Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Quốc tế Ngôi Sao Xanh (ko lý luận)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN –—–– & –—˜˜ ……..o0o…….. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Xuân Thu Lớp: Kế toán 2, MSSV: HC090508 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Quang Năm 2010 LỜI MỞ ĐẦU Trong các hoạt động của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh, hoạt động kinh doanh hàng hóa là hoạt động chủ yếu mang lại nguồn thu cho Công ty.

doc60 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Quốc tế Ngôi Sao Xanh (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hàng hóa là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả cao. Hàng hóa của Công ty chủ yếu mua về nhập kho trước khi tham gia vào quá trình lưu chuyển hàng hóa tiếp theo. Vì vậy mà yêu cầu về công tác bảo quản, lưu trữ hàng hóa tại kho tại Công ty được hết sức chú trọng. Trong kho đều có đủ sản phẩm kinh doanh của Công ty để thuận lợi cho việc bốc dỡ, vận chuyển và tiêu thụ. Hàng hóa sau khi đã mua về nhập kho của Công ty thì điều hết sức quan trọng đặt ra cho nhiệm vụ của phòng kinh doanh đó là việc tìm kiếm thị trường và khách hàng để tiêu thụ sản phẩm. Điều này phải đảm bảo tính hợp lý giữa doanh thu và chi phí mang lại lợi nhuận cao đồng thời có thể cạnh tranh với thị trường. Như vậy, sau khi tìm hiểu về Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh, với đặc điểm như trên, em xin chọn đề tài hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh. Đề tài gồm 3 chương - Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh; - Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh; - Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh. CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 1.1.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Trong Công ty, hoạt động kinh doanh hàng hóa là hoạt động chủ yếu mang lại nguồn thu. Các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh chủ yếu tại Công ty bao gồm : - Phần mềm giải pháp doanh nghiệp : Hệ phần mềm trực quan ERP (Enterprise Resource Planning) – Intuitive là một giải pháp hệ thống xuyên suốt để quản trị nguồn lực doanh nghiệp, quản lý nhân sự công lương ( HRP), Quản lý kế toán Accnet, quản lý quan hệ với khách hàng (CRM), hỗ trợ ra quyết định (Decision Support). thương mại điện tử (e- Business) và những công cụ cần thiết khác. - Tư vấn và cung cấp thiết bị công nghệ thông tin : Tư vấn và cung cấp giải pháp trọn gói về phần cứng và phần mềm, thiết kế và triển khai lắp đặt mạng, tích hợp hệ thống, quản lý dữ liệu. Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng máy tính lớn của : IBM, HP, COMPAQ Cho thuê thiết bị công nghệ thông tin : Máy tính, máy chiếu … Đào tạo hướng dẫn về công nghệ thông tin. - Mã vạch ứng dụng - tự động hóa : Ứng dụng mã vạch trong quản lý kho, quản lý chất lượng, quản lý tài sản cố định, vận chuyển, quản lý qui trình… Tự động hóa : Hệ thống chấm công tự động, quản lý ra vào, hệ thống xếp hàng tự động, nhắn tin tự động. - Điện thoại Internet ( Voice over Internet Protocol – VOIP) : Dịch vụ này ngoài mục đích cắt giảm chi phí nhờ mức cước thấp, tận dụng lại toàn bộ hệ thống điện thoại sẵn có trong doanh nghiệp mà không cần đầu tư mới mà doanh nghiệp còn có khả năng quản lý chặt chẽ toàn bộ hệ thống VOIP như khi đang sử dụng tổng đài thông thường. - Phần mềm giáo dục Chương trình vui học KIDSMART – nhà thám hiểm trẻ . Phần mềm dinh dưỡng NUTRIKIDS : Công cụ đắc lực hỗ trợ cho các cấp dưỡng viên, các bà nội trợ. Phần mềm vui học HAPPYKIDS - Hệ thống an ninh cho toà nhà Hệ thống Camera quan sát. Hệ thống khóa cửa an toàn. Hệ thống Barrier. Hệ thống phòng chống cháy. Hệ thống phát hiện vũ khí và vật liệu nổ. Với quan hệ rộng rãi và chặt chẽ với các hãng sản xuất thiết bị tin học văn phòng hàng đầu thế giới trong lĩnh vực máy tính, thiết bị mạng, phần mềm giải pháp doanh nghiệp,…trong nhiều năm qua Công ty là đại lý uỷ quyền chính thức của HP tại Việt Nam về sản phẩm ( PC, Server, Storage Back – up, Printer, Plotter , Scanner, Ink – Cartridge, Paper, Film…), đại lý uỷ quyền chính thức của IBM tại Việt Nam ( PC, Server, Notebook, Storage Back – up, IBM Sure one, IBM Pos 500, IBM Kios…), đại lý uỷ quyền chính thức của thiết bị mạng D- Link ( Networking equipment : Nic, Switch, Router, Wireless with Gigabit, Technology),đại lý phân phối độc quyền thiết bị mã vạch các hãng : METROLOGIC (USA), DATAMAX (USA), PEGASUS ( TAIWAN)… Hàng hóa của Công ty chủ yếu mua về nhập kho trước khi tham gia vào quá trình lưu chuyển hàng hóa tiếp theo. Vì vậy mà yêu cầu về công tác bảo quản, lưu trữ hàng hóa tại kho tại Công ty được hết sức chú trọng. Trong kho đều có đủ sản phẩm kinh doanh của Công ty để thuận lợi cho việc bốc dỡ, vận chuyển và tiêu thụ. Việc quản lý hàng hóa tại kho được thực hiện trên máy tính (cả trên phần mềm kế toán Accnet và Excel). Công ty đã sử dụng mỗi một danh mục mặt hàng là một mã hóa riêng (sử dụng phương pháp mã hóa kiểu ký tự) điều này giúp cho người sử dụng có thể nhận diện, tra cứu nhanh chóng, không gây nhầm lẫn, dễ nhớ, tiết kiệm bộ nhớ. 1.1.2. Đặc điểm doanh thu tại công ty Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh hiện nay áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, như vậy doanh thu tiêu thụ hàng hóa của Công ty là toàn bộ tiền hàng bán được. Giá bán của hàng hóa do phòng kinh doanh xác định và có sự phê chuẩn của ban lãnh đạo và trưởng phòng kế toán, được dựa trên các cơ sở : tình hình giá cả của mặt hàng đó trên thị trường từng thời điểm, giá của các đối thủ cạnh tranh, giá trị thực tế hàng mua về. Kế toán ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa, trên cơ sở thông tin về doanh thu tiêu thụ có được, sau đó kế toán sẽ cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và giám đốc của Công ty. Hoá đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu hàng hóa tiêu thụ. Công ty sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Tài khoản 511 được chia thành các tiểu khoản theo đúng quyết định 15- BTC: TK 5111 : Doanh thu bán hàng. TK 5112 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Dựa trên hoá đơn kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ kiết xuất ra sổ theo dõi doanh thu bán hàng như : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái tài khoản 511 dựa trên phần mềm kế toán Accnet. Sổ nhật ký bán hàng được sử dụng để theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty, căn cứ vào sổ này có thể đối chiếu kiểm tra với số liệu về doanh thu, thuế GTGT đầu ra với hóa đơn GTGT 1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Chi phí của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Giá vốn hàng bán: Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập cho giá vốn hàng bán. Khi có hàng nhập kho kế toán cập nhập giá thực tế hàng mua về của từng loại hàng hóa vào phần mềm Accnet và tính ra giá vốn của hàng tồn kho từng chủng loại hàng hóa. Phần mềm có sẵn chức năng tính giá trung bình, chương trình sẽ tự động tính ra giá vốn cho các mặt hàng. - Chi phí bán hàng: Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh là một doanh nghiệp thương mại, do vậy các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng là phát sinh nhiều, và là chi phí chính trong hoạt động của Công ty. Chi phí bán hàng thường bao gồm : Chi phí nhân viên thuộc bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí bảo hành, chi phí sửa chữa TCSĐ, chi phí dịch vụ - mua ngoài, chi phí bao bì - vật liệu, chi phí công cụ- dụng cụ- đồ dùng, chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phát sinh chung cho toàn bộ hoạt động của Công ty bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí vật liệu - dụng cụ quản lý; chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác. 1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH - Hội đồng quản trị: Trực tiếp tham gia đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh, quyết định giải pháp phát triển thị trường và tiếp thị thông qua hợp đồng mua, bán; giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty; trình báo cáo quyết toán hàng năm lên đại hội đồng cổ đông; xử lý lỗ, lãi phát sinh trong quá trình kinh doanh; hàng tháng chi trả cổ tức cho các cổ đông trong công ty. - Giám đốc: Theo dõi lợi nhuận, chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính, quản lý việc giao hàng, nhập hàng của nhân viên trong công ty, thiết lập, duy trì mối quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hữu quan; chỉ đạo toàn diện công tác đầu tư phát triển, công tác sản xuất kinh doanh của công ty. - Bộ phận nhân sự: quản lý tiền lương của công nhân, quan hệ phúc lợi, dịch vụ, y tế và an toàn. - Bộ phận kinh doanh: có nhiệm vụ thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, đồng thời thực hiện các hoạt độngh tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu doanh số - Bộ phận nghiên cứu, phát triển: Với nhiệm vụ phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát tốt giá thành, tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí. - Bộ phận kế toán: kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lý, hợp lệ của các chứng từ liên quan đến việc mua hàng, bán hàng, ghi chép sổ sách hạch toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm kê hàng tồn kho, kiểm kê quỹ- két hàng ngày hàng tháng giữa kế toán và thủ quĩ, lập và gửi báo cáo hàng tháng về công tác kế toán, lưu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán. Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán lỗ, lãi hàng tháng của hoạt động kinh doanh. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán a. Bán hàng theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp qua kho: Bán hàng có các chức năng cơ bản sau: Bán hàng, thu tiền và ghi nhận – báo cáo Mục tiêu của quy trình - Bán hàng : bán đúng, bán đủ, bán kịp thời - Thu tiền : thu bằng nộp trước - Ghi nhận và báo cáo: ngắn gọn, rõ ràng dể hiểu Mục tiêu của việc bán hàng : - Bán đúng: Đúng khách hàng, đúng giá, đúng hàng - Bán đủ : đủ số lượng đã thỏa thuận - Bán kịp thời : kịp thời hạn đã cam kết Mục tiêu của việc thu tiền : - Thu đúng : đúng người, đúng lô hàng - Thu đủ : đủ số tiền cần phải thu - Thu kịp thời : hạn (không để nợ quá hạn) Mục tiêu của việc ghi nhận và báo cáo: Đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, dể hiểu Hệ thống chứng từ căn bản - Đơn đặt hàng - Phiếu xuất kho - Hoá đơn - Phiếu thu Quy trình nghiệp vụ Thể hiện qua chứng từ - Chứng từ là bằng chứng bằng giấy tờ về một nghiệp,vụ đã phát sinh và đã hoàn thành - Quy trình nghiệp vụ thể hiện qua chứng từ cụ thể như sau : Thông qua các chữ ký, số liên phát hàng và sự luân chuyển chứng từ cho các bộ phận và các cá nhân có liên quan Quy trình nghiệp vụ thể hiện qua chứng từ - Thể hiện qua chứng từ : Chứng từ có mấy chữ ký, ai sẽ phải ký vào và ký để làm gì - Thể hiện qua số liên : Phát hành mấy liên, cho những ai ở đâu và phát hành để làm gì * Đơn đặt hàng: Do khách hàng phát hành, có ít nhất là 2 chữ ký, đó là khách hàng, người có thẩm quyền. Khách hàng ký để xác nhận việc đặt hàng, Người có thẩm quyền quyết định ký để phê duyệt việc bán Đơn đặt hàng bao gồm 2 liên: 1 liên gốc lưu để theo dõi thực hiện việc bán hàng, 1 liên chuyển bộ phận sản xuất để lên kế hoạch sản xuất * Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho do Bộ phận bán hàng phát hành và bao gồm 5 chữ ký -> Người lập (ký để xác nhận việc lập phiếu) -> Trưởng bộ phận (ký để kiểm tra bán đúng, bán đủ, bán kịp thời, đúng số tiền) -> Giám đốc (ký để phê duyệt việc xuất bán) -> Thủ kho (ký để xác nhận việc xuất kho) -> Khách hàng (ký để xác nhận việc đã nhận đúng và đủ hàng) phiếu xuất kho bao gồm 4 liên -> 1 liên gốc lưu tại BP bán hàng để theo dõi doanh thu và công nợ phải thu -> 1 liên thủ kho giữ lại để xem như là lệnh xuất kho -> 1 liên chuyển cho kế toán để theo dõi doanh thu, công nợ, hàng tồn kho… -> 1 liên khách hàng giữ để làm cơ sở đối chiếu nhập kho tại kho của khách hàng * Hoá đơn của Bộ tài chính Bộ phận kế toán là bộ phận viết hoá đơn và hoá đơn bao gồm 3 chữ ký -> Người viết hoá đơn (ký để xác nhận việc viết hoá đơn) -> Thủ trưởng : (ký và đóng dấu để phê duyệt/xác nhận việc bán hàng nhất là với các cơ quan nhà nước – giúp cho người mua chứng minh được rằng việc mua hàng của mình là hoàn toàn hợp pháp) -> Khách hàng : (ký để xác nhận việc mua hàng – giúp cho người bán có cơ sở để chứng minh việc bán hàng) -Hoá đơn bao gồm 3 liên -> 1 liên gốc (liên tím) lưu tại bộ phận kế toán để theo dõi doanh thu và công nợ (kế toán thuế) -> 1 liên (liên đỏ) giao cho khách hàng -> 1 liên (liên xanh) chuyển cho Bộ phận bán hàng để theo dõi doanh thu & công nợ phải thu * Phiếu thu -Phiếu thu do Bộ phận kế toán phát hành, bao gồm 4 chữ ký -> Người lập phiếu (ký để xác nhận việc lập phiếu) -> Kế toán trưởng (ký để kiểm tra phiếu thu : thu đúng, thu đủ, thu kịp thời) -> Khách hàng (ký để xác nhận việc trả tiền – giúp công ty có căn cứ để xác minh thu tiền đúng đối tượng) -> thủ quỹ:( ký để xác nhận việc đã thu tiền) Phiếu thu bao gồm 3 liên: -> 1 liên gốc lưu tại kế toán để hạch toán giảm công nợ phải thu -> 1 liên thủ quỹ giữ để xem đây như là lệnh thu tiền -> 1 liên giao cho khách hàng để thay cho giấy biên nhận đã nhận tiền Khi có các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại, chứng từ sẽ phát sinh thêm là phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho bao gồm 4 chữ ký -> Người lập phiếu (ký để xác nhận việc lập phiếu) -> Người giao hàng ( ký để xác nhận đã chuyển hàng đến) -> Thủ kho (ký để xác nhận việc nhập hàng) -> Kế toán trưởng ( ký để kiểm tra việc nhập kho: nhậph đúng, nhập đủ) Phiếu nhập kho gồm 2 liên: -> 1 liên lưu tại kho để thủ kho làm chứng từ nhập, xuất, tổn -> 1 liên chuyển lên phòng kế toán làm chứng từ đối chiếu với thủ kho. Sau đây là một số mãu chứng từ tiêu biểu của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh để minh hoạ Biểu 2.1: Mẫu Phiếu nhập kho ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 10 năm 2009 Số: 06 Nợ: 156 Có: 111 - Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam - Nhập tại kho: K1, địa điểm: Cầu Giấy, Hà Nội Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng tư thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thẻ internet card ITC chiếc 10 10 105.000 1.050.000 2 Thẻ Card máy Sip, Dlink CM chiếc 50 50 115.000 5.750.000 Cộng x x 60 60 x 6.800.000 Tổng số tiền ( Viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm nghìn đồng chẵn) Số chứng từ gốc kèm theo: 2 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký, họ tên) Error! Not a valid link. (ký, họ tên) Error! Not a valid link. Nguồn trích: Chứng từ của công ty Biểu 2.2 Mẫu phiếu thu ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI PHIẾU THU Ngày 20 tháng 10 năm 2009 Số: 22 Nợ: 111 Có: 511 - Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ Phần Thiết bị Công nghiệp ABN - Địa chỉ: 44 Ngõ 120 Đường Trương Định - Lý do nộp: Trả tiền mua hàng hoá - Số tiền: 3.500.000đ ( viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) - Kèm theo: 3 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 8 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) Error! Not a valid link. Error! Not a valid link. Error! Not a valid link. (ký, họ tên) Nguồn trích: Chứng từ của công ty Biểu 2.3: Mẫu hoá đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mã số: 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HB/2009B Liên 1 0077436 Ngày13 tháng 10 năm 2009 Tên cửa hàng: Công ty Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Địa chỉ: Phòng 15.02 tầng 15-CT1 tòa nhà VIMECO, E9, đường Phạm Hùng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Số tài khoản: 3327709 tại Ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nội Điện thoại: 0462955822 MST: 0103040826 Tên người mua hàng: Công ty Cổ Phần Thiết bị Công nghiệp ABN Địa chỉ: 44 Ngõ 120 Đường Trương Định Số tài khoản: 3178965 tại Ngân Hàng Vietinbank chi nhánh Hà Nội Hình thức thanh toán: chuyển khoản Stt Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiên A B C 1 2 3=1x2 1. Phần mềm vui học Happykids Bộ 2 3.500.000 7.000.000 Cộng tiền hàng 7.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 700.000 Tổng tiền thanh toán 7.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Hoá đơn mua hàng của công ty Lập kênh phân phối tại khách hàng : Công ty phải cố gắng duy trì mối quan hệ tốt với bạn hàng thân thiết và hợp tác với họ, biến họ trở thành các trung gian bán các sản phẩm của Công ty tới các khách hàng của họ Công ty đã đưa ra các chính sách phù hợp để khuyến khích kênh phân phối rất tiềm năng này. Xây dựng chuỗi các cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Đây là phương pháp phân phối mạnh, nhằm gây dựng hình ảnh của Công ty, phương thức này mới chỉ trong kế hoạch dài hạn của Công ty, còn thực tế chưa được triển khai. 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác -Tại bộ phận kho : Sau khi xuất hoá đơn VAT kế toán lập phiếu xuất kho, một liên giao cho khách hàng, sau đó một liên được gửi cho thủ kho làm căn cứ để xuất kho hàng hóa và căn cứ vào đó để ghi số lượng xuất kho vào thẻ kho của loại hàng hóa liên quan. Sau khi hàng hóa được chuyển giao có đủ chữ ký của người có liên quan, kế toán lập biên bản bàn giao kiêm bảo hàng làm căn cứ bảo hành sau này. -Tại phòng kế toán: Sau kho thủ kho ghi thẻ kho, sẽ chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán kho căn cứ vào chứng từ đó để làm cơ sở kế toán nhập liệu vào phần mềm Accnet. Định kỳ cuối tháng dựa vào phần mềm, kế toán sẽ kiết xuất và in ra Sổ nhật ký bán hàng Sổ nhật ký bán hàng được sử dụng để theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty, căn cứ vào sổ này có thể đối chiếu kiểm tra với số liệu về doanh thu, thuế GTGT đầu ra với hóa đơn GTGT, …. Biểu 2.4: Mẫu sổ nhật ký bán hàng CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGỐ SAO XANH PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Từ ngày: 08/10/2009 Ðến ngày: 11/10/2009 29/10/2009CH Trang 1/ 2 Số CT CT gốc Mã TK Tên TK Nợ Có 8/10/2009 0000000028 SI0000028 131 Phải thu của khách hàng 299,000 6321 Giá vốn hàng bán 131,340 1561 Giá mua hàng hoá 131,340 5111 Doanh thu bán hàng hoá 299,000 11/3102009 0000000029 SI0000029 131 Phải thu của khách hàng 200,000 6321 Giá vốn hàng bán 131,340 1561 Giá mua hàng hoá 131,340 5111 Doanh thu bán hàng hoá 200,000 Tổng cộng 761,680 761,680 Nguồn trích: Sổ chi tiết của công ty 2..1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác a. Kế toán doanh thu Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh hiện nay áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, như vậy doanh thu tiêu thụ hàng hóa của Công ty là toàn bộ tiền hàng bán được. Giá bán của hàng hóa do phòng kinh doanh xác định và có sự phê chuẩn của ban lãnh đạo và trưởng phòng kế toán, được dựa trên các cơ sở : tình hình giá cả của mặt hàng đó trên thị trường từng thời điểm, giá của các đối thủ cạnh tranh, giá trị thực tế hàng mua về. Kế toán ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa, trên cơ sở thông tin về doanh thu tiêu thụ có được, sau đó kế toán sẽ cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và giám đốc của Công ty. Hoá đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu hàng hóa tiêu thụ. Công ty sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Tài khoản 511 được chia thành các tiểu khoản theo đúng quyết định 15- BTC: TK 5111 : Doanh thu bán hàng. TK 5112 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Dựa trên hoá đơn kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ kiết xuất ra sổ cái tìa khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ BIỂU 2.5: Mẫu sổ cái tài khoản 511 ÐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 511- Doanh thu bán hàng hóa Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Số dư đầu kỳ : Chứng từ Diễn giải Mã khách Mã hàng TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …… 000000007 01/10/2009 Bán hàng hóa CKIBD PMMN- HAPPY 131 995,000 0000000028 08/10/2009 Bán hàng hóa KL PMMN- KIDPIX 131 299,000 0000000029 11/10/2009 Bán hàng hóa KL …… …. …. K/C doanh thu thuần 911 742,330,426 742,330,426 Tổng phát sinh Nợ : 742,330,426 Tổng phát sinh có : 742,330,426 Số dư cuối kỳ : Ngày 31/10/2009 Giám đốc (Ký tên) Kế toán trưởng ( Ký tên) Người ghi sổ ( Ký tên) Nguồn trích: Sổ cấi của công ty Báo cáo bán hàng : Sử dụng chức năng phần mềm kế toán Accnet mà Công ty sử dụng, kế toán có thể kiết xuất nhiều báo cáo bán hàng với các chỉ tiêu khác nhau, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu quản trị. Thường là các báo cáo theo tháng. Báo cáo bán hàng theo tháng : Báo cáo này cung cấp thông tin về : tổng doanh thu, giá vốn tiêu thụ , chi tiết từng khách trong một 1 tháng. b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu là khoản phát sinh trong quá trình bán hàng gồm có : Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Công ty không kinh doanh các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên không có hai khoản này giảm trừ doanh thu này. * Chiết khấu thương mại. Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh sử dụng chính sách chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn. Được áp dụng trong trường hợp khi khách hàng mua hàng nhiều lần hoặc giá trị hàng mua lớn trong một lần thì Công ty sẽ chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn giá trị gia tăng. Để theo dõi các khoản chiết khấu này Công ty sử dụng tài khoản 521 để phản ánh nghiệp vụ này. Ví dụ : Biểu 2.6 : BẢNG CHIẾT KHẤU HOA HỒNG Chiết khấu hoa hồng Tên Đơn vị Chiết khấu 1 đến 4 5 đến 9 10 đến 20 20 đến 50 Ngoài 50 1 Kidsmart Bộ 5% 8% 10% 12% 15% 2 Nutrikids Đĩa 3% 5% 8% 10% 12% 3 Khác Đĩa 3% 5% 8% 10% 12% Nguồn trích: Chứng từ của công ty * Hàng bán bị trả lại Xảy ra trong trường hợp khi xuất hàng bán cho khách hàng, nếu số hàng bán không đúng chủng loại, quy cách, số lượng, không đảm bảo thông số kỹ thuật- chất lượng … như trong thoả thuận giữa hai bên trước đó thì khách hàng có thể trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng hóa đã mua đó. Các khoản hàng bán trả lại này chính là khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán sử dụng tài khoản 531 – Hàng bán trả lại để theo dõi nghiệp vụ hàng bán trả lại. Khi khách hàng báo hàng bán trả lại và vận chuyển trả lại Công ty( Công ty chịu toàn bộ chi phí vận chuyển trả lại này), thì trước tiên phòng kinh doanh có nhiệm vụ kiểm tra lại các thông tin trên hợp đồng đã ký trước đó, hoá đơn GTGT trước đó rồi thông báo cho phòng kế toán, và có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán lập phiếu nhập kho hàng bán trả lại và tiến hành thanh toán cho khách hàng theo thoả thuận giữa hai bên( tuỳ từng trường hợp hoặc trả lại tiền cho khách hàng trong trường hợp khách hàng đã thanh toán cho số hàng đó hoặc ghi giảm khoản phải thu khách hàng hoặc xuất lại số hàng theo yêu cầu… ); sau đó thủ kho sẽ tiến hành nhập lại kho số hàng đó. Căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho gửi và hoá đơn GTGT, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm Accnet thông qua giao diện “Phiếu nhập hàng bán trả lại”. Số liệu này cuối tháng sẽ được kiết xuất ra sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 531. * Giảm giá hàng bán. Xảy ra trong trường hợp hàng xuất bán những không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và khách hàng không yêu cầu trả lại hàng hoặc đổi lại hàng mà yêu cầu Công ty giảm giá cho số hàng đó. Tuỳ từng trường hợp của khách hàng, Công ty có hình thức thanh toán khác nhau: trường hợp khách hàng đã thanh toán, Công ty trừ vào tiền hàng thừa hoặc trừ vào tiền hàng của đơn đặt hàng sau, hoặc bù trừ công nợ trước đó… Hình thức này ít diễn ra trong chính sách của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh. Công ty sử dụng tài khoản 532 để theo dõi các khoản giảm giá hàng bán. 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Các chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là: - Phiếu xuất kho: cũng bao gồm 5 chữ ký của phòng kinh doanh, thủ kho, người giao hàng, người mua và thủ trưởng đơn vị, và bao gồm 5 liên. Phiếu xuất kho có đầy đủ thông tin ngày xuất, tên và địa chỉ khách hàng, kho xuất hàng - Phiếu nhập kho: - Thẻ kho: có chữ ký của 4 người liên quan, đó là thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người nhận và thủ kho. Thẻ kho gồm 2 liên: 1 liên lưu lại tại kho và 1 liên chuyển lên phòng kế toán để làm căn cứ đối chiếu sau này. Biểu 2.7: Mẫu phiếu xuất kho Đơn vị CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH Ðiạ chỉ PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HN PHIẾU XUẤT KHO Số 0000000027 Nợ 131, 6321 Có 1561, 51111 Họ tên người nhận hàng: Trường Mầm Non Sao Mai Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh - Huyện Đông Anh Lý do xuất: Xuất bán Kidmart cho Trường Mầm Non Sao Mai Xuất tại kho: Kho công ty P15.02 Tòa nhà CT1 (K01) Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Yêu cầu Thực xuất Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 Kidsmart - happykids PMMN- HAPPY hộp 11 388.000 4,268.000 2 Kidsmart - Sammy PMMN- SAMMY hộp 11 388.000 4,268.000 3 Kidsmart - Trudy PMMN- TRUDY Hộp 11 388.000 4,268.000 4 Kidsmart - Millie PMMN- MILLIE Hộp 11 388.000 4,268.000 5 Kidsmart - Things PMMN- THINGS Hộp 11 388.000 4,268.000 Cộng 21,340,000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Xuất ngày 03 tháng 10 năm 2009 Kinh doanh Thủ kho Người Giao Người mua Thủ trưởng đơn vị Nguồn trích: Chứng từ của công ty 2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Hiện nay Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh sử dụng phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa xuất kho là phương pháp Thẻ song song. Khi đó kế toán sẽ theo dõi được từng loại, từng mặt hàng về mặt số lượng ở bộ phận kho - số lượng và giá trị ở bộ phận kế toán. Được khái quát theo sơ đồ dưới đây : SƠ ĐỒ 2.1: KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG HÓA TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG. Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết hàng hóa Sổ tổng hợp hàng hóa Bảng tổng hợp NXT kho hàng hóa Đối chiếu Ghi trong tháng Ghi cuối tháng -Tại bộ phận kho : Sau khi xuất hoá đơn VAT kế toán lập phiếu xuất kho, một liên giao cho khách hàng, sau đó một liên được gửi cho thủ kho làm căn cứ để xuất kho hàng hóa và căn cứ vào đó để ghi số lượng xuất kho vào thẻ kho của loại hàng hóa liên quan. Sau khi hàng hóa được chuyển giao có đủ chữ ký của người có liên quan, kế toán lập biên bản bàn giao kiêm bảo hàng làm căn cứ bảo hành sau này. Thẻ kho được lập cho từng mặt hàng. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ liên quan đến kho : nhập - xuất, thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho và chỉ ghi về mặt số lượng, có căn cứ kế toán tiền hành nhập dữ liệu vào phần mềm. Định kỳ đến cuối tháng thủ kho sẽ tổng hợp tình hình nhập - xuất để tính ra số tồn kho trên từng thẻ kho, trên thẻ kho hàng hóa chỉ được theo dõi về mặt số lượng dựa trên phần mềm và cuối tháng thẻ kho được đối chiếu với sổ chi tiết hàng hóa do kế toán kho theo dõi về mặt số lượng. Ví dụ : Mẫu thẻ kho ngày 01/10/2009 Biểu 2.8: Mẫu thẻ kho CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI THẺ KHO Ngày lập thẻ : 01/10/2009 Tờ số : 11 Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hoá :Phần mềm bé làm họa sĩ Đơn vị tính : Bộ Mã : PMMN- KIDPIX STT Chứng từ Diễn giải Ngày N- X Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 56 13 52 08/10/2009 Xuất bán 08/10/2009 1 14 64 11/10/2009 Xuất bán 11/10/2009 1 ... ... ……………….. ………………… Cộng PS 0 2 Tồn cuối kỳ 54 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) KTT (Ký, họ tên) Người nhận ( Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Nguồn trích: Thẻ kho của công ty -Tại phòng kế toán: Sau kho thủ kho ghi thẻ kho, sẽ chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán kho căn cứ vào chứng từ đó để làm cơ sở kế toán nhập liệu vào phần mềm Accnet. Định kỳ cuối tháng dựa vào phần mềm, kế toán sẽ kiết xuất và in ra sổ chi tiết hàng hóa và đó là cơ sở để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho về mặt số lượng về tình hình nhập- xuất- tồn. Sổ chi tiết được sử dụng để theo dõi từng loại mặt hàng trong kho của Công ty, theo dõi tình hình nhập - xuất tồn kho hàng hóa về mặt số lượng và giá trị trong tháng, được hình thành do kế toán kết chuyển tự động từ phần mềm Accnet. Dưới đây là mẫu sổ chi tiết hàng hóa giao diện phần mềm Accnet. BIỂU 2.9: Mẫu sổ chi tiết hàng hoá ÐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Phần mềm Bé Làm họa sĩ Mã hàng : PMMN- KIDPIX ; Ðơn vị tính: Bộ ; Tk 1561 Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tồn đầu kỳ : 56 16,744,000 Chứng từ Diễn giải Mã khách Mã NX Ðơn giá Nhập Xuất Số Ngày SL TT SL TT S10000028 08/10/2009 Bán hàng KL 131 299,000 1 299,000 S10000029 11/10/2009 66 KL 111 299,000 1 299,000 Cộng PS 0 2 598,000 Tồn cuối kỳ : 54 16,146,000 Nguồn trích: Sổ chi tiết của công ty Cuối tháng kế toán kiết xuất và in ra Bảng tổng hợp nhập - xuất tồn kho hàng hóa để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp. Biểu 2.10: Mẫu bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn ÐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ V._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26684.doc
Tài liệu liên quan