MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tồn cầu hĩa là xu thế tất yếu của các quốc gia trong thời đại ngày nay. Quá trình tồn cầu hĩa khu vực và thế giới đã dẫn đến hội nhập kinh tế trên phạm vi quốc tế. Việt Nam đang thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, trong đĩ một trong những mục tiêu hàng đầu là tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu, tiến tới cân bằng xuất nhập khẩu. Chiến lược cơng nghiệp hĩa hướng mạnh về xuất khẩu đã được triển khai thực hiện thành cơng tại nhiều nước, những kin
80 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phần XNK Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nghiệm quý của họ đã từng bước được áp dụng tại Việt Nam. Như vậy, khơng chỉ riêng Việt Nam mà với bất kỳ nước nào cũng đặt xuất khẩu vào vị trí xứng đáng và cĩ vai trị quan trọng nhằm tăng trưởng kinh tế. Hoạt động xuất khẩu của một quốc gia phải gắn chặt với thị trường quốc tế, chiến lược xuất khẩu phải dựa trên sự lựa chọn khoa học thị trường xuất khẩu, phù hợp với đặc điểm khả năng của từng nền kinh tế. Chính quá trình hội nhập về kinh tế đã làm cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nĩi chung và doanh nghiệp Xuất Nhập khẩu nĩi riêng trở lên sơi động, đa dạng và ngày càng đạt được những thành tựu to lớn. Cụ thể : trong những năm thực hiện chính sách “mở cửa” và “đổi mới” xuất khẩu Việt Nam đã cĩ những bước tiến khá dài với kim nghạch xuất khẩu những năm gần đây đạt tới xấp xỉ 30 tỷ USD nhưng so với thị trường các nước con số đĩ cịn quá bé. Hàng hĩa xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu vẫn mang tính đơn điệu, tỷ trọng nhỏ sức cạnh tranh thấp, cĩ gì xuất nấy và chưa cĩ chiến lược đúng đắn để khai thác lợi thế so sánh và thế mạnh của thị trường thế gới.
Quá trình hội nhập về kinh tế dẫn đến hội nhập trong lĩnh vực kế tốn nĩi chung là một tất yếu khách quan, được xem là một trong những cơ sở nền tảng và tiền đề đối với sự thành cơng của quá trình hội nhập. Kế tốn là một cơng cụ được xem là cĩ hiệu quả, tạo nên sự an tâm cho các nhà quản trị khi cĩ trong tay một cơng cụ khoa học hỗ trợ cho quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp. Cĩ thể nĩi chính chất lượng và hiệu quả của cơng tác kế tốn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của cơng tác kế tốn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của cơng tác quản lý, điều hành tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra. Vì vậy để nhận thức đủ những vấn đề cĩ liên quan đến hoạt động xuất khẩu và kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu là một yêu cầu khơng thể thiếu được với các nhà quản lý kinh tế và các Cơng ty Xuất_Nhập khẩu.
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hĩa của các doanh nghiệp Việt Nam nĩi chung và với Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây nĩi riêng em xin chọn đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “ Hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hĩa tại Cơng ty Cổ phần Xuất _Nhập khẩu Hà Tây”.
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chuyên đề đề cập đến thực trạng kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây, nội dung hồn thiện của chuyên đề cũng là hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố. Nghiên cứu chuyên đề nhằm khẳng định lại những kiến thức cơ bản về kế tốn xuất nhập khẩu nĩi chung, tìm hiểu thực trạng kế tốn để thấy được những thành tựu, hạn chế từ đĩ gĩp phần tìm ra các giải pháp hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty.
Phạm vi đề tài nghiên cứu chuyên đề thực tập tốt nghiệp chỉ đề cập đến Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây là chủ thể duy nhất. Các vấn đề, ưu điểm, nhược điểm, biện pháp đều dựa trên số liệu thực tế của Cơng ty.
3. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung của chuyên đề bao gồm hai phần như sau:
Phần 1: Thực trạng kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hĩa tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây
Phần 2: Hồn thiện kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hĩa tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây
Phần 1: Thực trạng kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hĩa tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây
1.1 Tổng quan về Cơng ty Cổ Phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây là một doanh nghiệp thực hiện kinh doanh cĩ một bề dày lịch sử với gần 60 năm hình thành và phát triển. Tiền thân của Cơng ty là “Chi sở mậu dịch Lưỡng Hà”(Hà Đơng- Hà Nam) được thành lập vào tháng 8 năm 1951 trong hồn cảnh nước ta đang trong thời kỳ chiến tranh kháng chiến chống thực dân Pháp. Năm 1954 thành lập “Chi sở mậu dịch Sơn Hà”(Hà Đơng-Sơn Tây) làm nhiệm vụ tổ chức lưu chuyển hàng hố cung cấp cho cơng tác tiếp quản Thủ Đơ Hà Nội. Tháng 6/1965, Cơng ty kinh doanh Xuất Nhập khẩu Hà Đơng hợp nhất với Cơng ty kinh doanh Xuất Nhập khẩu Sơn Tây thành Cơng ty Xuất Nhập khẩu Hà Tây. Do yêu cầu quản lý kinh tế đến năm 1976 sát nhập hai tỉnh Hà Tây và Hồ Bình thành tỉnh Hà Sơn Bình, Cơng ty Xuất Nhập khẩu Hà Tây sát nhập với Cơng ty Xuất Nhập khẩu Hồ Bình thành Cơng ty Hà Sơn Bình. Tháng 10/1991 tách tỉnh Hà Sơn Bình thành tỉnh Hồ Bình và Hà Tây. Liên hiệp xuất nhập khẩu Hà Sơn Bình đã bàn giao các cơng ty thu mua hàng xuất nhập khẩu thuộc tỉnh Hà Tây cũ cho tỉnh Hà Tây quản lý. Ngày 1/2/1992, Cơng ty Xuất Nhập khẩu Hà Tây được tái thành lập theo quyết định số 474/QĐ-UB của UBND tỉnh Hà Tây, được cấp giấy phép kinh doanh số 104356 ngày 23/3/1993 của Bộ Thương Mại.
Tháng 6 năm 2006 thực hiện theo chủ trương Cổ phần hố các doanh nghiệp Nhà Nước thành Cơng ty Cổ phần, Cơng ty Xuất Nhập khẩu Hà Tây đã được Cổ phần hố và đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây theo Quyết định số 2066-QĐ/2006/UBND.
Tên cơng ty: Cơng ty cổ phần Xuất_Nhập khâu Hà Tây.
Tên giao dịch đối ngoại : HaTay import export join stock company.
Tên giao dịch : UNIMEX-HA TAY
Trụ sở chính đĩng tại 210 Quang Trung-Hà Đơng –Hà Tây.
Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây là doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động theo luật Doanh nghiệp. Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây cĩ đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch tốn kinh tế độc lập , tự chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động của mình, cĩ con dấu riêng, cĩ tài khoản tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Cơng thương Hà Tây, Ngân hàng Nơng nghiệp Hà Tây.
Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây cĩ chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh buơn bán hàng xuất nhập khẩu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và lao động của nhân dân.Trải qua nhiều năm hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực xuất nhập khẩu, Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây hiện nay đã cĩ quan hệ buơn bán xuất nhập với nhiều nước trên thế giới, với phương châm coi trọng chữ tín chất lượng kinh doanh, Cơng ty ngày càng nhiều bạn hàng hợp tác tin cậy. Bên cạnh đĩ Cơng ty cũng khơng ngừng cố gắng tìm kiếm, nghiên cứu nhằm mở rộng thị trường để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh. Lịch sử phát triển của Cơng ty cùng với sự phát triển của đất nước, sự thay đổi của của nền kinh tế, Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây khơng ngừng tự đổi mới, nâng cao năng lực của bản thân để vượt qua mọi thách thức khĩ khăn, để trụ vững và phát triển. Cho đến nay Cơng ty đã được Đảng và Nhà Nước trao tặng Huân chương Lao động và nhiều bằng khen của Bộ Thương mại cũng như của tỉnh Hà Tây.
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
Để phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ mới trong nền kinh tế thị trường, đồng thời cùng với sự phát triển của Cơng ty và sự chuyển đổi cơ cấu quản lý kinh tế mới thì bộ máy Cơng ty cũng khơng ngừng thay đổi để thích nghi và phát triển song hành. Ngày nay, tồn Cơng ty cĩ tồn bộ hơn 100 cán bộ cơng nhân viên giàu kinh nghiệm, cĩ tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong cơng tác chuyên mơn, luơn quan tâm đến việc rèn luyện trau dồi cơng tác chuyên mơn để phù hợp hơn với các điều kiện kinh tế mới đồng thời gĩp phần đưa Cơng ty tiến đến những bước phát triển cao hơn.
Cơng ty tổ chức bộ máy quản lý hoạt động quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hố theo mơ hình Cơng ty Cổ phần. Chịu trách nhiệm cao nhất là Chủ tịch Hội đồng quản trị: do Hội đồng quản trị của Cơng ty bầu ra trong số các thành viên của là người cĩ sổ cổ đơng cao nhất. Chủ tịch Hội đồng quản trị cĩ nhiệm vụ điều hành tổ chức và chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng quản trị.
Bên cạnh đĩ để kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động quản lý, chính sách chế độ về tài chính kế tốn thì tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây đã tự xây dựng cho mình Ban kiểm sốt. Ban kiểm sốt là tập hợp cán bộ Do đại hội đồng cổ đơng bầu ra là những người cĩ trình độ chuyên mơn về tài chính kế tốn, pháp luật, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực thật thà, liêm khiết.
Tuy nhiên người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động hàng ngày của Cơng ty là Giám đốc cơng ty. Giám đốc do Hội đồng quản trị bầu ra để thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, thực hiện các kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư ngắn hạn, dài hạn của Cơng ty; kiến nghị Hội đồng quản trị về tổ chức bộ máy quản lý điều hành và số lượng các nhân viên quản lý, phương án bố trí cơ cấu tổ chức, sắp xếp lao động và quy chế quản nội bộ Cơng ty, đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và quản lý cuả Cơng ty, báo cáo Hội đồng quản trị tình hình và kết quả hoạt động của Cơng ty. Giám đốc Cơng ty cĩ thể uỷ quyền, uỷ nhiệm cho các phĩ Giám đốc hoặc người khác thay mình giải quyết một số việc của Cơng ty và phải chịu trách nhiệm pháp lý về uỷ quyền, uỷ nhiệm của mình. Hiện nay Cơng ty gồm hai phĩ Giám đốc bao gồm: một phĩ Giám đốc thường trực và một phĩ Giám đốc phụ trách cơng việc kinh doanh. Phĩ Giám đốc cĩ nhiệm vụ giúp việc, hỗ trợ cho Giám đốc nhằm đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Dưới sự điều hành quản lý cuả ban giám đốc Cơng ty, bộ máy quản lý được phân chia thành hệ thống các phịng ban như sau:
Phịng kế hoạch thị trường: hoạch định cơng tác xuất nhập khẩu theo các kế hoạch 5 năm, 10 năm, xây dựng chiến lược định hướng phát triển thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh của tồn Cơng ty báo cáo việc thực hiện kế hoạch với cấp trên. Kiểm tra các hợp đồng, thẩm định các phương án kinh doanh, đề xuất ý kiến với Ban Giám đốc Cơng ty về định hướng.
Phịng kế tốn tài chính: cĩ nhiệm vụ điều hồ, phân phối, tổ chức sử dụng nguồn vốn kinh doanh gắn với việc bảo tồn phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đồng thời phịng cịn cĩ trách nhiệm ghi chép đầy đủ, phản ánh kịp thời và chính xác nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động quản lý tổ chức kinh doanh vào sổ sách kế tốn cĩ liên quan theo đúng chế độ của Bộ Tài chính. Định kỳ hàng quý, năm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của từng hợp đồng, tính tốn và trích nộp đầy đủ các khoản thuế các khoản phải nộp Ngân sách cấp trên, trích phân phối thu nhập, lập các báo cáo quyết tốn của Cơng ty. Phịng kế tốn Cơng ty cịn cĩ nhiệm vụ hướng dẫn tổ chức kiểm tra các chế độ nguyên tắc tài chính kế tốn, việc hạch tốn của các đơn vị trực thuộc.
Phịng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc về cơng tác tổ chức hành chính cụ thể như: Xây dựng tổ chức sắp xếp cán bộ cơng chức của Cơng ty cũng như của các đơn vị trực thuộc; quy hoạch cán bộ và đào taọ bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ cơng nhân viên; làm cơng tác khác: quản lý hồ sơ cán bộ viên chức, làm hồ sơ tiếp nhận, nghỉ hưu, thơi việc, thuyên chuyển khen thưởng và kỷ luật cán bộ. Tham mưu cho Ban Giám đốc về cơng tác hành chính quản trị như xây dựng phương án bảo vệ, đảm bảo cơng tác an ninh, an tồn và trật tự cơ quan. Thực hiện tốt cơng tác văn thư lưu trữ quản lý bảo quản dấu Cơng ty, dấu chức danh; đảm bảo nhu cầu vật chất cho cơng tác điều hành, đảm bảo cơng tác vệ sinh mơi trường làm việc của Cơng ty.
Phịng nghiệp vụ kinh doanh: cĩ trách nhiệm thực hiện kinh doanh tổng hợp các mặt hàng xuất nhập khẩu, nhận uỷ thác xuất nhập khẩu của tồn thể Cơng ty.
Văn phịng đại diện chi nhánh trực thuộc Cơng ty: Hiện tại Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây cĩ 3 hệ thống chi nhánh đại diện chính thức: một chi nhánh đặt ngay tại Cơng ty, một chi nhánh tại huyện Ba Vì, một chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Cơng ty cũng đang cĩ dự kiến sẽ mở thêm một chi nhánh đại diện tại khu vực miền trung để phục vụ cho cơng tác luân chuyển nhanh chĩng hàng hố thuận tiện hơn trên cả ba vùng miền của cả nước. Các chi nhánh làm cơng tác chuyên kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu, gia cơng mặt hàng xuất khẩu và kinh doanh thương mại nội địa. Các chi nhánh này được phép hạch tốn định mức, hàng quý gửi báo cáo kế tốn về văn phịng kế tốn Cơng ty để tổng hợp số liệu.
Bộ máy hoạt động quản lý kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Xuất_ Nhập khẩu Hà Tây được khái quát qua sơ đồ sau:
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc
Phĩ Giám đốc Kinh doanh
Phĩ Giám đốc
thường trực
Kế tốn
trưởng
Phịng
Tổ chức
hành
chính
Phịng nghiệp vụ kinh doanh
Phịng kế hoạch thị trường
Phịng Tài chính kế tốn
Chi nhánh tại
Ba Vì
Chi nhánh tại
Hồ Chí Minh
Chi nhánh tại Cơng ty
:
Quan hệ chỉ đạo
:
Quan hệ nghiệp vụ
Sơ đồ 01: Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Cơng ty
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh là một Cơng ty cĩ mơ hình hoạt động trên phạm vi rộng, kinh doanh đa chủng loại mặt hàng, thị trường kinh doanh tương đối lớn, bao gồm nhiều đơn vị trực thuộc, chi nhánh nằm cách xa Cơng ty. Vì vậy để đảm bảo tính chủ động, độc lập trong kinh doanh và đảm bảo chất lượng hạch tốn nên Cơng ty tổ chức tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung. Tức là ở các đơn vị trực thuộc, các chi nhánh cĩ tổ chức bộ máy kế tốn riêng hạch tốn định mức và thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn phát sinh tại đơn vị mình để định kỳ lập các báo cáo kế tốn gửi về văn phịng kế tốn tại Cơng ty. Phịng kế tốn tại Cơng ty cĩ trách nhiệm thu nhận, kiểm tra các báo cáo kế tốn của các đơn vị trực thuộc gửi lên cùng với các báo cáo kế tốn phần hành cơng việc kế tốn ở văn phịng Cơng ty để lập báo cáo tổng hợp tồn Cơng ty.
Cơng tác phân cơng lao động kế tốn của Cơng ty được sắp xếp, bố trí tổ chức rất phù hợp với năng lực cơng tác và trình độ chuyên mơn của từng người. Nhân sự của phịng kế tốn nĩi riêng và tồn Cơng ty nĩi riêng đã được lựa chọn, tinh giảm; trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ kế tốn khá cao, cán bộ kế tốn cĩ kinh nghiệm tốt, cĩ ý thức trách nhiệm đạo đức và kỷ luật cao. Hơn nữa, tổ chức lao động kế tốn trong Cơng ty được phân cơng mỗi người một phần hành kế tốn giúp cho cơng tác kế tốn được chuyên mơn hố, giúp cho mỗi người cĩ điều kiện tìm hiểu đi sâu vào nghiệp vụ của mình gĩp phần đạt hiệu quả cơng tác. Phịng kế tốn tại cơng ty bao gồm bốn kế tốn viên:
Kế tốn trưởng (trưởng phịng kế tốn): là người đứng đầu phịng kế tốn. Kế tốn trưởng cĩ chức năng: tham mưu cho Giám đốc Cơng ty trong lĩnh vực Tài chính_kế tốn để phục vụ cho việc ra quyết định quản lý, xây dựng các kế hoạch thu chi tài chính, quản lý và sử dụng các nguồn vốn một cách hợp lý nhằm bảo tồn và phát triển vốn, thực hịên nghĩa vụ với Nhà nước, quyết tốn tài chính, quan hệ với ngân hàng và các cơ quan tài chính khác. Đi đơi với chức năng trên thì nhiệm cụ của kế tốn trưởng là: quản lý cán bộ cơng nhân viên trong phịng , đề xuất và báo cáo Giám đốc để giải quyết mọi quyền và lợi ích của nhân viên. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về mọi mặt cơng tác tài chính kế tốn. Nắm vững kế hoạch kinh doanh hàng quý, năm, lập kế hoạch thu chi tài chính, đề xuất các giải pháp nhằm tạo điều kiện kinh doanh được ổn định. Kiểm tra thường xuyên doanh thu và các khoản chi phí, thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong quan hệ tài chính ngân hàng. Thường xuyên báo cáo với Ban Giám đốc tình hình thực hiện tài chính trong hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: đồng thời cũng là phĩ phịng kế tốn_ là người trợ giúp cho cơng tác quản lý tài chính cho kế tốn trưởng, là người quản lý phịng kế tốn khi kế tốn trưởng vắng mặt. Kế tốn tổng hợp cĩ nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra, chịu trách nhiệm tổng hợp các báo cáo chi tiết của các kế tốn viên trong phịng kế tốn, các báo cáo quyết tốn của đơn vị, chi nhánh trực thuộc, đồng thời lên các báo cáo tài chính gửi các ban ngành cĩ liên quan, phải thường xuyên báo cáo kế tốn trưởng cơng việc do mình đảm nhiệm.
Kế tốn mua bán hàng hố, cơng nợ, thuế: cĩ chức năng tham mưu cho kế tốn trưởng trong cơng tác tài chính với khách hàng, người bán, nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Trong kỳ, nhiệm vụ của kế tốn mua bán hàng hố, cơng nợ, thuế là theo dõi các phương án kinh doanh, tổng hợp các hố đơn mua bán hàng hố, hạch tốn thu chi giá vốn chi phí kết quả kinh doanh theo các quyết tốn, theo dõi cơng nợ của Cơng ty với khách hàng và nhà cung cấp cũng như với các đơn vị thực thuộc, thanh tốn các khoản phải nộp Ngân sách; lên bảng kê, tờ khai báo cáo thuế hàng tháng và lên sổ thẻ chi tiết các tài khoản cĩ liên quan.
Kế tốn theo dõi vốn bằng tiền: Tham mưu cho kế tốn trưởng về tình hình quản lý sử dụng tiền mặt tại quỹ, thu và chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền: theo dõi tiền mặt tại quỹ Cơng ty, hạch tốn tồn bộ chứng từ thu chi phát sinh;. theo dõi và vào sổ chi tiết các khoản tiền gửi ngân hàng bằng cả đồng Việt Nam và ngoại tệ; quản lý, theo dõi, phân bổ và thanh tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của tồn bộ nhân viên trong Cơng ty.
Bên cạnh các nhân viên thuộc văn phịng kế tốn tại Cơng ty đồng thời phải kể đến phân cơng lao động tại các đơn vị trực thuộc: tại mỗi đơn vị này luơn luơn tồn tại từ 1 đến 2 kế tốn viên cĩ nhiệm vụ theo dõi tồn bộ quá trình sản xuất kinh doanh và phản ánh kết quả kinh doanh của đơn vị mình. Cuối mỗi tháng, quý gửi quyết tốn báo cáo sổ nộp cho kế tốn tại văn phịng Cơng ty.
Khái quát tình hình tổ chức bộ máy kế tốn qua sơ đồ sau:
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn mua bán hàng hố, cơng nợ, thuế
Kế tốn vốn bằng tiền
Kế tốn viên tại các chi nhánh
Ghi chú:
:
:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế tốn
Bên cạnh đĩ, do sự thay đổi thường xuyên của cơ chế kinh tế, Cơng ty đã khơng ngừng hồn thiện hơn cơng tác kế tốn bằng cách tổ chức các chương trình, lớp tập huấn chế độ cho cán bộ nhân viên kế tốn về nghiệp vụ, về vi tính, ngoại ngữ...chính vì vậy mà trách nhiệm kế tốn của từng nhân viên được nâng cao hơn, trình độ vững vàng hơn.
Mặt khác, mơ hình tổ chức kế tốn của Cơng ty gọn nhẹ, cơng tác hạch tốn của Cơng ty khá quy củ, cĩ khoa học tạo điều kiện đối chiếu nhanh chĩng và dễ dàng giữa các nghiệp cụ kinh tế và các phần hành cĩ liên quan đến nhau.
1.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn
Với hình thức kế tốn sổ sách mà Cơng ty sử dụng là Nhật ký chung thì các sổ kế tốn hiện nay đang áp dụng gồm cĩ: sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết các tài khoản liên quan, sổ Cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh.
Việc theo dõi quá trình xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây được tiến hành theo trình tự như sau: khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế tốn sẽ căn cứ vào nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ để tiến hành lập các chứng từ phản ánh nghiệp vụ đĩ. Dựa vào các chứng từ gốc được lập, kế tốn sẽ tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ thẻ kế tốn chi tiết. Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung sẽ là cơ sở cho kế tốn ghi sổ Cái các tài khoản cĩ liên quan. Cuối kỳ kế tốn tiến hành tiến hành cộng số liệu trên các sổ Cái đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết dựa trên số liệu các sổ thẻ chi tiết đã lập. Từ số liệu tổng hợp cuối kỳ của các sổ Cái, kế tốn tiến hành lập bảng cân đối các phát sinh trong kỳ. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu trùng khớp, số liệu trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản sẽ được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Cụ thể:
Khi đã ký kết một hợp đồng thương mại buơn bán quốc tế, Cơng ty phải tiến hành thu mua hàng hố trên cơ sở những điều khoản đã được thoả thuận. Các chứng từ được lập liên quan đến quá trình thu mua: hố đơn bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu chi hoặc giấy báo nợ của ngân hàng.. Căn cứ vào các chứng từ này kế tốn ghi sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian chứng từ, sổ chi tiết và sổ Cái các tài khoản : TK 156, TK 111 (Nếu thanh tốn ngay bằng tiền mặt), TK 112 (nếu thanh tốn bằng tiền gửi), TK 331 (nếu chưa thanh tốn)….
Sau quy trình thu mua hàng hố phục vụ xuất khẩu, Cơng ty sẽ tiến hành sơ chế hàng (nếu cần), các khoản liên quan đến quá trình sơ chế sẽ được tập hợp vào tài khoản 156 để ghi tăng giá vốn hàng hố khi xuất khẩu. Ở nghiệp vụ này sẽ xuất hiện phiếu xuất kho cơng cụ dụng cụ, các sổ kế tốn được sử dụng: sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ Cái các tài khoản TK 156, TK 153, TK 622, TK 334, TK 642, TK 331 (nếu thuê ngồi)….
Tập hợp hàng và chuẩn bị giao hàng: Cơng ty xin giấy phép xuất khẩu (do Bộ Thương mại cấp), xin các giấy phép như: giấy phép kiểm dịch thực vật (nếu là hàng nơng sản thực phẩm), giấy chứng nhận xuất xứ…Khi giao hàng lên tầu, Cơng ty căn cứ vào chứng từ để lập Hố đơn thương mại (Commercical invoice) hố đơn được lập thành 4 liên: 1 liên lưu, 1 liên gửi theo hàng, 1 liên gửi kế tốn cơng nợ, 1 liên lập bộ chứng từ thanh tốn gửi ngân hàng. Khi bốc xếp hàng lên tàu cán bộ nghiệp vụ nhận vận đơn đường biển (Bill of lading) do hãng tầu biển xác nhận, trường hợp xuất theo giá CIF Cơng ty phải mua bảo hiểm và nhận giấy chứng nhận bảo hiểm do Cơng ty bảo hiểm của Việt Nam cấp. Các chi phí phát sinh trong quá trình tập hợp và giao hàng được kế tốn theo dõi và hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp, vì vậy sau khi đã được ghi sổ Nhật ký chung thì các sổ thẻ chi tiết và sổ Cái các tài khoản mà kế tốn thực hiện trong nghiệp vụ này gồm cĩ: TK 642, TK 338, TK 111, TK 112, TK 141, TK 331…
Sau khi hàng đã giao xong, tàu chở hàng đã bắt đầu rời cảng, kế tốn lúc bấy giờ mới lập phiếu xuất kho đồng thời lập các chứng từ thanh tốn. Theo yêu cầu của ngân hàng thì bộ chứng từ thanh tốn bao gồm các chứng từ sau: hợp đồng xuất khẩu ngoại thương, hố đơn thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hố của Vinacontrol. Đồng thời lúc này hàng xuất khẩu được xác định tiêu thụ. Dựa vào các chứng từ xuất hiện, kế tốn tiến hành hạch tốn và ghi sổ theo trình tự: ghi sổ Nhật ký chung, sổ thẻ chi tiết và sổ Cái các tài khoản: TK 632, TK 156, TK 511, TK 131, TK 642, TK 338.
Khi khách hàng thanh tốn tiền hàng xuất khẩu, căn cứ vào phiếu báo Cĩ của ngân hàng, kế tốn tiến hành ghi các sổ : sổ Nhật ký chung, sổ thẻ chi tiết và sổ Cái các tài khoản: TK 511, TK 112.
Khái quát qúa trình tổ chức bộ sổ bằng sơ đồ sau:Các chứng từ gốc:
- Hố đơn Giá trị gia tăng
- Phiếu nhập, phiếu xuất kho
- Vận đơn, packing list
-Commercial invoice
- Tờ khai khải quan………
Nhật ký
chung
Sổ kế tốn chi tiết:
156,632,511,131,642,152,112,331……..
Các bảng kê
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái các tài khoản:
156,632,511,131,642,152,112,331……..
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế tốn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 03: Tổ chức bộ sổ kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty
1.1.5 Đặc điểm thị trường và hàng hố
Theo khoản 2 điều 2 thuộc chương 1 của điều lệ đăng ký hoạt động kinh doanh của Cơng ty đã được soạn thảo thì Cơng ty được phép kinh doanh trên nhiều ngành nghề, lĩnh vực: mua bán nơng, lâm, thuỷ sản, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm; mua bán xe ơ tơ, mơ tơ, phụ tùng xe cĩ động cơ, xăm lốp xe; mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình; sản xuất mua bán hàng may mặc, hàng dệt kim, hàng giầy dép; sản xuất mua bán hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng mây tre, đồ gỗ…..và Cơng ty thực hiện xuất khẩu các loại hàng hố mà Cơng ty được phép kinh doanh.
Đặc trưng chung của hàng xuất khẩu của Việt nam nĩi chung và của Cơng ty nĩi riêng đĩ là hàng hố để xuất khẩu mang đặc điểm của hàng truyền thống của t và của Việt Nam_ là các mặt hàng mang thế mạnh và riêng cĩ đặc biệt là đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của người nước ngồi và được thị trường quốc tế chấp nhận. Hàng hố xuất khẩu của Cơng ty Cổ phần Xuất_Nhập khẩu Hà Tây được phân loại thành 3 nhĩm hàng chính như sau:
Thứ nhất là mặt hàng xuất khẩu chủ lực hay mặt hàng xuất khẩu truyền thống bao gồm: hàng giày dép, hàng mặc dệt kim, hàng nơng lâm sản, hàng thuỷ sản. Các mặt hàng này đã khẳng định được vị thế của mình, đĩng gĩp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của Cơng ty. Hầu hết các mặt hàng này cĩ tuổi đời xuất khẩu rất cao cĩ thị phần lớn được xây dựng chiến lược phát triển lâu dài, chất lượng tốt, kiểu dáng độc đáo, giá cả phải chăng rất phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng kể cả những thị trường khĩ tính như thị trường EU, thị trường Mỹ, Nhật….
Thứ hai: là loại mặt hàng đang được ưa chuộng gồm cĩ: hàng lụa tơ tằm, đồ gỗ gia dụng, hàng nhựa. Một vài năm gần đây các mặt hàng này đã được ban Giám đốc Cơng ty xác định hướng phát triển, từ năm 2003 trở lại đây các mặt hàng này ngày càng tăng trưởng với tỷ lệ ổn định.
Thứ ba là các mặt hàng xuất khẩu mới: chủ yếu là các mặt hàng thực phẩm chế biến. Đây là hướng phát triển mới theo định hướng đa dạng hố chủng loại hàng xuất khẩu của Cơng ty. Là mặt hàng mới nên trong quá trình xuất khẩu Cơng ty đã khơng gặp mấy khĩ khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ địi hỏi Cơng ty tìm hiểu nhu cầu thị hiếu tiêu dùng và phát triển thị trường.
Tương đương với sự đa dạng, phong phú về chủng loại hàng hố xuất khẩu thì thị trường tiêu thụ hàng xuất khẩu của Cơng ty cũng ngày càng đựơc gia tăng thị phần một cách đáng kể. Nếu như trong thời kỳ chiến tranh, mục tiêu đề ra của Chi sở lúc bấy giờ chỉ là đảm bảo ổn định cho đời sống hậu phương và cung cấp kịp thời cho chiến trường thì phạm vi buơn bán chỉ bĩ gọn trong vùng Hà Đơng_ Hà Nam, cho đến những năm nước ta thực hiện nền kinh tế kế hoạch hố tập trung thị trường kinh doanh cũng được gĩi gọn trong trong nước thì ngày nay cùng với cơ chế mở cửa của Nhà nước thì thị trường kinh doanh của Cơng ty nĩi riêng và của Việt Nam nĩi chung đã phát triển nhanh chĩng. Cho đến nay Cơng ty đã cĩ quan hệ làm ăn với trên 25 nước trên thế giới, với phương châm hoạt động mua bán trao đổi bình đẳng, cùng cĩ lợi, phục vụ một cách tốt nhất, nhanh nhất đến người mua, khơng ngừng nâng cao uy tín và vị thế kinh doanh của Cơng ty trong nước cũng như trong mắt bạn hàng quốc tế.
Ngày nay, thị trường truyền thống của Cơng ty như các quốc gia thuộc thị trường các nước Asian, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Các quốc gia thuộc khu vực Đơng Âu, Hunggary, Rumani, một vài quốc gia châu Mỹ như Hoa Kỳ, Canada,Braxin. Ngồi thị trường truyền thống Cơng ty luơn cố gắng phát triển thêm thị trường, Cơng ty hoạt động luơn đặt chữ tín về chất lượng, thời gian giao hàng, mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, chất lượng phục vụ tốt đồng thời luơn kinh doanh theo khẩu hiệu: “ bất cứ khách hàng nào thuộc bất kỳ quốc gia nào cũng cĩ khả năng là khách hàng tiềm năng để phát triển mở rộng thị trường tiềm năng”.
1.2 Thực trạng kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hĩa tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây
Xuất khẩu là một nghiệp vụ kinh doanh phức tạp, hàng hố được tiêu thụ ở nước ngồi, thời gian lưu thơng dài, phương thức và phương tiện thanh tốn phức tạp, dễ xảy ra tranh chấp nếu người tham gia kinh doanh khơng am hiểu về nghiệp vụ kinh doanh thương mại quốc tế.
1.2.1 Các phương thức xuất khẩu hàng hố và tài khoản sử dụng
Xuất khẩu là quá trình tiêu thụ hàng hố trên thị trường nước ngồi nhằm thu được hiệu quả tối ưu cho các nhà kinh tế. Hiện nay tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây, xuất khẩu được tiến hành theo hai phương thức chủ yếu là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu uỷ thác.
Xuất khẩu trực tiếp: Là phương thức mà trong đĩ đơn vị xuất nhập khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức quá trình thu mua, bán hàng hố và tự cân đối tài chính cho thương vụ đã ký. Tại Cơng ty xuất khẩu trực tiếp được thực hiện theo hình thức xuất khẩu tự cân đối (xuất khẩu ngồi nghị định thư) tức là do Cơng ty hồn tồn tự chủ trong kinh doanh, từ nghiên cứu tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh, tổ chức các điều kiện cần thiết để ký kết hợp đồng xuất khẩu theo luật định. Số lợi nhuận thu được do xuất khẩu hàng hố được sử dụng cho mục đích kinh doanh của Cơng ty.
X ất khẩu uỷ thác: Là phương thức áp dụng đối với một số đơn vị được cấp giấy phép xuất nhập khẩu nhưng chưa đủ điều kiện để trực tiếp đàm phán ký kết hợp đồng với nước ngồi và cũng chưa đủ điều kiện để tổ chức lưu chuyển hàng hố giữa trong nước và n ước ngồi. Do đĩ phải uỷ thác cho đơn vị khác cĩ chức năng xuất khẩu làm hộ. Về nguyên tắc, đơn vị giao uỷ thác là đơn vị được phép tính doanh thu xuất khẩu và phải làm nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu và các thuế cĩ liên quan khác (nếu cĩ). Cịn bên nhận uỷ thác là đơn vị đại lý được hưởng hoa hồng theo tỉ lệ thoả thuận giữa hai bên tham gia ký kết hợp đồng uỷ thác xuất khẩu. Hoa hồng được hưởng được coi là doanh thu của bên nhận uỷ thác xuất khẩu.
Đối với các đơn vị kinh doanh xuất khẩu việc xuất khẩu theo phương thức nào để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên cĩ thể thấy xuất khẩu trực tiếp sẽ thu được lợi cao hơn vì Cơng ty hồn tồn giám sát được tồn bộ quá trình của hoạt động xuất khẩu, cĩ điều kiện nắm bắt thơng tin và tín hiệu thị trường nước ngồi một cách tồn diện, chính xác, kịp thời thêm vào đĩ Cơng ty được tự chủ trong hoạt động kinh doanh khơng bị phụ thuộc vào đơn vị khác, khơng bị chia sẻ lợi nhuận và Cơng ty cĩ cơ hội mở rộng quan hệ thu hút bạn hàng, nâng cao uy tín.
Với hai loại hình xuất khẩu như trên, để phục vụ cơng tác hạch tốn kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố, Cơng ty đã sử dụng các tài khoản kế tốn tuân theo các quy định bắt buộc của chế độ kế tốn hiện hành. Ngồi ra để tạo điều kiện thuận lợi trong kế tốn tại đơn vị mình, kế tốn đã tự xây dựng và sử dụng các tài khoản cấp2, 3,4 như sau:
Đối với tài khoản 156 "Hàng hố", theo quy định của Bộ thì gồm 2 tài khoản : TK 1561 "Giá mua hàng hố" và TK 1562"Chi phí thu mua hàng hố". Để thuận tiện hơn Cơng ty đã xây dựng thêm tài khoản cấp 3 và cấp 4 :
TK 15611: giá mua hàng hố tại văn phịng Cơng ty.
TK15612: Giá mua hàng hố tại các chi nhánh. Trong đĩ lại chi tiết thêm:
TK156121:tại chi nhánh văn phịng Cơng ty
TK 15622: tại chi nhánh Ba Vì
TK 156123: tại chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Tương tự với tài khoản 1562 " Chi phí thu mua hàng hố" cũng được chi tiết như vậy.
Đối với các tài khoản phản ánh các khoản phải nộp Ngân sách như: TK 1331, TK 3333, TK33311 cũng được chi tiế tương tự như tài khoản 1561 và 1562.
Các tài khoản liên quan đến thanh tốn hàng xuất khẩu thì khơng chi tiết theo các đơn vị chi nhánh trực thuơc mà được chi tiết theo từng Ngân hàng mà Cơng ty đăng ký thực hiện giao dịch. Cụ thể như sau: thể hiện đuơi "1" cuối cùng ở các tài khoản đĩ là nghiệp vụ được thực hiện tại Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Hà Tây; đuơi "2" tại Ngân hàng Nơng nghiệp chi nhánh Hà Tây; đuơi "3" tại Ngân hàng Ngoại thương.
Cịn đối với các tài khoản phải ánh cơng nợ ._.: phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp kế tốn cũng khơng chi tiết theo các đơn vị chi nhánh trực thuộc mà các tài khoản này sẽ được từng bộ phận (văn phịng hay các chi nhánh) chi tiết theo từng khách hàng. Ngồi ra cịn xuất hiện một vài tài khoản liên quan khác sẽ được thực hiện theo quy định chung của Bộ tài chính
1.2.2 Kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp hàng hố
Xuất khẩu là một quá trình tương đối phức tạp trải qua rất nhiều giai đoạn đồng thời cũng xuất hiện rất nhiều thủ tục chứng từ. Để thấy rõ hơn về các thủ tục cũng như quy trình của phương thức xuất khẩu hàng hố trực tiếp, sau đây em xin lấy thí dụ minh hoạ thực hiện một nghiệp vụ xuất khẩu hàng mây tre, hàng guột đan các loại sang thị trường Australia tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây:
Bước thứ nhất: Ngày 09/05/2006 Cơng ty tiến hành đàm phán và tham gia ký kết hợp đồng ngoại thương với bên Nhập khẩu (bên mua) là TOTOCOM PTY LTD (xem phụ lục số 01). Hợp đồng ngoại thương phải do Giám đốc Cơng ty đứng tên và đĩng dấu, hợp đồng ngoại thương được lập thành 4 bản, mỗi Cơng ty giữ 2 bản và cĩ giá trị pháp lý như nhau. Thơng thường một hợp đồng khơng thể thực hiện trong một lần xuất, mà một hợp đồng thường bao gồm nhiều phụ lục hợp đồng để thực hiện và hồn tất một hợp đồng đã ký kết.
Ngày 09/05/2006 tại Hà Tây 2 bên tham gia ký kết phụ lục số 01 thuộc hợp đồng số 01/AUS-XK 2006 cùng ngày. Phụ lục chỉ rõ:
Tên hàng: hàng mây tre đan, hàng guột đan các loại
Số lượng: 17134 chiếc, bộ
Trị giá: 17 395,22 AUD
Thời hạn giao hàng từ ngày 20/07 đến ngày 30/07/2006
Bước thứ hai, Sau khi hợp đồng ngoại được ký kết, Cơng thực hiện cơng đoạn lập kế hoạch kinh doanh và thu mua hàng hố xuất khẩu:
Ngày 10/05/2006 Cơng ty thực hiện ký kết phụ lục số 01 thuộc hợp đồng kinh tế số 01/XK- MQ/2006 (xem họp đồng kinh tế phụ lục số 02) đã ký kết với cơ sở sản xuất kinh doanh hàng mây tre, guột Phú Tuấn ngày 05/03/2006. Nội dung phụ lục tĩm tắt như sau:
Tên hàng: hàng guột đan các loại
Số lượng: 5109 chiếc, bộ
Trị giá: 89 614 900 đồng
Thời gian giao hàng từ 10/6 đến 20/6/2006
Địa điểm giao hàng: Trạm mây tre huyện Chương Mỹ
Ngày 16/05/2006 Cơng ty thực hiện ký kết hợp phụ lục số 02 thuộc hợp đồng số 01/XK- V/2006 ngày 05/03/2006 với cơ sở Mây tre Vương Doanh:
Tên hàng: Hàng mây tre
Số lượng: 12025 chiếc, bộ
Giá trị: 70 632 300 đồng
Thời gian giao hàng từ 10 đến 20 tháng 6/2006
Địa điểm giao hàng: Trạm mây tre huyện Chương Mỹ, Hà Tây.
Ngày 16/06/2006 Cơ sở Phú Tuấn tiến hành giao hàng guột đan các loại theo phụ lục số 01 đã ký kết ngày 10/05. Căn cứ vào Hố đơn bán hàng thơng thường (liên 2: giao khách hàng) của người bán, Cơng ty tiến hành nhập kho, lập phiếu nhập kho số 01 (xem phụ lục số 03). Định khoản:
Nợ TK 1561
Cĩ TK 3311
:
:
89 614 900 đồng
89 614 900 đồng
Ngày 19/06/2006 Cơ sở Vương Doanh giao hàng mây tre theo phụ lục số 02 ký ngày 16/05/2006. Căn cứ vào Hố đơn bán hàng thơng thường (liên 2: giao khách hàng) của người bán, kế tốn tiến hành lập Phiếu nhập kho số 02(xem phụ lục số 04), dựa vào các chứng từ trên kế tốn ghi:
Nợ TK 1561
Cĩ TK 3311
:
:
70 632 300 đồng
70 632 300 đồng
Cùng ngày 19/06/2006 theo kế hoạch thực hiện kinh doanh, kế tốn tiến hành xuất kho nguyên vật liệu để sơ chế, đĩng gĩi hồn thiện hàng xuất khẩu.. Kế tốn viết Phiếu xuất kho số 01(xem phụ lục số 05): xuất40 thùng carton 5 lớp và 80 dầu Tơluen tổng trị giá 1.768.000 đồng để sơ chế, dựa vào Phiếu xuất kế tốn ghi:
Nợ TK 632
Cĩ TK 152
:
:
1 768 000 đồng
1 768 000 đồng
Cũng đồng thời trong ngày 19/06 Cơng ty nhận được giấy báo Cĩ của Ngân hàng Cơng thương Hà Tây về việc khách hàng Úc trả tiền hàng là 5 800 AUD với tỷ giá 11 790 VNĐ/AUD, đồng thời Ngân hàng cũng thơng báo thu phí tiền hàng mà khách hàng trả về số tiền 7,51 AUD tỷ giá 11 790 VNĐ/AUD, căn cứ vào chứng từ của Ngân hàng, kế tốn định khoản:
Bút tốn 1: nhận được tiền hàng:
Nợ TK 11221
Cĩ TK 1311
:
:
68 382 000 đồng
68 382 000 đồng
Bút tốn 2: Ngân hàng thu phí:
Nợ TK 635
Cĩ TK 11221
:
:
88 543 đồng
88 543 đồng
Bước thứ ba khi hàng đã hồn thiện, Cơng ty tiến hành xuất kho lơ hàng, kế tốn lập Phiếu xuất kho số 03, 04 (xem phụ lục số 06,07). Căn cứ vào nội dung và số liệu trên Phiếu xuất, kế tốn ghi nhận giá vốn lơ hàng xuất:
Nợ TK 632
Cĩ TK 1561
:
:
160 247 200 đồng
160 247 200 đồng
Song song với việc ghi giá vốn, Cơng ty lập Hố đơn Giá trị gia tăng cho lơ hàng xuất khẩu (xem phụ lục số 08):
Hàng tre: 12025 (chiếc, bộ) ; trị giá 8 257,71 AUD
Hàng guột: 5109 (chiếc, bộ); trị giá 9 137,51 AUD
Tỷ giá thực tế: 11 842,78 VND/AUD
Tổng giá trị: 206 007 763 đồng
Nợ TK 1311
Cĩ TK 632
:
:
206 007 763 đồng
206 007 763 đồng
Bước thứ tư: Ngày 21/06/2006 Cơng ty tiến hành xin phép và đăng ký các thủ tục để hàng lên tàu:
Xin giấy phép xuất khẩu
Hố đơn thương mại (Commercial) (Xem phụ lục số 09)
Bảng mơ tả chi tiết
Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu (Xem phụ lục số 10)
Packing list (Xem phụ lục số 09)
Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy xác nhận khử trùng (Xem phụ lục số 10)
Vận đơn (Bill of lading)
…………….
Ngày 30/06/2006 khi tiến hành thanh tốn các khoản chi liên quan đến nghiệp vụ xuất khẩu hàng, kế tốn định khoản như sau:
Kế tốn lập phiếu chi số 26 để thanh tốn tiền bốc xếp đĩng gĩi Container hàng đi Úc:
Nợ TK 642
Cĩ TK 111
:
:
500 000 đồng
500 000 đồng
Căn cứ vào các Hố đơn thu phí kiểm dịch,khử trùng, hải quan…kế tốn lập Phiếu chi số 27 để trả tiền trong đĩ tổng các chi phí là 664 000 đồng; thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là 48 000 đồng:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Cĩ TK 111
:
:
:
664 000 đồng
48 000 đồng
712 000 đồng
Căn cứ vào Hố đơn số 4827 và 4828 ngày 28/06/2006 của Cơng ty vận chuyển MAERSH Việt Nam, kế tốn tiến hành thanh tốn thanh tốn tiền vận tải, phí vận đơn lơ hàng xuất khẩu qua Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Hà Tây, căn cứ chứng từ số 12 của Ngân hàng với các khoản: phí chuyển tiền qua Ngân hàng là 27 500 đồng; tổng chi phí vận chuyển, phí vận đơn là 1956,3 USD, thuế Giá trị gia tăng đầu vào là 0.63 USD, tỷ giá thực tế trong ngày là 15 996 VND/USD:
Nợ TK 642
Nợ TK 635
Nợ TK 133
Cĩ TK 11211
:
:
:
:
31 292 975 đồng
27 500 đồng
10 077 đồng
31 330 562 đồng
Ngày 05/07/2006 căn cứ vào Hố đơn Giá trị gia tăng số 4831 ngày 30/06/2006 cuả Cơng ty vận tải MAERSH Việt Nam, kế tốn tiến hành thanh tốn tiền vận chuyển đường bộ lơ hàng xuất khẩu qua Ngân hàng, nhận được chứng từ số 16 của Ngân hàng Cơng thương Hà Tây trong đĩ: tổng chi vận tải đường bộ là 157,70 USD, thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ 7,89 USD, tỷ giá thực tế là 16 000 VND/USD, kế tốn ghi lại như sau:
Nợ TK 642
Nợ TK 635
Nợ TK 133
Cĩ TK 11211
:
:
:
:
2 523 200 đồng
27 500 đồng
126 240 đồng
2 676 940 đồng
Cùng ngày 05/07/2006 căn cứ vào Hố đơn Giá trị gia tăng liên 2 giao cho khách hàng số 0409049 của Cơng ty bảo hiểm Bảo Minh ngày 03/07/2006 trong đĩ phí bảo hiểm là 946 909 đồng, thuế Giá trị gia tăng 10%; Cơng ty tiến hành thanh tốn qua Ngân hàng Cơng thương Hà Tây, căn cứ vào chứng từ số 17 của Ngân hàng, kế tốn ghi:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Cĩ TK 11211
:
:
:
946 909 đồng
94 691 đồng
931 600 đồng
Ngày 07/07/2006 Cơng ty tiến hành thanh tốn tiền hàng cho cơ sở Phú Tuấn: kế tốn lập Phiếu chi số 30 với tổng số tiền thanh tốn là 89 614 900 đồng, kế tốn ghi bút tốn:
Nợ TK 3311
Cĩ TK 111
:
:
89 914 900 đồng
89 914 900 đồng
Cùng ngày 07/07 Cơng ty cũng thanh tốn luơn cho cơ sở Vương Doanh lơ hàng xuất khẩu theo phụ lục số 02 tổng tiền thanh tốn là 70 632 300 đồng theo Phiếu chi số 31, căn cứ vào Phiếu chi kế tốn tiến hành định khoản:
Nợ TK 3311
Cĩ TK 111
:
:
70 632 300 đồng
70 632 300 đồng
Ghi sổ nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây sử dụng phần mềm kế tốn ENESCO, chế độ kế tốn áp dụng dành cho mơ hình Cơng ty Cổ phần. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được tập hợp chứng từ sau đĩ được kế tốn nhập số liệu vào màn hình cập nhập số liệu, sau đĩ máy sẽ tự động nhập vào sổ kế tốn chi tiết và tổng hợp tương ứng. Cuối kỳ kế tốn sẽ thực hiện thao tác phân bổ, khố sổ và lập các báo cáo tài chính.
Cơng ty chuyển sang mơ hình Cơng ty Cổ phần từ tháng 6 năm 2006 nên em xin trích dẫn số liệu từ khi hoạt động theo mơ hình này (từ tháng 6 đến tháng 12năm 2006)
Màn hình cập nhật số liệu
PHIẾU XUẤT KHO
Mã khách: TOTOCOM
Địa chỉ: Australia MST:
Diễn giải: xuất kho hàng mây tre bán sang Úc
Vụ việc:
Mã kho: KCM
Số HĐ: 0083395
Seri: ER/2005B
Ngày chứng từ: 20/3/2006
Tỷ giá VND:1.00
Mã hàng
Tên hàng
ĐVTính
…….
Số lượng
Giá VND
TK Nợ
TK Cĩ
HH109
mây tre
chiếc, bộ
17134
160.247.200
632
1561
Bảng mẫu số 01: Màn hình cập nhật số liệu "Phiếu xuất kho"
Sau khi đã thao tác xong phần khai báo, kế tốn ấn "lưu"để máy tự động lưu và phân bổ chứng từ theo lập trình được xây dựng sẵn trong máy.
Từ các chứng từ được lưu, máy sẽ tự động xử lý số liệu, ghi sổ Nhật ký chung, các sổ thẻ chi tiết và sổ Cái các tài khoản. Sau đây là một vài mẫu sổ để cụ thể hố cho nghịêp vụ xuất khẩu hàng mây tre sang thị trường Úc:
Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST: 0500233901
NHẬT KÝ CHUNG
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
STT
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK
PS Nợ
PS Cĩ
….
…
007906
0069940
PXK01
AUD01
AUD01
XK02
XK03
BH83395
PC26
PC27
CT 12
CT 16
PC30
PC31
……
……
16/06
19/06
19/6
19/06
19/06
20/06
20/06
20/06
30/06
30/06
30/06
05/07
07/07
07/07
………
…..
16/06
19/06
19/6
19/06
19/06
20/06
20/06
20/06
30/06
30/06
30/06
05/07
07/07
07/07
……….
……………………………..
Mua hàng mây tre xuất sang Úc
của cơ sở Phú Tuấn
Mua hàng mây tre xuất sang Úc
của cơ sở Vương Doanh
Xuất NVL đĩng gĩi hàng mây tre
xuất sang thị trường Úc
Khách hàng Úc trả tiền mây tre
(5800x11,790)
Ngân hàng thu phí tiền hàng khách Úc trả (7,51x11790)
Xuất kho hàng đi Úc theo giá vốn
Xuất kho hàng đi Úc theo giá vốn
Xuất bán hàng mây tre đi thị trường Úc
Thanh tốn tiền bốc xếp, đĩng gĩi Container hàng đi Úc
Thanh tốn các khoản chi phí liên quan đến kiểm dịch, khử trùng, hải quan…
Thanh tốn tiền vận tải, phí vận đơn, phí ngân hàng lơ hàng đi Úc theo Hố đơn 4827và 4728 của Cơng ty vận tải MAERSH
Thanh tốn tiền vận chuyển đường bộ hàng XK theo HĐ 4731 của Cơng ty vận tải MAERSH
Thanh tốn tiền hàng cho cơ sở Phú Tuấn theo HĐ ngày 16/06
Thanh tốn tiền hàng xuất khẩu sang thị trường Úc cho cơ sở Vương Doanh
…………………..
…….
15611
3311
15611
3311
632
152
11221
1311
635
11221
632
1561
632
156
1311
5111
642
1111
642
1331
1111
642
635
1331
1121
635
642
1331
1121
3311
1111
3311
1111
…..
………
89.614.900
70.632.300
1.768.000
68.382.000
88.543
89.614.900
70.632.300
206.007.763
500.000
664.000
48.000
31.292.975
27.500
10.077
27.500
2.523.200
126.240
89.914.900
70.632.300
………….
………
89.614.900
89.614.900
1.768.000
68.382.000
88.543
89.614.900
70.632.300
206.007.763
500.000
712.000
31.330.562
2.676.940
89.914.900
70.632.300
………..
Bảng mẫu số 02: Sổ Nhật ký chung tại Cơng ty
Các sổ chi tiết và sổ Cái các Tài khoản sẽ được máy tính tự động phân bổ và kết chuyển, nếu muốn xem kế tốn chỉ cần đặt lệnh máy sẽ thực hiện.
Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST: 0500233901
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
15611-Văn phịng Cơng ty
Số dư đầu kỳ: 0
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
PS Nợ
PS Cĩ
Số dư
NK01
NK02
XK02
XK 03
GS 01
XK04
NK05
NK06
NK 08
XK07
…….
XK10
XK11
XK14
16/6
19/9
20/6
20/06
29/06
03/07
15/07
15/07
15/07
17/07
……
27/10
27/10
30/12
16/6
19/6
20/6
20/06
19/06
03/07
15/07
15/07
15/07
17/07
……
27/10
27/10
30/12
Nhập hàng guột đan của Cơ sở Phú Tuấn theo HĐ007906
Nhập hàng mây tre của Vương doanh theo HĐ0069940
Xuất kho đĩng hàng đi Úc
Xuất kho đĩng hàng đi Úc
Nhập ván sàn theo HĐ85358 của Cty LD chế biến lâm sản thu tạm ứng cho Đăng Hùng
Xuất giá vốn ván sàn bán cho IGO
Nhập hàng mây tre của Vương Doanh theo HĐ 0070451
Nhập hàng mây tre của Ninh sở theo HĐ 0041230
Mua hàng mây tre của cơ sở Hán Liên theo HĐ 0084790
Xuất giá vốn hàng mây tre đi thị trường Nga
……………………………..
Xuất kho đĩng hàng đi thị trường Nga
Xuất kho đĩng hàng đi thị trường Nga
Xuất giá vốn bán mây tre nội địa cho Cty Hồng Đức
1111
1111
632
632
141
632
3311
3311
3311
\
632
……
632
632
632
89.614.900
70.632.300
27.428.571
75.449.200
28.482.900
68.144.880
……..
89.614.900
70.632.300
27.428.571
172.076.980
……..
94.535.200
83.332.500
20.151.400
89.614.900
160.247.200
70.632.300
27.428.571
75.449.200
103.932.100
172.076.980
………..
144.805.200
61.472.700
41.321.300
Tổng PS
PS luỹ kế
Số dư cuối kỳ
615.168.351
615.168.351
573.847.051
573.847.051
41.321.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
Kế tốn trưởng
Bảng mẫu số 03: Mẫu sổ chi tiết Tài khoản 1561-Văn phịng Cơng ty
Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST: 0500233901
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
156- Hàng hố-Văn phịng Cơng ty
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
Số dư đầu kỳ: 96.919.282
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
PS Nợ
PS Cĩ
Số dư
NK01
NK02
XK02
XK 03
GS 01
XK04
NK05
NK06
NK 08
XK07
…….
XK10
XK11
XK14
16/6
19/9
20/6
20/06
29/06
03/07
15/07
15/07
15/07
17/07
……
27/10
27/10
30/12
16/6
19/6
20/6
20/06
19/06
03/07
15/07
15/07
15/07
17/07
……
27/10
27/10
30/12
Nhập hàng guột đan của Cơ sở Phú Tuấn theo HĐ007906
Nhập hàng mây tre của Vương doanh theo HĐ0069940
Xuất kho đĩng hàng đi Úc
Xuất kho đĩng hàng đi Úc
Nhập ván sàn theo HĐ85358 của Cty LD chế biến lâm sản thu tạm ứng cho Đăng Hùng
Xuất giá vốn ván sàn bán cho IGO
Nhập hàng mây tre của Vương Doanh theo HĐ 0070451
Nhập hàng mây tre của Ninh sở theo HĐ 0041230
Mua hàng mây tre của cơ sở Hán Liên theo HĐ 0084790
Xuất giá vốn hàng mây tre đi thị trường Nga
……………………………..
Xuất kho đĩng hàng đi thị trường Nga
Xuất kho đĩng hàng đi thị trường Nga
Xuất giá vốn bán mây tre nội địa cho Cty Hồng Đức
1111
1111
632
632
141
632
3311
3311
3311
632
……
632
632
632
89.614.900
70.632.300
27.428.571
75.449.200
28.482.900
68.144.880
……..
89.614.900
70.632.300
27.428.571
172.076.980
……..
94.535.200
83.332.500
20.151.400
89.614.900
160.247.200
70.632.300
27.428.571
75.449.200
103.932.100
172.076.980
………..
144.805.200
61.472.700
41.321.300
Tổng PS
PS luỹ kế
Số dư cuối kỳ
2.879.434.641
2.879.434.641
573.847.051
573.847.051
2.305.587.590
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
Kế tốn trưởng
Giám đốc
Bảng mẫu số 04: Sổ Cái Tài khoản 156
Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST: 0500233901
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
632- Giá vốn hàng bán-Văn phịng Cơng ty
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
Số dư đầu kỳ: 0.00
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
PS Nợ
PS Cĩ
Số dư
XK01
XK02
XK03
XK04
XK05
XK06
XK07
……..
XK10
XK11
XK12
XK13
……….
XK14
KC05
19/6
20/6
20/6
03/7
15/7
15/7
19/7
……
27/10
27/10
27/10
27/10
……
30/12
31/12
19/6
20/6
20/6
03/7
15/7
15/7
19/7
….
27/10
27/10
27/10
27/10
……
30/12
31/12
Xuất kho bao bì NVL đĩng gĩi hàng mây tre đi Úc
Xuẩt kho đĩng hàng đi Úc theo giá vốn
Xuẩt kho đĩng hàng đi Úc theo giá vốn
Xuất giá vốn ván sàn cho IGO
Xuất giá vốn bao bì đĩng hàng mây tre
Xuất giá vốn dầu làm hàng mây tre
Giá vốn hàng mây tre xuất đi Nga
……………………………………..
Xuất kho đĩng hàng đi thị trường Nga
Xuất kho đĩng hàng đi thị trường Nga
Xuất bao bì đĩng gĩi hàng đi Nga
Xuất xăng PU làm hàng mây tre đi Nga
………………………………………
Xuất giá vốn bán mây tre nội địa cho Cty Hồng Đức
Kết chuyển giá vốn hàng bán
152
1561
1561
1561
152
152
1561
…..
1561
1561
152
152
……
1561
9111
1.768.000
89.614.900
70.632.300
27.428.571
3.160.000
8.125.000
172.076.980
………..
94.535.200
83.332.500
1.580.000
2.992.000
…………..
20.151.400
20.714.823.011
1.768.000
91.382.900
162.015.200
189.443.771
192.603.771
200.728.771
372.805.751
…………..
13.546.043.451
13.629.375.951
13.630.955.951
13.663.947.951
……………
20.714.823.011
Tổng PS
PS luỹ kế
Số dư cuối kỳ
20.714.823.011
20.714.823.011
20.714.823.011
20.714.823.011
0.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
Kế tốn trưởng
Giám đốc
Biểu mẫu số 04: Sổ Cái Tài khoản 632- Văn phịng Cơng ty
Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST: 0500233901
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
5111- Doanh thu bán hàng- Văn phịng Cơng ty
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
Số dư đầu kỳ: 0.00
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
PS Nợ
PS Cĩ
Số dư
BH83395BH83396
BH57802
BH57803
BH57807
BH57808
BH57809
……..
BH57816
BH57821
BH57825
BH57827
PT 107
KC02
20/06
03/07
04/08
04/08
10/08
24/08
24/08
……
03/10
17/10
01/11
26/12
30/12
31/12
20/06
03/07
04/08
04/08
10/08
24/08
24/08
……
03/10
17/10
01/11
26/12
30/12
31/12
Xuất bán hàng mây tre đi thị trường Úc
Xuất bán hàng ván sàn tre ép cho IGO
Bán 76 xe Honda SH cho Cty TNHH Minh Hiếu
Xuất hàng mây tre cho thị trường Nga
Bán 38 xe CYG UNS X4V cho Cty Minh Hi ếu
Bán 38 xe Honda SH cho Cty Hữu Thanh
Bán 38 xe Honda SH cho Cty Minh Hiếu.
…………………………………….
Bán 38 xe SH cho Cty Hữu Thanh
Bán 38 xe DYLAN cho Cty Minh Hiếu
Xuất bán hàng mây tre cho khách hàng
SONGLAM Nga ngày 27/10
Bán 36 xe DYLAN cho cty Minh Hiếu
Thu tiền bán hàng mây tre cho Cty Đức Hồng theo HĐ0057830
Kết chuyển doanh thu bán hàng
13111
3388
13111
13111
13111
13111
13111
………
1311
1311
1311
1311
1111
9111
21.014.958.988
206.007.763
31.970.000
5.874.800.000
208.423.902
1.409.800.000
2.942.340.000
2.942.340.000
……………
2.798.700.000
2.230.600.000
215.125.560
2.137.104.000
17.747.763
206.007.763
237.977.763
6.112.772.283
6.321.201.665
7.731.001.665
10.673.341.665
13.615.681.665
………………
16.414.381.665
18.664.981.665
18.860.107.225
20.997.211.225
21.014.958.988
Tổng PS
PS luỹ kế
Số dư cuối kỳ
21.014.958.988
21.014.958.988
21.014.958.988
21.014.958.988
0.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
(Ký tên, đĩng dấu)
Kế tốn trưởng
(Ký tên, đĩng dấu)
Giám đốc
(Ký tên, đĩng dấu)
Bảng mẫu số 05: Sổ Cái Tài khoản 5111-Văn phịng Cơng ty
Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST: 0500233901
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
642- Chi phí quản lý kinh doanh
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
Số dư đầu kỳ: 0.00
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
PS Nợ
PS Cĩ
Số dư
CT04
PC01
PC02
PC03
…..
CT12
PC26
PC27
PC36
CT17
……
KC07
13/06
16/06
16/06
16/06
…..
30/6
30/6
30/6
5/7
5/7
……
31/12
03/06
16/06
16/06
16/06
…..
30/6
30/6
30/6
5/7
5/7
……
31/12
Mua 01 quyển séc lĩnh tiền Ngân hàng
Mua VPP, gửi tài liệu, cơng chứng
Hồng KHTT thuê xe đi cơng tác
Nguyễn Hùng mua mẫu tơ lụa
………………………………..
Trả tiền vận tải, phí vận đơn chi phí lơ hàng đi Úc
Thanh tốn tiền bốc xếp Container
Chi phí kiểm dịch, khử trùng hàng
Thanh tốn tiền vận tải bộ
Chuyển tiền mua bảo hiểm hàng hố cho Bảo Minh
……………………………….
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
1121
1111
1111
1111
…….
1121
1111
1111
1111
1121
…….
9111
5800
893.700
93.000
309.100
…………
31.292.975
500.000
664.000
2.523.200
846.909
………
626.035.290
5800
899.500
992.500
1.412.500
…………
46.620.544
47.120.544
47.784.544
50.307.744
51.154.653
………….
Tổng phát sinh
PS luỹ kế
Số dư cuối kỳ
626.035.290
626.035.290
626.035.290
626.035.290
0.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
(Ký tên, đĩng dấu)
Kế tốn trưởng
(Ký tên, đĩng dấu)
Giám đốc
(Ký tên, đĩng dấu)
Bảng mẫu số 06: Sổ Cái Tài khoản 642- Văn phịng Cơng ty
1.2.2 Kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác
Xuất khẩu uỷ thác cũng là một trong những phương thức xuất khẩu của Cơng ty, để thấy được rõ hơn về những trình tự cũng như sổ sách kế tốn của phương thức này em xin minh hoạ qua hợp đồng nhận uỷ thác xuất khẩu chè do phịng nghiệp vụ thực hiện dưới sự chỉ đạo của Phĩ Giám đốc kinh doanh:
Ngày 15 tháng 8 năm 2006, tiến hành ký một hợp đồng uỷ thác xuất khẩu chè với Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Hồng Long (Xem phụ lục số13). Hợp đồng số: 01/UTXK giữa bên uỷ thác (bên A): Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Trà Hồng Long và bên nhận uỷ thác (bên B) Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây, trong đĩ:
1. Tên hàng: trà nhài
Số lượng: 4650 kg (+ 5%)
Đơn giá: CFR Kaohsiung, Taiwan: USD 0.70kg
Tổng trị giá: 3,255.00 USD
2. Tên hàng: trà đen
Số lượng: 9000 kg (+ 5%)
Đơn giá: CFR Kaohsiung, Taiwan: USD 0.50kg
Tổng trị giá: 4,500.00 USD
Cùng ngày hơm đĩ Cơng ty cũng tham gia ký kết Hợp đồng thương mại số: 05HL-DI với bên mua là Cơng ty YUL NONG của Đài Loan :
Tên hàng
Số lượng (kg)
Đĩng gĩi
Đơn giá (CFR Kaohsiung USD/kg)
Tổng giá (USD)
Trà Nhài
3 150
150 thùng carton x 21 kg
0.70
2 205
1 500
50 bao PP/PE x 30kg
1 050
Trà đen
9 000
300 bao PP/PE x 30kg
0.50
4 500
Tổng
13 650
7 755
(Bằng chữ: bảy nghìn bảy trăm năm mươi lăm đola Mỹ)
Người mua sẽ trả tổng giá trị hợp đồng trước khi giao hàng bằng TTR vào tài khoản của người bán tại Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Hà Tây. Giao hàng được thực hiện ngay khi người bán nhận được TTR từ Ngân hàng.
Ngày 21/08/2006 Nhận được Giấy báo cĩ của Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Hà Tây số tiền 7736 USD (do khi chuyển tổng số tiền 7 755 USD về thì Ngân hàng nước ngồi thu phí chuyển tiền 19 USD, tỷ giá 16 013 VND/USD), kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 11221
Nợ TK 1311(Hồng Long)
Cĩ TK 1311(Đài Loan)
:
:
:
123 876 568 đồng
304 247 đồng
124 180 815 đồng
Cùng ngày hơm ấy Ngân hàng Cơng thương cũng thu phí Ngân hàng: 8,51 USD tỷ giá 16 013 VND/USD, căn cứ vào các chứng từ của Ngân hàng, kế tốn ghi:
Nợ TK 1388 (Hồng Long)
Cĩ TK 11221
:
:
136 270 đồng
136 270 đồng
Ngày 22/08 Cơng ty tiến hành trả trước tiền hàng cho Cơng ty Hồng Long lần thứ nhất bằng phiếu chi số 79, căn cứ vào nọi dung phiếu chi kế tốn ghi:
Nợ TK 3311 (Hồng Long)
Cĩ TK 1111
:
:
110 000 000 đồng
110 000 000 đồng
Ngày 11/09/2006 khi nhận được lơ hàng nhận uỷ thác từ Hồng Long, Cơng ty tiến hành lập Commercial, Packing list cho lơ hàng xuất khẩu.
Ngày 12/09/2006 làm thủ tục đăng ký Hải quan cho lơ chè xuất khẩu
Ngày 13/09/2006 xin giấy chứng nhận xuất xứ cho lơ chè nhận uỷ thác, đồng thời nhận vận đơn của thuyền trưởng tàu chở hàng xuất khẩu.
Ngày 15/09/2006 Cơng ty Hồng Long viết Hố đơn Giá trị gia tăng số 0087799 xuất cho Cơng ty về lơ chè xuất khẩu với:
1. Chè Nhài: 4 650 kg
2. Chè Đen: 9 000 kg
Tổng giá thanh tốn là 7 755 USD, tỷ giá (theo tờ khai Hải quan): 15 994 đồng
Quy đổi thành tiền VND: 124 033 470 đồng.
Đồng thời ngày 15/09 Cơng ty tiến hành lập Hố đơn Giá trị gia tăng số 0057813 về việc thu phí uỷ thác xuất khẩu 1% tương đương với 77,55 USD, tỷ giá thực tế ngày 15/09 là 16 034 VND/VND, thuế giá trị gia tăng 10% doanh thu uỷ thác, nhưng kế tốn chưa hạch tốn ngay mà chờ đến cuối tháng thanh lý hợp đồng kế tốn mới tiền hành hạch tốn vào trong bảng kê BK 06. Ngày 26/09/2006 thanh tốn bằng tiền mặt cho Hồng Long lần thứ hai theo Phiếu chi số 106 cùng ngày số tiền 12 372 519 đồng, căn cứ vào phiếu chi kế tốn ghi:
Nợ TK 3311 (Hồng Long)
Cĩ TK 1111
:
:
12 372 519 đồng
12 372 519 đồng
Ngày 28/09 cùng Cơng ty Trách nhiệm Hồng Long lập Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu chè, hai bên đã thống nhất số liệu như sau:
Tổng giá trị hợp đồng xuất khẩu:
7 755USD x 16.013 đ/USD = 124 180 815 đồng
Trị giá hợp đồng trên Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây đã thực hiện thanh tốn với Cơng ty Trà Hồng Long cụ thể như sau:
-Thanh tốn tiền mặt Phiếu Chi số 79 ngày 22/8: 110 000 000 đồng
-Thanh tốn tìên mặt Phiếu Chi số 106 ngày 26/9: 12 372 519 đồng
-Ngân hàng nước ngồi thu phí 19 USD x 16.013đ/USD: 304 247 đồng
-Ngân hàngCơng thương Hà Tây thu phí 8,51 USD x 160.013đ/USD: 136 270đồng
-Phí uỷ thác bên B được hưởng 1%: 1.367.779đ
Ngày 30/09/2006 kế tốn tổng hợp tiến hành lập bảng kê hạch tốn BK 06 hàng chè xuất khẩu theo Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác với Cơng ty Hồng Long.
- Căn cứ vào Hố đơn số 0087799 ngày 15/09 của Cơng ty Hồng Long phản ánh số tiền hàng phải thu của khách trả cho Hồng Long, thuộc bảng kê BK 06.1:
Nợ TK 1311 (Đài Loan)
Cĩ TK 3311(Hồng Long)
:
:
124 033 470 đồng
124 033 470 đồng
- Căn cứ vào Hố đơn giá trị gia tăng số 0057813 ngày 15/09/2006 của Cơng ty xuất cho Hồng Long, hạch tốn doanh thu phí uỷ thác 1%, theo BK 06.2:
Nợ TK 1311(Hồng Long)
Cĩ TK 5113
Cĩ TK 33311
:
:
:
1 367 779 đồng
1 243 436 đồng
124 343 đồng
- Căn cứ vào các chứng từ của Ngân hàng nhận được về các khoản phí Ngân hàng, Cơng ty hạch tốn bù trừ các khoản chi hộ Hồng Long trong đĩ: phí Ngân hàng nước ngồi 19 USD, phí Ngân hàng Cơng thương Hà Tây 8.51 USD; theo bảng kê BK 06.3:
Nợ TK 3311(Hồng Long)
Cĩ TK 1311(Hồng Long)
Cĩ TK 1388(Hồng Long)
:
:
:
440 517 đồng
304 247 đồng
136 270 đồng
- Căn cứ vào khoản chênh lệch giữa tỷ giá thu được từ khách hàng Đài Loan và khoản phải trả Hồng Long theo Hố đơn Giá trị gia tăng của Hồng Long số 0087799 ngày 15/09:7 755 x (16 013-15 996)=147 345 đồng, theo BK06.4:
Nợ TK 1311 (Đài Loan)
Cĩ TK 1311(Hồng Long)
:
:
147 345 đồng
147 345 đồng
- Căn cứ vào các bút tốn điều chỉnh theo Biên bản thanh lý hạch tốn bù trừ các khoản phải thu và phải trả của Hồng Long, theo bảng kê BK06.5:
Nợ TK 3311 (Hồng Long)
Cĩ TK 1311(Hồng Long)
:
:
1 220 434 đồng
1 220 434 đồng
Cơng ty CP Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST: 0500233901
NHẬT KÝ CHUNG
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
STT
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK
PS Nợ
PS Cĩ
…
……
USCT01
USCT02
PC79
…….
PC106
……..
BK06.1
BK06.2
BK06.3
BK06.3
BK06.5
………
……
21/8
21/8
22/8
…….
26/9
…….
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
……
…….
21/8
21/8
22/8
……
26/9
…..
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
……
……………………………..
Khách hàng Đài Loan trả tiền chè xuất uỷ thác theo giấy báo cĩ của Ngân hàng(đã trừ phí uỷ thác của Ngân hàng nước ngồi
Ngân hàng Cơng thương Hà Tây thu phí chuyển tiền(8.51 USD)
Tạm ứng trước tiền chè cho Cơng ty Hồng Long
…………………………………..
Trả tiền cho Hồng Long hàng XKUT theo BB thanh lý
…………………………………
Hạch tốn khoản phải thu khách hàng trả cho Hồng Long theo HĐ87799
Hạch tốn bù trừ phí uỷ thác của Hồng Long theo HĐ57813
Phí Ngân hàng nước ngồi chi hộ Hồng Long
Hạch tốn khoản chi hộ phí ngân hàng Cơng thương cho Hồng Long
Bút tốn điều chỉnh tiền hàng theo biên bản thanh lý với Hồng Long
…………………………………….
…….
1122
13111(HL)
13111(ĐL)
1388
1122
3311
1111
……
3311
1111
……..
13111
3311
13111
5113
3331
3311
1311
3311
1388
3311
13111
…….
………
123.876.568
304.247
136.270
110.000.000
………..
12.372.519
……….
124.033.470
1.367.779
304.247
136.270
147.345
…………….
………
124.180.815
136.270
110.000.000
……….
12.372.519
……………
124.033.470
1.243.436
124.343
304.247
136.270
147.345
…………
Bảng mẫu số 08: Sổ Nhật ký chung
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST:0500233901
SỔ CHI TIẾT THANH TỐN
3311-VP-NB0013: Cơng ty Trà Hồng Long
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
Ngày
GS
chứng từ
Diễn giải
ĐƯ
Phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
22/08
26/09
30/09
30/09
30/09
30/09
PC79
PC106
BK06.1
BK06.5
BK06.3
BK06.3
22/08
26/09
30/09
30/09
30/09
30/09
Số dư đầu kỳ:
Tạm ứng trước tiền chè xuất uỷ thác cho Cty Hồng Long
Trả tiền hàng lần 2 cho Cty Hồng Long lơ chè xuất uỷ thác
Tiền hàng phải thu khách ĐLoan để trả cho Hồng Long theo HĐ87799
Hạch tốn bù trừ phí uỷ thác phải thu và khoản phải trả của Hồng Long
Hạch tốn phí Ngân hàng nước ngồi đã chi hộ cho Hồng Long(19USD)
Hạch tốn phí Ngân hàng Cơng thương chi hộ Hồng Long (5,81USD)
1111
1111
1311 (ĐL)
1311 (HL)
1311 (HL)
1388
110.000.000
12.372.519
1.220.434
304.247
136.270
124.033.470
110.000.000
122.372.519
1.660.951
440.517
136.270
Tổng Phát sinh
Phát sinh luỹ kế
Số dư cuối kỳ
124.033.470
124.033.470
124.033.470
124.033.470
0.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế tốn trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Bảng mẫu số 09: Sổ Chi tiết thanh tốn Tài khoản 3311- VP- NB0013
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST:0500233901
SỔ CHI TIẾT THANH TỐN
13111-VP-NB0005: Hàng chè xuất khẩu uỷ thác (khách hàng Đài Loan)
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
Ngày
GS
chứng từ
Diễn giải
ĐƯ
Phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Cĩ
Nợ
Cĩ
21/08
30/09
30/09
30/09
USCT01
BK06.1
BK06.4
BK06.3
21/08
30/09
30/09
30/09
Số dư đầu kỳ:
Khách hàng Đài Loan chuyển tiền chè uỷ thác(7.736x16.013)
Khoản phải thu khách Đài Loan trả cho Hồng Long theo HĐ87799
Điều chỉnh tiền hàng theo Biên bản thanh lý ngày 28/09
Phí Ngân hàng nước ngồi chi hộ Hồng Long(19USDx16013)
1122
3311 (HL)
1311 (HL)
3311 (HL)
124.033.470
147.345
123.876.568
304.247
156.902
304.247
123.876.568
Tổng phát sinh
Phát sinh luỹ kế
Số dư cuối kỳ
124.180.815
124.180.815
124.180.815
124.180.815
0.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu
(ghi rõ họ tên)
Kế to án trưởng
(ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ghi rõ họ tên)
Bảng mẫu số 10: Sổ Chi tiết thanh tốn 13111- VP- NB0005
Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Tây
MST:0500233901
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ tháng 6/2006 đến tháng 12/2006
11221-USD-Ngân hàng Cơng thương Hà Tây
Số dư đầu kỳ: 10.043.586
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
ĐƯ
PS Nợ
PS Cĩ
Số Dư
USCT01
USCT02
USCT03
USCT04
USCT05
USCT06
USCT07
USCT08
21/8
21/8
31/08
30/09
31/10
30/11
12/12
31/12
21/8
21/8
31/08
30/09
31/10
30/11
12/12
31/12
Số dư đầu kỳ
Khách hàng ĐLoan chuyển tiền chè xuất khẩu uỷ thác
NH Cồng thương Hà tây thu phí chuyển tiền từ Đài Loan về tài khoản(8,51USD)
Ngân hàng trả lãi tiền gửi T8/06 (0,87x16.000)
Ngân hàng trả lãi tiền gửi T9(2,09x16035)
Ngân hàng trả lãi tiền gửi T10(2,16x16.055)
Ngân hàng trả lãi tiền gửi T11(2,09x16.055)
Bán 7.000USDx16.075 cho Ngân hàng chuyển sang tiền Việt
Ngân hàng trả lãi tháng 12(1USDx16.075)
1311
1388
515
515
515
515
1121
515
123.876.568
13.920
33.513
34.700
33.555
16.075
136.270
112.525.000
133.920.154
133.783.884
133.797.804
133.831.317
133.866.017
133.899.572
21.374.572
21.390.._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36702.doc