LỜI MỞ ĐẦU
Trong doanh nghiệp sản xuất, kế toán công tác kế toán chi phí và tính gía thành là một khâu quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Một khi công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm được thực hiện tốt, linh hoạt sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt chi phí, từ đó có biện pháp trong việc giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi nhuận cũng như lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt là khi nền kinh tế Việt Nam đã, đ
86 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2714 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung - Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá nền kinh tế
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty Cao su Việt Trung có các chiến lược quan trọng để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, giảm chi phí, hạ thấp giá thành sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty.
Thực hiện đúng chương trình thực tập tốt nghiệp của trường Đại học Kinh tế Quốc dân, dưới sự đồng ý của Ban Giám đốc Công ty Cao su Việt Trung, em đã đến thực tập tại Công ty. Trong thời gian thực tập, cùng với sự hướng dẫn của TS.Trần Quý Liên cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán Công ty Cao su Việt Trung đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài:
“Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cao su Việt Trung - Quảng Bình”
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em ngoài phần mở đầu và phần kết luận, gồm ba phần:
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
PHẦN III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu hoàn thành chuyên đề, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ lý luận và thực tiễn còn nhiều hạn chế nên chuyên đề thực tập tổng hợp không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo, cũng như ban Giám đốc Công ty và Phòng Tài chính - Kế toán để Chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cám ơn!
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Tên công ty: Công ty Cao su Việt trung
Địa chỉ: Thị Trấn Việt Trung - Bố Trạch - Quảng Bình
ĐT: 052.796039, 052.796040, 052.796041
Fax: 052.796060
Website: asemtranet.com/industry/viettrungrubber
Công ty Cao su Việt Trung được hợp nhất từ 03 cơ sở sản xuất đầu tiên là Nông trường Quân đội Sen Bàng, Nông trường Phú Quý và Trại chăn nuôi Thuận Đức theo quyết định số 16/CP của Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 01 năm 1961 với tên gọi ban đầu là Nông trường Việt Trung thuộc Bộ Nông trường quản lý. Cho đến năm 1979 thì Nông trường được chuyển giao cho tỉnh Quảng Bình quản lý. Cho đến ngày 10 tháng 04 năm 1998 Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình đã có quyết định số 06/1998/QĐ-UB thành lập Công ty Cao su VIệt Trung trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh quản lý.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cao su Việt Trung.
Trải qua hơn 47 năm xây dụng và phát triển, Công ty Cao su Việt Trung không ngừng lớn mạnh và giành được nhiều thành tựu cơ bản sau: Từ năm 2000 đến nay tổng doanh thu đã đạt từ 28 tỷ đồng năm 2001 đến 100 tỷ đồng trong năm 2007. Lợi nhuận trước thuế đạt từ 5 dến 13 tỷ đồng, hàng năm nộp Ngân sách từ 2,2 đến 7 tỷ đồng và giành nhiều phần thưởng cao quý mà Đảng và Nhà nước trao tặng.
Bên cạnh đó Công ty Cao su Việt Trung còn không ngừng đổi mới công nghệ để tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành. Tận dụng mọi cơ hội mở rộng thị trường nước ngoài đặc biệt thâm nhập các thi trường lớn như Mỹ, EU, Trung Quốc, các nước ASEAN…
Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty cao su Việt Trung dưới đây sẽ làm rõ hơn những nhận định trên
STT
`năm
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
1
Tổng tài sản (Triệu đồng)
101,000
113.519
153,600
106,091
2
Doanh thu (Triệu đồng)
91,000
73,755
100.500
107.305
3
Lợi nhuận trước thuế
( Triệu đồng)
7,500
8,494.5
11,117
13,658
4
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu(%)
9
10
12
12
5
Kim ngạch xuất khẩu (USD)
500,000
1,000,000
1,500,000
1,500,000
6
Nộp Ngân sách
( 1000 vnđ)
4,375,794
3,776,196
5,561,000
8,077,000
7
Số lượng CBCNV thường xuyên( ng)
1,143
1,270
1,560
1,670
8
Bình quân tiền lương(đ/người/tháng)
1,102,55
1,160,895
1,590,000
1,750,000
9
Tham gia hoạt động xã hội - từ thiện (đ)
172,740,000
300,815,000
500,000,000
700,000,000
Biểu 1.1 Các chỉ tiêu thực hiện trong các năm từ 2004 đến 2007
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cao su Việt Trung.
- Chức năng: sản xuất kinh doanh, góp phần ổn định nền kinh tế đồng thời tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương.
- Nhiệm vụ: Trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến, tiêu thụ cao su và hồ tiêu đồng thời cung cấp các dịch vụ về kỹ thuật và giống cây trrồng cho các huyện lân cận.
- Lĩnh vực kinh doanh: Nông nghiệp, chế biến, khách sạn.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến mủ cao su;
+ Sản xuất giống cây cao su;
+ Chế biến Gỗ Nguyên liệu, Gỗ Xuất khẩu;
+ Dịch vụ kinh doanh khách sạn.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh nên đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty rất đa dạng trải đều trên vùng đất trung du Việt trung và còn mở rộng về cả Thành Phố Đồng Hới cụ thể:
15 Đơn vị sản xuất (được gọi là các Đội): có nhiệm vụ chủ yếu là trồng, chăm sóc, khai thác mủ cao su, ngoài ra còn có hồ tiêu và cà phê.
Đội Bảo vệ cơ động: Do địa bàn sản xuất kinh doanh trải rộng lại ở trong khu vục dân cư nên đội cơ động có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của công ty tránh mất mát, hư hỏng cũng như đảm bảo an toàn sản xuất.
Nhà máy Chế biến Mủ cao su: là nơi chế biến tạo ra sản phẩm chính của Công ty là MỦ KHÔ
Nhà máy chế biến Gỗ Xuất khẩu:
Khách sạn Phú Quý nằm ngay bên bờ biển Nhật Lệ thuộc Thành phố Đồng Hới.
- Đặc điểm quy trình công nghệ: Sản phẩm chính của công ty là Mủ cao su khô hay còn gọi là MỦ KHÔ. Để tạo ra sản phẩm này cần qua các bước như sau:
Giai đoạn Xây dựng cơ bản: Đây là giai đoạn tiến hành trồng và chăm sóc cây cao su. Giai đoạn này kéo dài khoảng 7 năm từ khi ươm hạt đến chiết cây trong vườn ươm cho đến đưa cây ra trồng trên các lô và chăm sóc cho đến khi đường vành thân cây khoảng 40cm (tính từ mắt ghép lên phía trên 100cm) và đã được nghiệm thu là có khả năng đưa vào khai thác mủ.
Giai đoạn Khai thác mủ cao su: Lúc này cây có khả năng cho sản phẩm do vậy Công nhân tiến hành khai thác theo từng giai đoạn.
Giai đoạn khai thác thu bói: khai thác hạn chế (2, 3 ngày khai thác 1 lần) tránh làm mất sức của cây non, giai đoạn này kéo dài khoản 1 đến 2 năm.
Giai đoạn khai thác kinh doanh: Giai đoạn này cây Cao su sung sức nhất và cho hàm lượng cũng như chất lượng mủ tốt nhất. Đây là giai đoan tạo ra sản phẩm mủ cao su nước cao nhất.
Giai đoạn khai thác tận thu: lúc này hàm lượng cũng như chất lượng mủ của cây không cao và đã cạn kiệt nên công nhân tiến hành khai thác tận dụng.
Giai đoạn Chế biến: Giai đoạn này được tiến hành song song với giai đoạn khai thác. Mủ nước sau khi được thu gom sẽ chuyển trực tiếp đến Nhà máy chế biến Mủ khô. Tại nhà máy Công nhân sẽ áp dụng quy trình kỹ thuật để đánh đông mủ nước sau đó cho qua cán, máy cắt, máy sấy để tạo ra sản phẩm MỦ KHÔ, cuối cùng là đóng gói thành kiện để tiêu thụ.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cao su Việt Trung.
Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cao su việt Trung diễn ra rất phức tạp, để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng, có hiệu quả Công ty đã lựa chọn phương thức tổ chức : trực tuyến - chức năng. Với hình thức tổ trực tuyến chức năng cơ cấu tổ chức được tổ chức một cách hợp lý, phân định rõ ràng chức năng nhiệm vụ các phòng ban, phân xưởng, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất, phát huy được tính tự chủ, sáng tạo của đơn vị, không qua cấp trung gian phù hợp với yêu cầu và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Phòng Kỹ thuật
Phòng
TC-HC
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng KT-TC
P. Giám đốc II
P. Giám đốc I
P.Giám đốc III
16 đơn vị sản xuất
Khách sạn
Đội bảo vệ cơ động
Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu
- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban:
Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm chung đối với Công ty và Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước, chăm lo đời sống, lao động việc làm cho CBCNV, lao động toàn Công ty và trực tiếp chỉ đạo các mặt sau: tài chính, kinh doanh, kế hoạch dài hạn, định hướng chiến lược, Công tác tổ chức cán bộ, đối ngoại.
Phòng tổ chức hành chính : tham mưu cho Ban giám đốc và thực hiện các nhiệm vụ về quản lý lao động, lập kế hoạch lao động; quản lý và quy hoạch cán bộ; tham mưu tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại, sắp xếp, bố trí cán bộ và công nhân lao động. Tham mưu thực hiện chế độ chính sách cho người lao động, thực hiện nhiệm vụ tiếp dân, tiếp nhận giải quyết các đơn thư.
Phòng Tài chính - Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực hoạt động tài chính kế toán, huy động vốn cho SXKD và XDCB; Quản lý tài chính, thực hiện quyết toán với Nhà nước về nghĩa vụ Ngân sách, thanh quyết toán với khách hàng, CBCNV; Tổ chức hạch toán độc lập theo quy định của chế độ kế toán, thực hiện báo cáo thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh, trực tiếp xây dựng phương án tiền lương, kế hoạch tiền lương và làm lương cho công ty; Quản lý kho quỹ, quản lý nhập xuất vật tư.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc lập các dự án, phương án, kế hoạch SXKD, chỉ đạo thực hiện các kế hoạch đã được phê duyệt; Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc; thực hiện cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm.
Phòng Kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc về quản lý đất đai, quy hoạch đất đai, các hoạt động kỹ thuật công tác công ty; Lập và quản lý các thiết kế dự án xây dựng nội bộ; Quản lý chất lượng sản phẩm, trực tiếp phụ trách kiểm tra, nghiệm thu, tham mưu với tư cách là thành viên hội đồng khoa học kỹ thuật, ISO, hội đồng nghiệm thu thanh lý quyết toán hàng năm.
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cao su Việt Trung.
Công ty Cao su Việt Trung có nhiều đơn vị sản xuất trực thuộc. Do vậy Công ty chủ yếu áp dụng hình thức hạch toán báo sổ. Mọi hoạt động tài chính kế toán đều do Phòng Tài chính - Kế toán quản lý. Riêng hai đơn vị trực thuộc là Nhà máy chế biến Gỗ xuất khẩu và Khách sạn Phú Quý có con dấu riêng được tổ chức bộ phận hạch toán, có kế toán trưởng và hạch toán tương đối độc lập. Hàng quý, năm các đơn vị đó lập báo cáo quyết toán và gửi lên phòng Tài chính - Kế toán Công ty để phòng Tài chính - Kế toán công ty tiến hành hợp nhất báo cáo quyết toán toàn công ty.
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán tại
Công ty Cao su Việt Trung
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
kế
toán ngân hàng
kế
toán nguồn vốn
kế
toán thanh toán
kế
toán CCDC, SP
kế
toán thuế
kế
toán XDCB
Thống kê
kế
toán tổng hợp
kế
toán Giá thành sản xuất
kế
toán công nợ
Thu quỹ
kế
toán
TSCĐ
- Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành và mối quan hệ giữa các phần hành:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức điều hành mọi hoạt động kế toán, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính, kế toán trong toàn công ty, định kỳ lập và nộp các loại báo cáo cho cấp trên, và các cấp có thẩm quyền.
- Phó kế toán trưởng kiêmkế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo công việc mỗi khi kế toán trưởng vắng mặt, lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của cấp trên, trợ lý đắc lực cho kế toán trưởng, giúp hổ trợ cho các kế toán viên khi cần thiết, chịu trách nhiệm ghi chép sổ cái, bên cạnh đó còn đảm nhiệm thêm phần hành kế toán TSCĐ và XDCB.
- Kế toán giá thành và thống kê tổng hợp: Theo dõi các loại chi phí sản xuất và thuộc sản xuất chính, tổng hợp tiền lương và lên chứng từ ghi sổ. Đảm nhận công tác kế toán tổng hợp toàn công ty, lập các báo cáo thống kê theo quy định của chế độ kế toán.
- Kế toán tài sản cố định: Thực hiện tổ chức phân loại TSCĐ, ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời về số lượng, hiện trạng, giá trị của TSCĐ, tình hình tăng (giảm), giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng. Tham gia kiểm kê, đánh giá và lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ.
- Kế toán NVL, CCDC: Tổ chức, phân loại, đánh giá kiểm tra NVL và CCDC. Tổ chức luân chuyển chứng từ và hạch toán vào sổ kế toán.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Kết hợp với phòng Tổ chức hành chính hạch toán và tính toán chính xác, kịp thời, đầy đủ tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên.
- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh, quản lý tình hình hiện có, sự biến động và sử dụng quỹ tiền mặt, tiền gửi, kim loại quý và ngoại tệ.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty trong quá trình hoạt động đảm bảo nguyên tắc thu, chi tiền mặt đầy đủ, chính xác trên cơ sở có chứng từ đầy đủ, hợp lệ đồng thời có nhiệm vụ đến các NH để làm thủ tục rút tiền và gửi tiền.
- Kế toán nguồn vốn và công nợ: Phản ánh, quản lý, theo dõi chi tiết từng nguồn vốn, huy động và sử dụng vốn.Theo dõi chi tiết các công nợ, lãi suất tiền gửi, tiền vay.
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Phản ánh, theo dõi và quản lý tình hình hiện có, sự biến động của thành phẩm cả về số lượng lẫn giá trị, của doanh thu, chi phí bán hàng và các khoản thu nhập khác. Từ đó, xác định kết quả cho từng hoạt động và chịu trách nhiệm kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Công ty Cao su Việt Trung đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam. BCTC được lập và trình bày phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính; Thông tư 89/2002/TT- BTC ngày 09/10/2002, Thông tư số 105/2003/TT- BTC ngày 04/11/2003, Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005, Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, Thông tư số 21/2006/TT- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán:
Chứng từ là một căn cứ quan trọng thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán, cũng là căn cứ để kiểm tra, kiểm soát. Hệ thống chứng từ mà Công ty Cao su Việt Trung được thiết kế phù hợp với quy định của Bộ Tài chính và phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty.
Hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất với hệ thống được ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và được thiết kế phù hợp với hoạt động của Công ty. Các tài khoản được chi tiết ra để theo dõi cho từng đối tượng.
Hệ thống sổ kế toán
Công ty Cao su Việt Trung tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ: Từ chứng từ gốc hàng ngày kế toán tiến hành lập Bảng tập chứng từ gốc, Chứng từ ghi sổ,vào Sổ ĐK chứng từ ghi sổ, sổ cái,sổ chi tiết các tài khoản. Cuối kỳ kế toán dựa vào Chứng từ ghi sổ để vào sổ cái các tài khoản đồng thời tiến hành đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi vào sổ cái các tài khoản, kế toán tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, và các BCTC theo yêu cầu.
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty Cao su Việt Trung theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng TH Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Sổ ĐK chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng TH chi tiết
`
Bảng Cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hệ thống Báo cáo kế toán:
Hệ thống BCTC của Công ty Cao su Viết Trung gồm 4 loại:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quản kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh Báo cáo tài chính
Các BCTC của công ty được lập phù hợp với Chế dộ kế toán hiện hành, sau khi được lập sẽ được nộp cho các cơ quan: UBND tỉnh Quảng Bình, Sở Kế hoạch - Đầu tư Quảng Bình, Sở Tài chính Quảng Bình, Cục Thuế Quảng Bình, Cục Thống kê Quảng Bình, NH Đầu tư và Phát triển Quảng Bình, NH Công Thương Quảng Bình, NH Ngoại thương Quảng Bình, NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Bình.
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất, đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su Việt Trung.
2.1.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là một công việc quan trọng của tổ chức kế toán quá trình sản xuất. Sản phẩm chính của công ty Cao su Việt Trung là cao su khô. Chi phí sản xuất của công ty được tập hợp theo từng giai đoạn của quá trình sản xuất. - Giai đoạn khai thác mủ nước:
- Giai đoạn chế biến:
2.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung căn cứ vào tính chất và nội dung kinh tế của từng loại chi phí để phân loại và tập hợp chúng vào những khoản mục thích hợp.
Cụ thể gồm các khoản mục chi phí sản xuất như sau:
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
+ Chi phí nguuyên vật liệu chính: mủ cao su nước
+ Chi phí Nguyên vật liệu phụ: bát, máng, dây nhựa, Vazolin…
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của người lao động tại các đội sản xuất và Nhà máy chế biến biến mủ cao su.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các đội sản xuất và các phân xưởng. Chi phí sản suất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên ở các đội sản xuất và phân xưởng chế biến: Là lương các khoản trích theo lương của các quản lý, nhân viên kỹ thuật, nhân viên bảo vệ ở các đội sản xuất, nhân viên quản lý và kỹ thuật, lái xe ở Nhà máy chế biến mủ cao su.
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm các loại công cụ dụng cụ dung cho nhu cầu khai thác và chế biến mủ cao su và nhu cầu quản lý các độ cũng như phân xưởng sản xuất: bảo hộ lao động, máy tính, bàn ghế, điện thoại…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm các chi phí về khấu hao của cây trồng lâu năm, khấu hao của máy móc thiết bị, nhà xưởng, nhà đội…
+ Chi phí mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí về tiền điện thoại, tiền điện, tiền thuê ngoài sửa chửa TSCĐ…
2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cao su Việt Trung
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đặc điểm:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm của công ty bao gồm:
- Nguyên vật liệu trực chính tiếp: mủ cao su là cơ sở vật chất trực tiếp tạo nên sản phẩm của công ty và phân bón.
- Nguyên vật liệu phụ: bát, máng, dây nhựa, Axit Axetic, Vazolin…là những vật liệu dùng để hoàn thiện quá trình sản xuất.
- Nhiên liệu: dầu dienzen
Trình tự hạch toán:
Để theo dõi chi phí nguuyên vật liệc trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và được mở tiểu khoản như sau:
TK 6211 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Xây dựng cơ bản”
TK 6212 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khai thác mủ”
TK 6213 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chế biến mủ”
Sơ đồ 2.1 Quy trình ghi sổ chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
PXK, Hoá đơn NVL mua ngoài dùng ngay cho sản xuất
Sổ chi tiết TK 621
Chứng từ ghi sổ
Thẻ tính giá thành bán thành phẩm và
sản phẩm
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái TK621
Báo cáo tài chính
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Giai đoạn khai thác mủ nước:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu thực tế của quá trình sản xuất, bộ phận sản xuất có nhu cầu sử dụng NVL viết phiếu yêu cầu xuất vật tư trong đó nêu rõ số lượng, quy cách phẩm chất sau đó chuyển lên cho Đội trưởng đội khai thác, Trưởng phòng kinh doanh và Giám đốc ký duyệt. Phiếu yêu cầu xuất vật tư được chuyển cho Phòng kinh doanh, Phòng kinh doanh căn cứ vào Phiếu yêu cầu vật tư cũng như kế hoạch sản xuất để viết lệnh xuất vật tư.
Biểu 2.1 Lệnh xuất vật tư
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Phòng Kinh Doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
LỆNH XUẤT VẬT TƯ
Đơn vị nhận vật tư: Đội Xung Kích
Phương thức: cấp
Lý do xuất vật tư: cấp phục vụ kinh doanh
Nơi xuất vật tư: kho Công ty
STT
Loại vật tư
ĐVT
SL
Ghi chú
1
Dây nhựa Nilon
kg
28
2
Vazơlin
kg
30
3
Bát hứng mủ
cái
13.000
4
Máng hứng mủ
cái
13,000
5
6
7
Ngày 22 tháng 01 năm 2008
Phòng Kinh doanh
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lân
Sau đó chuyển Lệnh xuất vật tư cho kế toán vật tư để kế toán vật tư viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên được đặt giấy than viết cùng 1 lần.
+ 1 liên Người nhận vật tư giữ
+ 1 liên lưu ở phòng Kinh doanh
+ 1 liên giao cho thủ kho để vào thẻ kho rồi chuyển lên phòng kế toán.
Biểu số 2.2 Phiếu xuất kho
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 01 năm 2008
Mẫu số C21 – H theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
Số :22
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
1
Dây nhựa Nilon
kg
28
28
35,684.29
999,160
2
VaZơlin
kg
30
30
20,442.12
613,264
3
Bát hứng mủ
cái
13,000
13,000
732.03
9,516,390
4
Máng hứng mủ
cái
13,000
13,000
184.36
2,396,680
5
Cộng
13,525,494
Tổng số tiền: mười ba triệu, năm trăm hai lăm ngàn, bốn trăm chín bốn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Xuất ngày 22 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Người nhận
(đã ký)
Hoàng Ngọc Tam
Thủ kho
(đã ký)
Nguyễn Thị Hiền
KT Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(Đã ký)
Nguyễn Tiến Cảm
Sau khi xuất kho thủ kho ký nhận vào phiếu xuất kho và chuyển liên 3 Phiếu xuất kho cho kế toán để kế toán tiến hành định khoản và lập chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.3 Chứng từ ghi sổ số 10
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 22/01/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
Số CTGS: 10
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất Nguyên vật liệu cho Xung Kích
6212
152
1,612,424
Xuất công cụ dụng cụ cho Xung Kích
6212
153
11,913,070
Cộng
x
x
13,525,494
Kèm 01 chứng từ gốc
Ngày 22/01/2008
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Cuối ngày kế toán vật tư tiến hành lập bảng kê xuất Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong ngày.
Căn cứ vào bảng kê xuất kho NVL, CCDC và các Chứng từ ghi sổ sau, khi đã tập hợp chi phí NVLTT, kế toán lập Chúng từ ghi sổ số 40 để kết chuyển chi phí vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khai thác mủ”.
Biểu số 2.4 Chứng từ ghi sổ số 40
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 40
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVLTT
1542
6212
65,680,522
Cộng
65,680,522
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Đồng thời vào sổ chi tiết TK 621 để theo dõi và tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho các đội khai thác.
Biểu số 2.5 Sổ chi tiết TK 6212 – “Chi phí NVLTT Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 621 – CHI PHÍ NVLTT
TK 6212 - khai thác mủ
(ĐVT: VNĐ)
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
PX22
22/01
Xuất máng hứng mủ cho Xung Kích
153
2,396,680
PX23
22/01
xuất dây nhựa cho Tương Lai
152
2,251,679
PX23
22/01
Xuất Vazơlin cho Tương Lai
152
950,559
PX23
22/01
Xuất bát hứng mủ cho Tương Lai
153
11,106,359
PX23
22/01
Xuất máng hứng mủ cho Tương Lai
153
2,065,201
PX44
22/01
Xuất Vazơlin cho Quyết Tiến
152
1,635,370
PX27
23/01
Xuất dây nhựa cho Thắng Lợi
152
713,686
…
..
…
…
PX29
14/02
Xuất Vazơlin cho Thống Nhất
152
927,792
PX29
14/02
Xuất dây nhựa cho Thống Nhất
152
449,727
PX29
14/02
Bát hứng nủ
153
1,647,800
…
…
…
..
…
CGGS40
31/03
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
1542
65,680,522
Tổng cộng phát sinh
65,680,522
65,680,522
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu đã tập hợp cho các đội khai thác kế toán tiến hành lập bảng bảng kê xuất kho NVL, CCDC, nhiên liệu cho cả XDCB, khai thác và chế biến
Biểu 2.6 Bảng kê Xuất Nguyên vật liệu quý I/2008
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU QUÝ I NĂM 2008
chứng từ
Tên đơn vị nhận
Loại vật tư
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Đối tượng SD
TK 6211
6212
6213
NT
SH
22/01
PX22
Xung Kích
Dây nhựa nilon
Kg
28
35,684.29
999,160
Khai thác
999,160
Vazơlin
Kg
30
20,442.12
613,264
Khai thác
613,264
22/01
PX23
Tương Lai
Dây nhựa nilon
Kg
63.1
35,684.29
2,251,679
Khai thác
2,251,679
Vazơlin
Kg
46.5
20,442.12
950,559
Khai thác
950,559
22/01
PX24
Quyết Tiến
Vazơlin
Kg
80
20,442.12
1,635,370
Khai thác
1,635,370
22/01
PX25
Độc Lập
Lưu Huỳnh
Kg
8
10,000
80,000
XDCB
80,000
14/02
PX29
Thống Nhất
Vazơlin
Kg
26
35,684.29
927,792
Khai thác
927,792
Dây nhựa nilon
Kg
22
20,442.12
449,727
Khai thác
449,727
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
12/03
PX34
NMCB
Dienzen
Lít
2,800
9,346.36
16,421,808
Chế biến
16,421,808
Túi PE
Kg
37.6
29,682.27
1,116,053
Chế biến
1,116,053
Axit Axetic
Kg
150
18,008.79
2,701,319
Chế biến
2,701,319
Amôniac
Kg
10
149,946.61
149,466
Chế biến
149,466
cộng
603,458
28,475,318
125,737,511
Lập biểu
(Đã ký)
Đinh Thị Thuỳ Hương
Hạch toán: Nợ TK 6211: 603,458
Nợ TK 6212: 28,475,318
Nợ TK 6213: 125,737,511
Có TK 152: 154,816,287
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.7 Bảng kê Công cụ dụng cụ, nhiên liệu quý I/2008
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ, NHIÊN LIỆU QUÝ I NĂM 2008
chứng từ
Tên đơn vị nhận
Loại vật tư
ĐVT
s.lượng
Đơn giá
Thành tiền
Đối tượng SD
TK 6211
6212
6213
NT
SH
22/01
PX22
Xung Kích
Bát hứng mủ
cái
13,000
732.03
9,516,390
Khai thác
9,516,390
Máng hứng mủ
cái
13,000
184.36
2,396,680
Khai thác
2,396,680
22/01
PX23
Tương Lai
Bát hứng mủ
cái
15,172
732.03
11,106,359
Khai thác
11,106,359
Máng hứng mủ
cái
11,202
184.36
2,065,201
Khai thác
2,065,201
23/01
PX27
Thắng Lợi
Bát hứng mủ
cái
4,800
732.03
3,513,744
Khai thác
3,513,744
Máng hứng mủ
cái
4,800
184.36
844,928
Khai thác
844,928
Thùng 10lít
cái
3
30,563.75
91,691
Khai thác
91,691
12/02
PX28
Sao Vàng
Bát hứng mủ
cái
8,227
732.03
6,022,411
Khai thác
6,022,411
14/02
PX29
Thống Nhất
Bát hứng mủ
cái
2,251
732.03
1,647,800
Khai thác
1,647,800
Tổng cộng
37,205,204
Lậo biểu
(Đã ký)
Đinh Thị Thuỳ Hương
Hạch toán: Nợ TK 6212: 37,205,204
Có TK 153: 37,205,204
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giai đoạn Chế biến mủ cao su:
Trong giai đoạn này nguyên vật liệu chủ yếu là mủ nước, mủ tận thu, mủ đông bát do các đội khai thác trong ngày chuyển về nhà máy, mủ nước mua của các hộ tiêu điền, Axit axetíc dầu Dienzen...Căn cứ kế hoạch sản xuất, nhu cầu thực tế của quá trình sản xuất, bộ phận sản xuất có nhu cầu sử dụng NVL viết phiếu yêu cầu xuất vật tư trong đó nêu rõ số lượng, quy cách phẩm chất sau đó chuyển lên cho Giám đốc nhà máy chế biến, Trưởng phòng kinh doanh và Giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất vật tư Phòng kinh doanh tiến hành lập lệnh xuất vật tư.
Biểu 2.8 Lệnh xuất vật tư
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Phòng Kinh Doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
LỆNH XUẤT VẬT TƯ
Đơn vị nhận vật tư: Nhà máy chế biến
Phương thức: cấp
Lý do xuất vật tư: cấp phục vụ chế biến
Nơi xuất vật tư: kho Công ty
STT
Loại vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Đienzen
Lít
7,920
2
Mỡ chịu nhiệt
Kg
9
3
Dầu thực vật
Kg
25
4
Túi PE
Kg
164.8
5
Nhãn sản phẩm
Cái
3,420
6
Axit Axetic
Kg
600
7
Amôniac
Kg
10
Ngày 22 tháng 01 năm 2008
Phòng Kinh doanh
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lân
Sau đó chuyển Lệnh xuất vật tư cho kế toán vật tư để kế toán vật tư viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên được đặt giấy than viết cùng 1 lần.
+ 1 liên Người nhận vật tư giữ
+ 1 liên lưu ở phòng Kinh doanh
+ 1 liên giao cho thủ kho để vào thẻ kho rồi chuyển lên phòng kế toán.
Biểu số 2.9 Phiếu xuất kho
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 02 năm 2008
Mẫu số C21 – H theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
Số: 31
Stt
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất VT
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
1
Đienzen
Lít
7,920
7,920
9,346.36
74,735,971
2
Mỡ chịu nhiệt
Kg
9
9
26,242.22
236,180
3
Dầu thực vật
Kg
25
25
17,953.6
448,840
4
Túi PE
Kg
164.8
164.8
29,682.27
4,891,638
5
Nhãn sản phẩm
Cái
3,420
3,420
1,193.42
4,081,496
6
Axit Axetic
Kg
600
600
18,008.79
10,805,274
7
Amôniac
Kg
10
10
14,946.61
149,466
Cộng
95,348,865
Tổng số tiền: chín lăm triệu, ba trăm bốn tám ngàn, tám trăm sáu lăm đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Xuất ngày 22 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Người nhận
(đã ký)
Lương Văn Huyên
Thủ kho
(đã ký)
Nguyễn Thị Hiền
KT Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(Đã ký)
Nguyễn Tiến Cảm
Sau khi xuất kho thủ kho ký nhận vào phiếu xuất kho và chuyển liên 3 Phiếu xuất kho cho kế toán để kế toán tiến hành lập bảng kê xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, định khoản và lập chứng từ ghi sổ.
Biểu số 2.10 Chứng từ ghi sổ số 25
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
Số CTGS: 10
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất NVL cho NM chế biến
6213
152
95,348,865
Cộng
x
x
95,348,865
Kèm 01 chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ vào bảng kê xuất kho NVL, CCDC và các Chứng từ ghi sổ sau, khi đã tập hợp chi phí NVLTT, kế toán lập Chứ
ng từ ghi sổ số 55 để kết chuyển chi phí vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chế biến mủ”.
Biểu số 2.11 Chứng từ ghi sổ số 55
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 55
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVLTT
1543
6213
4,511,902,672
Cộng
4,511,902,672
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Đồng thời kế toán vào sổ chi tiết TK 621 để theo dõi và tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho các đội khai thác.
Biểu số 2.12 Sổ chi tiết TK 6213– “Chi phí NVLTT Chế biến mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 621 – CHI PHÍ NVLTT
TK 6212 - Chế biến mủ
(ĐVT: VNĐ)
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
số phát s._.inh
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
PX39
02/02
Mủ nước
1542
55,740,120
PX40
03/02
Mủ nước
1542
60,543,102
…
…
…
…
…
…
PX21
14/02
Đienzen
152
74,735,971
Mỡ chịu nhiệt
152
236,180
Dầu thực vật
152
448,840
Túi PE
152
4,891,638
Nhãn sản phẩm
152
4,081,496
Axit Axetic
152
10,805,274
Amôniac
152
149,466
…
…
…
…
…
…
PX24
12/03
Dienzen
152
16,421,808
Túi PE
152
1,116,053
Axit Axetic
152
2,701,319
Amôniac
152
149,466
CTGS100
31/03
Đ/ chỉnh CP NVLTT
1542
1,173,064,361
CTGS55
31/03
Kết chuyển CP NVLTT
1543
4,511,902,672
Cộng số PS quý I/2008
x
4,511,902,672
4,511,902,672
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ và bảng kê xuất Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để lên sổ cái TK 621 “Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp”
Biểu số 2.13 Sổ cái tài khoản 621 “Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp”
SỔ CÁI TK 621
(ĐVT: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
PX01
02/01
Chi phí NVTTT
1542
55,740,120
PX02
03/01
Chi phí NVTTT
1542
60,543,102
…
…
…
…
….
…
CTC
22/01
Chi phí NVTTT
152
6,630,032
CTC
22/01
Chi phí NVTTT
153
56,799,292
CTC
23/01
Chi phí NVTTT
152
713,686
153
4,490,363
…
…
…
…
…
…
K/C CPNVLTT XCDB
1541
603,458
CGGS40
31/03
K/C CPNVLTT KTM
1542
65,680,522
CTGS100
31/03
Đ/chỉnh CP NVLTT CB
1542
1,173,064,361
CTGS55
31/03
K/C CP NVLTT CBM
1543
4,511,902,672
Tổng phát sinh Nợ
x
4,578,168,652
Tổng phát sinh Có
x
4,578,168,652
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hải
Ngày 31/03/2008
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là một khoản mục chi phí rất quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó thể hiện quyền lợi của người lao động và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động. Hạch toán đúng chi phí nhân công trực tiếp không những giúp doanh nghiệp tính chính xác giá thành sản phẩm mà còn tạo ra động lực thúc đẩy tinh thần làm việc của người lao động trong công ty, khuyến khích họ không ngừng nâng cao tay nghề, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
Tại Công ty Cao su Việt Trung thì người lao động trực tiếp là công nhân khai thác mủ cao su ở các đội sản xuất và công nhân làm việc tại nhà máy chế biến mủ cao su. Chi phí nhân công trục tiếp tại công ty Cao su Việt Trung bao gồm: lương chính, lương phép, phụ cấp công việc, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ…Để tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất công ty chủ yếu tính lương theo sản phẩm. Căn cứ vào quy trình chăm sóc khai thác cả năm và khối lượng sản phẩm giao khoán cho từng công nhân đứng quản lý lô để tính ra thành tiền trên kg sản phẩm đã giao khoán trông năm.
Lương theo sản phẩm: là cách tính lương chủ yếu cho công nhân trực tiếp sản xuất tại công ty. Việc tính lương này căn cứ vào đơn giá mủ đã được duyệt từ đầu năm, biên bản bảo vệ, phiếu nhập mủ cho nhà máy chế biến do đội trưởng các đội sản xuất nộp lên vào cuối tháng. Hàng tháng Công ty cho tạm ứng 90% lương tháng được hưởng, cuối năm thanh lý hợp đồng căn cứ khối lượng khoán trong năm và thực tế làm được để thanh lý thanh toán tiếp
Cách tính lương công nhân sản xuất trực tiếp
Hàng ngày, các đội trưởng đội sản xuất tiến hành theo dõi tình hình lao động trong đội trên Bảng chấm công về các chỉ tiêu: Ngày công làm việc, số ngày nghỉ có lý do, số ngày nghỉ không có lý do, ngày nghỉ phép… và quản lý các bảng kê phiếu báo nhập mủ hàng ngày của các công nhân sản xuất, cũng như các phiếu báo nhập mủ của cả đội. Bên cạnh đó thì khi nhập mủ sẽ có Bộ phận lấy hàm lượng tại chổ để quản lý chất lượng sản phẩm sản xuất. Ngoài ra trong quá trình theo dõi, giám sát, bảo vệ tài sản của công ty, nhân viên Bảo vệ nếu phát hiện có bất cứ hành vi nào xâm phạm tài sản của công ty thì phải tiến hành lập biên bản và nộp cho đội trưởng. Cuối tháng đội trưởng tập hợp bảng chấm công, bảng kê phiếu báo nhập mủ, hàm lượng, các biên bản bảo vệ nộp lên phòng kế toán.
Căn cứ vào bảng kê phiếu báo nhập mủ của từng công nhân và phiếu báo nhập mủ của cả đội, Hàm lượng, Biên bản bảo vệ, bảng chấm công cũng như kế hoach đơn giá kế toán tiến hành tính lương cho công nhân sản xuất trực tiếp như sau:
Tổng quỹ lương KH 1CNTTSX = Hệ số lương cơ bản x 540,000 x 12
Đơn giá = Tổng quỹ lương kế hoạch / Khối lượng mủ đông quy KH
Mủ đông quy = Mủ nước x Hàm lượng
Đầu năm tài chính phòng kinh doanh sẽ duyệt kế hoạch về tổng quỹ lương và đơn giá cho từng đội sản xuất và từng công nhân dựa trên đặc điểm hoạt động của từng đội (diện tích khai thác, đặc điểm về chất lượng mủ, tuổi thọ của cây khai thác…).
Thực nhận = Mủ đông quy x Đơn giá + Phụ cấp khác – Các khoản trích theo lương - tạm ứng – gác bảo lưu 10%
Gác bảo lưu = 10% x Tổng lương : phần này công nhân sẽ được nhận vào cuối năm nếu hoàn thành kế hoạch sản xuất đề ra, nếu không hoàn thành kế hoạch thì sẽ không được nhận và được xem một khoản tiền phạt, được ghi giảm chi phí.
Ngoài các khoản lương sản phẩm ra thì do công nhân của Công ty chủ yếu là nữ nên Công ty còn áp dụng chế độ lao động nữ cho các công nhân nư như sau: mỗi tháng lao động nữ được hưởng chế độ lao động nữ 3 ngày, mỗi ngày 30 phút. Công được hưởng = (3 x 0.5)/8 = 0.187.
Số tiền được hưởng = 540,000 x HSLCB x công được hưởng
Bên cạnh đó Công ty còn tiến hành trích vào chi phí các khoản về BHYT, BHXH, KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định trên tổng lương phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất:
- BHXH được tính vào CPSX theo tỷ lệ 15% x HSLCBx 540,000
- BHYT được tính vào CPSX theo tỷ lệ 2% x (HSLCB + 0.2) x 540,000
- KPCĐ được tính vào CPSX theo tỷ lệ 2% trên tổng lương thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất
Đối với công nhân sản xuất tại nhà máy chế biến mủ:
Lương 1CN = Lương 1 ngày công x ngày công + Phụ cấp khác – các khoản trích theo lương - tạm ứng – gác bảo lưu 10%.
Lương 1 ngày công = 60,400 đ/ ngày công
Các khoản phụ cấp, khoản trích theo lương và gác bảo lưu được tính tương tự như trên.
Trình tự hạch toán
Để hạch toán tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp kế toán sửa dụng một số các chứng từ sau:
Bảng chấm công,Phiếu báo nhập mủ
Bảng kê phiếu báo nhập mủ của công nhân
Biên bản bảo vệ
Bảng thanh toán lương, Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
bảng kê BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào giá thành
Cuối tháng kế toán căn cứ vào Biên bản bảo vệ, bảng kê phiếu báo nhập mủ của từng công nhân và phiếu bao nhập mủ của cả đội, bảng chấm công cũng như kế hoạch đơn giá tiến hành lập bảng thanh toán lương cho công nhân sản xuất trực tiếp theo từng đội sản xuất
Dựa trên bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành tính vào chi phí các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ dựa trên tổng lương phải trả.Sau khi kế toán trưởng và giám đốc công ty ký duyêt các chứng từ này, kế toán tổng hợp chuyển bảng thanh toán tiền lương và bảng tổng hợp thanh toán tiền lương sang cho kế toán kế toán tính chi phí giá thành để làm căn cứ tính giá thành và lập vào chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 2.2 Quy trình ghi sổ Chi phí nhân công trực tiếp
- Bảng TH thanh toán tiền lương CNTT sản xuất
- Bảng kê các khoản trích theo lương của CNTT sản xuất
sổ chi tiết TK 622
Chứng từ ghi sổ
Thẻ tính giá thành
sản phẩm
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái TK 622
Báo cáo tài chính
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Biểu số 2.14 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp tháng 02/2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Đơn vị: Đoàn Kết
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT TRỰC TIẾP
Tháng 02 năm 2008
STT
Họ và tên
HSL
CB
Mủ nước
Lương sản phẩm
Chế độ lao động nữ
Tổng Lương
Thực Nhận
mủ đông
(Kg)
Đơn giá
(đ/kg)
ThànhTiền
(đ)
Gác bảo lưu 10%
BHXH 5%
BHYT 1%
Tổng
K.trừ
1
Nguyễn T. Đào
3.06
786
165.9
7,395.81
1,226,965
11,885
1,535,964
122,696
82,620
17,604
222,920
1,313,043
2
Nguyễn Hương
3.67
790
166.7
7,294.08
1,216,246
14,254
1,586,843
121,625
99,090
20,898
241,613
1,345,230
3
Cao Thị Nga
1.78
770
162.5
7,095.46
1,153,175
6,913
1,332,919
115,317
48,060
10,692
174,069
1,158,850
4
Lê Thị bình
1.78
795
167.8
7,195.22
1,207,355
6,193
1,387,100
120,736
48,060
10,692
79,488
1,207,612
5
Trần Xuân Hải
1.78
740
156.2
7,054.48
1,101,845
1,281,590
110,185
48,060
10,692
168,937
1,112,653
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
37
Phan Thị Tư
3.06
702
148.2
6,807.17
1,008,620
11,850
1,317,619
100,862
82,620
17,604
201,086
1,116,533
38
Trần Thị Uyễn
4.4
799
18.6
6,436.86
1,085,537
17,089
1529,849
108,554
118,800
24,840
252,194
1,277,655
Tổng
58,801
11,396
45,621,037
412,158
46,330,195
4,526,104
1,900,450
451,353
6,877,907
39,452,288
Tổng lương được hưởng: 46,330,195
Trong đó: Khấu trừ : 6,877,907
thực nhận : 39,452,288
Ba mươi chín triệu, bốn trăm năm nươi hai ngàn, hai trăm tám mươi tám đồng
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Biểu số 2.15 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp tháng 02 nă m 2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT TRỰC TIẾP
Tháng 02 năm 2008
STT
Họ và tên
HSL
CB
Lương thời gian
Chế độ lao động nữ
Tổng Lương
Thực Nhận
Công
ThànhTiền
(đ)
Gác bảo lưu 10%
BHXH 5%
BHYT 1%
Tạm ứng
Tổng
K.trừ
1
Dương Tiến Lộc
2.56
14
845,600
845,600
84,560
69,120
13,824
350,000
517,504
328,096
2
Phùng Văn Minh
4.40
12
724,800
724,800
72,480
118,800
23,760
350,000
565,040
159,760
3
NguyễnThị Chiên
2.56
13
785,200
9,950
795,150
78,520
69,120
13,824
350,000
511,464
273,736
4
Bùi Thị Bình
4.40
13
785,200
17,100
802,300
78,520
118,800
23,760
350,000
571,080
214,120
5
Nguyễn Hồng Thanh
3.06
13.5
815,400
815,400
81,540
82,620
16,524
350,000
530,684
284,716
-
-
-
-
-
39
Nguyễn Thanh Cường
3.67
15
906,000
906,000
90,600
99,090
19,818
350,000
559,508
346,492
40
Nguyễn Văn Cảnh
1.78
12
724,800
724,800
72,480
48,060
9,612
350,000
480,152
244,648
Cộng
575
34,730,000
98.900
34,828,900
3,473,000
2,823,900
564,300
14,000,000
20,861,200
13,967,700
Tổng lương được hưởng: 34,828,900
Trong đó: Khấu trừ : 20,861,200
Thực nhận : 13,967,700
mười ba triệu, chín trăm sáu bảy ngàn, bảy trăm đồng
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Giám đốc nhà máy
(Đã ký)
Uông Văn Hiến
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Biểu số 2.16 Báo cáo tiền lương trực tiếp sản xuất tháng 02 năm 2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
BÁO CÁO TIỀN LƯƠNG SẢN XUẤT TRỰC TIẾP
Tháng 02 năm 2008
STT
Đơn vị
Tổng lương
Sản phẩm
LĐ nữ
Tổng
Khấu trừ
Còn nhận
Gác 10%
BHXH 5%
BHYT 1%
Tạm ứng
Tổng
1
Đoàn Kết
45,621,037
412,158
46,033,195
4,526,104
1,900,450
451,353
0
6,877,907
39,155,288
2
Quyết Thắng
51,506,600
242,000
51,748,600
5,150,660
2,310,480
490,780
0
7,951,920
43,796,680
3
Xây Dựng
60,971,000
297,000
61,268,000
6,097,100
2,897,461
505,390
0
9,499,951
51,768,049
4
Độc Lập
18,615,200
86,142
18,701,342
1,861,520
700,990
104,200
0
2,666,710
16,034,632
5
Xung Kích
35,042,458
204,710
35,247,168
3,504,246
162,104
297,450
0
3,963,800
31,283,368
…
…
…
…
...
…
…
…
…
…
15
Thống Nhất
64,035,800
153,400
64,189,200
6,403,580
3,014,500
587,420
0
10,005,500
54,183,700
Cộng Khai thác
410,055,450
3,489,302
413,445,951
41,005,545
16,601,850
4,176,180
0
47,783,575
16
Chế Biến
34,730,000
98.900
34,828,900
3,473,000
2,823,900
564,300
14,000,000
20,861,200
13,967,700
Cộng
444,785,450
3,489,401
448,274,851
44,478,545
19,425,750
4,740,480
14,000,000
68,644,775
379,630,076
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Biểu số 2.17 Bảng kê các khoản trích theo lương CNSXTT tháng 02 năm 2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CNSXTT
Tháng 02 năm 2008
STT
Đội sản xuất
Tổng trích tính vào chi phí
BHXH
BHYT
KPCĐ
Tổng số
20%
Trích vào chi phí 15%
Trừ vào lương 5%
Tổng số
3%
Trích vào chi phí 2%
Trừ vào lương 1%
Tổng số
2%
Trích vào chi phí 2%
Trừ vào lương 0%
1
Đoàn Kết
7,516,477
7,601,800
5,701,350
1,900,450
1,354,059
902,706
451,353
912,421
912,421
0
2
Quyết Thắng
8,943,132
9,241,920
6,931,440
2,310,480
1,472,340
981,560
490,780
1,030,132
1,030,132
0
3
Xây Dựng
10,922,583
11,589,844
8,692,383
2,897,461
1,516,170
1,010,780
505,390
1,219,420
1,219,420
0
4
Độc Lập
2,683,674
2,803,960
2,102,970
700,990
312,600
208,400
104,200
372,304
372,304
0
5
Xung Kích
1,782,061
648,416
486,312
162,104
892,350
594,900
297,450
700,849
700,849
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
15
Thống Nhất
11,499,056
12,058,000
9,043,500
3,014,500
1,762,260
1,174,840
587,420
1,280,716
1,280,716
0
Cộng khai thác
66,359,019
66,407,400
49,805,550
16,801,850
12,301,664
8,201,109
4,100,555
8,352,360
8,352,360
16
Chế Biến
10,294,900
11,295,600
8,471,700
2,823,900
1,692,900
1,128,600
564,300
694,600
694,600
0
Tổng
76,653,919
77,703,000
58,277,250
19,425,750
14,221,440
9,480,960
4,740,480
8,895,709
8,895,709
0
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Dựa trên các bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và bảng kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ đã tập hợp được kế toán tiến hành tổng hợp số liệu và lập chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.18 Chứng từ ghi sổ số 56
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 56
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Lương CNSX TT khai thác
6222
334
413,445,951
Lương CNSXTT chế biến
6223
334
34,828,900
Cộng
448,274,851
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.19 Chứng từ ghi sổ số 57
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 57
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích theo lương CNSX TT khai thác
6222
338
66,359,019
Trích theo lương CNSXTT chế biến
6223
338
10,294,900
Cộng
76,653,919
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, sau khi đã tập hợp chi phí NCTT, cuối kỳ kế toán lập Chúng từ ghi sổ để kết chuyển chi phí vào TK 1542 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khai thác mủ”, TK 1543 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chế biến mủ”.
Biểu số 2.20 Chứng từ ghi sổ số 58
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 58
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/ chuyển CNSX TT khai thác
1542
6222
514,633,870
Cộng
514,633,870
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.21 Chứng từ ghi sổ số 59
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 59
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển CNSX TT chế biến
1543
6223
45,123,800
Cộng
x
x
45,123,800
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Dựa vào chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 6222, TK 6223
Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK 6222“CPNCTT Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 622– CHI PHÍ NCTT
TK 6222- khai thác mủ
(ĐVT: VNĐ)
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
.
CTGS56
28/02
CPNCTT
334
448,274,851
CTGS57
28/02
Trích theo lương
338
66,359,019
CTGS58
28/02
K/chuyển CPNCTT tháng 02/08
1542
514,633,870
cộng phát sinh quý I/2008
x
1,095,779,817
1,095,779,817
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 6223“CPNCTT Chế biến mủ
SỔ CHI TIẾT TK 6223– CHI PHÍ NCTT
TK 6223 - Chế biến mủ
(ĐVT: VNĐ)
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
CTGS56
28/02
CPNCTT
334
34,828,900
CTGS57
28/02
Trích theo lương
338
10,294,900
CTGS59
28/02
kết chuyển CPNCTT tháng 02/2008
1543
45,123,800
cộng phát sinh quý I/2008
x
86,464,200
86,464,200
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Từ bảng tổng hợp thanh toán lương, chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Biểu số 2.24 Sổ cái tài khoản 622 “ Chi phí NCTT”
SỔ CÁI TK 622
(ĐVT: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
….
…
…
GTGS56
28/02
CPNCTT khai thác
334
448,274,851
CTGS57
28/02
Trích theo lương
338
66,359,019
CTGS56
28/02
CPNCTT chế biến
334
34,828,900
CTGS57
28/02
Trích theo lương
338
10,294,900
…
CTGS58
28/02
K/chuyển CPNCTT khai thác tháng 2
1542
514,633,870
CTGS59
28/02
K/chuyển CPNCTT chế biến tháng 2
1543
45,123,800
Tổng phát sinh Nợ
x
1,182,244,017
Tổng phát sinh Có
x
1,182,244,017
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chí phí quản lý và bảo vệ của các đội sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất chung ở các đội sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khác bằng tiền như: Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị..
Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, điện thoại
Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán lương công nhân gián tiếp và bảng tính các khoản trích theo lương tính vào chi phí.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ
Phiếu xuất kho
Các hoá đơn GTGT mua ngoài
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ Chi phí sản xuất chung.
Bảng thanh toán lương công nhân gián tiếp và bảng tính các khoản trích theo lương tính vào chi phí, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ, Phiếu xuất kho,Các hoá đơn GTGT mua ngoài
sổ chi tiết TK 627
Chứng từ ghi sổ
Thẻ tính giá thành
sản phẩm
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái TK627
Báo cáo tài chính
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Tài khoản sử dụng: Toàn bộ chi phí SXC phát sinh trong kỳ được tập hợp và theo dõi trên TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. TK 627 được chi tiết thành các TK cấp hai như sau:
TK 6271 “CPNC gián tiếp và các khoản trích theo lương tính vào chi phí”
TK 6272 “ Chi phí nguyên liệu công cụ dụng cụ”
TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278 “ Chi phí bằng tiền khác”
2.2.3.1.Kế toán CPNC gián tiếp.
Do địa bàn kinh doanh của công ty trải dài, nằm xem kẽ với đất canh tác của dân cư địa phương nên lực lượng lao động gián tiếp của Công ty cao su Việt Trung không chỉ bao gồm các các đội trưởng, đội phó, kỹ thuật mà còn có lực lượng bảo vệ của các đội. Ngoài ra do lao động chính của Công ty là lao động nữ sinh sống trên địa bàn, để tạo điều kiện thuận lợi và tâm lý thoải mái cho công nhân sản xuất nên Công ty còn có bộ phận Nhà trẻ chuyên trông nom, giáo dục con em của CBCNV của công ty. Lương của bộ phận Nhà trẻ được tính vào chi phí sản xuất chung và tập hợp theo các đội sản xuất.
Bên cạnh đó trong địa phận các đội sản xuất không chỉ có cao su khai thác mà còn có cả cao su trong giai đoạn XDCB. Do vậy lương của bộ phận quản lý bao gồm lương theo sản phẩm cộng với lương cố định cho quản lý XDCB
Trong giai đoạn chế biến mủ cao su do phải vận chuyển Mủ cao su từ các đội về nhà máy nên lao động gián tiếp ngoài Giám đốc phân xưởng, Phó Giám đốc phân xưởng, kỹ thuật, bảo vệ mà còn có Đội Xe.
Lương 1 CNSXGT = Khối lượng mủ SX thực tế x Đơn giá + Lương cố định
Đơn giá = Tổng quỹ lương kế hoạch / Khối lượng mủ sản xuất theo dự kiến. Đầu năm tài chính phòng kinh doanh sẽ duyệt kế hoạch về tổng quỹ lương và đơn giá cho từng đội sản xuất dựa trên đặc điểm hoạt động của từng đội (diện tích khai thác, đặc điểm về chất lượng mủ, tuổi thọ của cây khai thác…).
Thực nhận = Tổng lương + Phụ cấp khác – Các khoản trích theo lương - tạm ứng – gác bảo lưu 10%
Gác bảo lưu = 10% x Tổng lương: phần này công nhân sẽ được nhận vào cuối năm nếu hoàn thành kế hoạch sản xuất đề ra, nếu không hoàn thành kế hoạch thì sẽ không được nhận và được xem một khoản tiền phạt, được ghi giảm chi phí.
Biểu số 2.25 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất gián tiếp tháng 02/2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Đơn vị: Thống nhất
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT GIÁN TIẾP
Tháng 02 năm 2008
STT
Họ và tên
HSL
CB
Lương sản phẩm
Phụ cấp CV
Tổng Lương
Các khoản giảm trừ
Thực Nhận
mủ đông
Đơn giá
Thành tiền
Gác bảo lưu 10%
BHXH 5%
BHYT 1%
Tổng
K.trừ
I
Quản lý
790,200
378,000
4,162,400
378,400
213,600
213,600
641,200
3,521,200
1
Nguyễn Quang Thọ
2.65
1,726.7
941.97
339,600
270,000
1,896,300
162,600
71,600
16,500
250,700
1,645,600
2
Trần Thị Tư
3.7
1,726.7
767.77
276,800
108,000
1,433,700
132,600
99,900
22,100
245,600
1,188,100
3
Trần Thị Tuyết
1.56
1,726.7
482.08
173,800
832,400
83,200
42,100
10,600
135,900
696,500
II
Bảo Vệ
1,436,200
1,436,200
143,620
142,620
1,293,580
1
Trương Minh Nườn
718,100
718,100
71,810
71,810
646,290
2
Nguyễn Văm Minh
542,800
542,800
54,280
54,280
488,520
3
Trần Xuân Hải
193,300
193,300
19,330
19,330
173,970
Cộng
5,598,600
522,020
213,600
213,600
783,820
4,814,780
Tổng lương được hưởng: 5,598,600
Trong đó: Khấu trừ 783,820 Thực nhận : 4,814,780
Bốn triệu, tám trăm mười tám ngàn bảy trăm tám mươi đồng
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Biểu số 2.26 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất gián tiếp tháng 02/2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT GIÁN TIẾP
Tháng 02 năm 2008
STT
Họ và tên
HSL
CB
Lương sản phẩm
Phụ cấp CV
Tổng Lương
Các khoản giảm trừ
Thực Nhận
Công
Thành tiền
Gác bảo lưu 10%
BHXH 5%
BHYT 1%
Tổng
K.trừ
I
Quản lý
6,040,000
474,000
6,514,000
651400
441,990
93,798
1,187,188
5,326,812
1
Uông Văn Hiến
3.27
20
1,208,000
162,000
1,370,000
137,000
88,290
18,738
244,028
1,125,972
2
Lưu Văn Huyên
4.66
20
1,208,000
135,000
1,343,000
134,300
125,820
26,244
286,364
1,056,636
3
Phạm Thị Hà
3.13
20
1,208,000
59,000
1,267,000
126,700
84,510
7,982
229,192
1,037,808
4
Nguyễn Thị Hiền
3.51
20
1,208,000
59,000
1,267,000
126,700
94,770
20,034
241,504
1,025,496
5
Lê Hồng Phương
1.80
20
1,208,000
59,000
1,267,000
126,700
48,600
10,800
186,100
1,080,900
II
Bảo vệ kho
480,000
0
48,000
83,430
17,766
149,196
330,804
1
Trần Thanh Hoàng
3.09
480,000
0
48,000
83,430
17,766
149,196
330,804
Cộng
6,520,000
474,000
6,514,000
699,400
525,420
111,564
1,336,384
5,657,616
Tổng lương được hưởng: 6,154,000
Trong đó: Khấu trừ 1,336,384 Thực nhận : 5,657,616
Năm triệu sáu trăm năm bảy ngàn, sáu trăm mười sáu đồng
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Giám đốc nhà máy
(Đã ký)
Uông Văn Hiến
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Dựa vào bảng thanh toán lương sản xuất gián tiếp cùng báo cáo tiền lương gián tiếp sản xuất, bảng kê các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
. Biểu số 2.27 Chứng từ ghi sổ số 65
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 65
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Lương CNSX GT khai thác
62712
334
394,789,000
Lương CNSXGT chế biến
62713
334
6,514,000
Cộng
401,303,000
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.28 Chứng từ ghi sổ số 66
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 66
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích theo lương CNSX TT khai thác
62712
338
50,471,560
Trích theo lương CNSXTT chế biến
62713
338
1,980,000
Cộng
52,451,560
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số , sau khi đã tập hợp chi phí NCTT, kế toán lập Chúng từ ghi sổ số để kết chuyển chi phí vào TK 1542 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khai thác mủ”, TK 1543 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chế biến mủ”.
Biểu số 2.29 Chứng từ ghi sổ số 67
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 67
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/ chuyển CNSX TT khai thác tháng 02/08
1542
62712
445,260,560
Cộng
x
x
445,260,560
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.30 Chứng từ ghi sổ số 68
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 68
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển CNSX TT chế biến tháng 02/2008
1543
62713
8,494,000
Cộng
x
x
8,494,000
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ chứng từ ghi sổ, bảng thanh toán lương sản xuất gián tiếp, báo cáo tiền lương gián tiếp, Bảng kê các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 62712 “Chi phí sản xuất chung - CPTCGT Khai thác mủ” và sổ chi tiết TK 62713 “ Chi phí sản xuất chung – CPNCGT chế biến mủ”
Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 62712 “Chi phí SXC - CPNCGT Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62712 - CPNCSXGT khai thác mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
CTGS65
28/02
CPNCGT khai thác
334
394,789,000
CTGS66
28/02
Trích theo lương
338
50,471,560
CTGS67
28/02
K/chuyển CPNCGT tháng 02/08
1542
445,260,560
Cộng phát sinh quý I/2008
x
936,668,707
936,668,707
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.32: Sổ chi tiết TK 62713 “Chi phí SXC - CPNCGT Chế biến mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62713 - CPNCSXGT chế biến mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
CTGS65
28/02
CPNCGT chế biến
334
6,514,000
CTGS66
28/02
Trích theo lương
338
1,980,000
CTGS68
28/02
K/chuyển CPNCGT tháng 02/08
1543
8,494,000
Cộng phát sinh quý I/2008
x
25,842,000
25,842,000
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
2.2.3.2 Kế toán Công cụ, dụng cụ.
Tại Công ty Cao su Việt Trung công cụ, dụng cụ bao gồm: bàn ghế, điện thoại, văn phòng phẩm… dùng tại các đội sản xuất và nhà máy chế biến mủ cao su.
Để theo dõi Chi phí công cụ, dụng cụ kế toán sử dụng TK 62723 “ Chi phí công cụ, dụng cụ – khai thác mủ” và TK 62733 “Chi phí công cụ, dụng cụ - Chế biến mủ”
Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ cũng tương tự khi hạch toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. Khi xuất Công cụ, dụng cụ kế toán cũng lập phiếu xuất kho, ghi sổ chi tiết các TK 62732, TK 62733. Tuy nhiên hầu hết công cụ dụng cụ xuất dùng đều thuộc loại phân bổ nhiều lần nên khi xuất dùng kế toán ghi nhận vào TK 142, 242 hàng quý kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí theo bảng kê phân bổ CCDC vào chi phí
Biểu 2.33 Bảng kê phân bổ Công cụ dụng cụ, nhiên liệu
BẢNG KÊ PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀO CHI PHÍ QUÝ I NĂM 2008
Ngày 31 tháng 03 năm 2008 ĐVT: VNĐ
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách công cụ dụng cụ
đvt
sl
số tiền
GTCL
TG
PB quý
mức PB quý
GTCL
Tập hợp CP
62731
62732
62733
1
Hàng rào đội ĐLập
đ
1,965,238
982,619
8
245,655
736,964
245,655
2
Bơm áp lực máy kéo K100
cái
1
15,976,000
7,988,000
8
1,997,000
5,991,000
245,655
3
Bàn làm việc các Đvị
cái
1
3,465,000
1,732,500
8
433,125
1,299,375
433,125
…
…
...
…
…
…
…
…
…
…
…
…
20
ghế chủ toạ
cái
8
2,170,000
0
4
542,500
1,627,500
542,500
21
Giá để bằng khen
cái
3
1,940,000
0
4
485,000
1,455,000
485,000
22
Gế đẫu
cái
10
600,000
0
4
150,000
450,000
150,000
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
cộng
117,567,518
25,407,200
1,050,400
20,956,011
3,400,789
Lập biểu
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ vào bảng kê phân bổ Công cụ dụng cụ vào chi phí kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ trên và chứng từ ghi sổ để kết chuyển chi phí sang TK 1542, TK1543
Biểu số 2.34 Chứng từ ghi sổ số 75
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 75
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ CCDC vào CPXDCB
62731
242
1,050,400
Phân bổ CCDC vào CP khai thác
62732
242
20,956,011
Phân bổ CCDC vào CP chế biến
62733
242
3,400,789
Cộng
x
x
25,407,200
Kèm … chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6606.doc