Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương (xi măng)

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương (xi măng): ... Ebook Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương (xi măng)

doc77 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương (xi măng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, các doanh nghiệp luôn luôn phải vận động để tồn tại và đi lên. Cụ thể là các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chất bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh. Vì thế mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là làm sao để có được lợi nhuận và tối đa hoá lợi nhuận đó. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải làm sao để sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất với mức chi phí hợp lý nhất để từ đó đạt được mức lợi nhuận cao nhất. Thực tế cho thấy cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động, kinh doanh phải có lãi nếu không sẽ không thể đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt của doanh nghiệp khác. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì phải tổ chức tốt các khâu, đặc biệt là khâu tiêu thụ thành phẩm, nhằm đảm bảo thu hồi vốn bù đắp các chi phí bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng. Mỗi một khâu đều có ảnh hưởng đến việc kinh doanh chung, trong đó nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm là khâu quan trọng nhất, có ảnh hưởng đến việc kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả hoạt động của một doanh nghiệp. Để quản lý, giám sát một cách chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ của một doanh nghiệp thì kế toán đóng vai trò chủ đạo cung cấp thông tin cũng như xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ. Từ đó giúp các nhà quản lý giám sát quá trình tiêu thụ được kịp thời và chặt chẽ. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH và phát triển Hùng Vương, được sự giúp đỡ của phòng kế toán, các phòng ban chức năng khác cũng như sự gợi ý hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trương Anh Dũng, em đã lựa chọn đề tài : “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát Triển Hùng Vương”. Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH phát triển Hùng Vương Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phát triển Hùng Vương. Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phát triển Hùng Vương Tuy nhiên do trình độ và thời gian có hạn, nên chuyên đề tốt nghiệp tại công ty TNHH phát triển Hùng Vương không tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm nhất định. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, nhận xét của các thầy cô, các cô chú anh chị trong phòng tài chính kế toán của công ty TNHH phát triển Hùng Vương và các bạn. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG. 1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TYTNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG. 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH và Phát Triển Hùng Vương được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1802000108 Do sở kế hoạch và đầu tư phòng đăng ký kinh doanh Tỉnh Phú Thọ cấp ngày 17 tháng 7 năm 2001. Tên công ty : CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG TÊN GIAO DỊCH: HUNG VUONG DEVELOPMENT COMPANY LTD. Tên viết tắt: HDC Co.,Ltd Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Thuỵ Vân – Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ + Tổng diện tích của công ty : 12 ha + Máy móc thiết bị : 3 dây chuyền + Tổng số cán bộ công nhân viên : 400 (người) Điện thoại : (0210) 857009 - FAX : (0210) 952472 Giám đốc công ty: Bà Nguyễn Thị Yến Mã số thuế: 2600249063 Số tài khoản tại nhân hàng đầu tư và phát triển khu công nghiệp thuỵ vân – thành phố việt trì - tỉnh phú thọ: 42310000000057. Bắt đầu đi vào hoạt động công ty đã mạnh dạn đưa ra công suất 100.000 tấn/ năm để đáp ứng phần nào nhu cầu xi măng trong tỉnh và các vùng lân cận. Đến tháng 10 năm 2003 nhà máy đã quyết định xin phép UBND tỉnh Phú Thọ tăng công suất sản xuất từ 100.000 tấn/ năm lên150.000 tấn/ năm do nhu cầu của thị trường, đất nước phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên cuối năm 2006 công suất của nhà máy là 200.000 tấn/ năm. 1.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: Chức năng và nhiệm vụ của công ty. Chức năng: Kinh doanh đồ dùng cá nhân và gia đình, hàng kim khí quý, điện máy, vải sợi và hóa chất, sản xuất kinh doanh xi măng và các vật liệu xây dựng khác…Với nhiều chức năng kinh doanh khác nhau như vậy nhưng Công ty chỉ chuyên sâu vào hình thức Sản xuất và kinh doanh Xi măng là mặt hàng chủ yếu. Nhiệm vụ: - Phát triển ngày càng đáp ứng nhu cầu trong lĩnh vực xây dựng. Thực hiện đầy đủ với nghĩa vụ nhà nước. Sử dụng vốn có hiệu quả không ngừng phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.Dưới đây là một số chỉ tiêu phản ánh khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy trong 2 năm 2006 và 2007. Biểu 1.1 MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY STT Chỉ Tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch +/ - % 1 Doanh thu thuần 145.988.343.000 174.520.321.000 28.531.978.000 19,54 2 Tổng chi phí 141.490.246.000 169.839.410.000 28.349.164.000 20,03 3 Tổng LN trước thuế 4.498.097.000 5.395.196.000 897.099.000 19,94 4 Thuế thu nhập DN 1.259.467.000 1.510.655.000 251.187.720 19,94 5 Tổng LN sau thuế 3.238.630.000 3.884.541.000 645.911.280 19,94 6 TN BQ đầu người/tháng 1.200.000 1.500.000 300.000 25,0 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhận Xét : Qua bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2006, 2007 trên ta thấy: Tất cả các chỉ tiêu đều tăng. Doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 tăng 19,54% tương ứng với số tiền là 28.531.978.000 tỷ đồng. Tổng chi phí kinh doanh năn 2007 so với năm 2006 tăng 20,03% tương ứng với số tiền là 28.379.164.000 tỷ đồng, tổng chi phi tăng lên là do tác động của thị trường giá cả của nguyên vật liệu đầu vào tăng điều đó là hợp lý. Lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 19,94% tương ứng với số tiền là 897.099.000 triệu đồng. Thu nhập bình quân đầu người/ tháng tăng 25,0% tương ứng với số tiền là 300.000 nghìn đồng. Như vậy nhìn chung tình hình kinh doanh của doanh nghiệp là tốt các chỉ tiêu đều tăng doanh nghiệp cần phát huy và cố gắng hơn nữa để đạt được kết quả cao hơn nữa trong các kỳ kinh tiếp theo và cải thiện đời sống làm việc cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà máy cao hơn nữa. Vốn và nguồn vốn của công ty. Vốn là vấn đề hàng đầu, là vấn đề sống còn của các hoạt động kinh doanh. Nhất là đối với một doanh nghiệp tư nhân sản xuất như Tổng công ty xi măng Hữu Nghị và phát triển Hùng Vương luôn cần một lượng vốn lớn để thực hiện cộng việc sản xuất kinh doanh của mình. Để có cái nhìn tổng quan về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta quan sát bảng số liệu sau: Biểu 1.2 TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY. ĐVT: 1000đ STT Chỉ tiêu Nắm 2006 Đầu năm 2007 Chênh lệch ST (%) ST (%) +/ - (%) 1 I- Tổng TS 154.259.033 100 235.555.305 100 81.195.572 52,63 2 1- TSLĐ 61.531.988 39,19 75.765.938 32,44 14.233.950 23.13 3 Vốn bằng tiền 1.586.458 2,56 1.000.160 1,32 (586.298) (35,36) 4 Các khoản phải thu 30.953.520 51,22 31.027.548 40,95 74.028 0,24 5 Hàng tồn kho 17.589.136 29,1 23.003.764 30,36 5.414.628 30,78 6 TSLĐ khác 11.402.874 17,12 20.734.466 27,37 9.331.592 100,5 7 2- TSCĐ 92.727.045 60,1 157.789.367 67.56 65.062.322 73,35 8 TSCĐ 39.117.446 41,1 157.671.079 99,92 118.553.633 321,4 9 CPXD cơ bản dở dang 53.609.599 58,9 118.288 0,08 (53.491.311) (99,78) 10 II- NV 154.259.033 100 235.555.305 100 81.296.272 52,63 11 1-Nợ phải trả 137.591.588 89,2 157.871.453 67,05 20.279.865 13,39 12 Nợ ngắn hạn 106.562.697 77,45 83.639.410 52,98 (22.923.287) (23,4) 13 Nî dµi h¹n 30.473.294 22,15 72.911.564 46,18 42.438.270 143,99 14 Nî kh¸c 556.000 0,4 1.320.479 0,84 764.479 136,51 15 2- VCSH 16.667.445 10,8 77.683.852 32,95 61.016.407 426,37 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhận xét: Qua bảng số cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty ta phân tích từng chỉ tiêu cụ thể để biết tình hình thực tế và thực trạng phát triển của công ty. Tổng số vốn kinh doanh của Công ty năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là 426,37% tương ứng với số tiền là 61.016.407 nghìn đồng là do: Tài sản lưu động tăng chiếm tỷ trọng 39,19% năm 2007 và 32,44% năm 2006 tương ứng với số tiền tăng là 14.233.950 nghìn đồng (nđ). tương ứng với tỷ lệ tăng là 32,44% trong đó: Vốn bằng tiền giảm về số tiền và tỷ trọng giảm hoạt động của Công ty là tốt đem lại khoản thu lớn cho doanh nghiệp, đây là điều rất tốt bởi đây là doanh nghiệp tư nhân nên không dự trữ quá nhiều tiền mặt mà số tiền đã được đưa vào kinh doanh. Phải thu khách hàng: năm 2007 tăng 0,24% tương ứng với số tiền tăng là 74.028 nghìn đồng. Hàng tồn kho: tăng 30,78% tương ứng với số tiền tăng là 5.414.628 nđ. TSCĐ: Tăng 73,35% tương ứng với số tiền tăng là 65.062.322 ng.đ là do DN đang trong giai đoạn mở rộng và tăng công suất sản lượng nên TSCĐ tăng 321,4% tương ứng với số tiền tăng là 118.553.633 ng.đ. Nhìn chung Công ty nhận thức rõ được tầm quan trọng của khoa học kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới vào sản xuất vì vậy Công ty tập trung vào mua máy móc công nghệ và mở rộng sản xuất nên TSCĐ của Công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 vì vậy cơ sở vật chất của Công ty rất hiện đại và đồng bộ sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. 1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty TNHH phát triển Hùng Vương theo cơ cấu trực tuyến trực năng. Căn cứ vào chức năng quản lý hành chính, dựa vào đặc điểm công nghệ, máy móc thiết bị, đặc điểm lao động, tính chất của các công việc, bộ máy của công ty gồm có: + Ban giám đốc gồm 3 người: trong đó có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. + Các phòng ban chức năng. - Phòng Tổ chức – Hành chính - Phòng Kế toán - Phòng Tiêu thụ. - Phòng điều hành sản xuất: - Phòng kỹ thuật + Các tổ: may bao, đóng bao, điện, máy nghiền, nguyên liệu, vận tải, bốc vác - Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ và điều hành hoạt động của công ty, là người trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch, tài chính, kế toán,tổ chức cán bộ thanh tra, kiểm tra.... tất cả các phòng ban chức năng, phân xưởng đều chịu sự chỉ đạo của giám đốc. - Các phó giám đốc ( phó giám đốc điều hành, giám đốc kỹ thuật,...) theo chuyên môn và chức danh của mình sẽ trợ giúp cho giám đốc. - Phòng Tổ chức – Hành chính: Phụ trách về vấn đề nhân sự, tổ chức tuyển chọn lao động theo kế hoạch được giao. Giải quyết chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định của nhà nước như: Lương thưởng phúc lợi, đào tạo, quản lý hồ sơ và phân phát các tài liệu nội bộ và bên ngoài. Chịu trách nhiệm về các vấn đề ăn, ở, làm việc của công nhân viên, văn thư lưu trữ, tổ chức hội nghị, các cuộc họp, tiếp khách..... - Phòng Kế toán: Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi Công ty. Lập kế hoạch về tài chính hàng năm cho đầu tư chiều sâu trong qúa trình sản xuất. Hạch toán, quyết toán, làm báo cáo quyết toán theo chế độ báo cáo quyết toán của nhà nước.Thực hiện giải quyết các mối quan hệ về tài chính với các phòng ban bộ phận trong công ty và các cơ quan bên ngoài có liên quan để duy trì sự hoạt động của công ty theo hệ thống chất lượng có hiệu quả. - Phòng Tiêu thụ: Có nhiệm vụ khảo sát thị trường, nắm vững giá cả, cung cấp những thông tin biến động báo cáo Giám đốc để có biện pháp đối ứng. Tiếp nhận những yêu cầu của khách hàng để kịp thời báo cáo Giám đốc để tổ chức sản xuất và tiêu thụ được tốt hơn. Chuẩn bị các thông tin đã được phân tích, xử lý liên quan đến các khiếu nại của khách hàng, xử lý sản phẩm không phù hợp, hành động khắc phục, hành động phòng ngừa cho cuộc họp xem xét của lãnh đạo. - Phòng điều hành sản xuất: Quản lý nguồn nhân lực của cả xưởng và toàn bộ thiết bị máy móc để đảm bảo quá trình sản xuất được an toàn và thông suốt, đảm bảo đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả. - Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có chức năng quản lý các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, Công nghệ: bao gồm công tác thiết kế thí nghiệm mẫu mã, ép mẫu và thời gian đông kết của xi măng, Phòng kỹ thuật chịu sự chỉ đạo của giám đốc. - Các tổ: May bao, đóng bao, điện, máy nghiền, nguyên liệu, vận tải, bốc vác thực hiện lao động sản xuất và chịu trách nhiệm bảo dưỡng sửa chữa máy móc, thiết bị, hệ thống đường điện và động cơ .... để đảm bảo tiến độ sản xuất. Sơ đồ 1.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG Ban giám đốc (Giám đốc, phó giám đốc) Phòng tiêu thụ Phòng Kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật Phòng điều hành sản xuất Tổ bốc vác Tổ vận tải Tổ đóng bao Tổ điện Tổ nghiền Tổ may bao Tổ nguyên liệu 1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất: Công ty chuyên sản xuất sản phẩm phẩm chính là xi măng Hữu Nghị PCB30 và PCB40, dùng trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải và các lĩnh vực khác. Sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam 6260-1997, tiêu chuẩn ISO 9001-2000 và đã đạt giải thưởng Chất Lượng Việt Nam cùng nhiều giải thưởng khác do Nhà nước ban tặng.Các bước công việc được tiến hành như sau: Bước 1:Đưa toàn bộ nguyên liệu đầu vào, như ClanhKe, xỉ bông, mạt đá, cát phụ gia, thạch cao chạy theo các băng tải qua cân băng định lượng vào xi lô phối liệu. Bước 2: Sau khi phối liệu qua băng tải sang máy nghiền liệu Bước 3: Sau khi nguyên liệu đã được nghiền nát đưa sang xi lô đồng nhất để nguyên liệu được trộn đều, đưa ra xi lô thành phẩm, và chạy theo đường dẫn xuống máy đóng bao, để đóng bao. Sơ đồ 1.2 qu¶n lý ®iÒu hµnh s¶n xuÊt Phòng điều hành sản xuất (phó giám đốc điều hành, quản đốc) Tổ bốc vác Tổ nghiền Tổ điện Tổ vận tải Tổ nguyên liệu Tổ đóng bao Tổ may bao Sơ đồ 1.3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG Clanke Phụ gia Xỉ lò BT.xích BT.xích BT.xích BT.xích Gầu tải Gầu tải Gầu tải M.kẹp hàm M.kẹp hàm Xi lô Xi lô Xi lô Xi lô Phụ gia Thạch cao BT.xích Gầu tải Gầu tải Xi lô Cân băng tải Máy nghiền bi Xi lô Xi lô Xi lô Gầu tải Gầu tải Máy phân ly Hệ thống đảo trộn Máy đóng bao KT KT KT KT KT KT Đạt Không đạt M.kẹp hàm Tiêu thụ Kho thành phẩm M.kẹp hàm M.kẹp hàm 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty đựơc bố trí theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán toàn bộ công tác kế toán từ tập hợp số liệu, chứng từ ban đầu rồi đi vào các giai đoạn hạch toán, ở mọi phần hành kế toán Sơ đồ 1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Lương và bảo hiểm xã hội Kế toán tiêu thụ và xác định KQKD Kế toán Thanh toán kiêm thủ quỹ Kế toán nhà ăn Kế toán Vật tư Kế toán Thuế GTGT Kế toán TSCĐ và nguồn vốn Phòng kế toán của công ty được bố trí gồm 10 thành viên: trong đó có 4 thành viên có trình độ Đại học, 3 thành viên có trình độ Cao đẳng, 3 thành viên có trình độ trung cấp. Nói chung các thành viên trong phòng đều có kinh nghiệm lâu năm để phục vụ cho công việc kế toán của mình. - Kế toán trưởng : Là người giúp Giám đốc giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc,chịu trách nhiệm trước Nhà nước về quản lý tài chính theo điều lệ do Nhà nước ban hành. Đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra giám sát tình hình tài chính của Công ty cũng như lập báo cáo sổ sách tổng hợp chứng từ gửi về để giao nhiệm vụ cho từng phần hành kế toán. - Một kế toán tổng hợp: Tiến hành tập hợp chi tiền lương chi phí về vật liệu, về khấu hao cho từng bộ phận sản xuất, tính giá thành cho sản phẩm , đồng thời tập hợp và phân bổ chi phí. - Hai Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: bộ phận này có nhiện vụ tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình tiêu bán hàng, doanh thu giá vốn cũng như chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp, cuối kỳ nhân viên kế toán phụ trách phần hành này tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán thuế GTGT: Kế toán ở bộ phận nàycó nhiệm vụ theo dõi các khoản phải nộp khác, tình hình nghĩa vụ của công ty với nhà nước. - Một kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Bộ phận này có nhiệm vụ tính lương và bảo hiểm cho toàn bộ cán bộ công nhân viên. Tính % BHXH, BHYT, Kinh phí công đoàn cho công nhân. Tính toán và theo dõi tình hình tăng giảm số người đóng bảo hiểm xã hội. - Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi quản lý quỹ tiền mặt, thanh toán công nợ các khoản phải thu, phải trả, thanh toán hoa hồng đại lý cho các đại lý,. Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của các chứng từ bằng tiền mặt, TGNH trước khi làm thủ tục thanh toán phải kiểm tra chứng từ đầy đủ và hợp lệ mới được ghi chép vào sổ sách Thanh và làm thủ tục thanh toán cho khách hàng. - Một kế toán TSCĐ và nguồn vốn: Theo dõi tình hình biến động hoặc tăng giảm TSCĐ và nguồn vốn của công ty, cách vào sổ kế toán tiến hành trích khấu hao, đánh giá lại giá trị tài sản, và xem xét tình hình nguồn vốn của công ty đã sử dụng có hiệu quả hay chưa. Một kế toán vật tư: Tập hợp số liệu chứng từ từ thủ kho, nhập, xuất vật tư tập hợp số liệu vào máy. Một kế toán nhà ăn: Theo dõi, lên thực đơn và tinh suất ăn hàng ngày cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, theo dõi việc mua bán thực phẩm. 1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán Hiện nay công ty đang áp dụng theo hình thức kế toán: Sổ nhật ký chung hình thức ghi sổ này thích hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh. Việc tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ kế toán của công ty hợp lý và khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành. Các sổ kế toán: Như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết được lập một cách có hệ thống và trung thực hợp lý, có tính hiệu quả cao. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán vào sổ nhật ký chung. Đối với các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền, kế toán vào sổ nhật ký bán hàng. Đối với các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thu tiền kế toán vào Sổ nhật ký thu tiền. Từ sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký chuyên dùng kế toán vào các sổ cái của tài khoản liên quan. Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa sổ cái các tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết tương ứng. Căn cứ vào số liệu trên Sổ Cái các tài khoản, cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ tổng hợp chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.5 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp Chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ 1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Chế độ tài chính kế toán của công ty được áp dụng theo chế độ và quy định hiện hành. Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào hết ngày 31 tháng 12 cùng năm (tính theo năm dương lịch), kỳ kế toán áp dụng tại nhà máy là theo quý. Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán tại công ty thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ). Trước đây Công ty thực hiện kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính. Hiện nay, Công ty đang thực hiện kế toán theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản số định là toàn bộ chi phí hợp lý mà công ty đã bỏ ra để có được TSCĐ đó. Công ty trích khấy hao TSCĐ theo nguyên tắc đường thẳng dựa trên quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. Công ty Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Đối với hàng tồn kho, Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho là theo giá trị thực, phương pháp tính nguyên giá nguyên vật liệu xuất kho là theo phươg pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ, hiện tại công ty chưa có chế độ tiến hành trích lập các khoản dự phòng. Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho là: Phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống về tình hình nhập, xuất , tồn kho trên sổ kế toán. Các tài khoản hàng tồn kho để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng giảm của hàng tồn kho vì vậy giá trị của hàng tồn kho trên sổ kế toán của công ty tiến hành so sánh, đối chiếu với số lượng hàng hoá trên sổ kế toán để phát hiện ra số lượng hàng thừa hay thiếu trên kho từ đó tìm ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời. Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho là: Phương pháp thẻ song song Sơ đồ 1.6 TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết Kế toán tổng hợp Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Công ty áp dụng hệ thống chứng từ được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Hệ thống chứng từ của công ty được phân loại rõ ràng và được bảo quản đồng thời tại các phòng ban dưới dạng giấy tờ, văn bản và được lưu lại trong hệ thống các máy vi tính của công ty dới dạng các dữ liệu. Hệ thống tài khoản kế toán cũng được công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Để công tác kế toán được thực hiện nhanh gọn, chính xác, kịp thời. Công ty đẫ mở chi tiết các tài khoản cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Cụ thể một số tài khoản được mở chi tiết cấp 1,2,3…tại công ty như sau: - TK 112 – Tiền gửi ngân hàng + TK 112.1 – Tiền gửi ngân hàng đầu tư và phát triển khu công nghiệp Thuỵ Vân – Việt trì - Phú Thọ + TK 112.2 – Tiền gửi ngân hàng công thương tỉnh phú thọ + TK 112.3 – Tiền gửi chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và PTNT Vân Cơ. + TK 112.4 – Tiền Gửi ngân hàng Đông Nam á - Hà Nội…. - TK 152 – Nguyên vật liệu + TK 152.1 – Nguyên vật liệu chính + TK 152.2 – Nguyên vật liệu phụ + TK 152.3 – Nhiên liệu + TK 152.4 – Phụ tùng thay thế - TK 154 – Sản phẩm dở dang + TK 154.1 – sản phẩm dở dang xi măng PCB 30 + TK 154.2 – Sản phẩm dở dang xi măng PCB 40 + TK 154.3 – Sản phẩm dở dang ClinKer - TK 155 – Thành Phẩm + TK 155.1 - Thành phẩm xi măng PCB 30 + TK 155.2 – Thành phẩm xi măng PCB 40 + TK 155.3 – Thành phẩm Clinker ……. Tại công ty TNHH phát triển Hùng Vương, chế độ và các báo cáo thường niên của công ty được lập phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước cả về mặt nội dung, hình thức và thời gian. Cuối quý, cuối năm, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu và lập các báo cáo sau: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bản thuyết minh báo cáo tài chính Công tác lập báo cáo tài chính của Công ty Lập báo cáo tài chính là một công việc quan trọng, nó tổng hợp và trình bày một cách khái quát, toàn diện tình hình tài chính nguồn vốn, công nợ và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một kỳ kế toán. Cho nên công việc này được giao cho kế toán tổng hợp xác định kết quả lập vào cuối mỗi tháng, quý, năm. Với các số liệu đã tổng hợp được cùng với các báo cáo hoạt động kinh doanh của kỳ trước, kế toán tổng hợp lập ra 4 bản báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính. - Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành nên tài sản đó của Công ty tại một thời điểm nhất định - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là bảng báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả của các hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện với nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của Công ty. - Thuyết minh báo cáo: Là một bộ phận hợp thành báo cáo tài chính của Công ty, được thành lập để giải trình và bổ sung thông tin về hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Công ty trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ và chi tiết mục đích của nó. Báo cáo tài chính là các báo cáo của Công ty phải lập và gửi vào cuối quý cho các cơ quan quản lý cấp trên. Bốn báo cáo trên sau khi lập kế toán trưởng kiểm tra, xem xét sau đó các báo cáo tài chính được trình lên giám đốc xét duyệt. Các báo cáo này sau khi được giám đốc thông qua mới được gửi lên cơ quan thuế, các cơ quan quản lý liên quan. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRỈÊN HÙNG VƯƠNG 2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THÀNH PHẨM, HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG 2.1.1. Đặc điểm của thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm của công ty TNHH Phát triển Hùng Vương 2.1.1.1. Đặc điểm của thành phẩm - Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương – Nhà máy xi măng Hữu Nghị sản xuất các sản phẩm chính là xi măng poóc lăng hỗn hợp PCB 30, PCB 40 và Clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm Các loại sản phẩm này đều có qui mô sản xuất lớn, cùng chung một công nghệ sản xuất ổn định. Quá trình sản xuất được tự động hoá theo dây chuyền khép kín. Nhà máy đã phát huy được các ưu điểm của dây chuyền sản xuất này như: Giảm thời gian vận chuyển nội bộ trong dây chuyền, giảm phế phẩm và chi phí sản xuất, ổn định và tăng chất lượng sản phẩm. Với hệ thống thiết bị hiện có, Nhà máy xi măng Hữu Nghị đang sản xuất ra clanhke có chất lượng cao, xi măng với cường độ cao hơn so với tiêu chuẩn qui định của Nhà nước. - Sản phẩm xi măng Hữu Nghị được tiêu thụ trải rộng trên cả 3 miền của đất nước, sản phẩm có chất lượng ổn định, đã được trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Viêt Nam Quacert đánh giá và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260: 1997 và TCVN 7024: 2002, tiêu chuẩn ISO 9001-2000 Với sách lược kinh doanh lấy chất lược làm lợi thế cạnh tranh, Nhà máy luôn duy trì chất lượng của sản phẩm cao hơn so với tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước. - Công ty đặc biệt coi trọng việc tăng nhanh sản lượng, ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, đây là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của Nhà máy. Do vậy mọi hành động chỉ đạo trong quá trình Nhà máy đều tập trung hướng tới duy trì và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Mọi nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm ở Nhà máy đều có các chỉ tiêu rõ ràng về chất lượng coi đây là thước chuẩn so sánh. Mạng lưới phân tích - KCS kiểm tra một cách toàn diện các thông số và chỉ tiêu nguyên vật liệu đầu vào nếu đạt chỉ tiêu so với tiêu chuẩn mới đưa vào sản xuất. Bán sản phẩm và sản phẩm trong quá trình sản xuất được kiểm tra nghiêm ngặt, đạt chỉ tiêu mới chuyển sang công đoạn sản xuất tiếp theo. Sản phẩm đạt chỉ tiêu mới đóng gói, nhập kho xuất cho khách hàng. Các chỉ tiêu chất lượng của Xi măng Hữu nghị được thể hiện ở các bảng sau: Biểu 2.1 CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG XI MĂNG PCB 30 STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Chất lượng qui định TCVN 6062:1997 Chất lượng xi măng PCB 30 Nhà máy đạt được 1 Cường độ nén : - 72 giờ ± 45 phút - 28 ngày ± 2 giờ N/mm2 ³14 ³ 30 17 ¸ 19 35 ¸ 38 2 Thời gian đông kết: - Bắt đầu: - Kết thúc: Phút Giờ ³ 45 10 45 ¸ 60 3 - 6 3 Độ nghiền mịn: Phần còn lại trên sàng 0,08 mm % £ 12 5 ¸ 6 4 Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier mm £ 10 1 ¸ 2 5 Hàm lượng anhydric ( SO3) % £ 3,5 2,2 ¸ 2,9 (Nguồn: phòng kỹ thuật) Biểu 2.2 CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG XI MĂNG PCB 40: STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Chất lượng qui định TCVN 6062:1997 Chất lượng xi măng PCB 40 của Nhà máy đạt được 1 Cường độ nén : - 72 giờ ± 45 phút - 28 ngày ± 2 giờ N/mm2 ³18 ³ 40 19 ¸ 21 45 ¸ 48 2 Thời gian đông kết: - Bắt đầu: - Kết thúc: Phút Giờ ³ 45 10 45 ¸60 3 ¸ 6 3 Độ nghiền mịn: Phần còn lại trên sàng 0,08 mm % £ 12 5 ¸ 6 4 Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier mm £ 10 1 ¸ 2 5 Hàm lượng anhydric ( SO3) % £ 3,5 2,2 ¸ 2,9 (Nguồn: phòng kỹ thuật) 2.1.1.2. Công tác quản lý thành phẩm Sản phẩm chính của công ty là xi măng hữu nghị PCB30 và PCB40 là những sản phẩm có khả năng chịu tác động lớn của môi trường, nhiệt độ, dễ bị đông kết chính vì vậy mà công tác quản lý thành phẩm tại công ty được thực hiện chặt chẽ, Công ty sản xuất dựa trên các đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế và trên cơ sở nghiên cứư thị trường, phòng sản xuất kinh doanh có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất và các phân xưởng phải hoàn thành kế hoạch đề ra. Công tác quản lý của công ty - Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, Nhà máy đã áp dụng các biện pháp kiểm soát và đo lường nghiêm ngặt đối với tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất, từ nguyên liệu đầu vào, các bán thành phẩm và thành phẩm xuất xưởng. - Tất cả các nguyên liệu đầu vào, các bán thành phẩm đều được xây dựng thành các tiêu chuẩn cơ sở có qui định cụ thể các chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử. Các nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm không đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đều bị loại bỏ khỏi dây chuyền sản xuất. Các sản phẩm không phù hợp trong quá trình sản xuất được xử lý theo quy trình xử lý sản phẩm không phù hợp. Để tránh sự không phù hợp tái diễn, Nhà máy đã thiết lập quy trình hành động khắc phục và phòng ngừa theo qui định của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. 2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất ra sản phẩm để thực hiện giá trị thành phẩm, Công ty muốn tồn tại và phát triển được thì phải tiêu thụ được thành phẩm của mình, thực hiện tốt khâu tiêu thụ là biện pháp tốt nhất thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty. Hàng hoá được thực hiện giá trị thông qua trao đổi tức là người tiêu dùng đã chấp nhận mua hàng hoá do công ty cung cấp. Hoạt động tiêu thụ thể hiện mối quan hệ giữa công ty với tiêu dùng, giúp công ty ngày càng phát triển và cung cấp hàng hoá để thoả mãn nhu cầu xã hội. Thị trường tiêu thụ thành phẩm của công ty chủ yếu là trong nước, đẫ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, và công ty đã bán hàng qua nhiều hình thực phổ biến như: bán buôn, bán lẻ và mở các đại lý lớn, vừa và nhỏ trong khắp các ._.tỉnh, thành của Việt Nam. 2.1.2.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm, chính sách giá cả và phương thức thanh toán của công ty. * Các phương thức tiêu thụ thành phẩm và chính sách giá cả của công ty TNHH Phát triển Hùng Vương. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm được coi là một công tác rất quan trọng, nó quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Do vậy để đẩy mạnh số lượng sản phẩm tăng lợi nhuận, Công ty đã có những phương thức bán hàng khác nhau phù hợp với những khách hàng khác nhau. Bên cạnh đó, việc xác định giá bán giá bán là một nhân tố rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Giá bán biểu thị của việc bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đối với khách hàng giá bán là biểu thị của chi phí bỏ ra. Hiểu được bản chất của mối quan hệ trên nhà máy đã cân nhắc và đưa giá bán phù hợp đảm bảo người mua có thể chấp nhận được. Với những khách hàng mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng đã ký( tức là bán theo phương thức bán buôn) Công ty luôn đề ra chính sách giá cả phù hợp trên cơ sở giá thị trường hoặc giá đã thoả thuận với khách hàng trong các hợp đồng mua bán trên cơ sở hai bên cùng có lợi để tạo mối quan hệ tốt với khách hàng và duy trì mối quan hệ đó lâu dài. Người mua đến phòng sản xuất kinh doanh tính giá bán, và hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng kinh tế. Với những khách hàng mua hàng của công ty với hình thức trao đổi hàng hoá thì hai bên cùng thảo hợp đồng và ký kết theo thoả thuận, cuối tháng kế toán đối chiếu và làm bù trừ công nợ giữa hai bên. Hiện nay công ty TNHH Phát triển Hùng Vương chủ yếu là theo hợp đồng kinh tế với các khách hàng như : Công ty TNHH Tmại và VT Phùng Hưng, Công ty TNHH TMại và VT Trường Thành, Công ty CPPT Công trình Giao Thông, theo phương thức bán hàng này công ty có ưu điểm đảm bảo khâu tiêu thụ sản phẩm, không bị tồn kho quá nhiều, nhưng phương thức này cũng có những nhược điểm như những hợp đồng kinh tế lấy với khối lượng hàng lớn thì công ty sẽ bị mất chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, và việc điều tiết khối lượng hàng cho các khách hàng khác nhau sẽ mất sự cân bằng và không kịp thời. Biểu 2.3 HỢP ĐỒNG KINH TẾ KÝ KẾT GIỮA HAI BÊN TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 06 /HĐKT HỢP ĐỒNG MUA BÁN XI MĂNG NĂM 2007 - Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH 11 có hiệu lực ngày 01/01/2006, - Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH 11 đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006. - Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của hai bên Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2007, tại Việt Trì, chúng tôi gồm: Đại diện bên A (Bên Bán): Công ty TNHH phát triển Hùng Vương Do bà: Nguyễn Thị Yến Chức vụ: Giám đốc - làm đại diện. Địa chỉ: Khu CN Thụy Vân - Việt Trì - Phú Thọ. Điện thoại: 0210 252 009 - Fax: 0210 952 472 Tài khoản : 42310000000057 tại: Phòng giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển khu CN Thụy Vân, tỉnh Phú Thọ Mã số thuế: 2600407087 Đại diện bên B (Bên Mua): Công ty CP phát triển Công trình – Thương mại DHL Do ông: Phạm Quốc Đoàn - Chức vụ: Giám đốc công ty - làm đại diện Địa chỉ: Số 3-ngách 110/10 ngõ 110-Quan Nhân-Nhân Chính-Thanh Xuân-Hà Nội Điện thoại : 04 8586 381 Fax: 04 8586 381 Tài khoản: 101200100838 tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà Nội Mã số thuế: 0101912926. Sau khi thoả thuận hai bên nhất trí ký kết hợp đồng mua bán xi măng theo các điều khoản sau đây: Điều I: Tên hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền: - Tên hàng: - Xi măng Hữu Nghị bao PCB 30 - Xi măng Hữu Nghị rời PCB 40 - Xi măng Hữu Nghị bao PCB 40 - Đơn giá: tính theo giá của từng thời điểm giao hàng cụ thể và tình hình thực tế, nếu không có phụ lục diễn giải thì việc thanh toán sẽ căn cứ vào giá trị ghi trên hoá đơn GTGT. (Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT) - Số lượng: theo nhu cầu của bên mua. - Xi măng cung cấp đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn Nhà nước do Nhà máy xi măng Hữu Nghị sản xuất. Điều II: Thời gian và phương thức giao hàng - Thời gian giao hàng theo thoả thuận của hai bên - Phương thức giao hàng : Bên A giao hàng tại kho bên B ở Đông Anh – Hà Nội (hoặc các điểm lân cận có khoảng cách tối đa là 100Km từ Việt Trì). Cước phí bốc lên, xuống xe và vận chuyển do bên A chịu. Nếu bên B có phương tiện vận chuyển và tự thu xếp việc bốc xuống thì bên A sẽ trừ cho bên B tiền cước vận chuyển và bốc xuống theo đơn giá vận chuyển của Công ty Cổ phần xi măng Hữu Nghị. Điều III: Phương thức và điều kiện thanh toán - Phương thức thanh toán: Tiền mặt, hoặc chuyển khoản. - Chứng từ thanh toán: - Phiếu kiểm định chất lượng xi măng cho từng lô hàng của Nhà máy xi măng Hữu Nghị cung cấp, - Biên bản đối chiếu tổng khối lượng giao nhận hàng theo từng tháng, - Hoá đơn GTGT của Bộ tài chính do Bên A phát hành cho Bên B, - Các chứng từ khác nếu có. - Thời hạn thanh toán: - Hàng tháng hai bên tiến hành đối chiếu công nợ, - Bên B thanh toán cho Bên A khi đã nhận đủ các chứng từ thanh toán. từ ngày 05 đến ngày 15 hàng tháng, chậm nhất không quá ngày 30 cuối tháng bên B phải thanh toán hết số nợ của tháng trước cho bên A. Quá ngày 30 mà bên B không thanh toán được hết thì phải chịu lãi xuất tiền vay ngân hàng theo thời điểm đó. - Thời gian chậm trả không quá 45 ngày bên A sẽ ngừng cấp xi măng cho bên B Điều iV: Trách nhiệm của hai bên: - Mỗi đợt nhận hàng, Bên B sẽ thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 01 ngày, - Bên A chịu trách nhiệm giao hàng cho bên B kịp thời, đúng và đủ cả về số lượng, chất lượng, - Bên B có trách nhiệm cử người nhận hàng và thu xếp phương tiện nhận hàng. Trong trường hợp bên A phải vận chuyển và giao hàng cho bên B tại địa điểm theo yêu cầu thì địa điểm giao hàng phải là nơi đủ điều kiện để xe ô tô ra vào được và được phép đỗ trả hàng, - Khi có sự thay đổi về nội dung các điều khoản trong Hợp đồng, hai bên phải gặp nhau để bàn bạc và ký kết Phụ lục Hợp đồng. Điều V: Cam kết chung: Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì vướng mắc hai bên cùng hợp tác thương lượng giải quyết. Trường hợp không giải quyết được, thì sẽ đưa ra Toà án kinh tế tỉnh Phú Thọ để giải quyết, án phí do bên có lỗi chịu. 30 ngày sau khi hợp đồng hết hiệu lực thì hai bên gặp nhau để thanh lý hợp đồng và thanh toán dứt điểm công nợ. Nếu sau khi hợp đồng hết hiệu lực mà hai bên đã thanh toán sòng phẳng thì cũng có thể coi hợp đồng đã được thanh lý. Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 03 bản và hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2007. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Công ty có tổ chức một bộ phận bán hàng thuộc phòng tiêu thụ để bán sản phẩm cho các khách hàng trực tiếp đến mua tại công ty với số lượng nhỏ lẻ, giá bán áp dụng với khách mua lẻ là giá bán lẻ được đặt ra dựa trên cơ sở chi phí sản xuất và giá cả trên thị trường. Sau khi giao cho khách hàng và trực tiếp thu tiền của khách hàng, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền cho thủ quỹ và kế toán thanh toán viét phiếu thu. Tuy nhiên hình thức bán lẻ không nhiều mà chủ yếu là tiêu thụ(bán buôn) qua các đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế với số lượng lớn. Khách hàng đến mua sản phẩm tại công ty có thể tự vận chuyển hoặc công ty sẽ vận chuyển đến giao tận nơi nếu như khách hàng có yêu cầu và số lượng vận chuyển là lớn. Giá cả hàng hoá sản phẩm là một trong những nhân tố chủ yếu tác động đến tiêu thụ sản phẩm. Giá cả sản phẩm có thể kích thích hoặc hạn chế cung cầu từ đó sẽ ảnh hưởng đến tiêu thụ, giá cả chính là một đặc trưng của sản phẩm mà người tiêu dùng có thể nhận thấy trực tiếp nhất, là dấu hiệu vừa mang tính kinh tế: phải trả bao nhiêu cho một sản phẩm cụ thể, vừa mang tính tâm lý xã hội: giá trị thu được sau khi tiêu dùng sản phẩm. Mặt khác, giá cả còn mang dấu hiệu của một thứ chất lượng giả định. Thông thường thì những sản phẩm chất lượng kém thì giá cả sẽ thấp và ngược lại. Việc xác định một mức giá phù hợp, dung hoà giữa lợi ích của người tiêu dùng với lợi ích doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho khả năng tiêu thụ sản phẩm và thu lợi, tránh sự ứ đọng sản phẩm và thua lỗ. Nhiều nhà kinh tế cho rằng lập giá cả là một vấn đề then chốt trong việc thúc đấy hoạt động tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy giá cả sản phẩm phải bù đắp được giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh và một phần lợi nhuận, đồng thời phải phù hợp với mức giá chung trên thị trường. Hiện tại giá bán xi măng PCB 30, PCB 40 của công ty như sau: Biểu 2.4 Bảng giá xi măng Hữu nghị PCB30, PCB40 như sau: Chñng lo¹i Gi¸ b¸n t¹i c«ng ty(ch­a AT)/tÊn VAT 10%) Céng tæng Xi m¨ng h÷u nghÞ PCB30 630.000 63.000 693.000 Xi m¨ng h÷u nghÞ PCB40 650.000 65.000 715.000 (Nguån sè liÖu: phßng tiªu thô th¸ng 8 n¨m 2007) * Ph­¬ng thøc thanh to¸n: Tæ chøc tèt kÕ to¸n b¸n hµng sÏ t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó doanh nghiÖp kh«ng ngõng ph¸t triÓn s¶n xuÊt kinh doanh, h¹n chÕ tèi ®a sù thÊt tho¸t thµnh phÈm hµng ho¸, ph¸t hiÖn nhanh chãng kÞp thêi vÒ thµnh phÈm hµng ho¸ cßn tån kho ®Ó phôc vô cho viÖc ®¸nh gi¸ ®óng møc ®ä hoµn thµnh kÕ ho¹ch kinh doanh cña doanh nghiÖp. Thanh to¸n trùc tiÕp b»ng tiÒn mÆt. §©y lµ ph­¬ng thøc thanh to¸n kh¸ th«ng dông vµ phæ biÕn ë ViÖt Nam. tiÒn mÆt lµ ph­¬ng thøc thanh to¸n thuËn tiÖn vµ sö dông chñ yÕu trong b¸n lÎ, c¸c th­¬ng vô nhá. Tuy nhiªn trong ®iÒu kiÖn khoa häc nh­ hiÖn nay, khi l­îng tiÒn trong giao dÞch lín th× thanh to¸n b»ng tiÒn mÆt kh«ng cßn lµ ph­¬ng ¸n lùa chän tèi ­u. §Ó an toµn trong nh÷ng hîp ®ång lín, trÞ gi¸ thanh to¸n cao, tr¸nh nh÷ng rui ro cã thÓ x¶y ra ng­êi ta th­êng thanh to¸n qua ng©n hµng. Thanh to¸n qua ng©n hµng. Trong ®iÒu kiÖn nÒn kinh tÕ ph¸t triÓn theo xu h­íng khu vùc ho¸ toµn cÇu hãa, ng©n hµng ®ãng vai trß rÊt quan träng trong quan hÖ thanh to¸n tiÒn hµng gi÷a ng­êi mua vµ ng­êi b¸n. ViÖc thanh to¸n qua ng©n hµng cã nhiÒu ­u ®iÓm tiÕt kiÖm thêi gian, tiÒn b¹c cho c¶ ng­êi mua vµ ng­êi b¸n, ®ång thêi ®é an toµn trong thanh to¸n còng cao h¬n. H×nh thøc thanh to¸n qua ng©n hµng còng rÊt ®a d¹ng, lùa chän theo ph­¬ng thøc nµo tuú thuéc vµo ®iÒu kiÖn mçi bªn vµ sù tho¶ thuËn cña mçi bªn. Thanh to¸n b»ng sÐc. SÐc lµ tê lÖnh tr¶ tiÒn cña ng­êi chñ tµi kho¶n ®­îc lËp trªn mÉu quy ®Þnh cña ng©n hµng nhµ n­íc, yªu cÇu ng©n hµng phôc vô m×nh trÝch mét sè tiÒn nhÊt ®Þnh tõ tµi kho¶n cña m×nh ®Ó tr¶ cho ng­êi thô h­ëng( ng­êi b¸n hµng) cã tªn ghi trªn sÐc hoÆc ng­êi cÇm phiÕu. Thanh to¸n b»ng uû nhiÖm chi. Thùc chÊt ®©y lµ lÖnh chi tiÒn cña chñ tµi kho¶n ( ng­êi mua) ph¸t hµnh yªu cÇu uû nhiÖm ng©n hangf phôc vô m×nh trÝch tiÒn göi tµi kho¶n cña m×nh ®Ó tr¶ cho ng­êi h­ëng thô ( ng­êi b¸n ). NÕu ng­êi mua chËm tr¶ sÏ g©y thiÖt h¹i cho ng­êi b¸n v× hµng ho¸ ®· giao cho ng­êi mua. Thanh to¸n b»ng thÎ thanh to¸n. ThÎ thanh to¸n lµ mét ph­¬ng tiÖn thanh to¸n do ng©n hµng ph¸t cho c¸c ®¬n vÞ, tæ chøc kinh tÕ, c¸c c¸ nh©n ®Ó cã thÓ sö dông ®Ó rót tiÒn mÆt hoÆc thanh to¸n tiÒn hµng ho¸, dÞch vô t¹i c¸c ®iÓm chÊp nhËn thanh to¸n b­µng thÎ. ¦u ®iÓm cña thÎ thanh to¸n lµ cã thÓ thanh to¸n ë nhiÒu n¬i mµ kh«ng cÇn ph¶i qua ng©n hµng,viÖc thanh to¸n cã thÓ ®­îc thùc hiÖn qua c¸c m¸y ®Æc biÖt nèi m¹ng trùc tiÕp víi c¸c trung t©m xö lý thÎ. Thanh to¸n b»ng th­ tÝn dông (L/C). Th­ tÝn dông lµ lÖnh cña ng©n hµng bªn mua ®èi víi ng©n hµng bªn b¸n, yªu cÇu ng©n hµng bªn b¸n tr¶ tiÒn cho ®¬n vÞ b¸n c¨n cø vµo bé chøng tõ thanh to¸n mµ ®¬n vÞ b¸n xuÊt tr×nh phï hîp víi c¸c ®iÒu kho¶n trong th­ tÝn dông. Ng­êi mua c¨n cø vµo ®¬n ®Æt hµng hoÆc hîp ®ång ®· ký kÕt víi bªn b¸n lµm giÊy ®Ò nghÞ më th­ tÝn dông göi tíi ng©n hµng phôc vô m×nh yªu cÇu ng©n hµng më mét th­ tÝn dông cho ng­êi b¸n h­ëng. §Ó më th­ tÝn dông ng­êi mua ph¶i ký quü tr­íc vµo tµi kho¶n tÝn dông (chiÕm kho¶ng 30% gi¸ trÞ hîp ®ång) cho ng©n hµng phôc vô m×nh. §©y lµ h×nh thøc thanh to¸n cã ®é tin cËy cao, ®Æc biÖt cho c¸c chñ thÓ xa c¸ch nhau, ng©n hµng lµ ng­êi ®øng ra cam kÕt thanh to¸n, ®¶m b¶o kh¶ n¨ng chi tr¶, tr¸nh ®­îc nh÷ng rñi ro trong thanh to¸n. Thanh to¸n d­íi h×nh thøc ®æi hµng. H×nh thøc nµy ¸p dông trong c¸c tr­êng hîp ng­êi mua vµ ng­êi b¸n cã quan hÖ tÝn nhiÖm lÉn nhau. Theo ®Þnh kú c¸c bªn tiÕn hµnh cung cÊp hµng ho¸ dÞch vô cho nhau vµ th«ng b¸o cho ng©n hµng vÒ sè d­ Nî trªn tµi kho¶n cña m×nh ®Ó ng©n hµng tiÕn hµnh bï trõ sè tiÒn chªnh lÖch. 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG. 2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế suất là 10%, toàn bộ doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu không có thuế GTGT. Tài khoản được sử dụng trong kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm tại công ty là: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này được công ty mở chi tiết ra: + TK 5111: Doanh thu bán hàng xi măng Hữu Nghị PCB30 + TK 5112: Doanh thu bán hàng ClinKer Tài khoản 511 được chi tiết ra hai tài khoản như vậy bởi vì, bên cạnh việc bán sản phẩm xi măng sản xuất ra là chủ yếu công ty còn có bán Clinker nguyên liệu sản xuất ra xi măng. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: Đối với kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm trong một công ty thì chúng ta phải sử dụng đến rất nhiều tài khoản như: - Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay.... Các chứng từ gốc: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ , báo có của ngân hàng, khế ước vay, hợp đồng vay... - Biên bản giao nhận thanh lý TSCĐ sổ chi tiết TSCĐ bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ, bảng khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng chấm công đội sản xuất, các phòng ban, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội. - Bảng kê chứng từ nhập xuất vật tư, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu , bảng tính giá thành... - Hoá đơn GTGT, bảng kê, phiếu thu , chi, bảng nghiệm thu sản phẩm. - Bảng kê khai nộp thuế, các biên lai nộp thuế, các chứng từ ngân hàng. Ví Dụ: Như đối với phương thức bán hàng thu tiền ngay, chứng từ sử dụng là: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có của ngân hàng, Sơ đồ 2.1 QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY Kế hoạch Phòng tiêu thụ Giám đốc Kế toán thanh toán Thủ quỹ Thủ kho Kế toán tiêu thụ đơn đặt hàng, HĐKT HĐ GTGT phiếu XK Ký duyệt Lập phiếu thu Thu tiền Xuất hàng Ghi sổ 2.2.1.3. Trình tự hạch toán: Hàng ngày, kế toán tiêu thụ căn cứ vào hoá đơn GTGT đã viết bán ra cho các khách hàng, tiến hành cập nhập và sổ và máy vào bảng kê theo dõi bán hàng, từ dùng công thức trên máy vi tính vào sổ nhật ký chung, vào sổ chi tiết bán hàng, sổ cái các tài khoản. Ví dụ: Ngày 01/8/2007, sau khi viết hoá đơn GTGT xuất bán hàng cho khách hàng kế toán tiến hành vào sổ tay và vào máy như sau: Biểu 2.5. MẪU HOÁ ĐƠN GTGT HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu sổ: 01 GTKT-3LL Liên 3 Nội bộ AL/2007 Ngày 01 tháng 8 năm 2007 0028529 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH phát triển Hùng Vương Địa chỉ: Khu công nghiệp thụy vân –Việt Trì - Phú Thọ Số tài khoản: 42310000000057 – Tại CN ngân hàng đàu tư phát triển khu CN Thuỵ Vân – Việt trì - Phú Thọ Điện thoại:0210.857009................................................MS: 2600249063 Họ tên người mua hàng:................................................................................... Tên đơn vị:.CPXD Ngọc Vũ Địa chỉ : Nông Trang - Việt Trì - Phú Thọ Số tài khoản:..................................................................................................... Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 2600316256 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Hữu Nghị PCB40 tấn 65 650.000 42.250.000 Cộng tiền hàng: 42.250.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.647.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 46.475.000 Bằng chữ: (Bốn sáu triệu bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu 2.6 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Đơn vị: Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 8 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 131 Ghi có các tài khoản Số hiệu NT TK511(1) TK511(2) 333(1) 0028527 01/8 Công ty TNHH TM Đức Thắng mua xi măng hữunghị PCB 30 8.316.000 7.560.000 756.000 0028528 01/8 C«ng ty TNHH NghÜa Nhung mua xi m¨ng h÷u nghÞ PCB 30 13.420.000 12.200.000 1.220.000 0028529 01/8 C«ng ty CPXD Ngäc Vò mua xi m¨ng h÷u nghÞ PCB40 46.475.000 42.250.000 4.647.500 0028530 02/8 C«ng ty CPXD S«ng Hång 26 mua xi m¨ng h÷u nghÞ PCB30 55.440.000 50.400.000 5.040.000 0028531 02/8 C«ng ty TNHH §iÖn XD Anh Minh Mua xi m¨ng h÷u nghÞ PCB30 10.395.000 9.450.000 945.000 0028532 03/8 C«ng ty CP ®Çu t­ vµ TM¹i DIC mua xi m¨ng PCB40 67.200.000 61.090.909 6.109.091 ……… … …………………………………….. …………. …………… …………… ………........... Tæng céng 13.388.011.698 8.791.375.048 3.379.544.678 1.217.091.972 BiÓu 2.7 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG – XI MĂNG PCB30 Đơn vị: Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên TK511(1)- Doanh thu bán hàng xi măng PCB30 Tháng 8 năm 2007 Ngày Số Ctừ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Thuế GTGT Tổng tiền C/K TT SL ĐG TT 0028527 01/8 Công ty TNHH TM Đức Thắng mua xi măng hữunghị PCB 30 131 12 630.000 7.560.000 756.000 8.316.000 0028528 01/8 C«ng ty TNHH NghÜa Nhung mua xi m¨ng h÷u nghÞ PCB 30 131 20 610.000 12.200.000 1.220.000 13.420.000 ……… … ……………………………………… … …… …………… ………… …………….. 0028530 02/8 Công ty CPXD Sông Hồng 26 mua xi măng hữu nghị PCB30 131 80 630.000 50.400.000 5.040.000 55.440.000 0028531 02/8 Công ty TNHH Điện XD Anh Minh Mua xi măng hữu nghị PCB30 131 15 630.000 9.450.000 945.000 10.395.000 ………. … ………………………………… ...... …. …… ……………. ………… ………….. ………. … ………………………………………….. ….. … …….. ………….. ………… ……….. Tổng cộng 8.791.375.048 879.137.505 9.670.512.553 Biểu 2.8 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG – XI MĂNG PCB40 Đơn vị: Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên TK511(2)- Doanh thu bán hàng xi măng PCB40 Tháng 8 năm 2007 Ngày Số Ctừ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Thuế GTGT Tổng tiền C/K TT SL ĐG TT 0028529 01/8 Công ty CPXD Ngọc Vũ mua xi măng hữunghị PCB 40 131 65 650.000 42.250.000 4.225.000 46.475.000 ……… … ……………………………… … … …….. …………. ………….. …………. 0028532 03/8 Công ty CP đầu tư và TMại DIC Mua xi măng hữu nghị PCB40 131 96 636.364 61.090.909 6.109.091 67.200.000 ………. ….. …………………………….. …… ………….. ………… ……………. 0028589 10/8 Công ty CPPT công trình TMại DHL Mua xi măng PCB40 131 20 650.000 13.000.000 1.300.000 14.300.000 ………. … ………………………………… ...... …. …… ……………. …………… ………….. ……….. … ………………………………………….. ….. … …….. ………….. ………… ……….. … Tổng cộng 3.379.544.678 337.954.468 3.717.499.145 Biểu 2.9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG SỔ CÁI Tháng 8 năm 2007 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh NT SH Nợ Có Dư đầu kỳ 01/8 0028527 Công tyTNHH TM Đức Thắng mua xi PCB30 131 0 7.560.000 01/8 0028529 Công ty CPXD Ngọc Vũ mua xi măng PCB40 131 0 42.250.000 02/8 0028531 Công ty TNHH điện XD Anh Minh mua xi măng PCB20 131 0 9.450.000 10/8 0028589 Công ty CPPT công trình DHL mua xi măng PCB40 131 0 13.000.000 31/8 0077178 Công ty hạ tầng PT công nghiệp mua xi măng PCB30 131 0 31.500.000 …. ………. ………………………. …. ……….. ……….. 31/8 KC Kết chuyển doanh thu 511 911 12.170.919.726 Tổng phát sinh 12.170.919.726 12.170.919.726 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 8 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Đến cuối kỳ từ các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, so sánh số liệu trên sổ cái tài khoản 511. 2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng Công ty chủ yếu bán theo phương thức hợp đồng, và đại lý nên lượng khách hàng nhỏ lẻ ít. Do vậy công ty có quan hệ mật thiết với khách hàng của mình. Công ty thường cho khách hàng hưởng một hình thức thanh toán khá rộng rãi và thoải mái đó là lấy hàng chuyến sau thì thanh toán tiền hàng của tháng trước, còn với những khách hàng đối trừ hàng hết tháng kế toán hai bên đối chiếu công nợ bù trừ cho nhau, số chênh lệch của bên nào thì bên ấy thanh toán. Nói chung việc thu hồi vốn để quay vòng tái sản xuất mở rộng là rất quan trọng đối với một doanh nghiệp nên việc thanh toán của công ty được quản lý một cách chặt chẽ và chính xác và hợp lý để tránh khỏi tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn lâu mà vẫn tạo mối làm ăn thoái mái và lâu dài với công ty. 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng TK 131: tài khoản phản ánh các khoản phải thu. Kế toán đã sử dụng tài khoản 131 này để phản ánh các khoản phải thu của công ty. Tài khoản này bên nợ phản ánh số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, bên có phản ánh số tiền khách hàng đã trả nợ, đã ứng trước hay trả trước của khách hàng, và các khoản giảm trừ khác. Tài khoản này có thể có số dư bên có hoặc bên nợ, số dư bên nợ phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng, số dư bên có phản ánh số tiền nhận trước hoặc đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể… 2.2.2.2. Trình tự hạch toán Kế toán mở sổ chi tiết cho từng khách hàng, theo dõi chi tiết từng lần nợ, từng lần thanh toán và số còn phải trả. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, từ đó kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK131- phải thu khách hàng mở chi tiết cho từng khách hàng. Ví dụ: Ngày 01/8/2007, kế toán nhận được hoá đơn GTGT số 0028528 kế toán tiến hành song song vào sổ và vào máy vi tính., vào sổ chi tiết đối với khách hàng là công ty CPXD Ngọc Vũ. Biểu 2.10 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131- PHẢI THU KHÁCH HÀNG Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG SỔ CHI TIẾT: TK131 Khách hàng – Công ty CPXD Ngọc Vũ Chứng từ Diễn gải TK ĐƯ Phát sinh NT SH Nợ Có Dư đầu kỳ 1.120.685.000 01/8 0028529 Công ty CPXD Ngọc Vũ 511(2) 3331 42.250.000 4.647.500 05/8 CTGS001 Bù trừ tiền hàng 331 46.897.500 10/8 PT268 Thu tiền mua xi măng công ty CPXD Ngọc Vũ 111 60.800.000 20/8 0028598 Công ty CPXD Ngọc Vũ 511(1) 3331 37.800.000 3.780.000 …… …… ……………………. ……. …………. ……….. Tổng phát sinh 1.102.360.547 1.136.488.636 Dư cuối kỳ 186.556.911 Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đồng thời kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán vào số và vào máy dùng công thức SUMIF và sổ Nhật ký bán hàng nhật ký chung và vào số cái TK 131. Biểu 2.11 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131- PHẢI THU KHÁCH HÀNG Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG SỔ CÁI: TK131 Tháng 8 năm 2007 NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Thu Chi Nợ Có Số dư đầu kỳ 32.685.245.688 01/8 PT 208 Cty TMại Đức Thắng 111 50.000.000 01/8 0028529 Công ty CPXD NgọcVũ 511(2) 3331 42.250.000 4.647.500 10/8 BC128 Công ty CP đầu tư vàTMại DIC mua xi măng PCB40 1121 100.000.000 20/8 0028598 Công ty CPXD NgọcVũ 511(1) 3331 37.800.000 3.780.000 31/8 0028601 Công ty TNHH ĐiệnXD Anh Minh Mua xi măng hữu nghị PCB30 511(1) 3331 63.000.000 6.300.000 ….. …….. … ………………… ……. ……….. ……… Tổng phát sinh 13.388.011.698 15.688.750.086 Số dư cuối kỳ 30.384.507.300 Ngày 31 tháng 8 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu 2.12 BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ – PHẢI THU KHÁCH HÀNG Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ – PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tháng 8 năm 2007 TK 131 – Phải thu khách hàng Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty tự động Kim Cơ 23.450.681 25.670.891 10.744.236 8.524.026 Công y CPXD Ngọc Vũ 1.120.685.000 1.102.360.547 1.136.488.636 186.556.911 Công ty CPPT công trình TMại DHL 2.279.681.450 868.730.454 1.454.680.257. 1.693.731.647 C«ng ty ph¸t triÓn h¹ tÇng n«ng th«n 80.454.632 155.640.363 70.000.000 5.185.731 C«ng ty CPXD S«ng sang 22 55.686.347 25.800.000 42.700.000 38.786.347 C«ng ty TNHH T©y B¾c 12.080.600 4.500.000 7.580.600 C«ng ty TNHH TM¹i §øc Th¾ng 100.560.000 66.767.454 100.000.000 67.327.454 ……………….. ……………. ………….. …………… …………… …………….. ……………. Céng tæng 32.685.245.688 8.065.780.299 13.388.011.698 15.688.750.086 30.384.507.300 10.366.518.687 Ngày 31 tháng 8 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Cuối kỳ từ các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán cộng tổng số phát sinh đối ứng nợ, có của TK 131 của từng khách hàng rồi lập Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng và đối chiếu với sổ cái TK 131. 2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán.Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Nội dung ghi chép tài khoản 632 như sau: Bên nợ: Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí thu mua, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn của hàng bán trong kỳ. Bên có: Phản ánh trị giá vốn của số hàng hoá sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 632 được Công ty mở chi tiết ra thành 2 tiểu khoản: - TK 6321 – Giá vốn bán hàng của xi măng PCB30 - TK 6322 – Giá vốn bán hàng của xi măng PCB40 2.2.3.2. Trình tự hạch toán Hiện nay công ty tính giá vốn thành phẩm xuất bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Gi¸ ®¬n vÞ b×nh qu©n c¶ kú dù tr÷ = Gi¸ thùc tÕ thµnh phÈm tån ®Çu kú + Gi¸ thùc tÕ thµnh phÈm nhËp trong kú Sè l­îng thµnh phÈm tån ®Çu kú + S¶n l­îng thµnh phÈm nhËp trong kú Hàng ngày kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT tiến hành vào sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, từ đó vào sổ cái tài khoản 632 và sổ cái các tài khoản liên quan khác. Ví dụ: Ngày 01/8/2007 viết phiếu xuất kho bán xi măng số 526 cho Hoá đơn GTGT số 0028529 cho công ty CPXD Ngọc Vũ. Kế toán tiến hành vào sổ. Biểu 2.13 MẪU PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 8 năm 2007 Nợ:…632………..Số 28/8 Có:…155……….... Họ, tên người nhận hàng:Nguyễn Thị Thu Hằng: Địa chỉ: Công ty CPXD Ngọc Vũ Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho. Thành phẩm : Địa điểm: Công ty TNHH phát triển Hùng Vương Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng ĐG TT Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Xi măng hữu nghị PCB40 155 Tấn 65 65 650.000 42.250.000 Cộng 42.250.000 Tổng số tiền:(viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 8 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.14 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG SỔ CÁI: TK632 Tháng 8 năm 2007 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh NT SH Nợ Có 01/8 20/8 Công ty TNHH TMại Đức Thắng 1551 12.600.000 01/8 28/8 Công ty CPXD Ngọc Vũ 1552 42.250.000 …… …… ………………………. ….. ………… …………… 15/8 268/8 Công ty TNHH Nhĩa Nhung 1551 31.500.000 …… …… ……………………… …. …………… …………… 31/8 350 Công ty CPPT DHL 1551 63.000.000 …… …… ………………………. ….. ………… …………… Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911 10.622.750.389 Cộng tổng phát sinh 10.622.750.389 10.622.750.389 Dư cuối kỳ Ngày 31tháng 8 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.15 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6322- XI MĂNG Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG SỔ CHI TIẾT Tháng 8 năm 2007 Tài khoản: 6322 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm xi măng PCB30 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh NT SH Nợ Có 01/8 20/8 Công ty TNHH TMại Đức Thắng 1551 12.600.000 6/8 88/8 Công ty CPXD Ngọc Vũ 1551 37.800.000 …… …… ………………………. ….. ………… …………… 15/8 268/8 Công ty TNHH Nghĩa Nhung 1551 31.500.000 …… …… …………………………. …. …………… …………… 31/8 350 Công ty CPPT DHL 1551 63.000.000 …… …… ………………………. ….. ………… …………… Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911 8.455.760.467 Cộng tổng phát sinh 8.455.760.467 8.455.760.467 Dư cuối kỳ Ngày 31tháng 8 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.4. Kế toán thuế GTGT 2.2.4.1. Phương pháp tính thuế Hiện nay, công ty TNHH phát triển Hùng Vương tính thuế theo phương pháp khấu trừ, do vậy ngoài việc theo dõi doanh thu, giá vốn, kế toán công ty còn phải theo dõi hạch toán thuế GTGT đầu ra, đầu vào với các mức thuế suất tương ứng là 5% và 10%, nhưng trong đó mặt hàng của công ty sản xuất ra phải chịu với mức thuế là 10%, Công ty luôn luôn hiểu rõ trách nhiệm của mình với ngân sách Nhà nước, và pháp luật, là phải hạch toán đúng và đủ, kịp thời chính xác để nộp thuế đầy đủ cho cho ngân sách nhà nước. Công ty tính thuế GTGT phải nộp theo công thức sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT còn phải nộp đầu tháng + Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ - Thuế GTGT đầu vào dược khấu trừ 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng Kế toán công ty sử dụng tài khoản 3331 và 133 để theo dõi tình hình nộp thuế với ngân sách Nhà nước. - TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp - TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 2.2.4.3. Trình tự hạch toán. Hàng ngày kế toán của công ty căn cứ vào Hoá đơn GTGT tiến hành vào các sổ và vào bảng kê hoá đơn để theo dõi tài khoản 133 và 3331, cuối tháng vào tờ khai thuế để biết được tình hình nộp thuế GTGT cho ngân sách Nhà nước đến đâu. Biểu 2.16 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 3331 Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HÙNG VƯƠNG SỔ CÁ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6449.doc
Tài liệu liên quan