Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây

mục lục Lời mở đầu Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ................................... 01 I. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................ 01 1.1. Khái niệm bán hàng .......................................................................................... 01 1.2. Khái niệm kết qu

doc60 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả bán hàng ............................................................................ 01 2. Vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................ 01 3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................ 02 II. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ..............................02 1.1. Phương thức bán buôn ........................................................................................02 1.2. Phương thức bán lẻ ..............................................................................................03 1.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ..............................................................03 1.4. Phương thức bán hàng trả góp ..........................................................................03 2. Các phương thức thanh toán .......................................................................................03 3. Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................................................04 3.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng ...................................................................04 3.2. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng ..................................................04 3.3. Doanh thu bán hàng thuần ................................................................................04 3.4. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................05 3.5. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................06 3.6.Trình tự kế toán bán hàng trong các phương thức bán hàng ......................06 3.6.1) Phương thức bán hàng trực tiếp ................................................................06 3.6.2) Phương thức bán hàng đổi hàng ................................................................07 3.6.3) Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi .......................................................07 3.6.4) Phương thức bán hàng trả góp ...................................................................08 3.7. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 08 4. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................09 4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán .............................................................................09 4.2. Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán ...................................................................10 4.3. Tài khoản kế toán sử dụng ................................................................................10 4.4. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................10 4.5. Phương pháp hạch toán ......................................................................................10 5. Kế toán kết quả bán hàng ........................................................................................11 5.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................11 5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................12 6. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................12 Chương II: thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây I. Tổng quan về Chi nhánh VBĐQ Hà Tây ........................................................13 1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................................13 2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..............................................................................13 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................14 4. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán .................................................14 4.1. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................14 4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................14 4.3. Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán ........................................................15 5. Một số chỉ tiêu kinh tế mà Chi nhánh đã đạt được.............................................16 II. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng & xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh VBĐQ Hà Tây 1. Kế toán bán hàng .......................................................................................................17 1.1. Nội dung doanh thu bán hàng ..........................................................................17 1.2. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................17 1.3. Sổ sách kế toán sử dụng ....................................................................................17 1.4. Các tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................17 1.5. Tổ chức công tác kế toán bán hàng ...............................................................18 2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................................19 2.1 Tài khoản sử dụng ................................................................................................19 2.2 Sổ sách kế toán sử dụng .....................................................................................19 2.3. Phương pháp tính giá vốn của hàng xuất bán ..............................................19 2.4. Trình tự kế toán bán hàng .................................................................................20 3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..........................................21 3.1. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................21 3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................23 4. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................23 4.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng .......................................................23 4.2. Tài khoản kế toán sử dụng ................................................................................23 4.3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng của Chi nhánh.......................23 Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh vbđq hà Tây I. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh ...............................................................................................................26 1. Ưu điểm.........................................................................................................................26 2. Nhược điểm .................................................................................................................27 II. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh 1. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................28 2. Về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................29 3. Về việc ghi nhận chi phí mua hàng .......................................................................30 4. Kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .....................................................30 5. Về kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................31 6. Chi nhánh tham gia mua – bán các hợp đồng lựa chọn ....................................31 Kết luận Lời mở đầu Những năm gần đây nước ta đã diễn ra nhiều sự kiện đánh dấu sự mở cửa thị trường, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Nổi bật nhất là sự kiện Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới WTO (năm 2006). Việc Việt Nam là thành viên của WTO sẽ mang lại nhiều cơ hội để phát triển đất nước cũng như cho các doanh nghiệp thương mại như: có thị trường rộng lớn để tiêu thụ sản phẩm, thu hút vốn đầu tư, có điều kiện tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý,... Song hành với những cơ hội này là những thách thức đối với nền kinh tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng là sự cạnh tranh gay gắt trên thương trường về mọi lĩnh vực (ngân hàng, du lịch, sản phẩm,...). Vậy các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị gì cho “hậu” WTO? Doanh nghiệp phải làm gì để tổ chức tốt công tác hoạt động kinh doanh đảm bảo có lãi và phát triển bền vững? Một trong những việc quan trọng cần làm đầu tiên đó là phải tổ chức tốt công tác bán hàng, sau bán hàng để đưa ra chiến lược tiêu thụ thích hợp thích ứng kịp thời với môi trường mới. Để làm được điều này, đòi hỏi công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp nói riêng phải liên tục được hoàn thiện, đổi mới cho phù hợp với tốc độ phát triển của nền kinh tế. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp, sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương : Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Chương II: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây. Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Chi nhánh Vàng bạc đá quý Hà Tây. Chương I Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại I. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1 Khái niệm bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất - kinh doanh tiếp theo. 1.2. Khái niệm kết quả bán hàng Trong các doanh nghiệp thương mại cũng như các doanh nghiệp sản xuất, hoạt động bán hàng là hoạt động tài chính, thường xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả bán hàng: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng với các chi phí của hoạt động đó. Kết quả BH = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + CP BH + CP QLDN) Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu 2. Vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Đối với doanh nghiệp: Thực hiện tốt công tác bán hàng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, làm tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức vốn, giảm bớt số vốn phải huy động từ bên ngoài. Do đó giảm bớt chi phí, tăng nguồn vốn sử dụng để tái mở rộng sản xuất và sẽ tăng được doanh thu cho doanh nghiệp. Đối với người tiêu dùng: Thực hiện tốt công tác bán hàng cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã góp phần thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Thông qua hoạt động mua bán hàng hoá, các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng, giúp người sản xuất tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng để đáp ứng những nhu cầu đó. Đối với nền kinh tế quốc dân: Sự lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng đều góp phần củng cố sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Do đó, doanh nghiệp thương mại phải thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ góp phần điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo cho sự phát triển cân đối và bền vững của nền kinh tế quốc dân. 3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho quản lý nhằm đẩy mạnh công tác sản xuất và tiêu thụ trong các doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện tốt nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các loại doanh thu, chi phí của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước. - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hoá hiện có trên cả hai mặt giá trị và hiện vật. - Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ, tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. II. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại gồm hai khâu: Bán buôn và bán lẻ. 1.1. Phương thức bán buôn Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất để thực hiện việc bán ra hoặc gia công, chế biến sau đó bán cho người tiêu dùng. Đối với khâu bán buôn doanh nghiệp thường sử dụng các phương thức bán buôn: Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hoá đã nhập về kho của doanh nghiệp thương mại. Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà theo đó doanh nghiệp mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua. 1.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Đối với khâu bán lẻ thường sử dụng hai phương thức sau: Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày. Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí một số nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hoá đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán giao hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng còn nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lượng hàng còn lại, xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo cáo bán hàng. 1.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi Bên bán sẽ xuất hàng cho các đơn vị, cá nhân làm đại lý. Số hàng gửi giao đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được coi là hàng gửi bán. Chỉ khi nào nhận được thông báo của các đại lý, nhận tiền do đại lý thanh toán hoặc thanh toán định kỳ giữa hai bên thì sản phẩm xuất kho mới được coi là tiêu thụ, không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Với phương thức này doanh nghiệp phải thanh toán cho đại lý khoản “hoa hồng” bán hàng và được tính vào chi phí bán hàng. 1.4. Phương thức bán hàng trả góp ( Xem chi tiết trang 6) 2. Các phương thức thanh toán Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng 2 phương thức thanh toán sau: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu được sự đồng ý của doanh nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau. Thông thường phương thức này được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng: Trong phương thức này ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. Phương thức này có nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, thư tín dụng, thanh toán bù trừ, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,... Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với số lượng lớn có giá trị lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng. 3. Kế toán doanh thu bán hàng 3.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng cho khách hàng trong một kỳ nhất định của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng doanh thu của một lần bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng và bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 3.2. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng Tuỳ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như sau: - Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế TTĐB hoặc thuế XNK). 3.3. Doanh thu bán hàng thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã cam kết ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng hoá. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, không đúng thời hạn giao hàng, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng. - Trị giá hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng bị vỡ, hư hỏng không phải lỗi của khách hàng. - Các khoản thuế: + Thuế TTĐB, thuế XNK. + Thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế theo phương pháp trực tiếp: Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó = x GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra (1) Giá vốn của hàng hoá, và dịch vụ bán ra (2) = - (1) Doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả. (2) Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào (giá mua bao gồm cả thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra trong kỳ. 3.4. Chứng từ kế toán sử dụng: Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT. - Hoá đơn bán hàng. - Bảng kê bán lẻ, bán buôn hàng hoá, dịch vụ. - Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng. - Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày. - Bảng thanh toán hàng đại lý. - Các chứng từ khác có liên quan. 3.5. Tài khoản sử dụng: 3.5.1. Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phụ phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng này được ghi trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng hoặc trên chứng từ có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thoả thuận giữa người mua và người bán. Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp hai: + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5112 - Doanh thu bán sản phẩm. + TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai: + TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm. + TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác liên quan: TK111, 112, 131, 521, 531... 3.6. Trình tự kế toán bán hàng trong các phương thức bán hàng 3.6.1. Phương thức bán hàng trực tiếp (Sơ đồ 1) Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu của số hàng tiêu thụ theo các trường hợp sau: Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511, 512: Doanh thu chưa có thuế GTGT. Có TK333(1): Thuế GTGT phải nộp. Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511, 512: Tổng giá thanh toán. 3.6.2. Phương thức hàng đổi hàng: Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Trước hết, kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT. Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. Khi nhận hàng hoá, vật tư: Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua chưa có thuế GTGT. Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 131: Phải thu của khách hàng. Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng. Có TK 511: Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán). Khi nhận vật tư, hàng hoá: Nợ TK 152, 153, 156: Tổng giá thanh toán. Có TK 131: Phải thu của khách hàng. 3.6.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi (Sơ đồ 2) Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng. Khi nhận được báo cáo bán hàng của đại lý, kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK111, 112, 131: Tổng số tiền của hàng gửi bán. Có TK511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Có TK333(1): Số thuế GTGT phải nộp. Đồng thời xác định hoa hồng trả cho đại lý: Nợ TK 641: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý. Có TK111, 112, 131: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý. 3.6.4. Phương thức bán hàng trả góp (Sơ đồ 3) Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu một khoản tiền tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định. Kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi giao hàng cho người mua và giá để ghi nhận doanh thu là giá bán trả tiền ngay (trả một lần). Số chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm với giá bán trả tiền ngay được phản ánh ở TK338(7) - Doanh thu chưa thực hiện. Từng kỳ số tiền lãi trả chậm, trả góp được tính vào doanh thu hoạt động tài chính (TK515). Kế toán phản ánh: Nợ TK111, 112: Khách hàng trả trước một khoản tiền. Nợ TK131: Số tiền còn lại phải thu của khách hàng. Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay (1 lần) chưa có thuế GTGT. Có TK333(1): Thuế GTGT đầu ra (theo phương pháp khấu trừ). Có TK338(7): Lãi bán hàng trả góp. Đồng thời phân bổ doanh thu tiền lãi trả góp trong kỳ này và các kỳ tiếp theo, kế toán ghi: Nợ TK 338(7): Lãi bán hàng trả góp. Có TK515: Doanh thu hoạt động tài chính. 3.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại. TK 531 – Hàng bán bị trả lại. TK 532 – Giảm giá hàng bán. Trong kỳ hạch toán nếu phát sinh các khoản giảm giá, CKTM và hàng bán bị trả lại thì căn cứ vào số tiền giảm trừ cho khách hàng, kế toán hạch toán: (Sơ đồ 4) Nợ TK 521, 531, 532 Nợ TK 333(1) Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511, 512 Có TK 521, 531, 532 Đồng thời xác định doanh thu thuần để kết chuyển sang TK911. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán ghi: Nợ TK 511, 512 Có TK 911 4. Kế toán giá vốn hàng bán 4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán trong kinh doanh thương mại là giá thực tế hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. 4.2. Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán Về nguyên tắc, hàng hoá phải được đánh giá theo giá thực tế – nguyên tắc giá phí. Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Do hàng hoá mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay, gửi bán,... được mua từ những nguồn hàng khác nhau và tại những thời điểm khác nhau nên giá thực tế của chúng có thể hoàn toàn không giống nhau, do vậy khi xuất kho để bán hàng hoá cần tính giá thực tế theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý theo dõi hàng hoá theo từng lô hàng. Khi xuất kho hàng hoá thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho (giá mua) thực tế của lô hàng để tính ra giá thực tế xuất kho. Phương pháp giá thực tế nhập trước – xuất trước: Hàng hoá nào nhập kho trước thì sẽ được xuất kho trước và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm giá thực tế của hàng xuất kho. Phương pháp giá thực tế nhập sau - xuất trước: Hàng hoá nào nhập kho sau thì sẽ được xuất kho trước và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm giá thực tế của hàng xuất kho. Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền: Hàng hoá xuất kho được tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập. Giá thực tế của hàng xuất kho Số lượng hàng xuất kho Đơn giá thực tế bình quân = x Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ + Số lượng hàng tồn đầu kỳ Số lượng hàng nhập trong kỳ + Đơn giá thực tế bình quân = Phương pháp giá hạch toán: Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hoá biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán tức là giá ổn định được sử dụng thống nhất trong doanh nghiệp và trong một thời gian dài. Cuối kỳ, kế toán tiến hành điều chỉnh giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức sau: Giá thực tế của hàng hoá bán ra Giá hạch toán của hàng hoá bán ra Hệ số giá = x + Giá hạch toán của hàng hoá tồn đầu kỳ Giá hạch toán của hàng hoá tồn đầu kỳ Giá thực tế của hàng hoá nhập trong kỳ Giá thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ + Hệ số giá = x Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ + Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ + Trị giá mua của hàng xuất kho 4.2. Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định như sau: 4.3. Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. - Ngoài ra còn một số tài khoản khác liên quan như TK 156, TK 157, TK 911,.... 4.4. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho. 4.5. Phương pháp hạch toán Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Là việc nhập, xuất vật tư, hàng hoá được thực hiện thường xuyên, liên tục. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho kế toán ghi vào tài khoản vật tư, hàng hoá tương ứng. - Phương pháp kế toán: (Sơ đồ 5a) Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: - Phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, kế toán không phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất kho vật tư, hàng hoá ở các tài khoản tồn kho (TK 152, TK 153, TK 156). Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Hàng ngày, việc nhập hàng hoá được phản ánh trên TK 611- Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê hàng tồn kho và sử dụng công thức sau để tính giá thực tế của hàng xuất kho: + = Trị giá vốn thực tế hàng xuất kho trong kỳ Trị giá vốn thực tế hàng tồn đầu kỳ Trị giá vốn thực tế hàng nhập trong kỳ Trị giá vốn thực tế hàng tồn cuối kỳ - Phương pháp kế toán: (Sơ đồ 5b) 5. Kế toán xác định kết quả bán hàng 5.1. Kế toán chi phí bán hàng Khái niệm chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá để phục vụ cho khâu bán hàng. Đó là các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao hàng, giao dịch; bảo hành sản phẩm, hàng hoá; hoa hồng bán hàng; lương nhân viên bán hàng và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hoá. Các chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu chi, uỷ nhiệm chi. - Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài... Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng TK 641 có các tài khoản cấp 2 sau: TK 6411: Chi phí nhân viên. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6415: Chi phí bảo hành. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng (Sơ đồ 6) 5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: tiền lương nhân viên, bộ phận quản lý; chi phí vật liệu văn phòng; khấu hao TSCĐ; thuế nhà đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí khác bằng tiền. Các chứng từ kế._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5112.doc
Tài liệu liên quan