HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 1
HƢỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
CƠ KỸ THUẬT 2
(PHẦN ĐỘNG HỌC)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 2
Phần I ĐỘNG HỌC (KINEMATICS)
ĐỘNG HO ̣C CHẤT ĐIỂM
Mục đích của bài
Giới thiệu các khái niêṃ vị trí, dịch chuyển, vận tốc, và gia tốc.
Khảo sát chuyển động của chất điểm doc̣ theo môṭ đường thẳng .
Khảo sát chuyển động của chất điê
49 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 20/01/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hướng dẫn giải bài tập cơ kỹ thuật 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̉m dọc theo đường cong , sử duṇg các hê ̣toa ̣
đô ̣khác nhau.
Yêu cầu đối với sinh viên
Nhớ công thức xác điṇh vi ̣ trí, vâṇ tốc, gia tốc dưới daṇg véc tơ.
Giải được bài toán động học (xác định các đặc trưng của chuyển động : vị trí ,
dịch chuyển , vâṇ tốc, gia tốc, quãng đường đi được , xác định tính nhanh chậm
của chuyển động,) đối với chất điểm chuyển đôṇg theo đường thẳng.
Biết lưạ choṇ hê ̣toa ̣đô ̣phù hơp̣ (hê ̣toa ̣đô ̣Descartes , hê ̣toa ̣đô ̣quỹ đaọ , hê ̣toa ̣
đô ̣cưc̣, hê ̣toa ̣đô ̣tru )̣ cho từng bài toán và giải đươc̣ bài toán đôṇg hoc̣ của chất
điểm chuyển đôṇg theo đường cong .
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 3
I. CÁC ĐẶC TRƢNG ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM
1. Vị trí
tr r
2. Vâṇ tốc
d
dt
r
v r
3. Gia tốc
d
dt
v
a v r
II. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM: chuyển đôṇg thẳng
Vị trí
s s t
Vâṇ tốc
v s
Véc tơ vận tốc v hướng theo chiều chuyển đôṇg .
Gia tốc
a v s hay ads vdv
Véc tơ gia tốc a cùng chiều chuyển động nếu chất điểm chuyển động nhanh dần ,
ngươc̣ chiều chuyển đôṇg nếu chất điểm chuyển đôṇg châṃ dần .
III. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM: chuyển đôṇg cong
Để khảo sát chuyển đôṇg của chất điểm mà quỹ đaọ của nó là đường cong , ta có thể sử
dụng hệ toạ độ Descartes , hê ̣toa ̣đô ̣tư ̣nhiên (hê ̣toa ̣đô ̣tiếp tu yến – pháp tuyến) hoăc̣
hê ̣toa ̣đô ̣cưc̣, hê ̣toa ̣đô ̣tru .̣
ĐỘNG
HỌC
CHẤT
ĐIỂM:
hê ̣toa ̣đô ̣
Descartes
Vị trí
x y z r i j k
Dịch chuyển: s s s
Quỹ đạo
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 4
Vâṇ tốc
2 2 2
x y z
x y z
v x v y v z
v x y z
v i j k
v tiếp tuyến với quỹ đạo.
Gia tốc
2 2 2
x x
y y
z z
x y z
a v x
a v y
a v z
a x y z
a i j k
CHUYỂN
ĐỘNG
PHẲNG:
hê ̣toa ̣đô ̣
quỹ đạo
(tiếp tuyến –
pháp tuyến)
(thường đươc̣
sử duṇg khi
đa ̃biết quỹ
đaọ chuyển
đôṇg của chất
điểm).
Vị trí: s = s(t)
Vận tốc:
v tiếp tuyến với quỹ đạo, hướng theo chiều chuyển động
tv
v s
v e
Gia tốc
2 2
t t n n
t t
n
a a
a v s hay a ds vdv
s v
a
a e e
A
C
na
ta
a
Quỹ đạo
v
C
A
E
A
t
n
te
t
ne
t
C
s
Quỹ đạo
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 5
Nếu phương trình của quỹ đạo đã biết thì:
3/ 23/ 2 22
2 2
2 2
11
dxdy
dydx
d y d x
dx dy
, ρ được gọi là bán kính cong
của quỹ đạo tại A.
Gia tốc pháp an luôn hướng về tâm của quỹ đạo.
TH riêng: điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn tâm C, bán kính R
R
TH riêng: điểm chuyển động theo đường thẳng
suyra: 0, .n ta a a v s
TH riêng: điểm chuyển động trên đường cong với tốc độ không
đổi
2
0,t n
va v a a
CHUYỂN
ĐỘNG
KHÔNG
GIAN:
Hê ̣toa ̣đô ̣
quỹ đạo
s = s(t)
tv
v s
v e
2 2
0
t t n n
t
t
n
b
a a
a v s
vdv
hay a
ds
s v
a
a
a e e
Măṭ phẳng
mâṭ tiếp với
quỹ đạo tại A
Quỹ đạo
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 6
CHUYỂN
ĐỘNG
PHẲNG:
hệ tọa độ
cực
Vị trí
Vận tốc
Gia tốc
ĐỘNG
HỌC
CHẤT
ĐIỂM:
hệ tọa độ
trụ
R z zR z r e e e k
2
2
R R
R
a a
a R R
v R R
a e e
R R
R
v v
v R
v R
v e e
Quỹ đạo
RRr e
R zR R z v e e e
2 2R zR R R R z a e e e
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 7
CÁC BƢỚC GIẢI BÀI TOÁN ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Xác định dạng quỹ đạo chuyển động của chất điểm (đường thẳng hay đường
cong, chuyển đôṇg phẳng hay chuyển đôṇg trong không gian ba chiều , đa ̃biết
hay chưa biết).
Chọn hệ trục toạ độ để khảo sát chuyển động .
Sử duṇg công thức liên hê ̣giữa toa ̣đô ̣vi ̣ trí với vâṇ tốc và gia tốc tương ứng
với hê ̣truc̣ toa ̣đô ̣đa ̃choṇ để xác điṇh các đaị lươṇg đươc̣ yêu cầu (thưc̣ hiêṇ
phép tính đạo hàm hoặc tích phân, khi tích phân cần chú ý đến điều kiêṇ đầu).
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 8
CÁC BÀI TẬP MẪU
Bài 1
Vị trí của một chất điểm chuyển động dọc theo trục x được xác định bằng phương
trình
2x 3t 12t 6( m ) , trong đó t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian từ t=0
tới t=3s, (1) Vẽ đồ thị vị trí, vận tốc, gia tốc theo thời gian; (2) tính quãng đường đi
được; và (3) xác định dịch chuyển của chất điểm.
Lời giải
Phần 1
Do chuyển động là thẳng, vận tốc và gia tốc có thể được tính toán như sau:
Các hàm này được vẽ trong các hình (a) – (c) trong khoảng thời gian t=0 tới t=3s.
Chú ý đồ thị của x là parabol, nên sau khi đạo hàm ta nhận được hàm bậc nhất đối với
vận tốc và hằng số đối với gia tốc. Thời gian để giá trị của x lớn nhất (hoặc nhỏ nhất)
có thể được xác định bằng cách cho dx/dt=0, hay sử dụng phương trình v =–6t+12=0.
Ta có kết quả t=2s. Thay t=2s vào phương trình (a), ta tìm được
max 6mx
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 9
Phần 2
Hình (d) cho ta biết chất điểm chuyển động như thế nào trong khoảng thời gian t=0 tới
t=3s. Khi t=0, chất điểm dời điểm A (x =–6m) chuyển động sang phải. Khi t =2s, nó
dừng ở B (x = 6m). Sau đó nó chuyển động sang trái, tới C (x =3m) khi t=3s. Do đó,
quãng đường đi được bằng khoảng cách mà điểm dịch chuyển sang phải ( AB ) cộng
với khoảng nó di chuyển sang trái ( BC ), ta có
md AB BC 12 3 15
Phần 3
Dịch chuyển trong suốt khoảng thời gian t=0 đến t=3s là véc tơ được vẽ từ vị trí ban
đầu tới vị trí cuối cùng của nó. Véc tơ này (được chỉ ra là ∆r trong hình (d)) là
9r i
Quan sát thấy rằng tổng quãng đường đã di chuyển được (15m) lớn hơn so với độ lớn
của véctơ dịch chuyển (9m) vì hướng chuyển động thay đổi trong khoảng thời gian đã
cho.
Bài 2
Chốt P tại điểm cuối của ống lồng nhau trong hình (a) trượt dọc theo rãnh cố định
dạng parabol y2 =40x, trong đó x và y được đo bằng mm. Tọa độ y của P thay đổi theo
thời gian t (được đo bằng giây) theo phương trình y =4t2 + 6t mm. Khi y=30mm, tính
toán (1) véctơ vận tốc của P; và (2) véctơ gia tốc của P.
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 10
Phần 1
Thay thế
vào phương trình quỹ đạo và giải tìm x, ta có:
Do đó các thành phần vuông góc của véctơ vận tốc là:
Đặt y=30mm trong phương trình (a) và giải tìm t ta được t=2.090s. Thay giá trị
này vào trong các phương trình (c) và (d) ta nhận được
Vì vậy , véctơ vận tốc tại y=30mm là
Mô tả bằng hình ảnh của kết quả này được thể hiện dưới đây và trong hình (b).
Bằng việc tính độ dốc của quỹ đạo, dy/dx tại y=30mm, dễ dàng chỉ ra rằng véctơ vận
tốc được xác định ở trên thực sự tiếp tuyến với quỹ đạo.
Phần 2
Từ các phương trình (c) và (d), chúng ta có thể xác định các thành phần của gia tốc
bằng phép tính vi phân:
Thay t=2.090s, ta có:
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 11
Do đó , véctơ gia tốc tại y=30mm là:
Hình ảnh véctơ a là:
Từ hình vẽ của véctơ gia tốc trong hình (b), chúng ta thấy phương của véctơ a không
tiếp tuyến với quỹ đạo.
Bài 3
Xe ô tô trong hình vẽ chuyển động theo đường thẳng sao cho trong một khoảng thời
gian ngắn vận tốc của nó được xác định bởi 3 12 ft/s2v t t , trong đó t được tính
bằng giây. Hãy xác định (1) vị trí và (2) gia tốc của nó khi t = 3s. Khi t =0, s =0.
Lời giải
Hệ tọa độ: Tọa độ vị trí kéo dài từ gốc cố định O đến xe ô tô, hướng sang phải là
dương.
Phần 1 Xác định vị trí
Vì v f t , vị trí của ô tô có thể được xác định từ v ds / dt (vì phương trình này liên
quan đến v, s, và t). Chú ý rằng s =0 khi t =0, chúng ta có
23 2
ds
v t t
dt
2
0 0
3 2
s t
ds t t dt
3 2
0 0
s t
s t t
3 2s t t
Khi t =3s,
3 2
3 3 36fts
Phần 2 Xác định gia tốc
Vì v f t , gia tốc được xác định từ 6 2a dv / dt t .
Khi t =3s, 26 3 2 20ft/sa .
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 12
Bài 4
Một chiếc xe đua cho trong hình (a) chạy với vận tốc 90km/h khi vào một đoạn đường
cong dạng nửa đường tròn tại A. Lái xe tăng tốc một cách đều đặn, đạt vận tốc
144km/h tại C. Xác định giá trị của gia tốc khi xe ở B.
Lời giải
Do xe đi theo một quỹ đạo tròn, nên thuận lợi để mô tả chuyển động của nó bằng cách
sử dụng hệ tọa độ quỹ đạo.
Như thể hiện trong hình (b), chúng ta đặt s là khoảng cách được đo dọc theo quỹ đạo
từ A tới C.
Giá trị của gia tốc tiếp tuyến là hằng số từ A tới C, do tốc độ tăng đều. Do đó, tích
phân ta ds vdv ta có
2
1
2
t
v
a s C (a)
trong đó C1 là hằng số tích phân. Hai hằng số at và C1 có thể được xác định bằng việc
sử dụng hai điều kiện của chuyển động:
Thay điều kiện 1 vào trong công thức (a) chúng ta tìm được:
2
1
25
0
2
C
Từ đó hằng số tích phân
C1 =312.5(m/s)
2
(b)
Thay điều kiện 2 và giá trị của C1 vào trong công thức (a) ta có
at =1.55m/s
2
(c)
(b) (a)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 13
Như trong hình (b) hướng của at là hướng xuống tại B, theo hướng của sự tăng tốc.
Khi thay giá trị của C1 và at vào trong phương trình (a) quan hệ giữa v và khoảng cách
s được tìm ra là
2
1.55 312.5
2
v
s (d)
Để tính tốc độ của ô tô khi tới B, chúng ta thay vào / 2 50 ms R phương trình
(d), kết quả nhận được là
2
1.55 50 312.5
2
33.35m/s
v
v
Các thành phần gia tốc pháp tuyến tại B là
hướng về phía tâm của quỹ đạo cong (điểm O), như chỉ ra trong hình (b).
Giá trị của gia tốc tại B là
với hướng được chỉ ra trong hình (b).
Bài 5
Một dây đai mềm chạy vòng quanh hai puli đường kính khác nhau. Tại thời điểm như
trong hình vẽ, điểm C trên đai có vận tốc 5m/s và gia tốc 50m/s2 hướng như hình vẽ.
Tính toán giá trị gia tốc của điểm A và B nằm trên đai tại thời điểm đó.
Lời giải
Giả thiết rằng dây đai không giãn, chúng ta kết luận như sau:
1. Mỗi một điểm trên dây đai có cùng vận tốc, đó là vA = vB = vC = 5m/s.
2. Tỉ lệ thay đổi của vận tốc (dv/dt) của mỗi điểm trên dây đai là như nhau.
Do đó (aA)t = (aB)t = aC = 50m/s
2.
Đối với điểm A
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 14
Đối với điểm B
Bài 6
Một xe goòng trong hình (a) di chuyển với tốc độ không đổi 90km/h dọc theo một
đường ray hình parabol được mô tả bằng phương trình y =x2/500 trong đó x và y được
tính bằng mét. Tính toán gia tốc của xe goòng khi nó tại (1) điểm O và (2) tại điểm A.
Lời giải
Thảo luận ban đầu:
Bởi vì tốc độ của xe goòng là không đổi, thành phần gia tốc tiếp tuyến của nó bằng 0
tại tất cả các điểm dọc theo đường ray. Do đó, gia tốc chỉ có một thành phần gia tốc
pháp tuyến, được xác định bởi phương trình
2
n
v
a
a (a)
trong đó là bán kính cong của đường ray tại điểm khảo sát. Nhắc lại rằng an hướng
vào tâm của quỹ đạo cong.
Bán kính cong ở điểm bất kỳ với tọa độ x và y có thể được tính từ công thức
3/ 2
2
2
2
1
dy
dx
d y
dx
(b)
Đạo hàm liên tục phương trình parabol theo x ta có:
2
2
1
250 250
dy x d y
dx dx
(c)
(a)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 15
Thay các phương trình (c) vào trong phương trình (b), chúng ta tìm ra bán kính cong
của đường ray là
3/ 2
2
250 1 / 250x
(d)
90 1000
25m/s
60 60
v
(e)
Phần 1
Sử dụng phương trình (d), bán kính cong tại điểm O (xO =0) là
Do đó, thành phần gia tốc pháp tuyến trong công thức (a) là
Chú ý răng tiếp tuyến của đường ray tại O nằm trên trục x. Do đó (an)O nằm dọc trên
trục y hướng vào tâm cong của đường ray, như trong hình (b).
Phần 2
Sử dụng công thức (d) bán kính cong tại A (xA =100m) là
Do đó, thành phần gia tốc pháp tuyến là:
Sử dụng công thức đầu tiên trong các công thức ở (c), độ dốc của đường ray tại A là
Do đó, (an)A có hướng như trong hình (b) vuông góc với đường ray và hướng vào tâm
cong.
(b)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 16
Bài 7
Một con trượt A trong hình (a) trượt dọc theo một tay quay OB. Góc định vị của tay
quay là 2
2
3
t rad, và khoảng cách của con trượt tính từ O thay đổi theo công thức
418 4mR t , trong đó thời gian được tính bằng giây. Xác định vận tốc và gia tốc
của con trượt tại thời điểm t =0.5s.
Lời giải
Chúng ta bắt đầu xác định các giá trị của các tọa độ cực của con trượt A và hai đạo
hàm đầu tiên của nó ở thời điểm t = 0.5s:
Các thành phần của véctơ vận tốc có thể được tính toán từ công thức
Do đó, véctơ vận tốc ở thời điểm t =0.5s là
Kết quả này được thể hiện trong hình (b), trong đó giá trị của véctơ v và góc giữa
véctơ v và tay quay được tính toán như sau:
(a)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 17
Các thành phần của gia tốc có được từ công thức
Véctơ gia tốc của con trượt ở thời điểm t =0.5s là
Véctơ này được thể hiện trong hình (c). Giá trị của véctơ a và góc được tính toán từ
công thức:
(b)
(c)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 18
Bài 8
Sợi cáp nối tời A với điểm B nằm trên xe goòng trong hình (a) được cuốn đều với vận
tốc 2m/s. Khi
060 , xác định (1) vận tốc của B và ; và (2) gia tốc của B và . Bỏ
qua bán kính của tời.
Lời giải
Từ hình (a) chúng ta thấy rằng chiều dài R của sợi cáp và góc là các tọa độ cực của
điểm B. Khi
060 , chúng ta có:
Theo đề bài thì R được giảm đều với tốc độ hằng 2m/s .
Do đó 2 / 0R m s R
Chú ý rằng điểm B dịch chuyển theo đường thẳng, quỹ đạo nằm ngang. Do đó véctơ
vận tốc và gia tốc của nó sẽ theo phương nằm ngang.
Phần 1
Hình (b) cho thấy sự phân tích của véctơ vận tốc v của điểm B thành các thành phần
hướng kính và trực kính tại góc
060 . Do véctơ vR hướng ngược với véctơ eR
(hướng về A) nên 2 /Rv R m s
. Việc biết véctơ vR và phương của véctơ v (nằm
ngang) giúp chúng ta hoàn thành sơ đồ vận tốc. Từ quan hệ hình học, vận tốc của B tại
thời điểm khi
060 là:
(b)
(a)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 19
0
2
4m/s
cos60
v (hướng sang trái)
Từ sơ đồ vận tốc cũng có được
02 60v tan . So sánh kết quả này với Rv R
chúng
ta tìm ra được:
02tan 60
0.75rad/s
4.619
v
R
(ngược chiều kim đồng hồ)
Phần 2
Sơ đồ gia tốc của điểm B khi 060 được thể hiện trong hình (c).
Thành phần hướng kính theo công thức:
Dấu âm chỉ ra rằng véctơ aR hướng ngược chiều véctơ eR. Do véctơ gia tốc a được biết
là nằm ngang, sơ đồ gia tốc có thể hoàn thành. Từ sơ đồ gia tốc, giá trị của gia tốc tại
060 là:
Tham khảo một lần nữa sơ đồ gia tốc, chúng ta tìm ra được
02 598 60a . tan
so sánh với 2a R R
ta có:
(c)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 20
Bài 9
Một khoang hành khách của một công viên giải trí được nối với một cột thẳng đứng
OC bằng cánh tay AB. Trong suốt một khoảng thời gian, cột quay với tốc độ không
đổi 1 2. rad / s trong khi cánh tay AB được nâng lên với tốc độ không đổi
0 3. rad / s . Hãy xác định các thành phần vận tốc và gia tốc của khoang hành khách
theo tọa độ trụ tại thời điểm 040 .
Lời giải
Từ hình vẽ, chúng ta thấy rằng tọa độ R và z của khoang
hành khách là R = 4sin (m) và z = 6 – 4sin (m).
Chú ý rằng 0 ( const) , ta có tại 040
và
Các thành phần vận tốc theo tọa độ trục là:
Nhắc lại rằng là hằng số, các thành phần gia tốc là:
Hình M3.8
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 21
ĐỘNG HO ̣C HỆ CHẤT ĐIỂM
Mục đích của bài
Trình bày chuyển động tương đối của hai chất điểm.
Phân tích chuyển động ràng buộc của hai hay nhiều chất điểm: đưa ra các khái
niêṃ về ràng buôc̣ đôṇg hoc̣ , số bâc̣ tư ̣do của cơ hê ̣ ; trình bày cách xác định
các ràng buộc động học, số bâc̣ tư ̣do.
Yêu cầu đối với sinh viên
Nhớ công thức liên hê ̣tương đối giữa hai chất điểm về vi ̣ trí , vâṇ tốc và gia tốc.
Giải được bài toán chuyển động tương đối của hai chất điểm .
Viết đươc̣ phương trình ràng buôc̣ giữa các chất điểm trong bài toán cu ̣thể , từ
đó đưa ra đươc̣ liên hê ̣vâṇ tốc và gia tốc của chúng .
Xác định được số bậc tự do của hê ̣chất điểm.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 22
Tóm tắt nội dung
ĐỘNG HỌC HỆ CHẤT ĐIỂM
1. Động học của
chuyển đôṇg
tương đối
/B A B A r r r
/B A B A v v v
/B A B A a a a
/ /
/ /
/ /
B A A B
B A A B
B A A B
r r
v v
a a
2. Động hoc̣ của
chuyển đôṇg ràng
buôc̣
Ràng buộc động học : các hạn chế hình học đặt lên các chất
điểm.
Phương trình ràng buôc̣ : Phương trình liên hê ̣giữa các toa ̣đô ̣vi ̣
trí của các chất điểm mô tả các ràng buộc động học đặt lên các
chất điểm.
Toạ độ độc lập về mặt động học : Toạ độ vị trí của các chất điểm
mà không phụ thuộc vào các ràng buộc động học .
Số bâc̣ tư ̣do : Số toa ̣đô ̣đôc̣ lâp̣ về măṭ đôṇg hoc̣ cần để mô tả
đầy đủ cấu hình của môṭ hê ̣chất điểm.
Quỹ đạo
của A
Quỹ đạo
của B
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 23
CÁC BÀI TẬP MẪU
Bài 1
Hai máy bay A và B đang bay với vận tốc không đổi ở cùng độ cao. Vị trí của hai máy
bay tại thời điểm t = 0 được biểu diễn trong hình (a) (hệ quy chiếu xy là cố định trong
không gian). Hãy xác định (1) vận tốc tương đối của máy bay A so với máy bay B; (2)
véc tơ định vị tương đối của A so với B như là hàm của thời gian; và (3) khoảng cách
gần nhất giữa hai máy bay và thời điểm điều đó xảy ra.
Lời giải
Phần 1
Từ hình (a), vận tốc của các máy bay là
40 30
580 464 348 km/h
50
A
i j
v i j
40 30
260 208 156 km/h
50
B
i j
v i j
Vận tốc tương đối của A so với B là
/ 464 348 208 156
256 504 km/h
A B A B
v v v i j i j
i j
Độ lớn và hướng của véc tơ này là
2 2
/ 256 504 565.3km/hA Bv
1 0
256
tan 26.93
504
Véc tơ vận tốc tương đối này được biểu diễn trong hình (b). Lưu ý rằng /A Bv là vận
tốc của máy bay A khi được nhìn bởi một người quan sát (không quay) trong máy bay
B – tức là, vận tốc của A trong hệ toạ độ không quay x y gắn với máy bay B. Vì /A Bv
là véc tơ hằng, quỹ đạo tương đối của A đối với hệ toạ độ tính tiến x y là một đường
thẳng như biểu diễn trong hình (b).
Phần 2
Quỹ đạo
tương đối
của A
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 24
Véc tơ định vị tương đối của A so với B có thể được tìm bằng cách tích phân vận tốc
tương đối:
/ / 0256 504 256 504A B A Bdt dt t r v i j i j r
trong đó t tính bằng giờ và r0 là hằng số tích phân. Từ điều kiện đầu, / 30 kmA B r j khi
t =0, chúng ta có 0 30 kmr j . Do đó, véc tơ định vị tương đối trở thành
/ 256 504 30 kmA B t t r i j
Phần 3
Ký hiệu khoảng cách giữa hai máy bay là s, chúng ta có
2 2 22 2
/ 256 504 30 kmA Bs t t r (a)
Giá trị nhỏ nhất của s xảy ra khi 2( ) / 0d s dt , hay
2
2 256 2 504 30 504 0t t
Giải phương trình này chúng ta được
0.04732h =170.3st
Thay giá trị này của t vào phương trình (a), chúng ta được khoảng cách gần nhất giữa
hai máy bay
2 2
256 0.04732 504 0.04732 30 13.59kms
Chú ý
Các kết quả trong phần 3 cũng có thể nhận được từ hình (b). Khoảng cách gần nhất
giữa hai máy bay xảy ra khi máy bay đến vị trí C. Từ tam giác ABC, chúng ta có
0
min 30sin 26.93 13.59kms BC
Thời gian cần thiết để tới vị trí đó là
0
/
30cos 26.93
0.0743h =170.3s
565.3A B
AC
t
v
Bài 2
Hình (a) biểu diễn một hệ gồm hai khối hộp A và B được nối với nhau bởi một dây
không giãn vắt qua hai ròng rọc. Xác định liên hệ động học giữa vận tốc và gia tốc của
các khối hộp.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 25
Lời giải
Cơ hệ trong hình (a) có một bậc tự do vì một toạ độ (yA hoặc xB), xác định cấu hình của
hệ. Để thuận tiện, ta đánh số các ròng rọc và ký hiệu khoảng cách cố định, h, như đã
chỉ ra trên hình (b). Đặt L là chiều dài của dây, chúng ta có
L = yA + (chiều dài đoạn dây cáp quấn quanh ròng rọc 1) + (yA – h)
+ (chiều dài đoạn dây cáp quấn quanh ròng rọc 2) + xB
Vì L, h, và chiều dài của đoạn dây cáp quấn quanh mỗi ròng rọc là không đổi, đạo hàm
hai vế của phương trình trên theo thời gian, ta có
2B Av v
Đạo hàm phương trình này theo thời gian, ta nhận được
2B Aa a
Bài 3
Hai vòng khuyên A và B được nối với nhau bởi một sợi dây có chiều dài L. Vòng
khuyên A đang di chuyển sang phải với vận tốc không đổi vA. Xác định vận tốc và gia
tốc của vòng khuyên B như là hàm của vA và góc θ.
Lời giải
Hệ có một bậc tự do vì chỉ một toạ độ (xA, yB, hoặc θ) xác định cấu hình của hệ.
Phương trình ràng buộc thể hiện liên hệ giữa các toạ độ là
2 2 2
A Bx y L (a)
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 26
Đạo hàm phương trình này theo thời gian (lưu ý rằng A Ax v và B By v ) chúng ta có
2 2 0A A B Bx v y v . Phương trình này được rút gọn thành
0A A B Bx v y v (b)
Đạo hàm phương trình (b) theo thời gian, ta có
2 2 0A A A A B Bx a v y a v (c)
Giải phương trình (b) đối với vận tốc của B, ta được
sin
cos
A
B A A
B
x L
v v v
y L
hay
tanB Av v (d)
Bởi vì aA = 0, gia tốc của điểm B từ phương trình (c) là
2 2
A B
B
B
v v
a
y
Thay vB từ phương trình (d) và yB = Lcosθ, chúng ta nhận được
2 2 22 1 tantan
cos cos
AA A
B
vv v
a
L L
Sử dụng đồng nhất thức 2 21 tan 1/cos , phương trình này rút gọn thành
2
3cos
A
B
v
a
L
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 27
ĐỘNG HỌC PHẲNG VẬT RẮN
Mục đích của bài
Giới thiệu về các chuyển động phẳng của vật rắn bao gồm chuyển động tịnh
tiến, chuyển đôṇg quay quanh trục cố định và chuyển động phẳng tổng quát
(chuyển đôṇg song phẳng)
Khảo sát vật chuyển động tịnh tiến và vật quay quanh một trục cố định .
Khảo sát vật chuyển động phẳng tổng quát . Trình bày cách xác định tâm vận tốc
tức thời và cách xác điṇh vâṇ tốc của môṭ điểm sử duṇg tâm vâṇ tốc tức thời.
Phân tích chuyển động phức hơp̣ của chất điểm.
Yêu cầu đối với sinh viên
Nhâṇ biết đươc̣ loaị chuyển đôṇg của mỗi vâṭ rắn trong từng bài toán cu ̣thể .
Nhớ tính chất của vâṭ chuyển đôṇg ti ṇh tiến.
Nhớ các công thức xác điṇh vâṇ tốc , gia tốc của điểm thuôc̣ vâṭ quay quanh môṭ
trục cố định.
Nhớ công thức liên hê ̣vâṇ tốc và gia tốc giữa hai điểm thuôc̣ vâṭ chuyển đôṇg
phẳng tổng quát.
Giải được bài toán động hoc̣ phẳng vâṭ rắn (xác định vận tốc góc và gia tốc góc
của vật, vâṇ tốc và gia tốc của điểm thuôc̣ vâṭ , ).
Xác định được tâm vận tốc tức thời của vật chuyển động phẳng tổng quát và sử
dụng nó để tìm vận tốc của điểm bất kì thuôc̣ vâṭ.
Nhâṇ biết đươc̣ bài toán hơp̣ chuyển đôṇg .
Nhớ công thức liên hê ̣vâṇ tốc và gia tốc của điểm tham gia hơp̣ chuyển đôṇg .
Giải được bài toán hợp chuyển động của điểm (xác định vận tốc tuyệt đối , vận
tốc tương đối, vâṇ tốc theo, gia tốc tuyêṭ đối , gia tốc tương đối, gia tốc theo, gia
tốc coriolis của điểm, vâṇ tốc góc, gia tốc góc của các vâṭ trong bài toán,).
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 28
Tóm tắt nội dung
Bảng tổng hợp các trƣờng hợp chuyển động phẳng của vật rắn
1. Chuyển động
tịnh tiến
Chuyển động tịnh
tiến của vật rắn là
chuyển động trong
đó một đoạn thẳng
bất kỳ vẽ trong vật
luôn luôn song song
với phương ban đầu
của nó.
Trong chuyển động tịnh tiến, quỹ đạo các điểm giống hệt nhau,
vận tốc và gia tốc của chúng tương ứng bằng nhau.
A B
A B
v v
a a
2. Chuyển động
quay quanh trục cố
định
Chuyển động quay
của vật rắn xung
quanh một trục cố
định là chuyển động
trong đó vật luôn có
2 điểm cố định, do
đó có một đường
thẳng nối hai điểm
đó cũng cố định.
Đường thẳng nối hai
điểm đó gọi là trục
quay của vật.
Phương trình chuyển động của vật: t
Vận tốc góc:
Gia tốc góc:
Điểm thuộc vật q.q. một trục
cố định có quỹ đạo là đường
tròn (nằm trong mặt phẳng
vuông góc với trục quay và
tâm nằm trên trục quay).
Vận tốc: v vuông góc với
đường bán kính (của đường
tròn quỹ đạo), theo chiều ω.
v R
Tịnh tiến
theo đường cong
Tịnh tiến theo đường thẳng
Quay quanh trục cố định Tịnh tiến
Tịnh tiến
Chuyển động phẳng tổng quát
ta R ω
α
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 29
Gia tốc:
2
2
t n
n
t
v
a R
R
a R
a a a
t
a vuông góc với đường bán kính, theo chiều α (giả sử nếu
chiều của α chưa biết).
n
a hướng về tâm của đường tròn quỹ đạo.
3. Chuyển động
phẳng tổng quát
(chuyển đôṇg song
phẳng)
Chuyển động song
phẳng của vật rắn là
chuyển động trong
đó mỗi điểm của nó
luôn luôn nằm trong
một mặt phẳng.
Như thế, tất cả các
mặt phẳng chuyển
động của các điểm
song song với nhau,
có tính chất chuyển
động giống nhau và
do đó ta chỉ cần khảo
sát một tiết diện
phẳng thuộc vật.
Phương trình chuyển động của vật
O O
O O
x x t
y y t
t
; O là điểm bất kỳ thuộc vật.
Vận tốc góc:
Gia tốc góc:
Liên hệ vận tốc, gia tốc giữa hai điểm
/B A B A v v v
/
/ /
B A B A
t n
A B A B A
a a a
a a a
Trong đó
/
2
/
/
.
.
.
B A
n
B A
B A
v AB
a AB
a AB
Tâm vận tốc tức thời: điểm mà tại thời điểm khảo sát có vận
tốc bằng không, ký hiệu P.
Tại thời điểm khảo sát:
+ Nếu 0 thì ! điểm P: 0Pv .
Khi đó:
.
M
M
MP
v MP
v
+ Nếu 0 thì không tồn tại tâm
vận tốc tức thời, vận tốc mọi điểm (tại thời điểm đó) bằng nhau.
/B Av
/
t
B Aa
/
n
B Aa
A
B
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 30
Cách xác định tâm vận tốc tức thời
+ Biết vận tốc 1 điểm và phương vận tốc điểm thứ 2
+ Biết vận tốc hai điểm
+ Vật lăn không trượt trên đường cố định: điểm tiếp xúc là tâm vận
tốc tức thời
Ov
R
và O
a
R
Không P
0
Bv
Av
P
A
B
ω
Bv
Av
P
A
B
ω
Không P
0
A B
v v
Ví dụ, biết Bv và biết phương của Av
Bv
BP
, chiều của ω theo chiều Bv .
.Av AP , chiều của Av theo chiều ω.
A
BAv
P
Bv
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 31
TRUYỀN ĐỘNG ĐƠN GIẢN
Cơ cấu cam
Cơ cấu cam là cơ
cấu dùng để biến đổi
chuyển động nhằm đạt
được các chuyển động có
dạng đặc biệt: phổ biến
nhất là biến các chuyển
động đều đặn thành các
chuyển động dừng từng
đoạn - chuyển động bước.
Do đó nó thường có mặt
trong các máy tự động.
Bộ phận chính của cơ cấu cam là cam và cần. Cần là
một thanh tỳ trên bề mặt cam và quy luật chuyển động
của nó phụ thuộc vào hình dạng cam - gọi là biên dạng
cam.
Cơ cấu bánh răng – thanh
răng
Cơ cấu bánh răng, đai
truyền, xích
A
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CƠ KỸ THUẬT 2 PHẦN ĐỘNG HỌC
GV. Nguyễn Thị Kim Thoa Page 32
CÁC BÀI TẬP MẪU
Bài 1
Thanh hình chữ L quay cùng chiều kim đồng hồ với vận tốc góc giảm dần với tỷ lệ 4
rad/s
2
. Hãy xác định độ lớn vận tốc và gia tốc của điểm A khi 2rad/s .
Lời giải
Theo đề bài ta có giá trị của vận tốc và gia tốc góc là
24rad/s 2rad/s
Độ lớn vận tốc của điểm A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_giai_bai_tap_co_ky_thuat_2.pdf