LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang chuyển biến gội nhập với thế giới. Nền kinh tế mở cửa, rất nhiều hàng hoá, nhà đầu tư và các đối thủ cạnh tranh xâm nhập với tốc độ nhanh và mạnh. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, phải tìm cách vượt lên đối thủ, phải thực hiện những biện pháp cải cách thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả lao động, đặc biệt đối với doanh nghiệp sản xuất ,muốn tồn tại và phát triển cần phải có những quyết sách quan trọng về chi phí sản xuất và hạ giá thành sả
74 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí (nhật ký chung - Ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phẩm.
Cũng trong sự chuyển mình chung của các doanh nghiệp trong nước Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí cũng đang từng bứớc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của mình nhằm nâng cao hơn nữa vai trò của kế toán tài chính trong các quyết định kinh doanh của lãnh đạo Công ty góp phần vào những thắng lợi trên con đường phát triển và hội nhập.
Để đáp ứng nhu cầu thị hiếu của ngưòi tiêu dùng về cả lượng và chất, đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh trong nền kinh tế hiện nay. Công ty đã và đang cải tiến kĩ thuật, đưa vào sản xuất những trang bị, máy móc tiên tiến, tích cực tận thu các nguồn nhập ở nhiều nguồn nhập trong nước kết hợp nhập ngoại, với các nguyên liệu có chất lượng cao. Nắm bắt các thông tin kinh tế kịp thời để có biện pháp điều hánh sản xuất, nhằm nâng cao hiệu xuất lao động, Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lí, được ngưòi tiêu dùng tin cậy. Chính tầm quan trọng như vậy em đã chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí.
Bài chuyên đề này được trình bày theo 3 phần chính
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Công ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng liên quan đến dây điện và cáp điện. Nhóm các mặt hàng chủ yếu của công ty có thể kể đến: Dây điện cứng, mềm; Nhóm cáp Mile; Nhóm cáp Ngầm; Nhóm cáp treo; Nhóm cáp điều khiển; Nhóm cáp đồng trần; Nhóm cáp nhôm trần; Nhóm cáp dồng bọc nhựa; Nhóm cáp nhôm bọc; Nhóm cáp văn xoắn nhôm; Nhóm cáp vặn xoăn đồng; Nhóm cáp AC trần; Nhóm cáp AC bọc; Nhóm cáp bọc đôi...
Bảng 1.1 Danh mục sản phẩm của Công ty
STT
Tên sản phẩm
Mã hiệu
Đơn vị tính
I
Nhóm dây điện đơn mềm
Dây điện đơn 1x1
DĐ1x1
M
Dây điện 1x2
DĐ1x2
M
II
Dây điện đôi
Dây điện đôi 2x0,5
DĐ2x0,5
M
Dây điện đôi 2x1,5
DĐ2x1,5
M
III
Dây cáp đôi bọc
Cáp hai sợi cứng 2x4
CB2x4
M
Cáp đồng PVC/PVC 2x1,5
CBCuPVC2x1,5
M
Cáp XLPE/PVC 2x6
CBXLPE2x6
M
Cáp đồng XLPE/PVC 2x10
CBCuXLPE2x10
M
IV
Nhóm cáp đồng trần
Cáp đồng trần mềm120
CTCuM120
M
Cáp đồng trần mềm 95
CTCuM95
M
Cáp đồng trần mềm 80
CTCuM80
M
…
…
…
…
V
Nhóm cáp đồng ngầm
Cáp đồng ngầm 4x10
CCuN4x10
M
Cáp đồng ngầm 3x16+1x10
CcuN3x16+1x10
M
Cáp đồng ngầm 4x16
CcuN4x16
M
Cáp đồng ngầm 4x25
CCuN4x25
M
…
…
…
…
VI
Cáp nhôm bọc
Cáp nhôm bọc AV25
CAlB25
M
Cáp nhôm bọc AV35
CAlB35
M
Cáp nhôm bọc AV50
CAlB50
M
…
…
…
…
VII
Nhóm cáp AC trần
Nhóm cáp AC trần AC35
CACT35
Kg
Nhóm cáp AC trần AC50/8
CACT50/8
Kg
…
…
…
…
Tiêu chuẩn chất lượng: Các sản phẩm của công ty đạt tiêu chuẩn chất lương ISO 9001-2000. Hệ thống quản lý chất lượng ISO được Công ty thực hiện một cách nghiêm ngặt, thống nhất: toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh được quản lý chặt chẽ từ khâu nhập nguyên liệu đầu vào, sản xuất và cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Tất cả cán bộ công nhân viên của Công ty chịu trách nhiệm đối với công việc của mình cũng như được tạo điều kiện để chủ động tham gia và các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Tính chất của sản phẩm: Các sản phẩm của Công ty chủ yếu là các loại dây điện, cáp điện. Tính chất đặc trưng của các sản phẩm này là nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng cao ( khoảng 80%). Đây là những mặt hàng đòi hỏi độ chính xác cao, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn.
Loại hình sản xuất: Sản phẩm của công ty được sản xuất hàng loạt và theo đơn đặt hàng, tuy nhiên công tác tập hợp và tính giá thành không theo từng đơn đặt hàng riêng mà tính chung cho toàn công ty.
Thời gian sản xuất: Là các sản phẩm liên quan đến truyền dẫn điện, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ bán tự động. Vì thế thời gian sản xuất sản phẩm tương đối ngắn.
Đặc điểm sản phẩm dở dang: Do đặc tính sản phẩm nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn sản phẩm lại đa dạng nên sản phẩm dở dang ở nhiều mức độ hoàn thành khác nhau. Sản phẩm dở dang được xác định theo chi phí NVL trực tiếp.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Trên nền tảng cơ sở vật chất ban đầu còn lạc hậu. Công ty đã mạnh dạn đầu tư một dây truyền công nghệ, liên tục cải tiến đổi mới để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đa dạng về mầu sắc, mẫu mã phong phú về chủng loại. Từng bước Công ty đã có được sự tin tưởng của bạn hàng, sự tín nhiệm của người tiêu dùng, vững chắc từng bước chiếm lĩnh thị trường trong nước.
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất
Trình tự công nghệ như sau
Sơ đồ 1.1 Quy trình công nghệ sản xuất dây điện, cáp điện
NGUYÊN VẬT LIỆU
Ủ DÂY
KÉO DÂY
BỆN XOẮN
KIỂM TRA CKS VÀ ĐÓNG GÓI
BỌC VỎ
BỆN TỔNG HỢP
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất
Bộ phận sản xuất của công ty được chia làm bốn phân xưởng.
- Phân xưởng I: Phân xưởng kéo rút
- Phân xưởng II: Phân xưởng bện các cáp trần quy cách lớn với công nghệ cao
- Phân xưởng III: Phân xưởng bện các loại cáp trần, các loại cáp có quy cách nhỏ.
- Phân xưởng IV: Phân xưởng bọc
1..3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Chi phí là tất cả các khoản phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty, quản lý tốt chi phí đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận cho công ty. Nắm rõ được tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí, quy chế của công ty quy định chức năng, nhiệm vụ của các thành phần trong Công ty trong việc quản lý chi phí.
Công tác quản lý chi phí là trách nhiệm, quyền hạn cho mỗi bộ phận trong Công ty. Cụ thể
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra các trung tâm chi phí của Công ty. Công tác kiểm tra được thực hiện trong bất cứ thời điểm nào. Ban kiểm soát
Ban Tổng giám đốc
Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Nghị quyết của Đại hội cổ đông, Điều lệ và các Quy định của Pháp luật, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, HĐQT và pháp luật về kết quả hoạt động của mình. Xác định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị trực thuộc, các cấp quản lý trong công ty. Xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn và hàng năm, các phương án kinh doanh, các dự án đầu tư mới, các phương án liên doanh, liên kết trình Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông phê dụyệt. Tổng giám đốc là người phê duyệt chi phí của Công ty và chịu trách nhiệm về ký duyệt đó
Văn phòng Tổng Công ty (Tổ chức – Hành chính)
Thực hiện và tham mưu cho lãnh đạo Công ty các nhiệm vụ: Tổ chức - Hành chính, bộ máy và mạng lưới kinh doanh toàn Công ty, quản trị Công ty. Tiến hành phân tích chất lượng và năng suất lao động để từ đó tham mưu giúp lãnh đạo Công ty bố trí xắp xếp nhân sự theo đúng đòi hỏi của các đơn vị, tham mưu cho bộ phận kế hoạch trong việc lập các dự toán chi phí liên quan đến chi phí nhân công. Văn phòng Công ty có nhiệm vụ tuyển dụng lao động. Công tác tuyển dụng tốt sẽ làm giảm thiểu chi phí cho Công ty.
Phòng Tài chính Kế Toán
Tập hợp, ghi chép và phản ảnh các chi phí phát sinh trong DN trong đó có CPSX đồng thời phòng cũng đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản lý chi phí của Công ty. Qua công tác hạch toán số liệu sản xuất, phòng kế toán có nhiệm vụ phát hiện và đề xuất kịp thời các vấn đề liên quan đến lãng phí, gây thất thoát chi phí.
Phòng Kế hoạch Đầu tư
Phòng kế hoạch sản xuất có nhiệm vụ lên kế hoạch cho SXKD của công ty; lập kế hoạch về nguồn nguyên liệu, lao động, tài chính… để thiết lập phương án sản xuất hợp lý và có hiệu quả nhất. Đồng thời thông qua việc xây dựng định mức chi phí sản xuất cho từng sản phẩm phòng kế hoạch sản xuất đã góp phần kiểm soát tốt và nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất.. Phòng kế hoạch chính là bộ phận lập ra các định mức, dự toán chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.
Các phân xưởng
Các phân xưởng là nơi diễn ra hoạt động sản xuất nên đóng vai trò rất quan trọng trong quản lý chi phí. Đứng đầu các phân xưởng là các đốc công có nhiệm vụ đôn đốc, giám sat, kiểm tra hoạt động sản xuất để hoàn thành kế hoạch sản xuất, tiết kiệm CP và tăng năng suất.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
2.1.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty
Đối tượng tập hợp CPSX
Công ty CP tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí với đặc điểm quy trình sản xuất giản đơn, sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn chính vì thế đối tượng tập hợp chi phí của Công ty là toàn bộ bộ phận sản xuất.
Phương pháp tập hợp CPSX
Trên cơ sở xác định được đối tượng kế toán chi phí, hiện nay Công ty lựa chọn phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng chịu chi phí.
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty được thực hiện từ việc tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được tập hợp trên sổ nhật ký chung và sổ chi tiết theo khoản mục phí để cuối tháng xác định cho các sản phẩm theo định mức kế hoạch mà Công ty đã lập trước đó.
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và các loại vật tư khác dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Do sản phẩm chính của công ty là các loại dây và cáp điện có cấu tạo khá đơn giản. Vật liệu chính để sản xuất các mặt hàng này chủ yếu là các vật liệu dẫn điện như đồng, nhôm, lõi thép, băng thép, băng đồng, băng nhôm… và vật liệu cách điện như nhựa, gỗ…
Nguyên vật liệu là bộ phận chiếm tri trọng lớn trong giá thành sản phẩm của Công ty ( 75% – 85%).
Nguyên vật liệu cho sản xuất được công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập, chi phí thu mua vẫn chuyển bốc dỡ được tính vào chi phí sản xuất hàng tháng mà không tính vào giá trị nguyên vật liệu.
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí NVL trực tiếp chế tạo ra các loại sản phẩm của Công ty.
Tài khoản 621 được mở chung cho toàn bộ bộ phận sản xuất.
Kết cấu của TK 621
Bên Nợ:
Phản ánh trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm trong tháng
Bên có:
Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất trong tháng vào TK 154- CP sản xuất kinh doanh dở dang
Kết chuyển CP NVL trực tiếp vượt trên định mức bình thường vào TK 632- Giá vốn hàng bán
Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập kho.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản
TK 1521 – Nguyên vật liệu chính
TK 1522 - Nguyên vật liệu phụ
TK 1552 – Thành phẩm
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.1 Quy trình hạch toán CP NVL TT
Sơ đồ quy trình hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
Chứng từ gốc về CP NVL trực tiếp
Sổ chi tiết CP NVL trực tiếp
Sổ tổng hợp chi tiết CP NVL trực tiếp
Kế toán tổng hợp
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Bảng kê NVL dùng cho sản xuất từng phân xưởng
Bảng phân bổ NLV, CCDC
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào Kế hoạch sản xuất cho từng phân xưởng, thống kê hoặc quản đốc phân xưởng nhận vật tư để sản xuất bằng sổ nhận vật tư.
Căn cứ vào sổ lĩnh vật tư phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho và được Giám đốc và trưởng bộ phận ký duyệt; xưởng nhận vật tư. Giá xuất kho là giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ.
Biểu số 2.1 Phiếu Xuất kho
Cty CP tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí
240 -242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2009
Số 11/12
Họ và tên người nhận hàng: Chị Dương
Đơn vị: PX02 - Phân xưởng II
Địa chỉ:
Nội dung : Nhận lõi thép để sản xuất
STT
Mã kho
Tên vật tư
TK nợ
TK có
Đơn vị tính
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
KH01
1521FE0022 – Lõi thép 2,4
621
1521
Kg
11.850,00
20.500,00
242.9925.000
2
KH01
1521FE0014 – Lõi thép 3,07
621
1521
Kg
1.750,00
21.282,61
37.244.568
Tổng cộng:
280.169.568
Bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu một trăm sáu chín nghìn năm trăm sáu mươi tám đồng
Ngày 23 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Người nhận hàng
Thủ kho
Mặt khác đặc điểm sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty bao gồm kéo, bện, bọc nối tiếp nhau, thành phẩm của phân xưởng trước vừa là thành phẩm xuất bán vừa là nguyên liệu để sản xuất sản phẩm sau nên trong công ty còn có việc xuất thành phẩm để sản xuất và có sự chuyển giao thành phẩm giữa các phân xưởng.
Trường hợp xuất kho thành phẩm ( ít khi xảy ra)
Ví dụ theo phiếu xuất kho số PX 10/12 ngày 14 tháng 12 năm 2009. Do nhu cầu sản xuất để đáp ứng thời hạn đơn đặt hàng, phân xưởng 3 nhận 16,915,170 đồng thành phẩm cáp nhôm trần ACRS 185/29 để gia công chế tạo cáp ngầm.
Khi đó kế toán sẽ định khoản
Nợ TK 621: 16,195,170
Có TK 1551: 16,195,170
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phản ánh lên sổ chi tiết chi phí theo các khoản mục phí. Sổ chi tiết tài khoản 621 được mở chung cho bộ phận sản xuất.
Trường hợp sản phẩm của phân xưởng này hoàn thành đưa sang phân xưởng khác mà không qua kho. Các phân xưởng chuyển giao sản phẩm đồng thời lập phiếu kê sản phẩm chuyển giao (Biểu 2.2). Do phương pháp tính giá thành của Công ty là tính theo giá thành kế hoạch, khi chuyển giao thành phẩm chỉ theo dõi số lượng sản phẩm chuyển giao.
Căn cứ vào các phiếu kê chuyển giao thành phẩm và sổ chi tiết NVL, hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết NVL ( Biểu 2.3)
Căn cứ vào các phiếu kê chuyển giao thành phẩm và sổ chi tiết NVL, cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất nguyên vật liệu ở từng phân xưởng ( Biểu 2.4)
Biểu số 2.2 Phiếu kê sản phẩm chuyển giao giữa các phân xưởng
CTY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ
240 – 242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU KÊ SẢN PHẨM
PHÂN XƯỞNG I GIAO CHO PHÂN XƯỞNG II
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Số TT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Ghi chú
1
Nhôm
KG
100
Cộng
100
NGƯỜI NHẬN THỐNG KÊ QUẢN ĐỐC
Biểu số 2.3 Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí – TK 621
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240 – 242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Tài khoản 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
TK phí
TK đ/ư
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Ngày
Số
CP001
Nguyên vật liệu chính
14/12
PX 10/12
PX3 Xuất gia công làm cáp ngầm
621
1551
16,915,170
….
….
….
…..
…
….
23/12
PX 11/12
PX 2 Nhận lõi thép để SX
621
1521
280,169,568.00
…
…
….
…
…
….
31/12
PX 55/12
PX3 xuất in lại cáp
621
1551
81,300,863
Cộng
7,062,789,844
CP002
Nguyên vật liệu phụ
01/12
PX 01/12
PX 2 nhận Lô gỗ để SX
621
1522
16,138,235.00
…
…
….
…..
...
25/12
PX 19/12
PX 2 nhận NVL để SX
621
1522
900,000.00
…
…
….
…
…
……
30/12
PX
PX 3 nhận lô gỗ để sản xuất
621
1522
48,165,888
Cộng
114,419,193
Tổng cộng phát sinh Nợ
7,177,209,037
Ghi có tài khoản 621
1541
621
7,177,209,193
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Biểu số 2.4 Bảng kê NVL dùng cho sản xuất
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240-242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG CHO SẢN XUẤT
Tháng 12 năm 2009
Phân xưởng 2
STT
Chứng từ
Tên sản phẩm
hoàn thành
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Quy đổi ra NVL
Số
Ngày
Nhôm
Đồng
Lõi thép
Mỡ
ĐM
Lượng
ĐM
Lượng
ĐM
Lượng
ĐM
Lượng
I/ Nhận từ kho NVL
12/11
Lõi thép 2,4
Kg
11,850.00
242,925,000.00
11,850.00
Lõi thép 3,07
Kg
1,750.00
35,875,000.00
1,750.00
…
…
…
..
…
…
..
..
..
..
…
31/12
35/12
Nhận nhôm dây 9,5
Kg
180,686.00
853,936,470
180,686.00
II/ Nhận từ các xưởng khác
PX1
Bổ sung QT9,5PX1
100.00
100.00
..
…
…
…
…
..
…
..
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
263,778.00
3,312,688,639.00
247,493.00
2,685.00
13,600.00
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán lập biểu
Phân xưởng 2
Thủ trưởng đơn vị
Thống kê
Quản đốc
Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 621, kế toán tập hợp số liệu vào sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản ( tài khoản 621) ( Bảng 2.5). Sổ này có chức năng phản ánh tổng hợp tình hình phát sinh tài khoản. Đồng thời kế toán lập bảng phân bổ NVL công cụ dụng cụ ( Bảng 2.6)
Bảng 2.5 Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản – TK 621
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu chính
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Số dư đầu kỳ: 0
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
152
Nguyên vật liệu
7,078,993,004
1521
NVL chính
6,964,573,811
1522
NVL phụ
114,491,193
155
Thành phẩm
98,216,033
1551
Kho thành phẩm Đức Giang
98,216,033
154
CP SXKD dở dang
7,177,209,037
1541
CP SXKD cáp và dây điện dở dang
7,177,209,037
Tổng phát sinh Nợ
7,177,209,037
Tổng phát sinh Có
7,177,209,037
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.6 Bảng phân bổ NVL, CCDC
Công ty CP tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2009
ĐVT: VNĐ
STT
Ghi Có các TKGhi nợ các TK
TK 152
TK 153
Cộng
NVL chính
NVL phụ
A
B
1
2
3
4
1
TK 621 - CP NVL TT
7,062,789,844
111,491,193
7,174,281,037
Phân xưởng I
2,987,535,012
-
2,987,535,012
Phân xưởng II
2,406,432,056
17,038,235
2,423,470,291
Phân xưởng III
1,563,101,836
92,664,958
1,655,766,794
Phân xưởng IV
105,720,940
1,788,000
107,508,940
2
TK627 - CP SXC
-
-
24,420,989
24,420,989
3
TK 641 - CP bán hàng
-
-
5,237,692
5,237,692
4
TK 642 - CP QLDN
-
-
7,593,683
7,593,683
…
…
…
…
…
…
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sơ đồ 2.2 quy trình ghi sổ tổng hợp CP NVL TT
Sơ đồ ghi sổ tổng hợp kế toán tổng hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ gốc về CP NVL trực tiếp
Sổ cái TK 621
Nhật ký chung
Hàng ngày, từ các phiếu xuất kho,các chứng từ liên quan kế toán ghi sổ nhật ký chung ( Bảng 2.6)
Căn cứ số liệu trên sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và sổ nhật ký chung kế toán sẽ tổng hợp chi phí NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm tháng 12/2009 lên sổ cái TK 621 ( Bảng 2.7)
Biểu số 2.7 Số nhật ký chung
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240-242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa - HN
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng trang trước chuyển sang
1/12
PX 1/12
01/12
Xuất NVL phụ - Lô gỗ để sản xuất
621
1522
16,138,235
16,138,235
…
….
….
….
…
…
….
23/12
PX 11/12
23/12
Xuất lõi thép cho sản xuất
1521
280,169,568
280,169,568
…
…
..
..
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
Biểu số 2.8 Sổ cái TK 621
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
22–242, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
x
X
…..
Số phát sinh tháng 12
1/12
PX 01/12
1/12
Nhận lô gỗ để sản xuất
1522
16,138,235
…
…
…
…
…
…
14/12
PX 10/12
14/12
Xuất gia công làm cáp ngầm
1551
16,915,170
…
…
…
…
…
…
31/12
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
1541
7,177,209,037
Cộng số phát sinh
7,177,209,037
7,177,209,037
Số dư cuối quý 1
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.3.1 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp làm đêm, tiền ăn ca…Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm xã hôi, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn.
Lương chính:
Do đặc thù công nhân không chỉ sản xuất một loại sản phẩm mà kết hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm trong kỳ kế toán. Vì thế tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo thời gian lao động.
Cách tính tiền lương chính được lĩnh
Tiền lương chính
Lương cơ bản
Hệ số lương
Số ngày làm việc
=
x
x
26
Trong đó
Lương cơ bản : 650,000 đồng; hệ số lương tùy thuộc vào trình độ tay nghề của công nhân; Số ngày làm việc dựa trên bảng chấm công.
Ví dụ. Anh Nguyễn Văn Phương làm tại phân xưởng sản xuất. Hệ số lương là 2.5. Trong tháng 12/2009 theo bảng chấm công anh làm việc 25 ngày.
Tiền lương chính của anh Phương: 650,000 x 2.5 x 25/26 = 1,562,500
Phụ cấp làm thêm giờ
Được công ty nhân hệ số 1.5 so với mức lương một ngày công.
Tiền ăn ca
Công ty quy đinh tiền ăn ca cho 1 ngày làm là 15,000 đồng. Tiền ăn ca chỉ được tính trong ngày làm hành chính.
Các khoản trích theo lương
Để đảm bảo tái sản xuất sức lao động, ngoài tiền lương công ty còn tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. BHXH được trích để đài thọ cho trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... BHYT đài thọ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho công nhân. KPCĐ chủ yếu dành cho hoạt động của tổ chức lao động, chăm lo bảo vệ cho người lao động.
Theo chế độ hiện hành hiện nay, từ ngày 01/01/2010 BHXH, BHYT, KPCĐ được quy định trích theo tỉ lệ tiền lương của công nhân sản xuất như sau:
- Trích BHXH 16% Lương cơ bản
- Trích BHYT 3% Lương cơ bản
- Trích KPCĐ 2% Tổng thu nhập
- Trích bảo hiểm thất nghiệp 1% Tổng thu nhập
Trước ngày 01/01/2010 kế toán vẫn hạch toán theo quy định cũ ( tỉ lệ trích lập các khoản theo lương cụ thể là 15% lương cơ bản trích BHXH, 2% lương cơ bản trích BHYT; 2% tổng thu nhập trích kinh phí công đoàn).
Để hạch toán CP nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ nha: Bảng chấm công, Bảng tính lương; Bảng kê trích nộp các khoản theo lương;
Các loại sổ sử dụng để hạch toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 622; Sổ cái TK 622
Ví dụ: Tính lương cho anh Nguyễn Văn Phương. Dựa vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, phiếu nghỉ hưởng BHXH… thì thấy Anh Phương làm 25 ngày trong giờ hành chính; 2 ngày làm thêm; hệ số lương 2.5 Kế toán lương tập hợp chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Lương chính: 1,562,500
Lương làm thêm giờ: 2* 650,000 * 2.5/26 * 1.5 = 187,500
Tiền ăn ca: 15,000 * 25 = 375,000
Tiền lương của anh Phương được tính vào chi phí trong tháng : 2,125,000 đồng
Các khoản trích theo lương: 318,750. Trong đó:
+ BHXH: 650,000 * 2.5 * 15% = 243,750
+ BHYT: 650,000 * 2.5 * 2% = 32,500
+ KPCĐ: 2,125,000 * 2% = 42,500
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để hạch toán
Kết cấu tài khoản 622
Bên Nợ:
Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Bao gồm: thiền lương, tiền công lao động và các khoản trích theo lương
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ; Kế chuyển CP nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK giá vốn hàng bán
TK 622 không có số dư cuối kỳ
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.3 hạch toán chi tiết CP NCTT
Chứng từ gốc về CP nhân công trực tiếp
Sổ chi tiết CP nhân công trực tiếp
Sổ tổng hợp chi tiết CP NCTT
Kế toán tổng hợp
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Để theo dõi thời gian lao động của công nhân, Công ty sử dụng bảng chấm công (Bảng 2.9) Bảng này được sử dụng để ghi chép toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc…của công nhân sản xuất theo từng ngày và được lập cho toàn bộ phân xưởng trong một tháng. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng theo dõi làm thêm giờ, kế toán tính được chi phí nhân công trực tiếp cũng như lương của người lao động.
Từ bảng chấm công kế toán lập bảng tính tiền lương ( biểu số 2.10) và bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( biểu 2.11)
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Bộ phận sản xuất
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 12 NĂM 2009
Mẫu số: 01a- LĐTL
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
STT
HỌ VÀ TÊN
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
NGÀY TRONG THÁNG
QUY RA CÔNG
1
2
3
4
5
6
CN
…
28
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng …% lương
Số công hưởng BHXH
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG
A
B
C
1
2
3
4
5
6
…
28
29
30
31
32
33
34
36
37
37
1
Nguyễn Văn Phương
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
25
- Lương SP: K
- Lương thời gian: +
- Ốm, điều dưỡng: Ô
- Con ốm: Cô
- Thai sản: TS
- Nghỉ phép: P
- Hội nghị, học tập: H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương: KL
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- Lao động nghĩa vụ: LĐ
2
Phan Xuân An
+
+
+
+
…
+
+
+
+
26
…
…
..
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
14
Trần Trọng Hiếu
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
26
...
…
…
.
.
..
..
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cộng
2,019
NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI DUYỆT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.9 Bảng chấm công
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ
BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTHÁNG 12 NĂM 2009
TT
Họ và tên
Chức vụ
Tổng công
Công làm thêm
Lương cơ bản
Hệ số lương
Lương chính
Làm thêm
Tiền ăn ca
Tổng lương
Trích nộp theo lương
Thực lĩnh
Khoản trích theo lương
Ký nhận
BHXH
BHYT
KPCĐ
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
I
Bộ phận quản lý
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
II
Bộ phận sản xuất
1
Nguyễn Văn Phương
CN
25
2
650,000
2.5
1,562,500
187500
375,000
2,125,000
97,500
2,027,500
243,750
32,500
42,500
2
Trương Như Bình
QĐ
26
2
650,000
3.5
2,275,000
262500
390,000
2,927,500
136,500
2,791,000
341,250
45,500
58,550
3
Vi Văn Lực
CN
26
2
650,000
2.7
1,755,000
202500
390,000
2,347,500
105,300
2,242,200
263,250
35,100
46,950
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
47
Trần Văn Nguyên
CN
26
1
650,000
2.5
1,625,000
62500
390,000
2,077,500
97,500
1,980,000
243,750
32,500
32,500
Cộng
2,019
142,194,000
6,686,000
30,286,000
179,166,000
9,316,800
169,849,200
21,329,100
2,843,880
3,583,320
Tổng
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Quản đốc
Giám đốc
Giám đốc
Biểu số 2.10 Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 12/2009
Biểu số 2.11 Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã Hội
Công ty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Bộ phận sản xuất
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2009
STT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK 334 - Phải trả người LĐ
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng Có 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có 338
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
1
TK 622 - CP NC TT
142,194,000
36,972,000
177,166,000
3,583,320
21,329,100
2,843,880
27,756,300
206,922,300
2
TK 627 - CP SX chung
-
-
-
-
-
-
-
3
TK 642 - CP quản lý DN
86,429,000
8,472,000
94,901,000
1,898,020
12,964,350
1,728,580
16,590,950
111,491,950
…
…
…
..
…
….
..
…
…
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Bảng
Kế toán trưởng
Dựa vào bảng tính lương, kế toán, kế toán vào sổ chi tiết TK 622, đồng thời theo dõi tiền lương trên các sổ chi tiết TK 334, TK 338. Khi phân bổ lương, kế toán của công ty không tách phần lương của quản đốc phân xưởng mà hạch toán luôn vào TK 622.
Biểu số 2.12 Sổ chi tiết theo khoản mục phí – TK 622
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240-242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa - HN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
TK phí
TK đ/ư
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Ngày
Số
CP003
Lương
17/12
PKT 1/PBL
Phân bổ lương tháng 12 đợt 1
622
3341
76,907,000
31/12
PKT 2/PBL
Phân bổ lương tháng 12 đợt 2
622
3341
102,259,000
Cộng
179,166,000
CP005
BHXH, BHYT, KPCĐ
31/12
PKT PBKPCĐ
Trích kinh phí công đoàn tháng 12
622
3382
3,583,320
31/12
PKT PBBHYT
Trích bảo hiểm y tế tháng 12
622
3384
2,843,880
31/12
PKT
PBBHXH
Trích bảo hiểm xã hội thang 12
622
3383
21,329,100
Cộng
27,756,300
Tổng cộng phát sinh Nợ
206,922,300
Ghi có tài khoản 621
1541
621
206,922,300
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 622, kế toán ghi sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản ( tài khoản 622)
Biểu số 2.13 Sổ Tổng hợp chữ T của một TK – TK 622
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Số dư đầu kỳ: 0
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
334
Lương phải trả Công nhân viên
179,166,000
3341
Lương phải trả công nhân viên
179,166,000
338
Phải trả, phải nộp khác
27,756,300
3382
Kinh phí công đoàn
3,583,320
3383
Bảo hiểm xã hội
2,843,880
3384
Bảo hiểm y tế
21,329,100
154._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25549.doc