LỜI NĨI ĐẦU
Hạch tốn là một trong những cơng cụ hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và giám đốc cĩ hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp, chi phí vật liệu chiếm từ 70%-80% tổng chi phí sản xuất. Vì vậy, cơng tác quản lý vật liệu cĩ thể làm tăng giảm giá thành sản phẩm. Các doanh nghiệp quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi phí nguyên vật liệu, làm cho giá thành sản phẩm giảm đi mà vẫn đảm bảo chất lượng. Chính vì thế làm tốt cơ
74 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tác nguyên vật liệu là nhân tố quyết định hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong quá trình nghiện cứu về lý luận thực tiến để hồn thành đề tài, em đã nhận được sự giúp đỡ của cơ giáo hướng dẫn , cùng các cơ chú, anh chị trogn phịng tài chính kế tốn của Cơng ty Cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt, kết hợp với kiến thức học hỏi ở trường và sự nỗ lực của bản thân, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu ở Cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt”. Do thời gian và trình độ chuyên mơn cịn hạn chế nên chuyên đề của em khơng thể tránh khỏi thiếu sĩt. Em kính mong nhận được sự gĩp ý của các thầy cơ để đề tài của em hồn thiện hơn.
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về Cơng ty cố phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt
Chương 2: Thực tế kế tốn nguyên vật liệu tại Cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu tại Cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ BÊ TƠNG THỊNH LIỆT
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt (Thinh Liet concrete and investment join stock company)_ thành viên tổng cơng ty đầu tư phát triển hạ tầng đơ thị(UDIC_ Urban infrastructure development investment corporation) là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Trải qua 30 năm hình thành và phát triển , cơng ty đã và đang khẳng định vị trí của mình trong sản xuất kinh doanh các sản phẩm bê tơng cơng nghiệp, vật liệu xây dựng với thương hiệu Thịnh Liệt CI và các lĩnh vực kinh doanh trong đầu tư xây dựng trên thị trường cả nước.
Quá trình hình thành và phát triển 30 năm của cơng ty cĩ thể tĩm tắt như sau:
Năm 1974 chính phủ Ba Lan giúp chính phủ Việt Nam xây dựng một nhà máy bê tơng tại Hà Nội .Xây dựng từ năm 1974 đến năm 1977 nhà máy đi vào hoạt động và lấy tên là nhà máy bê tơng Ba Lan.Nhà máy được xây dựng trên diện tích 40.000m2 với mặt bằng cơng nghệ và thiết bị của Ba Lan chuyên sản xuất Panen lỗ trịn khẩu độ to dày phục vụ các cơng trình xây lắp ghép nhà tập thể được xây dựng lại ở thủ đơ sau chiến tranh, khối lượng sản xuất hàng năm từ 15.000_24.000m3/ năm. Lúc này cán bộ cơng nhân viên cĩ khoảng 100 người.
Đến đầu những năm 1990 kế hoạch phát triển nhà ở của Hà Nội cơ bản hồn thành, sản phẩm Panen tiêu thụ chậm nên việc sản xuất cấu kiện cho nhà lắp ghép bị thu hẹp lại. Thời kỳ đĩ nền kinh tế nước ta cĩ bước chuyển mình mạnh mẽ, chuyển từ kế hoạch hố tập trung sang nền kinh tế thị trường. Trong điều kiện đĩ để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp phải tự xác định cho mình vấn đề sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Bán cho ai? Bán ở đâu? Vì lẽ đĩ từ năm 1989 đến năm 1991 ban lãnh đạo nhà máy đã quyết định mở rộng mặt bằng thêm 17.000m2 và đầu tư dây chuyền , thiết bị để sản xuất cột điện, ống li tâm để phục vụ cho các cơng trình cải tạo, phát triển lưới điện hạ tầng của thủ đơ và đất nước. Thời kì này tồn nhà máy cĩ khoảng 200 cán bộ cơng nhân viên.
Năm 1994 nhà máy đầu tư trạm trộn bê tơng thương phẩm phục vụ cho xây dựng của Hà Nội gĩp phần nâng cao tính cơng nghiệp trong xây dựng. Cuối năm đĩ sản phẩm bê tơng thương phẩm của Thịnh Liệt đã cĩ mặt tại nhiều cơng trình xây dựng lớn của thủ đơ. Đến tháng 3 năm 1995 nhà máy cĩ 280 cán bộ cơng nhân viên.
Năm 1996 trước sự phát triển về quy mơ, tốc độ sản xuất nhà máy được uỷ ban nhân dân thành phố đổi tên thành Cơng ty bê tơng và xây dựng Thịnh Liệt_ thành viên sở xây dựng Hà Nội. Tháng 1 năm 2003 cơng ty sản xuất và vật liệu xây dựng đã sáp nhập vào cơng ty và mang tên chung là cơng ty bê tơng và xây dựng Thịnh Liệt (Thinh Liet CCCo_ Thinh Liet construction and concrete company).
Năm 2006 cơng ty bê tơng và xây dựng Thịnh Liệt cổ phần hố đổi tên thành cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt theo quyết định số 2315/QĐ_ UBND ngày 17/5/2006 của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành cơng ty cổ phần. Tên giao dịch là Thinh Liet concrete and investment join stock company. Sau cổ phần, cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt trở thành viên của tổng cơng ty đầu tư phát triển hạ tầng đơ thị. Cơng ty cĩ trụ sở chính tại ngõ 1141 Cầu Tiên_ Phường Thịnh Liệt_ Quận Hồng Mai_ Hà Nội, cĩ tư cách pháp nhân , cĩ con dấu riêng và hạch tốn độc lập.
Như vậy trải qua 30 năm hình thành và phát triển, cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt đã tạo được uy tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Cơng ty đã từng bước tự khẳng định mình để tồn tại và ngày càng phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh và vững chắc.
Một vài chỉ tiêu tài chính về sự tăng trưởng của cơng ty cổ phần đầu tư và bê tơng Thịnh Liệt
Năm
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng vốn (tỷ đồng)
Doanh thu (tỷ đồng)
Lợi nhuận (tỷ đồng)
Thu nhập bình quân (triệu đồng)
145
73,187
4,15
1,25
162
78,23
5,6
1,36
183
81,56
5,8
1,65
ơ
Cĩ được những thành tựu trên là do cĩ sự cố gắng , nỗ lực của tập thể ban lãnh đạo , các phịng ban cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên của cơng ty đã kịp thời đổi mới về mọi mặt, khơng chỉ cải tiến trang thiết bị máy mĩc hiện đại đáp ứng nhu cầu sản xuất mà cịn khơng ngừng cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ cơng nhân viên, chú ý cơng tác tuyển chọn và đào tạo lao động.
1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường
Trải qua 30 năm phấn đấu , cơng ty cổ phần đầt tư và bê tơng Thịnh Liệt dần khẳng định vị trí của mình ở thủ đơ cũng như trên địa bàn cả nước. Cùng với quá trình cơng nghiệp hố_ hiện đại hố đất nước , cơng ty ngày càng mở rộng quy mơ và phạm vi hoạt động , khơng chỉ bĩ hẹp trong sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng mà cịn chạy đua với các đối thủ cạnh tranh trong nhiều lĩnh vực khác như : đầu tư kinh doanh bất động sản, xây dựng và trang trí nội ngoại thất, kinh doanh vận chuyển hàng hố…, khơng chỉ cĩ thế mạnh trên thị trường thủ đơ mà cịn cĩ uy tín lớn trên thị trường cả nước.
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của cơng ty hiện nay bao gồm các lĩnh vực sau:
- Sản xuất và kinh doanh các loại cấu kiện bê tơng đúc sẵn, bê tơng thương phẩm và các loại vật liệu xây dựng.
- Xây dựng và trang trí nội ngoại thất các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, hạ tầng kỹ thuật và xây lắp điện.
- Lập, quản lý, tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở, khu cơng nghiệp, đầu tư hạ tầng vào kinh doanh bất động sản.
- Sản xuất và kinh doanh các thiết bị, cơng cụ, sản phẩm cơ khí phục vụ cho xây dựng
- Chuyển giao cơng nghệ các sản phẩm bê tơng, vật liệu xây dựng và xây dựng.
- Kinh doanh và vận chuyển hàng hố.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất KD và quy trình cơng nghệ SXSP
Các sản phẩm sản xuất tại cơng ty là những sản phẩm cĩ hàm lượng khoa học cơng nghệ cao, sản xuất trên các Dây chuyền cơng nghệ hiện đại và đồng bộ, theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001_2000. Sản phẩm của cơng ty được sản xuất theo các hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế với thương hiệu đã được khẳng định và cĩ uy tín tại các thị trường Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phịng, Bắc Giang, Quảng Ninh… trong nhiều năm qua và đã cĩ mặt tại các cơng trình lớn như: Sân vận động quốc gia Mỹ Đình, Trung tâm hội nghị quốc gia và nhiều cơng trình xây dựng ở Việt Nam. Các sản phẩm chủ yếu của cơng ty là:
- Sản phẩm cột điện bê tơng cốt thép ly tâm: là một trong những sản phẩm truyền thống của cơng ty.Cùng với thời gian, uy tín thương hiệu sản phẩm ngày càng nâng cao và mở rộng trên thị trường phía Bắc.Sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5846- 1994; TCVN 5847- 1994 và đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Với năng suất cao, chất lượng tốt, cĩ uy tín trên thị trường, sản phẩm cột điện đã được cấp cho nhiều cơng trình trọng điểm: cải tạo lưới điện ba thành phố: Hà Nội- Hải Phịng- Nam Định; khu cơng nghiệp Hapro Lệ Chi( Gia Lâm- Hà Nội); các thành phố Hải Dương, Hưng Yên, Yên Bái…
- Sản phẩm cọc mĩng:
+Sản phẩm cọc ống bê tơng ly tâm ứng suất trước:các sản phẩm cọc ống được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS 5335- 1979 và JIS 5337- 1982 Nhật Bản.
+Sản phẩm bê tơng cọc vuơng: sản phẩm cọc vuơng bê tơng cốt thép đang được thị trường sử dụng rộng rãi cho các kết cấu nền mĩng hạ tầng với quy cách sản xuất các loại từ 150*150mm- 500*500mm với chiều dài từ 2,5m- 20m.
+Sản phẩm cọc cừ ứng suất trước: sản phẩm cọc cừ ứng suất trước với thép cường độ cao, đang được thị trường sử dụng rộng rãi cho các kết cấu nền mĩng hạ tầng với:
Mác bêtơng> 400kg/cm2
Thép cường độ cao>14.000kg/cm2
-Sản phẩm bê tơng nhẹ: sản phẩm bê tơng nhẹ đang được sử dụng trong xây dựng cơng nghiệp và dân dụng, dưới dạng vách ngăn, kết cấu cách nhiệt , cách âm…
-Sản phẩm vữa khơ xây dựng: vữa khơ xây dựng là loại vật liệu xây dựng được sản xuất trên dây chuyền cơng nghệ hiện đại và sử dụng các nguyên liệu chất lượng cao, gồm cát tinh chế, xi măng Pốc lăng, phụ gia hoạt tính. Vữa khơ xây dựng đảm bảo chất lượng cơng trình , tiến độ thi cơng nhanh, sử dụng thuận tiện để xây trát, lát, hồn thiện các cơng trình xây dựng. Đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường phù hợp quá trình xây dựng thi cơng trong mọi điều kiện mặt bằng và thời tiết. Với năng lực sản xuất 25.000 tấn/năm sản phẩm đã cung cấp cho nhiều cơng trình trọng điểm ở Hà Nội: Trung tâm hội nghị quốc gia, Tháp Hồ Bình( Hồng Quốc Việt), nhà 34 tầng( Trung Hồ- Nhân Chính), Đại sứ quán Nga( 85 Lý Thường Kiệt).
Và nhiều sản phẩm quan trọng khác như sản phẩm ống thốt nước, sản phẩm bê tơng thương phẩm…
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm của cơng ty cĩ thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Ghi chú:
+: Đạt yêu cầu
_: Khơng đạt yêu cầu
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất cấu kiện bê tơng
Kế hoạch sản xuất
Phịng tài vụ
Vật tư
KCS
Xi măng
Cát
Đá
Phụ gia
Nước
Phiếu cấp phối bê tơng
Vật tư thép que hàn mặt bích bản tiếp địa
Trạm trộn
KCS
Gia cơng chi tiết
Tạo hình sản phẩm
KCS
Sản phẩm
cốt thép
KCS
Dưỡng hộ sản phẩm
KCS
Tháo khuơn sản phẩm
-
+
Xếp kho sản phẩm
Trả hàng
Vá sửa
sản phẩm
KCS
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
Bộ phận KCS- kiểm tra chất lượng sản phẩm- là nhân sự của phịng giám định chất lượng của cơng ty.Phịng giám định chất lượng của cơng ty được Bộ xây dựng cơng nhận là phịng thí nghiêm chuyên ngành xây dựng- mã số LAS- XD 42. Phịng thí nghiệm cĩ đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật cĩ trình độ, kinh nghiệm chuyên ngành vật liệu xây dựng. Cùng các trang thiết bị hiện đại cĩ khả năng thực hiện chính xác các phép thử để kiểm tra chất lượng của vật liệu: xi măng cát đá, hỗn hợp bê tơng, sản phảm bê tơng cấu kiện các loại, vữa khơ xây dựng.
Với dây chuyền cơng nghệ hiện đại, hoạt động kiểm tra kiểm sốt trong quá trình sản xuất nghiêm túc, sản phẩm của cơng ty sản xuất ra luơn đảm bảo chất lượng và đã giành được rất nhiều giải thưởng:
-Huy chương vàng chất lương cao ngành xây dựng Việt Nam năm 1990-1991 cho sản phẩm cột điện bê tơng ly tâm
-Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng Viêt Nam năm 1994 cho sản phẩm cột điện bê tơng ly tâm
- Huy chương vàng tại hội chợ thương mại Hà Nội năm 2000 cho sản phẩm cột điên bê tơng ly tâm ứng suất trước
-Huy chương vàng tại hội chợ thương mại Hà Nội năm 2000 cho sản phẩm cống ống ly tâm
-Huy chương vàng tại triển lãm quốc tế vật liệu xây dựng và nội thất năm 2004 cho sản phẩm cột điện bê tơng ly tâm ưng suất trước.
-Bằng khen tại hội chợ quốc tế hàng cơng nghiệp Việt Nam năm 1992 cho sản phẩm cột điện bê tơng ly tâm.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, với đường lối đổi mới và phát triển của đất nước cũng như thích ứng với cơ chế thị trường, cơng ty đã cĩ nhiều sự thay đổi, sắp xếp, cải tiến bộ máy tổ chức và quản lý theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, gắn với nhu cầu thị trường. Hiện nay cơng ty cĩ 6 xí nghiệp và 5 phịng ban.
Các xí nghiệp của cơng ty cĩ chức năng và nhiệm vụ đặc trưng. Bao gồm: xí nghiệp cấu kiện 1, xí nghiệp cấu kiện 2, xí nghiệp cấu kiện 3, xí nghiệp bê tơng, xí nghiệp cơ điện và xí nghiệp vật liệu xây dựng.
Các phịng ban bao gồm: phịng tổ chức hành chính- bảo vệ, phịng kinh doanh, phịng kỹ thuật – cơng nghệ, phịng quản lý chất lượng và phịng tài vụ. Các phịng ban này là nền tảng duy trì hoạt động chung của tồn cơng ty.
Để đảm bảo tính độc lập tương đối giữa các bộ phận đồng thời đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất đối với các bộ phận chức năng và tồn bộ hoạt động của cơng ty, bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức tập trung thống nhất theo cơ cấu trực tuyến. Bộ máy quản lý của cơng ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban
Kiểm sốt
Tổ trợ lý
Phĩ tổng giám đốc Kinh doanh
Phĩ tổng giám
- KT-CN
- Sản xuất
Kế tốn
trưởng
Khối phịng ban
1. Phịng Tổ chức hành chính - Bảo vệ
2. Phịng Kinh doanh
3. Phịng kỹ thuật cơng nghệ
4. Phịng Quản lý chất lượng
5. Phịng tài vụ
Khối sản xuất
1. Xí nghiệp cấu kiện 1
2. Xí nghiệp cấu kiện 2
3. Xí nghiệp cấu kiện 3
4. Xí nghiệp bê tơng
5. Xí nghiệp vật liệu xây dựng
6. Xí nghiệp cơ điện
1.3.2. Chức năng nhiêm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
1.3.2.1. Tổng giám đốc cơng ty
* Chức năng: Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của cơng ty trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về kết quả sản xuất kinh doanh và triệt để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng quản trị;
* Báo cáo: Đại hội đồng cổ đơng, Hội đồng quản trị cơng ty, Tổng cơng ty đầu tư phát triển hạ tầng đơ thị, các cơ quan quản lý Nhà nước cĩ liên quan
* Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện đúng theo các chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được quy định trong điều lệ tổ chức và hoạt động cơng ty và pháp luật quy định.
- Phê duyệt chính sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng
- Phê duyệt bộ máy tổ chức của cơng ty
- Định kỳ xem xét hệ hống chất lượng và phê duyệt, cung cấp các nguồn lực
- Phê duyệt sổ tay chất lượng
- Phê duyệt các chương trình đào tạo
- Trực tiếp điều hành cơng tác chính quyền của cơng ty theo quy định của điều lệ cơng ty và pháp luật.
1.3.2.2. Phĩ tổng giám đốc cơng ty, đại diện lãnh đạo, phụ trách kinh doanh
* Chức năng: Thay mặt tổng giám đốc cơng ty cơng tác khai thác, phát triển thị trường, khai thác vật tư, tổ chức các hoạt động kinh doanh. Đại diện lãnh đạo phụ trách hệ thống chất lượng của cơng ty. Khi đi vắng uỷ quyền cho thư ký quản lý hệ thống chất lượng chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề của hệ thống chất lượng.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty, cơ quan quản lý cĩ liên quan
* Nhiệm vụ cụ thể
- Khai thác thị trường tiêu thụ sản phẩm các loại
- Kế hoạch sản xuất, tiêu thụ
- Khai thác vật tư phục vụ cho sản xuất
- Ký duyệt các chứng từ thuộc lĩnh vực được phân cấp
- Đại diện lãnh đạo điều hành hệ thống chất lượng của cơng ty
- Duy trì, áp dụng hệ thống chất lượng và cĩ biện pháp cải tiến hệ thống chất lượng thích hợp với hoạt động Cơng ty, phê duyệt mua các tài liệu bên ngồi liên quan đến chất lượng.
- Phổ cập và cơng bố hệ thống chất lượng
- Thống nhất và điều hành thực thi hệ thống chất lượng, hành động khắc phục và phịng ngừa nhằm giải quyết những vấn đề đã xảy ra và cĩ khả năng xảy ra.
- Phê duyệt chương trình đánh giá chất lượng nội bộ
- Chủ trì xác định việc áp dụng kỹ thuật thống kê và đề ra phương án để thực hiện cĩ hiệu quả những kỹ thuật đã chọn
- Phê duyệt các hoạt động cải tiến của hệ thống chất lượng
- Trực tiếp kiểm tra, giám sát thực hiện hệ thống quản lý chất lượng phịng kinh doanh, tài vụ, tổ chức
1.3.2.3. Phĩ tổng giám đốc cơng ty phụ trách sản xuất
* Chức năng: Thay mặt tổng giám đốc cơng ty trực tiếp quản lý mọi hoạt động sản xuất của các xí nghiệp cấu kiện 1, 2, 3 và bê tơng thương phẩm.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty, cơ quan quản lý nhà nước cĩ liên quan
* Nhiệm vụ cụ thể
- Trực tiếp phụ trách mọi cơng tác liên quan đến sản xuất của các xí nghiệp CK1, CK2, CK3, bê tơng thương phẩm, xí nghiệp cơ điện.
- Ký duyệt các chứng từ dự tốn, quyết tốn, hợp đồng giao khốn nội bộ, hợp đồng xí nghiệp tự khai thác, cấp vật tư sửa chữa thay thế, mua sắm vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất trong phạm vi được tổng giám đốc cơng ty phân cấp.
- Tổ chức các cơng tác liên quan đến an tồn lao động, phịng chống cháy nổ trong tồn cơng ty.
- Kiểm tra, giám sát cơng tác thực hiện hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị quản lý (CK1, CK2, CK3, bê tơng thương phẩm, XN cơ điện).
1.3.2.4. Phịng quản lý chất lượng
* Chức năng: chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng các sản phẩm bê tơng, vật liệu xây dựng khác.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty, phĩ tổng giám đốc cơng ty đại diện lãnh đạo, phĩ tổng giám đốc phụ trách phịng, cơ quan quản lý nhà nước cĩ liên quan.
* Nhiệm vụ cụ thể
- Kiểm tra các vật liệu cho sản xuất bê tơng và vật liệu xây dựng
- Đưa ra các tiêu chuẩn vật liệu và tổ chức giám sát sử dụng vật liệu tại các xí nghiệp sản xuất.
- Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu các sản phẩm bê tơng và vật liệu xây dựng trong tồn cơng ty
- Kiểm sốt các thiết bị đo lường trong cơng ty, tiến hành các thí nghiệm kiểm tra chất lượng theo các tiêu chuẩn cho phù hợp với LAS.
- Nghiên cứu và áp dụng sử dụng bê tơng mác cao > 50 MPa
- Đề xuất biện pháp xử lý sản phẩm khơng phù hợp, truy tìm nguồn gốc SP.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, xác định nhu cầu đào tạo cho các cán bộ của phịng.
- Quản lý các hồ sơ chất lượng liên quan đến hoạt động của phịng
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phịng của cơng ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động của phịng.
1.3.2.5. Phịng kinh doanh
* Chức năng: Tổ chức tiếp thị, tìm kiếm, phát triển thị trường các sản phẩm cấu kiện bê tơng và vật liệu xây dựng. Lập kế hoạch và theo dõi tiến độ sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty (hoặc phĩ tổng giám đốc cơng ty Đại diện lãnh đạo trong lĩnh vực được phân cấp), các cơ quan quản lý nhà nước, Tổng cơng ty đầu tư phát triển hạ tầng đơ thị:
* Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng, thực hiện chiến lược phát triển và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty
- Xây dựng phương án giá bán các sản phẩm cho từng giai đoạn trình Tổng giám đốc cơng ty (phĩ tổng giám đốc cơng ty đại diện lãnh đạo trong lĩnh vực được phân cấp).
- Thực hiện các thủ tục hợp đồng kinh tế với khách hàng theo đúng quy định pháp luật bảo đảm rõ ràng, chính xác và khả năng yêu cầu của hợp đồng để trình phê duyệt.
- Xây dựng phương án , nhu cầu sử dụng vật tư hàng tháng cho các đơn vị sản xuất cĩ liên quan.
- Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm. Tổ chức thực hiện hợp đồng theo tiến độ. Cĩ trách nhiệm giải quyết mọi chi tiết phát sinh khi khách cĩ ý kiến.
- Quản lý kho hàng hố sản phẩm đã được nghiệm thu. Thực hiện các thủ tục bán hàng theo quy định của pháp luật và cơng ty
- Lập các báo cáo thống kê theo quy định của nhà nước, tổng cơng ty và cơng ty.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và xác định nhu cầu đào tạo cho tất cả cán bộ, nhân viên của phịng.
- Kiểm sốt tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng bao gồm cả tài liệu nội bộ và tài liệu cĩ nguồn gốc từ bên ngồi của phịng.
- Xác định phương thức để kiểm sốt lưu giữ hồ sơ bảo quản và sử dụng thuận tiện.
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phịng và của cơng ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động của phịng.
1.3.2.6. Phịng kỹ thuật cơng nghệ
* Chức năng: Triển khai quản lý cơng nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, sản phẩm mới, quản lý thiết bị cơng nghệ, và an tồn, vệ sinh lao động trong tồn cơng ty, nghiệm thu các sản phẩm gia cơng cơ khí, xây lắp và dịch vụ khác.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty (hoặc phĩ tổng giám đốc cơng ty Đại diện lãnh đạo trong lĩnh vực được phân cấp ), tổng cơng ty, cơ quan quản lý nhà nước.
* Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng chiến lược phát triển khoa học cơng nghệ, sản phẩm mới
- Xây dựng và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quy trình cơng nghệ các sản phẩm mới, cơng nghệ mới.
- Xây dựng,kiểm tra thực hiện các quy trình kỹ thuật để thi cơng các chủng loại sản phẩm, các hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng máy mĩc thiết bị và dây chuyền cơng nghệ.
- Kiểm sốt các thơng số kỹ thuật của quá trình sản xuất
- Đề xuất các biện pháp khắc phục cơng nghệ để giải quyết những vấn đề đã xảy ra và những vấn đề cĩ khả năng xảy ra sự cố xảy ra liên quan đến sản phẩm, quá trình, hệ thống chất lượng và khiếu nại của khách hàng.
- Nghiệm thu các sản phẩm gia cơng cơ khí, xây dựng và các dịch vụ khác.
- Xây dựng qui trình, nội qui ATLĐ, tổ chức học tập ATLĐ và vệ sinh lao động theo định kỳ.
- Tổ chức hệ thống kiểm sốt tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng bao gồm cả tài liệu nội bộ và tài liệu cĩ nguồn gốc bên ngồi, liên quan đến phịng kỹ thuật cơng nghệ.
- Lập và tổ chức thực hiện các chương trình hội thảo kỹ thuật để khơng ngừng củng cố hệ thống chất lượng.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, xác định nhu cầu đào tạo cho các cán bộ - nhân viên của phịng
- Kiểm sốt và lưu giữ hồ sơ chất lượng liên quan đến phịng KTCN
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phịng và của cơng ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất lượng.
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động của phịng.
1.3.2.7. Phịng tổ chức - hành chính - bảo vệ
* Chức năng: Quản lý cơng tác tổ chức cán bộ,bộ máy sản xuất và quản lý đào tạo, tuyển dụng lao động trong tồn cơng ty. Thực hiện cơng tác hành chính, y tế, bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản và các cơng tác nội chính cĩ liên quan
* Báo cáo: tổng hợp giám đốc cơng ty, (hoặc phĩ tổng giám đốc cơng ty đại diện lãnh đạo trong lĩnh vực được phân cấp), tổng cơng ty, các cơ quan quản lý nhà nước cĩ liên quan
* Nhiệm vụ cụ thể
- Lập phương án tổ chức cán bộ và lao động trình duyệt, tổ chức thực hiên cơng tác quản lý cán bộ, quản lý lao động trong tồn cơng ty.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, tổ chức thực hiện đào tạo và tuyển dụng nhân lực trong cơng ty.
- Quản lý, kiểm sốt việc thực hiện quy chế tiền lươnog và các thu nhập khác của người lao động,các chế độ theo bộ luật lao động quy định.
- Thực hiện các cơng tác hành chính, quản lý việc sử dụng đất tồn cơng ty
- Thực hiện cơng tác bảo vệ nội bộ và bảo vệ tài sản
- Thực hiện cơng tác bảo vệ sức khoẻ cho CBCNV
- Kiểm sốt tài liệu của hệ thống chất lượng bao gồm các tài liệu nội bộ và tài liệu cĩ nguồn gốc từ bên ngồi cĩ liên quan đến phịng Tổ chức hành chính.
- Xây dựng các nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch đào tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo và lưu giữ hồ sơ đào tạo, hồ sơ cán bộ của phịng và của cơng ty.
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phịng và của cơng ty
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng,thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động của phịng
1.3.2.8. Phịng tài vụ
* Chức năng: Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.Cung cấp các chủng loại vật tư phục vụ sản xuất tồn cơng ty.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty, tổng cơng ty, các cơ quan quản lý nhà nước cĩ liên quan.
* Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức hạch tốn kế tốn và quản lý tài chính theo quy định của nhà nước và điều lệ, quy chế, quy định.
- Thực hiện việc thanh, quyết tốn các chứng từ liên quan đến sản xuất knh doanh và tiền lương cho tồn cơng ty hàng tháng, quý, năm.
- Quản lý chặt chẽ tài sản cố định, tài sản lưu động, vốn và nguồn vốn
- Tổ chức cung cấp các vật tư cho sản xuất theo kế hoạch
- Xử lý các số liệu thơng tin về hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phân tích các thơng tin kinh tế, tham mưu cho tổng giám đốc cơng ty cĩ phương hướng xử lý trong sản xuất và lập kế hoạch đảm bảo vốn cho việc xây dựng thực hiện hệ thống chất lượng và sản xuất kinh doanh
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và xác định nhu cầu đào tạo đối với cán bộ - nhân viên trong phịng.
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phịng và của cơng ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng.
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động của phịng.
1.3.2.9. Tổ trợ lý
* Chức năng: Nghiên cứu, lập dự án đầu tư phát triển sản xuất trong và ngồi cơng ty. Tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư, phát triển sản xuất, liên doanh liên kết hoặc đầu tư ra ngồi của cơng ty.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty, các cơ quan quản lý nhà nước cĩ liên quan
* Nhiệm vụ cụ thể
- Thực hiện các thủ tục lập dự án đầu tư và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất các cơng trình trong và ngồi nước.
- Tổ chức thực hiện, quản lý các dự án đầu tư theo đúng quy định của nhà nước và điều lệ cơng ty.
- Duy trì kiểm sốt tài liệu liên quan đến hệ thống chất lượng
- Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể và xác định nhu cầu đào tạo cho cán bộ, nhân viên trong phịng
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phịng của cơng ty
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động của phịng.
1.3.2.10. Xí nghiệp cấu kiện 1
* Chức năng: Quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của xí nghiệp theo kế hoạch cơng ty giao và trình tự tìm kiếm khai thác, hạch tốn kế tốn phụ thuộc theo quy chế cơng ty, trực tiếp quản lý thiết bị cơng nghệ được giao, đảm bảo việc làm, an tồn lao động và thu nhập cho người lao động trong cơng ty
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty (hoặc phĩ tổng giám đốc cơng ty phụ trách).
* Nhiệm vụ cụ hể
- Tổ chức thực hiện sản xuất các chủng loại cấu kiện bê tơng đúc sắn, ống cơng ly tâm theo đúng quy trình kỹ thuật đã ban hành, đảm bảo chất lượng, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của phịng kinh doanh và khách hàng.
- Quản lý và thực hiện quy trình bảo dưỡng và sử dụng thiết bị cơng nghệ được cơng ty giao.
- Tổ chức quản lý vật tư được cấp và tự mua theo đúng các định mức và yêu cầu của cơng ty.
- Tổ chức các biện pháp đảm bảo an tồn lao động,vệ sinh cơng nghiệp, phịng chống cháy nổ trong nội bộ cơng ty.
- Thực hiện hạch tốn kế tốn nội bộ xí nghiệp theo quy chế cơng ty
- Tổ chức phổ biến thực hiện chính sách chất lượng, hệ thống chất lượng đã được phê duyệt cho tồn xí nghiệp.
- Duy trì, kiểm sốt tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng
- Lập kế haọch kiểm sốt quá trình từ lúc nhận kế hoạch sản xuất cho tới khi giao sản phẩm cho khách hàng.
- Kiểm sốt các sản phẩm khơng phù hợp. Duy trì cơng tác kiểm tra, kiểm sốt thường xuyên để phịng ngừa và khắc phục các sản phẩm khơng phù hợp hoặc khách hàng khiếu nại cĩ liên quan đến hệ thống chất lượng.
- Xác định phương thức để kiểm sốt lưu giữ hồ sơ, bảo quản tốt và sử dụng thuận tiện.
- Xác định nhu cầu đào tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao tay nghề cho CBCNV của cơng ty
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của xí nghiệp, của cơng ty
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động cơng ty.
1.3.2.11. Xí nghiệp cấu kiện II
* Chức năng: Quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh các sản phẩm bê tơng cấu kiện xí nghiệp theo kế hoạch cơng ty giao và tự tìm kiếm khai thác, hạch tốn kế tốn phụ thuộc theo quy chế cơng ty, trực tiếp quản lý thiết bị cơng nghệ được giao, đảm bảo việc làm, an tồn lao động và thu nhập cho người lao động trong xí nghiệp.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty (hoặc phĩ tổng giám đốc cơng ty phụ trách)
* Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức thực hiện sản xuất các chủng loại cấu kiện bê tơng đúc sẵn, ống cống ly tâm, rung ép theo đúng quy trình kỹ thuật đã ban hành đảm bảo chất lượng, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của phịng kinh doanh và khách hàng.
- Quản lý và thực hiện quy trình bảo dưỡng và sử dụng thiết bị cơng nghệ được cơng ty giao.
- Tổ chức quản lý vật tư được cấp và tự mua theo đúng các định mưc và yêu cầu của cơng ty.
- Tổ chức các biện pháp đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp, phịng chống cháy nổ trong nọi bộ xí nghiệp.
- Thực hiện hạch tốn kế tốn nội bộ xí nghiệp theo quy chế cơng ty
- Tổ chức phổ biến thực hiện chính sách chất lượng, hệ thống chất lượng đã được phê duyệt cho tồn xí nghiệp.
- Duy trì, kiểm sốt tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng.
- Lập kế hoạch kiểm sốt quá trình từ lúc nhận kế hoạch sản xuất cho tới khi giao sản phẩm cho khách hàng.
- Kiểm sốt các sản phẩm khơng phù hợp. Duy trì cơng tác kiểm tra, kiểm sốt thường xuyên để phịng ngừa và khắc phục các sản phẩm khơng phù hoịưp hoặc khách hàng khiếu nại cĩ liên quan đến hệ thống chất lượng.
- Xác định phương thức để kiểm sốt lưu giữ hồ sơ, bảo quản tốt và sử dụng thuận tiện.
- Xác định nhu cầu đào tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao tay nghề cho CBCNV của xí nghiệp
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của xí nghiệp và của cơng ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất lượng liên quan đến hoạt động của xí nghiệp.
1.3.2.12. Xí nghiệp cấu kiện III
* Chức năng: Quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh các sản phẩm bê tơng đúc sẵn của xí nghiệp theo kế hoạch cơng ty giao và tự tìm keíem khai thác hạch tốn kế tốn phụ thuộc theo quy chế cơng ty, trực tiếp quản lý thiết bị cơng nghệ được giao, đảm bảo việc làm, an tồn lao động và thu nhập cho người lao động trong xí nghiệp.
* Báo cáo: Tổng giám đốc cơng ty (hoặc phĩ tổng giám đốc cơng ty phụ trách)
* Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức thực hiện sản xuất các chủng loại cấu kiện bê tơng đúc sẵn, ống cống ly tâm, theo đúng quy trình kỹ thuật đã ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6508.doc