Tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng: ... Ebook Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng
81 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2179 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .
Trang
Bảng biểu số 1.1: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng 5
Bảng biểu số 2.1: Phiếu xuất kho 21
Bảng biểu số 2.2: Bảng kê phiếu xuất 24
Bảng biểu số 2.3: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn 24
Bảng biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ PK số 0009 25
Bảng biểu số 2.5: Sổ cái TK 621 25
Bảng biểu số 2.6: Bảng lương công nhân tháng 12 năm 2007 30
Bảng biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ PK số 007 31
Bảng biểu số 2.8: Sổ chi tiết TK 622 31
Bảng biểu số 2.9: Sổ cái TK 622 32
Bảng biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ PC số 0006 34
Bảng biểu số 2.11: Sổ chi tiết TK 6272 35
Bảng biểu số 2.12: Sổ cái TK 6272 36
Bảng biếu số 2.13: Sổ chi tiết TK 6273 37
Bảng biểu số 2.14: Sổ cái TK 6273 37
Bảng biểu số 2.15: Bảng tính khấu hao tài sản 39
Bảng biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ TD số 0010 40
Bảng biểu số 2.17: Sổ chi tiết TK 6274 40
Bảng biểu số 2.18: Sổ cái TK 6274 41
Bảng biểu số 2.19: Hoá đơn điện GTGT 42
Bảng biểu số 2.20: Sổ cái TK 6277 43
Bảng biếu số 2.21: Sổ chi tiết TK 6278 44
Bảng biểu số 2.22: Sổ cái TK 6278 45
Bảng biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 627 46
Bảng biếu số 2.24: Sổ cái TK 627 47
Bảng biếu số 2.25: Chứng từ ghi sổ TD số 0010 48
Bảng biểu số 2.26: Sổ chi tiết TK 154 49
Bảng biếu số 2.27: Sổ cái TK 154 50
Bảng biểu số 2.28: Bảng tính giá thành 53
Bảng biểu số 2.29: Thẻ tính giá thành 66
Bảng biểu số 2.30: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 67
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất dăm gỗ 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật. 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán 12
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 16
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTCT : Báo cáo tài chính
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
CCDC : Công cụ dụng cụ
CPSX : Chi phí sản xuất
DN : Doanh nghiệp
GĐ : Giám đốc
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
TSCĐ: Tài sản cố định
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết thì mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp đều quan tâm và các nhà quản trị doanh nghiệp đều hướng đó là tồn tại, phát triển và thu được lợi nhuận cao. Để làm được điều đó thì các nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm hiểu rất nhiều thông tin từ các nguồn khác nhau. Một trong những kênh thông tin quan trong mà các nhà quản trị thường xuyên sử dụng để giám sát và ra quyết định quản lý là kênh thông tin kế toán. Do đó công tác hạch toán kế toán luôn có một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với một doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản hẩm luôn là quan trọng hàng đầu tác động đến chính sách giá cả, kết quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông qua các thông tin đó các nhà quản trị phân tích đánh giá được tình hình tập hợp, sử dụng, quản lý chi phí sản xuất của Công ty để từ đó có các biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Theo chương trình thực tập của nhà trường và của khoa em đã xin thực tập tại phòng kế toán của công ty Liên Doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật. Qua nghiên cứu lý luận và những thực tế tìm hiểu được tại Công ty liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật, em đã nhận thấy tầm quan trọng đặc biệt của chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác hạch toán cũng như đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Với mục đích hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình và hiểu rõ thực tế trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu em đã lựa chọn đề tài :
“Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Quý Liên và các anh chị trong phòng kế toán của công ty nhờ có sự chỉ bảo tận tình của thầy và các anh các chị em mới có thể hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng nhưng do trình độ nhận thức và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi còn có những sai sót. Em mong các thầy (cô) và các anh (chị) có thể xem xét, bổ sung, góp ý kiến cho em để bài viết của em có thể hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em ngoài phẩn mở đầu và kết luận gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng (Tên giao dịch VIJACHIP VA)
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng(Tên giao dịch VIJACHIP VA)
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng (Tên giao dịch VIJACHIP VA)
PHẦN 1
Tổng quan về Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng (Tên giao dịch VIJACHIP VA)
Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng được thành lập tại Việt Nam dưới hình thức công ty liên doanh giữa tổng công ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Vinafor và Nissho Iwai Corporation – Nic (Nhật Bản), theo giấy phép đầu tư số 2501 GP/UB-ĐT ngày 24/10/2001 của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hà Tĩnh. Thời gian hoạt động của công ty là 20 năm kể từ ngày được cấp giấy phép(24/10/2001). Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có đầy đủ tư cách pháp nhân có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng, hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan.
Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng có tên giao dịch quốc tế là: VIJACHIP VA, có trụ sở và nhà xưởng sản xuất đặt tại Khu công nghiệp Vũng Áng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Toàn bộ sản phẩm của công ty được xuất khẩu 100 %.
Vốn đầu tư đăng ký của Công ty là: 5000.000 USD.
Vốn pháp định của Công ty là : 1.500.000 USD trong đó: Bên Việt Nam góp 600.000 USD, chiếm 40% vốn pháp định, Bên Nhật Bản góp 900.000 USD chiếm 60% vốn pháp định.
1.1 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua
1.1.1 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Những thuận lợi của công ty đó là:
Vì sản phẩm của công ty sản xuất xong sẽ được xuất khẩu trực tiếp bằng tàu sang Nhật Bản vì vậy điều kiện về cảng là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Điều kiện về cảng ở đây rất tốt vì đây là cảng nước sâu có thể tiếp nhận tàu có trọng tải 45000 DWT.
Trong quá trình sản xuất Tỉnh Hà Tĩnh đã hỗ trợ rất nhiều cho công ty, tạo mọi điều kiện để công ty có thể thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó thì cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty tương đối gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ kỹ thuật có kinh nghiệm dày dặn điều. Đây là nhân tố quan trọng quyết định thành công của mọi công ty nói chung và VIJACHIP nói riêng.
* Những khó khăn của công ty:
Bên cạnh những thuận lợi thì trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty cũng gặp phải một số khó khăn đó là:
Hiện nay ngày càng có nhiều nhà máy mở ra nên cạnh tranh nguyên liệu ngày càng gay gắt. Nguồn cung nguyên liệu trở lên khó khăn.
Mặc dù khi xây dựng nhà máy hai công ty mẹ đã tính toán rất kỹ chi phí vận chuyển sau đó mới xây dựng nhưng thật sự là điều kiện xa xôi khó khăn trong quá trình vận chuyển rất nhiều.
Bên cạnh đó thì thời tiết khắc nghiệt nó cũng ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả hoạt động của công ty. Như chúng ta biết những năm gần đây mưa bão thường xuyên xảy ra ở các tỉnh Quảng Bình, Hà Tĩnh mà số lượng công nhân làm việc ở bên ngoài trời của công ty thì khá nhiều. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động của công nhân.
1.1.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Bảng biểu số 1.1: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
DT thuần
USD
8 953 052.37
8 759 442.19
10 576 481.84
2
LN sau thuế
USD
309 746.92
270 759.92
400 471.29
3
Tổng tài sản
USD
5 298 535.29
4 487 264.42
3 474 045.90
4
Nợ phải trả
USD
3 417 203.41
2 559 810.65
1 365 342.31
5
Tổng NVCSH
USD
1 881 331.88
1 927 453.77
2 108 703.59
6
Số CNV
Người
- CN
200
220
240
- NVQL
8
10
10
7
TN bình quân 1người/tháng
USD
- CN
100
110
120
- NV
1500
2000
2200
Thông qua bảng trên chúng ta có thể thấy là những năm gần đây tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có một số biến động sau:
Doanh thu thuần của năm 2006 có giảm so với năm 2005 là: 193 610.18 USD nhưng đến năm 2007 thì đã tăng lên mạnh mẽ, tăng so với năm 2006 là: 1 817039.65 USD tương ứng với tốc độ tăng là: 20.74%. Điều đó chứng tỏ thị trường của công ty đang ngày càng được mở rộng.
Tương ứng với doanh thu thì lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2006 cũng giảm so với năm 2005 là: 38 987.72USD nhưng đến năm 2007 thì lợi nhuận đã tăng lên đáng kể. Lợi nhuận của công ty năm 2007 đã tăng so với năm 2006 là: 129 712.09 USD tương đương với tốc độ tăng là: 47.91% . Điều đó chứng tỏ hiệu quả hoạt động của công ty ngày càng được tăng cao. Công ty đã thực hiện được các biện pháp tiết kiệm chi phí từ đó nâng cao được lợi nhuận.
Tổng tài sản của công ty năm 2007 giảm so với năm 2006 là:
1 013 218.52 USD tương đương với tốc độ giảm là: 22.58 %, năm 2006 giảm so với năm 2005là: 811 270.87USD tương đương với tốc độ giảm là: 15.31%. Như vậy ta thấy trong những năm gần đây thì công ty không đầu tư vào tài sản cố định. Có hiện tượng này là do công ty đã biết khai thác các tài sản cố định của công ty ngày càng có hiệu quả. Tuy nhiên nếu công ty muốn ngày càng vững mạnh trong tương lai thì công ty nên đầu tư vào tài sản cố định nhiều hơn nữa.
Về nguồn vốn: Trong năm 2007 nguồn vốn chủ sở hữu tăng so với năm 2006 là: 181 249.76 USD tương đương với tốc độ tăng là: 9.4%, năm 2006 tăng so với năm 2005 là: 46 121.89 USD tương đương với tốc độ tăng là: 2.45%. Tốc độ tăng này cho thấy là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang ngày càng được nâng lên.
Trong năm 2007 số công nhân viên tăng lên là 20 người so với năm 2006 tương ứng với tốc độ tăng là: 9.09%. năm 2006 số công nhân viên tăng lên: 20 người so với năm 2005 tương ứng với tốc độ tăng là: 10%. Qua đây chúng ta có thể thấy số lượng công nhân viên của công ty ngày càng tăng lên chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty ngày càng được mở rộng. Bên cạnh đó thì thu nhập bình quân của mỗi một công nhân viên cũng ngày càng tăng lên, chất lượng cuộc sống của họ ngày càng được cải thiện.
Qua việc phân tích trên chúng ta có thể thấy mặc dù hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty là chưa ổn định nhưng nói chung thì hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty đang ngày càng tăng lên. Chứng tỏ phương hướng hoạt động sản xuất của công ty đang đi là đúng đắn. Để đạt được điều đó là do sự lỗ lực cố gắng của tất cả các cán bộ công nhân viên trong công ty.
1.2 Đặc điểm tổ chức và sản xuất kinh doanh của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của công ty là: Sản xuất và xuất khẩu dăm gỗ
Dăm gỗ là một miếng gỗ nhỏ được cắt ra với kích cỡ khoảng 20mm (dài) x 10-20 mm (rộng) x 5mm(dầy). Dăm gỗ là nguyên liệu để sản xuất ra giấy.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là sản xuất dăm gỗ để xuất khẩu, toàn bộ dăm gỗ sản xuất được xuất khẩu 100 % chứ không được tiêu thụ trong nước.
Để thực hiện được quá trình sản xuất thì công ty chia ra thành từng các đội bao gồm có đội bốc dỡ, đội cân và đội quét dọn tại phân xưởng. Mỗi đội sẽ đảm nhiệm một vai trò nhất định trong quá trình sản xuất:
Đội bốc dỡ thì sẽ tiến hành bốc gỗ từ xe tải và xếp vào bãi chứa gỗ trong nhà máy và thực hiện việc vận chuyển gỗ từ khu vực để gỗ đến máy băm dăm.
Đội cân sẽ có nhiệm vụ là cân khối lượng của các xe chở gỗ.
Trong quá trình sản xuất thì sẽ có nhiều những rác bẩn được thải ra vì vậy mà cần có một đội quét rọn làm việc trong nhà máy.
Gỗ
Nhà máy
Máy băm dăm
Băm gỗ
Băm gỗ
Dăm gỗ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất dăm gỗ
Quy trình sản xuất dăm gỗ gồm có 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1 là: Chuyển gỗ tới Nhà máy được tiến hành từ 7h- 16h:
Gỗ được vận chuyển tới khu vực chứa gỗ bằng xe tải. Số lượng gỗ sẽ được tính đơn vị là tấn trên cơ sở cân xe tải tại cửa khu vực trữ gỗ.
Giai đoạn 2 là: Vận chuyển gỗ từ bãi gỗ tới máy băm dăm được tiến hành từ 6h:45- 22h:45.
Hai công nhân dùng xe móc sẽ chuyển gỗ từ khu vực chất gỗ tới băng tải nhận gỗ.
Giai đoạn 3: Băm gỗ được thực hiện từ 6h:45- 22h:45
Gỗ được đưa bằng tay vào băng tải tiếp nhận gỗ và được đưa tới máy băm dăm với công suất 80GMT/giờ. Sau đó dăm được đưa tới bộ phận sàng lọc tại đó các dăm có kích cỡ nhỏ hơn quy định và bẩn sẽ được loại ra đi tới một băng tải khác và các dăm gỗ có kích cỡ lớn hơn quy định sẽ được đưa trở lại máy băm dăm bằng băng tải để băm lại. Chỉ có các dăm có kích cỡ chuẩn mới được đưa ra khỏi nhà máy và được chất đống lại. Dăm được chất thành đống được chất lại thành đống sẽ được chuyển tới bãi để dăm bằng xe xúc lật bánh lốp.
Giai đoạn 4: Chuyển đổi gỗ sang dăm
Một m3 gỗ tương đương với 1 tấn bạch đàn và 0.988 tấn keo tươi. Hao hụt trong quá trình băm dăm là do bụi và các tạp chất khác… cho là khoảng 1.2%. Thuỷ phần được tính là 5% và phần còn lại 50% được tính là tấn khô (BDT). Do đó, một tấn gỗ thu được 0.494% BDT dăm bạch đàn và 0.488 BDT dăm keo.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển tốt thì cần phải tổ chức được một bộ máy phù hợp với doanh nghiệp. Bộ máy đó không chỉ bảo đảm hoàn thành được những nhiệm vụ của doanh nghiệp mà phải phù hợp với quy mô sản xuất, phù hợp với những đặc điểm kinh tế kỹ thuật, loại hình sản xuất cũng như tính chất công nghệ của doanh nghiệp.
Đáp ứng yêu cầu trên, căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất và đặc thù quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy quản lý của mình theo nguyên tắc trực tuyến chức năng nhằm đáp ứng nhu cầu chuyên môn hoá sản xuất, thuận tiện cho công tác hạch toán kế toán và công tác quản lý.
Đứng đầu công ty là tổng giám đốc của công ty: Là người đại diện pháp nhân của công ty trong việc đối ngoại với các tổ chức và các cá nhân bên ngoài, chụi trách nhiệm trước hai công ty mẹ, trước Nhà nước về điều hành hoạt động của Công ty, là người lãnh đạo cao nhất của Công ty.
Phó tổng giám đốc: Có trách nhiệm giúp đỡ Tổng giám đốc trong việc điều hành, quản lý hoạt động của công ty theo sự phân công của tổng Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Trợ lý của tổng giám đốc và phó tổng giám đốc: Là người giúp việc cho tổng giám đốc và phó tổng giám đốc, làm các nhiệm vụ theo sự phân công của Tổng giám đốc và phó tổng giám đốc.
Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật phòng có nhiệm vụ tham mưu trực tiếp cho ban lãnh đạo của Công ty trong công tác kế hoạch cung ứng vật tư, đề ra phương hướng, nội dung và chiến lược cụ thể cho từng sản phẩm về vấn đề khoa học kỹ thuật. Đồng thời chụi trách nhiệm quản lý máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, kết hợp với phòng kế toán để lên các phương án huy động, kế hoạch sử dụng vốn thu hồi vốn, huy động và sử dụng lao động cải tiến đổi mới trang thiết bị công ty một cách thích hợp và hiệu quả nhất.
Phòng sản xuất: Chức năng chính là dự kiến các kế hoạch sản xuất của công ty.
Phòng kế toán: Chức năng chính của phòng kế toán là tham mưu giúp việc cho lãnh đạo của Công ty trong công tác quản lý tài chính nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý, đúng mục đích, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được duy trì một cách liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó thì phòng kế toán còn có một bộ phận chuyên làm công tác văn phòng.
Nhiệm vụ của phòng kế toán là ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời theo dõi công nợ, định kỳ lập báo cáo tài chính, lưu trữ các tài liệu kế toán như chứng từ sổ sách, báo cáo kế toán và các tài liệu liên quan đến công tác kế toán và làm các công tác văn phòng khác.
Bên cạnh đó thì phòng còn có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế tài chính của công ty, phát hiện, ngăn ngừa kịp thời hiện tượng tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách chế độ quản lý kinh tế và kỷ luật tài chính của Nhà nước.
Nhà máy sản xuất: Chịu sự giám sát trực tiếp của Phó tổng giám đốc và trợ lý của tổng giám đốc và phó tổng giám đốc về mọi mặt, chịu sự quản lý của các phòng ban theo chức năng cụ thể. Nhà máy sản xuất gồm: Tổ bốc xếp gỗ, tổ cân, tổ quét dọn, tổ bảo vệ.
Các phòng ban của công ty được tổ chức chặt chẽ, có quan hệ mật thiết với nhau, tương tác phối hợp với nhau cùng giải quyết các công việc chung của công ty. Cơ cấu tổ chức của công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của công ty liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng
Nhân viên văn phòng
Kế toán trưởng Mr. N. T. Kien
Nhân viên kế toán
Trợ lý của tổng GĐ và
Phó tổng GĐ Mr. H. M. Duc
Phòng sản xuất
Tổng GĐ Mr. K. Yamanaka
Phó Tổng GĐ Mr. T.Q.Lieu
Phòng kỹ thuật
Đội bốc dỡ
Đội cân
Đội kỹ thuật
Đội quét dọn
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng
Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức quản lý, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mà công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Theo đó toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty đều được phòng kế toán theo dõi và hạch toán một cách cụ thể theo quy chế của công ty và theo quy định của Bộ tài chính về công tác kế toán thống kê trong doanh nghiệp.
Việc áp dụng hình thức kế toán tập trung đã đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi để phân công lao động và chuyên môn hoá nghiệp vụ cũng như ứng dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán. Đồng thời hình thức kế toán này cũng phù hợp với mô hình tổ chức quản lý theo của công ty.
Phòng kế toán của công ty là đơn vị kế toán hoàn chỉnh phải tuân thủ theo quy chế của công ty quy định trong chế tài, quy định về quản lý kinh tế tài chính của nhà nước. Phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp các chi phí sản xuất, lập BCTC.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán vật tư
Do việc áp dụng phần mềm kế toán Bravo nên cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty khá đơn giản.
Bộ máy kế toán của công ty chỉ bao gồm có 4 thành viên đó là:
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán tham mưu giúp cho Tổng giám đốc, tổ chức, chỉ đạo thực hiện tốt toàn bộ công tác kế toán, phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán của Công ty, theo dõi đôn đốc việc thực hiện quyết toán của công ty. Đồng thời kế toán trưởng cũng là người chụi trách nhiệm trước tổng giám đốc, cấp trên và Nhà Nước về các thông tin Tài chính. Kế toán trưởng thực hiện phần hành kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm (TK 154, TK621, TK 622, TK 627), kế toán tài sản cố định, cuối tháng tiến hành tổng hợp và lên các báo cáo.
Kế toán thanh toán: Nhiệm vụ của kế toán thanh toán là thực hiện xử lý các chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ giao dịch thanh toán. Cụ thể hàng ngày Kế toán viên phụ trách các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty, có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các chứng từ gốc (như: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán tạm ứng…) để lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ gốc sau khi được sử dụng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để ghi vào sổ quỹ tiền mặt và các sổ chi tiết tài khoản 131, 141, 331… Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài khoản 131, 138,141,331… Cuối tháng kế toán thanh toán sẽ tính tổng sổ phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có và Bảng tổng hợp chi tiết và tiến hành lên sổ cái cho các tài khoản liên quan và lập Bảng cân đối phát sinh.
Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, dăm gỗ, theo dõi, kiểm tra việc ghi chép, xử lý các phiếu xuất, nhập kho và ghi chép lên sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 152, TK 153.
Trong phòng kế toán có một thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, theo dõi nhập xuất tiền mặt, đồng thời kiêm công việc của kế toán tiền lương như: tổng hợp các bảng chấm công, tính lương, tính các khoản phụ cấp, trích các khoản BHYT, BHXH, lập bảng thanh toán tiền lương, chụi trách nhiệm thanh toán tiền lương cho người lao động theo qui định phụ trách TK 334, TK 338.
1.5 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là: Chứng từ ghi sổ.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12
Kỳ kế toán áp dụng: Lập báo cáo theo tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kinh tế được lập và ghi sổ bằng Đô La Mỹ (USD).
Ngoại tệ phát sinh trong quá trình hạch toán của Công ty đó là: Việt Nam Đồng.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang USD theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Các tài khoản có số dư gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang USD theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại số dư cuối kỳ được phản ánh vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
Phương pháp tính thuế GTGT là: phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng xuất kho là: phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao TSCĐ là: phương pháp khấu hao đường thẳng.
1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ
Chứng từ kế toán là những tài liệu chứng minh bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó mọi doanh nghiệp đều phải lập chứng từ. Việc tổ chức chứng từ khoa học, tạo điều kiện để ghi sổ kịp thời, mã hoá thông tin kế toán và lập báo cáo kế toán kịp thời, đồng thời đảm bảo thông tin kế toán được chính xác, trung thực, hợp lý nâng cao tính pháp lý và tính kiểm tra của thông tin kế toán phải được thực hiện ngay từ giai đoạn đầu tiên của công tác kế toán.
Chế độ chứng từ kế toán của doanh nghiệp bao gồm hai hệ thống là: chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
Dựa trên quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ và yêu cầu tổ chức quản lý. Công ty VIJACHIP VA sử dụng một số các chứng từ chủ yếu sau:
Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng lương công nhân, Bảng thanh toán BHXH.
Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu cân, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê phiếu nhập, bảng tổng hợp nhập xuầt tồn.
Chứng từ về TSCĐ bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao.
Phần hành mua hàng bán hàng thì công ty sử dụng các chứng từ như: Hoá đơn mua hàng, hoá đơn bán hàng…
Phần hành kế toán vốn bằng tiền công ty sử dụng các chứng từ như: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng…
1.5.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế tài chính của mình. Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản dựa trên hệ thống tài khoản doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 tuân thủ các tài khoản cấp 1 và cấp 2 và chi tiết theo đặc điểm riêng của công ty đến tài khoản cấp 3.
Hướng mở chi tiết của các tài khoản của công ty là: theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.5.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Bravo để làm kế toán và áp dụng hình thức kế toán là: Chứng từ ghi sổ. Đặc điểm cơ bản của hình thức này đó là chứng từ ghi sổ sẽ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ tổng hợp. Chứng từ ghi sổ được kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán.
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng
tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1) - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra kế toán sử dụng làm căn cứ để ghi sổ lập chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) - Cuối tháng kế toán tiến hành khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(3) - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập BCTC.
Trong phạm vi chuyên đề thực tập này em xin nêu một số sổ sách kế toán mà Công ty sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm của Công ty đó là:
Sổ tổng hợp gồm có: Chứng từ ghi sổ, sổ cái của các TK 621, 622, 627, 154, 155.
Sổ chi tiết bao gồm: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh, Bảng tính giá thành.
1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính
BCTC là báo cáo bắt buộc các doanh nghiệp phải lập theo chế độ, không phân biệt quy mô và hình thức sở hữu của doanh nghiệp.
Hệ thống BCTC của Công ty bao gồm các báo cáo sau:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN): Là BCTC tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị của tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN): Là BCTC tổng hợp, phản ánh khái quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN): Là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dung lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Thuyết minh BCTC (Mẫu số B0-DN): Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời hệ thống BCTC của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các BCTC khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Công ty tiến hành lập BCTC theo tháng. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc lập BCTC .
Hàng ngày kế toán trưởng sẽ tiến hành kiểm tra số liệu của các phần hành đến cuối tháng sẽ tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và lên các sổ tổng hợp và các BCTC.
Khi năm tài chính kết thúc thì VIJACHIP VA phải nộp BCTC cho các cơ quan tổ chức sau: Bộ Tài Chính, hai công ty mẹ đó là: Tổng công ty lâm nghiệp Việt Nam và Tập đoàn Nissho Iwai của Nhật Bản, Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh, Ban quản lý khu kinh tế Vũng Áng, Sở tài chính tỉnh Hà Tĩnh, Cục thông kê tỉnh Hà Tĩnh.
PHẦN 2
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng (Tên giao dịch VIJACHIP VA)
2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng
Việc tổ chức công tác tính giá thành một cách khoa học hợp lý không chỉ có ý nghĩa đối với yêu cầu quản lý chi phí, giá thành mà còn góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn… một cách tiết kiệm, hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng bao gồm nhiều loại chi phí với nội dung kinh tế khác nhau. Xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là xác định những phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp nó sẽ làm căn cứ cho kế toán các phần hành tham gia vào việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng là Công ty sản xuất với quy trình công nghệ đơn giản, tổ chức chuyên môn hoá cao chỉ sản xuất ra hai loại sản phẩm là dăm keo và dăm bạch đàn. Từ đặc điểm đó Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là toàn bộ quy trình sản xuất của Công ty.
Phương pháp tập hợp chi phí
Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí cho đối tượng đã xác định. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh sẽ được tập hợp thẳng cho hai loại sản phẩm hoàn thành của Công ty là dăm keo và dăm bạch đàn.
Đối tượng tính giá thành của Công ty ở đây cũng là dăm keo và dăm bạch đàn
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty.
Là công ty sản xuất dăm gỗ để xuất khẩu nên nguyên vật liệu chính để sản xuất là cây keo và cây bạch đàn.
Hàng ngày gỗ sẽ được vận chuyển tới bãi chứa gỗ sau đó từ bãi chứa gỗ gỗ sẽ được vận chuyển tới nhà máy băm dăm. Mỗi xe có một phiếu nhập, số lượng phiếu nhập rất lớn. Cuối ngày có một phòng riêng phụ trách nguyên liệu tổng hợp về mặt số lượng.
Phương pháp tính giá nguyên liệu xuất kho
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chứng từ, sổ sách và báo cáo sử dụng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn mua hàng
Bảng kê nhập, xuất vật tư; Bảng tổng hợp nhập, xuất vật tư.
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết, sổ cái của TK 152, TK 6211,TK 6212, TK621.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi, tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ, Công ty sử dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và được chi tiết thành hai tài khoản là:
TK 6211 – Giá mua gố
TK 6212 – Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, cưa gỗ lớn.
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp CPNVLTT phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển CPNVLTT
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.1.1.2 Quy trình hạch toán
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty đã được lập đầu tháng. Tổ trưởng t._.ổ bốc xếp gỗ cùng với tổ trưởng tổ kỹ thuật và thủ kho sẽ cho công nhân xuất kho nguyên vật liệu và lập phiếu xuất kho. Do Công ty áp dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền nên Phiếu xuất kho chỉ bao gồm các chỉ tiêu về mặt số lượng mà không có các chỉ tiêu về mặt giá trị. Trên mỗi phiếu xuất kho phải có chữ ký của ba người: Thứ nhất là đội trưởng đội bốc xếp gỗ, thứ hai là thủ kho, thứ ba là đội trưởng đội kỹ thuật. Phiếu xuất kho được lập thành hai liên một liên lưu tại kho, một liên cuối ngày sẽ được chuyển lên cho phòng kế toán.
Cụ thể dưới đây là mẫu phiếu xuất kho của Công ty:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 12 năm 2007
Ca: 1 Đơn vị tính: Tấn
STT
Giờ làm việc
Số giờ
Số giờ mất điện
Ghi chú
1
7h – 9h
2
9h30- 11h
3
12h 30 – 14h 30
LOẠI HÀNG XUẤT
1
Xuất keo Lô D Máy A
Nhóm I: ( Thống)
15
2
Xuất keo trực tiếp Máy A
Tổng Máy A
107.76
3
Xuất keo Lô Công An I Máy A
34.35
4
Xuất:
5
Xuất:
6
Xuất keo Lô C Máy B
7
Xuất keo trực tiếp Máy B
8
Xuất keo lớn đã xẻ Máy B
Tổng xuất
157.11
Tổ trưởng Tổ trưởng tổ V/CIII Người lập biểu
Bảng biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Đồng thời căn cứ vào nhu cầu sản xuất thủ quỹ thực hiện các thủ tục tạm ứng, tiến hành tạm ứng cho công nhân để công nhân đi mua các thiết bị phụ tùng phục vụ cho việc cưa các cây gỗ lớn như: lưỡi cưa, mỏ lết, phụ tùng thay thế (bulông, dây curoa, dây thép..).
Cuối ngày sau khi kế toán kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ sẽ tiến hành nhập các chứng từ vào máy. Số liệu sau khi được cập nhật vào máy sẽ được máy tự kết chuyển vào các sổ chi tiết hàng tồn kho và sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Các phiếu xuất kho đến cuối tháng sẽ được tổng hợp vào bảng kê phiếu xuất. Cuối tháng sau khi tổng hợp được toàn bộ các phiếu nhập xuất trong kỳ kế toán tính ra đơn giá của vật liệu xuất kho và giá trị của vật liệu xuất kho. Máy sẽ tự kết chuyển giá trị của vật liệu xuất kho vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho và vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ Cái của TK 621.
Đơn giá bình quân cả kỳ
Giá trị vật liệu tồn kho đầu kỳ
Giá trị vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ
Số lượng vật liệu
nhập trong kỳ
=
+
+
Giá trị vật liệu xuất kho
=
Đơn giá bình quân cả kỳ
Số lượng vật liệu xuất kho
x
Đơn giá của vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (kỳ dự trữ được xác định ở đây là 1 tháng) và được xác định theo công thức sau:
VD:
Số lượng b¹ch ®µn tån ®Çu kú lµ: 3 236.57 (tÊn)
Gi¸ trÞ b¹ch ®µn tồn đầu kú: 144 236.87 (USD)
Sè lîng b¹ch nhập trong kú: 3 981.22 (tÊn)
Giá trị b¹ch ®µn nhËp trong kú: 173 692.63 (USD)
=
264 035.84 (USD)
Đơn giá bình quân cả kỳ
144 236.87
173 692.63
3 236.57
3 981.22
=
+
+
Giá trị vật liệu xuất kho
=
44.048
5 994.27
x
44.048 (USD)
=
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
B¶ng kª phiÕu xuÊt
b¶ng kª xuÊt kho th¸ng 12 'N¨m 2007
TT
M· Ct
Ngµy Ct
Sè Ct
DiÔn gi¶i
M· Vt
M· kho
§VT
Sè lîng
Gi¸ vèn USD
TiÒn vèn USD
12
PX
31/12/2007
003
Xkho nguyªn liÖu th¸ng 12
16336.87
42.82
699614.07
PX
31/12/2007
003
B¹ch ®µn
BD
NGUYENLIEU
tÊn
5994.27
44.05
264035.84
PX
31/12/2007
003
Keo
KEO
NGUYENLIEU
tÊn
10342.60
42.12
435578.23
- -
Tæng céng
0.00
0.00
6649470.82
Bảng biểu số 2.2: Bảng kê phiếu xuất
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Tæng hîp NhËp-XuÊt-Tån
Th¸ng 12 n¨m 2007
M· vt
Tªn vt
§VT
SL nhËp
TiÒn nhËp USD
SL xuÊt
TiÒn xuÊt USD
Tån cuèi
D cuèi USD
Th¸ng 11
11927.96
512929.69
BD
B¹ch ®µn
tÊn
3236.57
144236.87
KEO
Keo
tÊn
8691.39
368692.82
Th¸ng 12
17522.99
741348.98
16336.87
699614.07
13114.08
554664.60
BD
B¹ch ®µn
tÊn
3981.22
173692.63
5994..27
264035.84
1223.52
53893.66
KEO
Keo
tÊn
13541.77
567656.35
10342.60
435578.23
11890.56
500770.94
Bảng biểu số 2.3: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
CÔNG TY LDSX NGUYÊN LIỆU GIẤY VIỆT - NHẬT VŨNG ÁNG
KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ PK
Tháng 12 năm 2007
Số 0009 - Chứng từ PK
Chứng từ gốc
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
003
31/12/07
Xkho nguyên vật liệu tháng 12
6211
152
264 035.84
003
31/12/07
Xkho nguyên vật liệu tháng 12
6211
152
435 578.23
Tổng cộng
699 740.17
Bảng biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ PK số 009
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Sæ c¸i tµi kho¶n
TH¸NG 12 n¨m 2007
Tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Mã Ct
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
PC
Tiền mặt VND
1111
126.10
31/12
003
PX
Nguyên liệu, vật liệu
152
699 614.07
31/12
12
TD
Chi phí SX dở dang
154
699 740.17
Tổng phát sinh
699 740.17
699 740.17
Dư cuối kỳ
0.00
0.00
Kế toán ghi sổ Ngày… tháng… năm…
Kế toán trưởng
Bảng biểu số 2.5: Sổ cái TK 621
2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.3.2.1 Nội dung hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Một số vấn đề về tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
Chi phí nhân công là một trong ba yếu tố không thể thiếu để cấu thành nên giá trị của thành phẩm. Vì vậy, Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng luôn cố gắng thực hiện tốt việc hạch toán chi phí nhân công để khuyến khích người lao động làm việc, sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao chất lượng lao động từ đó có thể hạ thấp giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo thu nhập cho người lao động.
Hiện nay chi phí NCTT của Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Ánglà những khoản tiền phải trả cho người lao động trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty bao gồm: tiền lương và các khoản mang tính chất lương, các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản này được tính vào chi phí sản xuất. Ngoài ra công nhân trực tiếp còn nhận được tiền ăn ca nhưng kế toán không hạch toán khoản chi phí này vào chi phí nhân công trực tiếp mà hạch toán vào chi phí sản xuất chung, điều này không ảnh hưởng tới tổng chi phí sản xuất nhưng sai chế độ.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao động đấy là trả lương theo ngày và trả lương theo hình thức khoán. Tuy nhiên hình thức phổ biến mà Công ty hay sử dụng đó là trả lương theo ngày .
Lương cơ bản phổ biến của một công nhân là 45 USD/ tháng.
Khi áp dụng hình thức khoán nếu vượt khối lượng công việc được khoán thì sẽ có thưởng thêm cứ 1 tấn vượt thì sẽ được thưởng 0.4 USD.
Đối với công nhân thời vụ thì căn cứ vào hợp đồng lao động Công ty sẽ trả lương theo sự thoả thuận của hai bên, thường thì Công ty trả cho công nhân thời vụ là 45 USD/ tháng. Khi vượt năng suất lao động thì cũng được thưởng thêm là 0.4 USD cho 1 tấn vượt.
Ngày làm việc trong một năm là 300 ngày. Lịch làm việc trong một năm như sau:
Ngày làm việc 300
Chủ nhật 52
Ngày nghỉ toàn quốc 8
Ngày nghỉ dự phòng 5
Tổng cộng 365 ngày
Quỹ dự phòng (ngoài giờ…) 20% Quỹ tiền lương .
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau:
BHXH: Căn cứ vào tiền lương cơ bản của số công nhân trực tiếp sản xuất Công ty trích 20 % , trong đó 15 % tính vào chi phí, 5 % trừ vào lương. Cụ thể:
- BHXH tính vào chi phí SXKD = (Lương cơ bản +Phụ cấp ngoài lương) x 15%
BHYT trích vào chi phí 2% lương cơ bản, thu qua lương 1% (Lương cơ bản + Phụ cấp)
KPCĐ: trích vào chi phí 2% trên tổng số (Lương cơ bản + Phụ cấp)
VD: Trong tháng 12 năm 2007 căn cứ vào bảng chấm công của đội kỹ thuật thủ quỹ sẽ tính lương cho anh Phan Hải Dương như sau:
Lương cơ bản là: 60$
Phụ cấp là: 10$
Công thời gian là: 79.5
Tổng tiền lương trong tháng của anh là: (60$ + 10$ )/26 x79.5 = 193.46$
Các khoản giảm trừ vào lương của anh là :
6% BHXH và BHYT: (60$ + 10$) x 6% = 4.2$
Lương tạm ứng: 18.62$
Tổng tiền anh được lĩnh tháng 12 là : 193.46$ - (4.2$ + 18.62$) = 170.64$
Tính ra VND với tỷ giá 16.112 tại ngày 17 tháng 12 thì số tiền anh được lĩnh là: 2 749 352VND.
Chứng từ kế toán sử dụng:
Bảng chấm công của các tổ
Bảng lương công nhân: Dùng để tính lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động theo đơn giá thoả thuận và tình hình thực hiện công việc thực tế của người lao động.
Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết, sổ cái TK 6221, TK 6222, TK 6223, TK 334, TK 338.
Lương làm việc sau 22:00 sẽ được tính thêm 50 %, làm thêm ngày lễ chủ
nhật tăng 100%.
Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng các tài khoản: TK 622- Chí phí NCTT. TK này được mở chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 6221 – Chi phí lương công nhân trực tiếp
Tk 6222 – Bảo hiểm xã hội, Kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế.
TK 6223 – Bảo hộ lao động công nhân.
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp chi phí NCTT
Bên có: Kết chuyển chi phí NCTT
TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 334: Phải trả công nhân viên
Bên nợ: Thanh toán tiền lương cho công nhân
Bên có: Tính ra lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp
2.3.2.2 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Hàng ngày tổ trưởng của các đội sẽ tiến hành chấm công cho công nhân của đội mình trên các Bảng chấm công. Cuối tháng các đội đưa bảng chấm công về phòng kế toán để kiểm tra chế độ, chính sách, sau đó thủ quỹ sẽ tiến hành lập ra bảng lương công nhân.
Dưới đây là mẫu bảng lương công nhân của Công ty:
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN THÁNG 12 NĂM 2007
Month:
Dec
Tû gi¸: (Exchange rate)
16,112
In this month
26
Đơn vị tín: USD
LƯƠNG THỜI GIAN
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Còn được lĩnh
Lương
Phụ
Lương thời gian
Tổng lương
6% BHXH
Lương
Tổng cộng còn được lĩnh
STT
Họ tên
cơ bản
cấp
Công
Lương tháng
trong
và YT
tạm ứng
Thanh tiền
Số
Ký tên
thời
này cộng với
tháng nay
CN phải
USD
Thưởng
VND
VND
gian
phụ cấp
(tất cả)
nộp
cả tháng
còn lại
đa nhận
(USD)
(USD)
(USD)
(USD)
(USD)
(USD)
Basic
Allo
Work
Basic
Total
Insuarance
Advance
Remaining
No
Name
Sa.
wance
days
Sal.
salary
Sal.
Sal.
…
IV
Technical group 2
$325
$16
470.5
$997.15
$997.15
$17.76
$111.72
$867.67
$0.00
13 979 899
13,979,899
$0.00
1
Phan Hải Dương
$60
$10
79.5
$193.46
$193.46
4.20
18.62
170.64
2 749 352
2,749,352
2
Nguyễn Đình Hiếu
$55
73.5
$155.48
$155.48
3.30
18.62
133.56
2 151 919
2,151,919
3
Nguyễn Đức Nhân
$55
85.0
$179.81
$179.81
3.30
18.62
157.89
2,543,924
2,543,924
4
Nguyễn Văn Sơn
$55
$6
63.0
$139.27
$139.27
3.66
18.62
116.99
1 884 943
1,884,943
5
Nguyễn Gia Hoàng
$55
93.0
$196.73
$196.73
3.30
18.62
174.81
2 816 539
2,816,539
6
Lê Hồng Cử
$45
76.5
$132.40
$132.40
18.62
113.78
1 833 223
1,833,223
…
Tổng cộng
$17 115
$160
$7 535
$15 073.00
$27 327.17
630.96
4 059.16
23 197.71
378 861 457
378 861.457
Bảng biểu số 2.6: Bảng lương công nhân tháng 12 năm 2007
Cuối tháng căn cứ vào bảng tính lương cho công nhân kế toán sẽ nhập số liệu vào máy và máy sẽ kết chuyển số liệu vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái của TK 622.
CÔNG TY LDSX NGUYÊN LIỆU GIẤY VIỆT - NHẬT VŨNG ÁNG
KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ PK
Tháng 12 năm 2007
Số 0007 - Chứng từ PK
Chứng từ gốc
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
…
228
31/12/07
Phải lương công nhân tháng 12.07
6221
334
28 204.36
229
31/12/07
Phả trả BHXH 15% cho công nhân 12.07
6222
3383
1 787.72
…
Tổng cộng
239 618.84
Bảng biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ PK số 0007
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 622
Th¸ng 12 n¨m 2007
Ngµy Ct
Ngµy Gs
M· Ct
Sè Ct
DiÔn gi¶i
Tk §/ø
Ps Nî Nt
Ps Cã Nt
D ®Çu kú
31/12/2007
31/12/2007
PK
228
Phai tra luong CN thang 12.07
334
28204.36
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PK
229
Phai tra BHXH 15% cho CN thang 12.07
3383
1787.72
0.00
31/12/2007
- -
TD
13
KÕt chuyÓn chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
6221 --> 154
154
0.00
28204.36
31/12/2007
- -
TD
14
KÕt chuyÓn chi phÝ BHXH, BHYT, KPC§
6222 --> 154
154
0.00
1787.72
- -
- -
Tæng ph¸t sinh
29992.08
29992.08
- -
- -
D cuèi kú
0.00
0.00
Bảng biếu số 2.8: Sổ chi tiết TK 622
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12/07
288
Phải trả công nhân tháng
334
28 204.36
31/12/07
289
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
1 787.72
31/12/07
13
Chi phí sản xuất dở dang
154
29 299.08
Tổng phát sinh
29 299.08
29 299.08
Dư cuối kỳ
0.00
0.00
Kế toán ghi sổ Ngày… tháng… năm…
Kế toán trưởng
Bảng biếu số 2.9: Sổ cái TK 622
2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.3.1 Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí bảo dưỡng trang thiết bị: Nhiên liệu, phụ tùng thay thế, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Chi phí chung khác: Tiền thuê đất, Chi phí bữa ăn công nhân và các chi phí bằng tiền khác.
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT như hoá đơn điện, nước, hợp đồng thuê, phiếu chi.
Sổ sách kế toán sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái của các TK 6272, TK 6273, TK 6274, TK 6277, TK 6278.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và hạch toán chi phí sản xuất chung trong kỳ kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung, tài khoản này được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2 theo yếu tố chi phí là:
TK 6272 – Chi phí sửa chữa bảo dưỡng trang thiết bị
TK 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí chung khác
Kết cấu của TK này như sau:
Bên nợ: Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra còn có các TK liên quan như: 111,141, 152, 331…
Trình tự hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất trong chi phí sản xuất chung như sau:
Hạch toán chi phí bảo dưỡng trang thiết bị:
Chi phí bảo dưỡng trang thiết bị của Công ty bao gồm: Chi phí về nhiên liệu, phụ tùng thay thế.
Để hạch toán chi phí này Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết của tài khoản 6272 như sau:
TK 62723 – Nhiên liệu
TK 62724 – Chi phí bảo dưỡng MMTB
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các mua hàng hoá dịch vụ mua ngoài như: hoá đơn mua dầu, mua bulông, dao cắt, vòng bi… kế toán sẽ nhập vào máy. Đến cuối tháng sau khi thực hiện các bút toán phân bổ tự động thì máy sẽ tự kết chuyển vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái của TK 6272.
Dưới đây là mẫu chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái của TK 6272 để minh hoạ cho quá trình hạch toán chi phí sửa chữa bảo dưỡng trang thiết bị.
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
CHỨNG TỪ GHI SỔ PC
Tháng 12 năm 2007
Số 0006 - Chứng từ PC
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
…
18/12/07
677
Bi chữ thập máy xúc, vú mỡ
62724
1111
67.94
18/12/07
678
Mua ô tô thuỷ lực
62724
1111
18.70
18/12/07
678
Chi phí đi lại từ Kỳ Anh ra Hà Tĩnh và ngược lại
62724
1111
16.21
…
Tổng cộng
62 835.70
Bảng biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ PC số 0006
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6272
th¸ng 12 n¨m 2007
Ngµy Ct
Ngµy Gs
M· Ct
Sè Ct
DiÔn gi¶i
Tk §/ø
Ps Nî Nt
Ps Cã Nt
- -
- -
D ®Çu kú
13/12/2007
13/12/2007
PC
670
Bi ch÷ thËp m¸y xóc, vó mì
1111
67.94
0.00
13/12/2007
13/12/2007
PC
670
Mua tuy « thñy lùc
1111
18.70
0.00
13/12/2007
13/12/2007
PC
670
Chi phÝ ®i l¹i tõ Kú Anh ra Vinh vµ ngîc l¹i
1111
16.21
0.00
18/12/2007
18/12/2007
PC
677
Mua thÐp tÊm 3 ly lµm m¸y sµng vµ tiÒn c«ng vËn chuyÓn
1111
269.28
0.00
18/12/2007
18/12/2007
PC
678
Mua bul«ng chØnh dao b¨m, r¬ le thêi gian
1111
500.65
0.00
18/12/2007
18/12/2007
PC
678
Mua bul«ng chØnh dao b¨m, r¬ le thêi gian
1111
13.09
0.00
18/12/2007
18/12/2007
PT
12-8
Thanh to¸n t¹m øng mua b×nh ¾c quy cho xe xóc lËt
141
149.60
0.00
20/12/2007
20/12/2008
PK
208
Ph¶I tr¶ tiÒn mua dÇu th¸ng 12.07 cho m¸y ñi
331
4594.33
20/12/2007
20/12/2008
PK
208
Ph¶I tr¶ tiÒn mua dÇu th¸ng 12.07 cho m¸y ñi
331
152.68
27/12/2007
27/12/2007
PC
700
Söa m« t¬ cho b¨ng t¶i gç
1111
49.87
0.00
27/12/2007
27/12/2007
PC
702
QuÊn m« t¬ cho m¸y ca vµ m¸y b¬m níc
1111
150.22
0.00
31/12/2007
31/12/2007
TD
KÕt chuyÓn chi phÝ chung - Nhiªn liÖu 62723 --> 154
154
4747.01
31/12/2008
31/12/2008
TD
18
KÕt chuyÓn chi phÝ chung - Phô tïng thay thÕ 62724 --> 154
154
0.00
1235.56
Tæng ph¸t sinh
5982.57
5982.57
31/12/2007
- -
D cuèi kú
0.00
0.00
Bảng biểu số 2.11: Sổ chi tiết của TK 6272
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản 6272- Chi phí sửa chữa bảo dưỡng trang thiết bị
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
702
Tiền mặt VND
1111
1 085.96
31/12
12-8
Tạm ứng
141
149 60
31/12
18
Chi phí sản xuất dở dang
154
5 982.57
31/12
208
Phải trả cho người bán
331
4 747.57
Tổng phát sinh
5982.57
5982.57
Dư cuối kỳ
0.00
0.00
Kế toán ghi sổ Ngày… tháng… năm …
Kế toán trưởng
Bảng biểu số 2.12: Sổ cái của TK 6272
Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ
Là các khoản chi phí về công cụ, dụng cụ dùng chung cho phân xưởng để sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ một lần đối với các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ từ 5 triệu đến dưới 10 triệu sẽ phân bổ dần theo thời gian có điều chỉnh (tức là phân bổ nhiều lần).
Với những công cụ dụng cụ xuất dùng trong năm thì sẽ hạch toán vào tài khoản 142- Chi phí trả trước, còn đối với các công cụ dụng cụ là phụ tùng có giá trị lớn qua nhiều năm sử dụng thì hạch toán vào tài khoản 242- Chi phí trả trước d ài hạn
Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, giấy thanh toán tạm ứng và hoá đơn mua hàng kế toán nhập số liệu vào máy sau đó máy sẽ tự kết chuyển số liệu vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n6273
th¸ng12 n¨m 2007
Ngµy Ct
Ngµy Gs
M· Ct
Sè Ct
DiÔn gi¶i
Tk §/ø
Ps Nî Nt
Ps Cã Nt
- -
- -
D ®Çu kú
…
29/12/2007
29/12/2007
PT
12-11
Mua ræ tre
141
6.23
0.00
29/12/2007
29/12/2007
PT
12-11
B¨ng dÝnh to
141
6.23
0.00
29/12/2007
29/12/2007
PT
12-11
Mua phô tïng níc vµ d©y ®iÖn
141
201.52
0.00
29/12/2007
29/12/2007
PT
12-12
Mua g¨ng tay BH, khÈu trang, b¹t, bãng ®Ìn 500w
141
222.84
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PT
12-15
DÇu c¾t gät
141
36.78
0.00
31/12/2007
- -
TD
28
KÕt chuyÓn chi phi CCDC
6273 --> 154
154
0.00
2523.68
- -
- -
Tæng ph¸t sinh
2 523.68
2 523.68
- -
- -
D cuèi kú
0.00
0.00
Bảng biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 6273
Cuối kỳ căn cứ vào số liệu từ các chứng từ gốc đã nhập vào máy kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tự động. Khi đó máy tính sẽ tự kết chuyển các sổ liệu vào sổ cái của TK 6273.
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản 6273- Chi phí công cụ dụng cụ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
647
Tiền mặt VND
1111
552.37
31/12
12-1
Tạm ứng
141
1 971.31
31/12
28
Chi phí sản xuất dở dang
154
2 523.68
Tổng phát sinh
5982.57
5982.57
Dư cuối kỳ
0.00
0.00
Bảng biểu số 2.14: Sổ cái tài khoản 6273
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản của Công ty Liên doanh sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Vũng Áng bao gồm phương tiện vận tải, nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, thiết bị văn phòng và các tài sản cố định khác.
Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính và phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ dựa trên tỷ lệ khấu hao năm và nguyên giá tài sản cố định. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính.
1
Công thức tính tỷ lệ khấu hao TSCĐ của công ty:
Số năm dự kiến sử dụng
Tỷ lệ khấu hao năm =
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao năm
12
Mức khấu hao tháng = x
Ví dụ: Đối với TSCĐ là máy ủi Komasu - D80- 12 là loại tài sản phương tiện vận tải có nguyên giá là: 26 925.39 USD tỷ lệ khấu hao là 20%, Số khấu hao luỹ kế tính đến ngày 01/12/2007 là: 9 424.08 USD. Theo phương pháp đã trình bày ở trên thì mức khấu hao tháng 12 của tài sản này được tính như sau:
26 925.39 x 20%
12
4 520.2
Mức khấu hao tháng = = 448.77 (USD)
Sau khi tính ra được mức khấu hao hàng tháng của các tài sản cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng tính khấu hao cho các tài sản ở các bộ phận sử dụng.
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
B¶ng tÝnh khÊu hao tµi s¶n
Th¸ng 12 n¨m 2007
Đơn vị tính: USD
M· tµi s¶n
Tªn tµi s¶n
Sè thÎ
Ngµy KH
Nguyªn gi¸
Tû lÖ
Sè th¸ng KH
KH trong kú
CK Nguyªn gi¸
GT ®· khÊu hao
GT CK Cßn l¹i
Tk nî
Tk cã
A
Ph¬ng tiÖn vËn t¶i
- -
586480.65
0.00
0.00
2124.07
586480.65
526908.55
59572.10
A001
¤ t« Toyota Landcruiser
A1
01/01/2007
52898.74
1.39
72.00
734.71
52898.74
48490.77
4407.97
64241
21414
A006
M¸y ñi Komatsu-D80-12 Ha noi 0 co Cabin
A6
01/02/2006
26925.39
1.67
60.00
448.77
26925.39
9424.08
17501.31
6274
21414
…
B1
Nhµ cöa
- -
134592.28
0.00
0.00
1121.55
134592.28
57821.72
76770.56
B001
Nhµ xëng ®Ó m¸y b¨m
B001
01/07/2002
43386.91
0.83
120.00
361.54
43386.91
23139.20
20247.71
64241
214111
…
B2
VËt kiÕn tróc
- -
776726.45
0.00
0.00
117.96
776726.45
360422.80
416303.65
B013
Cæng sè 2
B002
01/12/2002
1551.63
0.83
120.00
12.93
1551.63
788.73
762.90
64241
214112
B014
BÓ nước s¹ch 100m3
B004
01/11/2002
2167.44
0.83
120.00
18.06
2167.44
1101.69
1065.75
64241
214112
…
C
M¸y mãc thiÕt bÞ
- -
737343.55
0.00
0.00
8769.63
737343.55
551131.47
186212.08
C001
HÖ thèng m¸y s¶n xuÊt d¨m
C1
01/07/2002
565435.31
1.19
84.00
6731.51
565435.31
424078.04
141357.27
6274
21413
…
D
ThiÕt bÞ v¨n phßng
- -
18682.81
0.00
0.00
97.46
18682.81
16635.75
2047.06
D001
M¸y ®iÒu hßa nhiÖt ®é
D1
01/07/2002
9174.48
1.67
60.00
0.00
9174.48
9174.48
0.00
64241
21417
D002
02 m¸y tÝnh x¸ch tay: (Tæng GD vµ phã TGD)
D2
30/11/2004
3848.00
1.67
60.00
64.13
3848.00
2501.07
1346.93
64241
21417
…
E
Tµi s¶n kh¸c
- -
105964.80
0.00
0.00
1105.40
105964.80
36637.91
69326.89
E011
PhÇn mÒm kÕ to¸n Bravo
01/08/2007
2200.00
2.78
36.00
61.11
2200.00
305.55
1894.45
64241
21419
...
Tæng céng
- -
2359790.54
0.00
0.00
13336.07
2359790.54
1549558.20
810232.34
Bảng biểu số 2.15: Bảng tính khấu hao tài sản
Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao cho các tài sản cố định phần mềm sẽ tự kết chuyển chi phí khấu hao vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết sổ cái của TK 6274
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng - Hµ TÜnh
CHỨNG TỪ GHI SỔ TD
Tháng 12 năm 2007
Số 0010 - Chứng từ TD
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
…
31/12/207
19
Phân bổ khấu hao TSCĐ 2113
6274
21413
8171.58
31/12/2007
19
Phân bổ khấu hao TSCĐ 2114
6274
21424
991.91
Tổng cộng
765 099.76
Bảng biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ TD số 0010
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6274
Quý IV n¨m 2007
Ngµy Ct
Ngµy Gs
M· Ct
Sè Ct
DiÔn gi¶i
Tk §/ø
Ps Nî Nt
Ps Cã Nt
- -
- -
D ®Çu kú
31/12/2007
- -
TD
Ph©n bæ khÊu hao tµi s¶n - 2113
21413
8171.58
0.00
31/12/2007
- -
TD
Ph©n bæ khÊu hao tµi s¶n - 2114
21414
991.91
0.00
31/12/2007
- -
TD
19
KÕt chuyÓn CP khÊu hao
6274 --> 154
154
0.00
9163.49
- -
- -
Tæng ph¸t sinh
9163.49
9163.49
- -
- -
Dư cuèi kú
0.00
0.00
Bảng biểu số 2.17: Sổ chi tiết TK 6274
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản: 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
Hao mòn máy móc thiết bị
21413
8 171.58
31/12
Hao mòn phương tiện vận tải
21414
991.91
31/12
19
Chi phí sản xuất dở dang
154
9 163.49
Tổng phát sinh
9 163.49
9 163.49
Dư cuối kỳ
0.00
0.00
Kế toán ghi sổ Ngày… tháng… năm …
Kế toán trưởng
Bảng biểu số 2.18: Sổ cái của TK 6274
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm: Chi phí điện, nước và chi phí bảo dưỡng MMTB.
Để hạch toán chi phí này Công ty sử dụng TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài, tài khoản này được chi tiết thành hai tài khoản cấp 2 là:
TK 62771 – Chi phí điện
TK 62772 – Chi phí bảo dưỡng MMTB
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn mua hàng hoá và dịch vụ mua ngoài.
VD: Hoá đơn GTGT của Công ty điện lực I tháng 12 năm 2007 như sau:
HÓA ĐƠN ĐIỆN GTGT
( Liên 2: Giao khách hàng)
Công ty điện lực I Kỳ: từ ngày 17/11 đến ngày 17/12/2007
Điện lực Hà Tĩnh Ký hiệu: AB/2007T
Địa chỉ: Số 6, Đường Nguyễn Chí Thanh, thị xã Hà Tĩnh Số 4417190
Điện thoại: 992000 MSTĐL: 0100100417-018 Số hộ:
Mã số KH: KAKA00144 MST: 3000267182
Tên khách hàng: Cảng Vũng Áng
Số sổ GCS: KA002- 048 Phiên GSC
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số nhân
Điện năng TT
Đơn giá
Thành tiền
10965
10454
20
10220
4700
4489
20
4220
5767
5501
20
5320
Trong đó
10220
895
9 146 900
Ngày 18/12/2007
Giám đốc
Ký tên đóng dấu
4220
1775
7 490 500
5320
505
2 686 600
Cộng
19760
19 324 000
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT
1 932 400
Tổng tiền thanh toán
21 256 400
Số viết bằng chữ: Hai mốt triệu hai trăm năm mươi sáu nghìn bốn trăm đồng
Bảng biểu số 2.19: Hoá đơn điện GTGT
Kế toán sau khi kiểm tra xong tính hợp lý hợp lệ của chứng từ sẽ tiến hành nhập số liệu vào máy. Máy tính sẽ tự kết chuyển số liệu vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết của TK 6277.
Đến cuối tháng sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển tự động kế toán số liệu sẽ được tự động kết chuyển vào sổ Cái của TK 6277.
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản: 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
Tiền mặt VND
1111
1 169.24
31/12
Tiền gửi ngân hàng đồng Việt Nam
1121
280.50
31/12
Tạm ứng
141
594.62
31/12
28
Chi phí sản xuất dở dang
154
15 081.60
Tổng phát sinh
15 081.60
15 081.60
Dư cuối kỳ
0.00
0.00
Kế toán ghi sổ Ngày… tháng… năm …
Kế toán trưởng
Bảng biểu số 2.20: Sổ cái TK 6277
Hạch toán chi phí chung khác
Chi phí chung khác của Công ty bao gồm: Tiền thuê đất, chi phí bữa ăn công nhân, các chi phí bằng tiền khác.
Để hạch toán chi phí này Công ty sử dụng TK 6278 - Chi phí chung khác.
Hàng ngày căn cứ vào hợp đồng thuê đất và các hoá đơn mua ngoài kế toán nhập các chứng từ vào máy. Sau đó số liệu sẽ được máy tự động kết chuyển vào các chứng từ ghi sổ vào sổ chi tiết của TK 6278.
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6278
TH¸NG 12 n¨m 2007
Ngµy Ct
Ngµy Gs
M· Ct
Sè Ct
DiÔn gi¶i
Tk §/ø
Ps Nî Nt
Ps Cã Nt
- -
- -
D ®Çu kú
29/12/2007
29/12/2007
PT
12-12
Mua bµn gç dïng cho nhµ bÕp
141
6.86
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PC
724
Mua s¾t fi 6 ®Ó buéc cæng phÝa sau nhµ m¸y
1111
16.21
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PC
729
Mua than hoa nhãm bÕp trong n¨m 2007
1111
180.76
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PT
12-16
Thanh to¸n b÷a ¨n cho c«ng nh©n tõ ngµy
16 ®Õn 30.12.07
141
1917.59
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PT
12-16
Mua hoa qu¶ vµ giÊy ¨n
141
12.75
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PT
12-17
Thanh to¸n b÷a ¨n cho c«ng nh©n tõ ngµy
01 ®Õn 15.12.07
141
1371.13
0.00
31/12/2007
31/12/2007
PT
12-17
Mua hoa qu¶ vµ giÊy ¨n
141
9.87
0.00
31/12/2007
- -
TD
29
KÕt chuyÓn chi phi chung kh¸c
6278 --> 154
154
0.00
136.51
31/12/2007
- -
TD
29
KÕt chuyÓn chi phi chung kh¸c
6278 --> 154
154
0.00
8030.09
- -
- -
Tæng ph¸t sinh
8167.60
8166.60
- -
- -
D cuèi kú
0.00
0.00
Bảng biểu số 2.21: Sổ chi tiết TK 6278
Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tự động để vào sổ cái của TK 6278.
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản: 6278 – Chi phí sản xuất chung khác
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
Tiền mặt VND
1111
7 827.52
31/12
Tạm ứng
141
293.58
31/12
29
Chi phí sản xuất dở dang
154
8 167.60
Tổng phát sinh
8 167.60
8 167.60
Dư cuối kỳ
0.00
0.00
Kế toán ghi sổ Ngày… tháng… năm …
Kế toán trưởng
Bảng biểu số 2.22: Sổ cái của TK 6278
Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Từ các chứng từ gốc sau khi kế toán nhập vào máy, thực hiện các bút toán kết chuyển tự động thì cuối tháng máy sẽ tự động kết chuyển số liệu vào sổ chi tiết và sổ cái của TK 627.
Dưới đây là mẫu sổ chi tiết và sổ cái của Công ty để minh hoạ cho quá trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung của Công ty:
C«ng Ty LDSX Nguyªn liÖu giÊy ViÖt - NhËt Vòng ¸ng
Khu c«ng nghiÖp C¶ng Vòng ¸ng- Hµ TÜnh
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 627
THÁNG 12 n¨m 2007
Ngµy Ct
Ngµy Gs
M· Ct
Sè Ct
DiÔn gi¶i
Tk §/ø
Ps Nî Nt
Ps Cã Nt
- -
- -
D ®Çu kú
…
…
31/12/2007
31/12/2007
PC
729
Mu._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6601.doc