Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng (nhật ký chung - Ko lý luận)

LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ nói riêng đang phải đối mặt với vấn đề cạnh tranh diễn ra rất gay gắt.Muốn đứng vững,tồn tại và phát triển trên thị trường Việt Nam,một yêu cầu thiết yếu đối với các doanh nghiệp chính là luôn phải mở rộng thị trường ,tìm kiếm và đa dạng hóa dịch vụ,các công ty không chỉ cần hoạch định một chiến lược kinh doanh phù hợp mà còn phải củng cố công tác kế toán

doc83 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng (nhật ký chung - Ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhằm phản ánh chân thực tình hình tài chính của công ty .Như vậy ,công ty mới có thể giữ được sự phát triển của nề kinh tế quốc dân Trong bất cứ hoạt động nào,để đạt được hiệu quả tối ưu thì đòi hỏi phải có một hệ thống quản lý chặt chẽ và hoạt động có hiệu lực mà trong đó ,kế toán đóng một vai trò hết sức quan trọng .Đây chính là công cụ phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của doing nghiệp ,đồng thời là công cụ quản lý sắc bén không thể thiếu trong quá trình cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo .Chính vì thế công tác kế toán cần phải được thực hiện khoa học ,hợp lý ,đúng dắn và hoàn chỉnh,vừa phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa đảm bảo tổng hợp thông tin cần thiết cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp để có thể đưa ra những quyết định phù hợp với doanh nghiệp. Ngoài ra ,doanh thu ,chi phí và lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp bởi lợi nhuận cao sẽ giúp các doanh nghiệp thu hút đầu tư ,mở rộng nguồn vốn kinh doanh cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của chính doanh nghiệp. Việc nghiên cứu đề tài với mục tiêu nhằm tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng ,qua đó tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Xuất phát từ yêu cuầ thực tế cũng như yêu cầu trên ,trong quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng ,em đã nghiên cứu và chọn đề tài :Hoàn thiện kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng Ngoài lời mở đầu và kết luận ,chuyên đề của em gồm ba chương Chương 1:Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu ,chi phí của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu ,chi phí tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu ,chi phí ,kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng Em xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Hữu Ánh và phòng Tài chính kế toán của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng đã chỉ bảo tận tình giúp em có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này .Do nững hạn chế về kinh nghiệm thực tế và trình độ cũng như thời gian thực tập không nhiều ,chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự chỉ bảo cua các thầy cô và các bạn ! Em xin chân thành cảm ơn ! CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU ,CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG Đặc điểm doanh thu,chi phí của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng Hiện nay xu hướng toàn cầu hóa và hợp tác kinh tế đang diễn ra ở khắp mọi nơi và trong mọi lĩnh vực.Hòa chung với bối cảnh này nghành kinh doanh dịch vụ,đặc biệt là dịch vụ tư vấn và kiểm định kỹ thuật của công ty cũng đã và đang phát triển mạnh mẽ với các hình thức dịch vụ phong phú,đa dạng,đóng góp tích cực vào việc thúc đẩy công tác kiểm định kỹ thuật trong và ngoài nước.Mặt khác công ty còn tổ chức Mua bán  máy móc,  thiết bị, sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng, Xuất nhập khẩu máy móc,  thiết bị, sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng tạo điều kiện mở rộng giao lưu ,quan hệ buôn bán với quốc tế.Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật.Chúng ta có thể khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty như sau: Kiểm định kỹ thuật an toàn các máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao đông, các máy và thiết bị thi công, công nghệ kỹ thuật sản xuất; Thực hiện các dịch vụ tư vấn an toàn lao động, bảo hộ lao động và vệ sinh môi trường, tổ chức huấn luyện an toàn cấp chứng chỉ theo qui định cho cán bộ quản lí, người lao động; Đào tạo, sát hạch cấp chứng chỉ cho người vận hành thiết bị hoặc làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; Đào tạo, sát hạch, cấp chứng chỉ cho thợ hàn áp lực; Thực hiện việc giám định, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hoá nhập khẩu, sản xuất trong nước; Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật; Khảo sát địa chất công trình; Khảo sát trắc địa công trình; Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp và thuỷ lợi; Thiết kế lắp đặt thiết bị, hệ thống thông gió, cấp nhiệt, điều hoà không khí; Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội - ngoại thất đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp; Thiết kế công trình đường bộ; Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; Thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và quyết toán các công trình xây dựng; Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu: xây lắp, lắp đặt thiết bị, mua sắm hàng hoá, tuyển chọn tư vấn; Quản lí dự án các công trình xây dựng; Thí nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, thí nghiệm không phá huỷ và thử nghiệm công trình tại hiện trường; Kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng, máy và thiết bị công nghệ, đánh giá tác động môi trường; Kiểm tra chứng nhận an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Thiết kế, chế tạo, sửa chữa máy thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và máy, thiết bị  thi công trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng; Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật; Mua bán  máy móc,  thiết bị, sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng; Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, sản phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng Nhưng nhìn chung hoạt động kinh doanh dịch vụ vẫn là hoạt động chính của công ty đem lại lợi nhuận chủ yếu cho công ty và là nguồn thu lớn của công ty. Hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty tạo ra nhiều loại sản phẩm có đặc tính khác nhau nhưng đều có đặc điểm chung là không có hình thái vật chất,quá trình sản xuất cũng chính là quá trình tiêu thụ ,hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm điịnh kỹ thuật của công ty cũng có đối tượng khách hàng tương đối không ổn định và luôn biến động phức tạp .Tổ chức hoạt động trong kinh doanh dịch vụ cũng phụ thuộc vào các nghành kinh tế khác vì thế là nghành đầu tiên bị ảnh hưởng khi có biến động kinh tế hay sự thay đổi tỷ trọng trong các nghành kinh tế khác.VÌ là kinh doanh dịch vụ nên quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ được diễn ra đồng thời vì các dịch vụ được thực hiện trực tiếp với khách hàng nên kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò đặc biệt quan trọng đẻ xác định đúng đắn lợi nhuận ,mục tiêu hàng đầu của công ty. Hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định là một nghành mang tính tổng hợp cao nên trong quá trình hoạt động công ty thông qua các nhu cầu của khách hàng để thực hiện các dịch vụ,đặc biệt là dịch vụ tổ chức kiểm định nhằm mnag lại lợi nhuận cao cho công ty Hoạt động kinh doanh của công ty cũng rất đa dạng không chỉ về các hình thức dịch vụ được cung cấp mà còn về chất lượng phục vụ của từng loại dịch vụ để đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng.Vì thế doanh thu dịch vụ cũng được xác định dựa trên các biểu giá quy định của từng laoij dịch vụ mà biểu giá này được thay đổi theo từng năm để phù hợp với tình hình biến đổi của thị trường và đảm bảo khả năng cạnh tranh của công ty 1.1.2 Đặc điểm doanh thu của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng chủ yếu là kinh doanh dịch vụ vì thế doanh thu chủ yếu của công ty cũng đều tư việc cung cấp dịch vụ.Kinh doanh dịch vụ của công ty là nghành kinh tế tổng hợp và đặc biệt với nhiều hình thức dịch vụ cung cấp đa dạng.Do đó để phản ánh doanh thu,kể cả doanh thu nội bộ,kế toán công ty phải mở sổ chi tiết doanh thu dịch vụ đối với từng loại hoạt động để theo dõi riêng biệt nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ,chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo cáo kết quả kinnh doanh của công ty Doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty chỉ được ghi nhận khi công ty có thể đảm bảo là nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch.Kế toán công ty sẽ đưa vào chi phí mà không được ghi giảm doanh thu khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận hay hình thành nợ phải thu khó đòi thì kế toán công ty cần lập dự phòng phải thu khó đòi .Khi khoản nợ phải thu khó đòi thực sự được xác định là không đòi được thì sẽ bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi. Kế toán công ty cũng sẽ không ghi nhận doanh thu khi một dịch vụ được trao đổi để lấy dịch vụ tương tự về bản chất giá trị .Giao dịch này cũng được coi là giao dịch tạo ra doanh thu. Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận tại ngày kết thúc các hoạt động thực hiện dịch vụ khi kế toán viên thu thập đầy đủ hóa đơn,chứng từ phục vụ cho việc hạch to Nếu các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại phát sinh ong kỳ kê toán thì cần được hạch toán riêng biệt.Các khoản này được tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu của công ty để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu của công ty cung tuân theo các nguyên tắc chung về ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như nguyên tắc khách quan ,nguyên tắc thực hiện,nguyên tắc phù hợp.Kế toán doanh thu của công ty cũng đảm bảo các nguyên tắc ghi sổ :Nguyên tắc ghi đúng ngày,nguyên tắc tác động kép. Dựa trên đặc thù của nghành kinh doanh dịch vụ nên hoạt động chủ yêu của công ty TNHH MTV kiểm định kyc thuật an toàn và tư vấn xây dựng là kinh doanh dịch vụ kiểm định và tư vấn.Ngoài ra công ty còn kinh doanh hoạt động tài chính.Vì thế doanh thu được phân loại như sau. Doanh thu bán hàng : được chi tiết thành Doanh thu cung cấp dịch vụ kiểm định và tư vấn: Là giá trị của só lượng dịch vụ thực hiện trong kỳ đã cung cấp cho khách hàng.Doanh thu thực hiện được bao gồm tất cả phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp,khoản thu này có thể trực tiếp bằng tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng hoặc thể hiện ở tình trạng đang bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Để có thể kiểm soát đầy đủ và chặt chẽ về doanh thu công nợ khách hàng cũng như phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản lý,doanh nghiệp còn chi tiết doanh thu bán hàng theo các loại hình kinh doanh ,nhóm kinh doanh hoặc theo đối tượng khách hàng là các hang và khách hàng lẻ.Trong đó khách hàng lẻ chiếm tỷ lệ nhỏ trong số lượng cũng như giá trị các giao dịch.Với từng loại khách hàng khác nhauthif công ty lại ứng dụng các chính sách ưu đãi phù hợp,được theo dõi riêng cũng như có cách xác định doanh thu khác nhau.Ví dụ với các khách hàng là các hãng có giá trị các giao dịch lớn hoặc thường xuyên thì công ty áp dụng chính sách hưởng các khoản hoa hồng hay ưu đãi về thời gian dư nợ. Doanh thu bán hàng khác: Là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà công ty thu được toeng kỳ kế toán phát sinh từ việc cung cấp cho khách hàng mà không nằm trong hoạt kiểm định và tư vấn.Với chiến lược kinh doanh là luôn nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thì việc tách riêng doanh thu như vậy không những tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam nói riêng và chuẩn mực kế toán quốc tế nói chung mà còn cho thấy việc theo dõi và quản lý tài sản của công ty chặt chẽ và khoa học Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Doanh thu tiền lãi cho vay,lãi tiền gửi Thu nhập từ cho thuê tài sản,chuyển nhượng,cho thuê cơ sở hạ tầng Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: + Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại Hiện nay công ty đã lên kế hoạch để xây dựng biểu giá riêng cho những khách hàng mục tiêu ,nếu khách hàng thường xuyên với khối lượng giao dịch tương đối lớn thì công ty sẽ tính với giá ưu đãi hơn.Do đó kế toán không mở tài khoản hạch toán riêng cho khoản chiết khấu thương mại. Mặt khác công ty luôn đặt vấn đề đảm bảo tiêu chuẩn ,chất lượng lên hàng đầu.Và công ty chủ yêu kinh doanh dịch vụ nên cũng không có tài khoản giảm giá hay hàng bán bị trả lại.Do vậy doanh nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu. Còn đối với việc sử dụng tài khoản,công ty sử dụng theo quyết định 15/2006/QĐ_BTC của Bộ Tài Chính.Các tài khoản để hạch toán doanh thu bao gồm: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong kỳ TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng hóa,cung cấp dịch vụ ,lao vụ tiêu thụ trong nội bộ công ty Tài khoản 515: doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thường từ lãi tiền gửi ngân hàng Tài khoản 711: thu nhập khác Tài khoản này phản ánh các thu nhập khác phát sinh tại doanh nghiệp. 1.1.3 Đăc điểm chi phí của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng Mỗi động kinh doanh đều có những đặc điểm khác nhau.Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm định,mua bán máy móc có những đăc trưng riêng biệt khác.Vì thế kế toán chi phí của công ty cần phải lựa chọn được đối tượng tính giá thành phù hợp và hợp lý đối với hoạt động kinh doanh của công ty.Cụ thể đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật và tư vấn xây dựng của công ty thì đối tượng tính giá thành khách hàng hay các thiết bị được kiểm định,nguyên vật liệu hao phí cho việc kiểm định… Như đã trình bày ở trên sản phẩm dịch vụ không mang hình thía vật chất ,các dịch vụ được thực hiện trực tiếp với khách hàng nên quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ là một.Trong giá thànhvụ được cung cấp thì các hao phí về đối tượng lao động chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ còn đại bộ phận là hao phí về lao động sống. Một đăc điểm nữa của hoạt động kinh doanh dịch vụ này kiểm định kỹ thuật và tư vấn xây dựng này là chỉ khối lượng dịch vụ đã tiêu thụ mới tính được giá thành.Để tính toán và kiểm soát được giá thành sản phẩm thực tế,kế toán chi phí hoạt động dịch vụ cần phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động sản xuất kinih doanh .Trong kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật và tư vấn xây dựng không có sản phẩm dở dang nên đối tượng tính giá thành chính là sản phẩm cuối cùng của quá trình cung ứng dịch vụ và được xác nhận là doanh thu tương ứng. Cũng giống như trông kế toán doanh thu ,để thông tin về chi phí và KQKD của hoạt động cung cấp dịch vụ được phản ánh kịp thời,chính xác và đầy đủ kế toán cũng thực hiện đầy đủ các nguyên tắc: Nguyên tắc khách quan,nguyên tắc thận trọng,nguyên tắc phù hợp.Ngoài ra kế toán chi phí cũng cần đảm bảo nguyên tắc ghi sổ: Ghi đúng ngày,nguyên tắc tác động kép. Xuất phát từ yêu cầu của công tác quản lý cũng như kiểm soát chi phí phát sinh,và để tiên cho việc theo dõi chi phí công ty tiến hành phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.Phân loại chi phí theo khoản mục gồm: Chi phí dịch vụ kiểm định tư vấn chế tạo: Đặc điểm của kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm định tư vấn chế tạo là không tạo ra sản phẩm hàng háo mà tạo ra dịch vụ phục vụ khách hàng.Chi phí dịch vụ của công ty chia thành: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:Là các chi phí trực tiếp bỏ ra để thực hiện các dịch vụ như:Chi phí máy móc thiết bị kiểm định,chi phí nguyên liệu dùng để thực hiện dịch vụ tư vấn… Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), tiền thưởng trong lương của kỹ sư tư vấn,kiểm đinh chế tạo. Chi phí sản xuất chung: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí vật tư để thay thế, chi phí sửa chữa, các chi phí trực tiếp khác…. Ngoài ra trong doanh nghiệp còn phát sinh các chi phí sau: Chi phí tài chính : Chủ yếu gồm các chi phí đi vay,chi phí chi phí chuyển tiền tại ngân hàng… Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các khoản chi phí của nhân viên văn phòng ,chi phí vật liệu quản lý,đồ dùng văn phòng,chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng. Chi phí khác: Thường bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý TSCĐ Các tài khoản sử dụng trong công ty để hạch toán chi phí bao gồm: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tài khoản này phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động kinh doanh sản phẩm,thực hiện dịch vụ kiểm định tư vấn. TK 622 :Chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản này phản ánh các khoản lương,BHXH,BHYT,KPCĐ..... phải trả cho lao động trực tiếp thực hiện dịch vụ tư vấn kiểm định. TK 627: Chi phí sản xuất chung Tài khoản này phản ánh các chi phí trực tiếp khác ngoài loại trên được sử dụng để cung cấp dịch vụ. Các TK 621,TK 622,TK 627 đều được chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí và không có số dư cuối kỳ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK này phản ánh tổng hợp các chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm dịch vụ TK 632: Giá vốn hàng bán Tài khoản này theo dõi giá vốn của hàng hóa vẩn phẩm dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.TK 632 không có số dư cuối kỳ TK 635: Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh các chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,chi phí đi vay,chi phí góp vốn liên doanh,liên kết… TK 641 : Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa,dịch vụ trong kỳ. TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến toàn công ty như chí phí quản lý,chi phí hành chính… TK 811 :Chi phí khác Tài khoản này phản ánh tất cả các chi phí khác ngoài chi phí sản xuất kinh doanh,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp hay chi phí tài chính. Ngoài ra trong kế toán chi phí doanh nghiệp còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 133_Thuế GTGT được khấu trừ,TK 331_phải trả người bán…. Tổ chức quản lý doanh thu chi phí của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Để công tác quản lý doanh thu,chi phí của công ty được kiểm soát một cách khoa học phần lớn là do công tác xử lý nghiệp vụ kế toán hợp lý,khoa học,chặt chẽ tại phòng kế toán.Bên cạnh đó cũng phải kể đến sự chỉ đạo của ban lãnh công ty,ban lãnh đạo công ty đã có những chiến lược kinh doanh,đầu tư phù hợp bố trí nhân sự hợp lý để công ty hoàn thành kế hoạch kinh doanh của công ty mang lại doanh thu cao cho công ty.Phòng kinh doanh thu thập thông tin về khách hàng,tình hình thực hện các hợp đồng và tiến hành nghiên cứu các chiến lược kinh doanh,chính vì thế mà phòng kinh doanh cũng góp phần không nhỏ vào việc tạo ra doanh thu cho công ty Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty,quyết định chiến lược kinh doanh,quy mô,phạm vi thị trường và kế hoạch đầu tư,phát triển của công ty.Ban giám đốc có nhiệm vụ sắp xếp cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự,chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của công ty, hoàn thành kế hoạch kinh doanh Phòng kinh doanh Chức năng: Tham mưu cho giám đốc lập kế hoạch quí,năm cho toàn công ty,chỉ đạo nhiệm vụ kinh doanh của toàn công ty Nhiệm vụ : Tìm hiểu kiểm soát thị trường để nắm bắt nhu cầu thị trường đề xuất các phương hướng phát triển công ty để đem lại hiệu quả cao Xác định quy mô kinh doanh,tổ chức việc bàn giao các hợp đồng dịch vụ cho khách hàng Hướng dẫn kiểm tra các nghiệp vụ kinh doanh,ký kết hợp đồng dịch vụ,quản lý theo dõi việc thực hiện các hượp đồng dịch vụ với khách hàng Giúp giám đốc tổ chức báo cáo và chỉ đạo công tác báo cáo thống kê,tổng hợp nhằm cung cấp thông tin kinh tế kịp thời Phòng tài chính kế toán Chức năng: Tham mưu giúp cho việc cho giám đốc trong công tác tài chính kế toán của công ty nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý đúng mục đích,đúng chế độ,đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả cao. Nhiệm vụ: Ghi chép tính toán ,phản ánh số liệu hiện có về tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản vật tư,tiền vốn của công ty,tình hình sử dụng các nhân viên. Kiểm tra tình hinh thực hiện kế hoạch kinh doanh,kế hoạch thu chi tài chính,kỷ luật thu nộp,kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản,vật tư,tiền vốn và nguồng kinh phí.Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các hiện tượng tham ô lãng phí vi phạm chính sách chế độ quản lý kinh tế và kỷ luật Thực hiện chế độ kế toán thống nhất trên nhật ký sổ cái theo hệ thống tài chính do Bộ tài chính quy định Lập kế hoạch tài chính,tính toán hiệu quả kinhtees cho các dự án đầu tư giúp cấp trên,cơ quan chủ quan Tham mưu cho giám đốc về giá cả trong việc ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với khách hàng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG 2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của công ty.Đây là chỉ tiêu cho thấy sự trưởng thành và tốc độ phát triển của doanh nghiệp Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng vận chuyển Phiếu xác nhận cung cấp dịch vụ. Hóa đơn giá trị gia tăng. Vận đơn Tài khoản và sổ kế toán sử dụng Tại công ty việc hạch toán doanh thu được tiến hành trên sổ chi tiết ,sổ cái TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 gồm các tài khoản chi tiết : TK 5111 :Doanh thu dịch vụ chế tạo TK 5112 :Doanh thu dịch vụ tư vấn TK 5118 :Doanh thu dịch vụ khác Ngoài ra trong quá trình kế toán doanh thu,doanh ghiệp còn sử dụng các tài khoản :TK 131_phải thu khách hàng ,TK 3331_Thuế GTGT phải nộp, TK 111_tiền mặt… Bên cạnh đó doanh nghiệp vận dụng sổ sách theo hình thức sổ nhật ký chung như trong chế độ kế toán việt Nam nê nquas trình hạch toán doanh thu sẽ được phản ánh trong :Nhật ký chung,sổ chi tiết TK 511,sổ cái TK 511 Sơ đồ 2.1 :Trình tự lập và luân chuyển hóa đơn GTGT Thu tiền , ký Thủ quỹ Khách Hàng Phòng kinh doanh Kế toán Thanh toán Kế toán Trưởng Đơn đặt hàng Lập hóa đơn GTGT Viết Phiếu Thu Kiểm tra Và ký duyệt Quy trình xử lý chứng từ và ghi sổ kế toán Căn cứ vào chứng từ gốc ( hóa đơn GTGT ,phiếu thu,giấy báo có ) kế Toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính từ đó máy tính tự động lên các sổ liên quan. Với phần mềm kế toán Fast cho phép thực hiện các bút toán điều chỉnh,bút toán bù trừ giữa các khách hàng hoặc với nhà cung cấp và chuyển thông tin sang bảng kê hóa đơn hàng hóa,dịch vụ bán ra. Cho phép theo dõi hóa đơn bán hàng chi tiết cho nhân viên,bộ phận kinh doanh hoặc theo thời hạn thanh toán Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng Đối với hoạt động bán hàng,công ty bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.Khi giao hàng cho khách hàng,khách hàng sẽ thanh toán ngay hoặc ký chấp nhận thanh toán trên hóa đơn và biên bản giao nhận hàng hóa.Lúc này,hàng hóa được xác định là tiêu thụ và kế toán ghi sổ doanh thu. Hàng ngày, hóa đơn cung cấp dịch vụ được chuyển lên cho phòng kế toán.Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ thì cán bộ kế toán sẽ viết hóa đơn giá trị gia tăng cước vận chuyển,vào bảng kê hóa đơn,chứng từ dịch vụ cung cấp và nhập số liệu vào máy tính.Máy vi tính sẽ tự động cập nhật các số liệu vào sổ Nhật ký bán hàng và sổ chi tiết tài khoản 511,báo cáo cung cấp dịch vụ chi tiết,bảng kê chứng từ và các sổ khác có liên quan như sổ chi tiết dịch vụ ,sổ chi tiết phải thu khách hàng theo từng loại dịch vụ cung cấp,theo từng hóa đơn và theo từng ngày Mẫu một số chứng từ được sử dụng trong quá trình luân chuyển chứng từ và hạch toán chi tiết tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. Bảng 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng phí chế tạo HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01 GTKL-3LL Liên 3: Nội bộ Ký hiệu : DT/2009C Ngày 20 tháng 3 năm 2010 Số : 003214 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn TVXD Địa chỉ : Số 4 Tôn Thất Tùng,Hà Nội Điện thoại Mã số thuế : 0100763132 Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Phương Linh Địa chỉ : Số 9 Hoàng Cầu,Hà Nội Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số thuế: 0900234152 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phí tư vấn L 1 2.500.000 2.500.000 2 Phí tư vấn L 1 1.400.000 1.400.000 Cộng tiền hàng : 3.900.000 Thuế suất thuế GTGT :10% Tiền thuế GTGT : 390.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 4.290.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng ( Ký,họ tên ) ( Ký,họ tên ) ( Ký,họ tên ) Bảng 2.2: Sổ chi tiết TK 5111- Doanh thu dịch vụ chế tạo CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐINH KỸ THUẬT VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111 (Tháng 3 năm 2010) Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. ….. …………… ……………. …… ……….. 4/03 0125 Công ty Hà Nam Phí tư vấn 1318 2.800.000 5/03 0126 Công ty Phú Hải Phí tư vấn 1318 3.150.000 …. …. …………… …………… …. …….. ……… 28/03 0155 Công ty Huy Độ Phí tư vấn 111 1.400.000 …. ….. …………. …………… ….. ………. 28/03 Kết chuyển 511- 911 7.350.000 Cộng 7.350.000 7.350.000 Đơn vị : Đồng Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng Cùng với việc kế toán chi tiết,công ty cũng thực hiện kế toán tổng hợp.Quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy vi tính.Định kỳ 15 ngày,các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy ,máy tính tự động tổng hợp số liệu vào các sổ tổng hợp của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được sử dụng làm căn cứ ghi sổ ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái theo tài khoản kế toán phù hợp. Cuối kỳ cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD là doanh nghiệp kinh doanh chủ yếu :Dịch vụ tư vấn,dịch vụ chế tạo…nên doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động cung cấp dịch vụ.Sau khi cập nhật số liệu cho hóa đơn cung cấp dịch vụ thì đến cuối tháng máy sẽ tự động nhập số liệu trên sổ nhật ký chung. Bảng 2.3: Sổ Nhật ký bán hàng ( Trích ) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm 2010 Đơn vị : Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn Giải TK Nợ TK Có Số phát Sinh Số hiệu Ngày tháng …. ….. ………….. ………….. …. …. ………….. 0120 02/03 Công ty Tiến Đạt Phí chế tạo 1318 511 2.700.000 …. ….. …………... …………. …. …. ..………. 0142 20/03 Công ty Kim Nga Phí chế tạo 1318 511 5.350.000 0143 20/03 Công ty Phú Hải Phí tư vấn 1318 511 1.250.000 0144 20/03 Công ty Mai Lan Phí tư vấn 1318 511 1.300.000 …. …… …………. ………… …. …. …………. Cộng Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng ( Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Khi chuyển số liệu lên nhật ký chung thì đồng thời máy vi tính cũng chuyển số liệu lên các bảng chứng từ TK 511.Điều này cho phép doanh nghiệp theo dõi doanh thu của các dịch vụ cung cấp trong kỳ.Cuối quý,từ số liệu trên sổ Nhật ký chung và bnagr kê chứng từ tài khoản 511,kế toán lên sổ cái TK 511.Số liệu ở đây mang tính chất tổng hợp tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong quý 1 năm 2010. Bảng 2.4: Sổ cái TK 511-Doanh thu bán hàng (Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị : đồng Chứng từ Khách hàng Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. ………… …………. …. ……… 20/03 0142 Công ty Kim Nga Phí chế tạo 1318 5.350.000 20/03 0143 Công ty Phú Hải Phí tư vấn 1318 1.250.000 20/03 0144 Công ty Mai Lan Phí tư vấn 1318 1.300.000 ….. …. ………….. ………… …. ……… 28/03 0155 Công ty Huy Độ Phí tư vấn 111 1.400.000 ….. …. ………….. ……….. …. …….. 28/03 Kết chuyển 911 9.300.000 Tổng 9.300.000 9.300.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính Ngoài hình thức thanh toán trực tiếp công ty còn sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng .Công ty mở tài khoản tại nhiều nhân hàng để thuận tiện cho việc thanh toán .Do đó hàng tháng công ty đều nhận được thông báo lãi tiền gửi thanh toán từ các ngân hàng mà công ty mở tài khoản Chứng từ kế toán sử dụng Thông báo trả lãi hàng tháng của ngân hàng Giấy báo có của ngân hàng Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản 515 Bên nợ : Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Bên có : Phản ánh lãi tiền gửi Ngân hàng ,chênh lệch tỷ giá…. TK 515 không có số dư cuối kỳ. Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính Kế toán căn cứ vào giấy báo có định kỳ của ngân hàng về số lái tiêng gửi ngân hàng và đối chiếu với số lãi theo tính toán được dựa trên tỷ lệ lãi và số tiền gốc để cập nhật dữ liệu vào phiếu thu tiền gửi ngân hàng.Sau đó,máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính,sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 515. Dưới đây là một số mẫu chứng từ thường được sử dụng trong luân chuyển chứng từ và hạch toán chi tiết kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Bảng 2.5: Giấy báo có ngân hàng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh nam Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Số chứng từ: 258/NTD-KV/2010 Ngày,giờ nhận:09h ngày 22/03/2010 Số chuyển tiền: Số giao dịch : TK ghi nợ: TK 11221 Người trả tiền : Công ty TNHH Tiến Đạt Số tài khoản : Địa chỉ : Số 6 Hoàng Hoa Thám Người hưởng : Công ty TN._.HH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD Số tài khoản : Đại chỉ : Số 4 Tôn Thất Tùng Số tiền : 25.450.000 VNĐ Bằng chữ : hai mươi năm triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Nội dung : Thanh toán tiền chế tạo Giao dịch viên Liên 2 Phòng nghiệp vụ Bảng 2.6: Phiếu thu tiền gửi ngân hàng CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD Số phiếu : CQT 01/020 Tài khoản Nợ : 11211 PHIẾU THU TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người nộp tiền : Đơn vị : NHNT_ Ngân hàng Ngoại thương Địa chỉ : Chi nhánh nam Hà nội Về khoản : Thu tiền gửi ngân hàng VietcomBank nhập vốn tháng 03/2010 Nội Dung Tài Khoản Số tiền Thu lãi tiền gửi ngân hàng nhập vốn 5151-Lãi tiền cho vay, Tiền gửi ngân hàng 346.274 Tổng cộng số tiền : 346.274 Ba trăm bốn mươi sáu nghìn hai trăm bảy mươi tư đồng. Kèm theo : 01 chứng từ gốc KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Ngày…tháng…năm… THỦ QUỸ (Kỹ,họ tên) Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính Quá trình kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính cũng được thực hiện tương tự như đối với doanh thu bán hàng. TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh những khoản thu do hoạt động tài chính hoặc kinh doanh mang lại. Cuối quý,từ các số liệu trên Sổ nhật ký chung và bảng kê chứng từ tài khoản 515 kế toán lên sổ cái TK 515.Số liệu ở đây mang tính chất tổng hượp tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong quý 1 năm 2010. Bảng 2.7: Sổ Cái TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính( Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị : Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. …. …………. ………… …. ……. 05/03 CQT03/ 010 Ngân Hàng Quốc tế Thu tiền lãi gửi NH VIB 11212 47.535 …. …. ……….. ………… ….. ………. 28/03 CNT03/ 010 Ngân hàng Ngoại thương Thu tiền lãi gửi NH VCB 11211 346.274 28/03 CCT03/ 010 Ngân hàng Công thương Thu tiền lãi gửi NH ICB 11213 156.450 …. ….. …………. …………. ….. ……… 28/03 Kết chuyển 515-911 911 32.326.168 Cộng 32.326.168 32.326.168 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.1.3 Kế toán thu nhập khác Tại công ty,các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác thường chỉ phát sinh trong trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cố định,đôi khi có trường hợp thu nhập khác có được khi nhận được tiền do khách hàng thưởng vì một vài lý do nào đó.Trường hợp nhượng bán thanh lý TSCĐ thì khi có sự phê duyệt của Giám Đốc công ty về thanh lý TSCĐ,phòng kinh doanh lập biên bản thanh lý TSCĐ. Chứng từ kế toán Quyết định thanh lý TSCĐ Hồ sơ thanh lý TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ…. Tài khoản sử dụng TK 711-Thu nhập khác TK 7111-Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ TK 7116-Thu nhập từ các khoản tiền được khách hàng thưởng TK 7119-Các khoản thu nhập khác Kết cấu TK 711-Thu nhập khác Bên nợ : Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh. Bên có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Kế toán chi tiết thu nhập khác Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ,kế toán lập hóa đơn bán hàng và phải thu để ghi nhận doanh thu bán TSCĐ.Sau đó,số liệu tự động chuyển lên sổ cái TK 711. Bảng 2.8: Biên bản thanh lý TSCĐ Đơn vị: Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD Địa chỉ : Số 4 Tôn Thất Tùng-Hà Nội BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 09 Căn cứ vào thực trạng của máy Fax CANON 450 + Máy in SIMEN 210 đã hỏng cũ không còn sử dụng được,công ty tiến hành thanh lý toàn bộ máy I Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông(Bà): Lê Phú Hải - Giám đốc công ty - Trưởng ban Ông (Bà): Lê Quang tuyến - Kế toán trưởng - Ủy viên Ông (Bà) : Nguyễn Trung - Phó giám đốc - Ủy viên Ông (Bà) : Nguyễn Thị Hoài Đông – Kế toán theo dõi TSCĐ II Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên ký mã hiệu,quy cách(cấp hạng) TSCĐ : Máy Fax CANON 450 + Máy in SIMEN 210 Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất(xây dựng):Nhật Bản Năm sản xuất : 1995 Năm đưa vào sử dụng: 1999 Số thẻ TSCĐ: 25 Nguyên giá TSCĐ: 19.184.000 Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý : 18.528.400 Giá trị còn lại TSCĐ: 655.600 III Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: Đồng ý cho thanh lý Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Trưởng ban thanh lý ( Ký,họ tên) IV Kết quả thanh lý TSCĐ Chi phí thanh lý TSCĐ: …. ….. 0…….( Viết băng chữ) Giá trị thu hồi : 100.000(VNĐ) Đã ghi giảm thể TSCĐ ngày 31 tháng 03 năm 2010 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Giám đốc công ty Kế toán trưởng (Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp thu nhập khác Quá trình kế toán tổng hợp thu nhập khác cũng được thực hiện tương tự như đối với doanh thu bán hàng. TK 711- Thu nhập khác phản ánh những khoản thu do than hlys TSCĐ hoặc được khách hàng thưởng… mang lại. Cuối quý,từ các số liệu trên Sổ nhật ký chung và bảng kê chứng từ tài khoản 711 kế toán lên sổ cái TK 711.Số liệu ở đây mang tính chất tổng hượp tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong quý 1 năm 2010. Bảng 2.9: Nhật ký chung (Trích) NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng …. …. ………………….. ….. …… …………….. GTTH TB31 31/03 Thu bằng tiền mặt giá trị thiết bị thanh lý 111 711 100.000 …. …. ………………. …. …. ……… Cộng Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.10: Sổ cái TK 711- Thu nhập khác CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. ………….. ….. ……. 31/03 GTTH TB31 Giá trị thu hồi của TSCĐ khi thanh ký 111 100.000 … …. ………… ….. …….. 31/03 Kết chuyển sang TK 911 911 100.000 Cộng 100.000 100.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2 Kế toán chi phí 2.2.1 Kế toán chi phí dịch vụ kiểm định tư vấn chế tạo Chứng từ sử dụng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Hóa đơn mua hàng Chi phí nhân công trực tiếp : Giấy đề nghị tạm ứng Bảng chấm công Bảng tính tiền lương nhân viên tư vấn kiểm định chế tạo Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Chi phí sản xuất chung Hóa đơn điện thoại Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ….. Tài khoản kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 được chi tiết thành: TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu cho dịch vụ chế tạo TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu cho dịch vụ tư vấn. TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn chế tạo TK 622 được chi tiết thành TK 6221: Chi phí nhân viên chế tạo TK 6222: Chi phí nhân viên tư vấn TK 627- Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ tư vấn chế tạo TK 627 được chi tiết thành TK 6271: Chi phí sản xuất chung cho chế tạo TK 6722: Chi phí sản xuất chung cho tư vấn TK 6273: Chi phí sản xuất chung khác TK 6274: Chi phí hoạt động Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ phần hành kế toán chi phí dịch vụ tư vấn chế tạo kiểm định Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Nhật ký chung Sổ cái TK621, 622,627 Báo cáo Bảng tổng hợp Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Quy trình xử lý nghiệp vụ Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung,nhập dữ liệu vào các phân hệ thích hợp,từ đó máy tự động lên các sổ liên quan. Kế toán chi tiết chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định chế tạo Trên cơ sở các chứng từ phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ cũng như thanh toán với người bán,kế toán chi phí sẽ thực hiện theo dõi các khoản chi phí trên sổ chi tiết của tài khoản chi phí cũng như trên sổ Nhật ký chung.Việc theo dõi này được thực hiện bằng máy vi tính,kế toán sẽ nhập số liệu vào máy và máy sẽ tự xử lý số liệu. Dựa trên hệ thống chứng từ phản ánh chi phí phát sinh trong hoạt động cung cấp dịch vụ,kế toán tiến hành theo dõi chi phí phát sinh cho từng loại dịch vụ cũng như từng lần phát sinh chi phí và thanh toán.Kế toán phải mở đủ sổ chi tiết chi phí để theo dõi được tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định chế tạo của công ty được mở chi tiết theo từng loại dịch vụ cung cấp.Mỗi khi nhận được chứng từ về chi phí phát sinh kế toán chi phí sẽ thực hiện cập nhật chứng từ để máy tính tự động vào các sổ chi tiết chi phí. Cuối tháng máy tính sẽ thực hiện tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết chi phí,lấy số liệu tổng phát sinh để kết chuyển vào tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh Hàng ngày,dựa trên các chứng từ gốc kế toán đối chiếu với bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày để thực hiện việc ghi chép tập hợp vào Nhật ký chung,sổ chi tiết tài khoản Để thấy rõ hơn quá trình kế toán chi tiết chi phí dịch vụ tư vấn chế tạo chúng ta sẽ đi vào thực tế cụ thể một số chứng từ cụ thể như sau: Bảng 2.11: Bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày BẢNG GHI NHẬN HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY Tên kỹ sư: Nguyễn Tuấn Minh Phần nội dung thực hiện trong ngày STT Tên khách hàng Nội dung thực hiện Thành tiền 1 …………. …………. ……….. 2 Công ty Hà Mai Chế tạo 5.425.000 Tổng 5.425.000 Phần chi phí trong ngày STT Tên Khách hàng Nội dung chi phí Thành tiền 1 …………. ……………. ………. 2 Công ty Mai Anh Chi phí mua NVLchế tạo 1.742.500 Tổng 1.742.500 Chữ ký nhân viên Kế toán (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.12 : Sổ chi tiết tài khoản 6211 - chi phí NVL chế tạo (Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6211 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị:Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. …… ………… ………… ……. ……… 08/03 VTT 03/024 Công ty Vật Tư Thái Hà Chi phí mua NVL 3313 726.500 09/03 Công ty Minh Anh Chi mua NVL 3313 537.800 …. ….. …………. …………. … ……… 28/03 Kết chuyển 6211-154 31.546.700 Cộng 31.546.700 31.546.700 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.13: Sổ chi tiết TK 6274-Chi phí hoạt động(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6274 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. ….. ……….. ………… …. …….. 28/03 MDP03 Công ty may Hoàng Hà Thanh toán tiền may đồng phục 3318 1.050.000 28/03 Kết chuyển 6274-154 8.548.700 Cộng 8.548.700 8.548.700 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6222-Chi phí lương nhân viên tư vấn (Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6222 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị:Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. ….. ……………. ……………. … ……… 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí lương 3341 3.500.000 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHXH 3383 475.000 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHYT 3384 700.000 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí KPCĐ 3382 240.000 …. …. …………… ………… …. …….. 28/03 Kết chuyển 6222-154 95.684.320 Cộng 95.684.320 95.684.320 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định,chế tạo Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng thực hiện hoạt động chế tạo,tư vấn trong kỳ của công ty không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho hoạt động cung cấp dịch vụ.Do đó giá xuất các chi phí này chính là giá mua trực tiếp từ nhà cung cấp.Khi bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày,các chứng từ liên quan được gửi cho phòng kế toán,kế toán chi phí sẽ phản ánh vào sổ cái tài khoản 621. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên tư vấn chế tạo về tiền lương và các khoản trích theo lương(BHXH, BHYT,KPCĐ).Sau khi nhận bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày kèm theo các chứng từ gốc ,bảng tổng hợp tiền lương nhân viên để tính lương.Căn cứ vào chứng từ đó kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,nhập dữ liệu vào sổ Nhật ký chung,sổ chi tiết tài khoản 622 và sổ cái tài khoản 622 Chi phí sản xuất chung ở công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng chủ yếu là chi phí điện thoại cho nhân viên.Công ty có định mức cho các khoản chi phí mà nếu vượt qua mức này thì nhân viên phải tựu chi trả trực tiếp hoặc trừ vào tiền lương trong tháng. Mẫu một số chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán tổng hợp chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định chế tạo. Bảng 2.15: Sổ Nhật ký mua hàng (Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ MUA HÀNG Năm 2010 Đơn vị : Đồng Chứng từ Người bán Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh SH NT …. …. …………….. …………… ….. ….. …….. VTT03 08/03 Công ty vật tư Thái Hà Mua NVL chế tạo 6211 3313 726.500 ….. …. ……………. ……………. ….. ….. ………. PNT03 22/03 Công ty Thiên Long Mua văn phòng phẩm 152 3318 415.000 …. ….. …………… ………….. ….. ….. ………. Cộng Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.16: Bảng tổng hợp tiền lương BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm 2010 STT Tên kỹ sư Tổng CP KS chi Kỹ sư Tạm ứng Doanh thu Lương KS BHXH, BHYT,KPCĐ Kỹ sư thực nhận (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)*6% (7)=3-4+5-6 …. ……… …… …. ….. ……… ……… 9 Phan Thái Hà 525.000 400.000 4.000.000 240.000 3.885.000 10 Nguyễn Văn Tú 750.000 1.000.000 4.500.000 270.000 3.980.000 … ……. ….. ….. …… …… ……. Cộng Ngày…Tháng …Năm… Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.17 : Sổ Cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị : Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … ….. …….. ……….. …. ………… 28/03 LNV03/11 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí lương 3341 4.500.000 28/03 LNV03/08 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHXH 3383 675.000 28/03 LNV03/08 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHYT 3384 90.000 28/03 LNV03/08 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí KPCĐ 3382 90.000 … ….. ……… …… ….. …… 28/03 Kết chuyển 622-154 Cộng Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh chung của toàn công ty, bao gồm: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Tính cho cán bộ quản lý của các phòng ban,giám đốc, chi phí đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý,phí và lệ phí như thuế môn bài,tiền điện nước,tiếp khách… Chứng từ kế toán Phiếu chi Giấy báo nợ Hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ… Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng TK 642 để phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và kết chuyển khoản chi phí đó để xác định kết quả kinh doanh.Tài khoản này được keestoans công ty tổ chức chi tiết theo từng khoản chi phí TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí đò dùng văn phòng TK 6423 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6424 - Thuế,phí và lệ phí TK 6425 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán phần hành chi phí QLDN Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Báo cáo Bảng tổng hợp Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Quy trình xử lý nghiệp vụ Căn cứ vào các phiếu chi,giấy báo nợ,hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài….kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung,nhập liệu vào các phân hệ kế toán thích hợp Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Dựa trên hệ thống chứng từ như phiếu chi,giấy báo nợ,hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài…kế toán thực hiện theo dõi từng loại chi phí phát sinh và mở sổ chi tiết tài khoản 642.Mỗi khi nhận được chứng từ về chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kế toán sẽ thực hiên cập nhật chứng từ để máy tính tự động vào sổ chi tiết tài khoản 642. Bảng 2.18: Phiếu chi số 150 ngày 10/03/2010 Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ Thuật an toàn và TVXD Mẫu số: 01-TT Số 4 Tôn Thất Tùng (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của BTC) PHIẾU CHI Quyển số : ………. Ngày 10 tháng 03 năm 2010 Số : 150 Nợ 642 : 1.847.000 Nợ 133 : 92.350 Có 111 : 1.939.350 Họ tên người nhận tiền : Ngô Thùy Linh Địa chỉ : Công ty TNHH MTV kiiemr định kỹ thuật an toàn và TVXD Lý do nộp : Thanh toán tiền tiếp khách Số tiền : 1.939.350 (Viết bằng chữ): Một triệu chín trăm ba mươi chín nghìn ba trăm năm mươi đồng Kèm theo :……………………………………Chứng từ gốc Ngày 10 tháng 03 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họtên) Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty thực hiện kế toán tổng hợp,quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy tính.Định kỳ 15 ngày,các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy tính,máy sẽ tự động tổng hợp số liệu vào các sổ tổng hượp của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái tài khoản 642.Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái,lập bảng cân đối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo liên quan. Bảng 2.19: Sổ Nhật ký chi phí QLDN(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 03 năm 2010 Đơn vị:Đồng Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh SH NT …. ….. ……………………… ……. ……. ……………. PC150 10/03 Thanh toán tiền tiếp khách 642 111 1.847.000 ….. ….. …………………….. ….. …… ………….. BPB90 28/03 Phân bổ CCDC 642 153 23.458.760 BPB120 28/03 Phân bổ KHTSCĐ 642 214 9.250.000 BPB234 28/03 Phân bổ tiền lương 642 334 894.639.500 BPB327 28/03 Phân bổ các khoản trích theo lương 642 338 169.981.505 …… ….. ………………… … …. …………. Cộng …………. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.20: Sổ Cái TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. 10/03 PC150 Thanh toán tiền tiếp khách 111 1.847.000 …. …… ……………….. ….. …………… 28/03 BPB90 Phân bổ CCDC 153 23.458.760 28/03 BPB120 Phân bổ KHTSCĐ 214 9.250.000 28/03 BPB234 Phân bổ tiền lương 334 894.639.500 28/03 BPB327 Phân bổ các khoản trích theo lương 338 169.981.505 … …… …………….. ….. ………. Kết chuyển 911 1.099.176.765 Cộng 1.099.176.765 1.099.176.765 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.3 Kế toán chi phí tài chính Ngoài việc gửi tiền vào các Ngân hàng để thực hiện các giao dich với khách hàng ,công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD còn vay tiền với các thời gian khác nhau tại các Ngân hàng để thực hiện các hoạt động khác.Hàng tháng căn cứ vào thông báo lãi của Ngân hàng ,kế toán hạch toán lãi phải trả Ngân hàng vào TK 635- Chi phí hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng Thông báo lãi phải trả của Ngân hàng Phiếu chi nộp tiền mặt Giấy báo nợ của Ngân hàng Bảng kê lãi chi tiết …. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng TK 635- Chi phí hoạt động tài chính TK 6351- Chi phí hoạt động tài chính-Lãi vay Ngân hàng TK 6359 – Chi phí hoạt động tài chính - Chênh lệch tỷ giá Kết cấu TK 635- Chi phí hoạt động tài chính. Bên nợ : Phản ánh chi phí lãi tiền vay,lõ chênh lệch tỷ giá Bên có : Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xá định kết quả kinh doanh. Sử dụng sổ Nhật ký chung ,Sổ chi tiết và Sổ cái TK 635 trong kế toán chi tiết và tổng hợp chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 2.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán phần hành chi phí tài chính Nhật ký chung Sổ cái TK 635 Báo cáo Bảng tổng hợp Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Quy trình xử lý nghiệp vụ Căc cứ vào thông báo lãi phải trả của Ngân hàng,kế toán lập phiếu chi nộp tiền mặt vào Ngân hàng để trả lãi hoặc khi Ngân hàng trích tiền từ Tài khoản tiền gửi để trả lãi vay,kế toán căn cứ vào giấy báo nợ của Ngân hàng ghi vào phiếu kế toán,vào sổ chi tiết tài khoản 635 .Cuối tháng,số liệu sẽ được tự động chuyển lên sổ cái TK 635. Kế toán chi tiết chi phí tài chính. Dựa trên hệ thống chứng từ như thông báo lãi phải trả của Ngân hàng,phiếu chi nộp tiền mặt,giấy báo nợ của Ngân hàng,…kế toán thực hiện theo dõi từng loại chi phí phát sinh và mở sổ chi tiết tài khoản 635.Mỗi khi nhận được chứng từ về chi phí hoạt động tài chính phát sinh kế toán sẽ thực hiên cập nhật chứng từ để máy tính tự động vào sổ chi tiết tài khoản 635. Bảng 2.21: Bảng kê lãi chi tiết tháng 03 năm 2010 BẢNG KÊ LÃI CHI TIẾT NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Trang 1 TỈNH/THÀNH PHỐ : Hà Nội BẢNG KÊ LÃI CHI TIẾT CHI NHÁNH: Nam Hà Nội Từ ngày 26/02/2010 đến hết ngày 25/03/2010 Số hiệu TK: Tên TK: Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD Từ ngày Đến ngày Số ngày Số dư cuối ngày Tích số L/S Tiền lãi (% tháng) 26/02/2010 02/03/2010 6 15.540.000 93.240.000 02/03/2010 26/03/2010 23 45.252.000 1.040.900 Tổng tích số 94.280.900 0.1 9.428.090 Lập phiếu Kiểm soát Trưởng phòng kế toán (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính Công ty thực hiện kế toán tổng hợp,quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy tính.Định kỳ 15 ngày,các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy tính,máy sẽ tự động tổng hợp số liệu vào các sổ tổng hợp của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung máy tính sẽ tự động chuyển số liệu lên các bảng kê chứng từ TK 635. Từ các số liệu trên sổ Nhật ký chung và bảng kê chứng từ tài khoản 635 kế toán lên sổ cái TK 635.Cuối kỳ cộng số liệu để vào sổ cái tài khoản 635.Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái,lập bảng cân đối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo liên quan. Bảng 2.22: Nhật kí chi phí hoạt động tài chính(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tháng 03 năm 2010 Đơn vị:Đồng Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh SH NT …. ….. ……………………… ……. ……. ……………. HC03/124 26/03 NH thu lãi Doanh thu HĐTC 635 112 3.646.500 HC03/125 27/03 NH thu lãi Doanh thu HĐTC 635 112 1.480.000 ……… ….. …………….. ….. ….. …………. Cộng …………. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.23: Sổ Cái TK 635- Chi phí hoạt động Tài chính(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. 26/03 HC03/124 NH thu tiền lãi vay ngắn hạn 112 3.646.500 27/03 HC03/125 NH thu tiền lãi vay ngắn hạn 112 1.480.000 …. …… ……….. Kết chuyển 911 5.126.500 Cộng 5.126.500 5.126.500 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.4 Kế toán chi phí khác Chi phí khác chủ yếu phát sinh trong trường hợp thanh lý TSCĐ khi có những phát sinh liên quan đến việc thanh lý TSCĐ Chứng từ sử dụng Quyết định thanh lý TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Hồ sơ thnah lý TSCĐ…. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng TK 811-Chi phí khác TK 81102 - Chi phí khác- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý TK 81104 - Chi phí khác - Tiền phạt thuế,truy nộp TK 81109 - Chi phí khác - Chi phí khác Kết cấu TK 811 - Chi phí khác Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có : Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sử dụng sổ Nhật ký chung ,sổ chi tiết và sổ cái TK 811 Khi thanh lý TSCĐ,căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ kế toán ghi Nợ TK 811: Chi phí khác(Giá trị còn lại) Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ(GIá trị hao mòn) Có TK 211: TSCĐ hữu hình(Nguyên giá) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến thanh lý TSCĐ,kế toán ghi Nợ TK 811:Chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(Nếu có) Có TK 111,112…. Sơ đồ 2.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán phần hành chi phí khác Nhật ký chung Sổ cái TK 811 Báo cáo Bảng tổng hợp Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Kế toán chi tiết chi phí khác Kế toán viên căn cứ vào quyết định về thanh lý TSCĐ sau đó lập biên bản thanh lý TSCĐ và cập nhật dữ liệu vào biên bản thanh lý và hồ sơ thanh lý TSCĐ.Sau đó máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 811,Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 811 Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý TSCĐ Bảng 2.24: Biên bản thanh lý TSCĐ Đơn vị: Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD Địa chỉ : Số 4 Tôn Thất Tùng-Hà Nội BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 09 Căn cứ vào thực trạng của máy Fax CANON 450 + Máy in SIMEN 210 đã hỏng cũ không còn sử dụng được,công ty tiến hành thanh lý toàn bộ máy I Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông(Bà): Lê Phú Hải - Giám đốc công ty - Trưởng ban Ông (Bà): Lê Quang tuyến - Kế toán trưởng - Ủy viên Ông (Bà) : Nguyễn Trung - Phó giám đốc - Ủy viên Ông (Bà) : Nguyễn Thị Hoài Đông – Kế toán theo dõi TSCĐ II Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên ký mã hiệu,quy cách(cấp hạng) TSCĐ : Máy Fax CANON 450 + Máy in SIMEN 210 Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất(xây dựng):Nhật Bản Năm sản xuất : 1995 Năm đưa vào sử dụng: 1999 Số thẻ TSCĐ: 25 Nguyên giá TSCĐ: 19.184.000 Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý : 18.528.400 Giá trị còn lại TSCĐ: 655.600 III Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: Đồng ý cho thanh lý Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Trưởng ban thanh lý ( Ký,họ tên) IV Kết quả thanh lý TSCĐ Chi phí thanh lý TSCĐ: …. ….. 0…….( Viết băng chữ) Giá trị thu hồi : 100.000(VNĐ) Đã ghi giảm thể TSCĐ ngày 31 tháng 03 năm 2010 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Giám đốc công ty Kế toán trưởng (Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp về chi phí khác Kế toán tổng hợp về chi phí khác cũng tương tự như kế toán tổng hợp về chi phí Quản lý doanh nghiệp .Công ty thực hiện kế toán tổng hợp,quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy tính.Định kỳ 15 ngày,các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy tính,máy sẽ tự động tổng hợp số liệu vào các sổ tổng hợp của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung máy tính sẽ tự động chuyển số liệu lên các bảng kê chứng từ TK 811 Từ các số liệu trên sổ Nhật ký chung và bảng kê chứng từ tài khoản 811 kế toán lên sổ cái TK 811.Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái,lập bảng cân đối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo liên quan. Bảng 2.25: Nhật kí chi phí khác(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ CHI PHÍ KHÁC Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. ………. 31/03 TTB31 Giá trị còn lại của TSCĐ 811 655.600 Giá trị hao mòn của TSCĐ thanh lý 214 18.528.400 …. …… Nguyên giá của TSCĐ thanh lý 211 19.184.000 ………….. ….. Cộng ….. …….. ………. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.26: Sổ Cái TK 811- Chi phí khác(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. 31/03 TTB31 Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý 211 655.600 …. …… ……….. Kết chuyển 911 655.600 Cộng 655.600 655.600 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.5 Kế toán kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng được xác định chủ yếu dựa trên kết quả cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động tài chính.Kết quả này được xác định bằng khaonr chênh lệch giữa doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính so với giá vốn dịch vụ cuang cấp và chi phí quản lý doanh nghiệp.Công tức xác định kết quả kinh doanh như sau: Kết quả Kinh doanh = Doanh thu dịch vụ tư vấn chế tạo + Doanh thu Tài chính - Giá vốn dịch vụ cung cấp - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ xác định kết quả kinh doanh của công ty được thực hiện vào cuối mỗi tháng.Đây là hoạt động quan trọng làm căn cứ cho kế toán trưởng tập hợp số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh quý và năm. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng để kết toán xác định kết quả kinh doanh bao gồm tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu chi phí ở các phần hành trên và cá._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31552.doc
Tài liệu liên quan