M: 8.795.399.825đ Có TK 3341M: 8.795.399.825đ Các khoản trích theo lương theo quy định KPCĐ (2%), BHXH (15%) BHYT (2%) Nợ TK 6411M: 202.641.993đ Có TK 3382M: 175.907.997đ Có TK 3383M: 23.588.820đ Có TK 3384M: 3.145.176đ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9111M: 8.998.041.818đ Có TK 6411M: 8.998.041.818đ 4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì Khi xuất vật liệu bao bì phục vụ cho quá trình tiêu thụ kế toán hạch toán Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì Có TK 152: Nguyên, vật liệu Tổng chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc bán hàng của Xí nghiệp trong năm 2008 là 12.802.018.380đ được thể hiện ở Sổ Cái sau Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 58 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Bảng 4.16: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6412M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 1421M Chi phí trả trước 206.972.174 2 152M Nguyên liệu, vật liệu 4.849.774 3 1532M Bao bì luân chuyển 12.785.561.645 4 3311M Phải trả người cung cấp (tiền VN) 78.269.229 5 33881NM Phải thu phải trả nội bộ “M” 273.634.442 6 6412M Cp bán hàng VL,BB -273.634.442 -273.634.442 7 9111M Kết quả SXKD 12.802.018.380 Cộng 12.802.018.380 12.802.018.380 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) Trường hợp hạch toán bút toán: Nợ TK 6412M: 78.269.229đ Có TK 3311M: 78.269.229đ Khi khách hàng yêu cầu phải đóng thêm tem bao bì cho sản phẩm, chi phí này do người cung cấp chịu nhưng Xí nghiệp đã trả thay. Việc hạch toán bút toán: Nợ TK 6412M: -273.634.442đ Có TK 6412M: -273.634.442đ Khi phát sinh bên Có TK 6412, bút toán trên là để triệt tiêu bút toán Nợ TK 33881M: 273.634.442đ Có TK 6412M: 273.634.442đ Nhằm làm cho số tổng của tài khoản chi phí vật liệu bao bì giảm, vì khoản “phải thu phải trả nội bộ M” giảm một lượng 78.269.229đ. Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9111M: 12.802.018.380đ Có TK 6412M: 12.802.018.380đ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 59 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ một lần Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153: Công cụ, dụng cụ Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ nhiều lần Khi xuất ghi: Nợ TK 142, 242: Chi phí trả trước Có TK 153: Công cụ, dụng cụ Khi phân bổ ghi: Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 142, 242: Chi phí trả trước Tổng chi phí dụng cụ, đồ dùng của Xí nghiệp đã được phân bổ trong năm 2008 là 92.158.192đ được thể hiện ở Sổ Cái sau Bảng 4.17: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6413M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 242M Chi phí trả trước dài hạn 92.158.192 2 9111M Kết quả SXKD 92.158.192 Cộng 92.158.192 92.158.192 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí dụng cụ, đồ dùng như sau: Nợ TK 6413M: 92.158.192đ Có TK 242M: 92.158.192đ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9111M: 92.158.192đ Có TK 6413M: 92.158.192đ 4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ Khi trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng ghi Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214: Hao mòn TSCĐ Tổng chi phí khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp đã được phân bổ trong năm 2008 là Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 60 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 274.576.691đ được thể hiện ở Sổ Cái sau Bảng 4.18: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6414M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 274.576.691 2 9111M Kết quả SXKD 274.576.691 Cộng 274.576.691 274.576.691 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ như sau: Nợ TK 6414M: 274.576.691đ Có TK 2141M: 274.576.691đ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9111M: 274.576.691đ Có TK 6414M: 274.576.691đ 4.6.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan đến quá trình bán hàng kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài của Xí nghiệp trong năm 2008 là 29.550.336.617đ được thể hiện ở Sổ Cái sau: Bảng 4.19: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6417M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 1111M Tiền Việt Nam 1.458.336.753 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 61 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 2 1311M Phải thu khách hàng (tiền VN) 38.191.364 3 1312MU Phải thu khách hàng (USD) 40.929.552 330 2.497,24 0,02 4 1381M TS thiếu chờ xử lý 990.606.184 5 152M Nguyên liệu, vật liệu 13.740.000 6 242M Chi phí trả trước dài hạn 20.000.000 7 3311M Phải trả người cung cấp (tiền VN) 11.215.188.574 2 8 3312MU Phải trả người cung cấp (USD) 78.987.065 4.929,84 9 335M Chi phí phải trả 14.513.103.554 50.725.200 10 33881NM Phải thu phải trả nội bộ “M” 2.241.749.306 1.009.770.203 11 6417M Chi phí bán hàng - mua ngoài -1.060.495.735 -1.060.495.735 12 9111M Kết quả SXKD 29.550.336.617 Cộng 29.550.336.617 29.550.336.617 7.427,08 0,02 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) Cuối kỳ kiểm kê Gạo thiếu hạch toán vào chi phí với TK 6417 Nợ TK 6417M: 990.606.184đ Có TK 1381M: 990.606.184đ Khi phát sinh chi phí thuê kho chứa gạo hạch toán như sau: Nợ TK 6417M: 20.000.000đ Có TK 242M: 20.000.000đ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 62 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Khi phát sinh nghiệp vụ sửa chữa phải dùng vật tư Xí ghiệp hạch toán Nợ TK 6417M: 13.740.000đ Có TK 152M: 13.740.000đ Trường hợp xuất hiện các khoản do Công ty chi, thu hộ cho Xí nghiệp hạch toán như sau: Nợ TK 6417M: 2.241.749.306đ Có TK 33881NM: 2.241.749.306đ Hoặc Nợ TK 33881NM: 1.009.770.203đ Có TK 6417M: 1.009.770.203đ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9111M: 29.550.336.617đ Có TK 6417M: 29.550.336.617đ 4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác Khi phát sinh chi phí khác bằng tiền có liên quan đến quá trình bán hàng kế toán cũng hạch toán tương tự như việc phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài: Nợ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán Tổng chi phí khác bằng tiền của Xí nghiệp trong năm 2008 là 979.635.392đ được thể hiện ở Sổ Cái sau: Bảng 4.20: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6418M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 1111M Tiền Việt Nam 380.017.429 2 1311M Phải thu khách hàng (tiền VN) 200 3 1312MU Phải thu khách hàng (USD) 161 0,01 4 3311M Phải trả người cung cấp (tiền VN) 161.344.607 5 33311M Thuế GTGT đầu ra 2.376.585 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 63 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 6 33881M Phải thu phải trả nội bộ “M” 388.365.110 7 51121M Doanh thu bán sản phẩm nội bộ 47.531.700 8 6418M Chi phí bán hàng khác -200 -200 9 9111M Kết quả SXKD 979.635.392 Cộng 979.635.392 979.635.392 0,01 Trường hợp hạch toán bút toán Nợ TK 6418M: 2.376.585đ Có TK 33311M: 2.376.585đ Nợ TK 6418M: 47.531.700đ Có TK 51121M: 47.531.700đ khi Xí nghiệp dùng số Gạo vào mục đích hổ trợ cho các đơn vị tổ chức xã hội địa phương, khi đó Xí nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu nội địa và thuế GTGT đầu ra. Giá trị sản phẩm hỗ trợ được ghi nhận vào chi phí với TK 6418M. Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9111M: 979.635.392đ Có TK 6418M: 979.635.392đ BTổng chi phí bán hàng trong năm 2008 là 52.696.767.090đ (bao gồm chi phí nhân viên, vật liệu bao bì, dụng cụ đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác). Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Đơn vị tính: Đồng TK 334M TK 641M TK 9111M 8.795.399.825 TK 338M 2.832.756.409 TK 142M, 242M 319.130.366 TK 152M, 153M 12.804.151.419 52.696.767.090đ TK 3311M, 3312MU 11.533.789.475 TK 2141M 274.576.691 TK 1111M 1.838.354.182 TK131M 79.121.208 TK 138M 990.606.184 TK 335M 14.513.103.554 TK 333M 2.376.585 TK 51121M 47.531.700 TK 641M -1334129736 52.696.767.090đ 52.696.767.090đ Tài khoản 641 có các tiểu khoản sau: 6411, 6412, 6413, 6414, 6417, 6418 GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 64 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 65 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 4.6.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Xí nghiệp với tư cách là một đơn vị trực tiếp sản xuất, một đơn vị bán hàng nên không có chi phí quản lý doanh nghiệp mà chì có chi phí bán hàng.Với quy ước thống nhất trong Công ty, tất cả các đơn vị trực thuộc Công ty không có chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ được hạch toán ở Công ty. 4.6.5. Kế toán chi phí khác: Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ, thanh lý TSCĐ, CCDC…và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong Xí nghiệp. Khi xuất hiện các khoản chi phí khác kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán Tổng chi phí khác của Xí nghiệp trong năm 2008 là 46.467.455đ được thể hiện ở Sổ Cái sau: Bảng 4.21: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 8111M NĂM 2008 Đơn vị tính: Đồng Tiền USD Số thứ tự Tài khoản đối ứng Tên Tài Khoản Nợ Có Nợ Có 1 2112 Nhà cửa, vật kiến trúc 13.060.325 2 2113 Máy móc, thiết bị 33.407.130 3 9113M Kết quả bất thường 46.467.455 Cộng 46.467.455 46.467.455 ( Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí khác như sau: Nợ TK 8111M: 46.467.455đ Có TK 2112: 13.060.325đ Có TK 2113: 33.407.130đ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9113M để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 9113M: 46.467.455đ Có TK 8111M: 46.467.455đ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Đơn vị tính: Đồng TK 2112M TK 8111M TK 9113M 13.060.325 46.467.455 TK 2113M 33.407.130 GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 66 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 46.467.455 đ 46.467.455 đ 4.6.6. Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng công ty hạch toán vào cuối niên độ, khi tất cả các Xí nghiệp chuyển báo cáo về công ty. Thuế thu nhập doanh nghiệp của toàn công ty được tính với thuế suất 28%. Do đó thuế thu nhập doanh nghiệp của Xí nghiệp được tính như sau: Số thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế * 28% 4.7. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kết quả kinh doanh của Xí nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Công ty sử dụng tài khoản 911–Xác định kết quả hoạt động kinh doanh; Trong đó: • TK 9111: Kết quả hoạt động kinh doanh • TK 9112: Kết quả hoạt động tự sản xuất • TK 9113: Kết quả hoạt động khác Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập khác vào bên Có của TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511: 1.312.408.379.752đ Nợ TK 512: 41.734.764.905đ Nợ TK 515: 29.433.033.619đ Nợ TK 7118: 145.263.711đ Có TK 911: 1.383.721.441.987đ Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 1.148.007.418.865đ Có TK 632: 1.059.180.430.497đ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Có TK 635: 36.083.753.823đ Có TK 641: 52.696.767.090đ Có TK 8111: 46.467.455đ Lợi nhuận trước thuế = (Doanh thu+Doanh thu HĐTC+ Thu nhậpkhác)-(Giá vốn hàng bán+Chi phí bán hàng+Chi phí quản lý+Chi phí HĐTC + Chi phí khác) Trong năm 2008, tổng lợi nhuận trước thuế của Xí nghiệp là 235.714.023.122 đ Trong năm 2008, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 235.714.023.122 * 28% = 65.999.926.474đ Định khoản: Nợ TK 911: 65.999.926.474đ Có TK 821: 65.999.926.474đ Số lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ được ghi nhận Nợ TK 911: 169.714.096.648đ Có TK 421: 169.714.096.648đ Sơ đồ 4.11: Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: Đồng TK 632M TK 911M TK 511M 1.059.180.430.497 1.312.408.379.752 TK 635M TK512M 36.083.753.823 41.734.764.905 TK 641M TK 515M 52.696.767.090 29.433.033.619 TK 8111M TK 7118M 46.467.455 145.263.711 TK 821M 65.999.926.474 TK 421 169.714.096.648 GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 67 235.714.023.122đ 235.714.023.122đ SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Bảng 4.22: BÁO CÁO KẾT QUẢ SXKD Năm 2008 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Mã số Lũy kế kỳ trước Phát sinh kỳ này Lũy kế từ đầu năm + Tổng doanh thu Trong đó: Hàng xuất khẩu + Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế 1/ Doanh thu thuần xuất nhập khẩu, thuế VAT bán hàng và cung cấp DV (01-03) 2/ Giá vốn hàng bán 3/ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV (10-11) 4/ Doanh thu hoạt động tài chính 5/ Chí phí hoạt động tài chính Trong đó: Lãi vay phải trả 6/ Chi phí bán hàng 7/ Chi phí quản lý doanh nghiệp 8/ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20+[21-22]- [24+25]) 9/ Thu nhập khác 10/ Chi phí khác 11/ Lợi nhuận khác (31-32) 12/ Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40) 13/ Thuế TNDN phải nộp 14/ Lợi nhuận sau thuế (50-51) 01 02 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 23 24 25 30 31 32 40 50 51 60 1.357.530 1.218.981 3.387 3.387 1.354.143 1.059.180 294.963 29.433 36.084 36.084 52.697 235.615 145 46 99 235.714 66.000 169.714 1.357.530 1.218.981 3.387 3.387 1.354.143 1.059.180 294.963 29.433 36.084 36.084 52.697 235.615 145 46 99 235.714 66.000 169.714 (Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp) GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 68 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 69 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Qúa trình thực tập tại Xí nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực đơn vị trực thuộc Công Ty Afiex với đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” giúp tôi có cơ hội tiếp cận công tác kế tóan trong thực tế, nhất là việc hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, qua đó tôi xin có một số nhận xét và kiến nghị như sau: 5.1. NHẬN XÉT 5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2008 của Xí nghiệp diễn ra trong bối cảnh thị trường phát sinh nhiệu khó khăn thách thức. Đó là những yếu tố cạnh tranh, biến động giá cả, cung cầu và những tác động của thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. Sau khi gia nhập WTO, tính chất phụ thuộc vào nến kinh tế thế giới ngày càng rõ nét hơn. Mặc khác dưới tác động của giá nguyên, nhiên liệu, vật tư đầu vào, nhiều yếu tố trong khâu lưu thông gặp trở ngại, đã ảnh hưởng trực tiếp đến khâu quản lý điều hành. Tuy nhiên do biết tận dụng và khai thác tốt các cơ hội, yếu tố thuận lợi của thị trường cùng với nỗ lực chủ quan của toàn Xí nghiệp. 5.1.2. Công tác kế toán 5.1.2.1. Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán tại Xí nghiệp được tổ chức đầy đủ các bộ phận kế toán như kế toán tổng hợp, kế toán TSCĐ và CCDC, kế toán hàng hóa, kế toán thanh toán, kế toán công nợ và thủ quỹ. Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một niệm vụ riêng và tự chịu trách nhiệm về công việc của mình. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ với từng phòng ban. Xí nghiệp có một đội ngũ nhân viên đã được trẻ hóa dần, có trình độ chuyên môn cao, nhạy bén, nhiệt tình với công việc, có trách nhiệm cao trong công việc, hòa nhã thân thiện với mọi người. đây là nguồn lực rất quan trọng trong sự phát triển của Xí nghiệp trong tương lai. 5.1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng Thường xuyên cập nhật “Chế độ kế toán Việt Nam” đúg theo quy định của Bộ Tài Chính. Luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và chuẩn mực kế toán, cụ thể là công tác kế toán tại Xí nghiệp đã thực hiện đúng theo quyết định số 15/2006 do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. 5.1.2.3. Hình thức kế toán và sổ sách kế toán của Xí nghiệp Xí nghiệp sử dụng hình thức Chứng Từ Ghi Sổ để hạch toán nghiệp vụ với các sổ sách kế toán cần thiết của loại hình kế toán này như: sổ quỹ, sổ cái, các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng cân đố phát sinh, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ. Cuối mỗi kỳ kế toán Xí nghiệp đều có báo cáo cho Tổng công ty và cho Chi cục thuế Tỉnh. Xí nghiệp lập các báo cáo sau: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 5.1.2.4. Phương tiện kế toán xí nghiệp Xí nghiệp sử dụng chương trình kế toán Foxpro chạy trên nền window. Là chương trình kế toán công ty tự viết vào năm 1996 – 1997, mặc dù cũng đã được Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 70 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm nâng cấp nhiều lần nhưng so với tình hình kinh tế biến động cũng như các quy định về kế toán tài chính củng thay đổi nhiều, làm cho chương trình kế toán này xuất hiện nhiều hạn chế Ví dụ: Những số liệu của phòng vật tư không được kết nối với phòng kế toán nên bộ phận kế tóan phải tự nhập số liệu vào, điều này làm mất thời gian và dễ gặp sai sót, không thống nhất số liệu giữa các phòng ban. 5.1.3. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Về doanh thu: Xí nghiệp có mở đầy đủ tất cả các TK cấp 2 như: TK5113, TK 5117, TK 5121, TK 5122, và mở thêm các tài khoản cấp 3 và cấp 2 như TK 51111, TK 51112 (doanh thu bán hàng nội địa, xuất khẩu), TK 51121, TK 51122 (doanh thu bán thành phẩm nội địa, xuất khẩu), TK 5155 (thu nhập tài chính), TK 5158 (thu nhập tài chính khác), TK7118 (thu nhập khác).Trong tháng có phát sinh doanh thu đều được tập hợp vào các tài khoản chi tiết là đúng và phù hợp. Tuy nhiên Xí nghiệp không mở TK cấp 1 như TK 511, TK 512, TK 515, TK 711 để tập hợp tất cả các tài khoản chi tiết vào rồi mới kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, mà từ các tài khoản chi tiết đưởc kết chuyển thẳng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Về chi phí và kết quả kinh doanh: Tuy Xí nghiệp có mở các tài khoản cấp 2 như: TK 6411, 6412, 6413, 6414, 6417, 6418, TK 8111 TK 9111, 9112, 9113 nhưng không có mở tài khoản cấp 1 như 641 và 911 để kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Mặc khác Xí nghiệp không mở TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Về giá vốn hàng bán: Do giá cả vật liệu (Gạo) thường xuyên biến động, kế toán tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền là hợp lý với tình hình thực tế tại Xí nghiệp. 5.2. KIẾN NGHỊ Là sinh viên thực tập về kinh nghiệm thực tiễn vẫn chưa ngang bằng với lý luận nhưng một vài kiến nghị của tôi mong sẽ góp phần vào sự phát triển của Xí nghiệp. 5.2.1. Công tác kê toán Về phần mềm kế toán: Xí nghiệp sử dụng chương trình Foxpro kế toán bằng tay, việc hạch toán bằng tay tuy có thuận lợi là dễ dàng sửa số liệu nhưng rất vất vả cho kế toán trong công việc ghi chép nhiều sổ sách và mất thời gian khi thực hiện công việc, việc quyết toán sẽ gặp nhiều bất lợi. Tuy nhiên Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc công ty nên việc thay đổi chương trình này còn phải tùy thuộc vào công ty để chương trình sử dụng được nhất quán và đồng bộ hơn. Do đó, nếu có thể Xí nghiệp nên đề nghị công ty lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với loại hình kinh doanh của Xí nghiệp và nhất quán với công ty, sử dụng phần mềm kế toán sẽ rất tiện lợi, tính toán nhanh, độ chính xác cao hơn tính bằng tay. Tuy niên phải bỏ ra khoản chi phí để đầu tư mua phần mềm và cần đào tạo đội ngủ cán bộ nhân viên nâng cao trình độ để khai thác tối đa điểm mạnh của phẩn mềm. Nếu có thể Xí nghiệp cần cài đặt phần mềm có thể kết nối số liệu giữa các bộ phận trong phòng kế toán và các phòng ban để thống nhất số liệu. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 71 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Chứng từ của phòng kế toán được lập và in bằng máy in kim, chữ mờ đều này phần nào đã gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình nhập số liệu trên chứng từ có thể sai sót không đáng có. Vì vậy Xí nghiệp nên liên hệ với phòng chức năng để cải thiện tình hình trên. 5.2.2. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Xí nghiệp là đợn vị trực thuộc công ty nên việc mở nhiều các TK chi tiết là phù hợp với tình hình chung của công ty. Dù vậy Xí nghiệp nên mở thêm các tài khoản cấp 1 như: TK 511, 512, 515, 641, 911 để cuối tháng tổng hợp các tài khoản chi tiết vào TK cấp 1 rồi mới kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, như vậy sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về các TK xác định kết quả kinh doanh. Khi tập hợp các tài khoản chi tiết vào tài khoản tổng hợp ta hạch toán Nợ TK 51111M Nợ TK 51112M Nợ TK 51121M Nợ TK 51122M Nợ TK 5113M Nợ TK 5117M Có TK 511M Đối với TK 512, 515, 711 cũng hạch toán tương tự như TK 511 Đối với TK 641 được hạch toán như sau Nợ TK 641M Có TK 6411M Có TK 6412M Có TK 6413M Có TK 6414M Có TK 6417M Có TK 6418M 5.2.3. Kiến nghị khác Mặt khác nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm, thông thường chiếm khoản 60% - 70%. Bởi vậy, Xí nghiệp nên tiết kiệm nguyên vật liệu nó có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ thấp giá thành là phải đầu tư cải tiến máy móc, tranh thiết bị theo hướng ngày càng hiện đại, tận dụng khoa học kỷ thuật mới. Nâng cao trình độ chuyên môn của mọi cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp, bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người, thực hiện tốt đòn bẩy tiền lương, tiền thưởng. Trước tiên, ta có thể đẩy mạnh việc tiêu thụ để nâng cao doanh số bán như cũng cố mối quan hệ với khách hàng quen. Đẩy mạnh công tác marketinh ra thị trường nội Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 72 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm địa là thị trường còn rất nhiều tiềm năng như: tăng cường công tác quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền hình, đài phát thanh, internet, … Ngoài ra, vào vụ đông xuân Xí nghiệp nên phát huy thêm ưu thế về địa bàn, công nhân bốc xếp, lực lượng cán bộ nhân viên để tổ chức thu mua nguyên liệu đầu vào nhiều, vì nguyên liệu mùa này có chất lượng cao hơn những mùa khác, thời gian dự trữ để sản xuất được lâu hơn để hạn chế biến động về giá. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 73 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm KẾT LUẬN Thời gian thực tập tại Xí nghiệp là không nhiều nhưng cũng giúp tôi hiểu đôi điều về công việc thực tế, những điều mà trước đây tôi chỉ biết qua lý thuyết học tại trường, giới hạn đề tài của tôi chỉ đi sâu vào kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Thông qua đề tài tôi xin được đóng góp một phần nhỏ vào quá trình kinh doanh và phát triển của Xí nghiệp, bởi đề tài đã phần nào cho thấy những yếu tố tác động đến lợi nhuận, từ đó đề ra những biện pháp kiểm soát các yếu tố tác động đến lợi nhuận, đây cũng là một yêu cầu cần thiết đối với mọi doanh nghiệp nhằm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp, được sự tận tình giúp đỡ của các anh chị trong Xí nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi tìm tòi và học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế, đây là những kiến thức quan trọng cho tôi vận dụng vào công việc sau khi ra trường. Tuy có nhiều cố gắn nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp của Quý Thầy Cô và các Anh Chị để đề tài được hoàn thiện hơn. Với sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám Đốc và đội ngủ cán bộ công nhân viên nhiều kinh nghiệp, chúng ta tin rằng trong tương lai Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực Trực Thuộc Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang sẽ ngày càng phát triển và có nhiều thành công trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Đức Dũng. 2006. Nguyên Lý Kế Toán. NXB Thống kê 2. 2006. Kế Toán Tài Chính. NXB Đại học quốc gia TP HCM 3. văn việt.com 4. Phạm Nguyễn Thiên Kim. 2008. Kế Toán Tập Hợp Chi Phí và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Xí Nghiệp XK Lương Thực Trực Thuộc Công Ty XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Đại Học Cửu Long. 5. Nguyễn Ngọc Lan Phương.2007. Báo cáo thực tập nhận thức. Đại Học Hoa Sen 6. Huỳnh Thị Đăng Khoa. 2004. Kế Toán Xác Định Kết Quả kinh Doanh Tại Công Ty XNK Thủy Sản Kiên Giang. Luận Văn Tốt Nghiệp. Đại Học An Giang 7. Sổ sách kế toán tại Xí nghệp xuất khẩu lương thực Afiex 8. Tham khảo tài liệu khóa luận của các khóa trước ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1050.pdf
Tài liệu liên quan