Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Bưu chính Viettel (ko lý luận)

LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường mở ra, đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế giới nhưng bên cạnh đó tạo ra những thách thức vô cùng to lớn. Các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt về mọi mặt nhất là khi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đang lan rộng khắp toàn cầu! Vì vậy, để tồn tại và đứng vững trong kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.

doc78 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Bưu chính Viettel (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong điều kiện hiện nay, Công ty Bưu chính Viettel là một công ty mới hạch toán độc lập, xây dựng và phát triển trong thời gian ngắn nhưng công ty đã không ngừng tìm tòi, sáng tạo, tìm hướng đi riêng cho mình trong môi trường cạnh tranh kinh doanh dịch vụ bưu chính rất gay gắt. Trong các khâu quản lý tại Doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản lý kế toán tài sản cố định hữu hình là một trong những mắt xích quan trọng nhất của Doanh nghiệp. Tài sản cố định hữu hình không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp mà thực chất trong Doanh nghiệp tài sản cố định hữu hình thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn Doanh nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay. Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định hữu hình không chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra. Mặt khác trong Doanh nghiệp tài sản cố định hữu hình còn là thước đo trình độ quản lý của Doanh nghiệp, nó khẳng định uy thế, quy mô và tiềm lực vốn của Doanh nghiệp. Trong Công ty cổ phần bưu chính Viettel tuy giá trị TSCĐ không chiếm tỷ trọng chủ yếu nhưng việc hạch toán TSCĐ HH tại công ty cũng ảnh hưởng lớn đến quá trình xác định kết quả kinh doanh của công ty. Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel em mạnh dạn nhận đề tài “Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty CP bưu chính Viettel” . Nội dung chuyên đề thực tập ngoài phần lời mở đầu, kết luận gồm 3 phần chính sau: Chương I: Đặc điểm tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Chương III: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY BƯU CHÍNH VIETEL Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. Đặc điểm và tình hình trang bị tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. Là một công ty bưu chính cho nên những máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của công ty có đặc điểm và công dụng đặc thù cho nghành bưu chính viễn thông đó là phương tiện,vận tải chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tài sản cố định hữu hình của công ty. Hiện nay nguyên giá TSCĐ của công ty là 14.560.000.000 đ. Trong những năm gần đây, do chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty mở rộng đòi hỏi phải mua sắm, nâng cấp, cải tạo TSCĐ để phục vụ cho công việc. Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu TSCĐ cho sản xuất, công ty và các bưu cục trực thuộc luôn quan tâm đến quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý, thực hiện trong việc ghi chép, theo dõi sổ sách và sử dụng tối đa công suất các máy móc, thiết bị. Công việc khấu hao TSCĐ được tính toán tương đối chính xác, tạo nguồn khấu hao nhằm thu hồi và tái đầu tư TSCĐ. Thực tế TSCĐ tăng thêm tại công ty chủ yếu là do mua sắm. Do đó, trách nhiệm của các nhà quản lý công ty lại càng đòi hỏi cao hơn, phải sử dụng vốn cố định một cách có hiệu quả, phát triển công ty ngày càng vững mạnh có đủ sức cạnh tranh trên thị trường bưu chính với các doanh nghiệp khác, tự khẳng định mình và đứng vững trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Từ khi chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần quy mô hoạt động kinh doanh của công ty được mở rộng không ngừng. Đáp ứng những yêu cầu ngày càng phát triển công ty có sự tăng trưởng về TSCĐ hữu hình của công ty lên các năm với số liệu như sau: Chỉ tiêu nguyên giá: Năm 2007: 1.893.366.000 đ Năm 2008: 10.140.847.000 đ Năm 2009: 18.017.166.000 đ Ngoài ra, hàng năm công ty còn tổ chức kiểm kê vào cuối năm vừa để kiểm tra TSCĐ HH về mặt hiện vật để xử lý trách nhiệm vật chất đối với các trường hợp hư hỏng, mất mát một cách kịp thời. Danh mục và mã hóa TSCĐ hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. 01 Nhà cửa, vật kiến trúc 0101 Nhà cửa, vật kiến trúc khối gián tiếp 0101001 Nhà 270 Lý Thường Kiệt - Phường 6 - Tân Bình 0101002 Nhà 270 Lý Thường Kiệt - Phường 6 - Tân Bình_Tăng do định giá TS 0101003 Giá Trị lợi thế kinh doanh 0102 Nhà cửa, vật kiến trúc khối trực tiếp 02 Máy móc, thiết bị 0201 Máy móc, thiết bị khối gián tiếp 0201001 Máy điều hoà Mitshubishi Heavy 24.000 BTU 0201002 Máy photocopy 0201003 Máy chủ IBM - PTC 0201004 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 1 0201005 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 2 0201006 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 3 0201007 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 4 0201008 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 5 0201009 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 6 0201010 Máy điều hoà Window 18.000BTU 0201011 Máy điều hoà Window 27.000 BTU 0201012 Máy tính xách tay IBM T61 - A21 - Phó GĐCT 0201013 Máy phô tô cửa hàng 333 Giảng Võ 0201014 Máy chủ HP DL380G5 - 16 Pháo Đài Láng 0201015 Máy phô tô Ajhao HP 161L _ CH 22 Trần Duy Hưng 0201016 Máy pho to _Tăng do định giá lại 0201017 Máy điều hoà nhiệt độ LG 18.000TBU J-C18D - PTC+IT 0202 Máy móc, thiết bị khối trực tiếp 0202002 Máy điều hoà nhiệt độ KC93G - Quận 3 0202003 Máy điều hoà nhiệt độ CS 20HP - LGC18D - Quận 1 0202004 Máy điều hoà nhiệt độ KC93G - Quận Gò Vấp 0202005 Máy điều hoà nhiệt độ KC93G - Quận Phú Nhuận 0202006 Máy lạnh HP 1.5 - Bưu cục Quận 7 0202007 Máy photocopy 270 LTK 0202008 Máy tính celeron 128 + in 1210 - đống đa 0202009 Máy tính celeron 128 + in 1210 - hoàn kiếm 0202010 Máy tính celeron 128 + in 1210 - thanh xuân 0202011 Máy tính celeron 128 + in 1210 - Cần thơ 0202012 Máy tính celeron 128 + in 1210 - Đồng Nai 0202013 Bộ máy tính CPU P4.24/256MB 0202014 Bộ máy tính File server G3 CPU 0202015 Bộ máy tính File server G3 CPU/P7.24 0202016 Bộ máy chủ IBM * 250 CPU 0202017 Máy điều hoà Mitshubishi - Hai bà trưng 0202018 Máy điều hoà LG - J - H180D - Triệu Việt Vương 0202020 Máy phát điện Kama KDE - 6500T - TTĐT KV1 0202021 Máy phát điện Kama KDE - 6500T - TTĐT KV3 0202022 Máy đóng đai 0202023 Máy điều hòa LGJ _ C18E _ bắc Ninh 0202025 Máy đóng đai 0202026 Máy tính + máy in 0202027 Máy điều hòa Panasonic 0202028 Máy điều hòa Window 27.000 0202029 Máy tính G3 CPU 0202030 Máy tính G3 CPU/P4.24 0202031 Máy chủ IBM*250 CPU 0202032 Máy điều hoà Mitshubishi Heavy 24.000 BTU 0202033 Máy tính xách tay: Lenovo Thinkpad SL400 T5870: L3BAC2F 0202034 Máy tính xách tay: Sony Vaio CS290 TDB 0202035 Máy tính xách tay: Lenovo Thinkpad SL400 T5870: L3BAD7F 0202036 Hệ thống Camera IP - Panasonic BLC 111 03 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 0301 Phương tiện vận tải, truyền dẫn khối gián tiếp 0301001 01 Xe Toyota Zace 0301002 01 Xe MITSUBISHI JOLIE 1141 0301003 01 Xe Mitsubishi Jolie VT 10 - 79 0301004 01 Xe Toyota Zace_Tăng do định giá 0302 Phương tiện vận tải, truyền dẫn khối trực tiếp 0302001 Xe ô tô Suzuki cũ 1 0302002 Xe Ôtô Suzuki cũ 2 0302003 02 xe ôtô Suzuki mới 1 0302004 02 xe ôtô Suzuki mới 2 0302005 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101430 0302006 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101431 0302007 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC1 0302008 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC2 0302009 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC3 0302010 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng-TTBC4 0302011 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC1 0302012 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC2 0302013 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L- TTBC3 0302014 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L- TTBC4 0302015 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L- TTBC5 0302016 Xe ôtô 12 chỗ Mitsubishi L300 PHC BG 0302017 16 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 0302018 05 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 3,5Tấn 0302019 03 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 3,5Tấn 0302022 Xe ô tô Mitshubishi Zingger - QS453 VT 1468 0302023 06 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 1,9Tấn 0302024 Xe ô tô Faw - 29KT - 0048 0302025 Xe ô tô Faw - 29KT - 0055 0302026 Xe ô tô Faw - 29KT - 0042 0302027 Xe ô tô Faw - 29KT - 0218 0302028 Xe ô tô Faw - 29KT - 0046 0302029 Xe ô tô Faw - 29KT - 0060 0302030 Xe ô tô Faw - 29KT - 0049 0302033 Xe ô tô Honda - 30L - 9570 - HC_ CT 0302034 Xe ô tô Faw - 29KT - 0210 0302035 Xe ô tô Suzuki cũ 1 0302036 Xe ô tô Suzuki cũ 2 0302037 02 xe ôtô Suzuki mới 1 0302038 02 xe ôtô Suzuki mới 2 0302039 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101430 0302040 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101431 0302041 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC1 0302042 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC2 0302043 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC3 0302044 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC4 0302045 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC1 0302046 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC2_Tăng do đánh giá lại 0302047 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC3_Tăng do đánh giá lại 0302048 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC4_Tăng do đánh giá lại 0302049 Xe ôtô 12 chỗ Mitsubishi L300 PHC BG_Tăng do đánh giá lại 04 Thiết bị, dụng cụ quản lý 0401 Thiết bị, dụng cụ quản lý khối gián tiếp 0401001 Phần Mềm EVTP Phân loại và phân nhóm TSCĐ hữu hình ở Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Công ty tiến hành phân loại TSCĐ hữu hình theo đặc trưng kĩ thuật. Theo cách phân loại này sẽ cho ta biết kết cấu TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật, cho biết công ty có những loại TSCĐ nào kết cấu của mỗi loại so với tổng số là bao nhiêu, năng lực sản xuất như thế nào. Là cơ sở để tiến hành hạch toán, quản lý chi tiết theo từng nhóm TSCĐ, tiến hành tính và phân bổ khấu hao. Theo cách phân loại này TSCĐ hữu hình của công ty gồm : Loại TSCĐHH Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại Nhà cửa, vật kiến trúc 330.832.000 147.063.000 183.769.000 Máy móc thiết bị 119.746.000 47.706.000 720.040.000 Phương tiện vận tải 17.118.920.000 3.070.116.000 14.048.804.000 Thiết bị dụng cụ quản lý 301.380.000 170.220.000 131.158.000 TSCĐ khác 146.288.000 21.943.000 124.345.000 Tuy nhiên trong mỗi loại TSCĐ hữu hình công ty lại chia thành 2 nhóm đó là: nhóm thuộc khối trực tiếp và nhóm thuộc khối gián tiếp. Tình hình tăng giảm TSCĐ HH tại công ty cổ phần bưu chính Viettel. Trang năm 2009 tình hình biến động TSCĐ HH tại công ty như sau: Khoản mục Nguyên giá Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị , dụng cụ quản lý TSCĐ khác 1. Số dư đầu năm 330.832.000 188.908.000 9.470.402.000 150.705.000 0 Tăng trong năm Mua sắm Điều chuyển Đánh giá lại 0 80.400.000 80.400.000 10.119.118.000 9.433.318.000 661.800.000 24.000.000 150.675.000 150.675.000 146.288.000 146.288.000 Giảm trong năm Điều chuyển Thanh lý, nhượng bán 0 149.562.000 149.562.000 2.470.600.000 2.053.000.000 417.600.000 0 0 4. Số dư cuối năm 330.832.000 119.746.000 17.118.920.000 301.380.000 146.288.000 Như số liệu trên bảng phân tích trên ta thấy biến động TSCĐ HH của công ty chủ yếu là do hai nghiệp vụ mua sắm và điều chuyển giữa công ty và tổng công ty. Phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng TSCĐ HH của công ty, nên những biến động tăng giảm TSCĐ HH của công ty chủ yểu là do ảnh hưởng của biến động tăng giảm phương tiện vận tải. Do đó, kế toán TSCĐ HH phải chú trọng đến việc theo dõi và hạch toán phương tiện vận tải nhằm quản lý TSCĐ HH cho thật chính xác và kịp thời. Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình trong công ty cổ phần bưu chính viettel. Vì số lượng TSCĐHH nhiều, các loại TSCĐ phong phú sự phức tạp của tình trạng trang bị và hiện trạng sử dụng thì công việc quản lý TSCĐ là một công việc cấp thiết. Tại công ty, TSCĐHH được quản lý cả về mặt hiện vật và giá trị. * Về mặt giá trị: Phòng tài chính quản lý cụ thể do kế toán TSCĐ quản lý toàn bộ tài sản của công ty, ở các bưu cục trực thuộc, để đáp ứng yêu cầu công tác kế toán thì các nhân viên kế toán ở bưu cục phải theo dõi và mở sổ chi tiết TSCĐ, gửi báo cáo hàng quý, hàng năm lên cho kế toán của công ty. Kế toán tiến hành tập hợp, kiểm tra, ghi tăng, giảm TSCĐ, tính toán và phân bổ khấu hao cho phù hợp. * Về mặt hiện vật: Xuất phát từ việc phân cấp quản lý, mô hình tổ chức của công ty có các bưu cục thì việc quản lý TSCĐ được giao trực tiếp cho các bưu cục trực thuộc công ty sau đó TSCĐ được giao cho các phòng ban chức năng và đối tượng sử dụng quản lý. Vì tài sản của công ty chủ yếu là máy móc thiết bị quản lý và phương tiện vận tải nên khi có sự cố hỏng hóc đối với tài sản lớn thì giám đốc các chi nhánh có trách nhiệm lập dự toán và có công văn xin công ty sửa chữa, còn đối với các tài sản có giá trị nhỏ thì giám đốc các chi nhánh tự có quyết định sửa chữa. *Yêu cầu quản lý tài sản cố định hữu hìnhtại công ty: - Công ty phải quản lý TSCĐ như là yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh, góp phần tạo năng lực sản xuất đơn vị. Vì vậy, kế toán phải cung cấp thông tin về số lượng tài sản hiện có tại đơn vị, tình hình biến động tăng, giảm của TSCĐ trong đơn vị. - Mặt khác, kế toán phải cung cấp những thông tin về các loại vốn đã đầu tư cho tài sản và chi tiết vốn đầu tư cho chủ sở hữu, phải biết được nhu cầu vốn cần thiết để đầu tư mới cũng như để sửa chữa tài sản cố định. - Phải quản lý TSCĐ đã sử dụng như là một bộ phận chi phí SXKD. Do đó, yêu cầu kế toán phải tính đúng, tính đủ mức khấu hao tích luỹ từng thời kỳ KD theo hai mục đích: thu hồi được vốn đầu tư và đảm bảo khả năng bù đắp được chi phí. - Quản lý TSCĐ vừa phải đảm bảo cho tài sản tạo ra lợi ích vừa còn phải đảm bảo khả năng tái sản xuất và có kế hoạch đầu tư mới khi cần thiết. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL 2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. 2.1.1. Thủ tục, chứng từ. * Thủ tục, chứng từ tăng TSCĐ HH: Quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định. Hoá đơn GTGT. Biên bản giao nhận TSCĐ HH. Lệnh điều chuyển TSCĐ HH. Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển. Biên bản đánh giá lại TSCĐ HH. Sổ TSCĐ. Thẻ TSCĐ * Thủ tục giảm TSCĐ HH: + Quyết định nhượng bán, thanh lý của cấp quản lý có thẩm quyền quyết định TSCĐ. + Biên bản đấu giá chọn người mua với giá cao nhất. + Hợp đồng kinh tế. + Lập biên bản giao nhận hoặc thanh lý TSCĐ. + Chứng từ, hoá đơn bán hàng, phiếu thu hoặc giấy báo nợ. + Biên bản đánh giá lại TSCĐ HH. + Sổ TSCĐ. + Thẻ TSCĐ. Khi có lệnh, quyết định của Tổng giám đốc hoặc cấp có thẩm quyền về biến động tăng giảm TSCĐ HH, dựa vào quyết định và hóa đơn kèm theo tiến hành lập biên bản giao nhận hoặc thanh lý TSCĐ HH, kế toán dựa vào biên bản và hóa đơn tiến hành lập thẻ TSCĐ cho từng tài sản. Sau đó dựa vào thẻ TSCĐ kế toán ghi chép vào sổ TSCĐ. - Biên bản giao nhận TSCĐ: nhằm xác định việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được biếu tặng.....đưa vào sử dụng tại các đơn vị hoặc TS của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng liên doanh. Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng loại TSCĐ, đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều TS cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị giao nhận có thể lập chung một biên bản giao nhận. Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản, chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ, thẻ và các sổ kế toán có liên quan. - Biên bản thanh lý TSCĐ : Là xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán. Biên bản thanh lý phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ :Là xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (giảm ) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản này được lập thành hai bản, một bản lưu tại phòng kế toán, một bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ. 2.1.2. Quy trình ghi sổ. Để theo dõi chi tiết TSCĐ HH kế toán sử dụng 3 loại sổ chi tiết sau: Sổ TSCĐ : Sổ này dùng chung cho toàn doanh nghiệp, sổ này mở căn cứ vào cách thức phân loại TS theo đặc trưng kỹ thuật, Số lượng sổ này tuỳ thuộc vào từng loại chủng loại TSCĐ. Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ tăng giảm và khấu hao. Sổ chi tiết TSCĐ: (theo đơn vị sử dụng) Mỗi một đơn vị hoặc một bộ phận sử dụng phải mở một sổ để theo dõi TSCĐ. Căn cứ để ghi là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ. Thẻ TSCĐ: Là công cụ để ghi chép kịp thời và đầy đủ các tài liệu hạch toán có liên quan đến quá trình sử dụng TSCĐ từ khi nhập đến khi thanh lý hoặc chuyển giao cho đơn vị khác. Thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ và riêng từng đối tượng ghi TSCĐ, do kế toán lập, kế toán trưởng ký xác nhận. Căn cứ lập thẻ là biên bản giao nhận TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Thẻ được lưu ở bộ phận kế toán trong suốt thời gian sử dụng. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh khấu hao, sửa chữa lớn, xây dựng trang bị thêm hoặc tháo dỡ một số bộ phận, thanh lý, nhượng bán, kế toán phải ghi chép kịp thời các biến động vào thẻ. - Ngoài 3 mẫu sổ chi tiết trên DN có thể mở các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý. * Quy trình ghi sổ chi tiết tăng TSCĐ HH: Khi có TSCĐ HH mới đưa vào sử dụng, công ty phải lập hội đồng giao nhận gồm có đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên để lập "Biên bản giao nhận TSCĐ" cho từng đối tượng TSCĐ HH. Với những TSCĐ HH cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó phòng tài chính phải sao chép cho mỗi đối tượng ghi TSCĐ HH một bản để lưu vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ bao gồm "Biên bản giao nhận TSCĐ", hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký xác nhận. Thẻ này được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Khi lập xong, thẻ TSCĐ được dùng để ghi vào "Sổ tài sản cố định", sổ này được lập chung cho toàn công ty một quyển và từng đơn vị sử dụng mỗi nơi một quyển. Trong năm 2009, ngày 27 tháng 6 Tổng Giám đốc công ty quyết định mua sắm cấp cho phòng tài chính và đồng chí Quốc Anh (Phó giám đốc công ty) 3 chiếc máy tính xách tay nguyên giá là: 48.295.000 đ. Tiền mua hàng công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 11, hóa đơn GTGT số 14355, biên bản giao nhận TSCĐ số 13, kế toán tổng hợp chứng từ, ghi chép các sổ có liên quan và hạch toán TSCĐ. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01- GTKT-3LL Giá trị gia tăng Ký hiệu………….. Liên 2: giao khách hàng Số: 14355 Ngày 27 tháng 6 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty Gia Long Địa chỉ: 168 đường Láng Số hiệu tài khoản:………………………… Điện thoại:………………………MS: Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thắng. Tên đơn vị:Công ty cổ phần bưu chính Viettel Địa chỉ: số 58, Trúc Khuê, Đống Đa, Hà Nội Số hiệu tài khoản .......................... Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS: TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Latop thinkpad SL400 t5870 Chiếc 1 14.500.000 14.500.000 2 Latop thinkpad SL400 t5870 Chiếc 1 14.500.000 14.500.000 3 Latop Sony vaio CS290 TDB Chiếc 1 19.295.000 19.295.000 Cộng tiền hàng 48.295.000 Thuế suất thuế GTGT 10% - Tiền thuế GTGT 4.829.500 Tổng cộng tiền thanh toán 53.124.500 Số tiền bằng chữ: (Năm mươi ba triệu một trăm hai mươi tư nghìn năm trăm đồng) Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Khi tiến hành giao nhận TSCĐ HH hai bên lập biên bản giao nhận TSCĐ. CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số 01-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số:13 Hôm nay ngày 27 tháng 6 năm 2009 tại văn phòng Công ty CP bưu chính viettel Thành phần gồm: Bên A: Công ty CP bưu chính viettel (bên mua) Địa chỉ: Số 58 – Trúc Khuê - Đống Đa – Hà Nội. Do ông (bà): Phạm Quốc Kiệm - Chức vụ phó tổng giám đốc - làm đại diện Bên B: Công ty Gia Long (bên bán) Địa chỉ: 168 Đường Láng – Đống Đa - Hà Nội Do ông (bà): Nguyễn Hùng - Chức vụ: P. giám đốc - làm đại diện Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm: T T Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền A B 1 2 3 = 1 x 2 1 Labtop thinkpad SL400 t5870 1 14.500.000 14.500.000 2 Labtop thinkpad SL400 t5870 1 14.500.000 14.500.000 3 Labtop Sony vaio CS290 TDB 1 19.295.000 19.295.000 Tổng cộng 48.295.000 Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận Người giao (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 15 Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 27 tháng 6 năm 2009 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 27/6 Latop thinkpad SL400 t5870_1 14.500.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 16 Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 27 tháng 6 năm 2009 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 27/6 Latop thinkpad SL400 t5870_2 14.500.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 17 Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 27 tháng 6 năm 2009 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 27/6 Labtop Sony vaio CS290 TDB 19.295.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S21-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm : 2009 Loại tài sản: Máy móc, thiết bị S T T Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ NG TSCĐ 1.000 d Khấu hao Khấu hao luỹ kế 1000đ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Tỷlệ % KH Mức KH 1000 đ SH NT Máy điều hoà nhiệt độ Máy lạnh HP 1.5 Máy photocopy 270 LTK Labtop Lenovo Thinkpad SL400 T5870: L3BAC2F Laptop Lenovo Thinkpad SL400 T5870: L3BAD7F Labtop Sony Vaio CS290 TDB …………………………… ….. …… ….. …. …. …. 6/09 6/09 6/09 ……….. ………. ………. 14.500 14.500 19.295 …. ….. …. 20 20 20 …… ….. ….. 1.450 1.450 1.929,5 ….. …… ….. 1.450 1.450 1.929,5 ……..……. ….. … …… …….. Cộng 18.284 47.706 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký ,họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Trong tháng 8/2009 Bưu cục Quảng Ninh điều chuyển về Công ty một chiếc 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 với tổng giá trị là 661.800.000đ. Dựa vào lệnh điều chuyển và biên bản bàn giao tài sản điều chuyển kế toán tổng hợp chứng từ, ghi chép các sổ có liên quan và hạch toán TSCĐ. CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETELCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bưu cục Quảng Ninh Độc lập-Tự do-Hạnh phúc LỆNH ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Số…./LĐC….) Kính gửi: Bưu cục Quảng Ninh Căn cứ và PYC ĐC TSCĐ của Công ty cổ phần bưu chính Viettel:………………… Người đề nghị: Lương Ngọc Hải Chức vụ: Tổng giám đốc Lý do yêu cầu đề nghị ĐC:……………………………………………………… Tài sản cố định được điều chuyển từ: Bưu cục Quảng Ninh Tài sản cố định cần điều chuyển: STT Tên TSCĐ Ký hiệu Nước sản xuất Đơn vị Số lượng 1 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 Chiếc 1 Thời điều chuyển từ ngày….tháng….năm… Kính đề nghị Bưu cục Quảng Ninh điều chuyển TSCĐ trên cho Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Ngày tháng năm Văn phòng/Phòng hành chính (Ký, họ tên) Khi tiến hành bàn giao tài sản điều chuyển hai bên lập biên bản bàn giao tài sản điều chuyển: CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETELCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bưu cục Quảng Ninh Độc lập-Tự do-Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN ĐIỀU CHUYỂN Số: 15 Căn cứ vào lệnh điều chuyển số ………..ký ngày…………………….. Hôm nay, ngày 31 tháng 8 năm 2009, tại công ty CP bưu chính viettel Đại diện bên giao: 1.Đ/c: Trần Thanh Tùng Chức vụ:Giám đốc bưu cục Quảng Ninh 2.Đ/c: Nguyễn Thanh Hương Chức vụ: Kế toán bưu cục Quảng Ninh Đại diện bên nhận: 1.Đ/c: Lương Ngọc Hải Chức vụ: Tổng Giám đốc 2.Đ/c:Trần Văn Phức Chức vụ: Phòng Hành Chính Hai bên đồng ý bàn giao tài sản, chi tiết như sau: TT Tên TSCĐ Đơn vị Số lượng Hãng, nước sản xuất Số tiền 1 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 Chiếc 01 661.800.000 Biên bản này được làm thành 03 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau Đại diện bên nhận Đại diện bên giao Văn phòng/Phòng hành chính (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) Sau đó, kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ và vào sổ TSCĐ như ở nghiệp vụ mua TSCĐ HH trên. CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 16 Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ điều chuyển số 15 ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 31/8 Nhận điều chuyển 01ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 661.800.000 đ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S21-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm : 2009 Loại tài sản: Phương tiện,vận tải S T T Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ NG TSCĐ 1.000 d Khấu hao Khấu hao luỹ kế 1000đ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Tỷlệ % KH Mức KH 1000 đ SH NT …………………………………. …… ….. ….. ……… …. … …. … ….. …….. 130 30/6 Điều chuyển đi 06 oto Misubishi xuống bưu cục S T T Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ NG TSCĐ 1.000 d Khấu hao Khấu hao luỹ kế 1000đ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Tỷlệ % KH Mức KH 1000 đ SH NT 135 31/7 Mua xe tải Ford-Transit VAN 30P-5403 475.000 10 19.792 19.792 157 31/8 Nhận điều chuyển 01 oto SUZUKI- Carry-UC 01 661.800 10 22.060 22.060 160 31/8 Thanh ly xe tải Ford 549 31/12 Chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ 24.000.000 Cộng 17.118.920 1.548.031 3.070.116 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký ,họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) * Quy trình hạch toán chi tiết giảm TSCĐ HH TSCĐ HH của công ty có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như điều chuyển cho đơn vị khác, đem đi góp vốn liên doanh, nhượng bán, thanh lý ... tuỳ theo từng trường hợp giảm TSCĐ HH mà Doanh nghiệp phải lập chứng từ như " Biên bản giao nhận TSCĐ", " Biên bản thanh lý TSCĐ" ... Trên cơ sở các chứng từ này kế toán ghi giảm TSCĐ trên các "Sổ tài sản cố định". Trường hợp di chuyển TSCĐ giữa các bộ phận trong Công ty thì kế toán ghi giảm TSCĐ trên " Sổ tài sản cố định" của bộ phận giao và ghi tăng trên "Sổ tài sản cố định " của bộ phận nhận. Trong năm 2009 các nghiệp vụ phát sinh làm giảm TSCĐ HH của công ty chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán và do điều chuyển xuống các bưu cục. Do đó, sau đây em xin trình bày công tac kế toán chi tiết 2 nghiệp vụ giảm TSCĐ HH do thanh lý và điều chuyển. Căn cứ vào nhu cầu thực tế về sử dụng tài sản của Công ty cũng như thời hạn sử dụng, giá trị còn lại của TS, giá trị sử dụng thực tế của TS, thời hạn quy định của Nhà nước. Các quyết định cũng như hướng đầu tư tài sản mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mà đưa đến các quyết định về nhượng bán thanh lý TS của Công ty. Khi tiến hành thanh lý tài sản Công ty lập biên bản thanh lý TS._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25605.doc