LỜI NÓI ĐẦU
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy, thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác quản lý doanh thu, chi phí và xác định định kết quả kinh doanh được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về cá
87 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sản xuất, XNK, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c quyết định của mình. Trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do nhà nước quyết định thì hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp tổ chức kinh doanh không tốt, không bán được sản phẩm của mình, không đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phi đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng dẫn đến phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý tốt doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái em đã đi sâu tìm hiểu về đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm và phương pháp quản lý doanh thu, chi phí của công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ DOANH THU CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, XUẤT NHẬP KHẨU, DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ VIỆT THÁI
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
1.1.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty
Công ty là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, mở tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng để hoạt động. Các thành viên sáng lập, Hội đồng quản trị, ban kiểm soát và Giám đốc Công ty tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty, về các Giấy phép, Giấy chứng nhận, các giấy tờ khác và con dấu khác của Công ty trong giao dịch, về việc sử dụng và theo dõi vốn, tài sản của Công ty.
Công ty gồm 5 chi nhánh dưới sự điều hành của tổng Công ty ở các địa bàn: TP Hồ Chí Minh, Nha Trang, Quảng Ninh, Thanh hóa, Lạng Sơn.
Công ty đã tham gia kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề kinh doanh khác nhau: kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng, hàng tư liệu tiêu dùng, tư vấn đầu tư, dịch vụ du lịch và khách sạn… Hiện nay Công ty chỉ chủ yếu kinh doanh mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
Trong suốt quá trình hoạt động của mình, Công ty đã phát triển mở rộng thị trường, đặc biệt là thị trường nước ngoài. Giờ đây, Công ty đã có thêm nhiều mối quan hệ kinh tế với các bạn hàng nước ngoài như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Đài Loan…
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
- Bởi lĩnh vực kinh doanh của Công ty rộng nên đặc điểm doanh thu của Công ty cũng rất đa dạng:
+ Doanh thu bán hàng: Doanh thu thu được từ bán các sản phẩm thủ công mỹ nghệ: đồ gốm sứ trang trí (chậu sứ, lục bình, bát đĩa dùng trang trí…), các hàng bằng mây tre (cốc tre, làn mây, hộp đựng đồ bằng mây…), hàng mộc chạm trỗ tinh xảo (lục bình gỗ, các tượng gỗ…); thực phẩm chế biến (thủy hải sản đóng hộp), tạp phẩm: thức ăn nuôi tôm, cá…
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ du lịch và khách sạn, dịch vụ tư vấn đầu tư, gia công xây lắp (lắp bể biogas) …
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động đầu tư dài hạn, chênh lệnh lãi tỷ giá hối đoái do bán hàng xuất khẩu.
+ Thu nhập khác: Chủ yếu là thu nhập từ việc thanh lý nhượng bán tài sản cố định đã hết hạn sử dụng và tiền thu được từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
Doanh thu của Công ty hiện nay chủ yếu là từ hoạt động bán các sản phẩm thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, với một số mặt hàng Công ty nhập hàng về bán(như: đồ gốm sứ, hàng tre đan…), một số khác mua nguyên liệu thô về gia công chế biến( như: hàng mây đan, hàng mộc…).
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận sau khi khách hàng đồng ý thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo giá chưa có thuế GTGT.
+ Doanh thu tài chính được ghi nhận theo số dư tài khoản ngân hàng.
+ Thu nhập khác được ghi nhận khi thu được tiền từ các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của Công ty.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty
Chi phí của Công ty gồm có:
- Giá vốn hàng bán:
+ Đối với hàng hóa nhập về đem bán thì giá vốn hàng bán giá thực tế hàng hóa mua về cùng những chi phí liên quan.
+ Đối với hàng hóa Công ty tự sản xuất thì giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất sản phẩm, cùng những chi phí liên quan như: chi phí bao bì, chi phí vận chuyển…
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ những chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như: tiền lương nhân viên bán hàng, tiền mua hóa đơn, tiền điện, nước, chi phí vận chuyển…
- Chi phí quản lí doanh nghiệp: Là những chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp như: tiền lương nhân viên văn phòng, tiền mua sắm đồ dùng văn phòng…
- Chi phí tài chính: Gồm: chi phí lãi vay, chi phí hoạt động đầu tư dài hạn, lãi tỷ giá hối đoái…
- Chi phí khác: gồm những chi phí liên quan đến việc thanh lý TSCĐ, và những khoản chi phí bất thường khác.
Công ty hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chung và chi tiết cho từng khoản mục chi phí. Riêng những chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng thì được tính tổng hợp cho toàn bộ hoạt động bán hàng chứ không tính riêng cho từng nhóm, từng mặt hàng.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu chi phí của Công ty
Công tác quản lý doanh thu, chi phí của Công ty được tổ chức rất linh hoạt đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty năng động, hiệu quả.
Tổng giám đốc: Là người đứng đầu Công ty, có thẩm quyền quyết định cao nhất Công ty, có nhiệm vụ điều hành, quản lý trực tiếp các phòng ban trong Công ty. Giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xem xét ký duyệt các các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa.
Phó tổng giám đốc: Là giúp việc cho giám đốc, giám sát các phòng, giải quyết các công việc khi giám đốc vắng mặt, thay mặt giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế, xem xét ký duyệt các các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa cần thiết khi giám đốc vắng mặt. Chịu trách nhiệm với giám đốc về mọi hoạt động của mình tại Công ty.
Phòng XNK, NXK: Có nhiệm vụ làm các thủ tục Xuất Nhập Khẩu, kiểm tra số lượng, chất lượng và tính chất hợp lệ của hàng hóa theo các chứng từ.
Phòng đầu tư XDCB: Có nhiệm vụ nhận các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát thiết kế thi công xây dựng, nghiệm thu(về khối lượng, chất lượng), bàn giao, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
Phòng KDTH và PT dự án: Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm cho Công ty, giúp giám đốc tìm kiếm giao dịch, đàm phán với khách hàng, tiếp thị sản phẩm, mở rộng thị trường, ngoài ra phòng còn giúp phòng kế toán trong việc vận chuyển và thanh toán với khách hàng.
Phòng kỹ thuật: Thiết kế các mẫu sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn.
- Phòng tài chính - kế toán: Gồm 6 người: 1 trưởng ban – kế toán trưởng
và 5 kế toán viên. Phòng tài chính – kế toán có chức năng giúp giám đốc quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và tài chính của Công ty.
+ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng kế toán. Xem xét, ký duyệt các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa.
+ Kế toán NVL, hàng hóa, thành phẩm: Ghi chép nhập, xuất, tồn kho NVL, hàng hóa, thành phẩm phục vụ cho việc tính giá vốn hàng bán.
+ Kế toán tiền lương: Tính toán và ghi chép tiền lương hàng tháng, phục vụ cho việc tính chi phí lương nhân viên hàng kỳ.
+ Thủ quỹ: Thu, chi tiền và ghi chép nghiệp vụ theo các hóa đơn, chứng từ làm cơ sở cho kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí
+ Kế toán tiêu thụ: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi nhận và tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp, kiểm tra các định khoản, các nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết không, đảm bảo việc ghi sổ không bị sai sót, nhầm lẫn.
Có thể khái quát công tác kế toán doanh thu, chi phí qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ công tác kế toán doanh thu, chi phí
PHÒNG XNK
BAN KD TH VÀ PT DỰ ÁN
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
PHÒNG NXK
(1) (4)
PHÒNG ĐẦU TƯ XDCB
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(3) (6)
(2) (5)
PHÒNG KỸ THUẬT
(7)
(1), (2): Xây dựng kế hoạch kinh doanh, tiếp thị, giúp Giám đốc tìm kiếm giao dịch, đàm phán với khách hàng.
(3): Xem xét, thông qua.
(4), (5): Giao nhiệm vụ cho các phòng ban.
(6): Chuyển cho phòng Tài chính - Kế toán ghi chép vào sổ sách.
(7): Chuyển cho phòng kinh doanh vận chuyển hàng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, XUẤT NHẬP KHẨU, DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ VIỆT THÁI
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Kế toán bán buôn qua kho: Theo phương thức này thành phẩm được bán buôn trực tiếp qua kho của Công ty, thông thường Công ty giao hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết từ trước, khi xuất hàng giao cho khách, thủ kho lập hóa đơn GTGT, kế toán bán hàng sẽ vào sổ chi tiết TK 511, sổ chi tiết TK 131. Cuối tháng kế toán lên Bảng tổng hợp hóa đơn chứng từ dịch vụ hàng hóa bán ra để làm căn cứ tính thuế GTGT
* Kế toán bán lẻ: Khi phát sinh các nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa, kế toán bán hàng ghi hóa đơn GTGT cho khách hàng, sau đó sẽ vào sổ chi tiết bán hàng. Cuối mỗi ngày kế toán bán hàng sẽ kiểm toàn bộ số tiền bán hàng thu được trong ngày và ghi vào sổ nộp tiền. Ngày hôm sau thủ quỹ đếm và thu số tiền của ngày hôm trước và ghi phiếu thu. Cuối tháng kế toán lên bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra làm căn cứ tính thuế GTGT.
Do phương châm hoạt động của Công ty lấy “chữ tín làm trọng”, mặt hàng bán ra chủ yếu Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng trước, nên mọi yêu cầu của khách hàng về chất lượng chủng loại luôn được đảm bảo. Và đã có sự thõa thuận của hai bên trước khi hàng được chuyển đến bên mua nên Công ty không có hàng bán bị trả lại. Trong kỳ Công ty cũng không có các nghiệp vụ giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mặt hàng xuất khẩu là mặt hàng được khuyến khích sản xuất với thuế suất thuế xuất nhập khẩu là 0%. Vì vậy Công ty không hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
* Khi phát sinh các khoản doanh thu tài chính, kế toán căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng ghi nhận doanh thu tài chính.
* Khi phát sinh thu nhập khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi hóa đơn GTGT, khi tiến hành thanh lý, kế toán ghi biên bản thanh lý TSCĐ, khi nhận được tiền từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi phiếu thu (nếu thu bằng tiền mặt).
* Một số mẫu chứng từ tiêu biểu của Công ty:
Mẫu 2.1.a: Hóa đơn GTGT
Dùng để phản ánh toàn bộ lượng hàng hóa tiêu thụ kể cả bán buôn và bán lẻ. Trên hóa đơn phải ghi rõ đầy đủ tiêu chí in trên hóa đơn, hóa đơn GTGT sẽ là căn cứ tính để cuối tháng kê khai thuế GTGT phải nộp của hàng tiêu thụ.
Hóa đơn gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 07 tháng 03 năm 2010
MẪU SỐ 01/GTKT-3LL
MU/2010B
008140
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch Vụ và Đầu Tư Việt Thái
Địa chỉ: Số 270 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:…….
Điện thoại: 04.3852.1965 – 04.3952.1966 Mã số thuế: 0100367509
Người mua: trunk co.,ltd
Đơn vị:
Địa chỉ: 12-1-2f funado cho, ashiya city, hyogo pref., Japan
Số tài khoản:……
Mã số thuế:…….
Hình thức thanh toán:
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
- Cốc tre(#30xh10)
- Cốc tre(#17,5xh14)
- Chậu sứ(#24xh20)
Tỷ giá quy đổi :
19.020VNĐ/USD
Chiếc
Chiếc
Chiếc
1984,0
972,0
4,0
1,00
1,75
3,10
1984USD
1701USD
12,4USD
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tổng cộng tiền thanh toán
70.324.548VNĐ
3.516.227VNĐ
73.840.775VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, tám trăm bốn mươi nghìn, bảy trăm bảy lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Mẫu số: 01 – 1GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
Kèm theo tờ khai thuế GTGT (theo mẫu 01 GTGT)
Tên đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mã số: Đơn vị: VNĐ
STT
Hóa đơn, chứng từ kế toán
Tên người mua
MST KH
Mặt hàng
DS chưa thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú
KH
Số HĐ
Ngày, tháng, năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
MU/2010B
8122
1/3/2010
DNTN Thịnh Vượng
Chậu sứ(#21xh27)
16.000.000
5
800.000
…
…
…
…..
………
…..
…..
….
…
…..
…..
18
MU/2010B
8140
7/3/2010
Trunk co.,ltd
- Cốc tre(#30xh10)
- Cốc tre(#17,5xh14)
- Chậu sứ(#24xh20)
37.735.680
32.353.020
235.848
5
5
5
1.886.784
1.617.651
11.792
…..
….
….
…..
………
…..
…..
….
…
…..
…..
49
MU/2010B
8171
31/3/2010
Ct XNK TCMN Hữu Nghị
Lục bình(#33xh27,5)
14.000.000
5
700.000
Tổng cộng
6.132.383.634
306.619.157
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu 2.1.b: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Mẫu 2.1.c: Giấy báo có của Ngân hàng
BIDV
GIẤY BÁO CÓ
Số: 1005
Ngày: 20/3/2010
SỐ TÀI KHOẢN:
TÊN TÀI KHOẢN:
Kính gửi: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Ngân hàng chúng tôi trân trọng thông báo: Tài khoản của của quý khách đã được ghi Có với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
20/3/2010
3.882,27
USD
Công ty Trunk trả nợ tiền hàng
Giao dịch viên Kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu 2.1.d: Phiếu thu
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 3 năm 2010
Quyển số:
Số: 2816
Nợ: 111
Có: 711
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thanh Hoa
Địa chỉ: Phòng kinh doanh – Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu và Đầu tư Việt Thái.
Lý do nộp: Nộp tiền bán thanh lý máy tính cũ ở phòng giám đốc
Số tiền: 2.200.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc: Biên bản thanh lý TSCĐ số 009
Ngày 11 tháng 3 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Mẫu 2.1.e: Biên bản thanh lý TSCĐ
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Số: 009
Nợ:…….
Có:…….
Căn cứ vào quyết định số 018 ngày 12 tháng 03 năm 2010 của giám đốc Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái về việc thanh lý TSCĐ.
I. BAN THANH LÝ TSCĐ GỒM:
- Bà:……………………..đại diện………………………Trưởng ban
- Ông:……………………đại diện…………………………..Ủy viên- Bà:……………………...đại diện………………………….Ủy viên
II. TIẾN HÀNH THANH LÝ TSCĐ
- Tên, ký hiệu, quy cách(cấp hạng) TSCĐ: Máy tính để bàn
- Số hiệu TSCĐ: MT0218
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Năm sản xuất: 2005
- Năm đưa vào sử dụng: 2005 Số thẻ TSCĐ: 018
- Nguyên giá TSCĐ: 15.000.000 VNĐ
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 12.000.000 VNĐ
- Giá trị còn lại: 3.000.000 VNĐ
III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ
Máy tính đã lạc hậu không phù hợp với nhu cầu sử dụng hiện tại, bán thanh lý để mua máy mới.
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Trưởng ban thanh lý
( Ký, họ tên)
IV. KẾT QUẢ THANH LÝ TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 100.000 VNĐ
- Giá trị thu hồi: 2.200.000 VNĐ
- Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 12 tháng 03 năm 2010
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong quá trình hội nhập với nhiều thách thức và khó khăn Công ty đã phát huy sự năng động sáng tạo của mình tạo chữ tín đối với khách hàng, đa dạng hóa các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, thuận tiện cho việc kinh doanh.
* Phương thức bán hàng: Có 2 phương thức bán hàng mà Công ty áp dụng
- Phương thức bán buôn qua kho: Tất cả các mặt hàng Công ty mua về hoặc sản xuất ra đều được nhập vào kho rồi mới đem bán. Căn cứ vào điều khoản ghi trong hợp đồng mà khách hàng đến kho nhận hàng hoặc đơn vị chuyển hàng đến cho khách hàng, chi phí vận chuyển thường là do đơn vị chịu. Theo phương thức này Công ty bán hàng chủ yếu cho khách hàng quen thuộc, thường xuyên và thanh toán bằng hình thức chuyển khoản T/T hoặc L/C theo hợp đồng ngoại đã ký kết. Theo phương thức này Công ty có điều kiện theo dõi quản lý trực tiếp tình hình nhập, xuất, tồn cũng như trạng thái bảo quản sản phẩm, hàng hóa tránh được hiện tượng thất thoát. Chứng từ của nghiệp vụ bán buôn là “Hóa đơn GTGT”.
- Phương thức bán lẻ: Công ty thực hiện bán lẻ hàng hóa, thành phẩm cho người tiêu dùng khi họ có yêu cầu chủ yếu là khách hàng mới mua với số lượng ít. Khách hàng đặt cọc theo hợp đồng, sau khi xuất hàng khách chuyển khoản nốt tiền hàng khi đó Công ty mới chuyển chứng từ hàng xuất. Chứng từ của nghiệp vụ bán lẻ cũng là “Hóa đơn GTGT” được lập sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
* Hình thức thanh toán:
- Hình thức bán hàng theo T/T: Theo hình thức này hàng hóa được tiêu thụ đến đâu thu tiền ngay đến đó bằng TGNH qua tài khoản hoặc tiền mặt. Phương pháp này áp dụng với những khách hàng quen thuộc thường xuyên có độ tin cậy.
- Hình thức bán hàng theo L/C: Hình thức này được áp dụng đối với những khách lẻ lần đầu đặt hàng, lúc này việc thanh toán theo L/C được mở.
* Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng:
Ở kho: Thủ kho ghi hóa đơn thuế GTGT đồng thời lập thẻ kho.
Ở phòng kế toán: Căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ kho đưa lên, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Kế toán vào sổ chi tiết TK 511,sổ chi tiết TK 131, sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ Tiền gửi Ngân hàng, sổ chi tiết bán hàng.
Cuối tháng, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết.
Ví dụ 1: Ngày 7/3/ 2010 Phòng Tài chính – Kế toán nhận được yêu cầu của phòng kinh doanh tổng hợp và phát triển dự án xuất hàng theo hợp đồng 03/PM – ST/2010 của Trunk co.,ltd – Khách Nhật Bản. Trị giá xuất hàng theo hóa đơn 8140 trị giá 3.882,27 USD, tỷ giá ghi sổ: 19,020 tương ứng : 73.840.775VNĐ, hàng thủ công mỹ nghệ. Thủ kho lập hóa đơn GTGT số 8140(3 liên). Công ty Trunk co.,ltd đã nhận đủ số hàng và thanh toán ngay bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 1005 ngày 20/3/2010 số tiền 3.882,27 USD, tỷ giá giao dịch thực tế: 19.022.
- Xem hóa đơn GTGT số 008140 (Mẫu 2.1.a, trang 10)
Ở phòng kế toán: Căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ kho đưa lên, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131: 73.840.775
Có TK 511: 70.324.548
Có TK 3331: 3.516227
Kế toán vào sổ chi tiết TK 511,sổ chi tiết TK 131.
- Xem sổ chi tiết TK 511 tháng 3/2010
Biểu số 2-01: Trích Sổ chi tiết TK 511 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 511
Đối tượng: Trunk co.,ltd
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
7/3
9/3
HĐ8140
HĐ8143
7/3
9/3
Số dư đầu kỳ
Trunk co.,ltd mua hàng
Trunk co.,ltd mua hàng
131
131
70.324.548
21.461.993
0
0
Cộng số phát sinh
91.865.541
Số dư cuối kỳ
0
0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Xem bảng tổng hợp chi tiết TK 511 tháng 3/2010
Biểu số 2-02: Trích Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 511 tháng 3/2010
Bảng tổng hợp chi tiết TK 511
Tháng 3 năm 2010
(Đơn vị tính:VNĐ)
STT
Khách hàng
số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
DNTN Thịnh Vượng
16.000.000
…
………………
……
…..
9
Fu fou co.,ltd
468.230.761
…
……………
……
…..
13
Trunk co.,ltd
91.865.541
…
………………
…….
…...
27
Yong cing industy co.,ltd
580.038.436
…
………………
…….
…...
49
Ct XNK TCMN Hữu Nghị
14.000.000
50
kết chuyển doanh thu 511=> 911
6.132.383.634
Tổng cộng
6.132.383.634
6.132.383.634
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính :
- Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận thông báo về cổ tức, lợi nhuận được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 112, 138
Có TK 515
- Khi thu tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111(2), 112(2) (Tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 515 – phần lãi tỷ giá hối đoái
Có TK 131 (Tỷ giá trên sổ kế toán)
Kế toán vào Sổ chi tiết TK 515, sổ chi tiết TK 131, sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ Tiền gửi Ngân hàng .
Cuối tháng, kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản liên quan.
Từ ví dụ 1 (trang 15), kế toán ghi:
Nợ TK 112(2): 73.848.540
Có TK 515: 7.765
Có TK 131: 73.840.775
Kế toán vào Sổ chi tiết TK 515, TK 131, TK 111, TK 112.
- Xem Sổ chi tiết TK 515 tháng 3/2010
Biểu số 2-03: Trích Sổ chi tiết TK 515 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 515
Đối tượng: Lãi tỷ giá hối đoái
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
13/3
….
20/3
….
31/3
HĐ0634
……
GBC1005
…..
13/3
……
20/3
…..
31/3
Số dư đầu kỳ
- Lãi tỷ giá hối đoái do mua máy tính.
…………..
- Lãi tỷ giá hối đoái do bán hàng cho Trunk co.,ltd
…………
- Lãi do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
211
133
…..
131
…..
413
……
150.000
15.000
…….
7.765
……..
270.000
0
0
Cộng số phát sinh
862.765
Số dư cuối kỳ
0
0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Xem Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 515 tháng 3/2010
Biểu số 2-04: Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK 515 tháng 3/2010
Bảng tổng hợp chi tiết TK 515
Tháng 3 năm 2010
(Đơn vị tính: 1000đ)
STT
Đối tượng
số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Lãi tỷ giá hối đoái
862.765
2
Thu lãi tiền gửi
50.000.000
3
Kết chuyển doanh thu 515=> 911
50.862.765
50.862.765
Tổng cộng
50.862.765
50.862.765
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2.3. Kế toán chi tiết thu nhập khác
Khi phát sinh thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Kế toán vào sổ chi tiết TK 711, TK 111, TK 112
Cuối tháng, bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản.
Ví dụ 2: Ngày 12/03/2010 Công ty quyết định bán thanh lý một máy tính cũ ở phòng giám đốc. Kế toán lập biên bản thanh lý số 009 ( Mẫu số 2.1.d, trang 13), số tiền thanh lý thu được là: 2.200.000 VNĐ, khách hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu thu số 2816 (Mẫu số 2.1.c, trang 12). Chi phí thanh lý: 100.000 VNĐ, kế toán ghi phiếu chi số 008158 (Mẫu số 2.2.4.b, trang 58)
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 2.200.000
Có TK 711: 2.000.000
Có TK 3331: 200.000
Kế toán vào sổ chi tiết TK 711.
- Xem sổ chi tiết TK 711 tháng 3/2010
Biểu số 2-05: Trích Sổ chi tiết TK 711 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 711
Đối tượng: Bán thanh lý TSCĐ
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
12/3
PT2816
12/3
Bán thanh lý máy tính ở phòng giám đốc.
111
2.000.000
Cộng số phát sinh
2.000.000
Số dư cuối kỳ
0
0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Xem bảng tổng hợp chi tiết TK 711 tháng 3/2010
Biểu số 2-06: Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK 711 tháng 3/2010
Bảng tổng hợp chi tiết TK 711
Tháng 3 năm 2010
(Đơn vị tính: 1000đ)
STT
Đối tượng
số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Bán thanh lý TSCĐ
2.000.000
2
Kết chuyển thu nhập khác 711=>911
2.000.000
Tổng cộng
2.000.000
2.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác
Trên cơ sở các chứng từ gốc, bảng tổng hợp các chứng từ gốc, lập chứng từ ghi sổ và phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ.
- Xem chứng từ ghi số 6608, chứng từ ghi số 6611, chứng từ ghi số 6613
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6608
Bán hàng tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán hàng cho DNTN Thịnh Vượng
131
511
16.000.000
Bán hàng cho fu fou Co.,ltd
131
511
26.929.896
Bán hàng cho fu fou Co.,ltd
131
511
26.078.446
…………………
…..
…..
……….
…..
Bán hàng cho Trunk Co.,ltd
131
511
70.324.548
Bán hàng cho Trunk Co.,ltd
131
511
21.461.993
……………..
….
…..
……….
…..
Bán hàng cho Yongcing Co.,ltd
131
511
56.507.454
Bán hàng cho Ct XNK TCMN Hữu Nghị
131
511
14.000.000
Cộng
6.132.383.634
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Biểu số 2-07: Trích chứng từ ghi số 6608
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6611
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Lãi tỷ giá hối đoái do mua máy vi tính
211
133
515
150.000
15.000
………………………..
….
…..
...........
………
- Lãi tỷ giá hối đoái do bán hàng cho Trunk co.,ltd
131
515
7.765
………………………..
….
…..
...........
………
Lãi tiền gửi Ngân hàng
112
515
50.000.000
Lãi do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
413
515
270.000
Cộng
50.862.765
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Biểu số 2-08: Trích chứng từ ghi số 6611
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6613
Thu nhập khác tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán thanh lý máy tính ở phòng giám đốc.
111
711
2.000.000
Cộng
2.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Biểu số 2-09: Trích chứng từ ghi số 6613
- Xem sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu số 2-10: Trích Sổ đăng ký chứng từ tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02b-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
Từ ngày 01/3/2010 đến ngày 31/12/2010
Chứng từ ghi sổ
Diễn giãi
Tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
….
……
……….
……
6608
31/3
Bán hàng tháng 3
6.132.383.634
6609
31/3
Xuất giá vốn tháng 3
6.248.143.671
6610
31/3
Chi phí quản lý kinh doanh tháng 3
161.264.184
6611
31/3
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
50.862.765
6612
31/3
Chi phí hoạt động tài chính tháng 3
110.203.417
6613
31/3
Thu nhập khác tháng 3
2.000.000
6614
31/3
Chi phí khác tháng 3
100.000
….
……
……….
……
6634
31/3
Kết chuyển doanh thu tháng 3
6635
31/3
Kết chuyển chi phí tháng 3
Tổng cộng
32.854.389.213
Lập, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ Chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 511, TK 515, TK 711.
- Xem sổ cái TK 511 tháng 3/2010 , TK 515 tháng 3/2010, TK 711 tháng 3/2010
Biểu số 2-11: Trích Sổ cái tài khoản 511 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02c-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tài khoản: 511
Từ ngày 01/3/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ
Diễn giãi
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/3
6608
Bán hàng tháng 3
131
16.000.000
31/3
6608
Bán hàng tháng 3
131
26.929.896
31/3
6608
Bán hàng tháng 3
131
26.078.446
…..
……
……….
…..
……..
……….
31/3
6608
Bán hàng tháng 3
131
70.324.548
31/3
6608
Bán hàng tháng 3
131
21.461.993
……
……
………
….
……..
……….
31/3
6608
Bán hàng tháng 3
131
56.507.454
31/3
6608
Bán hàng tháng 3
131
14.000.000
31/3
6634
Kết chuyển doanh thu bán hàng tháng 3
911
6.132.383.634
Tổng phát sinh nợ: 6.132.383.634
Tổng phát sinh có: 6.132.383.634
Số dư cuối kỳ: 0
Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, ._.họ tên)
Biểu số 2-12: Trích Sổ cái tài khoản 515 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02c-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tài khoản: 515
Từ ngày 01/3/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ
Diễn giãi
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/3
6611
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
211
133
150.000
15.000
…..
…..
…………………….
….
…………..
...........
31/3
6611
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
131
7.765
…
…..
……………………
….
…………
...........
31/3
6611
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
112
50.000.000
31/3
6611
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
413
270.000
31/3
6634
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính tháng 3
911
50.862.765
Tổng phát sinh nợ: 50.862.765
Tổng phát sinh có: 50.862.765
Số dư cuối kỳ: 0
Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 12: Sổ cái tài khoản
Biểu số 2-13: Trích Sổ cái tài khoản 711 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02c-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tài khoản: 711
Từ ngày 01/3/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ
Diễn giãi
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/3
6613
Thu nhập khác tháng 3
111
2.000.000
31/3
6634
Kết chuyển thu nhập khác tháng 3
911
2.000.000
Tổng phát sinh nợ: 2.000.000
Tổng phát sinh có: 2.000.000
Số dư cuối kỳ: 0
Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Thủ tục kế toán:
- Khi Công ty mua hàng hóa về xuất bán, thủ kho kiểm kê số lượng vật tư hàng hóa so sánh với Hóa đơn GTGT, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán viết Phiếu nhập kho. Cuối tháng kế toán vào Bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ mua vào để làm căn cứ tính thuế GTGT.
- Khi Công ty nhập kho thành phẩm Công ty sản xuất. Kế toán căn cứ vào Phiếu tính giá thành thành phẩm hoàn thành do kế toán tính giá thành đưa đến, kế toán ghi Phiếu nhập kho.
Hàng ngày, Kế toán ghi chép sự biến động của hàng hóa theo giá vốn thực tế. Khi phòng kinh doanh đề nghị cấp hàng để bán, kế toán ghi Phiếu xuất kho. Giá vốn hàng xuất kho được tính theo phương pháp “thực tế đích danh”.
* Một số mẫu chứng từ tiêu biểu:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
MẪU SỐ 01/GTKT-3LL
NB/2010B
007587
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MT&MN Trung Hòa
Địa chỉ: Trung Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội
Số tài khoản:……….
Điện thoại:84 – 343 - 910378
Mã số thuế:……..
Họ và tên người mua:
Đơn vị: Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch Vụ và Đầu Tư Việt Thái
Địa chỉ: 270 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:………
Mã số thuế: 0100367509
Hình thức thanh toán:
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
- Chậu sứ(#24xh20)
- Chậu sứ(#31xh27)
- Chậu đĩa kê(#13xh11)
- Chậu đĩa kê(#16xh13)
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
500
700
500
500
30.000
40.000
32.000
35.000
15.000.000
28.000.000
16.000.000
17.500.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tổng cộng tiền thanh toán
76.500.000
3.825.000
80.325.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi triệu, ba trăm hai lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Mẫu 2.2.1.a: Hóa đơn GTGT
Mẫu 2.2.1.b: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO Số: 649
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Nợ TK 156
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Trần Văn Tú – phòng kinh doanh Công ty TNHH MT Trung Hòa
Theo HĐ GTGT số 007587 và HĐ GTGT số 00683 Ngày 02 tháng 03 năm 2010
Nhập tại kho: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
STT
Tên nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (Sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
- Chậu sứ(#24xh20)
- Chậu sứ(#31xh27)
- Chậu đĩa kê (#13xh11)
- Chậu đĩa kê (#16xh13)
C7335
C7336
C8301
C8302
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
500
700
500
500
500
700
500
500
31.000
41.000
33.000
36.000
15.500.000
28.700.000
16.500.000
18.000.000
Cộng
2.200
2.200
78.700.000
Nhập ngày 05 tháng 03 năm 2010
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 01 – 2GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Kèm theo tờ khai thuế GTGT (theo mẫu 01 GTGT)
Tên đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mã số: Đơn vị: VNĐ
S
T
T
Hóa đơn, chứng từ kế toán
Tên người bán
MST NB
Mặt hàng
DS chưa thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú
KH
Số HĐ
Ngày, tháng, năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
LĐ/2010B
819
1/3/2010
Ct Mây tre xuất khẩu Phú Minh Hưng Yên
Ruột song
18.000.000
0
0
…
…
…
…..
………
…..
…..
….
…
…..
…..
5
NB/2010B
7587
5/3/2010
Ct TNHH MT&MN Trung Hòa
- Chậu sứ(#24xh20)
- Chậu sứ(#31xh27)
- Chậu đĩa kê (#13xh11)
- Chậu đĩa kê (#16xh13)
15.000.000
28.000.000
16.000.000
17.500.000
5
5
5
5
775.000
1.400.000
800.000
875.000
…..
….
….
…..
………
…..
…..
….
…
…..
…..
30
LĐ/2010B
9259
31/3/2010
Ct Mây tre xuất khẩu Phú Minh Hưng Yên
Ruột song
16.000.000
0
Tổng cộng
6.248.143.671
192.407.183
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu 2.1.c: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
Mẫu 2.2.1.d: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO Số: 008140
Ngày 07 tháng 03 năm 2010
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên người mua hàng: Trunk co.,ltd
Theo HĐ GTGT số 008140 Ngày 07 tháng 03 năm 2010
Xuất tại kho: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
STT
Tên nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (Sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
- Cốc tre(#30xh10)
- Cốc tre (#17,5xh14)
- Chậu sứ(#24xh20)
B7230
B7231
C7335
Chiếc
Chiếc
Chiếc
1984
972
4
1984
972
4
12.000
15.000
31.00
23.808.000
14.580.000
124.000
Cộng
2960
2960
38.512.000
Xuất ngày 07 tháng 03 năm 2010
Phụ trách
bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ nhập kho hàng hóa do mua về hoặc do Công ty sản xuất ra, thủ kho ghi phiếu nhập kho.
Kế toán theo dõi và xác định trị giá hàng nhập kho, xuất kho. Công ty tính giá vốn hàng nhập kho theo “giá vốn thực tế” và tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp “thực tế đích danh”:
- Giá vốn hàng nhập kho = Trị giá hàng mua + Chi phí mua hàng
- Giá vốn hàng xuất kho: Cuối kỳ tập hợp lại ta xác định được giá vốn thực tế hàng xuất kho trong kỳ, giá vốn của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng hiện còn nhân với đơn giá hàng nhập kho của chính lô hàng đó. Cuối kỳ tổng hợp lại ta tính được giá vốn thực tế của hàng hiện còn trong kho.
+ Khi nhập kho đơn giá của từng lô hàng được xác định:
Đơn giá nhập hàng
( của từng lô hàng)
=
Trị giá mua hàng + Chi phí mua hàng
Số lượng hàng nhập
+ Khi xuất kho, kế toán tính giá vốn hàng xuất kho theo công thức:
Trị giá vốn hàng xuất kho(giá của từng lô hàng)
=
Đơn giá hàng nhập
*
Số lượng hàng xuất kho
Ví dụ 3: Ngày 05/03/2010 Công ty nhập về một lô chậu sứ(theo Hóa đơn GTGT 7587 – Mẫu 2.2.1.a, trang 29). Trị giá mua về: 15.000.000 VNĐ, chi phí mua hàng: 500.000 VNĐ. Đơn giá chậu sứ sẽ là:
Đơn giá chậu sứ (#24xh20)
=
15.000.000 + 500.000
500
=
31.000VNĐ
Đến ngày 07/03/2010, Công ty xuất hàng bán cho khách Trunk Co.,ltd theo hóa đơn GTGT 008140 (ví dụ 1, trang 15).
Trị giá vốn chậu sứ (#24xh20) xuất kho
=
31.000
*
4
=
122.000VNĐ
Khi phòng kinh doanh đề nghị cấp hàng để bán, kế toán ghi phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho xuất hàng và lập thẻ kho.
- Xem thẻ kho tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S09-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/03/2010
Tên nhãn hiệu quy cách hàng hóa: Chậu sứ(#24xh20)
Đơn vị tính: Chiếc Mã số: C7335
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
01/03
Tồn kho đầu tháng
05/03
649
05/03
Nhập kho
500
07/03
8140
07/03
Xuất bán
4
09/03
8143
09/03
Xuất bán
10
….
….
…..
…..
……….
…..
….
….
………….
19/03
8158
19/03
Xuất bán
30
….
….
…..
……
…..
……
….
…..
…………
28/03
8171
28/03
Xuất bán
18
Cộng số phát sinh
500
362
Tồn kho cuối tháng
138
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2-14: Trích Thẻ kho tháng 3/2010
Khi hàng hóa, thành phẩm đã xuất kho, theo Phiếu xuất kho số 8140 (Mẫu 2.2.1.d, trang 32) kế toán ghi:
Nợ TK 632: 38.512.000
Có TK 156: 38.512.000
Và kế toán vào sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết TK 632 và vào bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp chi tiết TK 632.
- Xem Sổ chi tiết hàng hóa tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu,
Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S07-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 3/2010
Tài khoản: 156
Tên kho: Kho Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Tên hàng hóa: Chậu sứ(#24xh20)
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập kho
Xuất kho
Tồn kho
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn đầu kỳ
0
0
649
05/03
Nhập kho
331
31.000
500
15.500.000
8140
07/03
Xuất bán
632
31.000
4
124.000
8143
09/03
Xuất bán
632
31.000
10
310.000
….
…..
…….
…….
……
……
……
….
………
….
…..
8158
19/03
Xuất bán
632
31.000
30
930.000
…..
……
…….
…….
……
……
……
…….
……
….
…..
8171
28/03
Xuất bán
632
31.000
18
558.000
Cộng
500
15.500.000
362
11.222.000
31/03
Tồn cuối kỳ
138
4.278.000
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2-15: Trích Sổ chi tiết hàng hóa tháng 3/2010
- Xem Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu,
Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S08-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tên TK: 156 – Hàng hóa
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng hóa
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
- Chậu sứ(#24xh20)
0
0
500
15.500.000
362
11.222.000
138
4.278.000
2
- Chậu sứ(#31xh27)
20
820.000
700
28.700.000
532
21.812.000
188
7.708.000
3
- Chậu đĩa kê(#13xh11)
13
429.000
500
16.500.000
423
13.959.000
90
2.970.000
4
- Chậu đĩa kê(#16xh13)
5
180.000
500
18.000.000
450
16.200.000
55
1.980.000
………………..
….
……..
…..
…….
…..
…..
…..
……..
20
- Bình hoa sứ(#24xh27)
10
990.000
200
19.800.000
65
6.435.000
235
23.265.000
Cộng
167
8.276.000
3.600
608.700.000
2.564
513.214.000
1.203
103.762.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2-16: Trích Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa tháng 3/2010
- Xem Sổ chi tiết TK 632 tháng 3/2010
Biểu số 2-17: Trích Sổ chi tiết TK 632 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 632
Đối tượng: Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Trunk Co.,ltd
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
7/3
9/3
PXK8140
PXK8143
7/3
9/3
Số dư đầu kỳ
Giá vốn hàng xuất bán cho Trunk co.,ltd
Giá vốn hàng xuất bán cho Trunk co.,ltd
156
156
38.512.000
14.733.000
0
0
Cộng số phát sinh
53.245.000
Số dư cuối kỳ
0
0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Xem Bảng tổng hợp chi tiết TK 632 tháng 3/2010
Biểu số 2-18: Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK 632 tháng 3/2010
Bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Tháng 3 năm 2010
(Đơn vị tính: 1000đ)
STT
Đối tượng
số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho DNTN Thịnh Vượng
15.000.000
…
………………
…
…
…..
……..
…
…
9
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Fu fou co.,ltd
367.330.891
…
……………
…
…
…..
……..
…
…
13
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Trunk co.,ltd
53.245.000
…
………………
…...
……
…
…
27
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Yong cing industy co.,ltd
407.132.526
…
………………
…...
……..
…
…
49
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Ct XNK TCMN Hữu Nghị
14.000.000
50
Kết chuyển giá vốn 632=> 911
6.248.143.671
Tổng cộng
6.248.143.671
6.248.143.671
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và phản ánh vào Sổ đăng ký chứng từ.
- Xem Chứng từ ghi sổ 6609
Biểu số 2-19: Trích Chứng từ ghi sổ số 6609
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6609
Xuất giá vốn tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho DNTN Thịnh Vượng
632
156
15.000.000
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho fu fou Co.,ltd
632
155
41.635.400
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho fu fou Co.,ltd
632
155
15.740.000
…………………
…..
…..
……….
…..
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Trunk Co.,ltd
632
156
38.512.000
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Trunk Co.,ltd
632
156
14.733.000
……………..
….
…..
……….
…..
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Yongcing Co.,ltd
632
156
42.222.952
Giá vốn hàng hóa xuất bán cho Ct XNK TCMN Hữu Nghị
632
156
14.000.000
Cộng
6.248.143.671
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
- Xem Sổ đăng ký chứng từ (Biểu số 2-10, trang 25)
Từ chứng từ ghi sổ, vào sổ cái TK 632
- Xem Sổ cái TK 632 tháng 3/2010
Biểu số 2-20: Trích Sổ cái TK 632 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02c-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Từ ngày 01/3/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ
Diễn giãi
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/3
6609
Xuất giá vốn tháng 3
156
15.000.000
31/3
6609
Xuất giá vốn tháng 3
155
41.635.400
31/3
6609
Xuất giá vốn tháng 3
155
15.740.000
…..
……
……….
…..
……….
31/3
6609
Xuất giá vốn tháng 3
156
38.512.000
31/3
6609
Xuất giá vốn tháng 3
156
14.733.000
……
……
………
….
……….
31/3
6609
Xuất giá vốn tháng 3
156
42.222.952
31/3
6609
Xuất giá vốn tháng 3
156
14.000.000
31/3
6635
Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 3
156
6.248.143.671
Tổng phát sinh nợ: 6.248.143.671
Tổng phát sinh có: 6.248.143.671
Số dư cuối kỳ: 0
Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Thực tế quá trình tìm hiểu tại Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch Vụ và Đầu Tư Việt Thái cho thấy, do Công ty thực hiện công tác kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC. Theo Quyết định này, hệ thống tài khoản kế toán không có TK 641 – “Chi phí bán hàng” mà chỉ có TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”. Vì vậy doanh nghiệp phản ánh chung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 642
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Thủ tục kế toán:
Để phục vụ cho công tác bán hàng và công tác quản lý doanh nghiệp Công ty đã chi ra các khoản để trả cho những chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng và quản lý hành chính. Các khoản chi phí bán hàng được tính tổng hợp cho toàn bộ hoạt động bán hàng chứ không phân bổ riêng cho từng nhóm, loại hàng hóa. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi nhận từng khoản mục chi phí để tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào hóa đơn GTGT của các dịch vụ mua mua ngoài, kế toán ghi nhận chi phí.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Căn cứ vào hóa đơn GTGT của các đồ dùng văn phòng, kế toán ghi nhận chi phí.
- Chi phí nhân viên: Căn cứ vào Bảng chấm công và Bảng thanh toán lương, thưởng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ mà kế toán tiền lương đưa lên.
- Chi phí thuế, phí, lệ phí: Căn cứ vào biên lai thu thuế, phí, lệ phí, kế toán ghi nhận chi phí.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định kế toán TSCĐ đưa lên.
- Chi phí bằng tiền khác: Căn cứ vào Phiếu chi tiền mặt kế toán ghi nhận chi phí.
* Một số mẫu chứng từ tiêu biểu:
Mẫu 2.2.2.a: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 2 tháng 3 năm 2010
MẪU SỐ 01/GTKT-3LL
LĐ/2010B
000680
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đại lý vận tải Safi tại Hà Nội
Địa chỉ: 51 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại: 043.9745.570 Mã số thuế: 0301471330
Họ và tên người mua: Trần Ngọc Thái
Đơn vị: Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch Vụ và Đầu Tư Việt Thái
Địa chỉ: Phòng kinh doanh - Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch Vụ và Đầu Tư Việt Thái
Số tài khoản:
Mã số thuế: 0100367509
Hình thức thanh toán:
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vận chuyển hàng cho Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch Vụ và Đầu Tư Việt Thái
300.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán
300.000
30.000
330.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Mẫu 2.2.2.b: Bảng chấm công (Phòng kinh doanh)
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 01a – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2010
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
ký hiệu chấm công
1
2
3
…
30
31
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 50% lương
Số công hưởng BHXH
A
B
C
1
2
3
30
31
32
33
34
35
36
37
1
Trần Thu Hiền
2,96
x
x
x
…
x
x
23
Lương SP: K
2
Đỗ Thanh Hoa
3,58
x
x
x
…
x
x
23
Lương thời gian: +
3
Lê Thị Thanh
5,32
x
x
x
…
x
x
23
Ốm điều dưỡng: ô
4
Mai Ngọc Bích
2,96
x
x
x
…
x
x
23
Con ốm: Cố
Hội nghị, học tập: H
Nghỉ bù: NB
Ngừng việc: N
Cộng
Tai nạn: T
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu 2.2.2.c: Bảng thanh toán lương, thưởng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 02 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
Bảng thanh toán lương, thưởng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thời gian và nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Phụ cấp trách nhiệm
Thưởng A, B, C
Tổng số
Các khoản khấu trừ
Được lĩnh
Số công
Số tiền
Hệ số
Số tiền
Xếp loại
Số tiền
BHXH
BHYT
…
Cộng
Số tiền
Ký nhận
Trần Thu Hiền
2,96
23
2.072.000
C
103.600
2.175.600
51.800
10.360
62.160
2.113.440
Đỗ Thanh Hoa
3,58
23
2.306.000
B
250.600
2.556.600
62.650
12.530
75.180
2.481.420
Lê Thị Thanh
5,32
23
3.724.000
A
558.600
4.282.600
93.100
18.620
111.720
4.170.880
Mai Ngọc Bích
2,96
23
2.072.000
C
103.600
2.175.600
51.800
10.360
62.160
2.113.440
Tổng
92
10.174.000
1.016.400
11.190.400
259.350
51.870
311.220
10.879.180
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu 2.2.2.d: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 06 – TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 3 năm 2010
STT
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
TK 627
TK 642
TK 632
Toàn doanh nghiệp
Nguyên giá
Khấu hao
I
Số khấu hao đã trích tháng trước
85.000.000
40.000.000
35.000.000
10.000.000
II
Số khấu hao tăng:
53.850.000
647.500
647.500
TSCĐ dùng ở BPQLDN
5
23.850.000
397.500
397.500
TSCĐ dùng ở BPQLDN
5
30.000.000
250.000
250.000
III
Số khấu hao giảm:
15.000.000
125.000
125.000
TSCĐ dùng ở BPQLDN
5
15.000.000
125.000
125.000
IV
Số khấu hao phải trích tháng này
85.522.500
40.000.000
35.522.500
10.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Mẫu 2.2.2.e: Phiếu chi
Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 3 năm 2010
Quyển số:
Số: 008169
Nợ: 6421
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thị Thanh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh - Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Lý do chi: Chi mua Hóa đơn GTGT
Số tiền: 76.000 (Viết bằng chữ):Bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn.
Kèm theo ….. chứng từ gốc:…..
Ngày 11 tháng 3 năm 2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
2.2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Để phản ánh các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh, kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh. Các TK cấp hai:
- TK 6421 – Chi phí nhân viên, chi phí bán hàng
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng, chi phí vận chuyển
- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Khi phát sinh các khoản mục chi phí, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh để ghi nhận chi phí.
Ví dụ 4: Ngày 31/3/2009 Xuất quỹ 76.000 VNĐ ( Phiếu chi 8169) cho chị Thanh cán bộ Công ty đi mua hóa đơn GTGT.
- Xem phiếu chi số 8169 (Mẫu số 2.2.2.e, trang 47)
Kế toán phản ánh chi phí:
Nợ TK 6421 76.000 VNĐ
Có TK 1111 76.000 VNĐ
Và vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
- Xem Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu,
Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S18-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi nợ TK 642
Số
Ngày
Tổng số
Chia ra
CP nhân viên, chi phí bán hàng
CP đồ dùng văn phòng
CP khấu hao TSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
CP dự phòng, chi phí vận chuyển
CP DVMN
CP khác bằng tiền
2/3
…..
31/3
31/3
31/3
HĐ
680
…….
PC
8169
BTTL
BTKH
2/3
……
31/3
31/3
31/3
Trả tiền chi phí vận chuyển cho Ct Safi
……………
Chi tiền mua Hóa đơn GTGT
Chi lương Nhân viên.
Trích khấu hao TSCĐ
111
…..
111
111
111
330.000
…….
76.000
10.879.180
35.522.000
…….
76.000
10.879.180
……..
……
35.522.000
…..
330.000
……
……
…..
Cộng
161.264.184
77.181.000
30.000.000
35.522.000
184.116
9.361.214
0
9.015.854
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2-21: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tháng 3/2010
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ các Chứng từ gốc, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và phản ánh vào sổ đăng ký Chứng từ.
- Xem Chứng từ ghi sổ số 6610
Biểu số 2-22: Trích Chứng từ ghi sổ số 6610
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số: 6610
Chi phí quản lý kinh doanh tháng 3
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trả tiền chi phí vận chuyển cho Ct Safi
642
111
330.000
……………
…….
…..
……
…..
Chi tiền mua Hóa đơn GTGT
642
111
76.000
Chi lương Nhân viên
642
111
10.879.180
Trích khấu hao TSCĐ
642
111
35.522.000
Cộng
161.264.184
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
- Xem sổ đăng ký Chứng từ (Biểu số 2-10, trang 25)
Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 642
- Xem sổ cái TK 642 tháng 3/2010
Biểu số 2-23: Trích Sổ cái TK 642 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S02c-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tài khoản: 642
Từ ngày 01/3/2010 đến ngày 31/12/2010
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ
Diễn giãi
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/3
6610
Chi phí quản lý kinh doanh tháng 3
111
330.000
…….
……
31/3
6610
Chi phí quản lý kinh doanh tháng 3
111
76.000
31/3
6610
Chi phí quản lý kinh doanh tháng 3
111
10.879.180
31/3
6610
Chi phí quản lý kinh doanh tháng 3
111
35.522.000
31/3
6635
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642=>911
161.264.184
Tổng phát sinh nợ: 161.264.184
Tổng phát sinh có: 161.264.184
Số dư cuối kỳ: 0
Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Thủ tục kế toán: Khi phát sinh các khoản chi phí tài chính, kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT, giấy báo có của Ngân hàng ghi nhận chi phí tài chính.
* Một số mẫu chứng từ tiêu biểu:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 10 tháng 03 năm 2010
MẪU SỐ 01/GTKT-3LL
MU/2010B
008146
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản Xuất, Xuất Nhập Khẩu, Dịch Vụ và Đầu Tư Việt Thái
Địa chỉ: Số 270 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:…….
Điện thoại: 04.3852.1965 – 04.3952.1966 Mã số thuế: 0100367509
Người mua: Yong cing industy Co.,ltd
Đơn vị:
Địa chỉ: 9f, No.906, Daeyoong Technotow 6 th493 – 6, Kasan – Dong Kumcheo Ku seoul 137 – 84s Korea.
Số tài khoản:……
Mã số thuế:…….
Hình thức thanh toán:
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
- Cốc tre(#30xh10)
Tỷ giá quy đổi :
19.015VNĐ/USD
Chiếc
2000,0
1,00
2000USD
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tổng cộng tiền thanh toán
38.030.000VNĐ
1.901.500VNĐ
39.931.500VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu, chín trăm ba mốt nghìn, năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Mẫu 2.2.3.a: Hóa đơn GTGT
Mẫu 2.2.3.b: Giấy báo có
BIDV
GIẤY BÁO CÓ
Số: 1009
Ngày: 24/3/2010
SỐ TÀI KHOẢN:
TÊN TÀI KHOẢN:
Kính gửi: Công ty TNHH Sản xuất, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Ngân hàng chúng tôi trân trọng thông báo: Tài khoản của của quý khách đã được ghi nợ với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
24/3/2010
2000
USD
Giao dịch viên Kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí hoạt động tài chính
Khi phát sinh chi phi hoạt động tài chính, căn cứ vào các Chứng từ, kế toán ghi nhận chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131
Ví dụ 5: Ngày 23/3/ 2010 Phòng Tài chính – Kế toán nhận được yêu cầu của phòng kinh doanh tổng hợp và phát triển dự án xuất hàng theo hợp đồng 08/PE – LT/2010 của Yong cing industy co.,ltd – Khách Hàn Quốc. Trị giá xuất hàng theo hóa đơn 8146 trị giá 2000USD, tỷ giá ghi sổ: 19,015 tương ứng : 38.030.000VNĐ, hàng thủ công mỹ nghệ. Thủ kho lập hóa đơn GTGT số 8146(3 liên). Công ty Yong cing industy co.,ltd đã nhận đủ số hàng và thanh toán ngay bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 1008 ngày 24/3/2010 số tiền 2000USD, tỷ giá giao dịch thực tế: 18.097.
Kế toán ghi: Nợ TK 635: 1.836.000
Nợ TK 112: 36.194.000
Có TK 131: 38.030.000
Kế toán vào sổ chi tiết TK 635 và vào bảng tổng hợp chi tiết TK 635.
- Xem sổ chi tiết TK 635 tháng 3/2010
Biểu số 2-24: Trích Sổ chi tiết TK 635 tháng 3/2010
Công ty TNHH Sản xuât, Xuất nhập khẩu, Dịch vụ và Đầu tư Việt Thái
Mẫu số S20-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/04/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TK 635
Đối tượng: Lỗ tỷ giá hối đoái
Tháng 3/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
17/3
….
20/3
.
GBC 1008
……
GBC1012
17/3
……
20/3
Số dư đầu kỳ
- Lỗ tỷ giá hối đoái do bán hàng cho Yong cing co.,ltd
…………..
- Lỗ tỷ giá hối đoái do bán hàng cho San yei co.,ltd
131
…..
131
1.836.000
……
1.703.534
…….
0
0
Cộng số phát sinh
6.203.417
Số dư cuối kỳ
0
0
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Xem bảng tổng hợp chi tiết TK 635 tháng 3/2010
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26686.doc