Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú Thọ

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………… Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………………………….1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………………1 1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005 của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………….1 1.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………

doc62 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………………...2 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp bộ máy tài chính t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ4 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………......4 1.2.2. Đặc điểm phân cấp quản lý sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………………...5 1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm t ại Côngty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………..7 1.2.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nướcPhú thọ……………………………………………………………………...7 1.2.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………..........8 1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ và sản phẩm t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………………..9 1.3.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………………..9 1.3.2. . Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………………………………..9 1.4. Đặc điểm lao động kế tóan và tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………….9 1.4.1. Đặc điểm lao động kế tóan tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………………..9 1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………………...9 1.5. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………...11 1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………...11 1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………….12 Ph ần 2: Thực trạng kế toán nguy ên v ật li ệu t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………….15 2.1. Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………………………...15 2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………………15 2.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………….15 2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………19 2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………………19 2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………………20 2.3. Thủ tục, chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………...22 2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………………………………22 2.3.2. Trình tự luân chuyển các chứng từ tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………………………….22 2.4.Quy trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………………32 2.5. Quy trình kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ………………………………………...32 2.6. Kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước …………………………………………………………………………...39 Ph ần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………41 3.1.Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước1 thành viên cấp nước Phú thọ…………………………………………41 3.1.1. Những thành tựu…………………………………………………………41 3.1.2.Những tồn tại và nguyên nhân……………………………………………42 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước1 thành viên cấp nước Phú thọ……………………………………………43 3.3. Một số ý kiến đề xuất……………………………………………………..44 3.3.1. Về tổ chức hạch toán ban đầu……………………………………………44 3.3.2.Về tài khoản sử dụng……………………………………………………..45 3.3.3. Trình tự hạch toán……………………………………………………….45 3.3.4.Các giải pháp khác………………………………………………………..46 KẾT LUẬN……………………………………………………………………48 Tài liệu tham khảo.............................................................................................50 CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn KP: Kinh phí TSCĐ: Tài sản cố định VNĐ: Việt Nam đồng GTGT: Giá trị gia tăng NVL: Nguyên vật liệu XN: Xí nghiệp VCSH: Vốn chủ sở hữu ĐGBQ: Đơn gía bình quân CCDC: Công cụ dụng cụ LN: Lợi nhuận DT: Doanh thu CP: Chi phí XHCN: Xã hội chủ nghĩa BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BCĐKT: Bảng cân đối kế toán ĐVT: Đơn vị tính TC: Tài chính SL: Số lượng NXB: Nhà xuất bản DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Biểu số 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH NN 1 thành viên cấp nước Phú thọ Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý Công ty TNHH NN 1 thành viên cấp nước Phú thọ Sơ đồ 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH NN 1 thành viên cấp nước Phú thọ Biểu số 2.1: Danh mục nguyên vật liệu tại Công ty TNHH NN 1 thành viên cấp nước Phú thọ Biểu số 2.2: Hoá đơn (GTGT) Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho Biểu số 2.4: Giấy đề nghị nhập kho Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho Biểu số 2.6: Phiếu xin lĩnh vật tư Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho Biểu số 2.8: Thẻ kho Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song Biểu số 2.9: Sổ chi tiết vật tư Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu Biểu số 2.11: Bảng phân bổ nguyên vật liệu Biểu số 2.12: Nhật ký chứng từ Biểu số 2.13: Sổ cái TK 152 – “ nguyên vật liệu “ Biểu số 2.14: Sổ chi tiết thanh toán với người bán Biểu số 3.3: Biên bản kiểm nghiệm vật tư LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng XHCN. Sự thay đổi này đã tạo nên thị trường thuận lợi có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng XHCN. Sự thay đổi này đã tạo nên tiền đề cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước tạo ra một môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp phát huy tính chủ động sáng tạo của mình trong sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên sự thay đổi này thực sự là 1 thách thức lớn đối với Doanh nghiệp là làm sao đổi mới thích nghi và bắt kịp được sự biến động đa dạng của thị trường, điều này làm cho các Doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường không tránh khỏi những khó khăn lúng túng trong giải quyết, công việc sản xuất. Từ đó nó không mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh mà nó là cốt yếu ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Chính vì kế toán nguyên vật liệu là công cụ quản lý điều hành cho nêm nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Doanh nghiệp nói chung và đặc biệt cho Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. Xuất phát từ sự quan tâm của em tới vấn đề này việc em chọn chuyên đề “ Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ với nhận thức: Xuất phát từ đặc điểm vật liệu và tầm quan trọng của quản lý nguyên vật liệu, có thể thấy để làm tốt công tác quản lý vật liệu thì trước hết thực hiện đầy đủnhữngyêucầusau: : Xây dựng nội dung qui chế bảo quản nguyên vật liệu có đủ kho tàng bảo quản nguyên vật liệu có đủ kho tàng bảo quản nguyên vật liệu tối thiểu tối đa đinh mức sử dụng hao hụt hợp lý trong quá trình bảo quản. Tổ chức khâu hạch toán ban đầu và các chứng từ, luân chuyển chứng từ hợp lý có khấu hao tổ chức công tác kiểm tra, kiểm kê thường xuyên đối chiếu nhập – xuất - tồn.. Phân tích vật tư và những thông tin kinh tế cần thiết phục vụ cho công tác quản lý vật liệu đạt hiệu quả cao. Có thể nói nguyên vật liệu của Doanh nghiệp là những đối tượng mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là cơ sở vật chất kỹ thuật để cấu thành nên thực thể của sản phẩm và là tài sản dự trũ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Việc đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc cố định, đảm bảo yêu cầu thống nhất. Do thời gian thực tập tại công ty không được dài hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty rất đa dạng và phong phú luôn có sự biến động. Vì vậy không cho phép đi sâu nghiên cứu toàn bộ công tác hạch toán kế toán của công ty nên em chọn chuyên đề “ Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ”. Kế toán nguyên vật liệu có vị trí quan trọng trong các Doanh nghiệp sản xuất. Đây là 1 lĩnh vực luôn luôn được nhà nước quan tâm nói chung và Công ty em nói riêng. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, Ban chấp hành Đảng ủy và nhất là phòng Kế tóan của Công ty cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo TS: Phạm thị Bích Chi đã giúp đỡ hướng dẫn em thêm hiểu biết được thực tế công việc của mình: Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, em xin cố gắng khắc phục những thiếu sót của mình để hòan thành nhiệm vụ học tập có kết quả cao. Khi tốt nghiệp ra trường vận dụng kiến thức đã được học trong nhà trường áp dụng vào thực tế có hiệu quả cao. Em xin chân thành cảm ơn! Bố cục đề tài được chia thành 3 phần như sau: Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. Phần II: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. Phần III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. PHÂN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhà nước thành viên cấp nước Phú thọ Tiền thân của công ty là Nhà máy nước Việt trì được thành lập theo quyết định số 426/QĐ-TCC ngày 21 tháng 8 năm 1970 của Tỉnh Vĩnh Phú. Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. 1.1.1- Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005 - Tên giao dịch: Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ - Chủ tịch kiêm Giám đốc hiện tại của Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ: Ông: Nguyễn Văn Bút - Trụ sở công ty: Số 8 – Đường Trần phú- Phường Tân dân – Thành phố Việt trì- Tỉnh Phú thọ. Công ty cấp nước Phú thọ là 1 Doanh nghiệp nhà nước, thuộc sở Xây dựng Phú thọ, có trụ sở đặt tại số 8 – Đường Trần phú- Phường Tân dân – Thành phố Việt trì- Tỉnh Phú thọ.Tiền thân của công ty là nhà máy Nước Việt trì được thành lập theo quyết định số 426/QĐ- TCC ngày 4/08/1970 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Vĩnh phú. Vào thời gian đó công suất thiết kế của nhà máy mới chỉ đạt 16.000 m3/ngày đêm. Nhà máy Nước Việt trì khi vào thời điểm đó là 1 đơn vị hạch toán độc lập, thuộc Sở Kiến trúc và có khoảng 100 công nhân viên. - Năm 1976 do quy mô Thành phố việt trì phát triển nhanh cả về công nghiệp cũng như dân sinh, nhà máy đã đầu tư xây dựng nâng công suất nhà máy lên từ 20.000 m3/ngày đêm. - Năm 1992 Ủy ban nhân dân Tỉnh Phú thọ tiếp tục ban hành quyết định số 1169 cho phép thành lập nhà máy Nước Việt trì với tổng số vốn là:4.533.659.000 đồng, với nhiệm vụ chính của nhà máy là sản xuất và phân phối nước sạch trong khu vực Thành phố Việt trì. - Năm 1993 thực hiện quyết định số 890 ngày 09/07/1993 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Vĩnh phú nhà máy Nước Việt trì đổi tên thành “ Công ty cấp nước Vĩnh phú”. Sau khi Tỉnh Vĩnh phú được tách ra làm 2 tỉnh là Tỉnh Vĩnh phúc và Tỉnh Phú thọ. Công ty cấp nước Phú thọ là đơn vị hạch toán độc lập chủ động tìm khách hàng tiệu thụ sản phẩm, tự chủ về tài chính. Công ty có nghĩa vụ thực hiện các quy định của nhà nước như chế độ hạch toán doanh nghiệp, luật thuế doanh nghiệp, bảo vệ tài nguyên môi trường, thực hiện tốt luật lao động, tuyển chọn lao động, trả lương cán bộ công nhân viên. Công ty có quyền tổ chức sản xuất và huy động nguồn vốn theo đúng qui định của pháp luật nhà nước ban hành. 1.1.2 Giai đoạn từ năm 2005 đến nay Tháng 12/2005 theo đà phát triển của nền kinh tế thị trường công ty cấp nước Phú thọ đổi tên thành : Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Cấp nước Phú thọ. Công ty cấp nuớc Phú thọ với nguồn vốn vốn pháp định là: 4.533.659.000 đ. Đến nay tổng nguồn vốn của Công ty lên tới 225.000.000.000 đ. Tài sản cố định gồm: 1 Khu văn phòng, khu sử lý nước, hệ thống nhà kho, xưởng. hệ thống đường ống bao trùm toàn bộ các khu dân cư và các nhà máy, xí nghiệp của thành phố. Đến nay Công ty đã có 1 cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại có đội ngũ nhân viên lành nghề, dày dặn kinh nghiệm nhưng được đã được đào tạo cơ bản để phù hợp với qui trình công nghệ máy móc thiết bị hiện đại, hoàn toàn nhập ngoại, phục vụ tốt cho nhu cầu dùng nước của nhân dân và sản xuất công nghiệp, chống thất thu, thất thoát và kinh doanh có hiệu quả. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Mặt hàng chính của công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho các khu dân cư, nước thô cho các nhà máy sản xuất. Sản lượng nước sạch trong 5 năm gần đây: Triệu m3 STT Chỉ tiêu Sản lượng đạt được trong năm 2003 2004 2005 2006 2007 Sản lượng nước sạch 7.956.000 8.679.600 9.665.700 10.040.920 11.314.050 Biểu số 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ĐVT: Đồng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Tổng doanh thu 10.228.082.908 10.540.923.263 11.235.437.518 Thuế doanh thu 122.209.400 245.506.722 626.940.294 Doanh thu thuần 10.105.873.508 10.295.416.541 10.608.497.224 Giá vốn hàng bán 8.020.646.021 7.573.215.339 7.528.872.915 Lợi tức gộp 2.085.227.487 2.722.201.339 3.079.624.309 Chi phí bán hàng 303.233.000 430.201.002 450.570.800 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.340.000.181 1.839.846.936 2.018.653.346 Lợi tức thuần 441.994.306 452.153.264 610.400.163 ( Lấy số liệu từ báo cáo tài chính năm 2005,2006,2007) Nhận xét: Qua số liệu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy: Sản phẩm chính của công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch, sản lượng hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Chất lượng đang mở rộng phát triển mạng lưới cấp nước ra các huyện, thị xã, thị trấn, thị tứ trong tỉnh sản lượng nước sạch trong những năm tới sẽ tăng. - Doanh thu hàng năm đều tăng nhưng tỷ lệ thấp. - Giá vốn hàng bán đều giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí như: chi phí nguyên vật liệu. - Chi phí bán hàng tăng thể hiện sự nỗ lực của công ty cho việc tiêu thụ sản phẩm. - Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng ở mức quá cao, ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận thuần. 1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh: Công ty là 1 doanh nghiệp có quy mô lớn, để đảm bảo cho quản lý hoạt đông kinh doanh có hiệu quả, bộ máy quản lý của công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ được tổ chức phân cấp từ trên xuống (Sơ đồ 1.2). Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận - Giám đốc là người đứng đầu ra những quyết định quan trọng theo dõi và xử lý những công việc lớn của công ty và chịu trách nhiệm những quyết định của mình. Bên cạnh Giám dốc có 03 Phó giám đốc phụ trách giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn có các trưởng phòng ban và các giám dốc, phó giám đốc các xí nghiệp. - Các trưởng phó phòng, các giám đốc, phó giám đốc, các xí nghiệp mỗi người quản lý phòng và xí nghiệp của mình, giám sát quản lý công việc của mình, xí nghiệp của mình hàng ngày, hàng tuần báo cáo về công ty theo lịch giao ban của công ty. - Các phòng ban nghiệp vụ: Có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc. công ty có các phòng nghiệp vụ với chức năng quy định như sau: * Phòng kế toán: Có chức năng theo dõi sổ sách kế toán và quản lý tài chính về các hoạt động của công ty. Chuẩn bị báo cáo tài chính và báo cáo cho các cấp có thẩm quyền khá. Quản lý vốn quỹ đầu tư của công ty . * Phòng kế hoạch: Có chức năng trong việc lập kế hoạch hàng tháng, quý cho tất cả các phòng ban, phân xưởng trong công ty. Kế hoạch lập dựa theo các buổi giao ban giữa Giám đốc và các Trưởng phòng ban định kỳ 10 ngày 1 lần. Chuẩn bị kế hoạch 1 năm, kế hoạch 3 năm, 5 năm. Theo dõi kế hoạch kinh doanh hàng quý và hàng năm. Quản lý các hợp đồng trong nước của khách hàng, kế hoạch lắp đặt đồng hồ.Thu thập các yêu cầu về khiếu nại của khách hàng. * Phòng Tổ chức hành chính: Có chức năng bố trí điều động nhân viên theo quy định của Giám đốc. Quản lý quỹ lương, BHXH, BHYTvà quản lý hồ sơ cán bộ . Tuyển dụng cán bộ công nhân viên đăng ký lao động qui trình công nghệ sản xuất. Giải quyết các vấn đề hành chính khác. * Phòng Kinh doanh: Có chức năng quản lý mạng lưới phân phối nước của các đường ống dưới phi 80. Quản lý số hộ dùng nước sạch nước thô. Quản lý đồng hồ của mọi đối tượng trong nước. Theo dõi các khoản nợ tồn đọng của khách hàng và báo cáo hàng tháng đối với Ban giám đốc. * Phòng Vi tính: Có chức năng in các hóa đơn nước hàng tháng. Theo dõi lượng nước đã sản xuất, quản lý khách hàng bằng công nghệ thông tin, đánh máy các văn bản tài liệu phục vụ Ban giám đốc theo yêu cầu. * Phòng Kỹ thuật: Có chức năng quản lý về kỹ thuật sản xuất nước.Theo dõi các vấn đề kỹ thuật như: Chạy máy, dầu, nối hòa mạng các điểm, giải quyết các trục trặc về kỹ thuật nếu xảy ra sự cố. * Phòng Khách hàng và lắp đặt đồng hồ: có chức năng kiểm tra mạng lưới đường ống thường xuyên nhằm chống rò rỉ, thất thoát nước. Giải quyết các khiếu nại của khách hàng. Thu đơn lắp đặt điểm dùng nước, bảo dưỡng và lắp đặt đồng hồ. Hỗ trợ phòng kinh doanh truy thu các khoản nợ khó đòi. 1.2.2 Đặc điểm phân cấp quản lý sản xuất tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. Công ty có các phân xưởng xí nghiệp như sau: * Xí nghiệp cơ khí sửa chữa máy thi công: Triển khai các điểm dùng nước mới Sơ đồ 1.2 Bộ máy quản lý công ty Nhà mày chế biến phế thải đô thị Việt Trì Xí nghiệp cấp nước thị xã Phú Thọ Phòng kế toán tài vụ Phòng kế hoạch Phòng tổ chức hành chính BQL dự án cấp nước Tổ Điều Phối XN cấp nước công nghiệp XN SX nước sạch Việt Trì XN cơ khí sửa chữa và xe thi công XN thi công cấp thoát nước Xí nghiệp cấp nước Lâm Thao Xí nghiệp cấp nước Phù Ninh Phó giám đốc Công ty phụ trách Kỹ thuật -Dự án Phòng khách hàng và lắp đặt đồng hồ Phòng kinh doanh Phòng vi tính Phòng kỹ thuật thiết kế Phó Giám đốc công ty Phụ trách Kế hoạch – sản xuất Phó Giám đốc công ty phụ trách tài chính Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty Phó Giám đốc công ty Phụ trách Kế hoạch – sản xuất xử lý các điểm đường ống bị vỡ, rò rỉ; xây dựng đầu nối các điểm các hộ dùng nước mới; sửa chữa các đường ống * Xí nghiệp sản xuất nước sạch Việt trì: Sản xuất nước sạch để cung cấp nước sạch cho địa bàn Việt trì và các huyện lân cận. * Xí nghiệp cấp nước Thị xã Phú thọ: Xí nghiệp này hoạt động độc lập với các Công ty cấp nước Phú thọ, hàng tháng, gửi báo cáo cho công ty cấp Nước Phú thọ. Sản xuất và cung cấp nước cho toàn khu vực thị xã Phú thọ. Đọc đồng hồ nước, phát hành hóa đơn và thu tiền. Lắp đặt và bảo dưỡng đồng hồ trong khu vực thị xã Phú thọ. Lắp đặt mới và sửa chữa những hư hỏng của hệ thống đường ống cấp nước của Thị xã Phú thọ. * Xí nghiệp cấp nước công nghiệp Việt trì: Là 1 xí nghiệp trực thuộc công ty có chức năng bơm nước từ sông hồng cung cấp trực tiếp cho các nhà máy xí nghiệp sản xuất công nghiệp phía nam thành phố Việt trì. * Xí nghiệp thi công cấp thoát nước: Có nhiệm vụ thi công lắp đặt đường ống cấp nước dưới phi 400 và sửa chữa những hư hỏng của đường ống theo yêu cầu của khách hàng. Xí nghiệp cấp nước Phù Ninh là xí nghiệp nằm tại Thị trấn Phong châu huyện Phù ninh. * Xí nghiệp cấp nước Lâm thao: Xí nghiệp có chức năng nhiệm vụ như xí nghiệp cấp nước Phù ninh. * Nhà máy Chế biến rác thải đô thị Việt trì: Nhà máy nằm dưới sự giám sát của công ty có nhiệm vụ chế biến rác thải sinh hoạt của thành phố Việt trì thành phân bón cho các loại cây trồng. * Tổ điều phối: Đóng mở van và phân phối nước hợp lý cho các khu vực khác nhau 1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 1.2.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất: Do nhu cầu dùng nước của người dân là liên tục nên công ty sản xuất bố trí công nhân theo 3 ca liên tục, đối với công nhân vận hành máy móc còn ngoài ra công nhân thi công đường ống cũng được bố trí hợp lý trong lĩnh vực quản lý hệ thốg đường ống. Hàng tháng công ty lên kế hoạch cho việc sản xuất cho từng tháng như chỉ tiêu, kết quả hoạt động kinh doanh của từng xí nghiệp trong tháng đó có hoàn thành nhiệm vụ hay không. 1.2.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Quy trình công nghệ sản xuất của công ty mang tính chất đặc thù sản xuất 1 mặt hàng nước sạch. Nước được bơm từ dòng sông lô lên bể lọc thô sau đó dùng các loại hóa chất như phèn, clo làm lắng cặn, tiếp theo nước được đưa sang hệ thống bể lọc, hệ thống này được sử lý bằng các loại hóa chất đặc biệt làm trong sạch nước, sau đó nước được chuyển sang hệ thống bể chứa và sử lý bằng hệ thống cho tự động và 1 số hóa chất đặc biệt khác, cuối cùng nước được cung cấp vào mạng lưới cung cấp nước trong thành phố . Sơ đồ 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch: Nhà hóa chất Các họ dân, các trưòng học, bệnh viện,XN Quân đội Công trình thu nước Trạm bơm nước Bể phân phối nước Ngăn phản ứng và keo Bể lắng Trạm bơm nước sạch cấp 2 Mạng lưới đường ống cấp nước sạch 1.3 Đặc điểm thị trường tiêu thụ và sản phẩm 1.3.1 Đặc điểm thị trường tiêu thụ: Sản phẩm xuất khẩu của công ty là không có, vì đặc thù sản phẩm của Công ty là tiêu thụ theo khu vực nội địa. Bên cạnh đó công ty cần mở rộng mạng lưới nước tới tận người tiêu dùng làm tăng lợi nhuận tối đa. Chủ yếu mở rộng ra các huyện lân cận như Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê… 1.3.2 Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm mang tính đơn chiếc, sản phẩm chính của công ty là nước sạch phục vụ sinh hoạt cho khu dân cư, cho kinh doanh và nước thô cho các nhà máy sản xuất. Công ty sản xuất nước đóng chai nhưng không đáng kể Đặc thù sản phẩm của Công ty là sản xuất và cung cấp nước sạch với hình thức cung cấp tới tận nhà cho khách hàng nên công ty không có đối thủ cạnh tranh. 1.4 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1 Đặc điểm lao động kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viiên cấp nước Phú thọ gồm có 09 người có chuyên môn kế toán, tại phòng kế toán công ty có 05 người; các xí nghiệp trực thuộc có 03 người. Trong đó trình độ Đại học có 06 người; trình độ Cao đẳng có 01 người; trình độ Trung cấp có 02 người. Ngoài ra, công ty còn sử dụng phần mềm kế toán để thực hiện công tác tài chính. 1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH 1 thành viên cấp nước Phú thọ: Gồm 9 người có trách nhiệm gắn bó với công việc của mình làm. Bộ máy kế toán của công ty áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung, áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Niên độ kế toán bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam Đồng ( VNĐ); báo cáo tài chính được lập và trình bày pphù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc; phương pháp tính hàng tồn kho theo nhập trước- xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận tài sản theo nguyên giá; phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần;… Toàn bộ công tác kế toán từ việc ghi chi tiết đến tổng hợp lập báo cáo, kiểm tra kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán tài vụ của công ty. Phòng kế toán của công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu ngân, ghi sổ, xử lý, thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của công ty. Phòng Tài vụ công ty đứng đầu là kế toán trưởng và với từng phần hành giao cho từng cá nhân cụ thể, nhưng do số lượng nhân viên kế toán ít vì vậy mỗi người phụ trách và kiêm nhiều việc. * Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán: - Kế toán trưởng: Có chức năng quản lý các hoạt động của phòng kế toán cũng như phân xưởng, tham mưu tình hình tài chính, các họat động sản xuất kinh doanh. Kế toán tài sản cố định, các khoản vay và các nghiệp vụ chi tiền mặt. Cập nhật sổ cái các tài khoản.Tổng hợp, kiểm tra và chuẩn bị báo cáo tài chính quý năm. Chịu trách nhiệm trực tiếp về các báo cáo tài chính trước Giám đốc và các ngành liên quan ( kế toán, ngân hàng, tài chính, Kho bạc, Cục thuế, Sở chủ quản) Có thể nói kế toán trưởng phụ trách việc đối nội và đối ngoại. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ hàng ngày tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh tiền mặt, tiền ngân hàng, kê khai thuế đầu ra và đầu vào và báo cáo thuế GTGT phải nộp trong tháng. Kế toán phó phụ trách hạch toán nghiệp vụ kế toán phát sinh của nghiệp vụ về tiền mặt, tiền ngân hàng. Kế toán nghiệp vụ tiền mặt dự án. Trợ giúp kế toán trưởng chuẩn bị các báo cáo tài chính quỹ năm và các việc kế toán khác. Ngoài ra còn theo dõi tình hình thanh toán các khoản tạm ứng cho CNV, thanh toán lương, theo dõi các khoản phải thu , phải trả - Kế toán vật tư: Có chức năng nhiệm vụ nhập, xuất vật tư, đền bù các dự án. - Kế toán công trình: Có chức năng nhiệm vụ theo dõi công nợ tiền nước, những thu công trình của các xí nghiệp - Kế toán xí nghiệp nước Thị xã Phú thọ: Có chức năng nhiệm vụ chuẩn bị số liệu sổ sách kế toán và trình nộp lên Phòng Kế toán công ty để tổng hợp kế toán quý năm. Báo cáo trực tiếp cho Giám đốc xí nghiệp về các vấn đề tài chính của Xí nghiệp nước Thị xã Phú thọ. - Kế toán XN thi công cấp thoát nước: Có chức năng nhiệm vụ chuẩn bị số liệu sổ sách kế toán và trình nộp lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán quý, năm. Báo cáo trực tiếp cho Giám đốc xí nghiệp về các vấn đề về tài chính của xí nghiệp thi công. - Kế toán xí nghiệp chế biến rác thải: Có chức năng nhiệm vụ tập hợp tính giá thành phẩm sau chế biến rác. Chuẩn bị số liệu sổ sách kế toán và trình nộp lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán. - Kế toán xí nghiệp Phù ninh: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm. - Kế toán xí nghiệp Lâm thao: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu lện phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm. - Thủ quỹ kiêm thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt có tại két của công ty và lượng vật tư tại kho. Kiểm nhận lượng tiền, vật tư vào ra kho theo phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất. Hàng ngày thủ quỹ vào sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt cuối ngày, thủ quỹ đối chiếu với sổ cái kế toán. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào hóa đơn nhập xuất kho vào thẻ kho để nắm được số vật tư nguyên liệu công cụ dụng cụ có tại kho mình quản lý. Cụ thể được khái quát qua (sơ đồ 1.4) 1.5 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. 1.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ. Kế toán NMCB Rác thải Kế toán XN Thi công Kế toán XN Phú thọ Thủ quỹ kiêm thủ kho Kế toán trưởng Kế toán vật tư Kế toán thanh toán Kế toán Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ. Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy Chế độ sổ kế toán: Thực hiện đúng các quy định về sổ kế toán trong luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ. Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ. 1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng * Tiền và các khoản tương đương tiền Trong kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VNĐ theo tỉ giá thực tế tại ngày phát sinh. Ngày kết thúc kỳ kế toán, các tài sản dưới dạng tiền và công nợ bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Trong đó, lãi (lỗ) chênh lệch tỉ giá phát sinh hoặc đánh giá lại trong trường hợp này được phản ánh vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. * Hàng tồn kho Hàng tồn kho được tính theo gia gốc, giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho. * Tài sản cố đinh và khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định đươck trình bày theo nguyên gia và hao mòn luỹ kế. Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tính theo giá gốc. Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình: - Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm: giá thực tế phải trả, các chi phí bốc dỡ, vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, thuế. - Nguyên giá TSCĐ đầu tư xây dựng: là quyết toán công trình xây dựng Trích khấu hao TSCĐ gồm: - Nhà xưởng, vật kiến trúc: 05-50 năm - Máy móc, thiết bị: 05-15 năm - Thiết bị dụng cụ: 03-10 năm - Phương tiện vận tải: 06-10 năm +Chi phí trả trước dài hạn Là những chi phí có gia trị còn lại của dồ dùng quản lý, công cụ dụng cụ và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại các khoản công nợ phải trả dài hạn. + Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của CSH của công ty bao gồm nguồn vốn đầu tư của nhà nước cấp + Các loại thuế Những loại thuế mà công ty phải nộp là: Thuế suất thuế GTGT được khấu trừ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Các loại thuế và các khoản khác phải thu nhà nước. + Chế độ báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính của công ty được lập theo hướng dẫn của chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số15/2006/QQĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và chuẩn mực kế toán Việt Namdo Bộ tài chính ban hành. Cô._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6431.doc
Tài liệu liên quan