Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc (ko lý luận)

Tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc (ko lý luận): ... Ebook Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc (ko lý luận)

doc82 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC 2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 27 2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 30 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 32 2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 32 2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 35 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp 38 2.2.3. Kế toán chi phí tài chính 39 2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 39 2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính 40 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính 42 2.2.4. Kế toán chi phí khác 43 2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 43 2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí khác 44 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí khác 46 2.2.5. Kế toán kết quả kinh doanh 47 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CPN HỢP NHẤT MIỀN BẮC 51 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 51 3.1.1. Ưu điểm 51 3.1.2. Nhược điểm 54 3.2. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP CPN HỢP NHẤT MIỀN BẮC 56 3.2.1. Phương hướng hoàn thiện 56 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện 57 3.2.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 57 3.2.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 57 3.2.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 58 3.2.2.4. Về sổ kế toán tổng hợp 58 3.2.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 61 3.2.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp 63 KẾT LUẬN 64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CP : Cổ phần CPN : Chuyển phát nhanh PHB OCS : Phát hành báo OCS TTGD : Trung tâm giao dịch TTKT1 : Trung tâm khai thác 1 DV : Dịch vụ KH : Khách hàng DT : Doanh thu GV : Giá vốn TK : Tài khoản CPSXC : Chi phí sản xuất chung CPQL : Chi phí quản lý SXKD : Sản xuất kinh doanh CTGS : Chứng từ ghi sổ DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 3-1: Quy trình ghi sổ tổng hợp 60 Biểu 2-1: Bảng kê nợ chi tiết theo khách hàng 11 Biểu 2-2: Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu 12 Biểu 2-3: Hóa đơn GTGT 13 Biểu 2-4: Bảng tính tiền lãi cho vay 14 Biểu 2-5: Phiếu thu 15 Biểu 2-6: Sổ chi tiết TK 5113 17 Biểu 2-7: Sổ chi tiết TK 515 18 Biểu 2-8: Chứng từ ghi sổ - DT 19 Biểu 2-9: Chứng từ ghi sổ - Điều chỉnh giảm DT 20 Biểu 2-10: Sổ Cái TK 5113 21 Biểu 2-11: Sổ Cái TK 515 22 Biểu 2-12: Bảng lương TTGD 25 Biểu 2-13 : Sổ chi tiết TK 627 28 Biểu 2-14: Bảng tổng hợp PS CPSXC theo khoản mục 29 Biểu 2-15: Bảng tổng hợp GV CPN theo khoản mục 30 Biểu 2-16: Sổ Cái TK 6321 31 Biểu 2-17: Bảng tổng hợp tiền lương 33 Biểu 2-18 : Sổ chi tiết TK 642 36 Biểu 2-19: Bảng tổng hợp PS CPQL theo khoản mục 37 Biểu 2-20: Sổ Cái TK 642 38 Biểu 2-21: Bảng tính tiền lãi vay 39 Biểu 2-22: Sổ chi tiết TK 635 41 Biểu 2-23: Sổ Cái TK 635 42 Biểu 2-24: Giấy đề nghị 43 Biểu 2-25: Phiếu chi 44 Biểu 2-26: Sổ chi tiết TK 811 45 Biểu 2-27: Sổ Cái TK 811 46 Biểu 2-28: Sổ Cái TK 9111 48 Biểu 2-29: Bảng cân đối số phát sinh 49 Biểu 2-30: Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng 03/2010 50 Biểu 3-1: Mẫu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 59 Biểu 3-2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 61 Biểu 3-3: Báo cáo tổng hợp doanh số CPN 62 LỜI MỞ ĐẦU Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đều mang ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán. Nó phản ánh trực tiếp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Những hạn chế trong các phần hành kế toán này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của thông tin, gây tác động không tốt đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quyết định của nhà quản lý. Việc xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc, ngay từ đầu đã được Ban lãnh đạo Công ty đặc biệt coi trọng vì nó là một vấn đề tất yếu nhằm nâng cao công tác kế toán, đặc biệt góp phần đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ để gia tăng lợi ích, tăng doanh số, lượng khách hàng đến với dịch vụ CPN của Công ty. Xuất phát từ thực tế trên, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc” làm Chuyên đề thực tập chuyên ngành. Chuyên đề gồm ba phần chính: Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc Em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Thủy, cảm ơn các anh chị trong Công ty đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành Chuyên đề thực tập chuyên ngành này. CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT MIỀN BẮC 1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CPN HỢP NHẤT MIỀN BẮC 1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế bao gồm các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra các tỉnh phía Bắc. Công ty hiện có 37 Trung tâm giao dịch và 19 Tuyến phát, bao gồm: - Trung tâm giao dịch: + Tại Hà Nội: Cửa Nam, Tây Hồ, Hoàn Kiếm, Võ Thị Sáu, Thái Thịnh, Gia Lâm, Cầu Giấy, Láng Hạ, Hà Đông, Trung Hòa, Trần Duy Hưng, Nhân Chính, Thanh Xuân, Mỹ Đình, Ba Đình, Đống Đa, Hoàng Cầu, Hai Bà Trưng, Đông Anh, Vĩnh Yên. + Các tỉnh thành: Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Phố Nối, Quán Toan, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Vinh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh. - Tuyến phát: Việt Trì, Yên Bái, Hòa Bình, Sơn Tây, Uông Bí, Lào Cai, Sơn La, Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lai Châu, Sao Đỏ, Phả Lại, Hưng Yên, Móng Cái, Phú Thọ, Bỉm Sơn. Với quan điểm và triết lý kinh doanh: “Khách hàng là người trả lương” nên mọi hoạt động của công ty luôn hướng về khách hàng, nhằm thoả mãn tối đa mọi nhu cầu và mang lại cho khách hàng những “Giá trị đích thực”. Trước năm 2009, Công ty cung cấp cho KH hai dịch vụ chính là CPN và PHB OCS. Tuy nhiên sang đến năm 2009, dịch vụ PHB được chuyển giao cho Công ty CP CPN Hợp Nhất Quốc tế là một trong bốn công ty con của Công ty CPN Hợp Nhất Việt Nam. Hiện tại, Công ty chỉ cung cấp dịch vụ CPN cho KH. Dịch vụ CPN là DV có chất lượng cao, với thời gian nhanh và chính xác, việc thực hiện DV này được thông qua các khâu thu gom, vận chuyển và phát thư tín, tài liệu hoặc các hàng hóa trong thời gian ngắn nhất. Quá trình thu gom, khai thác, vận chuyển được thực hiện bằng phương pháp tổ chức và các phương tiện hiện đại, gọn nhẹ. Dịch vụ CPN mang những đặc tính cơ bản sau: - Bưu phẩm CPN được đặc biệt ưu tiên xử lý từ khi nhận gửi đến khi phát, để chuyển bưu phẩm tới người nhận trong thời gian ngắn nhất. - Dịch vụ CPN được phục vụ ngay tại địa chỉ người gửi (nếu người gửi yêu cầu), phát đến tận tay người nhận, phát theo địa chỉ được thỏa thuận trước. Sau khi phát, phiếu báo phát về ngày giờ phát và chữ ký của người nhận sẽ được chuyển lại cho người gửi. - Người gửi có thể rút bưu phẩm, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, khiếu nại và yêu cầu bồi thường nếu DV CPN không đạt các chỉ tiêu đã công bố. Các mảng DV mà Công ty đang cung cấp bao gồm: - DV CPN trong nước: Là hình thức chuyển phát nhanh, có thời gian toàn trình từ 04h đến 48h. Hàng hóa cồng kềnh chuyển bằng đường hàng không, được quy đổi theo quy định của VN Airline. = Khối lượng (kg) Mức cước được tính theo khối lượng quy đổi: Chiều dài (cm ) x Chiều rộng (cm ) x Chiều cao (cm ) 6,000 - DV Chuyển phát thường trong nước (CPT): Khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ 8h đến 16h30 ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận được sau 07->10 ngày. Hàng hóa cồng kềnh chuyển bằng đường bộ được tính theo quy định. = Khối lượng (kg) Mức cước được tính theo khối lượng quy đổi: Chiều dài (cm) x Chiều rộng (cm) x Chiều cao (cm) 5,000 - DV ủy thác bay trong nước (UTB): Đối với những khách hàng có nhu cầu gửi hàng hóa nhanh bằng đường hàng không. + Đối với tuyến Hà Nội-Đà Nẵng: khách hàng sẽ nhận được sau 36 đến 48 giờ. + Đối với tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí Minh: khách hàng sẽ nhận được sau 48 đến 60 giờ. - DV phát trong ngày (PTN): Đối với khách hàng có nhu cầu gửi gấp hàng hoá, tài liệu từ Hà Nội đi TP. Hồ Chí Minh và ngược lại, Hà Nội – Phố Nối – Hải Dương – Hải Phòng và ngược lại với yêu cầu người nhận sẽ nhận được trong ngày, thời gian cụ thể như sau: Hàng hoá, tài liệu gửi trước 10h30 hàng sẽ được phát sau 18h00 cùng ngày. Mức cước: Ngoài cước chính cộng thêm (+) phụ phí PTN (đã bao gồm VAT). - DV phát hẹn giờ (PHG): Đối với khách hàng muốn tài liệu hàng hóa đến tay người nhận theo đúng thời gian mà khách hàng đang yêu cầu, khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ trước 9h ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận được trong khoảng thời gian mà khách hàng yêu cầu được phục vụ. - DV gia tăng khác: bao gồm các dịch vụ Bảo hiểm hàng hóa, Báo phát, Phát chi tiết nội dung bưu gửi, Phát tận tay người nhận. - DV Dịch vụ CPN quốc tế chuyên tuyến giá rẻ (Best Asia-Best EURO): Đối với khách hàng muốn gửi tài liệu, hàng hóa... đi 14 nước châu Á - 15 nước Châu Âu và United States of America (USA) - DV Dịch vụ CPN quốc tế: Đối với khách hàng muốn gửi tài liệu, hàng hóa đi quốc tế... , khách hàng gửi trong khoảng thời gian từ 8h đến 16h30 ngày hôm nay thì người nhận sẽ nhận được từ 02->05 ngày sau tùy theo Quốc gia. 1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của đơn vị, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Đặc điểm doanh thu của Công ty là không thể biết ngay được doanh thu tháng này mà đầu tháng sau mới có thể tổng hợp được thông qua các tài liệu về doanh số từ các TTGD và báo cáo của phòng Kế hoạch nghiệp vụ. Doanh thu CPN của Công ty bao gồm hai loại: Doanh thu theo sản lượng và Doanh thu theo hóa đơn. Doanh thu theo sản lượng là số thực tế Công ty đã cung cấp cho khách hàng (căn cứ là các Phiếu gửi Dịch vụ chuyển phát). Doanh thu theo hóa đơn là doanh thu được ghi nhận theo doanh số xuất trên hóa đơn GTGT. Thông thường Doanh thu trên hóa đơn bằng (hoặc nhỏ hơn) Doanh thu sản lượng. Ngoài doanh thu chủ yếu từ cung cấp dịch vụ CPN, tại Công ty còn phát sinh doanh thu hoạt động tài chính. Đây là khoản doanh thu chiếm tỷ trọng không lớn. Bao gồm một số khoản chủ yếu như: lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi tiền cho vay cá nhân; thu về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ,... Các khoản thu nhập khác tại Công ty ít phát sinh, chủ yếu từ thanh lý, nhượng bán các phương tiện vận tải như ô tô,... 1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty CP CN Hợp Nhất Miền Bắc Chi phí kinh doanh của Công ty cũng giống như các đơn vị kinh doanh DV CPN khác, đó là không thể tập hợp chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm mà được tính cho tổng doanh số mà công ty cung cấp. Việc kinh doanh dịch vụ nói chung và CPN nói riêng thường không có sản phẩm dở dang, sản phẩm là dịch vụ, không mang hình thái vật chất cụ thể như hàng hóa thông dụng khác, quá trình sản xuất ra sản phẩm đồng thời là quá trình tiêu thụ, nghĩa là các dịch vụ được thực hiện trực tiếp với khách hàng. Do đặc điểm không vật chất nên Công ty không cần đến những nguyên liệu chính mà chỉ cần sử dụng các nguyên liệu phụ chiếm tỷ trọng hao phí nhỏ hơn rất nhiều so với hao phí lao động sống. Thu nhập chủ yếu là số chênh lệch giữa tiền thu của KH và số chi phí đã thực hiện cho hoạt động kinh doanh CPN. Công ty chỉ tính được giá thành thực tế của khối lượng DV đã thực hiện, tức là khối lượng DV đã được coi là tiêu thụ, chứ không tính được giá thành của DV đang thực hiện. Kỳ tính giá thành DV là hàng tháng. Chi phí kinh doanh của Công ty được chia làm hai loại chính: Chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung. Phù hợp với đặc điểm hoạt động DV, giá thành thực tế của khối lượng DV đã tiêu thụ chỉ bao gồm số chi phí trực tiếp tính cho khối lượng DV đó, còn các chi phí quản lý DN là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả Công ty (chủ yếu là khu vực hành chính, khối phòng ban ) chứ không tách riêng ra cho bất kỳ một loại hoạt động nào. Các chi phí trực tiếp là những chi phí được tập hợp từ các TTGD, TTKT1, bao gồm: - Các chi phí chiếm tỷ trọng nhỏ như Chi phí Nguyên vật liệu; Thuê văn phòng; Tiếp khách; Văn phòng phẩm; Vệ sinh; Công tác phí; Điện nước sinh hoạt, nước uống; Điện thoại; Xăng xe nhân viên; Xăng dầu ô tô; BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,...; Chi phí phân bổ CCDC; Khấu hao TSCĐ; Sửa chữa CCDC, TSCĐ; ... - Các chi phí chiếm tỷ trọng lớn như Chi phí lương nhân viên; Chi phí gửi các hãng chuyển phát trong nước và quốc tế ( vận chuyển hàng không, EMS, Citilink...); ... Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh từ chi phí về lãi tiền vay phải trả các tổ chức tín dụng, các khoản vay cá nhân để sử dụng cho mục đích phục vụ nhu cầu vốn lưu động của Công ty hay đầu tư tài sản cố định mang tính dài hạn; lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ;... Chi phí khác phát sinh từ các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chậm nộp BHXH; chậm nộp Tờ khai thuế GTGT; chậm nộp lãi hoặc gốc ngân hàng; phạt vi phạm giao thông của Tổ xe và một số khoản tiền phạt khác; giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, ... 1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CP CPN HỢP NHẤT MIỀN BẮC 1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Nguyên tắc quản lý chung: Đa số KH của Công ty là những khách hàng thường xuyên nên việc cung cấp DV cho KH diễn ra thường xuyên và liên tục trong một thời gian dài. Chính vì vậy Công ty không thể xuất hóa đơn cho mỗi lần cung cấp DV, điều đó sẽ làm công tác quản lý cũng như kế toán của hai bên bị trùng lặp và gặp nhiều khó khăn trong việc đối chiếu. Vì vậy, sản lượng, doanh số phát sinh trong tháng được theo dõi, rà soát thường xuyên bởi phòng Kế hoạch nghiệp vụ (Quản trị chất lượng) của Công ty thông qua việc quản lý ở các TTGD bằng phần mềm nhập Bill. Đầu tháng sau, phối hợp đối chiếu cùng phòng Tài chính-Kế toán để xác định doanh thu cung cấp dịch vụ trong tháng từ các chứng từ mà TTGD gửi lên. 1.2.1.1. Quy trình quản lý doanh thu tại các TTGD Khi KH đến TTGD yêu cầu được cung cấp DV sẽ được nhân viên đưa cho Bill (hay Phiếu gửi Dịch vụ chuyển phát) để điền thông tin. Các thông tin chính trên Bill bao gồm: thông tin về Người gửi và Người nhận (tên, địa chỉ, mã số thuế); khối lượng chính; khối lượng quy đổi; giá cước; ngày giờ KH gửi; ngày giờ bưu tá nhận; ngày giờ bưu tá phát; ngày giờ người được gửi nhận và phần dành cho trường hợp không gửi được. Hàng ngày, kế toán TTGD cùng các bưu tá tiến hành nhập Bill vào phần mềm. Kế toán TTGD chịu trách nhiệm cập nhật số liệu doanh thu hàng ngày vào phần mềm nhập Bill, đối chiếu hàng ngày với phòng Kế hoạch nghiệp vụ của Công ty về doanh thu của đơn vị, nếu có sai lệch phải xử lý ngay trong ngày. Đầu tháng sau, kế toán và bưu tá TTGD thực hiện việc chốt DT theo các bước sau: Quy trình chốt DT: Người thực hiện: Kế toán, bưu tá Bước 1: Nhận Bill từ nhân viên kế toán để đối chiếu sản lượng, khối lượng, mã KH theo ngày. Bước 2: Rà soát KH và in Bảng kê nợ chi tiết theo KH để đối chiếu với KH lượng dịch vụ sử dụng trong tháng. Bước 3: Chuyển Bảng kê nợ chi tiết theo KH qua bưu tá gửi đến KH đối chiếu và ký xác nhận công nợ phát sinh trong tháng (có khiếu nại thì kiểm tra và chỉnh sửa, ...). Phát bảng kê, yêu cầu KH xác nhận và gửi về TTGD sau 03 ngày. Bước 4: Chỉnh sửa (nếu có), chốt DT với Công ty trước ngày 07 hàng tháng. Để thực hiện chốt DT, kế toán TTGD nộp cho Phòng Tài chính-kế toán của Công ty bộ chứng từ bao gồm: Danh sách đề nghị xuất hóa đơn, Bảng kê nợ chi tiết theo KH để Kế toán doanh thu cập nhật, đối chiếu với các tài liệu có liên quan và viết hóa đơn GTGT cho KH, chuyển cho KH thông qua TTGD, và tiến hành ghi nhận doanh thu. Đồng thời kế toán TTGD thực hiện chốt công nợ với Kế toán công nợ. Các TTGD có nhiệm vụ gửi hóa đơn GTGT cho KH và yêu cầu KH thanh toán. Bên cạnh đó, kế toán tại các TTGD kết hợp nhân viên giao nhận đôn đốc KH chuyển khoản để đảm bảo tỷ lệ thu hồi công nợ. 1.2.1.2. Quy trình quản lý doanh thu tại Công ty Định kỳ hàng tháng, kế toán doanh thu chịu trách nhiệm kiểm tra việc nhập doanh thu tại các TTGD, kết hợp cùng phòng Kế hoạch nghiệp vụ chịu trách nhiệm quản lý giá, lập biên bản truy thu giá cước tính sai. Theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn tại các đơn vị, các TTGD; theo dõi số lượng hóa đơn, in và đăng ký sử dụng hóa đơn, phân bổ hóa đơn. Bộ hồ sơ DT CPN các TTGD gửi về phòng Tài chính-kế toán Công ty trước ngày 05 tháng kế tiếp bao gồm: - Báo cáo doanh số. - Báo cáo doanh số thực hiện. - Báo cáo doanh thu theo KH. - Báo cáo tổng hợp doanh thu theo ngày. - Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu. Đồng thời, trước ngày 07 hàng tháng, kế toán TTGD nộp cho Phòng Tài chính-kế toán của Công ty các chứng từ bao gồm: Danh sách đề nghị xuất hóa đơn, Bảng kê nợ chi tiết theo KH để Kế toán doanh thu cập nhật, đối chiếu với Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu (Sổ ngang) từ phòng Kế hoạch nghiệp vụ gửi lên, rồi mới tiến hành viết hóa đơn GTGT cho KH, ghi nhận và tổng hợp doanh thu tháng. Ngày 05 hàng tháng, kế toán doanh thu tiến hành bóc doanh thu theo loại hình dịch vụ, tập hợp thành Báo cáo Doanh thu theo cơ cấu từng loại hình dịch vụ (có đối soát với phòng Kế hoạch nghiệp vụ) để nộp cho Ban giám đốc. Đối với doanh thu hoạt động tài chính, kế toán thanh toán chịu trách nhiệm theo dõi và tính toán các khoản lãi từ các khoản cho vay cá nhân, viết Phiếu thu, cập nhật các báo Có tiền gửi ngân hàng về các khoản lãi trên tài khoản tiền gửi, nhập vào phần mềm kế toán, phản ánh đầy đủ doanh thu. Hàng tháng, báo cáo tình hình doanh thu tài chính lên Kế toán trưởng. 1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí của Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc 1.2.2.1. Quy trình quản lý chi phí tại các TTGD Trước ngày 05 hàng tháng, TTGD tập hợp các chứng từ liên quan đến các khoản chi phí phát sinh tại trung tâm để nộp về Phòng Tài chính-kế toán của Công ty chờ duyệt. Bộ chứng từ bao gồm: - Bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí hàng tháng. - Hóa đơn chứng từ: 100% chi phí phải có hóa đơn, chi phí điện thoại phải có list kê kèm theo. - Nếu đơn vị đã nộp thuế thuê nhà thì được lấy hóa đơn điện nước sinh hoạt đứng tên chủ nhà để thanh toán chi phí. - Đề nghị thanh toán: từng mục chi phí. - Chi phí EMS: gồm Hóa đơn, Bill HNC, Bill EMS, bản kê chi tiết gửi EMS bằng bản cứng và bản mềm. - Chi phí vận chuyển: Hóa đơn, Bảng đề nghị thanh toán CP vận chuyển (tổng hợp theo ngày), list kê gửi hàng ngày. 1.2.2.2. Quy trình quản lý chi phí tại TTKT1 Tại TTKT1 phát sinh bốn loại chi phí cơ bản là Chi phí gửi hàng không, Chi phí xăng xe ô tô, Chi phí gửi hàng đi tỉnh và Chi phí gửi qua các hãng. Hàng tháng, TTKT1 tập hợp các chứng từ liên quan đến các khoản chi phí phát sinh tại trung tâm để nộp về Phòng Tài chính-kế toán của Công ty chờ duyệt. 1.2.2.3. Quy trình quản lý chi phí tại Công ty Chi phí nguyên vật liệu, văn phòng phẩm - Nguyên vật liệu: + Cuối tháng chốt số liệu tồn với Phòng chất lượng. + Ngày 03 hàng tháng, Phòng chất lượng chuyển số liệu xuất nhập nguyên vật liệu cho Phòng Tài chính-kế toán nhập máy, chốt số liệu tồn cuối tháng. - Văn phòng phẩm: + Ngày 03 hàng tháng, Phòng Tài chính-kế toán báo cáo chi phí văn phòng phẩm khối phòng ban, KT1 (số liệu Công ty CP Văn phòng phẩm Hợp Nhất chuyển sang). + Đối với TTGD: Đơn vị lấy chi phí đó để tập hợp vào chi phí của đơn vị. Chi phí khối phòng ban - Chi phí điện thoại cố định, điện thoại di động (theo khoán): Phòng Tổ chức hàng chính đề nghị thanh toán tiền điện thoại cố định của khối Phòng ban, duyệt theo khoán và gửi về Phòng Tài chính-kế toán vào ngày 08 hàng tháng. - Chi phí xăng xe nhân viên: Phòng Tổ chức hành chính đề nghị thanh toán tiền xăng xe nhân viên phòng ban, duyệt theo khoán và gửi về Phòng Tài chính-kế toán vào ngày 08 hàng tháng. Nhiệm vụ quản lý chi phí các TTGD, TTKT1 và toàn Công ty thuộc về Phòng Tài chính-kế toán. Các công việc chính của phòng bao gồm: - Khoán chi phí cho bộ phận trực tiếp, gián tiếp bao gồm: chi phí điện thoại, điện nước sinh hoạt, văn phòng phẩm, nguyên vật liệu,… - Khoán chi phí tiền lương cho bộ phận trực tiếp: xây dựng quy chế khoán lương, kiểm soát chặt chẽ số liệu hình thành nên chi phí tiền lương. - Kiểm soát 100% chứng từ đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, đảm bảo tính pháp lý để quyết toán chi phí tính thuế TNDN. - Chi phí lương, thưởng, chính sách phúc lợi cho người lao động phải được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động. Đảm bảo chi phí lương, thưởng hợp lý hợp lệ theo luật lao động và luật thuế TNDN. Đối với chi phí tài chính, các khoản vay được quản lý theo từng món vay, xác định rõ nợ gốc, lãi, người cho vay, khả năng trả nợ, mục đích của khoản vay. Định kỳ tính toán số lãi vay phải trích vào chi phí và thực hiện trích theo quy định của Chuẩn mực kế toán 16 “Chi phí đi vay”. Hàng tháng, kế toán phụ trách lập báo cáo liệt kê tình hình các khoản vay và trình lên kế toán trưởng phê duyệt. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT MIỀN BẮC 2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 2.1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ CPN Cũng giống như các DN kinh doanh DV khác, việc hạch toán DT CPN của Công ty được thực hiện bắt đầu từ việc xác định quá trình tiêu thụ và ghi các chứng từ ban đầu. Các chứng từ của Công ty bao gồm: - Bảng kê nợ chi tiết theo KH. - Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu. - Hóa đơn GTGT. - Các chứng từ liên quan khác: Hợp đồng CPN, ... Bảng kê nợ chi tiết theo KH Bảng kê nợ chi tiết theo KH là bảng kê được lập bởi các TTGD, chi tiết cho từng KH dựa trên mẫu chung của toàn Công ty. Bảng kê là căn cứ để Kế toán doanh thu xuất hóa đơn GTGT cho KH. Biểu 2-1: Bảng kê nợ chi tiết theo khách hàng Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Trung tâm giao dịch Võ Thị Sáu BẢNG KÊ NỢ CHI TIẾT THEO KHÁCH HÀNG Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 Tên khách hàng: Tổ chức GD & ĐT Apollo VN Thư CPN:1.440.886VNĐ Địa chỉ: 67 Lê Văn Hưu, Q.Hai Bà Trưng, HN Hàng CPN:1.575.784VNĐ MST: 0100774857 Thư quốc tế:135.382VNĐ Đơn vị tính: VNĐ STT Ngày Số Bill Nơi đến T.Lượng Cước phí Tổng tiền 1 05/03/2010 590039 Đà Nẵng 1 513 59.700 59.700 2 05/03/2010 590040 Hà Nội 500 12.500 12.500 3 07/03/2010 590274 TP. Hồ Chí Minh 30 000 458.980 458.980 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 26 24/03/2010 592730 Singapore 2 700 543.111 543.111 Cộng bảng 422 851 3.152.052 3.152.052 Lập ngày 03 tháng 04 năm 2010 Người lập biểu Kế toán Giám đốc trung tâm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Xác nhận của Quý khách hàng:................................................................................. ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu được xây dựng bởi phòng Kế hoạch nghiệp vụ từ phần mềm nhập Bill kết nối với các TTGD, dựa trên việc nhập Bill từ các TTGD, có xác nhận của phòng Kế hoạch nghiệp vụ và TTGD. Đây là căn cứ để Kế toán doanh thu đối soát với Bảng kê nợ chi tiết theo khách hàng, xuất hóa đơn GTGT. Biểu 2-2: Báo cáo công nợ phân tuyến theo cơ cấu doanh thu Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Trung tâm giao dịch Võ Thị Sáu BÁO CÁO CÔNG NỢ PHÂN TUYẾN THEO CƠ CẤU DOANH THU ( SỔ NGANG ) Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 Đơn vị tính: VNĐ STT Khách hàng Thư Hàng Thư EMS Citilink Tổng 1 Cty Liên doanh QL ĐT BIDV 1.060.801 48.761 4.540.410 5.649.972 2 Tổ chức GD & ĐT Apollo VN 645.640 1.575.784 795.246 135.382 3.152.052 3 Kume Design Asia Co.Ltd 143.678 87.862 908.082 1.139.622 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Cộng bảng 22.648.129 23.456.187 14.543.813 9.947.107 24.579.622 95.174.858 Lập ngày 02 tháng 04 năm 2010 Người lập biểu Kế toán Giám đốc trung tâm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Hóa đơn GTGT Như đã trình bày ở Mục 1.2.1, trang 6 , Kế toán doanh thu chịu trách nhiệm đối chiếu, rà soát và in Hóa đơn GTGT cho KH theo số tổng cộng hoặc theo quy ước của hai bên, căn cứ vào hóa đơn đã xuất, nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Các TTGD có nhiệm vụ gửi hóa đơn GTGT (Liên 2) cho KH và yêu cầu KH thanh toán. Do đặc thù kinh doanh của Công ty, hóa đơn thường viết chậm một tháng. Tuy nhiên, ngày tháng trên hóa đơn vẫn trùng với ngày phát sinh nghiệp vụ hoặc trùng với ngày cuối tháng. Hóa đơn GTGT do Kế toán doanh thu in từ mẫu hóa đơn của Công ty đăng ký với Cục thuế, được lập thành 3 liên, trong đó: Liên 1 màu trắng (Lưu); Liên 2 màu đỏ (Giao khách hàng); Liên 3 màu vàng (Nội bộ). Trên hóa đơn bao gồm các thông tin chính: Đơn vị; Địa chỉ; Hình thức thanh toán; Mã số thuế; Cộng tiền hàng hóa dịch vụ (Giá cước chưa bao gồm thuế); Thuế suất thuế GTGT; Tiền thuế GTGT; Tổng cộng tiền thanh toán. Biểu 2-3: Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT-2LN-03 Ký hiệu: AA/2009T Số: 0021678 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG DỊCH VỤ CPN Liên 1: Lưu Công tyCP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Số 1 Lô 12B Trung Hòa Cầu Giấy Hà Nội MST: 0102555201 Đơn vị: Tổ chức GD & ĐT Apollo VN Địa chỉ: 67 Lê Văn Hưu, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội Hình thức thanh toán: C/K Mã số thuế: 0100774857 Dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ Cước CPN tháng 03/ 2010 3.152.052 Cộng tiền hàng hóa dịch vụ(Giá cước chưa bao gồm thuế) (1): 3.152.052 Thuế suất thuế GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2): 315.205 Tổng cộng tiền thanh toán (1+2): 3.467.257 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm năm mươi bảy đồng. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Sổ Hóa đơn GTGT của Công ty )  Doanh thu hoạt động tài chính Các chứng từ bao gồm: - Các khế ước cho vay cá nhân. - Bảng tính tiền lãi cho vay. - Giấy báo số dư TK - Giấy báo Có. - Phiếu thu. Biểu 2-4: Bảng tính tiền lãi cho vay Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc BẢNG TÍNH TIỀN LÃI CHO VAY THÁNG 03/2010 Đối tượng: Bà Ngô Thị Lan Số khế ước vay: CNCV4722 Đơn vị tính: VNĐ Từ ngày Đến ngày Số ngày L/s tháng Tiền gốc Tiền lãi 01/03/2010 31/03/2010 31 2,1 % 343.750.000 7.459.375 Lập ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Bộ chứng từ Thu - Chi tháng 03/2010 ) Biểu 2-5: Phiếu thu Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc PHIẾU THU TIỀN Ngày 22 tháng 03 năm 2010 Số: 03/10-0239 Nợ: 1111 Có: 515 Họ tên người nộp tiền: Bà Ngô Thị Lan Địa chỉ: Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Lý do thu: Nộp tiền lãi định kỳ của khế ước vay CNCV4722,Tháng 03/2010 Số tiền: 7 459 375 VNĐ Viết bằng chữ: Bẩy triệu, bốn trăm năm mươi chín ngàn, ba trăm bẩy mươi năm VNĐ Kèm theo: ............. chứng từ gốc Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn: Bộ chứng từ Thu - Chi tháng 03/2010 ) Thu nhập khác Các chứng từ bao gồm: - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Phiếu thu. 2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 511 “DT bán hàng và cung cấp DV”, TK 512 “DT bán hàng nội bộ”, TK 515 “DT hoạt động tài chính” và TK 711 “Thu nhập hoạt động khác” để phản ánh DT và thu nhập hoạt động khác. TK 511 được mở chi tiết theo loại hình DV mà Công ty cung cấp: - TK 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp DV (CPN). TK 512 dùng để phản ánh khoản thu về do bán cho các TTGD và tuyến phát trong Công ty như các trang thiết bị, văn phòng phẩm, mũ bảo hiểm,... TK 515 dùng để phản ánh các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của Công ty như lãi số dư TK tiền gửi, lãi cho vay, chênh lệch tỷ giá,... TK 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh tại Công ty như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, CCDC,... Hạch toán đối ứng với tài khoản doanh thu là các tài khoản có liên quan như: - TK 33871 “Doanh thu chưa thực hiện CPN” . - TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”. - TK 13622 “Phải thu nội bộ CPN công nợ”. Sổ chi tiết Từ các chứng từ gốc, kế toán doanh thu tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên quan. Trong tháng 03/2010, Công ty không phát sinh thu nhập khác nên không hình thành Sổ chi tiết TK 711. Biểu 2-6: Sổ chi tiết TK 5113 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 5113 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (CPN) Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có Dư nợ VNĐ Dư có VNĐ Mã KH Đv K.hàng 15/03/2010 18792 Doanh thu CPN T03/2010 33871 1.508.418 0 1.508.418 KH4270 Công ty TNHH Nestle ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 21678 Doanh thu CPN T03/2010 33871 3.152.052 0 2.155.559.120 KH5803 Tổ chức Apollo VN ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 03/10-0027. Điều chỉnh giảm DT do hủyHĐ19789 33871 3.158.847 0 6.287.769.857 KH1068 Công ty CP May BTM 31/03/2010 KC03/10-001. Kết chuyển sang 9111 T03/2010 9111 6.287.769.857 0 0 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-7: Sổ chi tiết TK 515 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có Dư nợ VNĐ Dư có VNĐ Mã KH Đv K.hàng 22/03/2010 03/10-0239 Thu tiền lãi cho vay._. Bà Ngô Thị Lan T3/2010 1111 7.459.375 0 7.459.375 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc 31/03/2010 03/10-0240 Lãi tiền gửi T03/2010 11212 294.711 0 7.754.086 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 KC03/10-002. Kết chuyển sang 9111 T03/2010 9111 36.850.474 0 0 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.1.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu Các sổ tổng hợp về doanh thu Công ty sử dụng bao gồm: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ Cái TK 5113, TK 515. Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau: Biểu 2-8: Chứng từ ghi sổ - DT Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:03/2010-DT Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số hóa đơn Diễn giải TK nợ TK có Đối tượng Tiền VNĐ 15/03/2010 18792 Doanh thu CPN T03/2010 33871 5113 Công ty TNHH Nestle 1.508.418 15/03/2010 18793 Doanh thu CPN T03/2010 33871 5113 Công ty CP XNK than 9.389.091 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 21678 Doanh thu CPN T03/2010 33871 5113 Tổ chức GD & ĐT Apollo VN 3.152.052 31/03/2010 21679 Doanh thu CPN T03/2010 33871 5113 Chi nhánh Công ty Sony VN 39.389.091 Cộng bảng 6.297.093.485 Kèm theo: Bộ hồ sơ DT và hóa đơn GTGT Tháng 03/2010 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-9: Chứng từ ghi sổ - Điều chỉnh giảm DT Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03/2010-DC Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số hóa đơn Diễn giải TK nợ TK có Đối tượng Tiền VNĐ 31/03/2010 . Điều chỉnh giảm DT do hủy HĐ 16227 5113 13622 Công ty TNHH MTV CK VFC 3.158.847 31/03/2010 . Điều chỉnh giảm DT do hủy HĐ 18888 5113 33871 Nhà máy kính An Toàn 2.667.035 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 . Điều chỉnh giảm DT do hủy HĐ 19789 5113 33871 Công ty CP May BTM 1.396.823 Cộng bảng 9.323.628 Kèm theo: 07 chứng từ gốc Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-10: Sổ Cái TK 5113 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CÁI ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 5113 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (CPN) Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có 31/03/2010 03/2010-DT. Doanh thu CPN T03/2010 33871 6.297.093.485 31/03/2010 03/2010-DC. Điều chỉnh giảm DT do hủy HĐ 13622 3.158.847 31/03/2010 03/2010-DC. Điều chỉnh giảm DT do hủy HĐ 33871 6.164.781 31/03/2010 KC03/10-001. Kết chuyển 5113 sang 9111 T03/2010 9111 6.287.769.857 Cộng bảng 6.297.093.485 6.297.093.485 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-11: Sổ Cái TK 515 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CÁI ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có 31/03/2010 03/10-TTM. Thu tiền lãi cho vay Bà Ngô Thị Lan T3/2010 1111 7.459.375 31/03/2010 03/10-TGTB. Lãi tiền gửi T03/2010 11212 294.711 31/03/2010 13/10-TGTBH. Lãi số dư trên TK T03/2010 11215 114.605 ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 KC03/10-002. Kết chuyển 515 sang 9111 T03/2010 9111 36.850.474 Cộng bảng 36.850.474 36.850.474 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản được ghi nhận là giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá, thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng bị trả lại. Tuy nhiên trên thực tế, Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ này mà chỉ phát sinh giảm doanh thu trực tiếp do hủy hóa đơn GTGT vì có sai sót trên hóa đơn GTGT. Biên bản hủy hóa đơn GTGT có chữ ký xác nhận của Công ty và KH.( Phụ lục 4, trang ) 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Đầu tháng, các TTGD, TTKT1 hoàn thiện hồ sơ quyết toán chi phí, gửi lên Phòng Tài chính-kế toán. Phòng TC-KT tiến hành kiểm tra tính phù hợp, chính xác của các chứng từ. Nếu hợp lệ, kế toán chi phí ghi nhận chi phí. Bộ chứng từ của TTKT1 bao gồm: Chi phí gửi hàng không (trả tiền ngay) - Đề nghị thanh toán (có chữ ký của Giám đốc TTKT1). - Bill hàng không, Phiếu thu tiền. - List kê HNC. Chi phí xăng xe ô tô - Đề nghị thanh toán chi phí xăng xe (có chữ ký của Đội trưởng đội xe và PGĐ). - Hóa đơn xăng xe. - Lịch trình xăng xe (ký duyệt hàng ngày). - Photo Bill đi phát hàng. - Tách chi phí lấy hàng tại đơn vị (báo nợ chi phí xăng xe lấy hàng). Chi phí gửi hàng đi tỉnh - Đề nghị thanh toán gửi hàng (có chữ ký của GĐ TTKT1). - Hóa đơn gửi hàng. - List kê gửi hàng đi các tỉnh. Chi phí gửi qua các hãng: hàng tàu, Hoàng Long,... - Đề nghị thanh toán gửi hàng. - Hóa đơn gửi hàng. - List kê gửi hàng ( chi tiết theo ngày). Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: - Bản quyết toán chi phí TTGD, TTKT1. - Bảng tính lương nhân viên TTGD, TTKT1, ngoại dịch, đội xe, ... - Bảng tính lương kinh doanh tại TTGD (Tính phần trăm trên doanh số đạt được). - Bảng trích các khoản theo lương. - Bảng tính khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC,... - Các chứng từ khác có liên quan. Biểu 2-12: Bảng lương TTGD Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Trung tâm giao dịch Võ Thị Sáu BẢNG LƯƠNG TTGD Tháng 03/2010 Đơn vị tính: VNĐ STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương chức danh Ngày công Hệ số Ki Hệ số quy đổi Các khoản thu nhập Các khoản trích theo lương Thu nhập trước thuế Giảm trừ cá nhân và gia cảnh Thu nhập chịu thuế Thuế thu nhập cá nhân Thu nhập còn lại Lương cơ bản Tổng lương khoán Làm thêm, làm đêm Lương KD Tổng cộng A B C D 1 2 3 4 5 6 7 5+6+7 8 9 10 11 12 13 TTGD Võ Thị Sáu Quỹ Lương 35.670.562 12.671.871 1 Nguyễn Trung Dũng Giám đốc TT 5,5 27 0,7 104 1.544.000 6.421.697 3.167.986 9.589.665 146.680 9.442.985 4.000.000 5.442.985 294.299 9.149.687 2 Nguyễn Thị Kim Liên NV ĐH 3,0 27 1,2 97,2 980.000 6.004.704 3.167.986 8.672.280 93.100 9.079.572 4.000.000 5.079.572 257.957 8.821.615 3 Hoàng Quốc Hậu NV Giao nhận 3,0 27 1,1 89,1 1.089.000 5.504.312 3.167.986 8.672.280 103.455 8.568.825 4.000.000 4.568.825 228.441 8.340.384 4 Phạm Hữu Thuật NV Giao nhận 3,0 27 1,1 89,1 980.000 5.504.312 3.167.986 8.672.280 93.100 8.579.180 4.000.000 4.579.180 228.959 8.350.221 TỔNG CỘNG 379 4.593.000 23.435.026 12.671.871 36.106.879 436.335 35.670.562 16.000.000 19.670.562 1.009.656 34.660.906 Hướng dẫn thực hiện làm bảng lương Tổng quỹ lương: là bao gồm lương thực nhận + BHXH, thưởng năm+ thưởng tháng + lương kinh doanh. A: Số TT: là số thứ tự nhân viên tại đơn vị, lưu ý không nên đưa danh sách cộng tác vào bảng lương. B: Họ và tên: họ và tên của nhân viên theo danh sách chính thức. C: Chức danh: là chức danh của nhân viên tại đơn vị. D: Hệ số lương chức danh: căn cứ vào doanh thu xuất hóa đơn ( không bao gồm VAT ), có bảng hệ số lương chức danh kèm theo. 1: Ngày công: là ngày công làm việc thực tế của nhân viên tại TTGD - căn cứ bảng chấm công. 2: Hệ số Ki: là hệ số hoàn thành nhiệm vụ tại đơn vị, biến động từ 0.7 đến 1.5, hệ số này do đơn vị xét lên. 3 Hệ số quy đổi: là hệ số bình quân của ngày công, hệ số Ki và hệ số chức danh. 4: Lương cơ bản: là tiền lương căn cứ đóng BHXH trên hợp đồng lao động. 5: Tổng lương khoán: là tổng tiền lương của nhân viên chia theo hệ số quy đổi= Tổng Quỹ lương/ Tổng hệ số quy đổi x hệ số quy đổi từng nhân viên. 6: Làm đêm, làm thêm: có danh sách chi tiết. 7: Lương kinh doanh: theo quỹ lương kinh doanh của Ban Tài chính và chia đều cho nhân viên tại đơn vị. 8: BHXH ( 9.5%): gồm 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN và 1% chi phí công đoàn. 9: Tổng thu nhập trước thuế= tổng quỹ lương - các khoản giảm trừ. 10: Giảm trừ gia cảnh và bản thân: bản thân: 4.000.000 đ, người phụ thuộc: 1.600.000 đ/người. 11: Thu nhập chịu thuế = Thu nhập trước thuế - Các khoản giảm trừ gia cảnh và bản thân - Làm đêm, làm thêm. 12: Thuế thu nhập cá nhân: theo biểu thuế của luật thuế thu nhập cá nhân. Lập ngày...tháng...năm Người lập Phòng nhân sự Phòng tài chính Giám đốc nhân sự (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Tài khoản sử dụng Công ty không sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp” để ghi nhận chi phí NVL cũng như TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp mà sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung” để theo dõi và hạch toán chung cho các khoản chi phí đó. Sau đó, tiến hành kết chuyển số liệu từ TK 627 sang TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” và cuối cùng đưa về TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn DV đã cung cấp cho KH. Công ty không phát sinh chi phí dở dang cuối kỳ. Công ty sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá thành khối lượng DV thực hiện trong kỳ. TK 632 được mở chi tiết thành TK 6321 “Giá vốn CPN”. Hạch toán đối ứng với tài khoản giá vốn là các tài khoản có liên quan như: TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”, TK này cũng được mở chi tiết thành TK 1541 “Chi phí SXKD dở dang CPN”. Sổ chi tiết Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên quan. Do trong tháng không phát sinh chi phí dở dang nên các bút toán kết chuyển cũng được thực hiện tự động. Biểu 2-13 : Sổ chi tiết TK 627 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có Dư nợ VNĐ Dư có VNĐ Mã KH Đv K.hàng 31/03/2010 03/10-0121. Cước điện thoại T03/2010, TTGD Võ Thị Sáu 1412 449.515 0 449.515 TTGD032 TTGD Võ Thị Sáu ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 03/10-0148. Trích lương nhân viên T03/10, TTGD Võ Thị Sáu 3341 4.593.000 0 5.325.983.678 TTGD032 TTGD Võ Thị Sáu 31/03/2010 03/10-0182. Trích lương kinh doanhT03/10, TTGD Võ Thị Sáu 3342 12.671.871 0 5.338.655.549 TTGD032 TTGD Võ Thị Sáu 31/03/2010 KC03/10-006. Kết chuyển sang 1541,T03/2010 1541 5.338.655.549 0 0 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-14: Bảng tổng hợp PS CPSXC theo khoản mục Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc BẢNG TỔNG HỢP PS CPSXC THEO KHOẢN MỤC Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung Đơn vị tính: VNĐ Tài khoản Khoản mục Phát sinh Phần trăm 627 Chi phí Nguyên vật liệu 168.850.218 3,16% Chi phí Thuê văn phòng 102.926.223 1,93% Chi phí Tiếp khách 2.680.000 0,05% Chi phí Văn phòng phẩm 17.732.981 0,33% Chi phí Vệ sinh 390.000 0,01% Chi phí Xăng dầu ô tô 137.113.833 2,57% Chi phí xăng xe cá nhân 48.322.429 0,91% Chi phí công tác phí 2.065.000 0,04% Chi phí Điện nước sinh hoạt, nước uống 5.207.760 0,10% Chi phí điện thoại 73.841.356 1,38% Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN,... 80.405.898 1,51% Chi phí Lương kinh doanh 507.366.404 9,50% Chi phí bằng tiền khác 39.404.597 0,74% Chi phí gửi các hãnh CP quốc tế 552.276.158 10,34% Chi phí gửi các hãng CP trong nước 2.238.392.641 41,93% Chi phí khấu hao TSCĐ 34.311.621 0,64% Chi phí lương nhân viên 1.236.830.869 23,17% Chi phí phân bổ CCDC 20.042.241 0,38% Chi phí sửa chữa CCDC, TSCĐ 70.495.320 1,32% Cộng bảng 5.338.655.549 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-15: Bảng tổng hợp GV CPN theo khoản mục Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc BẢNG TỔNG HỢP GV CPN THEO KHOẢN MỤC Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 Tài khoản: 6321 - Giá vốn CPN Đơn vị tính: VNĐ Tài khoản Khoản mục Phát sinh Phần trăm 6321 5.338.655.549 100% Cộng bảng 5.338.655.549 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán Các sổ tổng hợp về giá vốn Công ty sử dụng bao gồm: - Sổ Cái TK 6321. Từ CTGS phản ánh các bút toán kết chuyển, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 6321. Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau: Biểu 2-16: Sổ Cái TK 6321 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CÁI ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 6321 - Giá vốn CPN Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có 31/03/2010 KC03/10-003. Kết chuyển 1541 sang 6321 T03/2010 1541 5.338.655.549 31/03/2010 KC03/10-004. Kết chuyển 6321 sang 9111 T03/2010 9111 5.338.655.549 Cộng bảng 5.338.655.549 5.338.655.549 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Các chứng từ bao gồm: - Bảng tính và phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương. - Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ phục vụ việc quản lý hoạt động. - Bảng kê chi tiết hóa đơn tiền điện, nước, vệ sinh, điện thoại, ... - Báo cáo tình hình sử dụng VPP, CCDC. - Hóa đơn, chứng từ khác ghi nhận chi phí của những chuyến công tác, hội nghị,...của Ban giám đốc; chi phí liên quan đến hoạt động marketing, PR, QC,... Biểu 2-17: Bảng tổng hợp tiền lương Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Phòng Kinh doanh BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG Tháng 03/2010 Đơn vị tính: VNĐ STT Họ và tên Chức vụ Ngày công Các khoản thu nhập Các khoản trích theo lương Thu nhập trước thuế Giảm trừ cá nhân và gia cảnh Thu nhập chịu thuế Thuế thu nhập cá nhân Thu nhập còn lại Lương cơ bản Lương KD Làm thêm, làm đêm Tổng cộng A B C 1 2 3 4 2+3+4 5 6 7 8 9 10 1 Khuất Đình Kiên TP KD 27 5.064.296 2.489.247 7.553.543 481.108 7.072.435 4.000.000 3.072.435 3.072.435 2 Vũ Minh Hương Mar 27 4.083.156 2.489.247 6.572.403 387.900 6.184.503 4.000.000 2.184.503 2.184.503 3 Đặng Việt Hùng Mar 27 4.083.156 2.489.247 6.572.403 387.900 6.184.503 4.000.000 2.184.503 2.184.503 4 Trịnh Trần Đạt Mar 27 4.083.156 2.489.247 6.572.403 387.900 6.184.503 4.000.000 2.184.503 2.184.503 5 Phạm Hữu Tú Mar 27 4.083.156 2.489.247 6.572.403 387.900 6.184.503 4.000.000 2.184.503 2.184.503 6 Phạm Thanh Quỳnh Mar 27 4.083.156 2.489.247 6.572.403 387.900 6.184.503 4.000.000 2.184.503 2.184.503 7 Nguyễn Đức Lợi Mar 27 4.083.156 2.489.247 6.572.403 387.900 6.184.503 4.000.000 2.184.503 2.184.503 Tổng cộng 46.987.961 2.808.508 44.179.453 28.000.000 16.179.453 16.179.453 Lập ngày...tháng...năm Người lập Phòng nhân sự Phòng tài chính Giám đốc nhân sự (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp các khoản chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của Công ty như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Sổ chi tiết Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên quan. Biểu 2-18 : Sổ chi tiết TK 642 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có Dư nợ VNĐ Dư có VNĐ Mã KH Đv K.hàng 08/03/2010 03/10-0001. Phí chuyển tiền 11212 10.000 0 10.000 KH2863 NH TMCP kỹ thương VN ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 03/10-0378. Trích lương nhân viên T03/10, Phòng Kinh doanh 3341 46.987.961 0 508.114.199 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất MB 31/03/2010 03/10-0382. CPQL phải trả công ty mẹ HĐ 17579 3311 256.069.000 0 764.183.199 KH3188 Công ty CP Hợp Nhất VN 31/03/2010 KC03/10-005. Kết chuyển CPQLDN T03/2010 9111 764.183.199 0 0 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-19: Bảng tổng hợp PS CPQL theo khoản mục Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc BẢNG TỔNG HỢP PS CPQL THEO KHOẢN MỤC Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính : VNĐ Tài khoản Khoản mục Phát sinh Phần trăm 642 Chi phí Nguyên vật liệu 7.755.823 1,01% Chi phí Thuê văn phòng 27.861.384 3,65% Chi phí Tiếp khách 22.989.545 3,01% Chi phí Văn phòng phẩm 6.035.250 0,79% Chi phí Xăng dầu ô tô 14.216.516 1,86% Chi phí công tác phí 12.951.928 1,69% Chi phí Điện nước sinh hoạt, nước uống 5.743.064 0,75% Chi phí điện thoại 15.464.158 2,02% Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN,... 6.918.192 0,91% Chi phí Marketing, PR, QC 26.988.783 3,53% Chi phí bằng tiền khác 350.500.086 45,87% Chi phí khấu hao TSCĐ 4.600.653 0,60% Chi phí lương nhân viên 208.273.895 27,25% Chi phí phân bổ CCDC 44.712.041 5,85% Chi phí sửa chữa CCDC, TSCĐ 9.171.881 1,2% Cộng bảng 764.183.199 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp Các sổ tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty sử dụng bao gồm: - Sổ Cái TK 642. Từ các CTGS có liên quan, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 642. Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau: Biểu 2-20: Sổ Cái TK 642 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CÁI ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có 31/03/2010 03/10-31-NGHG. Phí chuyển tiền 11212 113.194 31/03/2010 03/10-68-CPKH. Trích khấu hao TSCĐ T03/2010 2141 4.227.902 31/03/2010 03/10-TLUONG. Trích lương T03/2010, bảo vệ + tạp vụ 3341 155.934.982 ..... ..... ..... ..... ..... .... 31/03/2010 KC03/10-005. Kết chuyển CPQLDN T03/2010 9111 764.183.199 Cộng bảng 764.183.199 764.183.199 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.3. Kế toán chi phí tài chính 2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Các chứng từ bao gồm: - Các khế ước vay cá nhân. - Bảng tính tiền lãi vay. - Bảng phân bổ chi phí lãi vay. - Giấy báo Nợ . - Phiếu chi. Biểu 2-21: Bảng tính tiền lãi vay Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc BẢNG TÍNH TIỀN LÃI VAY THÁNG 03/2010 Đối tượng: Techcombank HSGD Số khế ước vay: V22108 Đơn vị tính: VNĐ Từ ngày Đến ngày Số ngày L/s tháng Tiền gốc Tiền lãi 01/03/2010 31/03/2010 31 0,9 % 152.000.000 1.374.333 Lập ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng Tài khoản 635 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp các khoản chi phí liên quan đến chi phí lãi tiền vay phải trả; lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ;... Sổ chi tiết Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên quan. Biểu 2-22: Sổ chi tiết TK 635 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 635 - Chi phí hoạt động tài chính Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có Dư nợ VNĐ Dư có VNĐ Mã KH Đv K.hàng 09/03/2010 03/10-0081. Thanh toán tiền lãi vay trong hạn khế ước V22108 11212 1.374.333 1.374.333 0 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất MB 23/03/2010 03/10-0091. Thanh toán tiền lãi vay trong hạn khế ước V04612 11213 7.218.750 8.593.083 0 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất MB 31/03/2010 02/10-1095. PBCP lãi vay T02,03 Bà Quỳnh Hương món 250tr 3358 3.750.000 12.343.083 0 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 KC03/10-007. Kết chuyển sang 9111 T03/2010 9111 40.163.558 0 0 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính Các sổ tổng hợp về chi phí tài chính Công ty sử dụng bao gồm: - Sổ Cái TK 635. Từ các CTGS có liên quan, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 635. Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau: Biểu 2-23: Sổ Cái TK 635 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CÁI ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 635 - Chi phí hoạt động tài chính Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có 31/03/2010 09/03/TGNHT. Thanh toán tiền lãi vay trong hạn khế ước V22108 11212 1.374.333 31/03/2010 23/03/TGNHT. Thanh toán tiền lãi vay trong hạn khế ước V04612 11213 7.218.750 ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 31/03/PBCPLV. PBCP lãi vay kỳ 3, khoản vay 100tr, ông Lê Văn An 14211 3.000.000 31/03/2010 KC03/10-007. Kết chuyển 635 sang 9111 T03/2010 9111 40.163.558 Cộng bảng 40.163.558 40.163.558 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.4. Kế toán chi phí khác 2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Các chứng từ bao gồm: - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Biên lai tiền phạt, Biên bản giải trình . - Giấy đề nghị, Phiếu chi. Biểu 2-24: Giấy đề nghị Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc Phòng Tài chính Ngày 24 tháng 03 năm 2010 GIẤY ĐỀ NGHỊ Kính gửi: - Ban giám đốc - Kế toán trưởng Tên tôi là: Lê Trọng Kính Bộ phận công tác: Tổ xe phía Bắc Số tiền: 2.760.000 đ Bằng chữ: Hai triệu bẩy trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn Nội dung đề nghị: Thanh toán tiền phạt vi phạm giao thông của Tổ xe ngày 03 tháng 03 năm 2010 ( Kèm biên lai tiền phạt và giấy nộp tiền vào kho bạc) Người đề nghị Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Ban giám đốc ( Nguồn: Bộ chứng từ Thu - Chi tháng 03/2010 ) Biểu 2-25: Phiếu chi Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc PHIẾU CHI TIỀN Ngày 24 tháng 03 năm 2010 Số: 03/10-0200 Nợ: 811 Có: 1111 Họ tên người nhận tiền: Lê Trọng Kính Địa chỉ: Tổ xe Công ty CP CPN Hợp Nhất MB Lý do chi: Thanh toán tiền phạt Vi phạm GT của Tổ xe Số tiền: 2.760.000 VNĐ Viết bằng chữ: Hai triệu bẩy trăm sáu mươi ngàn VNĐ Kèm theo: ............. chứng từ gốc Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn: Bộ chứng từ Thu - Chi tháng 03/2010 ) 2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí khác Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng Tài khoản 811 “Chi phí khác” để phản ánh các khoản chi phí khác ngoài chi phí SXKD, chi phí QLDN, chi phí tài chính. Sổ chi tiết Từ các chứng từ gốc, kế toán thanh toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần mềm kế toán, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK và các sổ khác có liên quan. Biểu 2-26: Sổ chi tiết TK 811 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 811 - Chi phí khác Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có Dư nợ VNĐ Dư có VNĐ Mã KH Đv K.hàng 20/03/2010 03/10-0124. Thanh toán tiền chậm nộp BHXH 1111 1.578.600 1.578.600 0 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc 24/03/2010 03/10-0200. Thanh toán tiền phạt VPGT của Tổ xe 1111 2.760.000 4.338.600 0 CPN141 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 KC03/10-010. Kết chuyển sang 9111 T03/2010 9111 95.401.875 0 0 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí khác Các sổ tổng hợp về chi phí tài chính Công ty sử dụng bao gồm: - Sổ Cái TK 811. Từ các CTGS có liên quan, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 811. Quy trình ghi sổ tổng hợp được thực hiện theo trình tự như sau: Biểu 2-27: Sổ Cái TK 811 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CÁI ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 811 - Chi phí khác Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có 31/03/2010 20/03/CTM Thanh toán tiền chậm nộp BHXH 1111 1.578.600 31/03/2010 24/03/CTM Thanh toán tiền phạt VPGT của Tổ xe 1111 2.760.000 ..... ..... ..... ..... ..... ..... 31/03/2010 KC03/10-010. Kết chuyển 811 sang 9111 T03/2010 9111 95.401.875 Cộng bảng 95.401.875 95.401.875 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) 2.2.5. Kế toán kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh CPN là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm DV và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh CPN, kết quả đó được tính theo công thức sau đây: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh CPN = Lợi nhuận gộp về cung cấp dịch vụ CPN + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí QLDN Lợi nhuận gộp về cung cấp dịch vụ CPN = Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ CPN - Trị giá vốn hàng CPN Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ CPN = Doanh thu cung cấp dịch vụ CPN - Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Kỳ xác định kết quả kinh doanh của Công ty là theo tháng. Kế toán sử dụng TK 9111 “Xác định kết quả kinh doanh CPN” để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty. Thực hiện thao tác kết chuyển cuối kỳ, phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các TK có liên quan vào TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Biểu 2-28: Sổ Cái TK 9111 Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc SỔ CÁI ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Tài khoản: 9111 - Xác định kết quả kinh doanh CPN Dư nợ đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ps nợ Ps có 31/03/2010 KC03/10-001. Kết chuyển 5113 sang 9111 T03/2010 5113 6.287.769.857 31/03/2010 KC03/10-002. Kết chuyển 515 sang 9111 T03/2010 515 36.850.474 31/03/2010 KC03/10-004. Kết chuyển 6321 sang 9111 T03/2010 6321 5.338.655.549 31/03/2010 KC03/10-007. Kết chuyển 635 sang 9111 T03/2010 635 40.163.558 31/03/2010 KC03/10-005. Kết chuyển CPQLDN T03/2010 642 764.183.199 31/03/2010 KC03/10-010. Kết chuyển 811 sang 9111 T03/2010 811 95.401.875 31/03/2010 KC03/10-012 Kết chuyển 9111 sang 42121 42121 86.216.150 Cộng bảng 6.324.620.331 6.324.620.331 Lập ngày ... tháng ... năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP CPN Hợp Nhất MB ) Biểu 2-29: Bảng cân đối số phát sinh Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Bắc BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH ( Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 ) Đơn vị tính: VNĐ Tài khoản Tên TK Dư nợ đầu Dư có đầu Ps nợ Ps có Dư nợ Dư có ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 5113 DT bán hàng và cung cấp DV (CPN) 0 0 6.297.093.485 6.297.093.485 0 0 515 Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 36.850.474 36.850.474 0 0 6321 Giá vốn CPN 0 0 5.338.655.549 5.338.655.549 0 0 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 0 0 764.183.199 764.183.199 0 0 635 Chi phí hoạt động tài chính 0 0 40.163.558 40.163.558 0 0 811 Chi phí khác 0 0 95.401.875 95.401.875 0 0 9111 Xác định kết quả kinh doanh CPN 0 0 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26969.doc