Lời nói đầu
Với đường lối phát triển kinh tế đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Những năm gần đây là sự phù hợp với xu thế chung. Đó là sự hoà nhập và hợp tác kinh tế hai bên cùng có lợi với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị, cùng với sự chuyển đổi cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, sang cơ chế thị trường điều tiết của nhà nước. Nền kinh tế nước nhà đã có nhiều khởi sắc, hoà nhập với sự phát triển của thế giới, lúc này nền kinh tế thị trường đang đòi hỏi các ngành, các thành phần ki
125 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Kế toán bán hàng tại cửa hàng thương mại Quan hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tế, các doanh nghiệp phải thường xuyên và không ngừng đổi mới, cải tiến hình thức hoạt động kinh doanh cho phù hợp nhằm phát huy hiệu quả kinh tế ngày càng cao. Đó là việc đòi hỏi bức xúc mà mỗi doanh nghiệp phải đi lên bằng chính sức mạnh của mình để có thể tồn tại và phát triển. Có nghĩa là phải đổi mới về phương thức hoạt động kinh doanh về công nghệ, về lao động … đặc biệt là quản lý tài chính và hệ thống kế toán để luôn nắm bắt được nhu cầu của thị trường, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo để đưa ra biện pháp thực hiện sao cho phù hợp, sát với thực tế đạt hiệu quả kinh tế cao và hạn chế được rủi ro trong kinh doanh.
Lao động học sinh hệ chính quy, lớp T05T24C tại Hà Nội của trường CĐKTKT Bình Dương, bản thân em đã được các thầy, cô giảng dạy rất nhiều kiến thức để phục vụ cho công tác chuyên môn. Đặc biệt là 2 bộ môn Kế toán tài chính và kế toán tin học. Tất cả các chuyên môn và nghiệp vụ bản thân em đã tiếp thu trên lý thuyết để vận dụng vào thực tiễn, em đã xin về thực tập tại Chi nhánh thương mại Quan Hóa_ Thanh Hoá, đây là một Chi nhánh nhà nước, có những đặc điểm về quản lý và kế toán ngân sách gần sát với những kiến thức em đã học.
Qua thời gian đầu thực tập, được trực tiếp thấy, nghe và thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán tài chính, cùng với sự giúp đỡ tận tình chu đáo của các cô, chú, các anh, chị trong Chi nhánh, của Ban giám đốc và đặc biệt là phòng Kế toán tài vụ đã giúp tôi hiểu biết và nâng cao hơn về kiến thức nghiệp vụ, trong báo cáo thực tập này có những nội dung cơ bản, những nét đặc trưng cơ bản sau:
- Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán.
- Phương pháp kế toán và các nghiệp vụ cơ bản của Chi nhánh.
- Công tác tài chính của Chi nhánh
- Phân tích hoạt động kinh tế của Chi nhánh.
Lời cảm ơn
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc cùng tập thể các cô, chú, các anh, chị phòng Kế toán Chi nhánh Thương mại Quan Hoá, đặc biệt là cô Phạm Thị Thu Hiền đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian làm báo cáo và thực tập tại Chi nhánh.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các quý thầy cô trường CĐKTKT Bình Dương đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, giúp em trang bị được những kiến thức để em có thể bước vào công việc thực tập một cách tự tin, vững vàng và hoàn thành tốt công tác của mình sau này.
Em xin cảm ơn cô Phạm Thị Thu Hiền đã tận tình hướng dẫn truyền đạt kiến thức chuyên môn quý báu giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Tuy nhiên với thời gian thực tập ngắn ngủi cùng với những kiến thức còn hạn hẹp của mình và đặc biệt là chưa có kinh nghiệm thực tế làm kế toán do đó bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi được những ý kiến đóng góp xây dựng của quý thầy cô và tất cả các anh, chị đang công tác tại Chi nhánh Thương mại Quan Hoá để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc sức khoẻ đến toàn thể quý thầy cô trường CĐKTKT Bình Dương luôn luôn vững vàng trong công tác giảng dạy vì sự nghiệp phát triển giáo dục của nước nhà.
Phần I
Tình hình chung của Chi nhánh Thương mại - Quan Hoá
I. Quá trình hình thành, phát triển của Chi nhánh
Chi nhánh Thương mại Quan Hoá trước đây là Chi nhánh thương nghiệp miền núi được thành lập theo quyết định UBND tỉnh Thanh Hoá ngày 15/3/1961. Do tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến đổi nên Chi nhánh được thành lập lại theo quyết định QĐ1005 TC/UBNDTH ngày 11/1/1990 của UBND tỉnh Thanh Hoá, trên cơ sở giải thể 24 Chi nhánh thương nghiệp, ngoại thương, vật tư nông nghiệp của 8 huyện miền núi, và đến ngày 29/10/1999 được đổi tên thành Chi nhánh Thương mại Quan Hoá theo quyết định số 2418/QĐ-UB của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn miền núi.
- Giấy phép kinh doanh số: 113019 ngày 05/11/1999
- Trụ sở văn phòng tại: 100 Triệu Quốc Đạt phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, sử dụng con dấu riêng, tài khoản mở tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hoá.
- Trụ sở chi nhánh tại: Khu I thị trấn Quan Hoá, Thanh Hoá.
- Đăng ký nộp thuế tại cục Thuế Thanh Hoá, mã số thuế 2800119738
- Chi nhánh được nhà nước cấp vốn kinh doanh, chịu sự quản lý của Sở Thương mại và UBND tỉnh Thanh Hoá.
Từ khi có quyết định thành lập lại Chi nhánh vào ngày 11/01/1990 cho đến nay đã được 17 năm đi cùng với sự phát triển và đổi mới kinh tế thị trường Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá đã không ngừng thay đổi và phát triển mạnh mẽ đi lên.
* Cơ sở vật chất
Chi nhánh Thương mại Quan Hoá có cơ sở vật chất khá ổn định và tiên tiến song hiện nay vẫn đang dần dần phát triển một cơ sở vật chất tốt hơn nhưng dù sao đây cũng là bước khởi đầu rất tốt cho Chi nhánh sau này.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ban giám đốc
Phòng KT-TV
Phòng TC-HC
Phòng NV-KD
Phòng KH-CS
1 Chi nhánh trực thuộc
* Nhiệm vụ của các phòng ban:
- Phòng TC-HC: có nhiệm vụ lo và bố trí nhân sự trong Chi nhánh.
- Phòng KT-TV: thực hiện hạch toán, hàng xuất, nhập kho, xác định lỗ, lãi.
- Phòng Kế hoạch - CS: lập ra kế hoạch kinh doanh trong từng quý, từng năm.
- Phòng NV-KD: là phòng ban trực tiếp thực hiện kinh doanh theo kế hoạch của Chi nhánh.
Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt tiền gửi NH
Kế toán tiền lương và chi phí
Thủ quỹ
Kế toán vật tư, hàng hoá
Kế toán
thanh toán
1. Phòng Kế toán:
- Kế toán trưởng: phụ trách chung, giúp giám đốc Chi nhánh trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại văn phòng Chi nhánh.
- Kế toán vật tư, hàng hoá: theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho hàng hoá.
- Kế toán tiền mặt + tiền gửi ngân hàng: Giao dịch với ngân hàng, thanh toán các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng liên quan giữa ngân hàng và Chi nhánh.
- Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản công nợ với khách hàng.
- Kế toán tiền lương và chi phí: tổ chức kế toán tiền lương và tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Thủ quỹ: bảo quản và theo dõi thủ quỹ.
II. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Thương mại Quan Hoá
* Tổ chức lưu thông hàng hoá
Hàng hoá kinh doanh của Chi nhánh chủ yếu là các sản phẩm thép cán nóng như:
- của nhà máy và Chi nhánh liên doanh sản xuất và các mặt hàng xi măng cùng những mặt hàng chính sách những mặt hàng này đều có chất lượng sử dụng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản song khó vận chuyển vì cồng kềnh.
Toàn Chi nhánh với phương châm mang hàng đến tận các tổ điểm để phục vụ khách hàng với thái độ phục vụ ân cần, chu đáo của các mậu dịch viên đã tạo nên một ấn tượng tốt đối với bà con dân bản. Hàng hoá bán ra của Chi nhánh luôn có chất lượng đảm bảo, không có hàng dởm, hàng giả, các mặt hàng chính sách được phục vụ tận tay người tiêu dùng góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân tin tưởng ở đường lối của Đảng và Nhà nước ta, yên tâm định canh, định cư không phá rừng đốt rẫy, tạo môi trường để người dân làm quen với buôn bán với cơ chế thị trường.
Với những thành tích trong kinh doanh những năm gần đây luôn có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, với cán bộ trong Chi nhánh luôn hoàn thành nhiệm vụ chính trị mà tỉnh đã giao phó là thực hiện đầy đủ, kịp thời các mặt hàng chính sách cho các huyện miền núi ngoài ra Chi nhánh còn tham gia xuất khẩu một số mặt hàng: xi măng và hàng tiêu dùng sang nước bạn Lào, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Ngoài những nhiệm vụ kinh doanh đơn thuần, Chi nhánh còn có một trách nhiệm hết sức quan trọng là cung ứng một số mặt hàng thiết yếu theo chính sách của Đảng và nhà nước đối với bà con các dân tộc miền núi (chính sách trợ cước, trợ giá, chính sách cấp vở học sinh cho học sinh các xã biên giới, với nhiệm vụ này Chi nhánh cùng với các dự án của nhà nước đã góp phần rất quan trọng trong công tác định canh định cư thúc đẩy sản xuất phát triển, phục vụ và cải thiện đời sống người dân.
Với nhiệm vụ hàng năm Chi nhánh đã tổ chức thu mua các sản phẩm nông nghiệp mà bà con sản xuất ra như ngô, sắn, ngoài ra Chi nhánh còn có xưởng chế biến lâm sản chuyên sản xuất đũa, đã góp phần tiêu thụ cây luồng đây là loại cây thế mạnh của miền núi, tạo điều kiện thuận lợi cho bà con có thu nhập để cải thiện đời sống.
III. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Thương Mại Quan Hoá trong một vài năm vừa qua
Với những thành tích trong kinh doanh Chi nhánh đã nhận được nhiều phần thưởng xứng đáng, cao quý của các cấp trên trao tặng như:
- Bằng khen của Sở Thương mại tỉnh Thanh Hoá
- Bằng khen của UBND tỉnh Thanh Hoá
- Bằng khen của Liên đoàn lao động tỉnh Thanh Hoá
- Bằng khen của Bộ Thương mại
- Bằng khen của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
- Cờ thi đua của Bộ thương mại
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- Huân chương lao động hạng ba do Chủ tịch nước trao tặng nhân kỷ niệm 40 năm thành lập Chi nhánh.
* Để đạt được như vậy Chi nhánh có được những điều kiện thuận lợi song cũng không ít khó khăn.
- Thuận lợi:
Vì Chi nhánh đóng trên địa bàn miền núi mà hơn nữa các mặt hàng lại là hàng chính sách nên nhận được nhiều sự ưu ái của Đảng và Nhà nước.
Mặt hàng của công ty lại có chất lượng sử dụng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, hàng hoá lại dễ bảo quản, các mặt hàng bao gồm nhiều chủng loại, với đội ngũ công nhân viên yêu nghề và tận tình với công việc nên rất được lòng dân nên việc kinh doanh đem lại hiệu quả cao trong Chi nhánh.
- Khó khăn:
Trên địa bàn miền núi nên Chi nhánh khong tránh khỏi những khó khăn về giao thông vận tải, đường dốc gập ghềnh đi lại hơn nữa mặt hàng của Chi nhánh chủ yếu là xi măng nên vận chuyển cũng khó khăn. Khi thời tiết không thuận lợi mưa gió sẽ làm tắc nghẽn giao thông vì đường bị sụt lở, hàng hoá lại bao gồm nhiều chủng loại nên việc theo dõi rất phức tạp, kế toán phải mở sổ chi tiết riêng cho từng chủng loại hàng hoá, hơn nữa địa bàn miền núi nhỏ hẹp, lại do người dân ít tiếp cận nên còn lạc hậu gây ra rất nhiều khó khăn trong công việc giao dịch.
Phần II
Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Chi nhánh
Thương mại - Quan Hoá
I. Tình hình chung về công tác kế toán của Chi nhánh
1. Cơ cấu bộ máy kế toán
Chi nhánh Thương mại Quan Hoá là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn công ty với quy mô địa bàn hoạt động rộng. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán phân tách trên công ty có phòng kế toán tài vụ, dưới Chi nhánh là các bộ phận kế toán trực thuộc.
Mô hình bộ máy kế toán ở Chi nhánh Thương mại Quan Hoá
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương và chi phí
Thủ quỹ
Kế toán
thanh toán
Kế toán vật tư, hàng hoá
Kế toán tiền mặt tiền gửi NH
* Phòng Kế toán Chi nhánh:
- Kế toán trưởng: phụ trách chung, giúp giám đốc Chi nhánh trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại văn phòng Chi nhánh.
- Kế toán vật tư, hàng hoá: theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho hàng hoá.
- Kế toán tiền mặt + tiền gửi ngân hàng: Giao dịch với ngân hàng, thanh toán các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng liên quan giữa ngân hàng và Chi nhánh.
- Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản công nợ với khách hàng.
- Kế toán tiền lương và chi phí: tổ chức kế toán tiền lương và tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Thủ quỹ: bảo quản và theo dõi thủ quỹ.
Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ:
Sơ đồ hình thức Nhật ký chứng từ tại Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Bảng kê
Sổ Cái
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2. Các phương pháp kế toán áp dụng
2.1. Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho
Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá cũng như các Chi nhánh đa phần áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, theo phương pháp này toàn công ty đang sử dụng các tài khoản sau:
TK156: hàng hoá
TK1561: giá mua hàng hoá
TK1562: chi phí thu mua hàng hoá
TK632: giá vốn hàng bán
TK111, 112, 331,641, 642, 141…
Tại Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá áp dụng hình thức thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy trong phạm vi đề tài này em xin trình bày thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất nhập, xuất để tiến hành tổng hợp hàng hoá.
+ Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng tiền mặt. Kế toán công ty sẽ ghi:
Nợ TK 1561
Nợ TK133
Có TK111
+ Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng TGNH, kế toán ghi:
Nợ TK1561
Nợ TK133
Có TK112
+ Nếu mua hàng trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK1561
Nợ TK133
Có TK331
+ Trường hợp hoá đơn về mà hàng chưa về, tại công ty không xảy ra trường hợp trên vì thực tế trong nền kinh tế thị trường đối với việc nhập hàng hoá phải nhanh chóng, kịp thời. Vì vậy công ty không sử dụng TK151 "Hàng mua đang đi trên đường".
Kế toán ghi vào NKCT (1) để phản ánh số phát sinh bên Có TK111 đối ứng nợ các TK có liên quan.
Cơ sở để kế toán ghi vào NKCT (1) là chứng từ gốc (hoá đơn, phiếu chi).
Cuối tháng kế toán tiến hành khóa sổ NKCT (1) xác định tổng số phát sinh bên Có TK111 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT (1) để ghi vào sổ cái.
+ NKCT (2) dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK112 đối ứng với các TK có liên quan.
Cơ sở để ghi NKCT (2) là các giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.
Cuối tháng kế toán khoá sổ NKCT (2) xác định tổng số phát sinh bên Có TK 112 đối ứng nợ của các TK có liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT (2) để ghi vào sổ Cái.
+ Ngoài việc phản ánh trên các sổ chi tiết hàng hoá, các NKCT, các trường hợp chưa thanh toán còn được phản ánh ở các sổ chi tiết thanh toán.
Cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán là các hoá đơn bán hàng của đơn vị bán, NKCT số 1, số 2 và các chứng từ liên quan.
+ Từ các sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán, kế toán lấy số liệu để ghi vào NKCT, sổ cái.
- Hàng ngày ghi xuất kho, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho ghi chi tiết lượng hàng xuất trong ngày, cuối tháng căn cứ vào số lượng hàng tồn kho, hàng nhập trong tháng, kế toán tiến hành tính giá bình quân của từng chủng loại hàng hoá. Sau khi tính được giá bình quân kế toán tính được trị giá vốn của hàng hoá xuất bán.
+ Xuất kho hàng hoá giao cho người mua hàng
Khi bán hàng hoá của công ty cho người mua hàng, kế toán theo dõi chi tiết từng chủng loại hàng hoá xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá. Cuối tháng kế toán tính được tổng trị giá vốn hàng hoá xuất kho trong tháng và ghi vào sổ theo định khoản.
Nợ TK632
Có TK156
+ Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp) cho khói lượng hàng hoá tiêu thụ trong tháng theo công thức:
Phân bổ chi phí cho số lượng hàng hoá
* Giá vốn của hàng hoá sẽ được phản ánh vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá.
* Căn cứ vào các NKCT, kế toán số liệu để ghi vào sổ cái
Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá ở công ty TM và đầu tư phát triển
Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị trường, công ty Thương mại và đầu tư phát triển đã áp dụng nhiều hình thức bán hàng khác nhau bao gồm cả bán buôn và bán lẻ, bán công trình.
Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở công ty thường dựa vào các hoạt động kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách hàng trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau:
Tên đơn vị mua hàng, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh toán, bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thanh toán.
Hiện nay trong kinh doanh công ty luôn củng cố và phát huy việc bán hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh doanh của công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật, do đó công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và bán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty.
Để phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, công ty thương mại sử một số tài khoản như sau:
TK 511: doanh thu bán hàng
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 521: chiết khấu bán hàng
TK 531: hàng bị trả lại
TK 532: giảm giá hàng bán
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 111: tiền mặt
TK 112: Tiền gửi NH
TK 133: thuế GTGT đầu vào
TK 1331: thuế GTGT đầu ra
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua của hàng hoá
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
* Việc tiêu thụ hàng hoá của Chi nhánh có nhiều phương thức thanh toán khác nhau
- Phương thức thanh toán tiền hàng
Hiện nay công ty thương mại và đầu tư phát triển miền núi áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu.
Hình thức bán hàng thu tiền ngay: theo hình thức này, hàng hoá được tiêu thụ đến đầu tiên thu ngay đến đo như tiền mặt, séc, ngân phiếu…
- Hình thức bán hàng chưa được thu tiền: theo hình thức này khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền.
- Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký: theo hình thức này khách hàng sẽ thanh toán tiền theo hợp đồng đã ký với công ty, áp dụng chủ yếu cho các công trình lớn.
- Hình thức hàng đổi hàng: khi đổi hàng được tiến hành thanh toán bù trừ.
Hình thức này chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu của công ty
* Kế toán tiêu thụ hàng hoá.
- Các trường hợp được coi là tiêu thụ
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, đến thời điểm giao hàng đã ghi trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng công ty chuẩn bị hàng để giao cho khách, chứng từ giao hàng là hoá đơn (GTGT). Hoá đơn do kế toán lập làm 03 liên sau đó chuyển đến kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt.
- Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
- Xuất kho hàng hoá cho khách hàng theo HĐKT đã ký kết, kế toán phản ánh số doanh thu chưa thu đợc tiền như sau:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời với việc phản ánh doanh thu kế toán sẽ tiến hành phản ánh giá vốn theo định khoản.
Nợ TK 632
Có TK 156
* Kế toán giảm giá hàng bán
Trong nhiều trường hợp vì có những khách mua hàng với khối lượng lớn, tính theo một tỉ lệ nào đó trên giá bán, công ty thực hiện việc bớt giá cho người mua ngay sau lần mua hàng. Kế toán phản ánh số tiền giảm giá theo định khoản.
Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng,kế toán ghi:
Nợ TK 532
Có TK 111, 112
Nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng,kế toán ghi:
Nợ TK 532
Có TK 131
Cuối tháng kế toán chuyển giảm giá hàng bán theo định khoản
Nợ TK 511
Có TK 532
Công ty căn cứ vào NVKTPS về tiêu thụ hàng hóa để sử dụng các loại sổ khác nhau để theo dõi, quản lý việc tiêu thụ hàng hóa như:
- Báo cáo bán hàng
- Sổ theo dõi tiêu thụ
- Phiếu nộp tiền, phiếu thu, phiếu chi
- Sổ chi tiết TK 131
- Bảng kê
- Sổ cái TK 511, 632
Sổ chi tiết tiêu thụ
- Cơ sở lập sổ: căn cứ vào các chứng từ hóa đơn (GTGT)
- Phương pháp lập:
+ Cột hóa đơn ngày: ghi theo số thứ tự hóa đơn, ngày ghi trên hóa đơn
+ Cột họ tên khách hàng: ghi tên của từng khách hàng tương ứng với từng hóa đơn
+ Cột hàng hóa: được chia làm 3 phần: số lượng, đơn giá, thành tiền
+ Cột TK 511: Ghi số tiền thanh toán trên từng hóa đơn
+ Cột 111: Nếu khách hàng trả tiền mặt thì ghi vào cột này tương ứng với số tiền đã trả.
+ Cột 131: Ghi số tiền khách hàng chưa thanh toán
+ Cột 112: Ghi số tiền khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
+ Để theo dõi quá trình vận động của tiền hàng, kế toán phải quản lý chặt chẽ việc thanh toán và thu hồi tiền bán hàng.
- Trường hợp khách hàng thanh toán ngay = tiền mặt kế toán lập phiếu thu tiền mặt.
-Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng kế toán vào bảng kê.
- Trường hợp khách hàng ký nhận nợ, kế toán sẽ mở chi tiết công nợ TK 131 theo từng khách hàng để theo dõi
* Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người mua.
Để theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, công ty mở sổ theo dõi chi tiết TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng như sau:
- Cơ sở số liệu: căn cứ vào chứng từ hóa đơn (GTGT) các hợp đồng kinh tế
- Phương pháp lập: để tiện cho việc theo dõi, đối với những khách hàng có quan hệ thường xuyên với công ty, kế toán mở riêng cho mỗi khách hàng 1 quyển sổ. Đối với những khách hàng quan hệ không thường xuyên với công ty mở cho nhiều khách hàng trên 1 quyển sổ.
+ Cột số liệu, ngày tháng: ghi số hóa đơn và ngày tháng xuất
+ Cột diễn giải: ghi tên, số lượng, đơn giá từng chủng loại hàng
+ Cột TK đối ứng: ghi phần đối ứng với nợ TK 131 có TK liên quan
+ Cột phát sinh
Phát sinh nợ: Căn cứ vào sổ theo dõi tiêu thụ, kế toán tập hợp số tiền của khách hàng ghi vào cột tương ứng cho thích hợp.
Phát sinh có: Căn cứ vào số tiền khách hàng đã thanh toán: tiền mặt, TGNH, vật tư hàng hóa…. để ghi.
+ Cột số dư
Số dư nợ: bằng dư nợ đầu kỳ + phát sinh nợ trong kỳ- phát sinh có trong kỳ
Số dư có: bằng dư đầu kỳ + phát sinh có trong kỳ- phát sinh Nợ trong kỳ
- Cơ sở dữ liệu: cuối tháng kế toán tổng hợp tổng hợp từ sổ chi tiết TK 131 để ghi vào bảng kê. Bảng kê phản ánh số phát sinh bên nợ, bên có TK đối ứng có hoặc ghi nợ các TK liên quan.
- Phương pháp lập:
+ Cột tên và địa chỉ người mua: kế toán lấy tên và địa chỉ từ các sổ chi tiết TK 131.
+ Phần dư đầu tháng: lấy phần dư cuối tháng trước của bảng kê chuyển sang
+ Phần ghi nợ TK 131, ghi có các TK
+ Phần số dư cuối tháng
Kế toán đều tiến hành cộng trừ sổ chi tiết TK 131 của từng khách hàng tương ứng để chuyển sang.
Sổ TK 511
2.2. Phương pháp tính trị giá thực tế hàng xuất kho
- Kế toán trị giá hàng xuất kho tại Chi nhánh Thương mại Quan Hóa chỉ tính trị giá hàng cho 3 loại hoạt động bán hàng là: bán trực tiếp, bán hàng hóa vật tư và các mặt hàng chính sách. Còn đối với các chi phí có liên quan đến hoạt động bán hàng khác sẽ được tính vào chi phí bán hàng trong tháng để thực hiện công tác kế toán trị giá hàng xuất kho kế toán công ty sử dụng TK 632 - giá vốn hàng xuất bán, TK này được ghi cho từng hoạt động bán hàng cụ thể là:
TK 632 - Giá vốn hàng hóa bán
TK 6322 - Giá vố thép bán
TK 6323 - Giá vốn hàng chính sách
Kế toán trị giá hàng xuất bán tại Chi nhánh Thương mại Quan Hóa được thực hiện như sau:
* Cuối tháng căn cứ vào bảng kê tính giá vật liệu và bảng phân bổ vật liệu kế toán tính ra trị giá hàng xuất bán trong tháng và tiến hành nhập số liệu vào máy theo định khoản.
Nợ TK 6321 (giá vốn hàng bán)
Có TK 1521 (Nguyên vật liệu chính)
* Cuối tháng căn cứ vào tổng chi phí bán hàng phát sinh tại Chi nhánh đã được kế toán chi phí, giá thành tập hợp vào TK 155 (thành phẩm).
Kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 6322 (giá vốn thép bán).
Nợ TK 6322
Có TK 155
2.3.Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Các loại thuế phải nộp cho hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ của chi nhánh Thương mại Quan Hóa nộp bao gồm thuế GTGT và chi phí độc hại. Để phản ánh hai loại thuế và chi phí này kế toán sử dụng TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) và TK 3339 (các khoản phí và lệ phí) tuy vậy 2 tài khoản này không được mở chi tiết cho từng hoạt động, nghiệp vụ bán hàng. Khi kế toán các phòng ban khác thực hiện việc nhập dữ liệu vào máy để ghi nhận doanh thu thì máy sẽ tự động nhập số liệu về số thuế và phí phải nộp cho hàng tiêu thụ vào 2 TK trên. Số liệu liên quan đến thuế và chi phí phải nộp cho từng hàng tiêu thụ trong tháng 5/2007 đợc thể hiện qua số liệu tại Sổ cái TK 333 đến cuối tháng kế toán thuế GTGT sẽ căn cứ vào các bản kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra và bảng kê chi tiết doanh số bán hàng theo từng loại thuế suất của chi nhánh. Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào để lập tờ khai thuế GTGT.
II/các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4 năm 2007
Số dư chi tiết các tài khoản
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”
STT
Tên khách hàng
Số tiền
1
Công ty TNHH Nam Lâm
225.000.000
2
Công ty TNHH Hải Anh
16.000.000
3
Đại học Hồng Đưc_ TH
52.000.000
4
Công ty TNHH Mai Thuý
1.936.000
5
Công ty TNHH Ngọc Tuyết
57.134.127
Cộng
352.070.127
Tài khoản 331 “Phải trả người bán”
Tài khoản 154
Tài khoản 155 “Thành phẩm”
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1 . PNK 01 ngày 03/4 , nhập mua 50 m³ gỗ Dáng Hương của Công ty Vĩnh Long , giá mua cha có thuế VAT 10% là 4.100.000 đồng / m³ . Công ty đã thanh toán bằng TGNH ( PC số 01 ) .
2 . Ngày 08/4, Công ty TNHH Nam Lâm thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản ( PT số 01 ) .
3 . PNK 02 ngày 10/4 , nhập mua 100 Kg đinh của Công ty Thuỳ Linh , đơn giá chưa có thuế VAT 10% là 10.000 / Kg , Công ty trả ngay bằng TGNH ( PC số 02 ) .
5 . Ngày 04/4 , Công ty thanh toán tiền cho Công ty Vĩnh Long số tiền còn nợ kỳ trước bằng TGNH ( PC số 03 ) .
6 . PNK số 03 ngày 12/4 , nhập mua 100 m³ gỗ lim của Công ty Thái Hoàn , giá mua cha có thuế VAT 10% là 3.000.000 đồng / m³ , Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản .
7 . Ngày 13/4, Công ty TNHH Hải Anh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH ( PT số 03 ) .
8 . PNK số 04 ngày 16/4 , nhập mua 50 m³ gỗ vên vên của Công ty Mỹ Hà, giá cha có thuế VAT 10% là 3.000.000 đồng / m³ , Công ty đã thanh toán 100.000.000 bằng chuyển khoản , số còn lại bằng tiền mặt ( PC số 05 ) .
9 . Ngày 20/4 , Công ty TNHH Mai Thúy thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt ( PC số 05 ).
10. Ngày 22/4, thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho Công ty Thái Hoàn bằng tiền mặt ( PC số 06 ) .
11 . Ngày 24/4, nhập mua 20 hộp vecni của Công ty Biếc Lan ( PNK số 05 )
Đơn giá chua thuế VAT 10% là 55.000 đồng / hộp , chua thanh toán .
12 . Ngày 26/4 , trờng Đại Học Hồng Đúc thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt.( PT số 05 )
13. Ngày 28/4, công ty mua một máy bào bốn mặt của nhà máy Quý Dơng , đơn giá cha thuế 110.000.000 đồng ( VAT 10 % ) . Công ty đã thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng , số còn lại nợ ( PC số 07 )
14 . Ngày 30/4 , Công ty TNHH Ngọc Tuyết thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TM ( PT số 06 )
15 . Ngày 2/5 , Công ty thanh toán tiền thuế cho Nhà Nớc bằng TGNH ( PC số 08 )
16 . Ngày 3/5 , Công ty thanh toán tiền cho Công ty Mỹ Hà số tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng ( PT số 09 )
17 . PNK số 06 , ngày 5/5 , Công ty mua 50 m³ gỗ tán , đơn giá cha thuế VAT 10% là 2.000.000 đồng / m³ . Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( PC số 10 )
18 . Ngày 7/5 , thanh toán tiền nợ kỳ này cho Công ty Biếc Lan bằng tiền gửi ngân hàng ( PC số 11 )
19 . Ngày 9 /5, thanh toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dơng còn nợ kỳ này bằng tiền mặt ( PC số 12 )
20 . Xuất 30 m³ gỗ Dáng Hương để sản xuất tủ tờng ( PXK số 01 – 16/3 )
1/Định Khoản
1 . Mua 50 cm³ gỗ Dáng Hương của Công ty Vĩnh Long
Nợ TK 152 (Dáng Hương) 205.000.000
Nợ TK 133 20.500.000
Có TK 112 225.500.000
2 . Công ty TNHH Nam Lâm thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH .
Nợ TK 112 225.000.000
Có TK 131 (Nam Lâm) 225.000.000
3 . Mua 100 kg đinh của Công ty Thuỳ Linh
Nợ TK 152 (Đinh) 1.000.000
Nợ TK 133 1.100.000
Có TK 112 1.100.000
4 . Công ty thanh toán tiền lơng cho Công ty Vĩnh Long số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
Nợ TK 331 (Vĩnh Long) 15.000.000
Có TK 112 15.000.000
6 . Mua 100 m³ gỗ lim của Công ty Thái Hoàn
Nợ TK 152 (gỗ lim) 300.000.000
Nợ TK 133 30.000.000
Có TK 112 330.000.000
7 . Công ty TNHH Hải Anh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH .
Nợ TK 112 16.000.000
Có TK 131 (Hải Anh) 16.000.000
8 . Mua 50 m³ gỗ vên vên của Công ty Mỹ Hà .
Nợ TK 152 (gỗ vên vên) 150.000.000
Nợ TK 133 15.000.000
Có TK 112 100.000.000
Có TK 111 65.000.000
9 . Công ty TNHH Mai Thuý thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH .
Nợ TK 111 1.936.000
Có TK 131 (Mai Thuý) 1.936.000
10 . Thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho Công ty Thái Hoàn
Nợ TK 331 (Thái Hoàn) 689.000.000
Có TK 111 689.000.000
11 . Mua 20 hộp Vecni của Công ty Biếc Lan
Nợ TK 152 (vecni) 1.100.000
Nợ TK 133 110.000
Có TK 331 1.210.000
12 . Trờng Đại Học Hồng Đứu chua thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TM
Nợ TK 111 52.000.000
Có TK 131 (ĐH Luật) 52.000.000
13 . Công ty mua 1 máy bào 4 mặt của nhà máy Quý Dơng
Nợ TK 211 110.000.000
Nợ TK 133 11.000.000
Có TK 112 60.500.000
Có TK 331 60.500.000
14 . Công ty TNHH Ngọc Tuyết thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TM
Nợ TK 111 57.134.127
Có TK 131 (Ngọc Tuyết)57.134.127
15 . Công ty thanh toán tiền thuế cho Nhà nớc
Nợ TK 333 40.000.000
Có TK 112 40.000.000
16 . Công ty thanh toán tiền cho Công ty Mỹ Hà tiền hàng còn nợ kỳ trước = TM
Nợ TK 331 (Mỹ Hà) 168.103.000
Có TK 112 168.103.000
17 . Công ty mua 50 m³ gỗ tán
Nợ TK 152 (gỗ tán) 100.000.000
Nợ Tk 133 10.000.000
Có TK 112 110.000.000
18 . Thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ này cho Công ty Biếc Lan
Nợ TK 331 (Biếc Lan) 1.210.000
Có TK 112 1.210.000
19 . Thanh toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dơng còn nợ kỳ này = TM
Nợ TK 331 (Quý Dơng) 60.500.000
Có TK 111 60.500.000
20 . Xuất 30 m³ gỗ Dáng Hương để sản xuất tủ
Nợ TK 621 123.000.000
Có TK 152 (Dáng Hương) 123.000.000
Kết chuyển VAT phải nộp
Nợ 333
Có 133 25.300.000
TK152 (Dáng Hương) TK152 (Lim)
(1)205.000.000 123.000.000 (6)300.000.000 150.000.000(21)
205.000.000 123.000.000 300.000.000 150.000.000
TK152 (gỗ tán) TK152(Đinh)
(17)100.000.000 100.000
(3) 100.000 650.000(23)
100.000.000
100.000 650.000
SD:1.100.000
TK152(vên vên) TK152(đinh)
72.625.000 100.000
(8)150.000.000 89.049.999,99 (11)1.100.000 739.090,9092
150.000.000 89.049.999,99 1.100.000 739.090,9092
SD:133.575.000 SD:1.970.909,091
TK152 TK133
87.620.880 (1)20.500.000 25.300.000(42)
(1)205.000.000 123.000.000(20) (3)100.000.000
(3)1.000.000 150.000.000(21) (6)30.000.000
(6)300.000.000 89.049.999,99(22) (8)15.000.000
(8)150.000.000 650.000(23) (11)110.000
(11)1.100.000 739.090,9092(24) (13)11.000.000
(17)100.000.000 (17)10.000.000
757.100.000 363.439.090,9 (32)1.470.000._.
SD:481.281.789,1 88.180.000 25.300.000
SD:62.880.000
TK131(Nam Lâm) TK131(Hải Anh)
225.000.000 16.000.000
225.000.000(2) 16.000.000(7)
225.000.000 16.000.000
SD: 0 SD: 0
TK131(Mai Thuý) TK 131(Hà Giang)
1.936.000 (37)11.000.000
1.936.000 11.000.000
1.936.000
SD: 0
TK131 TK333
52.000.000 57.134.127
(35)45.100.000 52.000.000(12) 57.134.127(14)
45.100.000 52.000.000 57.134.127
SD: 45.100.000 SD: 0
TK131 TK333
352.000.000 40.000.000
(35)45.100.000 225.000.000(2) (15)40.000.000 15.000.000(34b)
(37)11.000.000 16.000.000(7) (42)25.300.000 8.200.000(35b)
1.936.000(9) 1.100.000(36b)
52.000.000(12) 1.100.000(37b)
57.134.127(14)
65.300.000 25.300.000
TK154 TK155
875.246.351 46.397.600
(33)480.267.407,8 480.267.407,8(33b) (33)480.267.407,8 107.915.574,5(34a)
480.267.407,8 480.267.407,8 71.187.017,12(35a)
5.100.000(36a)
SD:875.246.351
SD:337.262.896,2
480.267.407,8
189.402.111,6
5.199.520(37a)
TK211 TK214
3.681.617.619 982.120.000
(13)110.000.000 50.000.000
110.000.000 50.000.000
SD:3.791.617.619 SD:1.032.120.000
TK142 TK334
10.000.680 42.000.000
7.175.000 (30)5.236.140 46.152.000(27)
7.175.000 (31)5.236.140 46.152.000(28)
SD: 2.825.680 22.802.000(29)
87.269.000 87.269.000
SD:42.000.000
TK338 TK421
21.617.250(30) 1.032.103.000
21.617.250 16.463.508,4(41)
SD:21.817.250 16.463.508,4
1.048.566.508
TK111 TK112
812.539.581 971.044.513
(4)50.000.000 65.000.000(9) (2)225.000.000 225.500.000(1)
(9)1.936.000 689.000.000(10) (7)16.000.000 1.100.000(3)
(12)52.000.000 60.500.000(19) 50.000.000(4)
(14)57.134.127 82.032.860(31) 15.000.000(5)
(34)165.000.000 16.170.000(32) 330.000.000(6)
(35)45.100.000 100.000.000(8)
(36)12.100.000 60.500.000(13)
383.270.127 912.702.860 40.000.000(15)
168.103.000(16)
SD: 283.106.848 110.000.000(17)
1.210.000(18)
241.000.000 1.101.413.000
SD:110.631.513
TK641 TK642
(25)10.000.000 23.783.380(39) (25)5.000.000 23.351.000(39)
(26)9.902.000 (29)12.900.000
(30)1.881.380 (30)2.451.000
(32)2.000.000 (32)3.000.000
23.783.380 23.783.380 23.351.000 23.351.000
TK632 TK331(Vĩnh Long)
(34a)107.915.574,5 15.000.000
(35a)71.187.017,12 189.401.519,6 (5)15.000.000
(36a)5.100.000
(37a)5.199.000 0
189.401.591,6 189.401.519,6
TK331(Mỹ Hà) TK331(Biếc Lan)
168.103.000 (18)1.210.000 1.210.000(11)
(15) 168.103.000 1.210.000 1.210.000
168.103.000
0
TK331(Quý Dương) TK331(Thái Hoàn)
(19)60.500.000 60.500.000(13) 689.000.000
60.500.000 60.500.000 (10)689.000.000
689.000.000
0
TK621(tủ tưởng) TK621(Bàn bạc)
(20)123.000.000 123.396.363,6(33a) (21)150.000.000 150.446.363,6(33b)
(23)150.000 (23)200.000
(24)246.363,6364 (24)246.363,6364
123.396.363,6 123.396.363,6 150.446.363,6 150.446.363,6
TK622 (Tủ Tường) TK622(Tủ tường)
(27)20.080.000 23.895.200(33) (27)15.200.000 18.088.000(33)
(30)3.815.000 (30)2.888.000
23.895.200 23.895.200 18.088.000 18.088.000
TK622(bàn học) TK622(giường)
(27)10.872.000 12.937.680(33) (27)20.080.000 23.895.200(33)
(30)2.065.680 (30)3.815.000
12.937.680 12.937.680 23.895.200 23.895.200
TK627(tủ Tường) TK627(bàn học)
(25)10.000.000 (25)15.000.000 23.980.100(33)
(26)3.000.000 (26)2.875.000
(28)5.325.000 (28)4.290.000
(30)1.011.750 (30)815.100
(32)4.500.000 (32)1.000.000
23.836.750 23.836.750 23.980.100 23.980.100
TK627(giường) TK627
(25)10.000.000 25.853.000 (25)35.000.000 73.669.850(33)
(26)1.300.000 (26)7.175.000
(28)8.700.000 (28)18.315.000
(30)1.653.000 (30)3.479.850
(32)4.200.000 (32)9.700.000
25.853.000 25.853.000 73.669.850 73.669.850
TK621 TK622
(20)123.000.000 363.439.090,9(33) (27)46.152.000 54.920.880(33)
(21)150.000.000 (30)8.768.880
(22)89.049.999,99
(23)650.000 54.920.880 54.920.880
(24)739.090,9092
363.439.090,9 363.439.090,9
TK911 TK331
(38)189.402.111 253.000.000 872.103.000
(39)47.134.380
(40)16.463.508,4 (5)15.000.000 1.210.000(11)
(10)689.000.000 60.500.000(13)
(15)168.103.000
253.000.000 253.000.000 (18)1.210.000
(19)60.500.000
933.813.000 67.710.000
SD: 0
∑627 : 73.669.850
∑622 : 54.920.880
73.669.850
627 (tủ tường) = x 15.200.000 = 20.388.998,14
54.920.880
73.669.850
627 (bàn học) = x 10.872.000 = 14.583.499,19
54.920.880
73.669.850
627 (giường) = x 20.080.000 = 26.934.939,64
54.920.880
Đơn vị:.CHTMQH Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:.Khu I Thị Trấn Quan Hóa Ngày03tháng 04năm 07 Sô
QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐK
của Bộ tài chính
Ngày 1/11/1995
Nợ TK 152 - 133
Có TK 112
Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................……..
Địa chỉ : .........Chi nhánh thương mại Quan Hóa .............................................
Lý do chi : .....Mua gỗ Dáng Hương...............................................……………….
Số tiền : ...225.500.000 (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm ngàn đồng
Kèm theo: 04 Chứng từ gốc........Hợp đồng 01, hđ - GTGT, BBKN, PNK.........…………
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:....Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm ngàn đồng .
Ngày ...03...tháng..04....năm..07.....
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
Phiếu nhập kho
Ngày 03tháng 04 năm 2007
Số: 01
Nợ: 152 - 133
Có: 112
Họ tên người giao hàng: Đinh TháI Toàn
Theo BBKN số: 00001. Ngày 03 tháng 04 năm 2007của chi nhánh Thương mại Quan Hoá
Nhập tại kho: Công ty Vĩnh Long
Số
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Gỗ Dáng Hương
Cộng
cm3
50
4.100.000
205.000.000
205.000.000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : Chi nhánh thương mại Quan Hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số : 01 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----*-----
Hợp đồng : Mua bán
Năm 2007
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999
- Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT
Hôm nay, ngày 04 tháng 4 năm 2007
Bên A : Đinh Thái Toàn
Có tài khoản số : 93405 Tại : Ngân hàng
Địa chỉ : 209 Bà Triệu Điện thoại : 037456281
Do ông Đinh Thái Toàn Chức vụ : Kế toán làm đại diện
Bên B : Đỗ Văn Tùng
Có tài khoản số : 00243
Địa chỉ :khu I thị trân quan hoá Điện thoại : 037682496
Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây :
Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ Dáng Hương
Cm3
50
4.100.000
205.000.000
Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ Dáng Hương
Cm3
50
4.100.000
205.000.000
Điều 3 : Quy cách phẩm chất :
Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất
Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói.
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển : không
- Cớc phí bốc xếp : Không
- Bao bì đóng gói : Không
Điều 5 : Thanh toán, giá cả
Giá cả : 4.100.000/1m
Thanh toán : 225.500.000đ
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT
Liên : 1 (lưu) Ký hiệu : AA/98
Ngày 04 tháng 4 năm 2007 Số 000001
Đơn vị bán hàng: Công ty Vĩnh Long
Địa chỉ : 209 Bà Triệu Số tài khoản: 93405
Điện thoại: 8249662 Mã số : 1234567892
Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng
Đơn vị: Của hàng TM Quan Hoá
Địa chỉ: Khu I thị trấn Quan Hoá Số tài khoản: 00213
Hình thức thanh toán: TGNH Mã số : 0101767909
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Gỗ Dáng Hương
Cách mạng
³
50
4.100.000
205.000.000
Cộng tiền hàng: 205.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 225.500.000
Số tiền viết bằng chữ:Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm ngàn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã Ký Đã Ký
Liên 1 : Lưu
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3 : Dùng thanh toán
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 03 tháng 04 năm 2007Số 05
- Căn cứ hợp đồng ngày 03/04/2007 của Công ty Vĩnh Long
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban).
Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên).
Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên)
Đã kiểm nghiệm các loại :
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt chất lượng cao
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
Đã Ký Đã Ký Đã Ký
Đơn vị :.CT CPCD
Địa chỉ :khu Ithị trấn quan hoá
Telefax.....
Phiếu thu
Ngày.04..tháng.04.năm.2007
Quyển số ....01...
Số.....01......
Nợ.....111....
Có....131.....
Mẫu số : 01 – TT
QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
Họ tên người nộp tiền: Trần TuấnSơn.......................
Địa chỉ : .....Công ty TNHH Nam Lâm ................................
Lý do nộp: .........Thanh toán tiền hàng...............
Số tiền(*) : .225.000.000........ (viết bằng chữ): .. Hai trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo có............….....
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn
Ngày 04 tháng 04 năm2007
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngân hàng công thương giấy báo có Số …….
Ngày 04 tháng 4 năm2007
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Nam Lâm
Địa chỉ: 30 Nguyễn Phong Sắc
Đơn vị nhận tiền: Chi nhánh TM_Quan Hoá
Địa chỉ:khu I thị trấn Quan hoá
Nội dung : Thanh toán tiền hàng
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:khu I thị trấn Quan hoá Ngày 03 /04/2007 Số : 02 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT
của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995
Nợ TK 152 - 133
Có TK 112
Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................……..
Địa chỉ : .........Chi nhánh TM_Quan Hoá .............................................
Lý do chi : .....Mua đinh...............................................……………….
Số tiền : ...1.100.000.......(viết bằng chữ): Một triệu một trăm ngàn đồng ............
Kèm theo..............04..................Chứng từ gốc........Hợp đồng 01, hđ - GTGT, BBKN, PNK.........…………
......................Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Một triệu một trăm ngàn đồng
Ngày ...03...tháng..04....năm..07......
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ truỏng
Đã Ký Đã Ký Đã Ký Đã Ký + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 04 năm 2007
Số: 02
Nợ: 152 - 133
Có: 112
Họ tên người giao hàng:
Theo BBKN số: 00002. Ngày 10 tháng 04 năm 2007 của của hàng TM Quan hoá
Nhập tại kho: Công tyThuỳ Linh
Số TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Chứng từ
Thực nhập
1
Đinh
Cộng
kg
100
10.000
1.000.000
1.000.000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho
Đã Ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị:Chi nhánh TM Quan Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số : 03 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----*---
Hợp đồng : Mua bán
Năm 2007
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999
- Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT
Hôm nay, ngày 12 tháng 4 năm 2007
Bên A : Nguyễn Đức Duy
Có tài khoản số : 29365 Tại : Ngân hàng
Địa chỉ : Công ty Thuỳ Linh Điện thoại : 9221953
Do ông Đinh Thái Toàn Chức vụ : Kế toán làm đại diện
Bên B : Đỗ Văn Tùng
Có tài khoản số : 00243
Địa chỉ khu I thị trấn Quan hoá Điện thoại : 037682496
Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây :
Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Đinh
Kg
100
10.000
1.000.000
Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Đinh
Kg
100
10.000
1.000.000
Điều 3 : Quy cách phẩm chất :
Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất
Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói.
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển : không
- Cớc phí bốc xếp : Không
- Bao bì đóng gói : Không
Điều 5 : Thanh toán, giá cả
Giá cả : 10..000/1kg
Thanh toán : 1.100.000đ
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT
Liên : 1 (lưu)
Ngày 10 tháng 04 năm 2007 ký Ký hiệu : AA/98
Số 00000
Đơn vị bán hàng: Công ty Thuỳ Linh
Địa chỉ : 51 Hàng Buồm Số tài khoản: 29365
Điện thoại: 9221953 Mã số : 1096785013
Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng
Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá
Địa chỉ:Khu I thị trấn Quan hoá Số tài khoản: 00243
Hình thức thanh toán: TGNH
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Đinh
M3
100
10.000
1.000.000
Cộng tiền hàng: 1.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 100.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 1.100.000
Số tiền viết bằng chữ:Một triệu một trăm ngàn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã k
Liên 1: Lưu
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3 Dùng thanh toán
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 10tháng 04 năm 2007
Số 00002
- Căn cứ hợp đồng ngày 02/04/2007 của Công ty Vĩnh Long
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban).
Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên).
Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên)
Đã kiểm nghiệm các loại :
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt quy cách phẩm chất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị : CNTMQH
Địa chỉ : 10CDĐ -TH
Telefax.....
Phiéu thu
Ngày.10tháng.04.năm.2007
Quyển số: 01
Số.....01......
Nợ.....111....
Có....131.....
Mẫu số : 01 – TT
QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày1 tháng 11 năm 1995
của Bộ TàI chính
Họ tên người nộp tiền: Trần Minh Thuý.......................
Địa chỉ ...........: chi nhánh TM_Quan Hoá ................................
Lý do nộp: .....Rút TG về nhập quý...............
Số tiền(*) : .50.000.000........ (viết bằng chữ): .. Năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo nợ............….....
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn
Ngày 04 tháng 04 năm 07
Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người NT
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Ngân hàng công thương giấy báo Nợ Số . 02…
Ngày 4 tháng 4 năm2007
Tên TK Nợ : 331
Tên TK có : 112
Số tiền bằng chữ : Năm Mươi triệu đồng chẵn
…………………………………………………………………
…………………………………………..
Trích yếu : Rút TGNH về nhập quỷ
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị :.CT CPCD
Địa chỉ : 10CDĐ - TH
Telefax.....
Phiếu thu
Ngày.03..tháng.04năm.2007
Quyển số ....01...
Số.....01......
Nợ.....331....
Có....112.....
Mẫu số : 01 – TT
QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày1 tháng 11 năm 1995
của Bộ TàI chính
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hải.......................
Địa chỉ : chi nhánh TM_Quan Hoá ................................
Lý do nộp: .....Thanh toán tiền lựơng...............
Số tiền(*) : .15.000.000........ (viết bằng chữ): .. Mươi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo nợ............….....
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mươi lăm triệu đồng chẵn
Ngày..04..tháng 04....năm.2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngân hàng công thương giấy báo Nợ Số 02...
Ngày 10 tháng 4 năm2007
Tên tàI khoản Nợ : 331
Tên tàI khoản có : 112
Số tiền bằng chữ : Mời lăm triệu đồng chẵn
…………………………………………………………………
…………………………… ……………..
Trích yếu : Công ty thanh toán tiền cho Công ty Vĩnh Long
số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:.khu I thị trấn Quan Hoá Ngày 03tháng 04 năm 2007 Số : 02 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995
Nợ TK 152 - 133
Có TK 112
Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................……..
Địa chỉ : ......... chi nhánh TM_Quan Hoá .............................................
Lý do chi : .....Mua gỗ lim...............................................……………….
Số tiền : ...330.000.000.......(viết bằng chữ): Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn ............
Kèm theo..............04..................Chứng từ gốc....PNK, DBKN, hợp đồng, hđ GTGT.........…………
......................Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Ngày ...10..tháng..04...năm..07......
Người lập biểu Người NT Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ truởng
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : ......................................................
Phiếu nhập kho
Ngày 12 tháng 04 năm 2007
Số: 03
Nợ: 152 - 133
Có: 112
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Trọng Tấn
Theo hợp đồng số: 00003. Ngày 12 tháng 04 năm 2007 Của Chi nhánh TM Quan Hoá
Nhập tại kho: Công tyThái Hoàn
Số lượng
Chứng từ
Thực nhập
01
Gỗ lim
Cộng
cm³
100
3.000.000
300.000.000
300.000.000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ Kho
Đã ký Đã Ký Đã ký Đã ký
Đơn vị : Chi nhánh TM Quan Hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số : 06 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----*-----
Hợp đồng : Mua bán
Năm 2007
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999
- Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT
Hôm nay, ngày 10 tháng 4 năm 20037
Bên A : Nguyễn Trọng Tấn
Có tài khoản số : 21365 Tại : Ngân hàng
Địa chỉ : Công ty Thái Hoàn Điện thoại : 8833196
Do ông Nguyễn Trọng Tấn Chức vụ : Kế toán làm đại diện
Bên B : Đỗ Văn Tùng
Có tài khoản số : 00243
Địa chỉ :khu I thị tran Quan Hoá Điện thoại : 037682496
Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây :
Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ lim
m3
100
3.000.000
300.000.000
Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ lim
m3
100
3.000.000
300.000.000
Điều 3 : Quy cách phẩm chất :
Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất
Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói.
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển : không
- Cớc phí bốc xếp : Không
- Bao bì đóng gói : Không
Điều 5 : Thanh toán, giá cả
Giá cả : 3.000.000đ/1m3
Thanh toán : 330.000.000đ
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT
Liên : 1 (lu)
Ngày 12tháng 04 năm 2007 Ký hiệu : AA/98
Số 00000
Đơn vị bán hàng: Công ty Thái Hoàn
Địa chỉ : 32 Nguyễn Hữu Huân Số tài khoản: 21365
Điện thoại: 8833196 Mã số : 1697102111
Họ tên người mua hàng: Trần Xuân Mai
Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá
Địa chỉ: khuI thị trân quan hoá Số tài khoản: 00243
Hình thức thanh toán: TGNH Mã số : 0101767909
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Gỗ lim
Cm3
100
3.000.000
300.000.000
Cộng tiền hàng: 300.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 330.000.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm ba mươi triệu đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên)
Liên 1: Lưu
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3 Dùng thanh toán
Biển bản kiểm nghiệm
Ngày 12 tháng 04 năm 2007
- Căn cứ hợp đồng ngày 12/04/2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban).
Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên).
Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên)
Đã kiểm nghiệm các loại :
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt quy cách phẩm chất………………………….
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Truởng Ban
Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị :.CT CPCD
Địa chỉ : 10CDĐ - TH
Telefax.....
Phiếu Thu
Ngày.13.tháng.04.năm.2007
Quyển số ....01...
Số.....01......
Nợ.....111....
Có....131.....
Mẫu số : 01 – TT
QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Linh.......................
Địa chỉ : .....Công ty TNHH HảI Anh ................................
Lý do nộp: .........Thanh toán tiền hàng...............
Số tiền(*) : .16.000.000........ (viết bằng chữ): .. Mời sáu triệu đồng chẵn
Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo có............….....
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mời sáu triệu đồng chẵn
Ngày..13..tháng 04....năm.2007
Người lập biểu Người NT Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ truởng đ.v
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Ngân hàng công thương giấy báo có Số 02.
Ngày 13 tháng 4 năm2007
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH HảI Anh
Địa chỉ: 31 Hàng Dầu
Đơn vị nhận tiền: Chi nhánh TM Quan Hoá
Địa chỉ:khu I thị trấn Quan Hoá
Nội dung : Thanh toán tiền hàng
Số tiền bằng chữ: Mời sáu triệu đồng chẵn
Kế toán Kế Toán Truởng
Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:khu I thị trấn Quan hoá Ngày13 tháng 04 năm 2007 Số : 05 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995
Nợ TK 331
Có TK 112
Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................……..
Địa chỉ : .........Chi nhánh TM Quan Hoá .............................................
Lý do chi : ...Thanh toán tiền hàng...............................................……………….
Số tiền : ...330.000.000.......(viết bằng chữ): Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn ............
Kèm theo..............04..................Chứng từ gốc...PNK, HĐ, hđ - GTGT, BBKN.........…………
......................Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Ngày ...13...tháng..04....năm..007......
Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ Truởng Đ.vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
Phiếu nhập kho
Ngày 13tháng 04 năm 2007
Số: 04
Nợ: 331
Có: 112
Họ tên người giao hàng:
Theo hợp đồng số: 00003. Ngày 13 tháng 04 năm 2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá
Nhập tại kho: Công tyThái Hoàn
Số TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Chứng từ
Thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
01
Mua gỗ lim
Cộng
cm³
100
3.000.000
300.000.000
300.000.000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : Chi nhánh TM Quan Hoá
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số : 08 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----*-----
Hợp đồng : Mua bán
Năm 2007
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999
- Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT
Hôm nay, ngày 14 tháng 4 năm 2007
Bên A : Vơng Đan Thùy
Có tài khoản số : 01965 Tại : Ngân hàng
Địa chỉ : 39 Phùng Khắc Khoan Điện thoại : 8902100
Do ông Vơng Đan Thùy Chức vụ : Kế toán làm đại diện
Bên B : Đỗ Văn Tùng
Có tài khoản số : 00243
Địa chỉ :khu I thi trấn Quan Hoá Điện thoại :037682496
Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây :
Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ vên vên
Cm3
50
3.000.000
150.000.000
Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ vên vên
Cm3
50
3.000.000
150.000.000
Điều 3 : Quy cách phẩm chất :
Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất
Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói.
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển : không
- Cớc phí bốc xếp : Không
- Bao bì đóng gói : Không
Điều 5 : Thanh toán, giá cả
Giá cả : 3.000.000đ/1m3
Thanh toán : 150.000.000.000đ
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT
Liên : 1 (lưu)
Ngày 16 tháng 04 năm 2007 Ký hiệu : AA/98
Số 00000
Đơn vị bán hàng: Công ty Mỹ Hà
Địa chỉ : 39 Phùng Khắc Khoan Số tài khoản: 01965
Điện thoại: 8902100 Mã số : 1010103951
Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng
Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá
Địa chỉ:khu I thị trấn Quan Hoá Số tài khoản: 00243
Hình thức thanh toán: TGNH & TM Mã số : 0101767909
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Gỗ vên vên
Cm3
50
3.000.000
150.000.000
Cộng tiền hàng: 150.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 165.000.000
Số tiền viết bằng chữ:Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên)
Liên 1: Lưu
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3 Dùng thanh toán
Biển bản kiểm nghiệm
Ngày 16 tháng 04 năm 2007
- Căn cứ hợp đồng ngày 16/04/2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban).
Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên).
Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên)
Đã kiểm nghiệm các loại :
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt chất lợng ………………………….
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Đơn vị :.CT CPCD
Địa chỉ :khu I thị trấn quan hoá
Telefax.....
Phiếu thu
Ngày.16tháng.04.năm.2007
Quyển số ....01...
Số.....04......
Nợ.....111....
Có....131.....
Mẫu số : 01 – TT
QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
Họ tên người nộp tiền: Phạm Thanh Thuỷ.......................
Địa chỉ : .....Công ty TNHH Mai Thuý ................................
Lý do nộp: .........Thanh toán tiền hàng...............
Số tiền : .1.936.000........ (viết bằng chữ): .. Một triệu chín trăm ba mươi sáu ngàn đồng
Kèm theo : ...........Chứng từ gốc.................….....
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu chín trăm ba mươi sáu ngàn đồng
Ngày..16tháng 04....năm.2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoạI tệ (vàng, bạc, đá, quý)………………………..
+ Số tiền quy đổi……………………………………………………
Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:.khu I thị trấn Quan Hoá Ngày 20 tháng 04 năm 2007 Số : 06 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995
Nợ TK 331
Có TK 111
Họ tên người nhận : Nguyễn Thị HảI ..............................................................……..
Địa chỉ : .........Chi nhánh TM Quan Hoá
Lý do chi : ...Thanh toán tiền hàng...............................................……………….
Số tiền : ...689.000.000.......(viết bằng chữ): Sáu trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn
Kèm theo..............................Chứng từ gốc............…………
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Sáu trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn
Ngày ...09.tháng..04....năm..07......
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :.......................
+ Số tiền quy đổi : .......................................................
Phiếu nhập kho
Ngày 24 tháng 04 năm 2007
Số: 05
Nợ: 152 - 133
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Mai …………………………….
Theo hợp đồng số: 00005. Ngày 24 tháng 04 năm 2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá
Nhập tại kho: Công tyBiếc Lan
số
TT
tên hàng hoá, dịch vụ
đơn vị tính
số lượng
đơn giá
thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
01
Vecni
Cộng
Hộp
20
55.000
1.100.000
1.100.000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT
Liên : 1 (lưu)
Ngày 24 tháng 04năm 2007 Ký hiệu : AA/98
Số 00000
Đơn vị bán hàng: Công ty Biếc Lan
Địa chỉ : 102 Khâm Thiên Số tài khoản: 91299
Điện thoại: 9349264 Mã số : 1901019051
Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng
Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá
Địa chỉ:khu I thị trấn Quan Hoá
Hình thức thanh toán: …………….. Mã số : 0101767909
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Vecni
Hộp
20
55.000
1.100.000
Cộng tiền hàng: 1.100.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 110.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 1.210.000
Số tiền viết bằng chữ:Một triệu hai trăm mời ngàn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên)
Liên 1: Lu
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3 Dùng thanh toán
Biển bản kiểm nghiệm
Ngày 24 tháng 04năm 2007
Số 00002
- Căn cứ hợp đồng ngày 10/04/2007của Chi nhánh TM Quan Hoá
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban).
Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên).
Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên)
Đã kiểm nghiệm các loại :
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt quy cách phẩm chất
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị :.CHTMQH
Địa chỉ :khu I thị trấn Quan Hoá
Telefax.....
Phiếu thu
Ngày.3.tháng.04.năm.2007
Quyển số ....01...
Số.....05......
Nợ.....111....
Có....131.....
Mẫu số : 01 – TT
QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT)
Ngày1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tà._./4
Tập hợp chi phí
154
622
54.920.880
Cộng
54.920.880
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 31
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
01
02
03
04
05
16/4
16/4
17/4
17/4
18/4
Xuất gỗ Dáng Hương để sx tủ
Xuất gỗ lim để sx bàn
Xuất gỗ vên để sx giưòng
Xuất đinh để đóng tủ bàn giường
Xuất vecni để xuất tủ bàn giương
627
627
627
627
627
214
142
334
338
111
35.000.000
1.175.000
18.315.000
3.479.850
9.700.000
Cộng
73.669.850
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 32
Ngày 31tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
07
23/4
Tập hợp chi phí
154
627
73.669.850
Cộng
73.669.850
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 33
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
07
08
09
10
24/4
25/4
26/4
27/4
Xuất bán cho Cty Nam Lâm
Xuất bán cho trờng ĐH HĐ
Xuất bán cho Cty Mai Thuý
Xuất bán cho Cty Hà Giang
632
632
632
632
155
155
155
155
107.915.574,5
71.187.017,12
5.100.000
5.199.000
Cộng
189.402.111,6
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 34
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
213
29/4
Trích KHTSCĐ
627,641,642
214
84.000.000
Cộng
84.000.000
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 37
Ngày 131tháng 4năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
28/4
Kết chuyển giá vốn
911
632
189.401.591,6
Cộng
189.401.591,6
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 35
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
01
03
04
05
Trích KH – TSCĐ
Phân bổ lơng
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Thanh toán tiền đIện
641
641
641
641
214
334
338
111
10.000.000
9.902.000
1.881.380
2.000.000
Cộng
23.783.000
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 35
Ngày 31tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
01
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
23.783.380
Cộng
23.783.380
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 37
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
01
02
03
04
Trích KH – TSCĐ
Phân bổ lơng
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Thanh toán tiền đIện
642
642
642
642
214
334
338
111
5.000.000
12.900.000
2.415.000
3.000.000
Cộng
23.351.000
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 38
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diên giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
01
Kết chuyển CPQL
911
642
23.351.000
Cộng
23.351.000
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 39
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
28/4
28/4
30/4
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển CFBH, CFQL
Kết chuyển lãI
911
911
911
632
641,642
421
195.459.253,1
42.134.380
175.406.366,9
Cộng
413.000.000
Đơn vị : Chi nhánh TM QH
Chứng từ ghi sổ
Số 40
Ngày 31 tháng 4 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
29/3
Kết chuyển doanh thu
511
911
413.000.000
Cộng
413.000.000
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 142 Tháng 4/2007
Đối tợng: Của Hàng TM_Qhan Hoá
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
20/4
Số dư đầu tháng
Trích chi phí trả trước cho từng sp
_ Tủ tòng
_ Bàn học
_ Giờng
Số d cuối kỳ
627
7.175.000
3.000.000
2.875.000
1.300.000
10.000.680
2.825.680
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 214 Tháng 4/2007
Đối tợng: Chi nhánh thương mại Quan Hoá
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
19/4
Số dư đầu tháng
Trích KH – TSCĐ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số d cuối kỳ
627
641
642
35.000.000
10.000.000
5.000.000
982.120.000
982.120.000
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 338 Tháng 4/2007
Đối tợng: Của Chi nhánh TM Quan Hoá
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
334, 622
627
661
692
21.817.250
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 511 Tháng 4/2007
Đối tợng: Chi nhánh TM Quan Hoá
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
24/4
25/4
26/4
27/4
Xuất bán 10 tủ cho Cty Nam Lâm
Xuất bán 20 bàn cho trờng DH HĐ
Xuất 5 ghế tựa cho Cty Mai Thuý
Xuất 10 bàn trang điểm cho Cty TMHG
K/c doanh thu
111
111
131
111
131
911
253.000.000
150.000.000
82.000.000
11.000.000
10.000.000
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 632 Tháng 4/2007
Đối tợng: Của Chi nhánh TM Quan Hoá
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
24/4
25/4
26/4
27/4
Bán hàng cho Cty Nam Lâm 10 chiếc tủ
Bán cho trường ĐH HD
Bán cho Cty Mai Thuý 5 ghế
Bán cho Cty TM Hà Giang
Kết chuyển giá vốn
155
155
155
155
107.915.574,5
71.187.017,12
5.100.000
5.199.520
189.401.591,6
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 911 Tháng 42007
Đối tợng: Của Chi nhánh TM Quan Hoá
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển chi phí bán hàng, CPQL
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển lãi
632
641
642
921
189.402.111,6
47.134.380
16.462.508,4
253.000.000
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 152 Tháng 42007
Đối tợng:cua Chi nhánh TM Quan Hoá
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
01/4
02/4
05/4
06/4
09/4
13/4
16/4
16/4
17/4
17/4
Số dư đầu kỳ
Mua gỗ Dáng Hương
Mua đinh của Cty Thuỳ Linh
Mua gỗ lim của Cty TháI Hoàn
Mua gỗ vên vên của Cty Mỹ Hà
Mua vecni của Cty Biếc Lan
Mua gỗ tán
Xuất gỗ Dáng Hương để sx tủ
Xuất gỗ lim để sx bàn
Xuất gỗ vên vên để sx giờng
Xuất đinh để sx tủ bàn giờng
112
112
112
111
112
205.000.000
1.000.000
300.000.000
150.000.000
1.100.000
100.000.000
189.401.591,6
123.000.000
150.000.000
89.049.999,99
650.000
739.090,9092
87.620.880
481.281.789,1
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK 154 Tháng 5/2007
Đối tợng: Của hàng TM_Quan Hóa
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
Số dư đầu kỳ
Tập hợp chi phí và nhập kho tp
Tủ tờng
621
622
627
bàn học
621
622
627
giờng
621
622
627
621,622,627
123.396.363,6
18.088.000
23.836.750
150.446.363.6
12.937.680
23.980.100
89.596.363.63
23.895.200
25.853.000
253.000.000
Nhập kho thành phẩm
155
4.920.298.208
Sổ chi tiết các tàI khoản:
TK155 Tháng 4/2007
Đối tợng: Chi nhánh TM_Quan Hóa
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
23/3
24/3
25/3
26/3
27/3
Số dư đầu kỳ
Nhập kho thành phẩm
Tủ
Bàn
Giờng
Xuất bán cho Cty Nam Lâm
Xuất bán cho trờng ĐH HĐ
Xuất bán 5 bộ ghế tựa
Xuất bán 10 bàn trang điểm
154
642
632
632
875.246.351
165.321.113,6
187.364.143,6
139.344.563,6
110.214.075,7
74.945.657,44
5.100.000
5.199.520
Sổ chi tiết thanh toán với người bán:
TK 331
Đối tợng: Công ty TNHH Vĩnh Long
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
19
04/5
Số dư đầu tháng
Công ty thanh toán tiền cho Công ty Vĩnh Long
112
15.000.000
15.000.000
Sổ chi tiết thanh toán với người bán:
TK 331
Đối tợng: Công ty Thái Hoàn
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
12/5
19
07/5
Số dư đầu tháng
Cty TNHH Mai Thuý thanh toán tiền hàng
111
689.000.000
689.000.000
Sổ chi tiết thanh toán với người bán:
TK 331
Đối tợng: Công ty Mỹ Hà
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
16/5
19
12/5
Số dư đầu tháng
Cty thanh toán tiền cho Cty Mỹ Hà
112
168.103.000
168.103.000
Sổ chi tiết thanh toán với người bán:
TK 331
Đối tợng: Công ty TNHH Quý Dương
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
15/5
15/5
20
17/4
18/4
Cty mua một máy bào 4 mặt
Thanh toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dương
211
133
60.500.000
60.500.000
Sổ chi tiết thanh toán với người bán:
TK 331
Đối tợng: Công ty Biếc Lan
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
24/4
24/4
20
19
20/4
19/4
Mua vecni cua Cty Biếc Lan
TT tiền hàng kỳ này cho Cty Biếc Lan
152,133
112
1.210.000
1.210.000
Sổ chi tiết thanh toán với người bán:
TK 331
Đối tợng: Công ty Mỹ Hà
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
16/4
19
12/4
Số dư đầu tháng
Cty thanh toán tiền cho Cty Mỹ Hà
112
168.103.000
168.103.000
sổ chi tiết thanh toán với người mua:
TK 131
Đối tợng: Công ty Nam Lâm
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
19
27/4
Số dư đầu tháng
Cty TNHH Nam Lâm thanh toán tiền hàng
112
225.000.000
225.000.000
sổ chi tiết thanh toán với người mua:
TK 131
Đối tợng: Công ty TM Hà Giang
Ngày
Chứng từ
Diễn Giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
10
27/4
Xuất bán cho Cty TM Hà Giang
D cuối kỳ
511
333
11.000.000
11.000.000
sổ chi tiết thanh toán với người mua:
TK 131
Đối tợng: Cty TNHH Hải Anh
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
03
13/4
Số dư đầu tháng
Cty TNHH HảI Anh thanh toán tiền
112
16.000.000
16.000.000
Cộng
0
Sổ chi tiết thanh toán với người mua:
TK 131
Đối tợng: Công ty TNHH Mai Thuý
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/3
04
27/4
Số dư đầu tháng
Cty Mai Thuý thanh toán tiền
111
1.936.000
1.936.000
Cộng
0
sổ chi tiết thanh toán với người mua:
TK 131
Đối tợng: Trờng ĐH hồng Đức_TH
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
30/4
05
08
10/4
25/4
Số dư đầu tháng
Trờng ĐH HĐ thanh toán tiền
Xuất bán cho trờng ĐH Luật
111
511,333
52.000.000
45.100.000
52.000.000
Cộng
45.100.000
Sổ chi tiết thanh toán với người mua:
TK 131
Đối tợng: Công ty Ngọc Tuyết
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Số dư
SH
N T
Nợ
Có
Nợ
Có
30/4
06
11/4
Số dư đầu tháng
Cty Ngọc tuyết thanh toán tiền
111
57.134.127
57.134.127
Cộng
0
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Gỗ dáng hương.
Đơn vị tính: m3
Chứng từ
Diễn Giải
Số
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
30/4
01
01
Mua gỗ dáng hương
Xuất để sản xuất
50
30
50
30
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Gỗ lim
Đơn vị tính: m3
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
30/4
03
02
Mua gỗ công tyThái Hoàn
Xuất để sản xuất
100
50
100
50
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Gỗ vên vên
Đơn vị tính: m3
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
30/4
04
03
Tồn đầu kỳ
Mua gỗ vên vên của Công ty Mỹ Hà
Xuất để sản xuất
50
30
25
45
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Đinh
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
30/4
02
04
Tồn đầu kỳ
Mua đinh của Cty Thuỳ Linh
Xuất để sản xuất
100
65
10
45
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Vécni
Đơn vị tính: Hộp
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
30/4
05
05
Tồn đầu kỳ
Mua véc ni của Cty Biếc Lan
Xuất để sản xuất
20
15
35
40
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Gỗ tán
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
06
Mua gỗ tán
50
50
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Bàn trang điểm
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
09
Tồn kho
Xuất bán
10
50
40
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Tủ tờng
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
30/4
01
06
Nhập kho
Xuất bán
15
10
5
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Bàn học
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
30/4
01
Nhập kho
Xuất bán
50
20
30
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: giường
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
01
Nhập kho
40
40
Sổ kho
Tên nguyên vật liệu: Ghế tựa
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
Số phiếu
Nhập
Xuất
30/4
08
Số d đầu tháng
Xuất bán
5
20
15
Sổ chi tiết bán hàng
NTGS
Chứng từ
Diên giải
TK
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
GTGT
Số
Ngày
30/4
30/4
30/4
30/4
07
08
09
10
24/4
25/4
26/4
27/4
Xuất bán trực tiếp
Xuất bán trực tiếp
Xuất bán trực tiếp
Xuất bán trực tiếp
111
111,131
111
131
10
20
5
10
15.000.000
4.100.000
2.200.000
1.000.000
150.000.000
82.000.000
11.000.000
10.000.000
15.000.000
8.200.000
1.100.000
1.000.000
Cộng
253.000.000
25.300.000
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
383.270.127
912.702.860
241.000.000
721.600.000
374.813.000
56.100.000
352.070.127
88.180.000
25.300.000
7.175.000
757.100.000
363.439.090,0
480.267.407,8
480.267.407,8
480.267.407,8
189.402.1111,6
110.000.000
50.000.000
933.813.000
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
67.710.000
65.300.000
25.300
87.269.000
87.269.000
21.817.250
16.463.508,4
363.439.090,9
363.439.090,9
54.920.880
54.920.880
73.669.850
73.669.850
189.402.111,6
189.402.111,6
23.783.000
23.783.000
23.351.000
23.351.000
Sổ cái TK111
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
01
01
02
02
01
01
02
02
02
01
01
01
03/4
06/4
06/4
07/4
10/4
11/4
15/4
22/4
23/4
24/4
25/4
26/4
Số dư đầu kỳ
Rút TGNH về nhập quỹ TM
Thanh toán tiền hàng
Mua gỗ vên vên
Công ty thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng
Công ty thanh toán tiền hàng
C.ty TT lơng cho CBCNV
Công ty thanh toán tiền điện
Xuất bán tủ tờng
Xuất bán bàn
Xuất bán ghế tựa
112
131
152,133
131
812.539.581
50.000.000
1.936.000
52.000.000
57.134.127
165.000.000
45.100.000
12.100.000
65.000.000
689.000.000
60.500.000
82.032.860
16.170.000
Cộng số phát sinh
283.106.848
Sổ cái tk 112
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
04
03
04
04
04
03
04
03
05
05
05
05
05
01/3
02/3
02/3
03/3
04/3
05/3
05/3
06/3
10/3
12/3
12/3
13/3
14/3
Số dư đầu kỳ
Mua gỗ dáng hương
Thanh toán tiền hàng
Mua đinh
Rút TGNH về nhập quỹ
C.ty thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng
Mua gỗ vên vên
Mua máy bào
Thanh toán thuế cho NN
Thanh toán tiền hàng
Mua gỗ tán
Thanh toán tiền hàng
152,133
131
152,133
111
331
131
131
152,133
211,133
333
331
152,133
331
971.044.513
225.000.000
16.000.000
100.000.000
225.500.000
1.100.000
50.000.000
15.000.000
330.000.000
60.500.000
40.000.000
168.103.000
110.000.000
1.210.000
Số dư cuối kỳ
110.631.513
Sổ cái tk 131
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
07
07
07
07
07
06
06
02/4
02/4
06/4
10/4
11/4
25/4
27/4
Số dư đầu kỳ
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng
Xuất bán bàn học
Xuất bán bàn trang điểm
131
131
131
131
131
352.070.127
45.100.000
11.000.000
225.000.000
16.000.000
1.936.000
52.000.000
57.134.127
Số d cuối kỳ
56.100.000
Sổ cái tk 133
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
30/3
08
08
08
08
08
08
08
08
09
03/
04/4
05/4
06/4
09/4
10/4
13/4
25/4
29/4
Mua gỗ dáng hương
Mua đinh
Mua gỗ lim
Mua gỗ vên vên
Mua véc ni
Mua máy bào
Mua gỗ tán
Thanh toán tiền điện
K. chuyển VAT phải nộp
112
112
112
111,112
331
112,331
112
627
333
20.500.000
100.000
30.000.000
15.000.000
110.000
11.000.000
10.000.000
1.470.000
25.300.000
Số dư
62.880.000
Sổ cái tk 142
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
10
20/4
Số dư đầu kỳ
Trích chi phí trả trước
627
10.000.680
7.175.000
Số dư
2.825.680
Sổ cái tk 152
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
11
11
11
11
11
11
12
12
12
12
01/4
02/4
05/4
06/4
09/4
13/4
16/4
16/4
17/4
17/4
Số dư đầu kỳ
Mua gỗ dáng hương
Mua đinh
Mua gỗ lim
Mua gỗ vên vên
Mua véc ni
Mua gỗ tán
Xuất gỗ dáng hương
Xuất gỗ lim
Xuất gỗ vên vên
Xuất đinh
112
112
112
112,111
331
112
621
621
621
621
87.620.880
205.000.000
1.000.000
330.000.000
150.000.000
1.100.000
100.000.000
123.000.000
150.000.000
89.049.999,99
850.000
Số dư
481.281.789,1
Sổ cái tk 154
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
13
14
23/4
23/4
Số dư đầu kỳ
Tập hợp chi phí
Nhập kho thành phẩm
621,622,627
155
875.246.351
492.029.820,8
492.029.820,8
Số dư
875.246.351
Sổ cái tk 155
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
46.397.600
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
15
16
16
16
16
23/4
24/4
25/4
26/4
27/4
Nhập kho thành phẩm
Xuất bán tủ tờng
Xuất bán bàn học
Xuất bán ghế tựa
Xuất bán bàn trang điểm
154
632
632
632
632
492.029.820,8
110.214.075,7
74.945.657,44
5.100.000
5.199.520
Số dư cuối kỳ
342.968.167,7
Sổ cái tk 211
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3.681.617.619
30/4
17
10/4
Mua máy bào
112,331
110.000.000
Cộng số dư
3.791.617.619
Sổ cái tk 214
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
982.120.000
30/4
18
19/4
Trích KH – TSCĐ
627,641,642
50.000.000
Cộng số dư
1.032.120.000
Sổ cái tk 331
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
872.103.000
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
19
19
20
20
19
19
19
04/4
07/4
09/4
10/4
12/4
14/4
15/4
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng
Mua véc ni
Mua máy bào
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng
Thanh toán tiền hàng
112
112
152,133
211,133
112
112
111
15.000.000
689.000.000
168.103.000
1.210.000
60.500.000
1.210.000
60.500.000
Cộng số dư
0
Sổ cái tk 333
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
40.000.000
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
21
22
22
22
22
21
12/4
24/4
25/4
26/4
27/4
30/4
Thanh toán thuế cho N.nớc
Xuất bán cho C.ty Nam Lâm
X.bán cho trờng ĐH HĐ
X.bán cho Công ty Mai Thúy
Xuất bán bàn trang điểm
Kết chuyển thuế VAT
112
111
111,131
111
131
133
40.000.000
25.300.000
15.000.000
8.200.000
1.100.000
1.000.000
Cộng số dư
0
Sổ cái tk 334
Ngày
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
42.000.000
30/4
30/430/4
30/430/4
24
24
24
23
23
20/4
20/4
20/4
20/4
20/4
Phân bổ lương cho CNTTSX
Phân bổ lương cho QLPX
Phân bổ lương cho bộ phận BH, QLDN
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
Thanh toán lương cho CBCNV
622
627
641,642
338
111
5.236.140
82.032.860
46.152.000
18.315.000
22.802.000
Cộng số dư
42.000.000
Sổ cái tk 338
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
25
21/4
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
622,627,641,642
21.817.250
Cộng số dư
21.817.250
Sổ cái tk 421
CTGS
Diễn Giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.032.103.000
30/4
26
30/4
Kết chuyển lãi
911
4.010.186,5
Cộng số dư
1.036.113.187
Sổ cái tk 621
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
27
27
27
27
27
28
16/4
16/4
17/4
17/4
18/4
23/4
Xuất gỗ dáng hương để sản xuất tủ
Xuất gỗ lim để sản xuất bàn
Xuất gỗ vên vên để sản xuất tờng
Xuất đinh để đóng tủ bàn gờng
Xuất véc ni để đóng tủ bàn gờng
Tập hợp chi phí
152
152
152
152
152
154
123.000.000
150.000.000
89.049.999,99
650.000
739.090,9092
Cộng số dư
363.439.090,9
Sổ cái tk 622
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
29
29
30
20/4
21/4
23/4
Phân bổ lương cho CNTTSX
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
Tập hợp chi phí
334
334
154
46.152.000
8.768.880
Cộng số dư
54.920.880
Sổ cái tk 627
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
31
31
31
31
31
32
16/4
16/4
17/4
17/4
18/4
23/4
Xuất gỗ dáng hương để sản xuất tủ
Xuất gỗ lim để SX bàn
Xuất gỗ vên vên để sản xuất gờng
Xuất đinh để đóng tủ bàn gờng
Xuất véc ni để sản xuất tủ bàn gờng
Tập hợp chi phí
214
142
334
338
111
154
35.000.000
7.175.000
18.315.000
3.479.850
9.700.000
73.669.850
Sổ cái tk 632
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
33
33
33
33
34
24/4
25/4
26/4
27/4
28/4
Xuất bán cho C.ty Nam Lâm
Xuất bán cho trờng ĐH HĐ
Xuất bán cho Cty Mai Thúy
Xuất bán cho Cty Hà Giang
Kết chuyển giá vốn
155
155
155
155
911
107.915.574,5
71.187.017,12
5.100.000
5.199.520
189.402.111,6
Sổ cái tk 641
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
30/4
01
02
03
04
05
Trích khấu hao TSCĐ
Phân bổ lơng
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Thanh toán tiền điện
Kết chuyển chi phí bán hàng
214
334
338
111
911
10.000.000
9.902.000
1.881.380
2.000.000
23.783.380
Sổ cái tk 642
CTGS
Diên Giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/430/430/4
30/4
01
02
03
04
05
Trích khấu hao TSCĐ
Phân bổ lơng
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Thanh toán tiền điện
Kết chuyển chi phí quản lý
214
334
338
111
642
5.000.000
12.900.000
2.451.000
3.000.000
23.351.000
Sổ cái tk 911
CTGS
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/4
30/4
30/4
30/4
35
35
36
35
28/4
28/4
29/4
30/4
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển CPBH, CPQL
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển lãi
632
641,642
511
421
189.402.111,6
47.134.380
253.000
413.000.000
Sổ tiền mặt
TK 111
Số phiếu
Diễn giải
TK
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
06/4
06/4
07/4
10/4
11/4
15/4
22/4
23/4
24/4
25/4
26/4
04
04
05
06
07
08
09
05
06
12
13
14
Tồn đầu tháng
Mua gỗ vên vên của Cty Mỹ Hà
Cty Mai Thúy T. toán
Thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước
Trờng ĐH luật T. toán
Công ty Ngọc Tuyết TT
T. toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dơng
T. toán lơng cho CBCNV trong kỳ
Thanh toán tiền điện
Xuất bán tủ
Xuất bán bàn học
Xuất bán ghế tựa
152,133
131
331
131
131
331
334
627,133
511,333
511,333
511,333
1.936.000
52.000.000
57.134.127
165.000.000
45.100.000
12.100.000
65.000.000
689.000.000
60.500.000
82.032.860
16.170.000
812.539.581
Cộng
283.106.848
Sổ tiền gửi ngân hàng
TK 112
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
04
03
04
03
04
05
05
05
05
05
03/4
08/4
10/4
04/4
13/4
13/4
16/4
17/4
18/4
20/4
21/4
Tồn đầu kỳ
Mua gỗ dáng hương của CtyVĩnh Long
Công ty Nam Lâm thanh toán tiền hàng
Mua đinh của Cty Thùy Linh
Cty thanh toán cho Cty Vĩnh Long
Mua gỗ lim của Cty Thái Hoàn
Cty Hải Anh thanh toán
Mua gõ vên vên của cty Mỹ Hà
Mua máy bào
Công ty thanh toán tiền cho C.ty Mỹ Hà
Công ty thanh toán thuế cho nhà nớc
Công ty mua gỗ tán
Công ty thanh toán tiền cho Biếc Lan
152,133
131
152,133
331
152,133
131
152,133
211,133
331
333
152,133
331
225.000.000
16.000.000
225.500.000
1.100.000
15.000.000
330.000.000
100.000.000
60.100.000
168.103.000
40.000.000
110.000.000
1.210.000
971.044.513
Số d cuối kỳ
110.631.513
III. Khó khăn của công tác hạch toán kế toán
* Về phương pháp hạch toán
Nhợc điểm của hạch toán toàn bộ công nợ bán hàng qua tài khoản 131 rất lòng vòng dẫn tới những rắc rối là không thể phủ nhận. Thể hiện khách hàng mua hàng của công ty Hóa dầu là khách hàng thờng xuyên cố định, số lần mua hàng nhiều, thanh toán chậm tỷ trọng lớn. Nếu thanh toán ngay bằng séc thì chỉ khi nào nhận đợc giấy báo có của ngân hàng mới đợc ghi giảm công nợ. Trờng hợp hạch toán trực tiếp gây khó khăn cho việc áp dụng máy vi tính, cùng một khách máy sẽ bị lẫn lộ về số đã trả và số còn nợ. Xét về bản chất của quá trình hạch toán ngay mà vẫn ghi vào tài khoản công nợ, sau đó mới ghi tăng tiền và giảm công nợ cho khách. Nhng ở góc độ quản lý tiền hàng và công nợ, việc vận dụng tài khoản này không nhất thiết phải phê phán.
* Về thanh toán công nợ:
Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, việc tìm kiếm và lôi kéo khách hàng về phía doanh nghiệp là rất khó khăn. Song không nên vì thế mà cho nợ quá nhiều và nợ quá lâu, ảnh hởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công ty Hóa Dầu cũng không phải ngoại lệ. Mặc dù công ty đã quy định về mức chi nợ định mức đối với các chi nhánh, xí nghiệp và các tổng đại lý nhưng hàng tháng hoặc định kỳ ngắn, công ty cần có bản đối chiếu công nợ để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, gây rủi ro về tài chính đối với công ty. Thời gian đối chiếu có thể là hàng quý chẳnghạn. Công ty cần kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ hơn định mức nợ. Có thể ngừng cung cấp hàng cho những ngời nợ quá hạn, nợ không có khả năng thanh toán.
Đối với chính sách chế độ Nhà nước, việc áp dụng chính sách thuế GTGT đã hạn chế việc ảnh hởng đến quyền lợi của đơn vị nh thời kỳ áp dụng chính sách thuế doanh thu. Chi phí hoa hồng đã đợc phản ánh vào chi phí song vẫn nên ban hàng hóa đơn tài chính để phản ánh số bán qua đại lý. Các vấn đề còn lại không đề cập trên đây đều hợp lý, hoạt động có hiệu quả.
IV. Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Thương mại Quan Hóa tôi nhận thấy việc hạch toán kế toán ở chi nhánh được thực hiện nghiêm túc, đúng pháp luật, đúng chế độ kế toán hiện hành.
Chi nhánh tổ chức mô hình hạch toán rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. Quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc thực hiện theo dõi giám sát chặt chẽ qua các chu kỳ kinh doanh, bộ phận kế toán lập đầy đủ các báo cáo.
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Việc lập báo cáo trên đợc thực hiện đúng trình tự, đúng nguyên tắc, đúng mẫu biểu của Bộ Tài chính qui định. Sau khi lập đợc kiểm tra cẩn thận các số liệu và đối chiếu các số liệu trên với các sổ sách có liên quan. Đồng thời gửi báo cáo lên lãnh đạo chi nhánh và các cơ quan có liên quan nh ngân hàng, cơ quan thuế, ngành tài chính.
* Về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
Là một doanh nghiệp của Nhà nớc nên mọi chế độ về quản lý và sử dụng các nguồn tài chính của công ty, đều đợc thực hiện theo đúng các văn bản hớng dẫn của Bộ tài chính ban hành. Công ty thực hiện đầy đủ, đúng nguyên tắc, đúng thời gian quy định. Qua phân tích tình hình tài chính tôi nhận thấy rằng chi nhánh sử dụng vốn nói chung là tốt các tỷ suất khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, tỷ suất tài trợ, tỷ suất đầu t nói chung đều tăng một cách ổn định trong vòng 3 năm trở lại đây 2004 - 2006. Đó là động lực, là nền tảng, là cơ sở cho công ty ngày càng phát triển kinh doanh và đạt hiệu quả kinh tế cao cho những năm kế tiếp.
Tuy vậy công ty còn có những hạn chế làm giảm hiệu quả kinh doanh đó là chi phí kinh doanh còn cao, đặc biệt là chi phí vận chuyển hàng hoá từ công ty đến các chi nhánh trực thuộc, năng suất lao động chưa phát huy hết khả năng. Đó là vấn đề công ty cần quan tâm để khắc phục tạo điều kiện cho kinh doanh đạt hiệu quả cao.
* Một số kiến nghị
- Qua quá trình thực tập tôi nhận thấy rằng công ty nên đầu tư vào lĩnh vực tin học, trang bị máy vi tính cho bộ phận kế toán công ty và các chi nhánh, cài đặt chương trình kế toán riêng của mình để làm bớt khối lượng công việc làm tay. Từ đó có thể giảm bớt biên chế cán bộ làm công tác kế toán ở công ty và cửahàng xuống,đưa số người này sang bộ phận kinh doanh. Ngoài ra có vi tính công ty có thể nối mạng giúp cho bộ phân kế toán có thể cập nhật thông tin tình hình giá cả các mặt hàng công ty cần mua bán trong nước hoặc trên thế giới. Từ đó làm tham mưu cho Ban giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời nên mua, bán loại hàng nào, với mức giá là bao nhiêu để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất và hạn chế được các rủi ro không đáng có trong kinh doanh. Theo tôi nghĩ đây có thể xem là công ty đã hoà nhập vào nền "Kinh tế trí thức" và "Thờid dại công nghệ thông tin phát triển". Tạo cơ sở vững chắc để công ty có thể tồn tại và phát triển khi mà nền kinh tế nước ta sắp hoà nhập với các nước Đông Nam á, kể từ 2003 Hiệp định AFTA bắt đầu có hiệu lực.
Ngoài ra với thị trường 11 huyện miền núi đã ổn định, công ty cần quan tâm hơn đến thị trường nước bạn Lào mà công ty đã có. Hiện tại Công ty là đại lý cho Nhà máy xi măng Nghi Sơn (Liên doanh Việt Nhật) đây là nhà máy có công suất lớn, chất lượng cao, mặt hàng này nước bạn rất thiếu ngoài ra còn có sắt, xăng bạn cũng rất cần. Vì vậy công ty cần mở rộng qui mô buôn bán với công ty thương mại của bạn. Đồng thời nâng cấp chi nhánh Na Mèo đóng trên địa bàn huyện Quan Sơn có cửa khẩu với nước bạn Lào để có thể bán trực tiếp cho nước Bạn các mặt hàng mà bạn thiếu.
Quan Hoá, ngày 17 tháng 06 năm 2007
Người viết báo cáo
Đào Thị Tâm
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Hà Nội, Ngày……tháng……năm 2007
Giáo viên hướng dẫn
Phạm Thị Thu Hiền
Số điểm chuyên đề:
Bằng số:
Bằng chữ:
nhật ký thực tập
Ngày,
tháng,
năm
Nội dung công việc thực tập
Chữ ký xác nhận của người hướng dẫn ở cơ sở thực tập
Chữ ký của
giáo viên
hướng dẫn
Họ tên học sinh: Trang số:
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5060.doc