ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ÌÌÌÌÌ*ÌÌÌÌÌ
TRẦN THỊ NGỌC TRÂM
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT
KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Lo 09ng xuyên, tháng 05 năm 20
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT
KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Ng
87 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty XNK nông sản thực phẩm An Giang AFIEX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệp
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ NGỌC TRÂM
Lớp: DH6KT2 MSSV: DKT052236
Giảng viên hướng dẫn: TRẦN KIM TUYẾN
Long xuyên, tháng 05 năm 2009
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Trần Kim Tuyến
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm 2009
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ED ED
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Long Xuyên, ngày ……… tháng …….. năm 2009
Ký tên
LỜI CẢM ƠN
ED ED
Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự cố gắng rất nhiều của bản thân tôi, nhưng
không thể thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô, các cô chú anh chị tại đơn vị thực tập. Tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn:
- Các thầy cô Trường Đại Học An Giang, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế -Quản Trị
Kinh Doanh đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để tôi có đủ tự tin
bước vào đời. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối trên con đường đại học,
để có được những bước đi này tôi chân thành biết ơn quí thầy cô trường đại học An
Giang đã hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báo cho tôi trong
thời gian học tại trường làm nền tảng kiến thức vững chắc về kinh tế và nhiều lĩnh
vực liên quan khác.
- Cô Trần Kim Tuyến đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành tốt
bài luận văn tốt nghiệp.
- Ban Giám Hiệu Trường đại học An Giang giới thiệu tôi đến cơ quan thực tập và
Ban Giám Đốc Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang đã đồng ý cho
tôi thực tập tại Công ty. Các cô chú, anh chị tại phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn
chỉ bảo tôi trong việc thu thập và phân tích số liệu.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, các cô chú, anh chị ở Công ty cũng
như ở Xí nghiệp những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác!
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngọc Trâm
TÓM TẮT
µ¸
Kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu, không những giúp doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ hoạt động, mà còn giúp tính
toán để cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết. Đồng thời, giúp cho nhà đầu tư,
công chúng … những người quan tâm đến doanh nghiệp biết được hiểu quả của
doanh nghiệp bằng các báo cáo tài chính.
Đề tài nghiên cứu “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC (AFIEX) sử dụng cơ sở
lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh và thu thập số liệu chủ yếu từ sổ
sách kế toán của Xí nghiệp. Sau đó sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng
hợp để xử lý.
Qua kết quả phân tích cho thấy Xí nghiệp sử dụng nhiều các TK chi tiết phục vụ
cho việc xác định kết quả kinh doanh là phù hợp với tình hình chung của Xí nghiệp
và cả Công ty, Xí nghiệp sử dụng chương trình kế toán Foxpro tuy còn nhiều hạn chế
nhưng đã có những đóng góp không nhỏ cho Xí nghiệp trong việc xác định kết quả
kinh doanh trong những năm qua. Thường xuyên cập nhật “Chế độ kế toán Việt
Nam” đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Luôn tuân thủ một cách triệt để các quy
định và chuẩn mực kế toán.
Khi tiến hành nghiên cứu tôi bắt đầu trình bày về cơ sở chọn đề tài nghiên cứu, mục
tiêu, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý luận về kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Giới thiệu về lịch sử hình thành Công
ty cũng như Xí nghiệp. Trên cơ sở những nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn thấy
được những điểm khác biệt trong việc hạch toán kế toán tại một đơn vị thực tế với lý
thuyết đã học, đồng thời thấy được những ưu khuyết điểm trong công tác kế toán của
Xí nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục để công tác kế toán tại Xí nghiệp
được hoàn thiện hơn.
GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CB – CNV: Cán bộ công nhân viên
CCDC: Công cụ dụng cụ
CPBH: Chi phí bán hàng
DV: Dịch vụ
ĐBSCL: Đồng bằng song cữu long
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KQKD: Kết quả kinh doanh
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................1
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 3
2.1. Kế toán bán hàng.............................................................................................3
2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................3
2.1.2. Các hình thức tiêu thụ..............................................................................3
2.1.2.1. Bán hàng trong nước ...........................................................................3
2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa.............................................................................4
2.2. Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập........................................................5
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................5
2.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................6
2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ................6
2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”......................................9
2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”...............................10
2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác”........................................................11
2.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ......................................................11
2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.............................................11
2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” ....................................................12
2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” ....................................................12
2.4. Kế toán các khoản mục chi phí.....................................................................13
2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” ......................................................13
2.4.2. Tài khoản 641 “Kế toán Chi phí bán hàng” ........................................13
2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”..................................14
2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”........................................................15
2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác”...............................................................16
2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.......................17
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.........................................................18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AFIEX ............................................. 20
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .............................................................................20
3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ..................................................................21
3.2.1. Ban Giám Đốc.........................................................................................21
3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ ..........................................................................21
3.2.3. Khối sản xuất:.........................................................................................21
3.2.3.1. Xí nghiệp đông lạnh thủy sản (seafood industry)..............................21
3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản (aquafeed & livestock feed
enterprise).......................................................................................................22
3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise) .................22
3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi (animal breeding service enterprise)...22
3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá .............................................23
3.2.3.6. Xí nghiệp xây dựng & chế biến lâm sản (construction and forestry
processing enterprise).....................................................................................23
3.2.4. Khối lưu thông:.......................................................................................23
3.2.5. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................................24
3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY....................................................................................................25
3.3.1. Chức năng ...............................................................................................25
3.3.2. Nhiệm vụ .................................................................................................25
3.3.3. Quyền hạn ...............................................................................................25
3.3.4. Mục tiêu hoạt động.................................................................................25
3.4. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX..26
3.4.1. Sự ra đời và phát triển của Xí nghiệp ..................................................26
3.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp ..................................................26
3.4.2.1. Cơ cấu tổ chức:..................................................................................26
3.4.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận ......................................26
3.4.3. Quy trình chế biến gạo tại Xí nghiệp:...................................................27
3.4.4. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX
............................................................................................................................28
3.4.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp ..............................................28
3.4.4.2. Chứng từ và hệ thống báo cáo tài chính của Xí nghiêp.....................29
3.4.4.3. Các chính sách áp dụng tại Xí nghiệp ...............................................29
3.4.4.4. Phương tiện thực hiện công tác kế toán ............................................30
3.4.4.5. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp...........................................30
3.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2008............................................35
3.5.2. Thuận lợi .................................................................................................36
3.5.3. Khó khăn.................................................................................................36
3.5.4. Phương hướng phát triển ......................................................................37
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX ................... 38
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................38
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu hàng hoá tại Xí nghiệp ...................38
4.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán...........................................38
4.1.3. Doanh thu xuất khẩu..............................................................................38
4.1.3.1. Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu ...................................................38
4.1.3.2. Doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu ...............................................39
4.1.4. Doanh thu nội địa ...................................................................................41
4.1.4.1. Doanh thu bán hàng nội địa...............................................................41
4.1.4.2. Doanh thu bán thành phẩm nội địa....................................................42
4.1.5. Doanh thu cung cấp dịch vụ ..................................................................43
4.1.6. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư ........................................44
4.2. Doanh thu nội bộ ...........................................................................................46
4.2.1. Doanh thu bán hàng nội bộ ...................................................................46
4.2.2. Doanh thu bán thành phẩm nội bộ .......................................................46
4.3. Doanh thu tài chính .......................................................................................49
4.3.1. Thu nhập tài chính .................................................................................49
4.3.2. Thu nhập tài chính khác ........................................................................50
4.4.Thu nhập khác ................................................................................................51
4.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:......................................................52
4.6. Kế toán các khoản mục chi phí.....................................................................52
4.6.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................52
4.6.2. Chi phí tài chính .....................................................................................54
4.6.3. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................56
4.6.3.1. Chi phí nhân viên ..............................................................................56
4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì .......................................................................57
4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng ..................................................................59
4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ ....................................................................59
4.6.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài ................................................................60
4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác.......................................................................62
4.6.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................65
4.6.5. Kế toán chi phí khác: .............................................................................65
4.6.6. Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................66
4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................66
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 69
5.1. Nhận xét..........................................................................................................69
5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp.............................................................69
5.1.2. Công tác kế toán .....................................................................................69
5.1.2.1. Về bộ máy kế toán.............................................................................69
5.1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng .....................................................................69
5.1.2.3. Hình thức kế toán và sổ sách kế toán của Xí nghiệp.........................69
5.1.2.4. Phương tiện kế toán xí nghiệp...........................................................69
5.1.3. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................70
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................70
5.2.1. Công tác kê toán .....................................................................................70
5.2.2. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................71
5.2.3. Kiến nghị khác ........................................................................................71
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................... 33
Bảng 4.1: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51112M........................................ 39
Bảng 4.2: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51122M........................................ 40
Bảng 4.3: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51111M........................................ 41
Bảng 4.4: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 51121M........................................ 42
Bảng 4.5: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5113M.......................................... 44
Bảng 4.6: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5117M.......................................... 45
Bảng 4.7: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5121M.......................................... 46
Bảng 4.8: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5122M.......................................... 47
Bảng 4.9: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 33311M........................................ 48
Bảng 4.10: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5155M........................................ 49
Bảng 4.11: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5158M........................................ 50
Bảng 4.12: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 7118M........................................ 51
Bảng 4.13: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 632M.......................................... 53
Bảng 4.14: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 635M.......................................... 55
Bảng 4.15: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6411M........................................ 57
Bảng 4.16: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6412M........................................ 58
Bảng 4.17: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6413M........................................ 59
Bảng 4.18: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6414M........................................ 60
Bảng 4.19: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6417M........................................ 60
Bảng 4.20: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6418M........................................ 62
Bảng 4.21: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 8111M........................................ 65
Bảng 4.22: BÁO CÁO KẾT QUẢ SXKD............................................................... 68
DANH MỤC SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu .................................................................... 13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh .................................................... 19
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý và hoạt động tại công ty ............................................. 24
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp ................................................ 26
Sơ đồ 3.3: Công nghệ chế biến gạo ......................................................................... 27
Sơ đồ 3.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghệp.................................................. 28
Sơ đồ 3.5: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Xí nghiệp................................ 31
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu xuất khẩu.................................................. 41
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội địa ....................................................... 43
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................ 45
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ ....................................................... 48
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ hạch toán thu nhập tài chính ...................................................... 51
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác............................................................. 52
Sơ đồ 4.7: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán............................................ 54
Sơ đồ 4.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.......................................................... 56
Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng......................................................... 64
Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác............................................................... 66
Sơ đồ 4.11: Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............... 67
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 1
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp
muốn tồn tại để tự khẳng định mình và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường đòi
hỏi hàng hoá bán ra phải được thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận. Mục tiêu
của doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn để
tạo tiền đề cho việc mở rộng thị phần trong nước cũng như nước ngoài. Để bắt kịp
xu thế phát triển và không bị đẩy ra khỏi “cuộc chơi”, các doanh nghiệp cần phải cố
gắng tăng doanh thu và giảm chi phí, cả hai yếu tố này đều phụ thuộc vào các yếu tố
khách quan như: quan hệ cung cầu, mặt bằng giá cả, tình trạng cạnh tranh, môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp… Các thông tin này chỉ có kế toán mới thu
thập và tổng hợp được, qua đó giúp cho nhà quản trị hiểu được tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một quá trình mà doanh nghiệp hay
công ty nào cũng phải trãi qua cho dù quy mô lớn hay nhỏ.
Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Để hoàn thành tốt kế hoạch tiêu thụ hàng hoá, mỗi doanh
nghiệp đều có những biện pháp tổ chức và quản lý mà trong đó kế toán nghiệp vụ
bán hàng giữ vai trò quan trọng. Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán
nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu hết sức cần thiết
không riêng với bất cứ doanh nghiệp nào.
Kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu giúp doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ hoạt động, tính toán để cắt giảm các khoản
chi phí không cần thiết. Đồng thời, giúp cho nhà đầu tư, công chúng, … những
người quan tâm đến doanh nghiệp biết được hiểu quả của doanh nghiệp bằng các
báo cáo tài chính. Thấy được sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh nên tôi quyết định chọn đề tài “KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC
(AFIEX) cho khóa luận tốt nghiệp của tôi.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí
nghiệp xuất khẩu lương thực Afiex trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực
phẩm An Giang. Qua đó giúp hiểu rõ hơn về cách hạch toán kế toán tại một đơn vị
kinh tế thực tế, từ đó có cái nhìn tổng quát hơn giữa lý thuyết đã học và cái diễn ra
ngoài thực tế cuộc sống có sự khác biệt hay không, để có hướng tiếp cận với thực tế
tốt hơn khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời phát hiện những ưu, nhược điểm của kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, góp phần làm cho công tác kế toán
của Xí nghiệp hoàn thiện hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu là số liệu được thu thập khoảng thời
gian gần đây (từ năm 2006 đến 2008).
- Phạm vi về không gian: Khóa luận được thực hiện tại Xí nghiệp xuất khẩu
lương thực Afiex trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 2
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
- Giới hạn của khóa luận: Xí nghiệp có nhiều bộ phận kế toán, tuy nhiên đề tài
nghiên cứu chỉ tập trung vào các vấn đề có liên quan đến công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và xử lý số liệu tại Xí nghiệp từ sổ sách kế toán là phương pháp
nghiên cứu chủ yếu cho đề tài.
- Tham khảo sách, ý kiến thầy cô và học hỏi kinh nghiệm của những người làm
công tác kế toán tại Xí nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 3
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.1.1. Khái niệm
Bán hàng là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho
khách hàng những sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng
thời được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là quá trình đưa sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất vào lưu thông để
thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng: Bán trực tiếp tại kho
doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông qua các đại lý… Sản
phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm
hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ.
Thực chất của quá trình bán hàng là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi
phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bán hàng tốt là một vấn đề có ý nghĩa rất
lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để thực
hiện chế độ hạch toán kinh tế.
2.1.2. Các hình thức tiêu thụ
Dưới góc độ kế toán, nghiên cứu các phương thức bán hàng để xác định trách
nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép vào sổ sách là chính xác và kịp thời.
2.1.2.1. Bán hàng trong nước
Có 2 phương thức bán hàng cơ bản: bán buôn (bán sĩ) và bán lẻ.
a. Bán buôn
Bán hàng qua kho: thành phẩm được sản xuất, hàng hóa được mua và dự trữ
trong kho sau đó xuất ra bán. Có 2 cách giao hàng
- Bên bán giao hàng tại kho bên bán: người đại diện bên mua nhận hàng tại kho
bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với hóa đơn dành cho bên
mua. Khi giao hàng xong kế toán bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng, trách nhiệm
hàng hóa, chi phí thuộc về bên mua.
- Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua quy định đã thỏa thuận trên hợp
đồng: bên bán xuất hàng đi bán gọi là hàng gởi đi bán chưa ghi vào doanh thu. Hàng
đang đi trên đường trách nhiệm hàng hóa và chí phí thuộc về bên bán, kế toán ghi
nhận doanh số bán hàng tại thời điểm giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao,
bên mua chấp nhận mua và ký tên vào hóa đơn bán hàng.
b. Bán lẻ
- Bán hàng thu tiền tập trung: tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy
bách hóa lớn… khách hàng tự do lựa chọn hàng hoá và thanh toán một lần tại quầy
kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền nộp
vào phòng kế toán để ghi sổ một lần.
- Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân
viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng…
Nhìn chung kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “Báo cáo bán hàng”
hàng ngày hoặc định kỳ (có kèm theo hóa đơn bán hàng làm chứng từ gốc).
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 4
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa
Chứng từ trong kinh doanh xuất nhập khẩu: Nhà xuất khẩu phải lập được bộ
chứng từ đúng, hợp lệ, chính xác trong thời gian nhanh nhất mới có thể được thanh
toán theo đúng yêu cầu, nhất là khi thanh toán bằng L/C. Bộ chứng từ tùy theo từng
trường hợp, có thể bao gồm những loại sau:
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Vận đơn đường biển (Bill of lading – B/L) hoặc đường hàng không (Bill of air
– B/A).
- Chứng từ bảo hiểm, có thể là đơn bảo hiểm (Insurance Policy) hoặc giấy
chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate).
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality).
- Giấy chứng nhận số lượng / trọng lượng (Certificate of Quantity / Weight).
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original).
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm.
- Phiếu đóng gói (Parking list).
- Một số chứng từ cần thiết khác như hối phiếu, tờ khai hải quan, biên lai thuế
và phí các loại…
a. Xuất khẩu trực tiếp: Là công ty xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng bán
hàng hóa với nhà nhập khẩu nước ngoài.
Một số quy định về xuất khẩu hàng hóa
- Giá tính thuế hàng xuất khẩu.
+ Trường hợp áp dụng giá tính thuế theo hợp đồng: thì giá tính thuế là giá bán
cho khách hàng tại cửa khẩu (giá FOB), không bao gồm phí bảo hiểm và chi phí vận
tải.
+ Đối với một số mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý thì giá
tính thuế là giá theo bảng giá của Bộ Tài chính quy định. Nếu giá trên hợp đồng
ngoại thương cao hơn thì lấy theo giá trên hợp đồng.
- Điều kiện để xác định là hàng hóa đã xuất khẩu: phải có đầy đủ hồ sơ chứng từ
sau:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa.
+ Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận hàng đã xuất khẩu của cơ
quan Hải quan.
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có
đủ điều kiện và các thủ tục sau:
+ Hợp đồng bán hàng hóa.
+ Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan đã xuất
khẩu.
+ Hàng hóa xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng, các trường hợp thanh
toán khác phải theo quy định của Chính phủ.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 5
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
+ Hóa đơn GTGT bán hàng hóa.
b. Xuất khẩu qua ủy thác
Đặc điểm: có ba bên cùng tham gia
- Bên đối._. tác nước ngoài: bên ký kết hợp đồng ngoại thương với đơn vị nhận ủy
thác xuất khẩu.
- Bên ủy thác xuất khẩu: bên có hàng hóa xuất khẩu nhưng không đứng ra trực
tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài.
- Bên nhận ủy thác xuất khẩu: bên có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động xuất
khẩu và đứng ra thay mặt cho bên ủy thác xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài.
Một số quy định chung về xuất khẩu ủy thác: phải tiến hành đàm phán, ký kết và
thực hiện đồng thời hai hợp đồng.
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu được ký giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận
ủy thác xuất khẩu, trong đó bên ủy thác xuất khẩu giao quyền xuất khẩu hàng hóa
cho bên nhận ủy thác xuất khẩu cùng với các điều khoản có liên quan đến nghĩa vụ
của các bên.
- Hợp đồng ngoại thương được ký kết giữa bên nhận ủy thác xuất khẩu và bên
đối tác nước ngoài (nhà nhập khẩu), trong đó ngoài điều khoản quy định về xuất
khẩu hàng hóa còn có các điều khoản khác có liên quan đến nghĩa vụ của mỗi bên
tham gia hợp đồng.
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu.
Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không phải là doanh thu.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 6
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ và thủ tục
Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo,
biếu tặng, trả thay lương, thưởng cho người lao động, … doanh nghiệp đều phải lập
hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn
cứ ghi nhận doanh thu vào sổ sách kế toán của mình. Trong một số trường hợp, khi
sản phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Ngoài ra, trong trường
hợp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống đại lý bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì để theo dõi quá trình bán hàng và thanh toán, cần thiết phải có bảng thanh
toán hàng đại lý, ký gửi, …
- Hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh:
+ Giá bán (đã có thuế GTGT).
+ Các khoản thu phụ, tính phí ngoài tiền bán (nếu có).
+ Tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT).
- Hóa đơn GTGT cần phản ánh:
+ Giá bán (chưa có thuế GTGT).
+ Các khoản thu phụ, tính phí ngoài tiền bán (nếu có).
+ Thuế GTGT.
+ Tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT).
2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ kế toán, hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài
sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 7
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực
tiếp.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản
phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao
gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán theo phương thức trả góp thì doanh thu ghi nhận theo doanh thu
bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về
phần lãi tính trên khoản trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được
xác nhận.
Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng về lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu người bán giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua
hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 “Hàng bán
bị trả lại”, tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “Chiết khấu thương
mại”.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng
này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511 “doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên có tài khoản 131 “Phải thu của
khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực tế giao hàng cho người
mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về
giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng phù hợp với điều kiện ghi nhận
doanh thu.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chình là số tiền cho thuê được
xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài
sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ
cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114 “Doanh
thu trợ cấp, trợ giá”.
Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu được chấp thuận bằng văn
bản của cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch (hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
của doanh nghiệp phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 8
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
+ Trị giá thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến.
+ Trị giá sản phẩm cung cấp giữa các đợn vị thành viên trong một công ty, tổng
công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
+ Trị giá sản phẩm đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán của người mua.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 511 Bên Có
- Số thuế TTĐB, hoặc thuế XK, hoặc
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 TK cấp 2
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác
định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa (thành phẩm,
bán thành phẩm) đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 9
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành
và cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Dung để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ các doanh nghiệp.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty, …
* Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Hạch toán trên tài khoản này được thực hiện như quy định đối với doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong
một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ trong
kỳ kế toán.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lựơng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn nhau.
Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các đơn
vị không trực thuộc công ty, tổng công ty.
Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
các đơn vị thành viên.
Kết quả kinh doanh của công ty, tổng công ty bao gồm kết quả phần tiêu thụ nội
bộ và tiêu thụ ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với Nhà nước theo các luật thuế quy định trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 512 Bên Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết
khấu thương mại và khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ
nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Doanh thu bán hàng nội bộ của
doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ
kế toán.
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 10
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” có 3 TK cấp 2 như sau:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, …
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty con, công ty liên kết, đầu tư vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 515 Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tư vào công ty con, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do bán
ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào
doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 11
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc kế toán
Thu nhập khác được nhận khi doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị tăng đó
phải xác định được một cách tin cậy.
Chứng từ: Sử dụng các chứng từ liên quan như: hóa đơn, phiếu thu, giấy báo Có
ngân hàng, giấy thông báo, các loại biên bản xử lý, thu nhận, … biên bản thanh lý,
quyết định thanh lý.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 711 Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp.
-Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 12
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên Nợ 521 Bên Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
thuận cho khách hàng được hưởng.
- Kết chuyển số chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
TK 521 “Chiết khấu thương mại” có 3 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hóa.
- TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy
cách.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên Nợ 531 Bên Có
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả
tiền lại cho khách hàng hoặc tính vào
số tiền khách hàng còn nợ.
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ kế toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán
cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách theo
yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên Nợ 532 Bên Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 13
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
2.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong
kỳ (đã xác định là tiêu thụ).
* Nội dung và kết cấu tài khoản trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán
thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
Bên Nợ 632 Bên Có
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng
do một số nguyên nhân khác nhau
khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm thực tế đã được xác định là tiêu
thụ trong kỳ vào bên Nợ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
2.4.2. Tài khoản 641 “Kế toán Chi phí bán hàng”
Dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
TK152,153,156
TK333
TK531, 532
TK521
TK911
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
(trực tiếp) phải nộp
Kết chuyển giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
Kết chuyển chiết khấu thương
mại
Kết chuyển doanh thu thuần
TK511 TK111, 112, 131
Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
TK3331
Bán hàng theo phương thức đổi hàng
TK131
Doanh thu chưa
được thu tiền
Nhận được hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 14
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
* Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định đối
với các tài khoản cấp 2. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng
ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà TK 641 có thể được mở thêm một số nội dung
chi phí khác.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có
ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ hoặc
một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 142 “Chi phí trả
trước” (1422 “Chi phí chờ kết chuyển”).
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 641 Bên Có
-Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ phẩm sản,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí bán
hàng vào TK 142 “Chi phí trả trước”
để chờ phân bổ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong
một kỳ hạch toán.
* Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định đối
với các tài khoản cấp 2. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng
ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà TK 642 có thể được mở thêm một số nội dung
chi phí khác.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 15
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có
ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ hoặc
một phần chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 142
“Chi phí trả trước” (1422 “Chi phí chờ kết chuyển”).
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 642 Bên Có
-Tập hợp các chi phí QLDN thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ chi phí QLDN
phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ
hoặc kết chuyển chi phí QLDN vào
TK 142 “Chi phí trả trước” để chờ
phân bổ.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.
2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Nội dung
- Chi phí tài chính là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán và các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn khác dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
- Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán, …khoản nhập và hoàn nhập, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 16
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Nguyên tắc kế toán
- Chi phí tài chính được ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh
thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên
quan đến doanh thu được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được
ghi nhận trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.
- Một khoản chi phí được ghi nhận ngay trong kỳ kế toán khi các chi phí đó
không mang lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
Chứng từ: Có nhiều chứng từ liên quan như: phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng,
phiếu tính tiền lãi tiền vay, bảng phân chia chi phí theo hợp đồng liên doanh.
Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
và phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí sau:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác.
- Chi phí tài chính khác.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 635 Bên Có
- Các khoản chi phí của hoạt động tài
chính.
- Các khoản lỗ do bán các khoản đầu tư
ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ cuối
kỳ theo quy định xử lý chênh lệch tỷ giá
hối đoái hiện hành.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh.
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Nội dung: Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt đông thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng
có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót những năm trước.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 17
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Chi phí khác phát sinh gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
Nguyên tắc kế toán
- Chi phí khác được ghi nhận khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích
kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả
và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
- Chi phí khác được ghi nhận ngay khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế
trong các kỳ sau.
Chứng từ: Sử dụng các chứng từ liên quan như biên bản thanh lý TSCĐ, hóa
đơn, chứng từ thu tiền, …
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 811 Bên Có
- Các khoản chi phí phát sinh khác. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
TK 821 có 2 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
* Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Dùng để phán ảnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong
năm của doanh nghiệp.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 8211 Bên Có
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành.
- Thuế TNDN phải nộp của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi
phí thuế TNDN hiện hành đã ghi
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 18
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành vào bên Có TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh (nếu tài khoản 8211
có số phát sinh bên Có lớn hơn số phát
sinh bên Nợ).
nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp của các năm
trước giảm xuống do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành vào bên Nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh (nếu tài
khoản 8211 có số phát sinh bên Nợ
lớn hơn số phát sinh bên Có).
TK 8211 không có số dư cuối kỳ.
2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
* TK sử dụng: TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ
hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn
hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí QLND và chi phí tài chính.
- Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
* Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt
động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải đựơc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động như: hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt
động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác; … Trong từng loại hoạt động
kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng,
từng loại dịch vụ… (nếu có nhu cầu).
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Bên Nợ 911 Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chí phí bán hàng.
- Chi phí QLND.
- Chi phí tài chính.
- Chi ._. 632M: 206.780.238 đ
Có TK 3311M: 206.780.238 đ
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9111M: 1.059.180.430.497đ
Có TK 632M: 1.059.180.430.497đ
Sơ đồ 4.7: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: Đồng
TK 155M TK 632M TK 9111M
539.956.209.862
TK 156M
498.156.152.898
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 54
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
TK 159M 1.059.180.430.497
20.343.974.972
TK 217M
133.533.863
TK 331M
590.558.902
1.059.180.430.497 1.059.180.430.497
4.6.2. Chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính của Xí nghiệp xuất khẩu lương thực Afiex chủ yếu là lãi
tiền vay ngân hàng, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập
khẩu,…
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 55
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Khi xuất hiện các khoản chi phí tài chính kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán
Tổng chi phí tài chính của Xí nghiệp trong năm 2008 là 36.083.753.823đ được
thể hiện ở Sổ Cái sau:
Bảng 4.14: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 635M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài
khoản
đối ứng
Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có
1 1421M Chi phí trả trước 1.183.093.974
2 335M Chi phí phải trả 22.147.528.043
3 33881M Phải thu phải trả nội
bộ “M”
12.644.850.911 1.538.810.996
4 413M Chênh lệch tỷ giá 1.647.091.891
5 635M Chí phí tài chính –
liên doanh
-1.538.810.996 -1.538.810.996
6 9112M Kết quả tài chính 36.083.753.823
Cộng 36.083.753.823 36.083.753.823
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
Việc hạch toán bút toán: Nợ TK 635: -1.538.810.996đ
Có TK 635: -1.538.810.996đ
Khi phát sinh bên Có TK 635, bút toán trên là để triệt tiêu bút toán
Nợ TK 33881M: 1.538.810.996đ
Có TK 635M: 1.538.810.996đ
Mục đích để khi công ty tổng hợp số phát sinh TK 635 thì giá trị phát sinh sẽ
không tăng và phản ánh đúng.
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9112M để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 9112M: 36.083.753.823đ
Có TK 635M: 36.083.753.823đ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
Sơ đồ 4.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Đơn vị tính: Đồng
TK 1421M TK 635M TK 9112M
1.183.093.974
TK 355M
22.147.528.043 36.083.753.823
TK 33881M
12.644.850.911
TK 413M
1.647.091.891
TK 635M
-1.538.810.996
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 56
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
36.083.753.823 36.083.753.823
4.6.3. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của Xí nghiệp chủ yếu là những chi phí như: Vận chuyển bốc
xếp, lương và các khoản có liên quan, khấu hao, sửa chữa thường xuyên công cụ
dụng cụ, hoa hồng bán hàng, điện nước, điện thoại, ….
4.6.3.1. Chi phí nhân viên
Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho CB – CNV bộ phận bán hàng kế toán
hạch toán chi phí bán hàng như sau:
Nợ TK 6411: Chi phí lương nhân viên
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Trích các khoản theo lương theo quy định ghi
Nợ TK 6411: Chi phí lương nhân viên
Có TK 3382: Kinh phí công đoàn
Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384: Bảo hiểm y tế
Tổng chi phí nhân viên bán hàng của Xí nghiệp trong năm 2008 là
8.998.041.818đ được thể hiện ở Sổ Cái sau:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 57
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Bảng 4.15: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6411M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài
khoản
đối ứng
Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có
1 3341M Phải trả CB - CNV 8.795.399.825
2 3382 Kinh phí công đoàn 175.907.997
3 3383 Bảo hiểm XH 23.588.820
4 3384 Bảo hiểm y tế 3.145.176
5 9111M Kết quả SXKD 8.998.041.818
Cộng 8.998.041.818 8.998.041.818
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí nhân viên bán hàng như sau:
Nợ TK 6411M: 8.795.399.825đ
Có TK 3341M: 8.795.399.825đ
Các khoản trích theo lương theo quy định KPCĐ (2%), BHXH (15%) BHYT
(2%)
Nợ TK 6411M: 202.641.993đ
Có TK 3382M: 175.907.997đ
Có TK 3383M: 23.588.820đ
Có TK 3384M: 3.145.176đ
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 9111M: 8.998.041.818đ
Có TK 6411M: 8.998.041.818đ
4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì
Khi xuất vật liệu bao bì phục vụ cho quá trình tiêu thụ kế toán hạch toán
Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
Có TK 152: Nguyên, vật liệu
Tổng chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc bán hàng của Xí nghiệp trong năm
2008 là 12.802.018.380đ được thể hiện ở Sổ Cái sau
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 58
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Bảng 4.16: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6412M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài
khoản đối
ứng
Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có
1 1421M Chi phí trả trước 206.972.174
2 152M Nguyên liệu, vật liệu 4.849.774
3 1532M Bao bì luân chuyển 12.785.561.645
4 3311M Phải trả người cung
cấp (tiền VN)
78.269.229
5 33881NM Phải thu phải trả nội
bộ “M”
273.634.442
6 6412M Cp bán hàng VL,BB -273.634.442 -273.634.442
7 9111M Kết quả SXKD 12.802.018.380
Cộng 12.802.018.380 12.802.018.380
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
Trường hợp hạch toán bút toán: Nợ TK 6412M: 78.269.229đ
Có TK 3311M: 78.269.229đ
Khi khách hàng yêu cầu phải đóng thêm tem bao bì cho sản phẩm, chi phí này
do người cung cấp chịu nhưng Xí nghiệp đã trả thay.
Việc hạch toán bút toán: Nợ TK 6412M: -273.634.442đ
Có TK 6412M: -273.634.442đ
Khi phát sinh bên Có TK 6412, bút toán trên là để triệt tiêu bút toán
Nợ TK 33881M: 273.634.442đ
Có TK 6412M: 273.634.442đ
Nhằm làm cho số tổng của tài khoản chi phí vật liệu bao bì giảm, vì khoản “phải
thu phải trả nội bộ M” giảm một lượng 78.269.229đ.
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9111M: 12.802.018.380đ
Có TK 6412M: 12.802.018.380đ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 59
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ một lần
Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ nhiều lần
Khi xuất ghi: Nợ TK 142, 242: Chi phí trả trước
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
Khi phân bổ ghi:
Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 142, 242: Chi phí trả trước
Tổng chi phí dụng cụ, đồ dùng của Xí nghiệp đã được phân bổ trong năm 2008
là 92.158.192đ được thể hiện ở Sổ Cái sau
Bảng 4.17: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6413M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài
khoản
đối ứng
Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có
1 242M Chi phí trả trước dài hạn 92.158.192
2 9111M Kết quả SXKD 92.158.192
Cộng 92.158.192 92.158.192
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí dụng cụ, đồ dùng như sau:
Nợ TK 6413M: 92.158.192đ
Có TK 242M: 92.158.192đ
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 9111M: 92.158.192đ
Có TK 6413M: 92.158.192đ
4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ
Khi trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng ghi
Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Tổng chi phí khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp đã được phân bổ trong năm 2008 là
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 60
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
274.576.691đ được thể hiện ở Sổ Cái sau
Bảng 4.18: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6414M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài
khoản
đối ứng
Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có
1 2141 Hao mòn TSCĐ hữu
hình
274.576.691
2 9111M Kết quả SXKD 274.576.691
Cộng 274.576.691 274.576.691
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ như sau:
Nợ TK 6414M: 274.576.691đ
Có TK 2141M: 274.576.691đ
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 9111M: 274.576.691đ
Có TK 6414M: 274.576.691đ
4.6.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan đến quá trình bán hàng kế
toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài của Xí nghiệp trong năm 2008 là
29.550.336.617đ được thể hiện ở Sổ Cái sau:
Bảng 4.19: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6417M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài khoản
đối ứng
Tên Tài
Khoản Nợ Có Nợ Có
1 1111M Tiền Việt
Nam
1.458.336.753
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 61
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
2 1311M Phải thu
khách hàng
(tiền VN)
38.191.364
3 1312MU Phải thu
khách hàng
(USD)
40.929.552 330 2.497,24 0,02
4 1381M TS thiếu chờ
xử lý
990.606.184
5 152M Nguyên liệu,
vật liệu
13.740.000
6 242M Chi phí trả
trước dài hạn
20.000.000
7 3311M Phải trả người
cung cấp (tiền
VN)
11.215.188.574 2
8 3312MU Phải trả người
cung cấp
(USD)
78.987.065 4.929,84
9 335M Chi phí phải
trả
14.513.103.554 50.725.200
10 33881NM Phải thu phải
trả nội bộ
“M”
2.241.749.306 1.009.770.203
11 6417M Chi phí bán
hàng - mua
ngoài
-1.060.495.735 -1.060.495.735
12 9111M Kết quả
SXKD
29.550.336.617
Cộng 29.550.336.617 29.550.336.617 7.427,08 0,02
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
Cuối kỳ kiểm kê Gạo thiếu hạch toán vào chi phí với TK 6417
Nợ TK 6417M: 990.606.184đ
Có TK 1381M: 990.606.184đ
Khi phát sinh chi phí thuê kho chứa gạo hạch toán như sau:
Nợ TK 6417M: 20.000.000đ
Có TK 242M: 20.000.000đ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 62
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Khi phát sinh nghiệp vụ sửa chữa phải dùng vật tư Xí ghiệp hạch toán
Nợ TK 6417M: 13.740.000đ
Có TK 152M: 13.740.000đ
Trường hợp xuất hiện các khoản do Công ty chi, thu hộ cho Xí nghiệp hạch toán
như sau:
Nợ TK 6417M: 2.241.749.306đ
Có TK 33881NM: 2.241.749.306đ
Hoặc Nợ TK 33881NM: 1.009.770.203đ
Có TK 6417M: 1.009.770.203đ
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9111M: 29.550.336.617đ
Có TK 6417M: 29.550.336.617đ
4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác
Khi phát sinh chi phí khác bằng tiền có liên quan đến quá trình bán hàng kế toán
cũng hạch toán tương tự như việc phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán
Tổng chi phí khác bằng tiền của Xí nghiệp trong năm 2008 là 979.635.392đ
được thể hiện ở Sổ Cái sau:
Bảng 4.20: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 6418M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài
khoản
đối ứng
Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có
1 1111M Tiền Việt Nam 380.017.429
2 1311M Phải thu khách hàng
(tiền VN)
200
3 1312MU Phải thu khách hàng
(USD)
161 0,01
4 3311M Phải trả người cung cấp
(tiền VN)
161.344.607
5 33311M Thuế GTGT đầu ra 2.376.585
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 63
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
6 33881M Phải thu phải trả nội bộ
“M”
388.365.110
7 51121M Doanh thu bán sản
phẩm nội bộ
47.531.700
8 6418M Chi phí bán hàng khác -200 -200
9 9111M Kết quả SXKD 979.635.392
Cộng 979.635.392 979.635.392 0,01
Trường hợp hạch toán bút toán
Nợ TK 6418M: 2.376.585đ
Có TK 33311M: 2.376.585đ
Nợ TK 6418M: 47.531.700đ
Có TK 51121M: 47.531.700đ
khi Xí nghiệp dùng số Gạo vào mục đích hổ trợ cho các đơn vị tổ chức xã hội địa
phương, khi đó Xí nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu nội địa và thuế GTGT đầu ra. Giá trị
sản phẩm hỗ trợ được ghi nhận vào chi phí với TK 6418M.
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9111M để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9111M: 979.635.392đ
Có TK 6418M: 979.635.392đ
BTổng chi phí bán hàng trong năm 2008 là 52.696.767.090đ
(bao gồm chi phí nhân viên, vật liệu bao bì, dụng cụ đồ dùng, khấu hao TSCĐ,
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác).
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Đơn vị tính: Đồng
TK 334M TK 641M TK 9111M
8.795.399.825
TK 338M
2.832.756.409
TK 142M, 242M
319.130.366
TK 152M, 153M
12.804.151.419 52.696.767.090đ
TK 3311M, 3312MU
11.533.789.475
TK 2141M
274.576.691
TK 1111M
1.838.354.182
TK131M
79.121.208
TK 138M
990.606.184
TK 335M
14.513.103.554
TK 333M
2.376.585
TK 51121M
47.531.700
TK 641M
-1334129736
52.696.767.090đ 52.696.767.090đ
Tài khoản 641 có các tiểu khoản sau: 6411, 6412, 6413, 6414, 6417, 6418
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 64
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 65
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
4.6.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Xí nghiệp với tư cách là một đơn vị
trực tiếp sản xuất, một đơn vị bán hàng nên không có chi phí quản lý doanh nghiệp
mà chì có chi phí bán hàng.Với quy ước thống nhất trong Công ty, tất cả các đơn vị
trực thuộc Công ty không có chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh
nghiệp chỉ được hạch toán ở Công ty.
4.6.5. Kế toán chi phí khác: Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt
động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi
có liên quan đến việc xử lý công nợ, thanh lý TSCĐ, CCDC…và khoản chi này chỉ
là khoản chi nhỏ trong Xí nghiệp.
Khi xuất hiện các khoản chi phí khác kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán
Tổng chi phí khác của Xí nghiệp trong năm 2008 là 46.467.455đ được thể hiện
ở Sổ Cái sau:
Bảng 4.21: SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 8111M
NĂM 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tiền USD Số
thứ
tự
Tài
khoản
đối ứng
Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có
1 2112 Nhà cửa, vật kiến trúc 13.060.325
2 2113 Máy móc, thiết bị 33.407.130
3 9113M Kết quả bất thường 46.467.455
Cộng 46.467.455 46.467.455
( Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
Từ Sổ Cái Xí nghiệp hạch toán chi phí khác như sau:
Nợ TK 8111M: 46.467.455đ
Có TK 2112: 13.060.325đ
Có TK 2113: 33.407.130đ
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 9113M để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9113M: 46.467.455đ
Có TK 8111M: 46.467.455đ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Đơn vị tính: Đồng
TK 2112M TK 8111M TK 9113M
13.060.325
46.467.455
TK 2113M
33.407.130
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 66
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
46.467.455 đ 46.467.455 đ
4.6.6. Kế toán chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng công ty hạch toán vào cuối niên độ, khi tất cả
các Xí nghiệp chuyển báo cáo về công ty. Thuế thu nhập doanh nghiệp của toàn công
ty được tính với thuế suất 28%. Do đó thuế thu nhập doanh nghiệp của Xí nghiệp
được tính như sau:
Số thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế * 28%
4.7. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết quả kinh doanh của Xí nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Công ty sử dụng tài khoản 911–Xác định kết quả hoạt động kinh doanh; Trong
đó:
• TK 9111: Kết quả hoạt động kinh doanh
• TK 9112: Kết quả hoạt động tự sản xuất
• TK 9113: Kết quả hoạt động khác
Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập khác vào bên Có của TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: 1.312.408.379.752đ
Nợ TK 512: 41.734.764.905đ
Nợ TK 515: 29.433.033.619đ
Nợ TK 7118: 145.263.711đ
Có TK 911: 1.383.721.441.987đ
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác phát sinh trong kỳ vào bên
Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 1.148.007.418.865đ
Có TK 632: 1.059.180.430.497đ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
Có TK 635: 36.083.753.823đ
Có TK 641: 52.696.767.090đ
Có TK 8111: 46.467.455đ
Lợi nhuận trước thuế = (Doanh thu+Doanh thu HĐTC+ Thu nhậpkhác)-(Giá vốn
hàng bán+Chi phí bán hàng+Chi phí quản lý+Chi phí HĐTC + Chi phí khác)
Trong năm 2008, tổng lợi nhuận trước thuế của Xí nghiệp là 235.714.023.122 đ
Trong năm 2008, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 235.714.023.122 * 28% =
65.999.926.474đ
Định khoản: Nợ TK 911: 65.999.926.474đ
Có TK 821: 65.999.926.474đ
Số lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ được ghi nhận
Nợ TK 911: 169.714.096.648đ
Có TK 421: 169.714.096.648đ
Sơ đồ 4.11: Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
TK 632M TK 911M TK 511M
1.059.180.430.497 1.312.408.379.752
TK 635M TK512M
36.083.753.823 41.734.764.905
TK 641M TK 515M
52.696.767.090 29.433.033.619
TK 8111M TK 7118M
46.467.455 145.263.711
TK 821M
65.999.926.474
TK 421
169.714.096.648
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 67
235.714.023.122đ 235.714.023.122đ
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
Bảng 4.22: BÁO CÁO KẾT QUẢ SXKD
Năm 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Mã số
Lũy
kế kỳ
trước
Phát sinh kỳ
này
Lũy kế từ đầu
năm
+ Tổng doanh thu
Trong đó: Hàng xuất khẩu
+ Các khoản giảm trừ
(04+05+06+07)
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, thuế
1/ Doanh thu thuần xuất nhập
khẩu, thuế VAT bán hàng và
cung cấp DV (01-03)
2/ Giá vốn hàng bán
3/ Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp DV (10-11)
4/ Doanh thu hoạt động tài
chính
5/ Chí phí hoạt động tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
6/ Chi phí bán hàng
7/ Chi phí quản lý doanh
nghiệp
8/ Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (20+[21-22]-
[24+25])
9/ Thu nhập khác
10/ Chi phí khác
11/ Lợi nhuận khác (31-32)
12/ Tổng lợi nhuận trước thuế
(30+40)
13/ Thuế TNDN phải nộp
14/ Lợi nhuận sau thuế (50-51)
01
02
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
1.357.530
1.218.981
3.387
3.387
1.354.143
1.059.180
294.963
29.433
36.084
36.084
52.697
235.615
145
46
99
235.714
66.000
169.714
1.357.530
1.218.981
3.387
3.387
1.354.143
1.059.180
294.963
29.433
36.084
36.084
52.697
235.615
145
46
99
235.714
66.000
169.714
(Nguồn: phòng kế toán Xí nghiệp)
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 68
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 69
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Qúa trình thực tập tại Xí nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực đơn vị trực thuộc Công
Ty Afiex với đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” giúp tôi có
cơ hội tiếp cận công tác kế tóan trong thực tế, nhất là việc hạch toán doanh thu bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh, qua đó tôi xin có một số nhận xét và kiến nghị
như sau:
5.1. NHẬN XÉT
5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2008 của Xí nghiệp diễn ra trong bối
cảnh thị trường phát sinh nhiệu khó khăn thách thức. Đó là những yếu tố cạnh tranh,
biến động giá cả, cung cầu và những tác động của thị trường trong nước, khu vực và
quốc tế. Sau khi gia nhập WTO, tính chất phụ thuộc vào nến kinh tế thế giới ngày
càng rõ nét hơn. Mặc khác dưới tác động của giá nguyên, nhiên liệu, vật tư đầu vào,
nhiều yếu tố trong khâu lưu thông gặp trở ngại, đã ảnh hưởng trực tiếp đến khâu
quản lý điều hành. Tuy nhiên do biết tận dụng và khai thác tốt các cơ hội, yếu tố
thuận lợi của thị trường cùng với nỗ lực chủ quan của toàn Xí nghiệp.
5.1.2. Công tác kế toán
5.1.2.1. Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Xí nghiệp được tổ chức đầy đủ các bộ phận kế toán như kế
toán tổng hợp, kế toán TSCĐ và CCDC, kế toán hàng hóa, kế toán thanh toán, kế
toán công nợ và thủ quỹ. Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một niệm vụ riêng và tự
chịu trách nhiệm về công việc của mình. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp phối hợp
nhịp nhàng, chặt chẽ với từng phòng ban.
Xí nghiệp có một đội ngũ nhân viên đã được trẻ hóa dần, có trình độ chuyên
môn cao, nhạy bén, nhiệt tình với công việc, có trách nhiệm cao trong công việc, hòa
nhã thân thiện với mọi người. đây là nguồn lực rất quan trọng trong sự phát triển của
Xí nghiệp trong tương lai.
5.1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng
Thường xuyên cập nhật “Chế độ kế toán Việt Nam” đúg theo quy định của Bộ
Tài Chính. Luôn tuân thủ một cách triệt để các quy định và chuẩn mực kế toán, cụ
thể là công tác kế toán tại Xí nghiệp đã thực hiện đúng theo quyết định số 15/2006
do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006.
5.1.2.3. Hình thức kế toán và sổ sách kế toán của Xí nghiệp
Xí nghiệp sử dụng hình thức Chứng Từ Ghi Sổ để hạch toán nghiệp vụ với các
sổ sách kế toán cần thiết của loại hình kế toán này như: sổ quỹ, sổ cái, các tài khoản,
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng cân đố phát sinh, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ. Cuối
mỗi kỳ kế toán Xí nghiệp đều có báo cáo cho Tổng công ty và cho Chi cục thuế
Tỉnh. Xí nghiệp lập các báo cáo sau: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
5.1.2.4. Phương tiện kế toán xí nghiệp
Xí nghiệp sử dụng chương trình kế toán Foxpro chạy trên nền window. Là
chương trình kế toán công ty tự viết vào năm 1996 – 1997, mặc dù cũng đã được
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 70
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
nâng cấp nhiều lần nhưng so với tình hình kinh tế biến động cũng như các quy định
về kế toán tài chính củng thay đổi nhiều, làm cho chương trình kế toán này xuất hiện
nhiều hạn chế
Ví dụ: Những số liệu của phòng vật tư không được kết nối với phòng kế toán nên bộ
phận kế tóan phải tự nhập số liệu vào, điều này làm mất thời gian và dễ gặp sai sót,
không thống nhất số liệu giữa các phòng ban.
5.1.3. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Về doanh thu: Xí nghiệp có mở đầy đủ tất cả các TK cấp 2 như: TK5113, TK
5117, TK 5121, TK 5122, và mở thêm các tài khoản cấp 3 và cấp 2 như TK 51111,
TK 51112 (doanh thu bán hàng nội địa, xuất khẩu), TK 51121, TK 51122 (doanh thu
bán thành phẩm nội địa, xuất khẩu), TK 5155 (thu nhập tài chính), TK 5158 (thu
nhập tài chính khác), TK7118 (thu nhập khác).Trong tháng có phát sinh doanh thu
đều được tập hợp vào các tài khoản chi tiết là đúng và phù hợp. Tuy nhiên Xí nghiệp
không mở TK cấp 1 như TK 511, TK 512, TK 515, TK 711 để tập hợp tất cả các tài
khoản chi tiết vào rồi mới kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, mà
từ các tài khoản chi tiết đưởc kết chuyển thẳng vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Về chi phí và kết quả kinh doanh: Tuy Xí nghiệp có mở các tài khoản cấp 2 như:
TK 6411, 6412, 6413, 6414, 6417, 6418, TK 8111 TK 9111, 9112, 9113 nhưng
không có mở tài khoản cấp 1 như 641 và 911 để kết chuyển chi phí và xác định kết
quả kinh doanh. Mặc khác Xí nghiệp không mở TK 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”
Về giá vốn hàng bán: Do giá cả vật liệu (Gạo) thường xuyên biến động, kế toán
tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền là hợp lý với tình hình
thực tế tại Xí nghiệp.
5.2. KIẾN NGHỊ
Là sinh viên thực tập về kinh nghiệm thực tiễn vẫn chưa ngang bằng với lý luận
nhưng một vài kiến nghị của tôi mong sẽ góp phần vào sự phát triển của Xí nghiệp.
5.2.1. Công tác kê toán
Về phần mềm kế toán: Xí nghiệp sử dụng chương trình Foxpro kế toán bằng tay,
việc hạch toán bằng tay tuy có thuận lợi là dễ dàng sửa số liệu nhưng rất vất vả cho
kế toán trong công việc ghi chép nhiều sổ sách và mất thời gian khi thực hiện công
việc, việc quyết toán sẽ gặp nhiều bất lợi. Tuy nhiên Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc
công ty nên việc thay đổi chương trình này còn phải tùy thuộc vào công ty để chương
trình sử dụng được nhất quán và đồng bộ hơn. Do đó, nếu có thể Xí nghiệp nên đề
nghị công ty lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với loại hình kinh doanh của Xí
nghiệp và nhất quán với công ty, sử dụng phần mềm kế toán sẽ rất tiện lợi, tính toán
nhanh, độ chính xác cao hơn tính bằng tay.
Tuy niên phải bỏ ra khoản chi phí để đầu tư mua phần mềm và cần đào tạo đội
ngủ cán bộ nhân viên nâng cao trình độ để khai thác tối đa điểm mạnh của phẩn
mềm. Nếu có thể Xí nghiệp cần cài đặt phần mềm có thể kết nối số liệu giữa các bộ
phận trong phòng kế toán và các phòng ban để thống nhất số liệu.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 71
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Chứng từ của phòng kế toán được lập và in bằng máy in kim, chữ mờ đều này
phần nào đã gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình nhập số liệu trên
chứng từ có thể sai sót không đáng có. Vì vậy Xí nghiệp nên liên hệ với phòng chức
năng để cải thiện tình hình trên.
5.2.2. Kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Xí nghiệp là đợn vị trực thuộc công ty nên việc mở nhiều các TK chi tiết là phù
hợp với tình hình chung của công ty. Dù vậy Xí nghiệp nên mở thêm các tài khoản
cấp 1 như: TK 511, 512, 515, 641, 911 để cuối tháng tổng hợp các tài khoản chi tiết
vào TK cấp 1 rồi mới kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, như
vậy sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về các TK xác định kết quả kinh doanh.
Khi tập hợp các tài khoản chi tiết vào tài khoản tổng hợp ta hạch toán
Nợ TK 51111M
Nợ TK 51112M
Nợ TK 51121M
Nợ TK 51122M
Nợ TK 5113M
Nợ TK 5117M
Có TK 511M
Đối với TK 512, 515, 711 cũng hạch toán tương tự như TK 511
Đối với TK 641 được hạch toán như sau
Nợ TK 641M
Có TK 6411M
Có TK 6412M
Có TK 6413M
Có TK 6414M
Có TK 6417M
Có TK 6418M
5.2.3. Kiến nghị khác
Mặt khác nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm,
thông thường chiếm khoản 60% - 70%. Bởi vậy, Xí nghiệp nên tiết kiệm nguyên vật
liệu nó có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ thấp giá thành là phải đầu tư cải tiến
máy móc, tranh thiết bị theo hướng ngày càng hiện đại, tận dụng khoa học kỷ thuật
mới.
Nâng cao trình độ chuyên môn của mọi cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp,
bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người, thực hiện tốt đòn
bẩy tiền lương, tiền thưởng.
Trước tiên, ta có thể đẩy mạnh việc tiêu thụ để nâng cao doanh số bán như cũng
cố mối quan hệ với khách hàng quen. Đẩy mạnh công tác marketinh ra thị trường nội
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 72
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
địa là thị trường còn rất nhiều tiềm năng như: tăng cường công tác quảng cáo trên
các phương tiện thông tin đại chúng, truyền hình, đài phát thanh, internet, …
Ngoài ra, vào vụ đông xuân Xí nghiệp nên phát huy thêm ưu thế về địa bàn, công
nhân bốc xếp, lực lượng cán bộ nhân viên để tổ chức thu mua nguyên liệu đầu vào
nhiều, vì nguyên liệu mùa này có chất lượng cao hơn những mùa khác, thời gian dự
trữ để sản xuất được lâu hơn để hạn chế biến động về giá.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 73
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
KẾT LUẬN
Thời gian thực tập tại Xí nghiệp là không nhiều nhưng cũng giúp tôi hiểu đôi
điều về công việc thực tế, những điều mà trước đây tôi chỉ biết qua lý thuyết học tại
trường, giới hạn đề tài của tôi chỉ đi sâu vào kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. Thông qua đề tài tôi xin được đóng góp một phần nhỏ vào quá trình kinh
doanh và phát triển của Xí nghiệp, bởi đề tài đã phần nào cho thấy những yếu tố tác
động đến lợi nhuận, từ đó đề ra những biện pháp kiểm soát các yếu tố tác động đến
lợi nhuận, đây cũng là một yêu cầu cần thiết đối với mọi doanh nghiệp nhằm tăng lợi
nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp, được sự tận tình giúp đỡ của các anh chị
trong Xí nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi tìm tòi và học hỏi được nhiều kinh nghiệm
thực tế, đây là những kiến thức quan trọng cho tôi vận dụng vào công việc sau khi ra
trường. Tuy có nhiều cố gắn nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
được sự đóng góp của Quý Thầy Cô và các Anh Chị để đề tài được hoàn thiện hơn.
Với sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám Đốc và đội ngủ cán bộ công nhân viên
nhiều kinh nghiệp, chúng ta tin rằng trong tương lai Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương
Thực Trực Thuộc Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang sẽ
ngày càng phát triển và có nhiều thành công trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Đức Dũng. 2006. Nguyên Lý Kế Toán. NXB Thống kê
2. 2006. Kế Toán Tài Chính. NXB Đại học quốc gia TP HCM
3. văn việt.com
4. Phạm Nguyễn Thiên Kim. 2008. Kế Toán Tập Hợp Chi Phí và Tính Giá
Thành Sản Phẩm Tại Xí Nghiệp XK Lương Thực Trực Thuộc Công Ty XNK Nông
Sản Thực Phẩm An Giang. Luận văn tốt nghiệp. Đại Học Cửu Long.
5. Nguyễn Ngọc Lan Phương.2007. Báo cáo thực tập nhận thức. Đại Học
Hoa Sen
6. Huỳnh Thị Đăng Khoa. 2004. Kế Toán Xác Định Kết Quả kinh Doanh Tại
Công Ty XNK Thủy Sản Kiên Giang. Luận Văn Tốt Nghiệp. Đại Học An Giang
7. Sổ sách kế toán tại Xí nghệp xuất khẩu lương thực Afiex
8. Tham khảo tài liệu khóa luận của các khóa trước
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1050.pdf