Tài liệu Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn (ko lý luận): ... Ebook Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn (ko lý luận)
62 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
Chuyªn ®Ò
Thùc tËp chuyªn ngµnh
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn
Sinh viên thực tập : Vũ Thị Xuân
Lớp : Kế toán – K39
Giáo viên hướng dẫn : Tiến sỹ Lê Kim Ngọc
Hà Nội, tháng 5/2010
Mục lục
Trang
Chương 1: đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hang của công ty TNHH phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn
3
Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
3
Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
3
Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
4
Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
6
Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triền CNTT Việt Hàn
7
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triền CNTT Việt Hàn
9
2.1 Kế toán doanh thu
9
2.1.1 Chứng từ, thủ tục kế toán
9
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
15
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu
22
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
23
2.2.1 Chứng từ, thủ tục kế toán
24
2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
25
2.2.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
31
2.3 Kế toán chi phí bán hàng
33
2.3.1 Chứng từ, thủ tục kế toán
33
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
33
2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
39
Chương 3: Hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
41
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
41
3.1.1 Ưu điểm
41
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện
42
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện
43
3.2 Các giải pháp hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
44
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng
44
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
46
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
48
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết
48
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp
49
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng
49
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp
50
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với các doanh nghiệp, cơ chế thị trường tạo ra nhiều thời cơ, nhiều cơ hội nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức mới. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt trong sự thay đổi không ngừng của thị trường. Doanh nghiệp luôn tìm cách cải tiến quy trình công nghệ kinh doanh để làm sao giảm chi phí tới mức thấp nhất hoặc tìm kiếm lợi nhuận tối đa.
Hơn bao giờ hết, bán hàng là vấn đề thường xuyên được đặt ra đối với các Doanh nghiệp thương mại. Để có thể tồn tại được trong cơ chế cạnh tranh phức tạp hiện nay các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng. Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của công tác bán hàng đòi hỏi các Doanh nghiệp thương mại không ngừng củng cố, nâng cao, hoàn thiện kế toán bán hàng để theo kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học ở nhà trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn em đã lựa chọn chuyên đề:
“Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn”
Chuyên đề này tập trung đánh giá tình hình chung về quản lý và kế toán, phân tích qui trình kế toán bán hàng của Công ty và nêu ra một số giải pháp giải quyết một số vấn đề còn tồn tại. Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn.
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỀN CNTT VIỆT HÀN
Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn.
Giới thiệu chung về Công ty:
Tên Công ty: Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Địa chỉ trụ sở Công ty: Lô 4, Dãy A, Khu X3, Thị trấn Văn Điển, Huyện Thanh Trì, Hà nội
Điện thoại: 04 26813108 Fax: 04 26813074
Giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh số: 0102005825 cấp ngày 12 tháng 07 năm 2002.
Hoạt động của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn chủ yếu trong các lĩnh vực: Mua bán các mặt hàng về tin học, các linh kiện điện tử phục vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Thực hiện cung cấp các dịch vụ về mạng, hệ thống mạng nội bộ, thiết kế website.
Danh mục hàng bán và dịch vụ của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Theo ngành nghề kinh doanh của Công ty, các mặt hàng và dịch vụ mà Công ty kinh doanh, cung cấp chủ yếu là các mặt hàng về công nghệ thông tinh, điển tử như máy tính, các linh kiện điện từ kèm theo máy tính, thiết bị văn phòng như máy in, máy quét. Bên cạnh mảng kinh doanh hàng hóa, Công ty còn phát triển mảng cung cấp dịch vụ lập trình web, thiết lập hệ thống mạng nội bộ trong Công ty.
Trích dẫn Danh mục hàng bán và dịch vụ Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn cung cấp
STT
Mặt hàng, dịch vụ
Mã
Máy tính và linh kiện máy tính
010
1
Máy chủ
011
2
Máy tính để bàn (Desktop)
012
3
Máy tính xách tay (Laptop)
013
4
Chuột máy tính
014
5
Bàn phím
015
6
Ổ cứng
016
7
USB
017
……..
Máy in, máy quyét
020
1
Máy in
021
2
Máy quét (Scanner)
022
Thiết bị mạng
030
1
Thiết bị kết nối mạng cục bộ (Swicth, Hub, Card mạng…)
031
………
2
Thiết bị mạng ngoại vi (Router, Remote Access Server…)
032
Dịch vụ
040
1
Tư vấn, nghiên cứu áp dụng các giải pháp mạng máy tính (LAN, Wan) trên các môi trường khác nhau (Netware, Windows,…)
041
2
Tư vấn, thiết kế, xây dựng và phát triền hệ thống thông tin, các chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu theo mô hình khách/chủ (Client/Server), dựa trên các sản phẩm mới nhất của các nhà sản xuất hàng đầu trên thế giới
042
3
Cung cấp các giải pháp xây dựng mạng thông tin nội bộ (Intranet), mạng thông tin tàn cầu (Internet), các giải pháp thương mại điện tử Email-commerce và các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng internet như: thư tín điện tử, Worl Wide Web, Volp, catalog điện tử,…
043
4
Tư vấn và thiết kế website
044
5
Đào tạo nghề: dạy tin học về lập trình, hệ thống mạng,…
045
1.1.2 Thị trường của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Sau hơn gần tám năm hoạt động, với tiêu chí lấy chữ tín làm hàng đầu, Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường cũng như xây dựng được niềm tin đối với các bạn hàng. Cũng từ đó thị trường của Công ty ngày càng được củng cố vững chắc và mở rộng. Ban đầu mới thành lập, thị trường hoạt động của Công ty chủ yếu ở Hà Nội, đến nay đã rộng khắp cả nước, được bạn hàng tìm đến. Công ty đã xây dựng được danh mục khách hàng rộng khắp, không chỉ ở Hà Nội mà còn trên khắp hơn 10 tỉnh thành trong cả nước. Khách hàng của Công ty là đông đảo người tiêu dùng, các Doanh nghiệp, cơ quan ban ngành. Công ty đã, cung ứng thiết bị, lắp đặt hệ thống mạng, thiết kế, xây dựng phần mềm tin học cho một số khách hàng tiêu biểu như: Chi nhánh Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam tại phía Bắc, Công ty Bảo Hiểm Frudential, Công ty điện toán và truyền dữ liệu (VDC), Văn phòng Cục thuế tỉnh Hà Nam, UBND Tỉnh Thái Bình, Văn phòng tỉnh ủy tỉnh Hải Dương…
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn:
Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn hiện tại đang áp dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ trực tiếp.
Phương thức bán buôn
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo phương thức: bán hàng trực tiếp. Phương thức này Công ty chủ yếu thực hiện cho các hợp động lớn, giá cả cũng sẽ có ưu đãi hơn cho khách hàng. Thông thường sau khi kí kết hợp đồng, Công ty sẽ giao hàng đến tận nơi cho khách hàng, và việc thanh toán được thực hiện sau năm đến bảy ngày sau khi giao hàng. Riêng đối với những hợp đồng giá trị lớn hơn một trăm triệu đồng, Công ty sẽ yêu cầu bên mua tạm ứng trước tiền hàng từ ba mươi đến bốn mươi phần trăm tổng giá trị hợp đồng sau khi kí kết rồi mới giao hàng và yêu cầu thanh toán nốt số còn lại.
Phương thức bán lẻ
Khách hàng mua hàng tại Công ty và thanh toán ngay cho nên sản phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp.
Thông thường đối tượng khách hàng của hình thức này là các khách hàng cá nhân có nhu cầu mua sắm thiết bị máy tính và các linh kiện kèm theo máy tính.
Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển Việt Hàn
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty, Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý của mình theo kiểu trực tuyến phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo chế độ một Thủ trưởng do Giám đốc đứng đầu quản lý, điều hành trực tiếp toàn diện từ các phòng ban đến các cửa hàng. Từng phòng ban sẽ xây dựng kế hoạch trình lên Giám đốc trong buổi họp giao ban, kế hoạch được triển khai từ trên xuống.
Vai trò của từng phòng ban được bố trí theo chức năng nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ chung. Quản lý các phòng ban có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc hoặc phó Giám đốc – người chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt động trong công ty và cũng là người chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả hoạt động của công ty.
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
KT trưởng
Phòng Kỹ thuật
P. tổ chức hành chính
Chức năng các phòng ban như sau:
- Giám đốc: Phụ trách quản lý, giám sát chung mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Công ty về kết quả hoạt động kinh doanh và chấp hành pháp luật hiện hành. Có những đơn hàng rất lớn Giám đốc là người trực tiếp thương thảo với khách hàng.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu tổng hợp về việc xây dựng cơ chế, chính xác. Thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty. Nhân viên kinh doanh là người trực tiếp nhận đơn hàng từ phía khách hàng, thảo hợp đồng, thỏa thuận về giá cả và trình lên Giám đốc phê duyệt.
- Phòng phát triển thị trường: Tham mưu, nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về dịch vụ kỹ thuật, bảo hành, cung cấp các dịch vụ về kỹ thuật, lập trình, thiết kế. Hàng hóa Công ty cung cấp chủ yếu là máy tính và các phần mềm, đặc thù của loại hàng hóa, sản phầm này là độ bền và sự cố phát sinh do yếu tố khách quan hay chủ quan của người sử dụng. Do đó khâu bảo hành rất quan trọng góp phần củng cố vững chắc niềm tin của khách hàng vào sự quan tâm thực sự của công ty dành cho khách hàng.
- Phòng kế toán: Có chức năng quản lý tài sản, cung cấp và phân tích tình hình tài chính Công ty, báo cáo cho giám đốc giúp cho việc chỉ đạo các hoạt động kinh doanh. Phát hành hóa đơn và thực hiện quản lý công nợ phải thu của khách hàng, đôn đốc phòng kinh doanh trong việc thu nợ.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu, giúp cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức tiền lương, nhân sự và hoạch định phát triển nguồn nhân lực.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Cán bộ kinh doanh căn cứ vào tình hình thực tế để đưa ra bản báo giá gửi cho khách hàng. Sau khi người bán hàng và người mua hàng thống nhất ở một mức giá nhất định thì sẽ tiến hành làm hợp đồng Kinh tế, trên hợp đồng ghi rõ các nội dung đã thỏa thuận nhằm ràng buộc nhau về mặt pháp lý đặc biệt là điều khoản thanh toán, thời gian giao hàng và chi phí vận chuyển… Căn cứ vào HĐKT kế toán viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ giao cho thủ kho để giao hàng cho khách hàng. Sau đó cán bộ giao nhận chuyển Biên bản giao nhận hàng hóa chứng minh khách hàng đã nhận đúng và đủ chủng loại cũng như khối lượng của hàng hóa về phòng kế toán công ty tiến hành xuất Hóa đơn GTGT.
Thời điểm ghi nhận doanh thu ngay sau khi có Biên bản giao nhận hàng và công ty tiến hành xuất Hóa đơn GTGT, tùy theo thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng mà khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc nhận nợ. Tuy nhiên dù thanh toán ngay kế toán vẫn phản ánh qua TK 131 để theo dõi công nợ với khách hàng.
Hoá đơn GTGT sử dụng theo mẫu do Bộ tài chính ban hành và lập thành 3 liên có nội dung hoàn toàn giống nhau:
Liên 1 (màu đen) : được lưu lại với cuống hoá đơn
Liên 2 (màu đỏ) : được giao cho khách hàng
Liên 3 (màu xanh): dùng để thanh toán
Phiếu xuất kho
Phiếu thu tiền mặt
Giấy báo có của ngân hàng
Một số mẫu biểu Công ty sử dụng trong quy trình bán hàng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------***--------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 01/VN-PLM)
- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH 11
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005QH 11 cảu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trên cơ sở chức năng và nhu cầu của các bên .
Hôm nay, Ngày 12 tháng 11 năm 2009, tại Hà nội chúng tôi gồm có:
Bên A ( Bên mua) : Công ty TNHH Anh Thư
Địa chỉ : Số 140 Tôn Đức Thắng – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại : 04 823 6192 Fax: 04 744 2254
Tài khoản : 0012600124 Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – CN Hà Nội
Mã số thuế : 010749212
Đại diện là ông : Nguyễn Văn Hải Chức vụ: Giám Đốc
Bên B ( Bên bán) : Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Địa chỉ : Lô 4, dãy A, Khu X3, thị trấn Văn Điển, Huyện Thanh Trì, Hà nội
Điện thoại : Fax:
Tài khoản : 2805669 Tại Ngân hàng Á Châu – CN Hà Nội
Mã số thuế :
Đại diện là ông : Nguyễn Quốc Hương Chức vụ: Giám Đốc
Thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều1: Hàng hóa:
Tên hàng hóa: Máy tính Sony Vaio
Tiêu chuẩn, xuất xứ: Nhật Bản, có tem xuất xứ, nguyên đai nguyên kiện.
Quy cách, số lượng, đơn giá, trị giá:
STT
Tên hàng, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá có VAT 10%
Thành tiền
(VNĐ)
1
Máy tính Sony vaio
Chiếc
03
31.020.000
93.060.000
Tổng cộng
03
93,060,000
( Bằng chữ): Chín mươi ba triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.
Điều 2: Giao hàng
2.1 Thời gian giao hàng: Giao ngay sau khi ký HĐKT và đặt cọc tiền
2.2 Phương thức giao hàng: hàng giao khi nguyên đai nguyên kiện
2.3 Địa điểm giao hàng: Hàng được giao tại kho bên mua (Kho Đức Giang – Gia Lâm).
Điều 3: Thanh toán:
3.1 Bên A đặt cọc trước 46.530.000đ cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng, thanh toán 50% trị giá hợp đồng ngay sau khi nhận được hàng và phần còn lại thanh toán hết chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.
3.2 Bên A thanh toán bằng chuyển khoản.
3.3 Nếu quá hạn trên mà bên A chưa thanh toán hết thì bên A phải chịu mức lãi suất phạt quá hạn là 1.5%/ tháng( nhưng không quá 15 ngày). Kế từ ngày quá hạn thứ 16, bên A vẫn chưa thanh tóan hết thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm thanh toán bằng 0.1% của số tiền chậm thanh toán.
Điều 4: Trách nhiệm hai bên:
4.1 Trách nhiệm của bên B: cung cấp hàng hóa cho bên A phải đúng chủng loại, quy cách, chất lượng đúng như Điều 1, Điều 2 của hợp đồng này.
4.2 Trách nhiệm của bên A: Nhận hàng và thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo như Điều 1, Điều 2 của hợp đồng này. Sau 10 ngày, kể từ ngày bên A nhận hàng, mọi khiếu nại về hàng hóa của bên A là vô hiệu.
Điều 5: Trường hợp bất khả kháng:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu gặp phải sự kiện bất khả kháng theo Luật định vượt khỏi sự kiểm soát của mỗi bên, thì bên gặp phải trường hợp bất khả kháng phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện để tìm biện pháp khắc phục. Trường hợp bên gặp phải sự kiện bất khả kháng đã tìm mọi biện pháp khắc phục mà không thể khắc phục dược thì không phải chịu trách nhiệm. Hợp đồng sẽ được tiếp tục thực hiện sau khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng nếu một trong hai bên không có ý kiến gì khác hoặc hợp đồng sẽ chấm dứt nếu hai bên có thỏa thuận.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng:
6.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký vào hợp đồng và tự động được thanh lý (hết hiệu lực) kể từ khi bên mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán tại Điều 3 của hợp đồng này.
6.2 Trong quá trình thực hiện nếu có yếu tố phát sinh, thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng thì các bên pphải thông báo cho nhau bằng văn bản trong vòng 24 giờ kể từ khi có sự kiện. Mọi sự sửa đổi, bổ sung cho hợp đồng này chỉ có giá trị khi hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
6.3 Trường hợp phát sinh vướng mắc, hai bên cùng thương lượng, hòa giải trên tinh thần hợp tác và cùng có lợi. Nếu không tự giải quyết được, thì tranh chấp đó đưa ra Tòa án Kinh tế Hà Nội để giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AX/2009B
0005931
Ngày 14 tháng 11 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Địa chỉ : Lô 4, Dãy A, Khu X3, Thị trấn Văn Điển, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Điện thoại : 04 26813108
Số tài khoản : Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng : Ông Nguyễn Văn Hải
Đơn vị : Công ty TNHH Anh Thư
Địa chỉ : Số 140 Tôn Đức Thắng – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM/CK Mã số thuế: 0101749212
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
1
Máy tính Sony Vaio
Chiếc
03
28.200.000
84.600.000
Cộng tiền hàng 84.600.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 8.460.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 93,060,000
Số tiền(viết bằng chữ): Chín mươi ba triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Kế toán tổng hợp cuối tháng căn cứ vào các Hóa đơn GTGT theo thứ tự các hóa đơn để lập Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra. Sau khi hoàn tất số liệu trên bảng kê, kế toán tổng hợp dựa trên số liệu tổng hợp của bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra và bảng kê nhập – xuất – tồn kho hàng hóa.
Để giúp cho các nhà quản trị trong Công ty nắm được thông tin chi tiết về Doanh thu, kết quả từng hoạt động, phòng kế toán đã và đang từng bước tổ chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng. Đáp ứng được phần nào yêu cầu quản lý trong Công ty, định hướng cho sự phát triển hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp, kế toán doanh thu đã sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi tình hình tiêu thụ chi tiết trong công ty tại từng thời điểm nhất định. Sổ chi tiết cho các loại hàng hóa được theo dõi trên cùng một sổ. Cuối tháng nhà quản lý có thể nắm được tình hình tiêu thụ của từng nhóm hàng, trên cơ sở đó đề ra kế hoạch cho kỳ tới.
Chứng từ sử dụng làm cơ sở cho việc ghi sổ là các Hóa đơn GTGT được kế toán thu hàng ngày và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết cho thấy được số hàng tiêu thụ, số tiền thu được. Kết cấu sổ như sau:
Chứng từ: ghi số hiệu, ngày tháng ghi Hóa đơn GTGT
Cột diễn giải: ghi tên từng khách hàng mua, lấy từ các Hóa đơn GTGT.
Cột doanh thu (chưa có thuế): ghi số lượng, đơn giá, thành tiền lấy tương ứng trên hóa đơn.
Cột các khoản tính trừ: do Công ty không áp dụng các hình thức giảm giá, hàng bán bị trả lại nên các khoản này không được phản ánh.
Mẫu bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Từ ngày 01/11/2009 đến 30/11/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tên hàng hóa
Mã hàng hóa
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
MáyTính Sony Vaio
-
Chiếc
10
230,800,000
30
714,000,000
15
357.000.000
25
595.000.000
Máy tính để bàn HP
Bộ
15
8.650.000
10
86.500.000
5
43.250.000
20
173.000.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
950,000,000
2.390.000.000
1.204.500.000
2.135.500.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số chi tiết bán hàng
CÔNGTY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511
Mã hàng: LAPTOP - VAIO
Đơn vị tính: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
…….
5964
14/11/09
Bán cho Công ty TNHH Anh Thư
131
03
28.200.000
84.600.000
5970
18/11/09
Bán cho Công ty Thanh Hoa
131
05
28.200.000
141.000.000
5980
18/11/09
Bán cho Cty Bình An
131
02
28.200.000
56.400.000
…….
Cộng số phát sinh
10
280.200.000
30/11/09
Kết chuyển Doanh thu
911
280.200.000
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu sổ chi tiết TK 131
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 11 năm 2009
Đối tượng: Công ty TNHH Anh Thư
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
10,560,000
…..
14/11/09
HĐ 5931
Bán laptop vaio chưa thu tiền
5111
84,600,000
33311
8,460,000
15/11/09
BC 10
Thanh toán lần 1 HĐ5931 qua ngân hàng
112
46,530,000
22/11/09
BC50
Thu tiền HĐ 5931 lần
112
46,530,000
BC70
PT 67
Thu tiền nợ cũ
111
10,560,000
……
Cộng phát sinh
93.060.000
103,620,000
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các hoạt động kinh tế phát sinh, kế toán công nợ ghi theo nội dung và số tiền ghi trên hóa đơn:
Nợ TK 131( chi tiết khách hàng)
Có TK 5111
Có TK 33311
Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền hàng, tiền đặt cọc trước khi mua hàng kế toán ghi vào bên Có TK 131, cuối kỳ tính ra số dư của từng khách hàng theo công thức:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh Nợ - Số phát sinh Có
Cuối kỳ kế toán công nợ tổng tổng hợp số phát sinh nợ, phát sinh có trên các Sổ chi tiết TK 131 và tính ra số dư cuối kỳ. Căn cứ vào tổng phát sinh và số dư của từng đối tượng kế toán lập “ Bảng tổng hợp chi tiết khoản phải thu của khách hàng”. Đây là bảng theo dõi tổng hợp cho tất cả các khách hàng tính đến cuối tháng. Số liệu trên bảng tổng hợp này sẽ được tổng hợp và đối chiếu với Sổ cái TK 131 trước khi kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Kết cấu và phương pháp lập bảng tổng hợp này như sau:
Cột khách hàng ghi tên cho từng khách hàng
Cột dư đầu kỳ:
+ Dư nợ: lấy số liệu ở dư Nợ đầu kỳ của Sổ chi tiết TK 131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng được ghi.
+ Dư có: lấy số liệu ở số dư Có đầu kỳ của Sổ chi tiết TK 131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng để ghi.
Cột phát sinh: Căn cứ vào dòng tổng cộng phát sinh phần ghi Nợ, ghi Có trên sổ chi tiết TK 131 của từng khách hàng.
Cột Dư cuối kỳ: Căn cứ vào số dư cuối kỳ của từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 để ghi.
Mẫu bảng tổng hợp Công nợ phải thu (Biểu 2.11)
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TK 131
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Công ty TNHH Bằng Giang
45,000,000
45,000,000
0
2
Công ty TNHH Anh Thư
10,560,000
93.060.000
103,620,000
0
3
Công ty TNHH Bình An
60,000,000
30,000,000
30,000,000
4
Khách lẻ
14,500,000
14,500,000
0
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
225,560,000
1,540,623,500
1,640,500,230
125,683,270
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu:
Kế toán ghi sổ Nhật ký Chung dựa trên cơ sở các nội dung trên chứng từ gốc. Kết cấu của bảng như sau:
Cột ngày tháng ghi sổ: Cuối tháng
Cột chứng từ: Ghi số hiệu và ngày ghi sổ của các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Diễn giải: Từng nội dung kinh tế tổng hợp dựa trên từng nội dung kinh tế trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Cột số hiệu tà khoản và số phát sinh: lấy từ cột TK và số tiền trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Sổ Nhật ký Chung được mở thành một sổ dùng cho cả năm, đánh số trang Nhật ký Chung để thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Trên sổ phán ánh nội dung của từng mục và ghi theo quan hệ đối ứng TK, làm cơ sở ghi sổ cái các TK: TK 111, TK 112, TK 131, TK 5111, TK 33311 …
Mẫu số cái TK 511 (Biểu số 2.9)
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
…………….
5964
14/11/09
Bán cho Công ty TNHH Anh Thư máy Vaio
131
03
84.600.000
5970
18/11/09
Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio
131
05
28.200.000
…………
5964
19/11/09
Bán máy HP để bàn
131
01
18.260.500
5965
19/11/09
Bán chuột USB
131
05
6,000,000
5966
19/11/09
Bán cho bàn phím máy tính
131
01
450,000
……
Cộng phát sinh
2,156,850,500
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
2,156,850,500
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán:
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Nguồn cung cấp hàng hóa cho công ty là mua từ nhà sản xuất trong nước hoặc doanh nghiệp thương mại trong nước. Tuy nhiên Công ty doanh nghiệp thương mại nên tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng hàng hóa mà đáp ứng cho phù hợp. Đội ngũ cán bộ kinh doanh của Công ty ngoài sự năng động nhạy bén trong công tác bán hàng còn được trang bị vốn kiến thức về tính năng sử dụng các mặt hàng mà công ty kinh doanh để tư vấn cho khách hàng.
Hàng hóa khi nhập mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp, để làm căn cứ lập phiếu nhập và tính ra trị giá vốn thực tế của hàng nhập.
Để thực hiện công tác giá vốn hàng xuất bán kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Khi khách mua hàng, sau khi đã làm thủ tục cần thiết thì kế toán viết hóa đơn bán hàng (GTGT) giao khách hàng. Sau đó viết phiếu xuất kho để giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được chia làm 02 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tra tính hợp lệ của phiếu tiến hành xuất hàng giao cho khách và ghi số thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho và gửi lên cho bộ phận kế toán kèm theo các chứng từ đã được sắp xếp, phân loại.
2.2.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:
Trường hợp xuất bán qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 156
(Theo giá thực nhập của lô hàng đó)
Trường hợp xuất bán thẳng không qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 331 ( chi tiết khách hàng):
(Giá vốn trong trường hợp xuất bán thẳng không qua kho bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu nếu có).
Cách tính giá vốn tại Công ty được thấy rõ hơn qua ví dụ sau:
Ngày 2/11/2009 Công ty có nhập 1 lô hàng máy Sony Vaio có chứng từ liên quan như sau:
Chứng từ nhập khẩu từ Nhật bản (tờ khai hải quan, hợp đồng, vận đơn,..)
Hóa đơn GTGT về chi phí vận chuyển trọn gói lô hàng này về kho là: 1.100.000đồng.
Số lượng lô hàng: 10 chiếc
Đơn giá nhập : 23.800.000 VNĐ (chỉ hạch toán theo giá mua, đã bao gồm thuế nhập khẩu)
Giá nhập lô hàng : 230.800.000 VNĐ
Toàn bộ chi phí mua hàng sẽ được hạch toán vào TK 1562 (chi phí mua hàng), không phân bổ cho lô hàng, cuối tháng kế toán chuyển số phát sinh bên nợ TK 1562 sang TK 632 để xác định giá vốn cho tổng số hàng xuất bán trong tháng. Do đó TK 1562 có số dư bằng 0 vào thời điểm cuối tháng.
Trong tháng 11/2009 Công ty xuất bán 03 máy tính Sony Vaio từ lô hàng nhập nói trên cho Công ty TNHH Anh Thư. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 71.400.000 VNĐ
Có TK 156 (1561): 71.400.000 VNĐ
Lập thẻ kho, vào sổ chi tiết trên TK 1561, được kế toán tổng hợp trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa, vào sổ Nhật ký chung, vào sổ cái TK 632, TK 156. Cuối cùng kế toán sẽ làm các bút toán kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 632
Mẫu phiếu Xuất kho
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số: 91/01
Nợ TK 632
Có TK 1561
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 11 năm 2009
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Hải
Đơn vị: Công ty TNHH Anh Thư
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy tính Sony Vaio
Chiếc
03
03
…
…..
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
03
03
Tổng số tiền (viết bằng tiền):
Số chứng từ gốc lèm theo: 01 hóa đơn
Ngày 14 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GIAO HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Mẫu số chi tiết TK 1561
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 1561- Hàng hóa
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
ĐVT
SL
Đơn giá
TK ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Số dư đầu kỳ
950,000,000
2/11/09
001
Nhập máy Sony Vaio
Chiếc
10
23.800.000
331
238.000.000
5/11/09
002
Nhập máy để bàn HP
Bộ
15
8.650.000
112
129.750.000
………
14/11/09
Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio
Chiếc
03
23.800.000
632
71.400.000
18/11/09
Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio
Chiếc
05
23.800.000
632
119.000.000
19/11/09
Bán máy HP để bàn
Bộ
01
14.260.500
632
35,000,000
19/11/09
Bán chuột USB
Chiếc
05
950,000
632
4.750.000
19/11/09
Bán bàn phím máy tính
Chiếc
01
350,000
350.000
…..
Cộng số phát sinh
2.390.000.000
1.204.500.000
Số dư cuối tháng
2.135.500.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số chi tiết TK 1561
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03-DNN
(Ban hành QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 1562- Chi phí mua hàng
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(7)
(8)
(9)
Số dư đầu kỳ
0
2/11/09
001
Chi phí vận chuyển lô máy Sony Vaio
331
1.100.000
…..
30/11/09
Chuyển chi phí mua hàng xác định giá vốn
632
15.600.000
Cộng số phát sinh
15.600.000
15.600.000
Số dư cuối tháng
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
SỐ CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK 632
Mã hàng: Laptop Vaio
Đơn vị tính: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Giá vốn
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
5960
14/11/09
Máy Vaio
156
03
23.800.000
71.400.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26689.doc