Kế toán bán hàng tại cửa hàng thương mại Quan hoá

Lời nói đầu Với đường lối phát triển kinh tế đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Những năm gần đây là sự phù hợp với xu thế chung. Đó là sự hoà nhập và hợp tác kinh tế hai bên cùng có lợi với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị, cùng với sự chuyển đổi cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, sang cơ chế thị trường điều tiết của nhà nước. Nền kinh tế nước nhà đã có nhiều khởi sắc, hoà nhập với sự phát triển của thế giới, lúc này nền kinh tế thị trường đang đòi hỏi các ngành, các thành phần ki

doc125 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Kế toán bán hàng tại cửa hàng thương mại Quan hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tế, các doanh nghiệp phải thường xuyên và không ngừng đổi mới, cải tiến hình thức hoạt động kinh doanh cho phù hợp nhằm phát huy hiệu quả kinh tế ngày càng cao. Đó là việc đòi hỏi bức xúc mà mỗi doanh nghiệp phải đi lên bằng chính sức mạnh của mình để có thể tồn tại và phát triển. Có nghĩa là phải đổi mới về phương thức hoạt động kinh doanh về công nghệ, về lao động … đặc biệt là quản lý tài chính và hệ thống kế toán để luôn nắm bắt được nhu cầu của thị trường, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo để đưa ra biện pháp thực hiện sao cho phù hợp, sát với thực tế đạt hiệu quả kinh tế cao và hạn chế được rủi ro trong kinh doanh. Lao động học sinh hệ chính quy, lớp T05T24C tại Hà Nội của trường CĐKTKT Bình Dương, bản thân em đã được các thầy, cô giảng dạy rất nhiều kiến thức để phục vụ cho công tác chuyên môn. Đặc biệt là 2 bộ môn Kế toán tài chính và kế toán tin học. Tất cả các chuyên môn và nghiệp vụ bản thân em đã tiếp thu trên lý thuyết để vận dụng vào thực tiễn, em đã xin về thực tập tại Chi nhánh thương mại Quan Hóa_ Thanh Hoá, đây là một Chi nhánh nhà nước, có những đặc điểm về quản lý và kế toán ngân sách gần sát với những kiến thức em đã học. Qua thời gian đầu thực tập, được trực tiếp thấy, nghe và thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán tài chính, cùng với sự giúp đỡ tận tình chu đáo của các cô, chú, các anh, chị trong Chi nhánh, của Ban giám đốc và đặc biệt là phòng Kế toán tài vụ đã giúp tôi hiểu biết và nâng cao hơn về kiến thức nghiệp vụ, trong báo cáo thực tập này có những nội dung cơ bản, những nét đặc trưng cơ bản sau: - Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán. - Phương pháp kế toán và các nghiệp vụ cơ bản của Chi nhánh. - Công tác tài chính của Chi nhánh - Phân tích hoạt động kinh tế của Chi nhánh. Lời cảm ơn Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc cùng tập thể các cô, chú, các anh, chị phòng Kế toán Chi nhánh Thương mại Quan Hoá, đặc biệt là cô Phạm Thị Thu Hiền đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian làm báo cáo và thực tập tại Chi nhánh. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các quý thầy cô trường CĐKTKT Bình Dương đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, giúp em trang bị được những kiến thức để em có thể bước vào công việc thực tập một cách tự tin, vững vàng và hoàn thành tốt công tác của mình sau này. Em xin cảm ơn cô Phạm Thị Thu Hiền đã tận tình hướng dẫn truyền đạt kiến thức chuyên môn quý báu giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này. Tuy nhiên với thời gian thực tập ngắn ngủi cùng với những kiến thức còn hạn hẹp của mình và đặc biệt là chưa có kinh nghiệm thực tế làm kế toán do đó bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi được những ý kiến đóng góp xây dựng của quý thầy cô và tất cả các anh, chị đang công tác tại Chi nhánh Thương mại Quan Hoá để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chúc sức khoẻ đến toàn thể quý thầy cô trường CĐKTKT Bình Dương luôn luôn vững vàng trong công tác giảng dạy vì sự nghiệp phát triển giáo dục của nước nhà. Phần I Tình hình chung của Chi nhánh Thương mại - Quan Hoá I. Quá trình hình thành, phát triển của Chi nhánh Chi nhánh Thương mại Quan Hoá trước đây là Chi nhánh thương nghiệp miền núi được thành lập theo quyết định UBND tỉnh Thanh Hoá ngày 15/3/1961. Do tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến đổi nên Chi nhánh được thành lập lại theo quyết định QĐ1005 TC/UBNDTH ngày 11/1/1990 của UBND tỉnh Thanh Hoá, trên cơ sở giải thể 24 Chi nhánh thương nghiệp, ngoại thương, vật tư nông nghiệp của 8 huyện miền núi, và đến ngày 29/10/1999 được đổi tên thành Chi nhánh Thương mại Quan Hoá theo quyết định số 2418/QĐ-UB của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn miền núi. - Giấy phép kinh doanh số: 113019 ngày 05/11/1999 - Trụ sở văn phòng tại: 100 Triệu Quốc Đạt phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, sử dụng con dấu riêng, tài khoản mở tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hoá. - Trụ sở chi nhánh tại: Khu I thị trấn Quan Hoá, Thanh Hoá. - Đăng ký nộp thuế tại cục Thuế Thanh Hoá, mã số thuế 2800119738 - Chi nhánh được nhà nước cấp vốn kinh doanh, chịu sự quản lý của Sở Thương mại và UBND tỉnh Thanh Hoá. Từ khi có quyết định thành lập lại Chi nhánh vào ngày 11/01/1990 cho đến nay đã được 17 năm đi cùng với sự phát triển và đổi mới kinh tế thị trường Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá đã không ngừng thay đổi và phát triển mạnh mẽ đi lên. * Cơ sở vật chất Chi nhánh Thương mại Quan Hoá có cơ sở vật chất khá ổn định và tiên tiến song hiện nay vẫn đang dần dần phát triển một cơ sở vật chất tốt hơn nhưng dù sao đây cũng là bước khởi đầu rất tốt cho Chi nhánh sau này. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban giám đốc Phòng KT-TV Phòng TC-HC Phòng NV-KD Phòng KH-CS 1 Chi nhánh trực thuộc * Nhiệm vụ của các phòng ban: - Phòng TC-HC: có nhiệm vụ lo và bố trí nhân sự trong Chi nhánh. - Phòng KT-TV: thực hiện hạch toán, hàng xuất, nhập kho, xác định lỗ, lãi. - Phòng Kế hoạch - CS: lập ra kế hoạch kinh doanh trong từng quý, từng năm. - Phòng NV-KD: là phòng ban trực tiếp thực hiện kinh doanh theo kế hoạch của Chi nhánh. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt tiền gửi NH Kế toán tiền lương và chi phí Thủ quỹ Kế toán vật tư, hàng hoá Kế toán thanh toán 1. Phòng Kế toán: - Kế toán trưởng: phụ trách chung, giúp giám đốc Chi nhánh trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại văn phòng Chi nhánh. - Kế toán vật tư, hàng hoá: theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho hàng hoá. - Kế toán tiền mặt + tiền gửi ngân hàng: Giao dịch với ngân hàng, thanh toán các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng liên quan giữa ngân hàng và Chi nhánh. - Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản công nợ với khách hàng. - Kế toán tiền lương và chi phí: tổ chức kế toán tiền lương và tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ. - Thủ quỹ: bảo quản và theo dõi thủ quỹ. II. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Thương mại Quan Hoá * Tổ chức lưu thông hàng hoá Hàng hoá kinh doanh của Chi nhánh chủ yếu là các sản phẩm thép cán nóng như: - của nhà máy và Chi nhánh liên doanh sản xuất và các mặt hàng xi măng cùng những mặt hàng chính sách những mặt hàng này đều có chất lượng sử dụng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản song khó vận chuyển vì cồng kềnh. Toàn Chi nhánh với phương châm mang hàng đến tận các tổ điểm để phục vụ khách hàng với thái độ phục vụ ân cần, chu đáo của các mậu dịch viên đã tạo nên một ấn tượng tốt đối với bà con dân bản. Hàng hoá bán ra của Chi nhánh luôn có chất lượng đảm bảo, không có hàng dởm, hàng giả, các mặt hàng chính sách được phục vụ tận tay người tiêu dùng góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân tin tưởng ở đường lối của Đảng và Nhà nước ta, yên tâm định canh, định cư không phá rừng đốt rẫy, tạo môi trường để người dân làm quen với buôn bán với cơ chế thị trường. Với những thành tích trong kinh doanh những năm gần đây luôn có lãi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, với cán bộ trong Chi nhánh luôn hoàn thành nhiệm vụ chính trị mà tỉnh đã giao phó là thực hiện đầy đủ, kịp thời các mặt hàng chính sách cho các huyện miền núi ngoài ra Chi nhánh còn tham gia xuất khẩu một số mặt hàng: xi măng và hàng tiêu dùng sang nước bạn Lào, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Ngoài những nhiệm vụ kinh doanh đơn thuần, Chi nhánh còn có một trách nhiệm hết sức quan trọng là cung ứng một số mặt hàng thiết yếu theo chính sách của Đảng và nhà nước đối với bà con các dân tộc miền núi (chính sách trợ cước, trợ giá, chính sách cấp vở học sinh cho học sinh các xã biên giới, với nhiệm vụ này Chi nhánh cùng với các dự án của nhà nước đã góp phần rất quan trọng trong công tác định canh định cư thúc đẩy sản xuất phát triển, phục vụ và cải thiện đời sống người dân. Với nhiệm vụ hàng năm Chi nhánh đã tổ chức thu mua các sản phẩm nông nghiệp mà bà con sản xuất ra như ngô, sắn, ngoài ra Chi nhánh còn có xưởng chế biến lâm sản chuyên sản xuất đũa, đã góp phần tiêu thụ cây luồng đây là loại cây thế mạnh của miền núi, tạo điều kiện thuận lợi cho bà con có thu nhập để cải thiện đời sống. III. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Thương Mại Quan Hoá trong một vài năm vừa qua Với những thành tích trong kinh doanh Chi nhánh đã nhận được nhiều phần thưởng xứng đáng, cao quý của các cấp trên trao tặng như: - Bằng khen của Sở Thương mại tỉnh Thanh Hoá - Bằng khen của UBND tỉnh Thanh Hoá - Bằng khen của Liên đoàn lao động tỉnh Thanh Hoá - Bằng khen của Bộ Thương mại - Bằng khen của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam - Cờ thi đua của Bộ thương mại - Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ - Huân chương lao động hạng ba do Chủ tịch nước trao tặng nhân kỷ niệm 40 năm thành lập Chi nhánh. * Để đạt được như vậy Chi nhánh có được những điều kiện thuận lợi song cũng không ít khó khăn. - Thuận lợi: Vì Chi nhánh đóng trên địa bàn miền núi mà hơn nữa các mặt hàng lại là hàng chính sách nên nhận được nhiều sự ưu ái của Đảng và Nhà nước. Mặt hàng của công ty lại có chất lượng sử dụng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, hàng hoá lại dễ bảo quản, các mặt hàng bao gồm nhiều chủng loại, với đội ngũ công nhân viên yêu nghề và tận tình với công việc nên rất được lòng dân nên việc kinh doanh đem lại hiệu quả cao trong Chi nhánh. - Khó khăn: Trên địa bàn miền núi nên Chi nhánh khong tránh khỏi những khó khăn về giao thông vận tải, đường dốc gập ghềnh đi lại hơn nữa mặt hàng của Chi nhánh chủ yếu là xi măng nên vận chuyển cũng khó khăn. Khi thời tiết không thuận lợi mưa gió sẽ làm tắc nghẽn giao thông vì đường bị sụt lở, hàng hoá lại bao gồm nhiều chủng loại nên việc theo dõi rất phức tạp, kế toán phải mở sổ chi tiết riêng cho từng chủng loại hàng hoá, hơn nữa địa bàn miền núi nhỏ hẹp, lại do người dân ít tiếp cận nên còn lạc hậu gây ra rất nhiều khó khăn trong công việc giao dịch. Phần II Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Chi nhánh Thương mại - Quan Hoá I. Tình hình chung về công tác kế toán của Chi nhánh 1. Cơ cấu bộ máy kế toán Chi nhánh Thương mại Quan Hoá là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn công ty với quy mô địa bàn hoạt động rộng. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán phân tách trên công ty có phòng kế toán tài vụ, dưới Chi nhánh là các bộ phận kế toán trực thuộc. Mô hình bộ máy kế toán ở Chi nhánh Thương mại Quan Hoá Kế toán trưởng Kế toán tiền lương và chi phí Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán vật tư, hàng hoá Kế toán tiền mặt tiền gửi NH * Phòng Kế toán Chi nhánh: - Kế toán trưởng: phụ trách chung, giúp giám đốc Chi nhánh trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại văn phòng Chi nhánh. - Kế toán vật tư, hàng hoá: theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho hàng hoá. - Kế toán tiền mặt + tiền gửi ngân hàng: Giao dịch với ngân hàng, thanh toán các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng liên quan giữa ngân hàng và Chi nhánh. - Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản công nợ với khách hàng. - Kế toán tiền lương và chi phí: tổ chức kế toán tiền lương và tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ. - Thủ quỹ: bảo quản và theo dõi thủ quỹ. Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ: Sơ đồ hình thức Nhật ký chứng từ tại Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ Cái Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra 2. Các phương pháp kế toán áp dụng 2.1. Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá cũng như các Chi nhánh đa phần áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, theo phương pháp này toàn công ty đang sử dụng các tài khoản sau: TK156: hàng hoá TK1561: giá mua hàng hoá TK1562: chi phí thu mua hàng hoá TK632: giá vốn hàng bán TK111, 112, 331,641, 642, 141… Tại Chi nhánh Thương mại và Đầu tư phát triển Quan Hoá áp dụng hình thức thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy trong phạm vi đề tài này em xin trình bày thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất nhập, xuất để tiến hành tổng hợp hàng hoá. + Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng tiền mặt. Kế toán công ty sẽ ghi: Nợ TK 1561 Nợ TK133 Có TK111 + Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng TGNH, kế toán ghi: Nợ TK1561 Nợ TK133 Có TK112 + Nếu mua hàng trả chậm, kế toán ghi: Nợ TK1561 Nợ TK133 Có TK331 + Trường hợp hoá đơn về mà hàng chưa về, tại công ty không xảy ra trường hợp trên vì thực tế trong nền kinh tế thị trường đối với việc nhập hàng hoá phải nhanh chóng, kịp thời. Vì vậy công ty không sử dụng TK151 "Hàng mua đang đi trên đường". Kế toán ghi vào NKCT (1) để phản ánh số phát sinh bên Có TK111 đối ứng nợ các TK có liên quan. Cơ sở để kế toán ghi vào NKCT (1) là chứng từ gốc (hoá đơn, phiếu chi). Cuối tháng kế toán tiến hành khóa sổ NKCT (1) xác định tổng số phát sinh bên Có TK111 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT (1) để ghi vào sổ cái. + NKCT (2) dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK112 đối ứng với các TK có liên quan. Cơ sở để ghi NKCT (2) là các giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan. Cuối tháng kế toán khoá sổ NKCT (2) xác định tổng số phát sinh bên Có TK 112 đối ứng nợ của các TK có liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT (2) để ghi vào sổ Cái. + Ngoài việc phản ánh trên các sổ chi tiết hàng hoá, các NKCT, các trường hợp chưa thanh toán còn được phản ánh ở các sổ chi tiết thanh toán. Cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán là các hoá đơn bán hàng của đơn vị bán, NKCT số 1, số 2 và các chứng từ liên quan. + Từ các sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán, kế toán lấy số liệu để ghi vào NKCT, sổ cái. - Hàng ngày ghi xuất kho, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho ghi chi tiết lượng hàng xuất trong ngày, cuối tháng căn cứ vào số lượng hàng tồn kho, hàng nhập trong tháng, kế toán tiến hành tính giá bình quân của từng chủng loại hàng hoá. Sau khi tính được giá bình quân kế toán tính được trị giá vốn của hàng hoá xuất bán. + Xuất kho hàng hoá giao cho người mua hàng Khi bán hàng hoá của công ty cho người mua hàng, kế toán theo dõi chi tiết từng chủng loại hàng hoá xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá. Cuối tháng kế toán tính được tổng trị giá vốn hàng hoá xuất kho trong tháng và ghi vào sổ theo định khoản. Nợ TK632 Có TK156 + Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp) cho khói lượng hàng hoá tiêu thụ trong tháng theo công thức: Phân bổ chi phí cho số lượng hàng hoá * Giá vốn của hàng hoá sẽ được phản ánh vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá. * Căn cứ vào các NKCT, kế toán số liệu để ghi vào sổ cái Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá ở công ty TM và đầu tư phát triển Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị trường, công ty Thương mại và đầu tư phát triển đã áp dụng nhiều hình thức bán hàng khác nhau bao gồm cả bán buôn và bán lẻ, bán công trình. Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở công ty thường dựa vào các hoạt động kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách hàng trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh toán, bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thanh toán. Hiện nay trong kinh doanh công ty luôn củng cố và phát huy việc bán hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh doanh của công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật, do đó công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và bán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty. Để phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, công ty thương mại sử một số tài khoản như sau: TK 511: doanh thu bán hàng TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ TK 521: chiết khấu bán hàng TK 531: hàng bị trả lại TK 532: giảm giá hàng bán TK 632: Giá vốn hàng bán TK 111: tiền mặt TK 112: Tiền gửi NH TK 133: thuế GTGT đầu vào TK 1331: thuế GTGT đầu ra TK 156: Hàng hoá TK 1561: Giá mua của hàng hoá TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá * Việc tiêu thụ hàng hoá của Chi nhánh có nhiều phương thức thanh toán khác nhau - Phương thức thanh toán tiền hàng Hiện nay công ty thương mại và đầu tư phát triển miền núi áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu. Hình thức bán hàng thu tiền ngay: theo hình thức này, hàng hoá được tiêu thụ đến đầu tiên thu ngay đến đo như tiền mặt, séc, ngân phiếu… - Hình thức bán hàng chưa được thu tiền: theo hình thức này khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền. - Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký: theo hình thức này khách hàng sẽ thanh toán tiền theo hợp đồng đã ký với công ty, áp dụng chủ yếu cho các công trình lớn. - Hình thức hàng đổi hàng: khi đổi hàng được tiến hành thanh toán bù trừ. Hình thức này chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu của công ty * Kế toán tiêu thụ hàng hoá. - Các trường hợp được coi là tiêu thụ Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, đến thời điểm giao hàng đã ghi trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng công ty chuẩn bị hàng để giao cho khách, chứng từ giao hàng là hoá đơn (GTGT). Hoá đơn do kế toán lập làm 03 liên sau đó chuyển đến kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt. - Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có TK 3331 - Xuất kho hàng hoá cho khách hàng theo HĐKT đã ký kết, kế toán phản ánh số doanh thu chưa thu đợc tiền như sau: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 Đồng thời với việc phản ánh doanh thu kế toán sẽ tiến hành phản ánh giá vốn theo định khoản. Nợ TK 632 Có TK 156 * Kế toán giảm giá hàng bán Trong nhiều trường hợp vì có những khách mua hàng với khối lượng lớn, tính theo một tỉ lệ nào đó trên giá bán, công ty thực hiện việc bớt giá cho người mua ngay sau lần mua hàng. Kế toán phản ánh số tiền giảm giá theo định khoản. Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng,kế toán ghi: Nợ TK 532 Có TK 111, 112 Nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng,kế toán ghi: Nợ TK 532 Có TK 131 Cuối tháng kế toán chuyển giảm giá hàng bán theo định khoản Nợ TK 511 Có TK 532 Công ty căn cứ vào NVKTPS về tiêu thụ hàng hóa để sử dụng các loại sổ khác nhau để theo dõi, quản lý việc tiêu thụ hàng hóa như: - Báo cáo bán hàng - Sổ theo dõi tiêu thụ - Phiếu nộp tiền, phiếu thu, phiếu chi - Sổ chi tiết TK 131 - Bảng kê - Sổ cái TK 511, 632 Sổ chi tiết tiêu thụ - Cơ sở lập sổ: căn cứ vào các chứng từ hóa đơn (GTGT) - Phương pháp lập: + Cột hóa đơn ngày: ghi theo số thứ tự hóa đơn, ngày ghi trên hóa đơn + Cột họ tên khách hàng: ghi tên của từng khách hàng tương ứng với từng hóa đơn + Cột hàng hóa: được chia làm 3 phần: số lượng, đơn giá, thành tiền + Cột TK 511: Ghi số tiền thanh toán trên từng hóa đơn + Cột 111: Nếu khách hàng trả tiền mặt thì ghi vào cột này tương ứng với số tiền đã trả. + Cột 131: Ghi số tiền khách hàng chưa thanh toán + Cột 112: Ghi số tiền khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng + Để theo dõi quá trình vận động của tiền hàng, kế toán phải quản lý chặt chẽ việc thanh toán và thu hồi tiền bán hàng. - Trường hợp khách hàng thanh toán ngay = tiền mặt kế toán lập phiếu thu tiền mặt. -Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng kế toán vào bảng kê. - Trường hợp khách hàng ký nhận nợ, kế toán sẽ mở chi tiết công nợ TK 131 theo từng khách hàng để theo dõi * Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người mua. Để theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, công ty mở sổ theo dõi chi tiết TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng như sau: - Cơ sở số liệu: căn cứ vào chứng từ hóa đơn (GTGT) các hợp đồng kinh tế - Phương pháp lập: để tiện cho việc theo dõi, đối với những khách hàng có quan hệ thường xuyên với công ty, kế toán mở riêng cho mỗi khách hàng 1 quyển sổ. Đối với những khách hàng quan hệ không thường xuyên với công ty mở cho nhiều khách hàng trên 1 quyển sổ. + Cột số liệu, ngày tháng: ghi số hóa đơn và ngày tháng xuất + Cột diễn giải: ghi tên, số lượng, đơn giá từng chủng loại hàng + Cột TK đối ứng: ghi phần đối ứng với nợ TK 131 có TK liên quan + Cột phát sinh Phát sinh nợ: Căn cứ vào sổ theo dõi tiêu thụ, kế toán tập hợp số tiền của khách hàng ghi vào cột tương ứng cho thích hợp. Phát sinh có: Căn cứ vào số tiền khách hàng đã thanh toán: tiền mặt, TGNH, vật tư hàng hóa…. để ghi. + Cột số dư Số dư nợ: bằng dư nợ đầu kỳ + phát sinh nợ trong kỳ- phát sinh có trong kỳ Số dư có: bằng dư đầu kỳ + phát sinh có trong kỳ- phát sinh Nợ trong kỳ - Cơ sở dữ liệu: cuối tháng kế toán tổng hợp tổng hợp từ sổ chi tiết TK 131 để ghi vào bảng kê. Bảng kê phản ánh số phát sinh bên nợ, bên có TK đối ứng có hoặc ghi nợ các TK liên quan. - Phương pháp lập: + Cột tên và địa chỉ người mua: kế toán lấy tên và địa chỉ từ các sổ chi tiết TK 131. + Phần dư đầu tháng: lấy phần dư cuối tháng trước của bảng kê chuyển sang + Phần ghi nợ TK 131, ghi có các TK + Phần số dư cuối tháng Kế toán đều tiến hành cộng trừ sổ chi tiết TK 131 của từng khách hàng tương ứng để chuyển sang. Sổ TK 511 2.2. Phương pháp tính trị giá thực tế hàng xuất kho - Kế toán trị giá hàng xuất kho tại Chi nhánh Thương mại Quan Hóa chỉ tính trị giá hàng cho 3 loại hoạt động bán hàng là: bán trực tiếp, bán hàng hóa vật tư và các mặt hàng chính sách. Còn đối với các chi phí có liên quan đến hoạt động bán hàng khác sẽ được tính vào chi phí bán hàng trong tháng để thực hiện công tác kế toán trị giá hàng xuất kho kế toán công ty sử dụng TK 632 - giá vốn hàng xuất bán, TK này được ghi cho từng hoạt động bán hàng cụ thể là: TK 632 - Giá vốn hàng hóa bán TK 6322 - Giá vố thép bán TK 6323 - Giá vốn hàng chính sách Kế toán trị giá hàng xuất bán tại Chi nhánh Thương mại Quan Hóa được thực hiện như sau: * Cuối tháng căn cứ vào bảng kê tính giá vật liệu và bảng phân bổ vật liệu kế toán tính ra trị giá hàng xuất bán trong tháng và tiến hành nhập số liệu vào máy theo định khoản. Nợ TK 6321 (giá vốn hàng bán) Có TK 1521 (Nguyên vật liệu chính) * Cuối tháng căn cứ vào tổng chi phí bán hàng phát sinh tại Chi nhánh đã được kế toán chi phí, giá thành tập hợp vào TK 155 (thành phẩm). Kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 6322 (giá vốn thép bán). Nợ TK 6322 Có TK 155 2.3.Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng phải nộp - Các loại thuế phải nộp cho hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ của chi nhánh Thương mại Quan Hóa nộp bao gồm thuế GTGT và chi phí độc hại. Để phản ánh hai loại thuế và chi phí này kế toán sử dụng TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) và TK 3339 (các khoản phí và lệ phí) tuy vậy 2 tài khoản này không được mở chi tiết cho từng hoạt động, nghiệp vụ bán hàng. Khi kế toán các phòng ban khác thực hiện việc nhập dữ liệu vào máy để ghi nhận doanh thu thì máy sẽ tự động nhập số liệu về số thuế và phí phải nộp cho hàng tiêu thụ vào 2 TK trên. Số liệu liên quan đến thuế và chi phí phải nộp cho từng hàng tiêu thụ trong tháng 5/2007 đợc thể hiện qua số liệu tại Sổ cái TK 333 đến cuối tháng kế toán thuế GTGT sẽ căn cứ vào các bản kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra và bảng kê chi tiết doanh số bán hàng theo từng loại thuế suất của chi nhánh. Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào để lập tờ khai thuế GTGT. II/các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4 năm 2007 Số dư chi tiết các tài khoản Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” STT Tên khách hàng Số tiền 1 Công ty TNHH Nam Lâm 225.000.000 2 Công ty TNHH Hải Anh 16.000.000 3 Đại học Hồng Đưc_ TH 52.000.000 4 Công ty TNHH Mai Thuý 1.936.000 5 Công ty TNHH Ngọc Tuyết 57.134.127 Cộng 352.070.127 Tài khoản 331 “Phải trả người bán” Tài khoản 154 Tài khoản 155 “Thành phẩm” Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1 . PNK 01 ngày 03/4 , nhập mua 50 m³ gỗ Dáng Hương của Công ty Vĩnh Long , giá mua cha có thuế VAT 10% là 4.100.000 đồng / m³ . Công ty đã thanh toán bằng TGNH ( PC số 01 ) . 2 . Ngày 08/4, Công ty TNHH Nam Lâm thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản ( PT số 01 ) . 3 . PNK 02 ngày 10/4 , nhập mua 100 Kg đinh của Công ty Thuỳ Linh , đơn giá chưa có thuế VAT 10% là 10.000 / Kg , Công ty trả ngay bằng TGNH ( PC số 02 ) . 5 . Ngày 04/4 , Công ty thanh toán tiền cho Công ty Vĩnh Long số tiền còn nợ kỳ trước bằng TGNH ( PC số 03 ) . 6 . PNK số 03 ngày 12/4 , nhập mua 100 m³ gỗ lim của Công ty Thái Hoàn , giá mua cha có thuế VAT 10% là 3.000.000 đồng / m³ , Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản . 7 . Ngày 13/4, Công ty TNHH Hải Anh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH ( PT số 03 ) . 8 . PNK số 04 ngày 16/4 , nhập mua 50 m³ gỗ vên vên của Công ty Mỹ Hà, giá cha có thuế VAT 10% là 3.000.000 đồng / m³ , Công ty đã thanh toán 100.000.000 bằng chuyển khoản , số còn lại bằng tiền mặt ( PC số 05 ) . 9 . Ngày 20/4 , Công ty TNHH Mai Thúy thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt ( PC số 05 ). 10. Ngày 22/4, thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho Công ty Thái Hoàn bằng tiền mặt ( PC số 06 ) . 11 . Ngày 24/4, nhập mua 20 hộp vecni của Công ty Biếc Lan ( PNK số 05 ) Đơn giá chua thuế VAT 10% là 55.000 đồng / hộp , chua thanh toán . 12 . Ngày 26/4 , trờng Đại Học Hồng Đúc thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt.( PT số 05 ) 13. Ngày 28/4, công ty mua một máy bào bốn mặt của nhà máy Quý Dơng , đơn giá cha thuế 110.000.000 đồng ( VAT 10 % ) . Công ty đã thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng , số còn lại nợ ( PC số 07 ) 14 . Ngày 30/4 , Công ty TNHH Ngọc Tuyết thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TM ( PT số 06 ) 15 . Ngày 2/5 , Công ty thanh toán tiền thuế cho Nhà Nớc bằng TGNH ( PC số 08 ) 16 . Ngày 3/5 , Công ty thanh toán tiền cho Công ty Mỹ Hà số tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng ( PT số 09 ) 17 . PNK số 06 , ngày 5/5 , Công ty mua 50 m³ gỗ tán , đơn giá cha thuế VAT 10% là 2.000.000 đồng / m³ . Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( PC số 10 ) 18 . Ngày 7/5 , thanh toán tiền nợ kỳ này cho Công ty Biếc Lan bằng tiền gửi ngân hàng ( PC số 11 ) 19 . Ngày 9 /5, thanh toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dơng còn nợ kỳ này bằng tiền mặt ( PC số 12 ) 20 . Xuất 30 m³ gỗ Dáng Hương để sản xuất tủ tờng ( PXK số 01 – 16/3 ) 1/Định Khoản 1 . Mua 50 cm³ gỗ Dáng Hương của Công ty Vĩnh Long Nợ TK 152 (Dáng Hương) 205.000.000 Nợ TK 133 20.500.000 Có TK 112 225.500.000 2 . Công ty TNHH Nam Lâm thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH . Nợ TK 112 225.000.000 Có TK 131 (Nam Lâm) 225.000.000 3 . Mua 100 kg đinh của Công ty Thuỳ Linh Nợ TK 152 (Đinh) 1.000.000 Nợ TK 133 1.100.000 Có TK 112 1.100.000 4 . Công ty thanh toán tiền lơng cho Công ty Vĩnh Long số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản Nợ TK 331 (Vĩnh Long) 15.000.000 Có TK 112 15.000.000 6 . Mua 100 m³ gỗ lim của Công ty Thái Hoàn Nợ TK 152 (gỗ lim) 300.000.000 Nợ TK 133 30.000.000 Có TK 112 330.000.000 7 . Công ty TNHH Hải Anh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH . Nợ TK 112 16.000.000 Có TK 131 (Hải Anh) 16.000.000 8 . Mua 50 m³ gỗ vên vên của Công ty Mỹ Hà . Nợ TK 152 (gỗ vên vên) 150.000.000 Nợ TK 133 15.000.000 Có TK 112 100.000.000 Có TK 111 65.000.000 9 . Công ty TNHH Mai Thuý thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TGNH . Nợ TK 111 1.936.000 Có TK 131 (Mai Thuý) 1.936.000 10 . Thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho Công ty Thái Hoàn Nợ TK 331 (Thái Hoàn) 689.000.000 Có TK 111 689.000.000 11 . Mua 20 hộp Vecni của Công ty Biếc Lan Nợ TK 152 (vecni) 1.100.000 Nợ TK 133 110.000 Có TK 331 1.210.000 12 . Trờng Đại Học Hồng Đứu chua thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TM Nợ TK 111 52.000.000 Có TK 131 (ĐH Luật) 52.000.000 13 . Công ty mua 1 máy bào 4 mặt của nhà máy Quý Dơng Nợ TK 211 110.000.000 Nợ TK 133 11.000.000 Có TK 112 60.500.000 Có TK 331 60.500.000 14 . Công ty TNHH Ngọc Tuyết thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng TM Nợ TK 111 57.134.127 Có TK 131 (Ngọc Tuyết)57.134.127 15 . Công ty thanh toán tiền thuế cho Nhà nớc Nợ TK 333 40.000.000 Có TK 112 40.000.000 16 . Công ty thanh toán tiền cho Công ty Mỹ Hà tiền hàng còn nợ kỳ trước = TM Nợ TK 331 (Mỹ Hà) 168.103.000 Có TK 112 168.103.000 17 . Công ty mua 50 m³ gỗ tán Nợ TK 152 (gỗ tán) 100.000.000 Nợ Tk 133 10.000.000 Có TK 112 110.000.000 18 . Thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ này cho Công ty Biếc Lan Nợ TK 331 (Biếc Lan) 1.210.000 Có TK 112 1.210.000 19 . Thanh toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dơng còn nợ kỳ này = TM Nợ TK 331 (Quý Dơng) 60.500.000 Có TK 111 60.500.000 20 . Xuất 30 m³ gỗ Dáng Hương để sản xuất tủ Nợ TK 621 123.000.000 Có TK 152 (Dáng Hương) 123.000.000 Kết chuyển VAT phải nộp Nợ 333 Có 133 25.300.000 TK152 (Dáng Hương) TK152 (Lim) (1)205.000.000 123.000.000 (6)300.000.000 150.000.000(21) 205.000.000 123.000.000 300.000.000 150.000.000 TK152 (gỗ tán) TK152(Đinh) (17)100.000.000 100.000 (3) 100.000 650.000(23) 100.000.000 100.000 650.000 SD:1.100.000 TK152(vên vên) TK152(đinh) 72.625.000 100.000 (8)150.000.000 89.049.999,99 (11)1.100.000 739.090,9092 150.000.000 89.049.999,99 1.100.000 739.090,9092 SD:133.575.000 SD:1.970.909,091 TK152 TK133 87.620.880 (1)20.500.000 25.300.000(42) (1)205.000.000 123.000.000(20) (3)100.000.000 (3)1.000.000 150.000.000(21) (6)30.000.000 (6)300.000.000 89.049.999,99(22) (8)15.000.000 (8)150.000.000 650.000(23) (11)110.000 (11)1.100.000 739.090,9092(24) (13)11.000.000 (17)100.000.000 (17)10.000.000 757.100.000 363.439.090,9 (32)1.470.000._. SD:481.281.789,1 88.180.000 25.300.000 SD:62.880.000 TK131(Nam Lâm) TK131(Hải Anh) 225.000.000 16.000.000 225.000.000(2) 16.000.000(7) 225.000.000 16.000.000 SD: 0 SD: 0 TK131(Mai Thuý) TK 131(Hà Giang) 1.936.000 (37)11.000.000 1.936.000 11.000.000 1.936.000 SD: 0 TK131 TK333 52.000.000 57.134.127 (35)45.100.000 52.000.000(12) 57.134.127(14) 45.100.000 52.000.000 57.134.127 SD: 45.100.000 SD: 0 TK131 TK333 352.000.000 40.000.000 (35)45.100.000 225.000.000(2) (15)40.000.000 15.000.000(34b) (37)11.000.000 16.000.000(7) (42)25.300.000 8.200.000(35b) 1.936.000(9) 1.100.000(36b) 52.000.000(12) 1.100.000(37b) 57.134.127(14) 65.300.000 25.300.000 TK154 TK155 875.246.351 46.397.600 (33)480.267.407,8 480.267.407,8(33b) (33)480.267.407,8 107.915.574,5(34a) 480.267.407,8 480.267.407,8 71.187.017,12(35a) 5.100.000(36a) SD:875.246.351 SD:337.262.896,2 480.267.407,8 189.402.111,6 5.199.520(37a) TK211 TK214 3.681.617.619 982.120.000 (13)110.000.000 50.000.000 110.000.000 50.000.000 SD:3.791.617.619 SD:1.032.120.000 TK142 TK334 10.000.680 42.000.000 7.175.000 (30)5.236.140 46.152.000(27) 7.175.000 (31)5.236.140 46.152.000(28) SD: 2.825.680 22.802.000(29) 87.269.000 87.269.000 SD:42.000.000 TK338 TK421 21.617.250(30) 1.032.103.000 21.617.250 16.463.508,4(41) SD:21.817.250 16.463.508,4 1.048.566.508 TK111 TK112 812.539.581 971.044.513 (4)50.000.000 65.000.000(9) (2)225.000.000 225.500.000(1) (9)1.936.000 689.000.000(10) (7)16.000.000 1.100.000(3) (12)52.000.000 60.500.000(19) 50.000.000(4) (14)57.134.127 82.032.860(31) 15.000.000(5) (34)165.000.000 16.170.000(32) 330.000.000(6) (35)45.100.000 100.000.000(8) (36)12.100.000 60.500.000(13) 383.270.127 912.702.860 40.000.000(15) 168.103.000(16) SD: 283.106.848 110.000.000(17) 1.210.000(18) 241.000.000 1.101.413.000 SD:110.631.513 TK641 TK642 (25)10.000.000 23.783.380(39) (25)5.000.000 23.351.000(39) (26)9.902.000 (29)12.900.000 (30)1.881.380 (30)2.451.000 (32)2.000.000 (32)3.000.000 23.783.380 23.783.380 23.351.000 23.351.000 TK632 TK331(Vĩnh Long) (34a)107.915.574,5 15.000.000 (35a)71.187.017,12 189.401.519,6 (5)15.000.000 (36a)5.100.000 (37a)5.199.000 0 189.401.591,6 189.401.519,6 TK331(Mỹ Hà) TK331(Biếc Lan) 168.103.000 (18)1.210.000 1.210.000(11) (15) 168.103.000 1.210.000 1.210.000 168.103.000 0 TK331(Quý Dương) TK331(Thái Hoàn) (19)60.500.000 60.500.000(13) 689.000.000 60.500.000 60.500.000 (10)689.000.000 689.000.000 0 TK621(tủ tưởng) TK621(Bàn bạc) (20)123.000.000 123.396.363,6(33a) (21)150.000.000 150.446.363,6(33b) (23)150.000 (23)200.000 (24)246.363,6364 (24)246.363,6364 123.396.363,6 123.396.363,6 150.446.363,6 150.446.363,6 TK622 (Tủ Tường) TK622(Tủ tường) (27)20.080.000 23.895.200(33) (27)15.200.000 18.088.000(33) (30)3.815.000 (30)2.888.000 23.895.200 23.895.200 18.088.000 18.088.000 TK622(bàn học) TK622(giường) (27)10.872.000 12.937.680(33) (27)20.080.000 23.895.200(33) (30)2.065.680 (30)3.815.000 12.937.680 12.937.680 23.895.200 23.895.200 TK627(tủ Tường) TK627(bàn học) (25)10.000.000 (25)15.000.000 23.980.100(33) (26)3.000.000 (26)2.875.000 (28)5.325.000 (28)4.290.000 (30)1.011.750 (30)815.100 (32)4.500.000 (32)1.000.000 23.836.750 23.836.750 23.980.100 23.980.100 TK627(giường) TK627 (25)10.000.000 25.853.000 (25)35.000.000 73.669.850(33) (26)1.300.000 (26)7.175.000 (28)8.700.000 (28)18.315.000 (30)1.653.000 (30)3.479.850 (32)4.200.000 (32)9.700.000 25.853.000 25.853.000 73.669.850 73.669.850 TK621 TK622 (20)123.000.000 363.439.090,9(33) (27)46.152.000 54.920.880(33) (21)150.000.000 (30)8.768.880 (22)89.049.999,99 (23)650.000 54.920.880 54.920.880 (24)739.090,9092 363.439.090,9 363.439.090,9 TK911 TK331 (38)189.402.111 253.000.000 872.103.000 (39)47.134.380 (40)16.463.508,4 (5)15.000.000 1.210.000(11) (10)689.000.000 60.500.000(13) (15)168.103.000 253.000.000 253.000.000 (18)1.210.000 (19)60.500.000 933.813.000 67.710.000 SD: 0 ∑627 : 73.669.850 ∑622 : 54.920.880 73.669.850 627 (tủ tường) = x 15.200.000 = 20.388.998,14 54.920.880 73.669.850 627 (bàn học) = x 10.872.000 = 14.583.499,19 54.920.880 73.669.850 627 (giường) = x 20.080.000 = 26.934.939,64 54.920.880 Đơn vị:.CHTMQH Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT Địa chỉ:.Khu I Thị Trấn Quan Hóa Ngày03tháng 04năm 07 Sô QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐK của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995 Nợ TK 152 - 133 Có TK 112 Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................…….. Địa chỉ : .........Chi nhánh thương mại Quan Hóa ............................................. Lý do chi : .....Mua gỗ Dáng Hương...............................................………………. Số tiền : ...225.500.000 (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm ngàn đồng Kèm theo: 04 Chứng từ gốc........Hợp đồng 01, hđ - GTGT, BBKN, PNK.........………… Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:....Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm ngàn đồng . Ngày ...03...tháng..04....năm..07..... Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ....................................................... Phiếu nhập kho Ngày 03tháng 04 năm 2007 Số: 01 Nợ: 152 - 133 Có: 112 Họ tên người giao hàng: Đinh TháI Toàn Theo BBKN số: 00001. Ngày 03 tháng 04 năm 2007của chi nhánh Thương mại Quan Hoá Nhập tại kho: Công ty Vĩnh Long Số TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 1 Gỗ Dáng Hương Cộng cm3 50 4.100.000 205.000.000 205.000.000 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị : Chi nhánh thương mại Quan Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số : 01 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----*----- Hợp đồng : Mua bán Năm 2007 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999 - Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT Hôm nay, ngày 04 tháng 4 năm 2007 Bên A : Đinh Thái Toàn Có tài khoản số : 93405 Tại : Ngân hàng Địa chỉ : 209 Bà Triệu Điện thoại : 037456281 Do ông Đinh Thái Toàn Chức vụ : Kế toán làm đại diện Bên B : Đỗ Văn Tùng Có tài khoản số : 00243 Địa chỉ :khu I thị trân quan hoá Điện thoại : 037682496 Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây : Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ Dáng Hương Cm3 50 4.100.000 205.000.000 Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ Dáng Hương Cm3 50 4.100.000 205.000.000 Điều 3 : Quy cách phẩm chất : Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói. - Giao hàng tại kho bên A - Cớc phí vận chuyển : không - Cớc phí bốc xếp : Không - Bao bì đóng gói : Không Điều 5 : Thanh toán, giá cả Giá cả : 4.100.000/1m Thanh toán : 225.500.000đ Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT Liên : 1 (lưu) Ký hiệu : AA/98 Ngày 04 tháng 4 năm 2007 Số 000001 Đơn vị bán hàng: Công ty Vĩnh Long Địa chỉ : 209 Bà Triệu Số tài khoản: 93405 Điện thoại: 8249662 Mã số : 1234567892 Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng Đơn vị: Của hàng TM Quan Hoá Địa chỉ: Khu I thị trấn Quan Hoá Số tài khoản: 00213 Hình thức thanh toán: TGNH Mã số : 0101767909 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Gỗ Dáng Hương Cách mạng ³ 50 4.100.000 205.000.000 Cộng tiền hàng: 205.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 225.500.000 Số tiền viết bằng chữ:Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm ngàn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã Ký Đã Ký Liên 1 : Lưu Liên 2 : Giao cho khách hàng Liên 3 : Dùng thanh toán Biên bản kiểm nghiệm Ngày 03 tháng 04 năm 2007Số 05 - Căn cứ hợp đồng ngày 03/04/2007 của Công ty Vĩnh Long - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban). Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên). Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên) Đã kiểm nghiệm các loại : ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt chất lượng cao Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Đã Ký Đã Ký Đã Ký Đơn vị :.CT CPCD Địa chỉ :khu Ithị trấn quan hoá Telefax..... Phiếu thu Ngày.04..tháng.04.năm.2007 Quyển số ....01... Số.....01...... Nợ.....111.... Có....131..... Mẫu số : 01 – TT QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT) Ngày1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nộp tiền: Trần TuấnSơn....................... Địa chỉ : .....Công ty TNHH Nam Lâm ................................ Lý do nộp: .........Thanh toán tiền hàng............... Số tiền(*) : .225.000.000........ (viết bằng chữ): .. Hai trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo có............…..... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn Ngày 04 tháng 04 năm2007 Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ngân hàng công thương giấy báo có Số ……. Ngày 04 tháng 4 năm2007 Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Nam Lâm Địa chỉ: 30 Nguyễn Phong Sắc Đơn vị nhận tiền: Chi nhánh TM_Quan Hoá Địa chỉ:khu I thị trấn Quan hoá Nội dung : Thanh toán tiền hàng Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT Địa chỉ:khu I thị trấn Quan hoá Ngày 03 /04/2007 Số : 02 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995 Nợ TK 152 - 133 Có TK 112 Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................…….. Địa chỉ : .........Chi nhánh TM_Quan Hoá ............................................. Lý do chi : .....Mua đinh...............................................………………. Số tiền : ...1.100.000.......(viết bằng chữ): Một triệu một trăm ngàn đồng ............ Kèm theo..............04..................Chứng từ gốc........Hợp đồng 01, hđ - GTGT, BBKN, PNK.........………… ......................Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Một triệu một trăm ngàn đồng Ngày ...03...tháng..04....năm..07...... Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ truỏng Đã Ký Đã Ký Đã Ký Đã Ký + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ....................................................... Phiếu nhập kho Ngày 10 tháng 04 năm 2007 Số: 02 Nợ: 152 - 133 Có: 112 Họ tên người giao hàng: Theo BBKN số: 00002. Ngày 10 tháng 04 năm 2007 của của hàng TM Quan hoá Nhập tại kho: Công tyThuỳ Linh Số TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Chứng từ Thực nhập 1 Đinh Cộng kg 100 10.000 1.000.000 1.000.000 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho Đã Ký Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị:Chi nhánh TM Quan Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số : 03 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----*--- Hợp đồng : Mua bán Năm 2007 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999 - Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT Hôm nay, ngày 12 tháng 4 năm 2007 Bên A : Nguyễn Đức Duy Có tài khoản số : 29365 Tại : Ngân hàng Địa chỉ : Công ty Thuỳ Linh Điện thoại : 9221953 Do ông Đinh Thái Toàn Chức vụ : Kế toán làm đại diện Bên B : Đỗ Văn Tùng Có tài khoản số : 00243 Địa chỉ khu I thị trấn Quan hoá Điện thoại : 037682496 Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây : Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đinh Kg 100 10.000 1.000.000 Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đinh Kg 100 10.000 1.000.000 Điều 3 : Quy cách phẩm chất : Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói. - Giao hàng tại kho bên A - Cớc phí vận chuyển : không - Cớc phí bốc xếp : Không - Bao bì đóng gói : Không Điều 5 : Thanh toán, giá cả Giá cả : 10..000/1kg Thanh toán : 1.100.000đ Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT Liên : 1 (lưu) Ngày 10 tháng 04 năm 2007 ký Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty Thuỳ Linh Địa chỉ : 51 Hàng Buồm Số tài khoản: 29365 Điện thoại: 9221953 Mã số : 1096785013 Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá Địa chỉ:Khu I thị trấn Quan hoá Số tài khoản: 00243 Hình thức thanh toán: TGNH STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Đinh M3 100 10.000 1.000.000 Cộng tiền hàng: 1.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 100.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 1.100.000 Số tiền viết bằng chữ:Một triệu một trăm ngàn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã k Liên 1: Lưu Liên 2 : Giao cho khách hàng Liên 3 Dùng thanh toán Biên bản kiểm nghiệm Ngày 10tháng 04 năm 2007 Số 00002 - Căn cứ hợp đồng ngày 02/04/2007 của Công ty Vĩnh Long - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban). Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên). Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên) Đã kiểm nghiệm các loại : ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt quy cách phẩm chất Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị : CNTMQH Địa chỉ : 10CDĐ -TH Telefax..... Phiéu thu Ngày.10tháng.04.năm.2007 Quyển số: 01 Số.....01...... Nợ.....111.... Có....131..... Mẫu số : 01 – TT QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT) Ngày1 tháng 11 năm 1995 của Bộ TàI chính Họ tên người nộp tiền: Trần Minh Thuý....................... Địa chỉ ...........: chi nhánh TM_Quan Hoá ................................ Lý do nộp: .....Rút TG về nhập quý............... Số tiền(*) : .50.000.000........ (viết bằng chữ): .. Năm mươi triệu đồng chẵn Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo nợ............…..... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn Ngày 04 tháng 04 năm 07 Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người NT Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Ngân hàng công thương giấy báo Nợ Số . 02… Ngày 4 tháng 4 năm2007 Tên TK Nợ : 331 Tên TK có : 112 Số tiền bằng chữ : Năm Mươi triệu đồng chẵn ………………………………………………………………… ………………………………………….. Trích yếu : Rút TGNH về nhập quỷ Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị :.CT CPCD Địa chỉ : 10CDĐ - TH Telefax..... Phiếu thu Ngày.03..tháng.04năm.2007 Quyển số ....01... Số.....01...... Nợ.....331.... Có....112..... Mẫu số : 01 – TT QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT) Ngày1 tháng 11 năm 1995 của Bộ TàI chính Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hải....................... Địa chỉ : chi nhánh TM_Quan Hoá ................................ Lý do nộp: .....Thanh toán tiền lựơng............... Số tiền(*) : .15.000.000........ (viết bằng chữ): .. Mươi lăm triệu đồng chẵn Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo nợ............…..... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mươi lăm triệu đồng chẵn Ngày..04..tháng 04....năm.2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ngân hàng công thương giấy báo Nợ Số 02... Ngày 10 tháng 4 năm2007 Tên tàI khoản Nợ : 331 Tên tàI khoản có : 112 Số tiền bằng chữ : Mời lăm triệu đồng chẵn ………………………………………………………………… …………………………… …………….. Trích yếu : Công ty thanh toán tiền cho Công ty Vĩnh Long số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT Địa chỉ:.khu I thị trấn Quan Hoá Ngày 03tháng 04 năm 2007 Số : 02 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995 Nợ TK 152 - 133 Có TK 112 Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................…….. Địa chỉ : ......... chi nhánh TM_Quan Hoá ............................................. Lý do chi : .....Mua gỗ lim...............................................………………. Số tiền : ...330.000.000.......(viết bằng chữ): Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn ............ Kèm theo..............04..................Chứng từ gốc....PNK, DBKN, hợp đồng, hđ GTGT.........………… ......................Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn Ngày ...10..tháng..04...năm..07...... Người lập biểu Người NT Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ truởng Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ...................................................... Phiếu nhập kho Ngày 12 tháng 04 năm 2007 Số: 03 Nợ: 152 - 133 Có: 112 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Trọng Tấn Theo hợp đồng số: 00003. Ngày 12 tháng 04 năm 2007 Của Chi nhánh TM Quan Hoá Nhập tại kho: Công tyThái Hoàn Số lượng Chứng từ Thực nhập 01 Gỗ lim Cộng cm³ 100 3.000.000 300.000.000 300.000.000 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ Kho Đã ký Đã Ký Đã ký Đã ký Đơn vị : Chi nhánh TM Quan Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số : 06 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----*----- Hợp đồng : Mua bán Năm 2007 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999 - Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT Hôm nay, ngày 10 tháng 4 năm 20037 Bên A : Nguyễn Trọng Tấn Có tài khoản số : 21365 Tại : Ngân hàng Địa chỉ : Công ty Thái Hoàn Điện thoại : 8833196 Do ông Nguyễn Trọng Tấn Chức vụ : Kế toán làm đại diện Bên B : Đỗ Văn Tùng Có tài khoản số : 00243 Địa chỉ :khu I thị tran Quan Hoá Điện thoại : 037682496 Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây : Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ lim m3 100 3.000.000 300.000.000 Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ lim m3 100 3.000.000 300.000.000 Điều 3 : Quy cách phẩm chất : Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói. - Giao hàng tại kho bên A - Cớc phí vận chuyển : không - Cớc phí bốc xếp : Không - Bao bì đóng gói : Không Điều 5 : Thanh toán, giá cả Giá cả : 3.000.000đ/1m3 Thanh toán : 330.000.000đ Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT Liên : 1 (lu) Ngày 12tháng 04 năm 2007 Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty Thái Hoàn Địa chỉ : 32 Nguyễn Hữu Huân Số tài khoản: 21365 Điện thoại: 8833196 Mã số : 1697102111 Họ tên người mua hàng: Trần Xuân Mai Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá Địa chỉ: khuI thị trân quan hoá Số tài khoản: 00243 Hình thức thanh toán: TGNH Mã số : 0101767909 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Gỗ lim Cm3 100 3.000.000 300.000.000 Cộng tiền hàng: 300.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 330.000.000 Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm ba mươi triệu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên) Liên 1: Lưu Liên 2 : Giao cho khách hàng Liên 3 Dùng thanh toán Biển bản kiểm nghiệm Ngày 12 tháng 04 năm 2007 - Căn cứ hợp đồng ngày 12/04/2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban). Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên). Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên) Đã kiểm nghiệm các loại : ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt quy cách phẩm chất…………………………. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Truởng Ban Đã ký Đã ký Đã ký Đơn vị :.CT CPCD Địa chỉ : 10CDĐ - TH Telefax..... Phiếu Thu Ngày.13.tháng.04.năm.2007 Quyển số ....01... Số.....01...... Nợ.....111.... Có....131..... Mẫu số : 01 – TT QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT) Ngày1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Linh....................... Địa chỉ : .....Công ty TNHH HảI Anh ................................ Lý do nộp: .........Thanh toán tiền hàng............... Số tiền(*) : .16.000.000........ (viết bằng chữ): .. Mời sáu triệu đồng chẵn Kèm theo : .....01......Chứng từ gốc.....Giấy báo có............…..... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mời sáu triệu đồng chẵn Ngày..13..tháng 04....năm.2007 Người lập biểu Người NT Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ truởng đ.v Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Ngân hàng công thương giấy báo có Số 02. Ngày 13 tháng 4 năm2007 Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH HảI Anh Địa chỉ: 31 Hàng Dầu Đơn vị nhận tiền: Chi nhánh TM Quan Hoá Địa chỉ:khu I thị trấn Quan Hoá Nội dung : Thanh toán tiền hàng Số tiền bằng chữ: Mời sáu triệu đồng chẵn Kế toán Kế Toán Truởng Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT Địa chỉ:khu I thị trấn Quan hoá Ngày13 tháng 04 năm 2007 Số : 05 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995 Nợ TK 331 Có TK 112 Họ tên người nhận : Đỗ Văn Tùng..............................................................…….. Địa chỉ : .........Chi nhánh TM Quan Hoá ............................................. Lý do chi : ...Thanh toán tiền hàng...............................................………………. Số tiền : ...330.000.000.......(viết bằng chữ): Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn ............ Kèm theo..............04..................Chứng từ gốc...PNK, HĐ, hđ - GTGT, BBKN.........………… ......................Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn Ngày ...13...tháng..04....năm..007...... Người lập biểu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ Truởng Đ.vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ....................................................... Phiếu nhập kho Ngày 13tháng 04 năm 2007 Số: 04 Nợ: 331 Có: 112 Họ tên người giao hàng: Theo hợp đồng số: 00003. Ngày 13 tháng 04 năm 2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá Nhập tại kho: Công tyThái Hoàn Số TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Chứng từ Thực nhập Đơn giá Thành tiền 01 Mua gỗ lim Cộng cm³ 100 3.000.000 300.000.000 300.000.000 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị : Chi nhánh TM Quan Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số : 08 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----*----- Hợp đồng : Mua bán Năm 2007 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc cộng hoà XHCN Việt Nam công bố ngày : 29/9/1999 - Căn cứ vào nghị định số……………HĐBT ngày……./…./1989 của Hội đồng Bộ trưởng hớng dẫn vệic thi hành pháp lệnh HĐKT Hôm nay, ngày 14 tháng 4 năm 2007 Bên A : Vơng Đan Thùy Có tài khoản số : 01965 Tại : Ngân hàng Địa chỉ : 39 Phùng Khắc Khoan Điện thoại : 8902100 Do ông Vơng Đan Thùy Chức vụ : Kế toán làm đại diện Bên B : Đỗ Văn Tùng Có tài khoản số : 00243 Địa chỉ :khu I thi trấn Quan Hoá Điện thoại :037682496 Do ông bà Trần Xuân Mai Chức vụ làm đại diện Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây : Điều 1 : Tên hàng – Số lượng – giá cả STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ vên vên Cm3 50 3.000.000 150.000.000 Điều 2 : Bên B mua của bên A những mặt hàng STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ vên vên Cm3 50 3.000.000 150.000.000 Điều 3 : Quy cách phẩm chất : Hàng đạt chất lợng cao, đúng quy cách phẩm chất Điều 4 : Giao nhận, vận chuyển bao bì đóng gói. - Giao hàng tại kho bên A - Cớc phí vận chuyển : không - Cớc phí bốc xếp : Không - Bao bì đóng gói : Không Điều 5 : Thanh toán, giá cả Giá cả : 3.000.000đ/1m3 Thanh toán : 150.000.000.000đ Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT Liên : 1 (lưu) Ngày 16 tháng 04 năm 2007 Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty Mỹ Hà Địa chỉ : 39 Phùng Khắc Khoan Số tài khoản: 01965 Điện thoại: 8902100 Mã số : 1010103951 Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá Địa chỉ:khu I thị trấn Quan Hoá Số tài khoản: 00243 Hình thức thanh toán: TGNH & TM Mã số : 0101767909 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Gỗ vên vên Cm3 50 3.000.000 150.000.000 Cộng tiền hàng: 150.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 165.000.000 Số tiền viết bằng chữ:Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên) Liên 1: Lưu Liên 2 : Giao cho khách hàng Liên 3 Dùng thanh toán Biển bản kiểm nghiệm Ngày 16 tháng 04 năm 2007 - Căn cứ hợp đồng ngày 16/04/2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban). Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên). Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên) Đã kiểm nghiệm các loại : ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt chất lợng …………………………. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Đơn vị :.CT CPCD Địa chỉ :khu I thị trấn quan hoá Telefax..... Phiếu thu Ngày.16tháng.04.năm.2007 Quyển số ....01... Số.....04...... Nợ.....111.... Có....131..... Mẫu số : 01 – TT QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT) Ngày1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nộp tiền: Phạm Thanh Thuỷ....................... Địa chỉ : .....Công ty TNHH Mai Thuý ................................ Lý do nộp: .........Thanh toán tiền hàng............... Số tiền : .1.936.000........ (viết bằng chữ): .. Một triệu chín trăm ba mươi sáu ngàn đồng Kèm theo : ...........Chứng từ gốc.................…..... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu chín trăm ba mươi sáu ngàn đồng Ngày..16tháng 04....năm.2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoạI tệ (vàng, bạc, đá, quý)……………………….. + Số tiền quy đổi…………………………………………………… Đơn vị:. CTCPCD.... Phiếu chi Quyển số :.01. Mẫu số 02-TT Địa chỉ:.khu I thị trấn Quan Hoá Ngày 20 tháng 04 năm 2007 Số : 06 QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính Ngày 1/11/1995 Nợ TK 331 Có TK 111 Họ tên người nhận : Nguyễn Thị HảI ..............................................................…….. Địa chỉ : .........Chi nhánh TM Quan Hoá Lý do chi : ...Thanh toán tiền hàng...............................................………………. Số tiền : ...689.000.000.......(viết bằng chữ): Sáu trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn Kèm theo..............................Chứng từ gốc............………… Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).:...Sáu trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn Ngày ...09.tháng..04....năm..07...... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý) :....................... + Số tiền quy đổi : ....................................................... Phiếu nhập kho Ngày 24 tháng 04 năm 2007 Số: 05 Nợ: 152 - 133 Có: 331 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Mai ……………………………. Theo hợp đồng số: 00005. Ngày 24 tháng 04 năm 2007 của Chi nhánh TM Quan Hoá Nhập tại kho: Công tyBiếc Lan số TT tên hàng hoá, dịch vụ đơn vị tính số lượng đơn giá thành tiền Chứng từ Thực nhập 01 Vecni Cộng Hộp 20 55.000 1.100.000 1.100.000 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT Liên : 1 (lưu) Ngày 24 tháng 04năm 2007 Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty Biếc Lan Địa chỉ : 102 Khâm Thiên Số tài khoản: 91299 Điện thoại: 9349264 Mã số : 1901019051 Họ tên người mua hàng: Đỗ Văn Tùng Đơn vị: Chi nhánh TM Quan Hoá Địa chỉ:khu I thị trấn Quan Hoá Hình thức thanh toán: …………….. Mã số : 0101767909 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Vecni Hộp 20 55.000 1.100.000 Cộng tiền hàng: 1.100.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 110.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 1.210.000 Số tiền viết bằng chữ:Một triệu hai trăm mời ngàn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,đóngđấu,Họtên) Liên 1: Lu Liên 2 : Giao cho khách hàng Liên 3 Dùng thanh toán Biển bản kiểm nghiệm Ngày 24 tháng 04năm 2007 Số 00002 - Căn cứ hợp đồng ngày 10/04/2007của Chi nhánh TM Quan Hoá - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ (Trưởng ban). Ông (bà): Đào Mai Trang (Uỷ viên). Ông (bà) : Nguyễn Thu Trang (Uỷ viên) Đã kiểm nghiệm các loại : ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hạt đạt quy cách phẩm chất Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị :.CHTMQH Địa chỉ :khu I thị trấn Quan Hoá Telefax..... Phiếu thu Ngày.3.tháng.04.năm.2007 Quyển số ....01... Số.....05...... Nợ.....111.... Có....131..... Mẫu số : 01 – TT QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT) Ngày1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tà._./4 Tập hợp chi phí 154 622 54.920.880 Cộng 54.920.880 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 31 Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 01 02 03 04 05 16/4 16/4 17/4 17/4 18/4 Xuất gỗ Dáng Hương để sx tủ Xuất gỗ lim để sx bàn Xuất gỗ vên để sx giưòng Xuất đinh để đóng tủ bàn giường Xuất vecni để xuất tủ bàn giương 627 627 627 627 627 214 142 334 338 111 35.000.000 1.175.000 18.315.000 3.479.850 9.700.000 Cộng 73.669.850 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 32 Ngày 31tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 07 23/4 Tập hợp chi phí 154 627 73.669.850 Cộng 73.669.850 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 33 Ngày 31 tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 07 08 09 10 24/4 25/4 26/4 27/4 Xuất bán cho Cty Nam Lâm Xuất bán cho trờng ĐH HĐ Xuất bán cho Cty Mai Thuý Xuất bán cho Cty Hà Giang 632 632 632 632 155 155 155 155 107.915.574,5 71.187.017,12 5.100.000 5.199.000 Cộng 189.402.111,6 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 34 Ngày 31 tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 213 29/4 Trích KHTSCĐ 627,641,642 214 84.000.000 Cộng 84.000.000 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 37 Ngày 131tháng 4năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 28/4 Kết chuyển giá vốn 911 632 189.401.591,6 Cộng 189.401.591,6 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 35 Ngày 31 tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 01 03 04 05 Trích KH – TSCĐ Phân bổ lơng Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Thanh toán tiền đIện 641 641 641 641 214 334 338 111 10.000.000 9.902.000 1.881.380 2.000.000 Cộng 23.783.000 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 35 Ngày 31tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 01 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 23.783.380 Cộng 23.783.380 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 37 Ngày 31 tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 01 02 03 04 Trích KH – TSCĐ Phân bổ lơng Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Thanh toán tiền đIện 642 642 642 642 214 334 338 111 5.000.000 12.900.000 2.415.000 3.000.000 Cộng 23.351.000 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 38 Ngày 31 tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diên giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 01 Kết chuyển CPQL 911 642 23.351.000 Cộng 23.351.000 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 39 Ngày 31 tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 28/4 28/4 30/4 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển CFBH, CFQL Kết chuyển lãI 911 911 911 632 641,642 421 195.459.253,1 42.134.380 175.406.366,9 Cộng 413.000.000 Đơn vị : Chi nhánh TM QH Chứng từ ghi sổ Số 40 Ngày 31 tháng 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 29/3 Kết chuyển doanh thu 511 911 413.000.000 Cộng 413.000.000 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 142 Tháng 4/2007 Đối tợng: Của Hàng TM_Qhan Hoá Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 20/4 Số dư đầu tháng Trích chi phí trả trước cho từng sp _ Tủ tòng _ Bàn học _ Giờng Số d cuối kỳ 627 7.175.000 3.000.000 2.875.000 1.300.000 10.000.680 2.825.680 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 214 Tháng 4/2007 Đối tợng: Chi nhánh thương mại Quan Hoá Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 19/4 Số dư đầu tháng Trích KH – TSCĐ Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Số d cuối kỳ 627 641 642 35.000.000 10.000.000 5.000.000 982.120.000 982.120.000 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 338 Tháng 4/2007 Đối tợng: Của Chi nhánh TM Quan Hoá Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 334, 622 627 661 692 21.817.250 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 511 Tháng 4/2007 Đối tợng: Chi nhánh TM Quan Hoá Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 24/4 25/4 26/4 27/4 Xuất bán 10 tủ cho Cty Nam Lâm Xuất bán 20 bàn cho trờng DH HĐ Xuất 5 ghế tựa cho Cty Mai Thuý Xuất 10 bàn trang điểm cho Cty TMHG K/c doanh thu 111 111 131 111 131 911 253.000.000 150.000.000 82.000.000 11.000.000 10.000.000 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 632 Tháng 4/2007 Đối tợng: Của Chi nhánh TM Quan Hoá Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 24/4 25/4 26/4 27/4 Bán hàng cho Cty Nam Lâm 10 chiếc tủ Bán cho trường ĐH HD Bán cho Cty Mai Thuý 5 ghế Bán cho Cty TM Hà Giang Kết chuyển giá vốn 155 155 155 155 107.915.574,5 71.187.017,12 5.100.000 5.199.520 189.401.591,6 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 911 Tháng 42007 Đối tợng: Của Chi nhánh TM Quan Hoá Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển chi phí bán hàng, CPQL Kết chuyển doanh thu Kết chuyển lãi 632 641 642 921 189.402.111,6 47.134.380 16.462.508,4 253.000.000 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 152 Tháng 42007 Đối tợng:cua Chi nhánh TM Quan Hoá Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 01/4 02/4 05/4 06/4 09/4 13/4 16/4 16/4 17/4 17/4 Số dư đầu kỳ Mua gỗ Dáng Hương Mua đinh của Cty Thuỳ Linh Mua gỗ lim của Cty TháI Hoàn Mua gỗ vên vên của Cty Mỹ Hà Mua vecni của Cty Biếc Lan Mua gỗ tán Xuất gỗ Dáng Hương để sx tủ Xuất gỗ lim để sx bàn Xuất gỗ vên vên để sx giờng Xuất đinh để sx tủ bàn giờng 112 112 112 111 112 205.000.000 1.000.000 300.000.000 150.000.000 1.100.000 100.000.000 189.401.591,6 123.000.000 150.000.000 89.049.999,99 650.000 739.090,9092 87.620.880 481.281.789,1 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK 154 Tháng 5/2007 Đối tợng: Của hàng TM_Quan Hóa Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 Số dư đầu kỳ Tập hợp chi phí và nhập kho tp Tủ tờng 621 622 627 bàn học 621 622 627 giờng 621 622 627 621,622,627 123.396.363,6 18.088.000 23.836.750 150.446.363.6 12.937.680 23.980.100 89.596.363.63 23.895.200 25.853.000 253.000.000 Nhập kho thành phẩm 155 4.920.298.208 Sổ chi tiết các tàI khoản: TK155 Tháng 4/2007 Đối tợng: Chi nhánh TM_Quan Hóa Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 23/3 24/3 25/3 26/3 27/3 Số dư đầu kỳ Nhập kho thành phẩm Tủ Bàn Giờng Xuất bán cho Cty Nam Lâm Xuất bán cho trờng ĐH HĐ Xuất bán 5 bộ ghế tựa Xuất bán 10 bàn trang điểm 154 642 632 632 875.246.351 165.321.113,6 187.364.143,6 139.344.563,6 110.214.075,7 74.945.657,44 5.100.000 5.199.520 Sổ chi tiết thanh toán với người bán: TK 331 Đối tợng: Công ty TNHH Vĩnh Long Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 19 04/5 Số dư đầu tháng Công ty thanh toán tiền cho Công ty Vĩnh Long 112 15.000.000 15.000.000 Sổ chi tiết thanh toán với người bán: TK 331 Đối tợng: Công ty Thái Hoàn Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 12/5 19 07/5 Số dư đầu tháng Cty TNHH Mai Thuý thanh toán tiền hàng 111 689.000.000 689.000.000 Sổ chi tiết thanh toán với người bán: TK 331 Đối tợng: Công ty Mỹ Hà Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 16/5 19 12/5 Số dư đầu tháng Cty thanh toán tiền cho Cty Mỹ Hà 112 168.103.000 168.103.000 Sổ chi tiết thanh toán với người bán: TK 331 Đối tợng: Công ty TNHH Quý Dương Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 15/5 15/5 20 17/4 18/4 Cty mua một máy bào 4 mặt Thanh toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dương 211 133 60.500.000 60.500.000 Sổ chi tiết thanh toán với người bán: TK 331 Đối tợng: Công ty Biếc Lan Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 24/4 24/4 20 19 20/4 19/4 Mua vecni cua Cty Biếc Lan TT tiền hàng kỳ này cho Cty Biếc Lan 152,133 112 1.210.000 1.210.000 Sổ chi tiết thanh toán với người bán: TK 331 Đối tợng: Công ty Mỹ Hà Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 16/4 19 12/4 Số dư đầu tháng Cty thanh toán tiền cho Cty Mỹ Hà 112 168.103.000 168.103.000 sổ chi tiết thanh toán với người mua: TK 131 Đối tợng: Công ty Nam Lâm Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 19 27/4 Số dư đầu tháng Cty TNHH Nam Lâm thanh toán tiền hàng 112 225.000.000 225.000.000 sổ chi tiết thanh toán với người mua: TK 131 Đối tợng: Công ty TM Hà Giang Ngày Chứng từ Diễn Giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 10 27/4 Xuất bán cho Cty TM Hà Giang D cuối kỳ 511 333 11.000.000 11.000.000 sổ chi tiết thanh toán với người mua: TK 131 Đối tợng: Cty TNHH Hải Anh Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 03 13/4 Số dư đầu tháng Cty TNHH HảI Anh thanh toán tiền 112 16.000.000 16.000.000 Cộng 0 Sổ chi tiết thanh toán với người mua: TK 131 Đối tợng: Công ty TNHH Mai Thuý Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/3 04 27/4 Số dư đầu tháng Cty Mai Thuý thanh toán tiền 111 1.936.000 1.936.000 Cộng 0 sổ chi tiết thanh toán với người mua: TK 131 Đối tợng: Trờng ĐH hồng Đức_TH Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 30/4 05 08 10/4 25/4 Số dư đầu tháng Trờng ĐH HĐ thanh toán tiền Xuất bán cho trờng ĐH Luật 111 511,333 52.000.000 45.100.000 52.000.000 Cộng 45.100.000 Sổ chi tiết thanh toán với người mua: TK 131 Đối tợng: Công ty Ngọc Tuyết Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư SH N T Nợ Có Nợ Có 30/4 06 11/4 Số dư đầu tháng Cty Ngọc tuyết thanh toán tiền 111 57.134.127 57.134.127 Cộng 0 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Gỗ dáng hương. Đơn vị tính: m3 Chứng từ Diễn Giải Số Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 30/4 01 01 Mua gỗ dáng hương Xuất để sản xuất 50 30 50 30 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Gỗ lim Đơn vị tính: m3 Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 30/4 03 02 Mua gỗ công tyThái Hoàn Xuất để sản xuất 100 50 100 50 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Gỗ vên vên Đơn vị tính: m3 Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 30/4 04 03 Tồn đầu kỳ Mua gỗ vên vên của Công ty Mỹ Hà Xuất để sản xuất 50 30 25 45 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Đinh Đơn vị tính: kg Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 30/4 02 04 Tồn đầu kỳ Mua đinh của Cty Thuỳ Linh Xuất để sản xuất 100 65 10 45 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Vécni Đơn vị tính: Hộp Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 30/4 05 05 Tồn đầu kỳ Mua véc ni của Cty Biếc Lan Xuất để sản xuất 20 15 35 40 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Gỗ tán Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 06 Mua gỗ tán 50 50 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Bàn trang điểm Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 09 Tồn kho Xuất bán 10 50 40 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Tủ tờng Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 30/4 01 06 Nhập kho Xuất bán 15 10 5 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Bàn học Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 30/4 01 Nhập kho Xuất bán 50 20 30 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: giường Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 01 Nhập kho 40 40 Sổ kho Tên nguyên vật liệu: Ghế tựa Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày Số phiếu Nhập Xuất 30/4 08 Số d đầu tháng Xuất bán 5 20 15 Sổ chi tiết bán hàng NTGS Chứng từ Diên giải TK Số lượng Đơn giá Thành tiền GTGT Số Ngày 30/4 30/4 30/4 30/4 07 08 09 10 24/4 25/4 26/4 27/4 Xuất bán trực tiếp Xuất bán trực tiếp Xuất bán trực tiếp Xuất bán trực tiếp 111 111,131 111 131 10 20 5 10 15.000.000 4.100.000 2.200.000 1.000.000 150.000.000 82.000.000 11.000.000 10.000.000 15.000.000 8.200.000 1.100.000 1.000.000 Cộng 253.000.000 25.300.000 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 383.270.127 912.702.860 241.000.000 721.600.000 374.813.000 56.100.000 352.070.127 88.180.000 25.300.000 7.175.000 757.100.000 363.439.090,0 480.267.407,8 480.267.407,8 480.267.407,8 189.402.1111,6 110.000.000 50.000.000 933.813.000 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 67.710.000 65.300.000 25.300 87.269.000 87.269.000 21.817.250 16.463.508,4 363.439.090,9 363.439.090,9 54.920.880 54.920.880 73.669.850 73.669.850 189.402.111,6 189.402.111,6 23.783.000 23.783.000 23.351.000 23.351.000 Sổ cái TK111 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 01 01 02 02 01 01 02 02 02 01 01 01 03/4 06/4 06/4 07/4 10/4 11/4 15/4 22/4 23/4 24/4 25/4 26/4 Số dư đầu kỳ Rút TGNH về nhập quỹ TM Thanh toán tiền hàng Mua gỗ vên vên Công ty thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Công ty thanh toán tiền hàng C.ty TT lơng cho CBCNV Công ty thanh toán tiền điện Xuất bán tủ tờng Xuất bán bàn Xuất bán ghế tựa 112 131 152,133 131 812.539.581 50.000.000 1.936.000 52.000.000 57.134.127 165.000.000 45.100.000 12.100.000 65.000.000 689.000.000 60.500.000 82.032.860 16.170.000 Cộng số phát sinh 283.106.848 Sổ cái tk 112 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 04 03 04 04 04 03 04 03 05 05 05 05 05 01/3 02/3 02/3 03/3 04/3 05/3 05/3 06/3 10/3 12/3 12/3 13/3 14/3 Số dư đầu kỳ Mua gỗ dáng hương Thanh toán tiền hàng Mua đinh Rút TGNH về nhập quỹ C.ty thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Mua gỗ vên vên Mua máy bào Thanh toán thuế cho NN Thanh toán tiền hàng Mua gỗ tán Thanh toán tiền hàng 152,133 131 152,133 111 331 131 131 152,133 211,133 333 331 152,133 331 971.044.513 225.000.000 16.000.000 100.000.000 225.500.000 1.100.000 50.000.000 15.000.000 330.000.000 60.500.000 40.000.000 168.103.000 110.000.000 1.210.000 Số dư cuối kỳ 110.631.513 Sổ cái tk 131 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 07 07 07 07 07 06 06 02/4 02/4 06/4 10/4 11/4 25/4 27/4 Số dư đầu kỳ Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Xuất bán bàn học Xuất bán bàn trang điểm 131 131 131 131 131 352.070.127 45.100.000 11.000.000 225.000.000 16.000.000 1.936.000 52.000.000 57.134.127 Số d cuối kỳ 56.100.000 Sổ cái tk 133 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 30/3 08 08 08 08 08 08 08 08 09 03/ 04/4 05/4 06/4 09/4 10/4 13/4 25/4 29/4 Mua gỗ dáng hương Mua đinh Mua gỗ lim Mua gỗ vên vên Mua véc ni Mua máy bào Mua gỗ tán Thanh toán tiền điện K. chuyển VAT phải nộp 112 112 112 111,112 331 112,331 112 627 333 20.500.000 100.000 30.000.000 15.000.000 110.000 11.000.000 10.000.000 1.470.000 25.300.000 Số dư 62.880.000 Sổ cái tk 142 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 10 20/4 Số dư đầu kỳ Trích chi phí trả trước 627 10.000.680 7.175.000 Số dư 2.825.680 Sổ cái tk 152 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 11 11 11 11 11 11 12 12 12 12 01/4 02/4 05/4 06/4 09/4 13/4 16/4 16/4 17/4 17/4 Số dư đầu kỳ Mua gỗ dáng hương Mua đinh Mua gỗ lim Mua gỗ vên vên Mua véc ni Mua gỗ tán Xuất gỗ dáng hương Xuất gỗ lim Xuất gỗ vên vên Xuất đinh 112 112 112 112,111 331 112 621 621 621 621 87.620.880 205.000.000 1.000.000 330.000.000 150.000.000 1.100.000 100.000.000 123.000.000 150.000.000 89.049.999,99 850.000 Số dư 481.281.789,1 Sổ cái tk 154 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 13 14 23/4 23/4 Số dư đầu kỳ Tập hợp chi phí Nhập kho thành phẩm 621,622,627 155 875.246.351 492.029.820,8 492.029.820,8 Số dư 875.246.351 Sổ cái tk 155 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 46.397.600 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 15 16 16 16 16 23/4 24/4 25/4 26/4 27/4 Nhập kho thành phẩm Xuất bán tủ tờng Xuất bán bàn học Xuất bán ghế tựa Xuất bán bàn trang điểm 154 632 632 632 632 492.029.820,8 110.214.075,7 74.945.657,44 5.100.000 5.199.520 Số dư cuối kỳ 342.968.167,7 Sổ cái tk 211 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.681.617.619 30/4 17 10/4 Mua máy bào 112,331 110.000.000 Cộng số dư 3.791.617.619 Sổ cái tk 214 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 982.120.000 30/4 18 19/4 Trích KH – TSCĐ 627,641,642 50.000.000 Cộng số dư 1.032.120.000 Sổ cái tk 331 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 872.103.000 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 19 19 20 20 19 19 19 04/4 07/4 09/4 10/4 12/4 14/4 15/4 Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Mua véc ni Mua máy bào Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng 112 112 152,133 211,133 112 112 111 15.000.000 689.000.000 168.103.000 1.210.000 60.500.000 1.210.000 60.500.000 Cộng số dư 0 Sổ cái tk 333 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 40.000.000 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 21 22 22 22 22 21 12/4 24/4 25/4 26/4 27/4 30/4 Thanh toán thuế cho N.nớc Xuất bán cho C.ty Nam Lâm X.bán cho trờng ĐH HĐ X.bán cho Công ty Mai Thúy Xuất bán bàn trang điểm Kết chuyển thuế VAT 112 111 111,131 111 131 133 40.000.000 25.300.000 15.000.000 8.200.000 1.100.000 1.000.000 Cộng số dư 0 Sổ cái tk 334 Ngày CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 42.000.000 30/4 30/430/4 30/430/4 24 24 24 23 23 20/4 20/4 20/4 20/4 20/4 Phân bổ lương cho CNTTSX Phân bổ lương cho QLPX Phân bổ lương cho bộ phận BH, QLDN Trích BHYT, BHXH, KPCĐ Thanh toán lương cho CBCNV 622 627 641,642 338 111 5.236.140 82.032.860 46.152.000 18.315.000 22.802.000 Cộng số dư 42.000.000 Sổ cái tk 338 CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 25 21/4 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ 622,627,641,642 21.817.250 Cộng số dư 21.817.250 Sổ cái tk 421 CTGS Diễn Giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.032.103.000 30/4 26 30/4 Kết chuyển lãi 911 4.010.186,5 Cộng số dư 1.036.113.187 Sổ cái tk 621 CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 27 27 27 27 27 28 16/4 16/4 17/4 17/4 18/4 23/4 Xuất gỗ dáng hương để sản xuất tủ Xuất gỗ lim để sản xuất bàn Xuất gỗ vên vên để sản xuất tờng Xuất đinh để đóng tủ bàn gờng Xuất véc ni để đóng tủ bàn gờng Tập hợp chi phí 152 152 152 152 152 154 123.000.000 150.000.000 89.049.999,99 650.000 739.090,9092 Cộng số dư 363.439.090,9 Sổ cái tk 622 CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 29 29 30 20/4 21/4 23/4 Phân bổ lương cho CNTTSX Trích BHYT, BHXH, KPCĐ Tập hợp chi phí 334 334 154 46.152.000 8.768.880 Cộng số dư 54.920.880 Sổ cái tk 627 CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 31 31 31 31 31 32 16/4 16/4 17/4 17/4 18/4 23/4 Xuất gỗ dáng hương để sản xuất tủ Xuất gỗ lim để SX bàn Xuất gỗ vên vên để sản xuất gờng Xuất đinh để đóng tủ bàn gờng Xuất véc ni để sản xuất tủ bàn gờng Tập hợp chi phí 214 142 334 338 111 154 35.000.000 7.175.000 18.315.000 3.479.850 9.700.000 73.669.850 Sổ cái tk 632 CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 33 33 33 33 34 24/4 25/4 26/4 27/4 28/4 Xuất bán cho C.ty Nam Lâm Xuất bán cho trờng ĐH HĐ Xuất bán cho Cty Mai Thúy Xuất bán cho Cty Hà Giang Kết chuyển giá vốn 155 155 155 155 911 107.915.574,5 71.187.017,12 5.100.000 5.199.520 189.402.111,6 Sổ cái tk 641 CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 30/4 01 02 03 04 05 Trích khấu hao TSCĐ Phân bổ lơng Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Thanh toán tiền điện Kết chuyển chi phí bán hàng 214 334 338 111 911 10.000.000 9.902.000 1.881.380 2.000.000 23.783.380 Sổ cái tk 642 CTGS Diên Giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/430/430/4 30/4 01 02 03 04 05 Trích khấu hao TSCĐ Phân bổ lơng Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Thanh toán tiền điện Kết chuyển chi phí quản lý 214 334 338 111 642 5.000.000 12.900.000 2.451.000 3.000.000 23.351.000 Sổ cái tk 911 CTGS Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có 30/4 30/4 30/4 30/4 35 35 36 35 28/4 28/4 29/4 30/4 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển CPBH, CPQL Kết chuyển doanh thu Kết chuyển lãi 632 641,642 511 421 189.402.111,6 47.134.380 253.000 413.000.000 Sổ tiền mặt TK 111 Số phiếu Diễn giải TK Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 06/4 06/4 07/4 10/4 11/4 15/4 22/4 23/4 24/4 25/4 26/4 04 04 05 06 07 08 09 05 06 12 13 14 Tồn đầu tháng Mua gỗ vên vên của Cty Mỹ Hà Cty Mai Thúy T. toán Thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước Trờng ĐH luật T. toán Công ty Ngọc Tuyết TT T. toán tiền hàng cho nhà máy Quý Dơng T. toán lơng cho CBCNV trong kỳ Thanh toán tiền điện Xuất bán tủ Xuất bán bàn học Xuất bán ghế tựa 152,133 131 331 131 131 331 334 627,133 511,333 511,333 511,333 1.936.000 52.000.000 57.134.127 165.000.000 45.100.000 12.100.000 65.000.000 689.000.000 60.500.000 82.032.860 16.170.000 812.539.581 Cộng 283.106.848 Sổ tiền gửi ngân hàng TK 112 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại 04 03 04 03 04 05 05 05 05 05 03/4 08/4 10/4 04/4 13/4 13/4 16/4 17/4 18/4 20/4 21/4 Tồn đầu kỳ Mua gỗ dáng hương của CtyVĩnh Long Công ty Nam Lâm thanh toán tiền hàng Mua đinh của Cty Thùy Linh Cty thanh toán cho Cty Vĩnh Long Mua gỗ lim của Cty Thái Hoàn Cty Hải Anh thanh toán Mua gõ vên vên của cty Mỹ Hà Mua máy bào Công ty thanh toán tiền cho C.ty Mỹ Hà Công ty thanh toán thuế cho nhà nớc Công ty mua gỗ tán Công ty thanh toán tiền cho Biếc Lan 152,133 131 152,133 331 152,133 131 152,133 211,133 331 333 152,133 331 225.000.000 16.000.000 225.500.000 1.100.000 15.000.000 330.000.000 100.000.000 60.100.000 168.103.000 40.000.000 110.000.000 1.210.000 971.044.513 Số d cuối kỳ 110.631.513 III. Khó khăn của công tác hạch toán kế toán * Về phương pháp hạch toán Nhợc điểm của hạch toán toàn bộ công nợ bán hàng qua tài khoản 131 rất lòng vòng dẫn tới những rắc rối là không thể phủ nhận. Thể hiện khách hàng mua hàng của công ty Hóa dầu là khách hàng thờng xuyên cố định, số lần mua hàng nhiều, thanh toán chậm tỷ trọng lớn. Nếu thanh toán ngay bằng séc thì chỉ khi nào nhận đợc giấy báo có của ngân hàng mới đợc ghi giảm công nợ. Trờng hợp hạch toán trực tiếp gây khó khăn cho việc áp dụng máy vi tính, cùng một khách máy sẽ bị lẫn lộ về số đã trả và số còn nợ. Xét về bản chất của quá trình hạch toán ngay mà vẫn ghi vào tài khoản công nợ, sau đó mới ghi tăng tiền và giảm công nợ cho khách. Nhng ở góc độ quản lý tiền hàng và công nợ, việc vận dụng tài khoản này không nhất thiết phải phê phán. * Về thanh toán công nợ: Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, việc tìm kiếm và lôi kéo khách hàng về phía doanh nghiệp là rất khó khăn. Song không nên vì thế mà cho nợ quá nhiều và nợ quá lâu, ảnh hởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công ty Hóa Dầu cũng không phải ngoại lệ. Mặc dù công ty đã quy định về mức chi nợ định mức đối với các chi nhánh, xí nghiệp và các tổng đại lý nhưng hàng tháng hoặc định kỳ ngắn, công ty cần có bản đối chiếu công nợ để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, gây rủi ro về tài chính đối với công ty. Thời gian đối chiếu có thể là hàng quý chẳnghạn. Công ty cần kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ hơn định mức nợ. Có thể ngừng cung cấp hàng cho những ngời nợ quá hạn, nợ không có khả năng thanh toán. Đối với chính sách chế độ Nhà nước, việc áp dụng chính sách thuế GTGT đã hạn chế việc ảnh hởng đến quyền lợi của đơn vị nh thời kỳ áp dụng chính sách thuế doanh thu. Chi phí hoa hồng đã đợc phản ánh vào chi phí song vẫn nên ban hàng hóa đơn tài chính để phản ánh số bán qua đại lý. Các vấn đề còn lại không đề cập trên đây đều hợp lý, hoạt động có hiệu quả. IV. Kết luận Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Thương mại Quan Hóa tôi nhận thấy việc hạch toán kế toán ở chi nhánh được thực hiện nghiêm túc, đúng pháp luật, đúng chế độ kế toán hiện hành. Chi nhánh tổ chức mô hình hạch toán rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. Quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc thực hiện theo dõi giám sát chặt chẽ qua các chu kỳ kinh doanh, bộ phận kế toán lập đầy đủ các báo cáo. - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo kết quả kinh doanh - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Việc lập báo cáo trên đợc thực hiện đúng trình tự, đúng nguyên tắc, đúng mẫu biểu của Bộ Tài chính qui định. Sau khi lập đợc kiểm tra cẩn thận các số liệu và đối chiếu các số liệu trên với các sổ sách có liên quan. Đồng thời gửi báo cáo lên lãnh đạo chi nhánh và các cơ quan có liên quan nh ngân hàng, cơ quan thuế, ngành tài chính. * Về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Là một doanh nghiệp của Nhà nớc nên mọi chế độ về quản lý và sử dụng các nguồn tài chính của công ty, đều đợc thực hiện theo đúng các văn bản hớng dẫn của Bộ tài chính ban hành. Công ty thực hiện đầy đủ, đúng nguyên tắc, đúng thời gian quy định. Qua phân tích tình hình tài chính tôi nhận thấy rằng chi nhánh sử dụng vốn nói chung là tốt các tỷ suất khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, tỷ suất tài trợ, tỷ suất đầu t nói chung đều tăng một cách ổn định trong vòng 3 năm trở lại đây 2004 - 2006. Đó là động lực, là nền tảng, là cơ sở cho công ty ngày càng phát triển kinh doanh và đạt hiệu quả kinh tế cao cho những năm kế tiếp. Tuy vậy công ty còn có những hạn chế làm giảm hiệu quả kinh doanh đó là chi phí kinh doanh còn cao, đặc biệt là chi phí vận chuyển hàng hoá từ công ty đến các chi nhánh trực thuộc, năng suất lao động chưa phát huy hết khả năng. Đó là vấn đề công ty cần quan tâm để khắc phục tạo điều kiện cho kinh doanh đạt hiệu quả cao. * Một số kiến nghị - Qua quá trình thực tập tôi nhận thấy rằng công ty nên đầu tư vào lĩnh vực tin học, trang bị máy vi tính cho bộ phận kế toán công ty và các chi nhánh, cài đặt chương trình kế toán riêng của mình để làm bớt khối lượng công việc làm tay. Từ đó có thể giảm bớt biên chế cán bộ làm công tác kế toán ở công ty và cửahàng xuống,đưa số người này sang bộ phận kinh doanh. Ngoài ra có vi tính công ty có thể nối mạng giúp cho bộ phân kế toán có thể cập nhật thông tin tình hình giá cả các mặt hàng công ty cần mua bán trong nước hoặc trên thế giới. Từ đó làm tham mưu cho Ban giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời nên mua, bán loại hàng nào, với mức giá là bao nhiêu để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất và hạn chế được các rủi ro không đáng có trong kinh doanh. Theo tôi nghĩ đây có thể xem là công ty đã hoà nhập vào nền "Kinh tế trí thức" và "Thờid dại công nghệ thông tin phát triển". Tạo cơ sở vững chắc để công ty có thể tồn tại và phát triển khi mà nền kinh tế nước ta sắp hoà nhập với các nước Đông Nam á, kể từ 2003 Hiệp định AFTA bắt đầu có hiệu lực. Ngoài ra với thị trường 11 huyện miền núi đã ổn định, công ty cần quan tâm hơn đến thị trường nước bạn Lào mà công ty đã có. Hiện tại Công ty là đại lý cho Nhà máy xi măng Nghi Sơn (Liên doanh Việt Nhật) đây là nhà máy có công suất lớn, chất lượng cao, mặt hàng này nước bạn rất thiếu ngoài ra còn có sắt, xăng bạn cũng rất cần. Vì vậy công ty cần mở rộng qui mô buôn bán với công ty thương mại của bạn. Đồng thời nâng cấp chi nhánh Na Mèo đóng trên địa bàn huyện Quan Sơn có cửa khẩu với nước bạn Lào để có thể bán trực tiếp cho nước Bạn các mặt hàng mà bạn thiếu. Quan Hoá, ngày 17 tháng 06 năm 2007 Người viết báo cáo Đào Thị Tâm Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Hà Nội, Ngày……tháng……năm 2007 Giáo viên hướng dẫn Phạm Thị Thu Hiền Số điểm chuyên đề: Bằng số: Bằng chữ: nhật ký thực tập Ngày, tháng, năm Nội dung công việc thực tập Chữ ký xác nhận của người hướng dẫn ở cơ sở thực tập Chữ ký của giáo viên hướng dẫn Họ tên học sinh: Trang số: ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5060.doc
Tài liệu liên quan