Tài liệu Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây lắp - Công ty nước sạch Hà Nội (ko lý luận): ... Ebook Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây lắp - Công ty nước sạch Hà Nội (ko lý luận)
61 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây lắp - Công ty nước sạch Hà Nội (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
KHOA kÕ to¸n
---------@&?---------
CHUY£N §Ò
Thùc tËp chuyªn ngµnh
§Ò tµi:
HOµN THIÖN KÕ TO¸N tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng
T¹I xÝ nghiÖp x©y l¾p c«ng ty níc s¹ch hµ néi
Gi¸o viªn híng dÉn
:
TS. Lª kim ngäc
Sinh viªn thùc hiÖn
:
NguyÔn thÞ minh a
Líp
:
KÕ to¸n - k39
Hµ néI – 05/2010MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
XNXL: Xí nghiệp xây lắp
CTy – NSHN: Công ty – Nước sạch Hà Nội
NC: Nhân công
CNVC: Công nhân viên chứcBHXH: Bảo hi
BH: Bảo hiểm
BHYT: Bảo hiểm Y Tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí Công đoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
TK: Tài khoản
CTGS: Chứng từ ghi sổ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ các phòng ban xí nghiệp
Sơ đồ 2: Sơ đồ phòng kế toán
Sơ đồ 3: Chứng từ kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: BẢNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG THEO BẬC THỢ 4
Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TC – HC 16
Bảng 2.2: BẢNG CHẤM CÔNG BAN KH 17
Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TV 18
Bảng 2.4: TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1 19
Bảng 2.5: THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 2 - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP 21
Bảng 2.6: TỔNG LƯƠNG THỰC LĨNH - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP 22
Bảng 2.7: GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 23
Bảng 2.8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 24
Bảng 2.9: THANH TOÁN NHÂN CÔNG – CHI PHÍ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 25
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của người lao động. Là đòn bẩy và động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền lương với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và phát triển cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. Từ đó sẽ phục vụ đắc lực cho mục đích cuối cùng là con người thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế, làm cơ sở để từng bước nâng cao đời sống lao động và cao hơn là hoàn thiện xã hội loài người. Tiền lương nếu được trả hợp lý nó sẽ làm tăng năng suất lao động, người lao động sẽ toàn tâm toàn ý vào công việc ngược lại cũng có thể làm trì trệ tiến độ sản xuất của công việc khi việc trả lương không hợp lý với sức lao động họ bỏ ra. Vì vậy công việc xây dựng thang lương bảng lương lựa chọn hình thức trả lương hợp lí để tiền lương vừa là khoản thu nhập của người lao động và đáp ứng được nhu cầu tinh thần vật chất vừa làm cho tiền lượng thực sự trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn là hết sức quan trọng đồng thời phải tiết kiệm chi phí vấn đề tiền lương đối với người lao đông vừa là phương pháp khoa học đồng thời nó có tính nghệ thuật cao với tầm quan trọng nói trên của tiền lương và lí do chính là bản thân em được học những kiến thức cơ bản về kế toán trong đó phần tiền lương được em thực sự quan tâm, và trong thời gian thực tập em đã quyết định chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại XNXL – CTY-NSHN”. Chuyên đề này gồm tất cả 3 chương :
Chương I : ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
Chương II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
Chương III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL-CTY-NSHN.
Do hạn chế kiến thức và kinh nghiệm bản thân, cũng như thời gian thực tập vì vậy bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn: Tiến sĩ LÊ KIM NGỌC cùng toàn thể các anh chị em nhân viên phòng Tài Chính Kế Toán của XNXL để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI XNXL
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA XNXL – CTY-NSHN
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của họ dùng để bù đắp cho hao phí lao động của mọi người và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên. Tiền lương được qui định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động nâng cao trình độ tay nghề cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất.
Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được đem trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền lương chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần được đem ra trao đổi trên thị trường lao động trên cơ sở thoả thuận giữa người mua với người bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng như quan hệ cung cầu về lao động. Như vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Như vậy giá cả tiền công thường xuyên biến động nhưng nó phải xoay quanh giá trị sức lao động còng như các loại hàng hoá thông thường khác, nó đòi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền công có biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để người lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.
Đối với XNXL- CTY-NSHN tổng số lao động ( cán bộ công nhân viên ) XNXL được ký hợp đồng dài hạn với công ty là : 113 người. Tính chất lao động của XNXL rất ổn định. Sau 16 năm xây dựng và phát triển XNXL đã tuyển dụng và đào tạo được đội ngũ 29 kĩ sư, cử nhân kinh tế phần nhiều trẻ khoẻ và năng động sáng tạo luôn sát cánh với công nhân bậc cao 6/7 , 7/7 tạo khối đoàn kết tạo sức mạnh vượt qua mọi khó khăn hoàn thành nhiệm vụ công ty giao . Vì đặc thù công việc thi công xây lắp nên lao động nam giới chiếm tỉ lệ cao : 93/113 chiếm 82%. Độ tuổi trung bình là 35 tuổi lực lượng lao động này là chủ yếu và luôn ổn định tại XN. Lực lượng công nhân tay nghề và bậc thợ được phân bố đều cho các đội cụ thể như sau :
Bảng 1.1: Bảng số lượng lao động theo bậc thợ
STT
Đội XL
Số người
Bậc thợ
4
5
6
7
1
Đội 1
30
17
4
8
1
2
Đội 2
23
5
7
11
3
Đội 3
31
21
4
6
Tổng cộng:
84
43
15
25
1
Do công việc phân bố không đều đồng thời do sức ép về tiến độ chất lượng của công trình nên buộc XNXL phải chọn giải pháp thuê lao động thời vụ làm các công việc phổ thông. Số lượng này không ổn định chỉ có tính thời vụ hưởng lương khoán.
Quy định sử dụng lao động tại xí nghiệp
Sau khi nhận nhiệm vụ thi công các công trình. Các đội thi công, Chủ nhiệm công trình phải kiểm tra xem xét mặt bằng, liên hệ với Chủ đầu tư, các Xí nghiệp kinh doanh nước sạch, các phòng ban Công ty. Đơn vị liên quan để tổ chức thi công. Đội trưởng, chủ nhiệm công trình được phép tự tổ chức thi công, giao việc cho các tổ nhóm thi công trong đơn vị mình phụ trách dựa trên nguyên tắc cân bằng và phù hợp với năng lực tổ chức của tổ, nhóm để hoàn thành công trình đạt tiến độ, chất lượng, an toàn lao động cũng như đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân trong đơn vị. Trong trường hợp cần thiết, các Đội trưởng, Chủ nhiệm công trình được phép thuê công nhân ngoài để sớm hoàn thành công trình nhưng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Các thành phần công việc phải dử dụng công nhân viên Xí nghiệp:
Các công tác liên quan đến công nghệ như lắp ống, hàn ống, thử áp lực, thổi rửa đường ống, đấu nối, lắp đặt đồng hồ nước…
Các công tác phụ trợ cho việc thi công như kiểm tra an toàn lao động, dẫn luồng giao thông, quản lý kho, nhập vật tư…
Các công tác liên quan đến việc liên hệ với khách hàng trong trường hợp của các dự án cấp nước vào nhà (tuyệt đối không để lao động ngoài tiếp xúc, giao dịch với khách hàng).
Các thành phần công việc có thể được phép thuê ngoài:
Các công tác lao động phổ thông không đòi hỏi kỹ thuật như đào, lấp cát đất, vận chuyển ống, vật tư từ nơi tập kết ra tuyến…
Các công tác xây dựng, hoàn trả mặt bằng…
Các công việc đặc biệt đòi hỏi kỹ thuật khác mà công nhân kỹ thuật Xí nghiệp không có.
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
Dự thảo quy định sử dụng lao động
Người được ký hợp đồng phải có giấy tờ tuỳ thân. Trong trường hợp ký hợp đồng với một tổ nhóm do một người đại diện phải có danh sách, số chứng minh thư được chính quyền địa phương xác nhận.
Tất cả các công nhân lao động thời vụ phải được học an toàn lao động và phải ký vào cam kết thực hiện các biện pháp an toàn lao động trên công trường.
Các đội thi công phải có An toàn viên thường xuyên xem xét, kiểm tra việc giữ an toàn lao động trong công trường.
Hàng tháng, các Đội trưởng, Chủ nhiệm công trình phải tập hợp các bảng lương, các bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo biểu mẫu quy định của các tổ đội thi công về Ban Tài chính để Ban giám đốc Xí nghiệp có kế hoạch thanh toán lương, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Trong trường hợp công trình có các thành phần công việc đòi hỏi các kỹ thuật thi công khác thì phải báo cáo Giám đốc (Phó Giám đốc được uỷ quyền) Xí nghiệp để ký hợp đồng với công nhân kỹ thuật có tay nghề thực hiện các công việc trên
. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI XNXL :
* Gián tiếp lương thời gian: Hàng tháng tập hợp bảng chấm công của các bộ phận gián tiếp Ban tổ chức, hành chính, Ban tài chính, Ban kế hoạch, Ban giám đốc, lương được chia làm 2 kỳ.
Các hình thức tiền lương áp dụng cho gián tiếp lương thời gian như sau:
Kỳ 1: Tạm ứng theo lương cơ bản
Kỳ 2: Tổng số lương được hưởng của gián tiếp trừ đi tạm ứng đầu kỳ (Tổng quỹ lương tháng của bộ phận gián tiếp được tạm tính trên tổng doanh thu, phần chi phí chung thu được trừ doanh thu Xí nghiệp)
Ngày 25 hàng tháng tính lương cơ bản.
Ngày 10 của tháng sau tính lương kỳ 2 của tháng trước.
( Có kèm bảng chấm công, bảng thanh toán lương)
* Lương trực tiếp: Lương khoán công trình, bảng thanh toán của công ty để xác định tiền đã về tài khoản của Xí nghiệp.
Giấy đề nghị thanh toán công trình kê phần đội được hưởng theo cơ chế NC 84% giá trị còn nợ lại chứng từ trả sau khi thanh toán còn phải trả nốt.
CHẾ ĐỘ TRÍCH NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Do công việc công ty giao không đều hàng tháng “no dồn đói góp” nhưng các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng vẫn phải nộp đầy đủ, nên XNXL đã thông qua nghị quyết tại đại hội CNVC đầu năm trích quỹ 16% NC các công trình theo doanh thu hàng tháng để đóng các quỹ BH không phân biệt người sử dụng lao động (doanh nghiệp hay người lao động mà áp dụng trích trên tổng quỹ lương cơ bản của XN hệ số lương cơ bản áp dụng từ tháng 5/2009 là 650.000.
Các khoản trích theo lương đang áp dụng tại Xí nghiệp Xây lắp theo quy định hiện hành.
Bảng 1.2: Bảng chế độ trích nộp
Người sử dụng lao động phải nộp
Người lao động phải nộp
Tổng
BHXH
16% (Lương CB)
6%
22%
BHYT
3%
1.5%
4.5%
KPCĐ
2%
0%
2%
BHTN
1%
1%
2%
Tổng cộng
22%
8.5%
30.5%
BHYT: Hàng tháng XN trích nộp tính chung BH cho tất cả nhân viên. Cuối quỹ sau khi trích lập toàn bộ quỹ BHXH của Xí nghiệp được nộp lên cơ quan BHXH.
Hiện nay theo chế độ hiện hành, Xí nghiệp trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% tổng quỹ lương cấp bậc của người lao động trong Xí nghiệp.
Trong đó : Người sử dụng lao động 16%
Người lao động 6%
* Quỹ BHYT:
Giống như Quỹ BHXH, Quỹ BHYT cũng được trích nộp tập trung tại Xí nghiệp sau mỗi kỳ lĩnh lương. Mức BHYT chúng như sau: theo tỷ lệ 4,5%
Trong đó : Người sử dụng lao động 3%
Người lao động 1.5%
* Quỹ Kinh phí công đoàn:
- Khác với quỹ BHXH, BHYT quỹ KPCĐ của các phòng ban sau khi tập trung lại sau mỗi kỳ lĩnh lương sẽ được nộp lên quỹ KPCĐ của Xí nghiệp.
- Quỹ KPCĐ được trích lập theo tỷ lệ 2% tổng quỹ lương thực trả cho người lao động.
Trong đó : Người sử dụng lao động 2%
Người lao động 0%
* Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Quỹ BHTN được trích lập theo tỷ lệ 2%
Trong đó : Người sử dụng lao động 1%
Người lao động 1%
Một phần số quỹ Công đoàn sẽ được chi trả cho các hoạt động công đoàn liên quan tới những vấn đề cuộc sống mang tính chất tích cực có sự tham gia tập thể và các hoạt động mang tính xã hội của Xí nghiệp như hỗ trợ phong trào Phụ nữ, đoàn thanh niên.
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ CÁC PHÒNG BAN XÍ NGHIỆP
ĐỘI XL
GIÁM ĐỐC XÂY LẮP
PGĐ
ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
BAN
TC - KT
BAN
TC - HC
ĐỘI XL
ĐỘI XL
PGĐ
PT KẾ HOẠCH
BAN
KH - KT
Việc tuyển dụng lao động do Giám đốc Xí nghiệp đề xuất với công ty và Công ty ký hợp đồng trực tiếp với người lao động, hàng năm công ty tổ chức nâng bậc cho công nhân theo tờ trình từ Xí nghiệp, đầu năm hàng quỹ sau khi có phê duyệt kế hoạch giao việc của công ty xuống Xí nghiệp Ban KH – KT của Xí nghiệp xây dựng quỹ tiền lương và giao cho các đội đề xuất mức lương trung bình và mức lương kế hoạch năm sau cao hơn năm trước. Để chủ động các đội hoàn thành kế hoạch Xí nghiệp giao và có hướng khai thác thêm thị trường bên ngoài để góp phần tăng thu nhập.
. Ban giám đốc Xí nghiệp: chịu trách nhiệm điều hành và là người đại diện trước pháp luật về mọi hoạt động của Xí nghiệp
. Phòng tổ chức cán bộ: Có trách nhiệm điều hành và quản lý nhân sự một cách hợp lý phù hợp với chuyên môn của từng người.
. Phòng kế toán:
Sơ đồ 2:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VẬT TƯ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
THỦ QUỸ
Ban tài vụ chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp về:
- Kết quả công tác tài chính kế toán, hàng tháng báo cáo doanh thu, chi phí các công trình hoàn thành trong tháng thông qua các báo cáo doanh thu và kê khai thuế đầu ra của các đội, tổ, chủ nhiệm công trình trực thuộc Xí nghiệp.
- Thực hiện nộp báo cáo, bảng cân đối kế toán tháng lên công ty đúng thời hạn yêu cầu.
- Theo dõi đôn đốc tiến độ thanh toán các công trình từ phòng tài chính Công ty về tài khoản của Xí nghiệp.
- Theo dõi cập nhật số liệu nộp bảo hiểm, khấu hao tài sản cố định, nhà, xe của XN lên Công ty.
- Theo dõi cập nhật số liệu phát sinh phần vay vật tư công ty thông qua tài khoản 1388 – Công ty kiến nghị đề xuất với Giám đốc Xí nghiệp giải quyết các nợ tồn đọng, nợ khó đòi.
- Thanh toán đúng đủ theo cơ chế, theo hợp đồng khoán các công trình trả đội, chủ nhiệm công trình khi đã có đầy đủ chứng từ hợp lệ như trong qui trình thanh toán nội bộ đã qui định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá các báo cáo kê khai thuế đầu vào đầu ra của các đội, các bảng kê công trình hoàn thành trong tháng theo các nguồn vốn của công ty, khách hàng.
- Quản lý và lưu trữ các tài liệu tài chính kế toán của Xí nghiệp theo qui định của Nhà nước của Công ty, thực hiện bảo mật các tài liệu đó nhưng vẫn đảm bảo tính công khai khi có yêu cầu của Giám đốc Xí nghiệp.
* Ban tài vụ được quyền:
- Đề xuất với Giám đốc Xí nghiệp về việc bố trí, sắp xếp bộ máy kế toán của Xí nghiệp, đội phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đội đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính của Xí nghiệp.
- Được quyền yêu cầu các đội, tổ, chủ nhiệm công trình cung cấp các số liệu liên quan đến công tác tài chính kế toán của Xí nghiệp.
- Kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện chế độ quản lý kinh tế tài chính của các đội đề xuất các biện pháp củng cố, khen thưởng, kỷ luật với Giám đốc Xí nghiệp.
- Ban tài vụ Xí nghiệp có mối quan hệ ngang cấp với các ban, đội, tổ trực thuộc XN trên nguyên tắc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quản lý và công tác tài chính kế toán của Xí nghiệp.
Phối hợp chặt chẽ với:
* Ban kế hoạch – kỹ thuật:
- Phối hợp để hoàn thành báo cáo bảng cân đối tài khoản công nợ khách hàng 13134 – Công ty.
- Phối hợp về các báo cáo thống kê các công trình đã lên doanh thu và thanh toán về Xí nghiệp, đối chiếu với các số liệu các công trình được giao về Xí nghiệp do ban kế hoạch cung cấp và số liệu các công trình giao cho đội thi công.
* Bộ phận tổ chức – hành chính.
- Phối hợp theo dõi lương thu nhập của cán bộ công nhân Xí nghiệp, chuyển bảng lương theo công trình, theo đội để bộ phận tổ chức cập nhật thu nhập lương theo nhân sự.
- Phối hợp với bộ phận tổ chức – hành chính theo dõi biến động về tài sản định, trang thiết bị văn phòng. Biến động về nhân sự về việc tăng giảm số lượng người và thay đổi các mức đóng các loại hình bảo hiểm.
* Các đội xây lắp, tổ chức thuộc Xí nghiệp:
- Phối hợp chặt chẽ trong việc báo cáo kê khai thuế đầu ra đầu vào doanh thu chi phí công trình hoàn thành trong tháng. Các phát sinh vay vật tư của Công ty và trừ nợ.
- Phối hợp đôn đốc việc thanh toán các công trình đã ở phòng tài vụ Công ty.
- Quan hệ với các phòng ban Công ty và các đơn vị ngành dọc có liên quan phục vụ cho công tác tài chính kế toán của Xí nghiệp. Đặc biệt là phòng tài chính – kế toán của Công ty trong khâu thanh toán, vay trừ nợ vật tư, công nợ của khách hàng và báo cáo tài chính tháng của Xí nghiệp.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XNXL – CTY-NSHN
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI XN
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Sơ đồ 3: Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán (KT viết : Phiếu thu, Phiếu chi ...)
Sổ sách kế toán (KT lập: Chứng từ ghi sổ,Sổ đăng ký CTGS, Sổ Cái ...)
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc (Hoá đơn GTGT, Giấy đề nghị tạm ứng ...)
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Xí nghiệp sử dụng các chứng từ sau:
Chứng từ lao động tiền lương bao gồm :
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Bảng phân bổ lương và BHXH
+ Hơp đồng giao khoán
+ Bảng tổng hợp lương tháng cho công nhân thuê ngoài và công nhân trong danh sách
Chứng từ tiền tệ bao gồm :
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Bảng điều khiển kê quỹ
Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng hay phụ trách kế toán hoặc giám đốc đơn vị duyệt.Trên cơ sở đó lập phiếu chi và phát lương cho công nhân viên. Bảng thanh toán lương được lưu tại phòng kế toán của đơn vị.
- Tiền lương được tính riêng cho từng người và tổng hợp cho từng bộ phận lao động, phản ánh vào (bảng thanh toán tiền lương lập cho bộ phận đó).
- Đối với các khoản tiền thưởng của công nhân viên kế toán cần tính toán và lập bảng thanh toán tiền thưởng để theo dõi và chi trả đúng quy định. Căn cứ vào các chứng từ (phiếu nghỉ hưởng BHXH, Biên bản điều tra tai nạn lao động...) Kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản ánh vào (bảng thanh toán BHXH).
- Căn cứ vào tài liệu hạch toán về thời gian kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động tiền lương, BHXH do nhà nước ban hành, kế toán tính tiền lương, trợ cấp BHXH, khoản phải trả khác cho người lao động.
- Căn cứ vào bản thanh toán tiền lương của từng bộ phận để chi trả, thanh toán tiền lương cho công nhân viên. Đồng thời, tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng lao động, tính toán trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BHTN theo tỷ lệ quy định mới. Kết quả tổng hợp, tính toán được phản ánh trong (Bảng phân bổ tiền lương và BHXH).
- Hàng tháng, việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động được thực hiện tại phòng kế toán của Xí nghiệp.
- Việc chi trả lương ở Xí nghiệp do thủ quỹ thực hiện. Thủ quỹ căn cứ vào các (Bảng thanh toán tiền lương), (bảng thanh toán BHXH) để chi trả lương và các khoản khác cho cán bộ – công nhân viên, khi nhận tiền họ phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương.
Hình thức tiền lương của Xí nghiệp được thanh toán như sau:
- Lương gián tiếp theo thời gian
- Lương trực tiếp, lương khoán công trình
- Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng phân bổ lương và BHXH, Hợp đồng giao khoán, Bảng tổng hợp lương tháng cho công nhân thuê ngoài và công nhân trong danh sách. Tất cả các chứng từ ban đầu đều phải có chữ kí của từng người có liên quan để đảm bảo các chứng từ này đều hợp lệ, đúng theo quy định
- Căn cứ vào danh sách lao động của Xí Nghiệp hàng tháng kế toán đội phải lập bảng chấm công. Hàng ngày, căn cứ vào số ngày công, số giờ công làm việc thực tế hoặc ngừng nghỉ việc của từng bộ phận, từng CBCNV, lao động thuê ngoài phản ánh trực tiếp bằng các kí hiệu đã quy định vào Bảng chấm công. Đồng thời, kế toán tiền lương phải thu nhập và tập hợp đầy đủ những chứng từ phát sinh trong tháng ảnh hưởng đến quỹ tiền lương của Xí Nghiệp. Cuối tháng, lập bảng thanh toán tiền lương và Bảng thanh toán tiền thưởng của từng bộ phận trong Xí Nghiệp cùng với các chứng từ do kế toán tổ, đội gửi lên Xí Nghiệp tiến hành nhập máy.
Bảng 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TC – HC
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu số: 10 – LĐTL
BAN TC – HC
Tháng 2 năm 2010
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặccấp bậcchức vụ
NGÀY TRONG THÁNG
Số công hưởng lươngsản phẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
1
Nguyễn Đình Tiến
GĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Nghỉ Tết
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
2
Lê Hồng Anh
PGĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
3
Nguyễn Kim Thành
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
4
Nguyễn Anh Hùng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
5
Nguyễn Tuyết Mai
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
6
Linh Hồng Nhung
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
Ghi chú chữ ký hiệu
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Sản xuất: X
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
NGỜI CHẤM CÔNG
Nghỉ phép: F
Nghỉ ốm: Ô
Nghỉ đẻ: Đ
Nghỉ không lương: O
Bảng 2.2: BẢNG CHẤM CÔNG BAN KH
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu số: 10 – LĐTL
BAN KH
Tháng 2 năm 2010
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC
TT
Họ và tên
Cấp bậc lươnghoặccấpbậcchứcvụ
NGÀY TRONG THÁNG
Số công hởng lươngsản phẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
1
Trần Đức Trờng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Nghỉ Tết
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
2
Trần Tuấn Anh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
3
Nguyễn Bích Ngọc
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
4
Bạch Hoa Thiên Lý
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
5
Nguyễn Thành Công
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
6
Nguyễn Thị Thái Hà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
Ghi chú chữ ký hiệu
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Sản xuất: X
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
NGỜI CHẤM CÔNG
Nghỉ phép: F
Nghỉ ốm: Ô
Nghỉ đẻ: Đ
Nghỉ không lương: O
Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CÔNG BAN TV
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu số: 10 – LĐTL
BAN TV
Tháng 2 năm 2010
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC
TT
Họ và tên
Cấp bậc lươnghoặccấpbậcchứcvụ
NGÀY TRONG THÁNG
Số công hởng lươngsản phẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
1
Trần Hồng Thuỷ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Nghỉ Tết
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
2
Nguyễn Thị Hiên
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
3
Phạm Vân Khánh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19/19
Ghi chú chữ ký hiệu
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Sản xuất: X
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
NGỜI CHẤM CÔNG
Nghỉ phép: F
Nghỉ ốm: Ô
Nghỉ đẻ: Đ
Nghỉ không lương: O
Bảng 2.4: TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1
CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ 1
THÁNG 2/2010
TT
Họ và tên
Hệ số tiền lưương (hi)
Ngày công
Thành tiền
Ký nhận
BAN GIÁM ĐỐC
1
Nguyễn Đình Tiến
4.99
19
2 694 600
2
Lê Hồng Anh
4.66
19
2 516 400
BAN HC-TC
3
Nguyễn Kim Thành
3.89
19
2 100 600
4
Nguyễn Anh Hùng
3.82
19
2 062 800
5
Nguyễn Tuyết Mai
3.33
19
1 798 200
6
Linh Thị Hồng Nhung
1.8
19
972 000
BAN KẾ HOẠCH
7
Trần Đức Trường
2.34
19
1 431 000
8
Trần Tuấn Anh
2.65
19
1 263 600
9
Nguyễn Bích Ngọc
1.8
19
1 263 600
10
Bạch Hoa Thiên Lý
2.18
19
972 000
11
Nguyễn Thành Công
2.34
19
1 177 200
12
Nguyễn T. TháI Hà
3.27
19
1 765 800
BAN TÀI VỤ
13
Trần Hồng Thuỷ
3.27
19
1 765 800
14
Nguyễn Thị Hiên
3.27
19
1 765 800
15
Phạm Vân Khánh
2.96
19
1 598 400
Tổng cộng
25 147 800
Số tiền bằng chữ: (Hai mươi năm triệu, một trăm bốn mươi bảy nghìn, tám trăm đồng)
Hà nội, ngày 25 tháng 02 năm 2010
GIÁM ĐỐC DUYỆT
BAN TC - HC
BAN TÀI VỤ
CÔNG TY KINH DOANH
NƯỚC SẠCH HÀ NỘI
Phiếu chi Số 85
Ngày 10 tháng 03 năm 2010
Nợ:.........................
Có:...........................
MÉu sè C21 – H
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Bộ trởng BTC
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Tuyết Mai
Địa chỉ : Xí nghiệp Xây lắp
Lý do chi : Phát lương kỳ 2 Tháng 2/2010 cho gián tiếp Xí nghiệp
Số tiền : 31.652.200đ.(Bằng chữ : Ba mươi mốt triệu, sáu trăm năm mươi hai nghìn, hai trăm đồng chẵn)
Kèm theo.......................................Chứng từ gốc :...........................................
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) :................................................................
Ngày.......tháng..........năm 200...
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận tiền
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)...........................................................
+ Số tiền quy đổi:.................................................................................
Bảng 2.5: THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 2 - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP
CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THANH TOÁN LƯƠNG KỲ 2 - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP
THÁNG 2/2010
TT
Họ và tên
Số ngày công (ni)
Hệ số tiền lưương (hi)
Hệ số mức độ hoàn thành cv (ki)
(ni.hi.ki)
Tiền lương được lĩnh
Đã lĩnh lương CB
Còn được lĩnh
Ký nhận
BAN GIÁM ĐỐC
1
Nguyễn Đình Tiến
19
4.9+0.5
1
102.6
6 574 920
2 694 600
3 880 320
2
Lê Hồng Anh
19
4.2+0.4
1
87.4
5 600 857
2 516 400
3 084 457
BAN HC-TC
19
3
Nguyễn Kim Thành
19
3.2+0.2
1
64.6
4 139 764
2 100 600
2 039 164
4
Nguyễn Anh Hùng
19
3.3
1
62.7
4 018 006
2 062 800
1 955 206
5
Nguyễn Tuyết Mai
19
2.8
1
53.2
3 409 218
1 798 200
1 611 018
6
Linh Thị Hồng Nhung
19
2.1
1
39.9
2 556 913
972 000
1 584 913
BAN KẾ HOẠCH
19
7
Trần Đức Trờng
19
2.75+0.2
1
56.05
3 591 854
1 431 000
2 160 854
8
Trần Tuấn Anh
19
2.6
1
49.4
3 165 702
1 263 600
1 902 102
9
Nguyễn Bích Ngọc
19
2.6
1
49.4
3 165 702
1 263 600
1 902 102
10
Bạch Hoa Thiên Lý
19
2.1
1
39.9
2 556 913
972 000
1 584 913
11
Nguyễn Thành Công
19
2.1
1
39.9
2 556 913
1 177 200
1 379 713
12
Nguyễn T. TháI Hà
19
3.2
1
60.8
3 896 249
1 765 800
2 130 449
BAN TÀI VỤ
19
13
Trần Hồng Thuỷ
19
3.2+0.2
1
64.6
4 139 764
1 765 800
2 373 964
14
Nguyễn Thị Hiên
19
3.2
1
60.8
3 896 249
1 765 800
2 130 449
15
Phạm Vân Khánh
19
2.9
1
55.1
3 530 975
1 598 400
1 932 575
Tổng cộng
886.35
56 800 000
25 147 800
31 652 200
Tổng lương CB + SP T2/2010
56 800 000
đ
(ni.hi.ki) gọi là công quy đổi
1 công quy đổi tương đương
64 083
đ
Ghi chú: Hệ số hoàn thành công việc
ki = 1 (đối với tất cả CBCNV)
Hà nội, ngày 10 tháng 03 năm 2010
GIÁM ĐỐC DUYỆT
BAN TC - HC
BAN TÀI VỤ
Bảng 2.6: TỔNG LƯƠNG THỰC LĨNH - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP
CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔNG LƯƠNG THỰC LĨNH - GIÁN TIẾP XÍ NGHIỆP
THÁNG 2/2010
TT
Họ và tên
Số ngày công (ni)
Hệ số tiền lương (hi)
Hệ số mức độ hoàn thành cv (ki)
(ni.hi.ki)
Tiền lương được lĩnh
BAN GIÁM ĐỐC
1
Nguyễn Đình Tiến
19
4.9+0.5
1
102.6
6 574 920
2
Lê Hồng Anh
19
4.2+0.4
1
87.4
5 600 857
BAN HC-TC
3
Nguyễn Kim Thành
19
3.2+0.2
1
64.6
4 139 764
4
Nguyễn Anh Hùng
19
3.3
1
62.7
4 018 006
5
Nguyễn Tuyết Mai
19
2.8
1
53.2
3 409 218
6
Linh Thị Hồng Nhung
19
2.1
1
39.9
2 556 913
BAN KẾ HOẠCH
7
Trần Đức Trờng
19
2.75+0.2
1
56.05
3 591 854
8
Trần Tuấn Anh
19
2.6
1
49.4
3 165 702
9
Nguyễn Bích Ngọc
19
2.6
1
49.4
3 165 702
10
Bạch Hoa Thiên Lý
19
2.1
1
39.9
2 556 913
11
Nguyễn Thành Công
19
2.1
1
39.9
2 556 913
12
Nguyễn T. TháI Hà
19
3.2
1
60.8
3 896 249
BAN TÀI VỤ
13
Trần Hồng Thuỷ
19
3.2+0.2
1
64.6
4 139 764
14
Nguyễn Thị Hiên
19
3.2
1
60.8
3 896 249
15
Phạm Vân Khánh
19
2.9
1
55.1
3 530 975
Tổng cộng
19
886.35
56 800 000
Tổng lơng CB + SP T2/2010
56 800 000
đ
(ni.hi.ki) gọi là công quy đổi
1 công quy đổi tơng đơng
64 083
đ
Ghi chú: Hệ số hoàn thành công việc
ki = 1 (đối với tất cả CBCNV)
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2010
GIÁM ĐỐC DUYỆT
BAN TC - HC
BAN TÀI VỤ
Bảng 2.7: GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN BỘ PHẬN TRỰC TIẾP
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đội XL III
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tháng 01 năm 2010
N.Vốn: KH
Mã CT :
Kính gửi :
Ông Giám đốc Xí nghiệp Xây lắp.
Lần : 1
Tên tôi là : Nguyễn Phi Hoài
Chức vụ: Đội trởng đội xây lắp 3
Kính đề nghị Ông Giám đốc Xí nghiệp Xây lắp cho thanh toán công trình
cải tạo hệ thống cấp nớc tuyến đờng Hoàng Văn Thụ
TT
NỘI DUNG
Giá trị
giá trị thanh toán
Số tiền đã tạm ứng
Ghi chú
1
Nhân công CN
72,247,442 x 84%
60.867.851
2
Trực tiếp phí
4.455.641
4.455.641
3
.ca xe, ca máy
12.460.529
12.460.529
4
vật liệu
208.620.134
208.620.134
chi phí GSCT ngầm
5.112.819
5.112.819
Cộng
302.896.565
291.336.974
285.385.500
5.951.474
Làm tròn
184.345.000 + 101040500(Tiền mặt) (Séc)
Bằng chữ : Năm triệu chín trăm năm mốt nghìn bốn trăm bảy tỷ đồng
Ban tài vụ xác nhận: Còn thanh toán : 5.951.474đ
Hà nội, ngày 10 tháng 2 năm 2010
GIÁM ĐỐC DUYỆT
BAN TÀI VỤ
KẾ TOÁN
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI XL III
Bảng 2.8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN TRỰC TIẾP
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đội XL 3
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
THÁNG 2 NĂM 2010
CÔNG TRÌNH: HOÀNG VĂN THỤ
Đơn vị: Đồng
TT
HỌ VÀ TÊ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26680.doc