Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực (nhật ký chung - Ko lý luận)

LỜI MỞ ĐẦU Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt đông sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định đúng đắn. Do đó, kế toán đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu theo quy định là vấn đề được mỗi doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Nhận thức được điều đó trong thời gian thực

doc91 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực (nhật ký chung - Ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực em đã tập trung đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu tại Trung tâm, do đó em quyết định chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình là “ Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực”. Chuyên đề tốt nghiệp ngoài Lời mở đầu và Kết luận, gồm có 3 chương: Chương 1: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths.Trương Anh Dũng đã tận tình hướng dẫn, lãnh đạo Trung tâm Viễn thông di động Điện lực và sự giúp đỡ của phòng Tài chính – Kế toán đã giúp em hoàn thiện chuyên đề này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song chuyên đề của em không khỏi tránh khỏi các sai sót vì vậy em mong nhận được nhiều đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề được hoàn thiện hơn. CHƯƠNG 1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 1.1.1. Giới thiệu về Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Trung tâm Viễn thông di động Điện lực là một trong những đơn vị trực thuộc công ty Thông tin Viễn thông Điện lực (tên giao dịch quốc tế là EVN Telecom). Công ty gồm có 9 Trung tâm, mỗi Trung tâm phụ trách kinh doanh nhiều dịch vụ khác nhau với sơ đồ tổ chức như sau: Sơ đồ 1.1:Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực Trung tâm Viễn thông Miền Bắc VT1 Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực (EVN Telecom) Trung tâm Viễn thông Miền Trung VT2 Trung tâm Viễn thông Miền Nam VT3 Trung tâm Viễn thông Tây Nguyên VT4 Trung tâm Truyền dẫn Trung tâm Inter -net Điện lực Trung tâm Tư vấn thiết kế Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Ban quản lý Các dịch vụ mà các Trung tâm trong Công ty phụ trách là: * Trung tâm Viễn thông di động Điện lực: kinh doanh các dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ CDMA với 3 sản phẩm là: - E-Phone: Dịch vụ điện thoại di động nội vùng. - E-Com: Dịch vụ điện thoại cố định không dây. - E-Mobile: Dịch vụ điện thoại di động toàn quốc. * Trung tâm Internet Điện lực: kinh doanh dịch vụ Internet (E-Net): - Dịch vụ kết nối Internet. - Dịch vụ truy cập Internet. - Dịch vụ ứng dụng Internet. * Trung tâm Truyền dẫn: kinh doanh dịch vụ điện thoại cố định có dây, dịch vụ VoIP và cho thuê kênh luồng (E-Line): - Dịch vụ điện thoại cố định có dây (E-Tel). - Dịch vụ VoIP 179 đường dài trong nước. - Dịch vụ VoIP 179 Quốc tế chiều đi và dịch vụ VoIP 179 chiều về. - Dịch vụ cho thuê Kênh luồng nội hạt. - Dịch vụ cho thuê Kênh luồng liên tỉnh. - Dịch vụ cho thuê Kênh luồng quốc tế. * Trung tâm Viễn thông Miền Bắc: kinh doanh các dịch vụ Viễn thông của Công ty tại khu vực Miền Bắc. * Trung tâm Viễn thông Miền Trung: kinh doanh các dịch vụ Viễn thông của Công ty tại khu vực Miền Trung. * Trung tâm Viễn thông Miền Nam: kinh doanh các dịch vụ Viễn thông của Công ty tại khu vực Miền Nam. * Trung tâm Viễn thông Tây Nguyên: kinh doanh các dịch vụ Viễn thông của Công ty tại khu vực Tây Nguyên. * Ban quản lý: có nhiệm vụ quản lý, giám sát mọi hoạt động trong Công ty: công tác tài chính kế toán; công tác xây dựng cơ bản; việc chấp hành các chế độ chính sách của Nhà nước, Tập đoàn EVN tại Công ty… * Trung tâm Tư vấn thiết kế: phụ trách việc thiết kế chung phục vụ cho các chiến lược kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn. Trên đây là các dịch vụ viễn thông công cộng mà Công ty đang cung cấp, bên cạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông Công ty còn có nhiệm vụ: quản lý, vận hành các thiết bị thông tin, liên lạc, đo lường từ xa của hệ thống điện Quốc gia và hệ thống viễn thông của đường dây tải điện 500KV, phục vụ công tác điều độ hệ thống điện và công tác chỉ huy, quản lý của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Lĩnh vực kinh doanh viễn thông điện lực tương đối ổn định nên mấy năm gần đây Công ty đang tập trung chủ yểu ở lĩnh vực viễn thông công cộng. Trung tâm Viễn thông di động Điện lực được thành lập ngày 21 tháng 6 năm 2005 theo quyết định số 297/QĐ – EVN – HĐQT của Hội đồng Quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam (nay là tập đoàn Điện lực Việt Nam). Theo quyết định số 297/QĐ – EVN – HĐQT thì Trung tâm Viễn thông di động Điện lực được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Giao dịch Thương mại Viễn thông Điện lực trực thuộc VP Telecom và phòng Điện thoại di động của VP Telecom. Hiện tại, trụ sở giao dịch của Trung tâm đặt tại số 53 Lương Văn Can, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội; điện thoại và fax: (84-4) 39288717. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Theo Quyết định thành lập ngày 21 tháng 6 năm 2005 thì nhiệm vụ mà Trung tâm được giao là: - Tổ chức quản lí, xây dựng, vận hành và khai thác mạng lưới, dịch vụ viễn thông công cộng của dịch vụ thông tin di động nội tỉnh, dịch vụ di động toàn quốc và dịch vụ cố định không dây. - Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, bảo trì và sửa chữa thiết bị chuyên ngành viễn thông, thông tin di động. - Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư và máy móc thiết bị chuyên ngành viễn thông di động phục vụ cho hoạt động của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. 1.2.1. Đặc thù sản xuất kinh doanh của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. - Loại hình viễn thông là loại hình có yếu tố tham gia của Nhà nước cho nên có sự kiểm tra, kiểm soát giá của Nhà nước. Trung tâm phải đăng ký tần số với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông, nộp lệ phí tần số và quỹ viễn thông công ích, khung giá cước là do Nhà nước quy định. Ngoài ra, Trung tâm phải đăng ký và báo cáo định kỳ với Nhà nước về an ninh quốc phòng. - Đối với dịch vụ viễn thông thì không có sản xuất dở dang cuối kì, còn việc kinh doanh các thiết bị đầu cuối do vẫn có sản phẩm tồn kho vì thế trên Báo cáo tài chính của Trung tâm vẫn có tài khoản Hàng tồn kho. - Kinh doanh dịch vụ viễn thông có đặc điểm là địa bàn kinh doanh trải rộng trên phạm vi cả nước cho nên doanh thu và chi phí phát sinh ở nhiều nơi như vậy khi tập hợp doanh thu, chi phí sẽ có nhiều thuận lợi song cũng gặp không ít khó khăn. Vì vậy, bộ máy kế toán cần phải được tổ chức ở trình độ cao để đáp ứng được yêu cầu công việc. - Khác với các doanh nghiệp trong lĩnh vực khác, là doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ viễn thông các nghiệp vụ kinh tế của Trung tâm thường tập trung vào cuối kỳ: in ấn hoá đơn cước, xác định thuế, doanh thu, công nợ… - Dịch vụ viễn thông là dịch vụ có nhu cầu sử dụng lớn do đó đối tượng khách hàng của Trung tâm rất đa dạng bao gồm cả khách hàng trong nước và khách hàng quốc tế. 1.2.2. Các sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Trung tâm được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Giao dịch thương mại Viễn thông điện lực và phòng Điện thoại di động (đều trực thuộc Công ty Thông tin Viễn thông điện lực) do vậy hiện nay Trung tâm đang cung cấp ra thị trường mạng thông tin di động sử dụng công nghệ CDMA với các dịch vụ: - E – Com: Dịch vụ điện thoại cố định không dây. - E – Phone: Dịch vụ điện thoại di động nội vùng. - E – Mobile: Dịch vụ điện thoại di động toàn quốc. Các sản phẩm của EVN Telecom được biết đến với đặc điểm: đường truyền ổn định, giá cả hợp lí, các dịch vụ đi kèm hấp dẫn, thường xuyên có các chương trình khuyến mại cho khách hàng… Cho nên hiện nay EVN Telecom đang là một trong số những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ CDMA hoạt động trên dải tần số 450 Mhz có đặc điểm là không cần dây dẫn nhưng phải có thiết bị thu phát riêng đi kèm nên khi khách hàng sử dụng các dịch vụ của Trung tâm thì là phải sử dụng các thiết bị đầu cuối mà Trung tâm cung cấp. Thiết bị đầu cuối bao gồm các máy điện thoại di động sử dụng công nghệ CDMA được nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaysia, Nhật Bản,... Do đó mà Trung tâm vừa là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ viễn thông (dịch vụ điện thoại cố định, di động) vừa là đơn vị thương mại (kinh doanh các Thiết bị đầu cuối đi kèm với cung cấp dịch vụ viễn thông). Sản phẩm là dịch vụ viễn thông thì mang tính vô hình, đồng nhất và không có sản phẩm dở dang, tồn kho trong khi đó các thiết bị đầu cuối thì có sản phẩm tồn kho. 1.2.3. Phương thức phân phối sản phẩm của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Hiện tại hệ thống phân phối của Trung tâm đã trải rộng trên cả nước với các đại lí chính là 67 Công ty Điện lực (đại lý trong ngành); 57 đại lý phổ thông (đại lý ngoài ngành) tại tất cả các tỉnh, thành và các cửa hàng lớn (tại Miền Bắc có 3 cửa hàng, Miền Nam có 8 cửa hàng). Tại Hà Nội, Trung tâm có 2 cửa hàng lớn là cửa hàng tại số 83 Trần Phú (Hà Đông) và cửa hàng số 69 đường Kim Liên mới, tất cả các cửa hàng chịu sự quản lí trực tiếp từ Trung tâm. Như vậy Trung tâm sử dụng 2 hình thức phân phối là phân phối trực tiếp (qua cửa hàng lớn) và phân phối qua đai lý (các Công ty Điện lực, các đại lý phổ thông). Các đại lý có nhiệm vụ: phát triển khách hàng và thu hộ cước Viễn thông; cuối mỗi tháng gửi báo cáo bán hàng; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra,…về cho Trung tâm. Căn cứ các báo cáo đại lý gửi lên Trung tâm sẽ tập hợp để tính ra doanh thu của kỳ đó. Việc tận dụng các Công ty Điện lực trong nước làm đại lý phân phối cho các sản phẩm viễn thông của mình giúp ngành Viễn thông ra đời sau tận dụng được cơ sở vật chất sẵn có của ngành Điện: cơ sơ hạ tầng, máy móc thiết bị,…Hiện nay, Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực đang phối hợp với các đối tác nước ngoài triển khai thử nghiệm công nghệ Truyền thông tin trên đường dây Điện lực PLC (Power Line Communication) vào công nghệ truyền Internet. Đây là lĩnh vực rất mới mẻ và duy nhất tại Việt Nam cho phép kết hợp kinh doanh nhiều loại truyền dữ liệu; truy cập Internet băng rộng…Như vậy, ngành Điện không chỉ là cơ sở phân phối mà còn hỗ trợ, tạo tiền đề ngành Viễn thông phát triển. Với lợi thế về hệ thống phân phối trải rộng khắp cả nước như vậy cho nên các sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm được phát triển không ngừng, thể hiện qua số lượng các thuê bao tăng nhanh trong những năm gần đây. Công nghệ CDMA mà Trung tâm đang sử dụng là công nghệ viễn thông tiên tiến nhất hiện nay và hiện tại Trung tâm đang tiến tới nghiên cứu và áp dụng công nghệ 3G trong cung cấp dịch vụ. Việc triển khai đưa công nghệ 3G vào cung cấp dịch vụ viễn thông thành công Trung tâm sẽ có thể cung cấp ra thị trường nhiều dịch vụ viễn thông hiện đại, tiện dụng, hấp dẫn hơn nữa. 1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. Cùng với sự phát triển ngày một lớn mạnh của Trung tâm, các phòng ban cũng được thành lập thêm để đáp ứng cho các nhu cầu về quản lý, và hiện tại Trung tâm có 14 phòng ban, bao gồm: 1. Phòng Tổng hợp. 2. Phòng Tài chính Kế toán 3. Phòng Kế hoạch – Kinh doanh. 4. Phòng Kỹ thuật mạng. . 5. Phòng Vật tư. 6. Phòng Tổ chức nhân sự. 7. Phòng Hỗ trợ và chăm sóc khách hàng. 8. Phòng Viễn thông di động khu vực miền Bắc. 9. Phòng Viễn thông di động khu vực miền Trung. 10. Phòng Viễn thông di động khu vực miền Nam. 11.Phòng Quản lí bán hàng. 12. Phòng Kỹ thuật vận hành. 13. Phòng Quản trị thiết bị đầu cuối. 14. Phòng Quản lí cơ sở hạ tầng. Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lí Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Giám đốc Trung tâm Phòng Tổng hợp Phòng Vật tư Phòng Tổ chức nhân sự P.Viễn thông di động miền Bắc Phòng Tài chính Kế toán Phòng Kế hoạch Kinh doanh Phòng Quản lý bán hàng Phòng Quản trị Thiết bị đầu cuối Phòng Quản lý cơ sơ hạ tầng Phòng hỗ trợ và chăm sóc khách hàng Phòng Kỹ thuật mạng Phòng Kỹ thuật vận hành P.Viễn thông di động miền Trung P.Viễn thông di động miền Nam - Giám đốc: là người nắm toàn bộ quyền hành, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động trong toàn Trung tâm, thông qua báo cáo các phòng ban gửi lên Giám đốc sẽ nắm được tình hình hoạt động của đơn vị từ đó có các quyết định chỉ đạo. - Phòng Viễn thông di động Miền Bắc: phụ trách các công việc tại Miền Bắc, có nhiệm vụ không ngừng phát triển các thuê bao, thu cước phát sinh hàng tháng cho Trung tâm, bên cạnh đó phải thường xuyên báo cáo tình hình hoạt động để Trung tâm có các biện pháp xử lí kịp thời. - Phòng Viễn thông di động Miền Trung: phụ trách các công việc tại Miền Trung. - Phòng Viễn thông di động Miền Nam: phụ trách các công việc tại Miền Nam. - Phòng tổng hợp: Tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động, công tác pháp chế, quản lý chất lượng, công tác thi đua tuyên truyền hành chính, văn thư, bảo vệ, phục vụ các điều kiện làm việc đời sống quản trị cho đơn vị; lập kế hoạch làm việc cho lãnh đạo và cán bộ trong Trung tâm, đôn đốc thực hiện các chủ trương kế hoạch, chỉ đạo của cấp trên. - Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác PR, quảng cáo và công tác dịch vụ viễn thông công ích. Tìm hiểu thông tin thị trường, xu hướng sử dụng dịch vụ, thiết bị đầu cuối, tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh khác từ đó có chính sách nâng cao khả năng cạnh tranh các dịch vụ của Trung tâm. Lập kế hoạch cụ thể về quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ viễn thông của Trung tâm tới khách hàng theo từng giai đoạn. - Phòng Kỹ thuật mạng: Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác khai thác, vận hành mạng, công tác nghiên cứu, phát triển mạng, tư vấn thiết kế, sửa chữa thiết bị thông tin di động. Lập kế hoạch an ninh quản lý các nguồn lực để phát triển mạng lưới và kết nối các dịch vụ gia tăng mới. Bên cạnh đó phải thường xuyên cập nhật đầy đủ và kịp thời các thông tin liên quan đến công nghệ, kỹ thuật điện thoại di động mới, tiên tiến trên thế giới để tư vấn cho lãnh đạo Trung tâm đưa ra các giải pháp phù hợp và hiệu quả trong từng thời kỳ. - Phòng Vật tư: * Lựa chọn nhà cung cấp phù hợp để đáp ứng cung cấp đầy đủ, đúng chủng loại, đúng quy cách và chất lượng các thiết bị, vật tư, hàng hóa. * Áp giá chính xác cho vật tư xuất kho chính xác để chuyển số liệu cho phòng Tài chính – Kế toán thực hiện hạch toán. * Thường xuyên tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa vật tư trong kho để phản ánh đúng công tác quản lý và sử dụng vật tư tại Trung tâm. - Phòng Quản lí bán hàng: có nhiệm vụ quản lí, giao dịch, kí hợp đồng trực tiếp với các đại lí; hàng tháng nhận báo cáo bán hàng của các đại lí, sau khi đối soát, kiểm tra lại sẽ lập “Quyết toán báo cáo bán hàng” gửi cho phòng Tài chính – Kế toán để ghi sổ. - Phòng Quản trị thiết bị đầu cuối: quản lí thiết bị, đảm bảo cung cấp thiết bị đầu cuối cho Trung tâm. * Tổ chức đánh giá, thử nghiệm các thiết bị đầu cuối, phân tích thống kê thông tin các nhà cung cấp thiết bị đầu cuối để lựa chọn nhà cung cấp phù hợp. * Nghiên cứu các giải pháp phát triển các sáng tạo kỹ thuật mới, cấp thông số cho thiết bị đầu cuối. - Phòng Kỹ thuật vận hành: * Vận hành và khai thác mạng viễn thông, nguồn và các thiết bị ngoại vi khác. * Vận hành, giám sát và đánh giá các kết nối, báo hiệu liên mạng, kết nối với các nhà khai thác khác. * Kích hoạt các thuê bao di động toàn quốc, di động nội tỉnh, cố định không dây của mạng CDMA theo quy trình mở mạng. * Xác định nguyên nhân và phối hợp với các đơn vị liên quan để xử lý các sự cố hệ thống. - Phòng Tổ chức nhân sự: Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo, quản lý về tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ. Theo dõi tình hình nhân sự tại Trung tâm để cung cấp dữ liệu cho phòng Tài chính - Kế toán thực hiện tính lương, bảo hiểm cho từng nhân viên, tổ chức tuyển dụng nhân sự đảm bảo cung cấp đội ngũ nhân sự có chất lượng tốt nhất. - Phòng Quản lí cơ sở hạ tầng: * Giúp Giám đốc trong các lĩnh vực: quản lí các dự án đầu tư, công tác thẩm định, đảm bảo công tác dự toán, sửa chữa lớn, nâng cấp đại tu các công trình của hệ thống viễn thông công cộng: cột anten, dây néo, hệ thống tiếp địa, nguồn, điều hòa, hệ thống báo cháy, các trạm BTS, các đài MSC. * Phối hợp với các phòng ban chức năng của Công ty thực hiện giám sát triển khai quy trình thi công lắp đặt các trạm và thiết bị. * Kiểm tra việc quản lý, vận hành các thiết bị phục vụ cho các trạm BTS của các điện lực. - Phòng Hỗ trợ và chăm sóc khách hàng: có nhiệm vụ giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các dịch vụ. Cập nhật các thông tin phục vụ cho việc chăm sóc khách hàng: thông tin về cước, hệ thống mạng, dịch vụ, thiết bị,..bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đầu cuối, chăm sóc khách hàng sau bán hàng. Thực hiện các hoạt động thăm dò ý kiến khách hàng để điều tra mức độ thỏa mãn đối với các dịch vụ của Trung tâm.Tư vấn cho khách hàng như hướng dẫn về cách sử dụng dịch vụ mới. Định kỳ báo cáo tình hình chăm sóc khách hàng lên Trung tâm. 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. Trung tâm Viễn thông di động Điện lực là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, tuy nhiên Trung tâm vẫn tiến hành xác định kết quả kinh doanh, xác định phần lãi lỗ của kỳ hoạt động. Phần lãi lỗ đó Trung tâm được giữ lại nhưng chỉ được sử dụng dưới sự quản lý và giám sát của Công ty. Cuối kỳ, Trung tâm lập Báo cáo tài chính nộp lên Công ty, Công ty có nhiệm vụ tập hợp Báo cáo tài chính của tất cả các Trung tâm trực thuộc thành Báo cáo Tài chính hợp nhất để nộp cho Ban Tài chính kế toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Một số chỉ tiêu tài chính của Trung tâm trích từ Báo cáo Kết quả kinh doanh năm 2006 và 2007. Biểu số 1.1: Phân tích tài chính theo Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006, 2007 (trích) Đơn vị: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Chênh lệch Doanh thu 2.726.405 546.496 2.179.909 399% Giá vốn hàng bán 1.407.980 356.705 1.051.275 295% Lợi nhuận kế toán sau thuế 197.307 1.536 195.771 Tài sản bình quân năm 2007 = (TS cuối năm 2007 + TS đầu năm 2007)/2 = (4.947.719 + 1.458.662)/2 = 3.203.190,5 (triệu đồng) Tài sản bình quân năm 2006 = (TS cuối năm 2006 + TS đầu năm 2006)/2 = (1.458.662 + 91.898)/2 = 775.280 (triệu đồng) Doanh thu năm 2007 là 2.726.405 triệu đồng tăng 2.179.909 triệu đồng so với năm 2006, tương ứng với 399 %. Một số chỉ tiêu tài chính của Trung tâm trích từ Bảng Cân đối kế toán năm 2006 và 2007. Biểu số 1.2: Phân tích tài chính theo Bảng cân đối kế toán năm 2006, 2007 (trích) Đơn vị: 1.000.000 đồng Chỉ tiêu Cuối năm 2007 Đầu năm 2007 Chênh lệch A. Tài sản 4.947.719 1.458.662 3.489.057 239,2% I. Tài sản ngắn hạn 3.228.097 1.205.688 2.022.409 167,7% 1. Tiền 82.067 4.431 77.636 1752,1% 2. Các khoản TĐ tiền 0 0 0 II. Tài sản dài hạn 1.719.622 252.974 1.466.648 579,8% TSCĐ 1.007.760 3.181 1.004.579 B. Nguồn vốn 4.947.719 1.458.662 3.489.057 239,2% I. Nợ phải trả 4.568.476 1.457.745 3.110.731 213,4% Nợ ngắn hạn 4.568.352 1.457.538 3.110.814 213,4% II. VCSH 379.243 917 378.326 Các chỉ tiêu phân tích tài chính ROA = LNST/TSBQ 0,0616 0,0199 0,0417 ROE = LNST/VCSH 0,5203 1,675 -1,1547 Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng TS/NPT 1,083 1,000 0,083 Qua số liệu ta thấy được tốc độ phát triển của Trung tâm tăng nhanh một cách đáng kể, doanh thu của năm 2007 đã tăng 3,99 lần tương ứng với 2.179.909 triệu đồng. Điều này phản ánh chất lượng hoạt động của Trung tâm rất hiệu quả, đóng góp lớn cho ngân sách Nhà nước. Trung tâm đã rất chú trọng đầu tư vào TSCĐ, giá trị TSCĐ năm 2007 tăng 315,8 lần so với năm 2006 tương đương với 1.004.579 triệu đồng. Chỉ tiêu ROA, ROE trong 2 năm đều cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu đều rất tốt Khả năng thanh toán tổng quát cũng luôn đảm bảo ở tỉ lệ cao hơn 1, như vậy Trung tâm luôn đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ, góp phần tăng tính tự chủ về tài chính, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. Như vậy, tình hình tài chính của Trung tâm rất khả quan. 1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán: là một tập hợp những cán bộ công nhân viên kế toán cùng với trang thiết bị kĩ thuật (máy tính, phần mềm kế toán,…) là phương tiện ghi chép, tính toán nhằm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lí. Phòng Tài chính – Kế toán trung tâm Viễn thông di động điện lực có 14 người, trong đó có 9 người có trình độ Đại học, còn lại đã qua đào tạo đại học tại chức hoặc trung cấp. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán được khái quát như sau: Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán công nợ Kế toán chi phí Thủ quỹ Kế toán TS CĐ Kế toán vật tư Kế toán tiền lương Kế toán vốn bằng tiền Phó phòng kế toán Kế toán doanh thu 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán. * Chức năng của phòng Tài chính – Kế toán: là tham mưu, giúp Giám đốc quản lí về công tác tài chính và hạch toán kế toán. * Nhiệm vụ của phòng Tài chính – Kế toán: - Lập kế hoạch tài chính cho Trung tâm trình công ty duyệt và triển khai thực hiện. - Tham gia lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Thực hiện các biện pháp đảm bảo cân bằng thu, chi trong hoạt động vốn, ổn định nguồn tài chính cho hoạt động của Trung tâm. Tổ chức việc quản lí và sử dụng các nguồn quỹ, vốn hợp lí, tiết kiệm, linh hoạt trên cơ sở chính sách, chế độ tài chính hiện hành. - Thực hiện việc thanh toán cấp phát, thu nộp đối vối các đơn vị trong Trung tâm, với Ngân sách Nhà nước, Ngân hàng, với Công ty, các đơn vị, cá nhân có quan hệ kinh tế, cán bộ công nhân viên một cách kịp thời, đầy đủ và đúng chế độ. - Thường xuyên tự kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính của Trung tâm. - Lập phương án vay vốn, thủ tục vay và theo dõi, thực hiện hợp đồng vay vốn từ khâu rút vốn vay, sử dụng vốn vay đến khi trả nợ lãi, gốc của từng dự án vay vốn thuộc phạm vi thẩm quyền của Trung tâm. - Xây dựng, hướng dẫn áp dụng các định mức về tài chính, hướng dẫn và kiểm tra chế độ quản lí tài sản của Trung tâm. Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trong giao nhận, tăng giảm, kiểm kê tài sản và vật tư, thiết bị của Trung tâm. - Tham gia xây dựng đơn giá lương, phương án sản xuất kinh doanh của Trung tâm. - Nghiên cứu, đề xuất chính sách, phương án gía của các loại hình sản phẩm, dịch vụ viễn thông. - Tham gia thương thảo hợp đồng về mặt tài chính. - Tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện công tác phân tích kế hoạch, tình hình tài chính của Trung tâm. - Nghiên cứu đề xuất với lãnh đạo Trung tâm các chính sách tài chính áp dụng tại Trung tâm trên cơ sở pháp luật của Nhà nước, quy chế của Tập đoàn và Công ty. - Tổ chức công tác hạch toán kế toán trong Trung tâm, đảm bảo việc ghi chép, tính toán, phân tích kịp thời, trung thực và hợp lí các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo đúng luật kế toán của Nhà nước, quy định kế toán của Tập đoàn và Công ty. - Thực hiện công tác hạch toán kế toán và tổng hợp báo cáo tài chính hàng quý, năm. - Đối soát cước với các mạng kết nối với Trung tâm. - Đối soát số liệu cước phát ra và số tiền các đại lí nộp về, thống kê số cước còn nợ đọng và thanh toán hoa hồng cho các đại lí. - Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, trình duyệt quyết toán các công trình. - Theo dõi, đánh giá các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đề xuất biện pháp xử lí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. - Thực hiện công tác báo cáo các số liệu tài chính của Trung tâm theo quy định của Nhà nước, Tập đoàn, Công ty và Trung tâm. * Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán: Kế toán trưởng: Bà Lê Thị Hoài là người đứng đầu bộ máy kế toán, tổ chức chỉ đạo chung toàn bộ bộ máy kế toán, là người tham mưu, giúp giám đốc quản lí điều hành, theo dõi thực hiện công tác tài chính của Nhà nước tại đơn vị. Định kỳ tiến hành lập Báo cáo tài chính nộp lên Công ty. Thực hiện phân công nhiệm vụ cho nhân viên trong phòng một cách phù hợp, hợp lý. Phó phòng Tài chính - Kế toán: Ông Nguyễn Ngọc Hà và Bà Nguyễn Phương Thuỷ, có nhiệm vụ hỗ trợ công việc cho Kế toán trưởng, theo dõi tình hình hoạt động trong phòng và báo cáo lại cho Trưởng phòng. Thủ quỹ: là người trực tiếp thu, chi tiền (bao gồm: tiền VNĐ, ngoại tệ, ngân phiếu…) phục vụ cho mục đích tiền mặt của Trung tâm. Tiến hành kiểm kê quỹ theo định kỳ quy định và theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty và Trung tâm Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ tính toán xác định lương cho công nhân viên trong Trung tâm và theo dõi các khoản phải trả đối với công nhân viên, các khoản thuế thu nhập cá nhân. Thường xuyên liên hệ với Phòng Tổ chức nhân sự để tính toán quỹ lương cho chính xác. Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả trong và ngoài đơn vị. Kế toán vốn bằng tiền: có nhiệm vụ theo dõi biến động của các khoản thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Thường xuyên cập nhật số liệu với Ngân hàng để kịp thời thực hiện thanh toán với các đối tác. Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu mua, tình hình nhập – xuất – tồn vật tư, tính giá thành thực tế vật tư xuất kho, lập kế hoạch thu mua vật tư trình lên Giám đốc Trung tâm, tham gia kiểm kê vật tư để xác định số lượng, giá trị vật tư tồn kho và đối chiếu với giá trị trên sổ sách. Kế toán chi phí: có nhiệm vụ theo dõi, tập hợp các số liệu liên quan để tính toán giá thành của các sản phẩm và dịch vụ một cách chính xác và kịp thời. Kế toán TSCĐ: theo dõi biến động tăng, giảm của Tài sản cố định, tình hình hao mòn của TSCĐ, tính và trích phân bổ khấu hao TSCĐ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Tham gia kiểm kê, lập báo cáo về TSCĐ vào cuối mỗi niên độ kế toán. Kế toán thuế: Lập báo cáo quản trị hàng quý, năm để giúp kế toán trưởng phân tích tình hình tài chính của Trung tâm để hoạch định kế hoạch tài chính trong thời gian tới. Nghiên cứu các thông tư, luật định mới của nhà nước để áp dụng cho công ty… Kế toán doanh thu: tiến hành cập nhật đầy đủ thông tin liên quan đến nghiệp vụ cung cấp dịch vụ của Trung tâm, cuối kỳ kết chuyển doanh thu về tài khoản xác định kết quả, định kỳ lập các báo cáo bán hàng để cung cấp các thông tin cho Giám đốc, và Kế toán trưởng. 1.6. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. 1.6.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. Chế độ kế toán: theo chế độ kế toán đặc thù của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được xây dựng trên cơ sở Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 15 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được chấp thuận tại công văn CV7044/BTC-TCKT (ban hành 19/6/2006) và công văn CV3031/CV-EVN-TCKT (ban hành 19/6/2006) của Tập đoàn về hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam, việc chuyển đổi ngoại tệ theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO). - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo nguyên tắc tròn ngày. - Hình thức ghi sổ là hình thức Nhật kí chung. - Phần mềm kế toán mà Trung tâm đang áp dụng là phần mềm FMISApplications, chương trình này được xây dựng theo dự án nâng cấp hệ thống thông tin tài chính kế toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Mục tiêu của dự án là xây dựng hệ các chương trình Kế toán, Quản lí Vật tư, quản lí TSCĐ thống nhất và sử dụng chung cho cả Tập đoàn. Ba chương trình này được tách quyền truy nhập theo yêu cầu quản lý song đều kết nối với nhau qua một máy tính chủ và đều truyền dữ liệu trực tiếp cho chương trình kế toán. Chương trình được xây dựng để áp dụng cho tất cả các đơn vị thành viên trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam, ở tất cả các mô hình đơn vị đang có của Tập đoàn: Sản xuất, kinh doanh điện, sản xuất thiết bị, dịch vụ, các Ban Quản lí dự án, các Công ty Truyền tải… - Trình tự ghi sổ tại Trung tâm là theo hình thức Nhật kí chung: Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt, cuối tháng, trên cơ sở sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký dặc biệt, kế toán ghi vào Sổ Cái tài khoản liên quan. 1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản mà Trung tâm sử dụng là toàn bộ hệ thống Tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính. Ngoài ra, Trung tâm còn sử dụng các tài khoản cấp 2 và cấp 3, và mở thêm một số tài khoản và tiểu khoản mang tính chất đặc thù của một doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh dịch vụ Viễn thông theo sự chấp nhận của công văn số 7044/BTC-CĐKT ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính * Một số tài khoản được mở thêm mà Trung tâm đang sử dụng: TK 1363: Phải thu nội bộ giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc. TK 3363: Phải trả nội bộ giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc. TK 9112: Xác định KQKD – Thông tin viễn thông và CNTT TK 9113: Xác định KQKD – Sản phẩm khác TK 9115: Xác định KQKD – Hoạt động tài chính TK 9118: Xác định KQKD – Hoạt động khác TK 9119: Xác định KQKD – Kết chuyển thuế TNDN … * Các tiểu khoản được mở thêm mà Trung tâm đang sử dụng: - Tương ứng với 3 dịch vụ mà Trung tâm đang cung cấp là E – Com, E – Phone, E – Mobile có 3 cách thức ghi mã như sau: TK xxx-2231: E – Com TK xxx-2232: E – Phone TK xxx-2233: E – Mobile Ví dụ: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 622 2231: Chi phí nhân công trực tiếp – dịch vụ điện thoại E – Com TK 622 2232: Chi phí nhân công trực tiếp – dịch vụ điện thoại E – Phone TK 622 2233: Chi phí nhân công trực tiếp – dịch vụ điện thoại E – Mobile TK 911: Xác định KQKD TK 911 2231: Xác định KQKD – dịch vụ E – Com TK 911 2232: Xác định KQKD – dịch vụ E – Phone TK 911 2233: Xác định KQKD – dịch vụ E – Mobile - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK 33311: Thuế GTGT phải nộp - Thuế GTGT đầu ra. ._. TK 333112: Thuế GTGT đầu ra - sản phẩm dịch vụ viễn thông. TK 333113: Thuế GTGT đầu ra - sản phẩm khác. TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. TK 333122: Thuế GTGT hàng nhập khẩu sản phẩm viễn thông. TK 33313: Thuế GTGT giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Do đặc điểm của đơn vị kinh doanh dịch vụ viễn thông, Trung tâm chỉ sử dụng tài khoản 1331 và tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 4: TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. TK 13312: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa; dịch vụ - dịch vụ viễn thông.. TK 13313: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa; dịch vụ - sản phẩm sản xuất khác.. - … Với việc mở thêm nhiều tài khoản, tiểu khoản mới trên cơ sở hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính một cách khoa học, hợp lí sẽ giúp Trung tâm Viễn thông di động điện lực dễ dàng theo dõi các khoản mục phát sinh đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán. Công tác tập hợp các số liệu, phản ánh số liệu vào sổ sách, xử lí thông tin,… đều thuận tiện hơn rất nhiều. Để phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ viễn thông, Trung tâm Viễn thông di động Điện lực sử dụng các loại tài khoản: * TK 131: Phải thu khách hàng TK 1312: Phải thu khách hàng - Viễn thông và CNTT TK 13121: Phải thu khách hàng - Viễn thông TK 13138: Phải thu khách hàng - Sản phẩm khác * TK 138: Phải thu khác TK 13891: cước dịch vụ Phải thu khác - Phải thu dịch vụ Viễn thông và Công nghệ thông tin. TK 13898: Phải thu khác - Phải thu dịch vụ Viễn thông và Công nghệ thông tin khác * TK 33311: Thuế GTGT đầu ra TK 333112: Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu ra của cước Viễn thông TK 333113: Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu ra của Thiết bị đầu cuối * Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ và các khoản giảm doanh thu. Kết cấu của TK: Bên Nợ: - Các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Bên Có: Doanh thu thiết bị và doanh thu cước phát sinh của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán. TK 511 cuối kì không có số dư. Biểu số 1.3 : Danh mục chi tiết tài khoản Doanh thu cung cấp dịch vụ (511) SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5112 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT 51122 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng 511223 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA 5112231 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 5112232 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 5112233 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile 5116 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán vật tư hàng hóa * Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ viễn thông tiêu thụ trong nội bộ. Kết cấu của TK: Bên Nợ: - Trị giá hàng bán trả lại, các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả. Bên Có: Doanh thu nội bộ phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư Chi tiết các tài khoản 512: Biểu số 1.4 : Danh mục chi tiết tài khoản Doanh thu nội bộ (512) SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN 512 Doanh thu nội bộ 5122 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT 51222 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng 512223 Doanh thu nội bộ- Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA 5122231 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 5122232 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 5122233 Doanh thu nội bộ - Doanh thu về viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile 5126 Doanh thu nội bộ - Doanh thu nhượng bán vật tư nội bộ * Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất,…đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại. Kết cấu của TK: Bên Nợ: Doanh thu của hàng hoá, sản phẩm…đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bán đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ. TK này cuối kỳ không có số dư. * Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của đơn vị (hàng hoá kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại, theo quy định trong hợp đồng kinh tế,...) Kết cấu của TK: Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu. TK 532 cuối kỳ không có số dư. * Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết cấu của TK: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ TK 911 cuối kỳ không có số dư. Biểu số 1.5 : Danh mục chi tiết tài khoản Xác định kết quả kinh doanh (911) SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN 911 Xác định kết quả kinh doanh 9112 Xác định kết quả kinh doanh –Thông tin viễn thông và CNTT 91122 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng 911223 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA 9112231 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 9112232 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 9112233 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile 9116 Xác định kết quả kinh doanh – Bán vật tư hàng hóa 9119 Xác định kết quả kinh doanh – Kết chuyển chi phí thuế TNDN 1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán mà Trung tâm sử dụng theo Quyết định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính. Như vậy, hệ thống chứng từ kế toán tại Trung tâm bao gồm cả các chứng từ bắt buộc và cả các chứng từ không bắt buộc (chứng từ hướng dẫn): * Các chứng từ bắt buộc: - Phiếu thu (Phiếu thu tiền mặt, Phiếu thu Ngân hàng). - Phiếu chi (Phiếu chi tiền mặt, Phiếu chi Ngân hàng). - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng . - Bảng kiểm kê quỹ. - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương - Hóa đơn Giá trị gia tăng. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Thẻ Tài sản cố định. - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Thẻ kho - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa. * Các chứng từ hướng dẫn: - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng - Quyết định giao việc - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa Bên cạnh đó, Trung tâm còn sử dụng thêm nhiều chứng từ kế toán riêng mang đặc thù riêng của một đơn vị kinh doanh các dịch vụ viễn thông, đó là: - Biên bản xác nhận đối soát doanh thu đại lý. - Biên bản đối soát cước. - Biên bản bàn giao dữ liệu cước. - Phiếu khuyến mại. - Bảng thanh toán tiền cho các đối tượng hưởng khuyến mại. - Biên bản giao nhận vật tư hàng hóa khuyến mại. Sự kết hợp giữa sử dụng các chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành và các chứng từ kế toán đặc thù của đơn vị mình không những giúp việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dễ dàng mà còn rất thuận tiện cho các kế toán viên trong việc sử dụng chứng từ để hạch toán và ghi sổ. Các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ cung cấp dịch vụ em xin đề cập trong Chương 2 của chuyên đề. 1.6.4. Hệ thống sổ sách kế toán. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Hệ thống sổ kế toán mà Trung tâm sử dụng theo Quyết định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính, bao gồm: - Sổ Nhật kí chung. - Sổ Nhật kí đặc biệt. - Sổ cái. - Các sổ, các thẻ kế toán chi tiết và các bảng tổng hợp. 1.6.5. Hệ thống báo cáo kế toán. Hệ thống báo cáo kế toán mà Trung tâm sử dụng tuân thủ theo đúng Quyết định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính, bao gồm: * Các báo cáo bắt buộc: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu B 01 – DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B 02 – DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B 03 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B 09 – DN) * Ngoài ra, để phục vụ cho công tác quản lí tài chính, kế toán Trung tâm còn sử dụng các loại báo cáo sau: - Báo cáo các khoản công ty cấp phát - Báo cáo các khoản phải nộp công ty - Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn - Báo cáo thanh quyết toán tình hình sử dụng hóa đơn - Bảng tổng hợp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ - Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ - Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ theo cơ cấu nguồn vốn - Báo cáo giá thành các công trình xây dựng cơ bản - Bảng tổng hợp chi phí khác - Bảng tổng hợp chi phí bán hàng -…. Báo cáo sử dụng đối với nghiệp vụ cung cấp dịch vụ: - Báo cáo Tổng hợp doanh thu viễn thông - Báo cáo Tình hình thực hiện doanh thu - Bảng Tổng hợp doanh thu viễn thông theo loại dịch vụ - Bảng Tổng hợp doanh thu viễn thông theo khách hàng - Báo cáo doanh thu theo đại lí - Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông - Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ viễn thông - Bảng tổng hợp doanh thu – sau kiểm toán - Bản xác nhận kết quả đối soát doanh thu đại lý - Báo cáo bán hàng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 2.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 2.1.1. Phân loại doanh thu. Trung tâm Viễn thông di động Điện lực là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động và điện thoại cố định không dây nội tỉnh, toàn quốc sử dụng công nghệ CDMA. Việc sử dụng công nghệ CDMA bắt buộc khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Trung tâm phải mua các thiết bị đầu cuối do Trung tâm cung cấp. Thiết bị đầu cuối là toàn bộ máy móc thiết bị, phụ kiện của cả điện thoại di động và điện thoại cố định: vỏ máy, thân máy, bộ sạc, pin, sim…Do đó mà doanh thu của Trung tâm bao gồm: Doanh thu thiết bị đầu cuối, cước hòa mạng thu được khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ viễn thông của Trung tâm và thực hiện các lắp đặt ban đầu. Doanh thu cước: là doanh thu tiền cước hàng tháng phát sinh của các thuê bao và doanh thu cước hòa mạng khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ của Trung tâm. 2.1.2. Cách tính doanh thu. Đối với doanh thu cước phát sinh: * DT dịch vụ viễn thông = Tổng cước các dịch vụ viễn thông – Cước kết nối * Doanh thu = Doanh thu + Doanh thu dịch vụ điện thoại cước hoà mạng phát sinh cước Doanh thu cước hoà mạng: * Doanh thu = Số lượng thuê bao x Đơn giá hoà mạng cước hoà mạng hoà mạng mới 1 thuê bao Đơn giá hoà mạng của các loại dịch vụ là: Dịch vụ E-Com: 90.909 đồng, cả VAT là 100.000 đồng Dịch vụ E-Phone: 45.455 đồng, cả VAT là 50.000 đồng Dịch vụ E-Mobile: 90.909 đồng, cả VAT là 100.000 đồng Cước dịch vụ phát sinh của 1 thuê bao/1 tháng: * Cước dịch vụ Tổng Giá cước Tiền Tiền phát sinh của 1 = thời gian x một + thuê bao - khuyến mại thuê bao/1 tháng liên lạc đơn vị 1 tháng (nếu có) Doanh thu cước phát sinh trong tháng: * Doanh thu Doanh thu Số lượng cước phát sinh = cước phát sinh x thuê bao trong 1 tháng 1 thuê bao/1 tháng trong 1 tháng 2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu được xác định khi có đầy đủ 4 yếu tố sau: - Đã xuất hóa đơn cho khách hàng. - Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. - Trung tâm đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Vào cuối mỗi tháng khi Trung tâm nhận đầy đủ các hóa đơn, chứng từ thì sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu, tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ nhận vào tháng sau. Đối với doanh thu của tháng 12 do cuối tháng mới nhận được hóa đơn, chứng từ cho nên để đảm bảo tính đúng kỳ trong kế toán thì Trung tâm sẽ ghi nhận doanh thu của tháng 12 là doanh thu tạm tính. 2.2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ. 2.2.1. Chứng từ sử dụng. Đối với thiết bị đầu cuối. - Đơn đặt hàng. - Hóa đơn. - Hợp đồng cung cấp dịch vụ (kí kết với khách hàng). - Phiếu thu. - Báo cáo bán hàng. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Bảng giá. - Hợp đồng đại lí. - Các chứng từ về hàng tồn kho: + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mẫu “Đơn đặt hàng” tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực: Biểu số 2.1: Mẫu Đơn đặt hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: 39B thuộc HĐKT số: 01/TBĐC/TTDĐ-ĐL1 Đơn đặt hàng này được lập vào ngày 21 tháng 4 năm 2008 là một phần không tách rời hợp đồng số: 01/TBĐC/TTDĐ-ĐL1 Bên A: Trung tâm Viễn thông di động Điện lực (TTDĐ) Địa chỉ: 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Điện thoại: (04) 210 2266 Fax: (04) 9 288 717 Tài khoản: 4211.1000.HA.00358 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình – Phòng Giao dịch Đinh Tiên Hoàng. Đại diện: Ông Tạ Hồng Cương Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện cho Bên Bán hàng, sau đây gọi tắt là Bên Bán. Bên B: Công ty Điện lực 1 Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Điện thoại: (04) 4 934 971 Mã số thuế: 01.001.00417 Tài khoản: 10201.00000.27069 Tại Sở giao dịch 1 – Ngân hàng Công thương Việt Nam Đại diện: Bà Đỗ Nguyệt Anh Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện cho bên Mua hàng, sau đây gọi tắt là Bên Mua. Cùng thống nhất các điều khoản cung cấp hàng hóa như sau: Điều 1: Phạm vi cung cấp và giá cả: Tên hàng hóa/Nhà sản xuất Xuất xứ SL Đơn giá Thành tiền (đồng) ĐG trước thuế ĐG thuế ĐG sau thuế Trước thuế Thuế Sau thuế 1 2 3 4 5 6=4+5 7=3*4 8=3*5 9=7+8 ETS 2028-KV3 200 307.432 30.743 338.175 61.486.400 6.148.600 67.635.000 Tổng giá trị trước VAT 61.486.400 Thuế VAT (10%) 6.148.600 Tổng giá trị sau VAT 67.635.000 (Bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng) - Giá trên được hiểu là giá giao tại kho của Bên Bán. - Giá không thay đổi trong quá trình thực hiện đơn hàng. - Quy cách hàng hóa: hàng mới 100%, đầy đủ phụ kiện. Điều 2: Phương thức giao nhận - Thời gian giao hàng: trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày ký đơn hàng. - Địa điểm giao hàng: tại kho của Bên Bán. - Việc giao nhận hàng sẽ được hai bên tiến hành kiểm tra bằng mắt thường về số lượng, chất lượng bên ngoài hàng hóa và ký xác nhận tại thời điểm giao hàng bằng Biên bản giao nhận hàng. Điều 3: Điều khoản thi hành - Đơn đặt hàng này có hiệu lực kể từ ngày ký. - Đơn đặt hàng này được làm thành 06 (sáu) bản tiếng Việt có giá trị như nhau. Đại diện Bên Bán Đại diện Bên Mua Tạ Hồng Cương Đỗ Nguyệt Anh Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, Trung tâm tiến hành các giao dịch cần thiết để cung cấp hàng hóa, thiết bị cho khách hàng như kiểm tra chất lượng, chủng loại của hàng hoá, đồng thời phòng Quản lí bán hàng sẽ xuất hoá đơn. Trung tâm sử dụng hoá đơn do Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực in, sau khi in các hoá đơn được chuyển cho các Trung tâm trong Công ty. Hoá đơn GTGT có biểu mẫu như sau: Biểu số 2.2: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp Thiết bị đầu cuối EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0665421 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Công ty Điện lực 1 MST (Tax code): 01.001.00417 Địa chỉ (Address): 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 ETS 2028-KV3 61.486.400 10% 6.148.600 67.635.000 Tổng cộng (Grand total) 61.486.400 6.148.600 67.635.000 Số tiền bằng chữ (In words): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng./. Ngày 21 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch Người mua hàng (Representative) (Customer) Biểu số 2.3 : Mẫu Phiếu thu tiền mặt tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 01-TT ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Của Bộ Tài chính PHIẾU THU Tiền mặt Số: 152 Ngày: 21/04 /2008 TK Nợ: 1111 TK Có: 13138 Số Tiền: 67.635.000 Họ và tên người nộp tiền: Công ty Điện lực 1 Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Thiết bị đầu cuối của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Số tiền: 67.635.000 Viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng Kèm theo:………………..chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng. Ngày 21 tháng 04 năm 2008 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo Đỗ Ngọc Hân Lê Hà Phương Biểu số 2.4 : Mẫu Phiếu thu ngân hàng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 02-TT ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Của Bộ Tài chính PHIẾU THU NGÂN HÀNG Số: 241 Ngày: 27/04 /2008 TK Nợ: 1121 TK Có: 511 Số tiền: 45.455 1121 33311 4.545 Họ và tên người nộp tiền: Mai Thị Hoàng Địa chỉ: 42/165 Cầu Giấy – Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền hòa mạng dịch vụ điện thoại cố định không dây E-Com với Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Số tiền: 50.000 Viết bằng chữ: Năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 27 tháng 04 năm 2008 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn” như sau: Biểu số 2.5: Biên bản huỷ hóa đơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2008 BIÊN BẢN HUỶ HÓA ĐƠN I. Thành phần: 1. Bên cung cấp: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Địa chỉ: 53 Lương Văn Can Đại diện: Ông Nguyễn Văn Phúc Chức vụ: P.Giám đốc Trung tâm 1. Bên sử dụng: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC MIỀN NAM Địa chỉ: 14C Đặng Văn Ngữ - P10 – Q.Phú Nhuận – TP.Hồ Chí Minh Đại diện: Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc Trung tâm II. Nội dung: Hai bên chúng tôi thống nhất huỷ hóa đơn Giá trị gia tăng: Số HĐ Ký hiệu Mẫu số Xuất ngày Giá trị trước thuế Thuế GTGT (10%) Cộng 575006 AB/2008T 01GTKT-3LL-03 30/3/2008 13.059.200 1.305.920 14.365.120 575005 AB/2008T 01GTKT-3LL-03 30/3/2008 34.185.400 3.418.540 37.603.940 Lý do: Do sai tên người mua hàng trên hóa đơn Vì vậy, chúng tôi xin huỷ hóa đơn trên. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lí như nhau. BÊN CUNG CẤP BÊN SỬ DỤNG Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn” Biểu số 2.6: Báo cáo bán hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN Đại lí: Điện lực Hải Phòng BÁO CÁO BÁN HÀNG Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND S T T Chủng loại Đơn gía Số lượng Tiền khuyến mại Doanh thu Số tiền thu các lần trước Số tiền thu các lần này Ghi chú Đơn giá trước thuế Thuế Tổng cộng KM Bán Bán Trước thuế Thuế Cộng 2 3 4 5=3+4 6 7 8=6*3 9=7*3 10=7*4 11=9+10 12 … C Cước hoà mạng 49.681.875 4.968.185 54.650.000 1 E-Com 90.909 9.091 100.000 11.636.352 1.163.635 12.800.000 - - 45.455 4.545 50.000 545.460 54.546 600.000 - - 2 E-Phone 45.455 4.545 50.000 9.136.455 913.646 10.050.000 - - 3 E-Mobile 90.909 9.091 100.000 28.363.608 2.836.392 31.200.000 - - F Thẻ nạp tiền 239.947.121 23.992.879 263.940.000 - - 1 Thẻ 10.000đ 9.091 909 10.000 - - - - - - 2 Thẻ 20.000đ 18.182 1.818 20.000 1.581.834 158.166 1.740.000 3 Thẻ 30.000đ 27.273 2.727 30.000 21.000.210 2.099.790 23.100.000 4 Thẻ 50.000đ 45.455 4.545 50.000 150.728.780 15.071.220 165.800.000 5 Thẻ 100.000đ 90.909 9.091 100.000 65.636.298 6.563.702 72.200.000 6 Thẻ 200.000đ 181.818 18.182 200.000 727.272 72.728 800.000 7 Thẻ 300.000đ 272.727 27.273 300.000 272.727 27.273 300.000 8 Thẻ 500.000đ 454.545 45.455 500.000 - - - - 9 TK mệnh giá 200.000đ (E-Com trả trước 181.818 18.182 200.000 ĐIỀU CHỈNH TĂNG - - - 6.127.277 612.723 6.740.000 - - … ĐIỀU CHỈNH GIẢM - - - - - - - - … CỘNG Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Quách Thanh Nga Lê Thị Hoài Biểu số 2.7: Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC MST: 0100101033 - 008 ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN Đại lý: Điện lực Đồng Tháp BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA Kỳ kê khai: Tháng 4 năm 2008 Đơn vị: VND STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Loại dịch vụ Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế GTGT Tổng cộng Kí hiệu HĐ Số HĐ Ngày tháng PH HĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 AB/ 2008T 775214 05/04/08 Phạm Thu Hằng Cước hòa mạng E-Com 45.455 4.545 50.000 AB/ 2008T 775251 08/04/08 Ngô Thanh Tâm DT cước E-Phone 226.211 22.621 248.832 … … … … … Tổng Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị Đối với cước dịch vụ viễn thông. * Đối với cước hòa mạng: - Hóa đơn Giá trị gia tăng - Hợp đồng cung cấp dịch vụ (kí kết với khách hàng) - Bảng tổng hợp cước phát sinh (do Trung tâm tính cước EVNiT lập) - Báo cáo bán hàng - Bảng kê chi tiết Hóa đơn dịch vụ Viễn thông * Đối với cước sử dụng: - Dữ liệu tính cước do Trung tâm tính cước EVNiT lập - Hoá đơn Giá trị gia tăng - Biên bản Bàn giao - Biên bản đối soát cước Biểu số 2.8 : Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng khi Khách hàng đăng kí dịch vụ E-Mobile EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0763251 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Nguyễn Quang Thịnh MST (Tax code): Địa chỉ (Address): Nhà số 8, ngách 255/37, ngõ 255 Cầu Giấy – Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 Cước hoà mạng điện thoại di động toàn quốc (E-Mobile). 90.909 10% 9.091 100.000 Tổng cộng (Grand total) 90.909 9.091 100.000 Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm nghìn đồng chẵn./. Ngày 03 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch (Representative) Người mua hàng (Customer) Ví dụ mẫu hoá đơn GTGT cước sử dụng của một khách hàng: Biểu số 2.9: Mẫu hoá đơn GTGT cước dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ E-Com EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0771346 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Lê Thị Thu Hà MST (Tax code): Địa chỉ (Address): Số nhà 12, ngõ 152 Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 Cước điện thoại cố định không dây E-Com T3/08 103.233 10% 10.323 113.556 Tổng cộng (Grand total) 103.233 10.323 113.556 Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm mười ba nghìn năm trăm năm mươi sáu đồng./. Ngày 04 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch Người mua hàng (Representative) (Customer) Biểu số 2.10: Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông CÔNG TY THÔNG TIN VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC BẢNG KÊ CHI TIẾT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Tháng 5 năm 2008 STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Giá trị HHDV trước thuế Thuế suất % Thuế GTGT Tổng cộng Kí hiệu HĐ Số HĐ Ngày tháng PH HĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Phát sinh trong tháng 1 AB/ 2008T 599899 13/5/2008 Điện lực Lạng Sơn 0100100417-013 Cước dịch vụ T4/2008 E-Com 619.704.480 10 61.970.448 681.674.928 E-Com không chịu thuế 82.161.147 82.161.147 E-Phone 27.836.399 10 2.783.640 30.620.039 E-Mobile 59.444.826 10 5.944.482 65.389.308 Đ/c giảm cước cho KH E-Com -4.099 10 -410 -4.509 Trừ tiền KM cho KH E-Com 42.927.295 10 4.297.377 47.269.672 E-Phone 67.353 10 6.734 74.087 E-Mobile 370.936 10 37.094 408.030 Thu tiền máy ĐT kỳ này 100.000 100.000 2 AB/ 2008T 599900 13/5/2008 Điện lực Lai Châu 0100100417-043 Cước dịch vụ T4/2008 E-Com 452.078.820 10 45.207.882 497.286.702 E-Com không chịu thuế 107.880.141 107.880.141 E-Phone 44.979.106 10 4.497.911 49.477.017 E-Mobile 45.301.863 10 4.530.186 49.832.049 Đ/c giảm cước cho KH E-Com -4.089 10 -409 -4.498 Trừ tiền KM cho KH E-Com 64.184.583 10 6.417.777 70.602.360 E-Phone 62.028 10 6.202 68.230 E-Mobile 1.130.809 10 113.080 1.243.889 Thu tiền máy ĐT kỳ này … … … … … … … … CỘNG PHÁT SINH Cước dịch vụ T4/2008 E-Com E-Com không chịu thuế E-Phone E-Mobile Đ/c giảm cước cho KH E-Com Trừ tiền KM cho KH E-Com E-Phone E-Mobile Thu tiền máy ĐT kỳ này Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị Phan Thị Anh Tuấn Lê Thị Hoài Tạ Hồng Cương 2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ. * Đối với cung cấp thiết bị đầu cuối. Các thiết bị đầu cuối được cung cấp cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Trung tâm, khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ sẽ phải mua các thiết bị đầu cuối đi kèm. Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ cung cấp TBĐC Khách hàng mua thiết bị Giao dịch viên Đơn đặt hàng Lập và kí hoá đơn Cửa hàng, đại lí Kế toán doanh thu Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ - Sau khi xem xét hợp đồng kí kết giữa khách hàng và Trung tâm, nhân viên giao dịch tiến hành lập hoá đơn. - Hàng tháng các đơn vị nhận đại lí, đơn vị bán hàng sẽ tiến hành lập “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra”, “Báo cáo bán hàng” gửi về cho Trung tâm để Trung tâm tiến hành hạch toán và ghi sổ. Trên “Báo cáo bán hàng” có đầy đủ chữ kí, dấu xác nhận của đơn vị đó. - Kế toán doanh thu của Trung tâm di động tiến hành ghi nhận doanh thu bán thiết bị sau khi đã đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các chứng từ liên quan được gửi về. * Đối với cung cấp dịch vụ viễn thông: Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ NV cung cấp dịch vụ viễn thông Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Giao dịch viên Yêu cầu cung cấp dịch vụ Lập và kí hoá đơn Đơn vị nhận đại lí Kế toán doanh thu Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ Khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của EVN Telecom đến các đại lý của Trung tâm điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng kí sử dụng dịch vụ, sau khi xem xét mẫu đăng kí Trung tâm tiến hành kí kết hợp đồng với khách hàng, lập hoá đơn thu cước hoà mạng sau khi đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng đó. * Đối với cước phát sinh hàng tháng: Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tính cước phát sinh dịch vụ viễn thông Trung tâm cước EVNiT Tổ cước Công ty Dữ liệu cước Bản đối soát cước Đơn vị nhận đại lí P.TC – KT của Trung tâm In hoá đơn cước cho từng khách hàng Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ - Tại Trung tâm tính cước EVNiT: Vào ngày mồng 1 hàng tháng Trung tâm tính cước sẽ gửi dữ liệu cước khách hàng cho Trung tâm Viễn thông di động Điện lực kiểm tra. Đến ngày mồng 2 Trung tâm sẽ tiến hành thông báo cho EVNiT sau khi đã kiểm tra. Sau đó, EVNiT tiến hành gửi số liệu tính cước cho Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực kèm theo Bản đối soát cước có đầy đủ chữ kí xác nhận của Trung tâm di động, Trung tâm tính cước. Ngày mồng 3 EVNiT hoàn tất việc truyền số liệu cho các công ty Điện lực, các cửa hàng và đại lý phổ thông. Tại các Công ty Điện lực: căn cứ vào số liệu trên Cơ sở dữ liệu cước đã thống nhất do EVNiT chuyển tới, bộ phận quản lí hoá đơn của cá._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31496.doc
Tài liệu liên quan