Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh (nhật ký chứng từ - Ko lý luận)

LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trong thời mở cửa và hội nhập, nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế mới - cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Như chúng ta đã biết một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường là cạnh tranh. Các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có đường lối kinh doanh đúng đắn, hợp lý để có thể làm ra những sản phẩm chất lượng cao, giá thành hợp lý và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh là một đơn vị

doc63 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh (nhật ký chứng từ - Ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạch toán độc lập trực thuộc đã hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. Công ty đã hoạt động lâu năm trong lĩnh vực thương mại với quy mô sản xuất lớn, ngành nghề kinh doanh đa dạng. Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, tiêu thụ hàng hóa là khâu đặc biệt quan trọng đối với một doanh nghiệp thương mại nói chung và Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh nói riêng. Nó là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại, duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Việc hạch toán một cách chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng góp phần thúc đẩy quá trình tiêu thụ được thuận lợi, đồng thời giúp cho nhà quản lý đưa ra được những quyết định quản trị có hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh” trong bài chuyên đề tốt nghiệp này. Kết cấu chuyên đề bao gồm ba chương: Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh Chương 3: Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh. Chương 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIỆT ANH 1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của công ty là kinh doanh gỗ tự nhiên và các sản phẩm đồ gỗ như: gỗ ván sàn các loại, giường, tủ, cửa,…Công ty Cổ phần thương mại Việt Anh vừa tiến hành bán buôn, bán lẻ cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Cung cấp chủ yếu các mặt hàng phục vụ đời sống, sinh hoạt, nhu cầu sử dụng của các tầng lớp nhân dân. 1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh tổ chức các hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ mua bán các loại sản phẩm hàng hóa và các loại thiết bị sau: + Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng: dao, kéo, kính,… + Buôn bán, kinh doanh các loại sợi vải, quần áo, da giày,… + Mua bán nông, lâm, hải sản, khoáng sản, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng may mặc, thực phẩm tươi sống, thực phẩm đã qua chế biến: Rau quả, thịt hộp, mây tre đan, quần áo phông nam, váy nữ,… + Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp: Máy công trình, máy trộn bê tông, thiết bị nội, ngoại thất,… + Mua bán các loại hóa chất phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp Sản phẩm phụ: Bảo hộ lao động, quần áo cotton nam nữ,... Công ty phấn đấu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng với chất lượng, giá cả phù hợp, giao hàng đúng tiến độ. Các sản phẩm của Công ty chủ yếu đáp ứng thị trường trong nước và quốc tế. Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh có sử dụng phần mềm nhưng các mặt hàng thì công ty không mã hóa hàng hóa. 1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh là công ty hoạt động thương mại. Chính do đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty rất đa dạng và rộng lớn. Các sản phẩm mà công ty phân phối, tiêu thụ có mặt ở hầu hết các địa bàn trong nước và cả ở nước ngoài. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ở công ty tập trung vào hầu hết các tỉnh phía Bắc như: Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình,…và một số mặt hàng có mặt tại nước ngoài. Với đặc điểm của mình, thị trường cho tiêu thụ sản phẩm là mối quan tâm đặc biệt của đội ngũ quản lý công ty. Hình thức hoạt động của công ty thì thị trường cho tiêu thụ sản phẩm luôn quyết định đến sự làm ăn thăng trầm của công ty. Thị trường nói chung và thị trường tiêu thụ sản phẩm nói riêng, câu hỏi: "Đối tượng khách hàng là ai?" luôn được cán bộ công nhân viên trong công ty tìm hiểu và thâm nhập làm sao để đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng. Xuất phát từ một chân lý đơn giản: Thị trường tổng thể luôn gồm một số lượng lớn khách hàng với những nhu cầu đặc tính mua và khả năng tài chính rất khác nhau. Sẽ không có một doanh nghiệp nào có thể với tới tất cả các khách hàng tiềm năng. Mặt khác doanh nghiệp không chỉ có một mình trên thị trường mà họ phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh bằng những cách thức lôi kéo khác nhau, ngoài ra mỗi doanh nghiệp thường chỉ có một thế mạnh xét trên một phương diện nào đó trong việc thoả mãn nhu cầu thị trường. * Thị trường trong nước Xác định được tầm quan trọng của vấn đề thị trường, dựa trên cơ sở năng lực sản xuất và kinh doanh hiện có của công ty, phân tích về thị trường tiêu thụ các loại mặt hàng mà mình đang kinh doanh công ty luôn xác định cho mình mục tiêu cụ thể như là tập trung chủ yếu vào thị trường trong nước, nhất là thị trường miền Bắc. Bảng 1-1: Cơ cấu doanh thu tiêu thụ theo thị trường Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tổng doanh thu 40520 47225 57083 70253 Trong nước 35200 37225 46025 55253 Ngoài nước 5320 10000 11058 15000 * Thị trường xuất khẩu Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh chỉ mới bắt đầu tham gia thị trường xuất khẩu trong một số năm trở lại đây nên thị trường xuất khẩu không nhiều. Thị trường xuất khẩu hiện nay của công ty tập trung chủ yếu là một số nước như Malaysia, Ấn Độ, Thái Lan. 1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh + Phương thức bán hàng Nhờ tích cực đổi mới công nghệ, cải tiến chất lượng cũng như chủng loại, mẫu mã sản phẩm, Công ty Thương mại Việt Anh đã tạo được uy tín và chỗ đứng trên thị trường. Sản phẩm của Công ty được bạn hàng tin cậy và đặt hàng với số lượng ngày càng lớn. Hiện nay tại Công ty, phương thức bán hàng chủ yếu được áp dụng là giao bán trực tiếp cho khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng (theo Giấy đề nghị mua hàng hoặc Hợp đồng mua hàng), khách hàng sẽ tới liên hệ với phòng kinh doanh của Công ty. Tại đây hai bên sẽ thoả thuận các thông tin cần thiết về giá cả, số lượng, phương thức giao hàng, thời hạn thanh toán và các nghĩa vụ liên quan. Sau khi hai bên thống nhất các điều khoản, cán bộ Phòng Kinh doanh sẽ viết hoá đơn bán hàng cho người mua. + Phương thức giao hàng Hàng bán có thể được giao ngay tại các cửa hàng của Công ty hoặc giao tận nơi theo yêu cầu của khách hàng. + Các hình thức thanh toán Nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay của vốn, đồng thời phù hợp với khả năng thanh toán của từng khách hàng. Công ty áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng. Với các đơn vị vừa là người mua sản phẩm, vừa là nhà cung cấp, Công ty áp dụng hình thức đối trừ công nợ, từ đó tạo được sự linh hoạt và chủ động cho cả hai bên. + Thời hạn thanh toán Được thoả thuận khi hai bên ký hợp đồng, chủ yếu là hình thức trả chậm. + Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời tất cả năm điều kiện sau: - Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua; - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Công ty xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh thì tại thời điểm xuất hoá đơn VAT cho khách cũng là lúc doanh thu bán hàng được ghi nhận. 1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Đứng trước yêu cầu cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, để nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng, Công ty đã mạnh dạn xây dựng phần mềm kế toán áp dụng trong toàn Công ty. Các phòng ban nghiệp vụ có thể trao đổi thông tin với nhau qua hệ thống mạng máy tính, nhờ đó việc giám sát, quản lý bán hàng cũng được dễ dàng thuận tiện hơn. Điều này còn cho phép Công ty giảm thiểu các chi phí, đồng thời rút ngắn thời gian luân chuyển chứng từ phục vụ đắc lực cho việc cung cấp thông tin kế toán. Cụ thể, công tác quản lý khâu bán hàng được chú trọng trên các mặt sau: + Về quy cách, chất lượng sản phẩm Thực hiện phương châm đặt chữ tín lên hàng đầu, Công ty luôn chú trọng kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng sản phẩm, nhằm mục đích đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng. Trước khi cho nhập kho, thành phẩm hoàn thành đã được bộ phận KCS kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách, mẫu mã, đảm bảo loại bỏ được hoàn toàn những sản phẩm không đạt yêu cầu ra khỏi kho thành phẩm xuất bán. Khi giao hàng, Công ty cũng cử nhân viên kỹ thuật kiểm tra, giám sát việc vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá, vừa đảm bảo cung cấp hàng đúng yêu cầu cho người mua, vừa tránh được các tổn thất gây thiệt hại cho cả hai bên. + Về khối lượng hàng xuất bán Phòng kinh doanh đảm nhận khâu phát hành chứng từ và theo dõi về khối lượng trên các thẻ chi tiết. Vì vậy, Phòng kinh doanh luôn nắm chắc về tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hoá, làm cơ sở để khai thác nguồn hàng, khách hàng, ký kết hợp đồng. Giúp cho quá trình kinh doanh của Công ty diễn ra liên tục, khách hàng có thể nhanh chóng nhận hàng đúng đủ cả về chất lượng và số lượng. + Về giá cả Giá bán do Hội đồng giá quyết định (Chủ tịch hội đồng giá là Tổng Giám đốc) dựa trên cơ sở bù đắp các chi phí và thực tế biến động của thị trường. Phòng Kinh doanh và Phòng Tài chính - Kế toán đều có một bảng báo giá để đối chiếu, kiểm tra. Công ty luôn thực hiện đúng trách nhiệm về giá bán đối với các hợp đồng đã ký kết, với những khách hàng thường xuyên thì điều này đặc biệt được chú ý. Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIỆT ANH 2.1. Kế toán doanh thu 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán - Thiết lập hệ thống các chứng từ kế toán: Hệ thống các chứng từ sẽ được thiết lập chung thống nhất trong toàn Công ty, các chứng từ liên quan tới bán hàng và xác định kết quả bao gồm Hoá đơn GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL), Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03PXK-3LL), Phiếu thu (mẫu số 01-TT). - Thiết lập hệ thống các tài khoản sử dụng. - Nhập thông tin về các khách hàng thường xuyên của Công ty (mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, Fax, mã số thuế...) - Nhập thông tin về sản phẩm hàng hoá xuất bán (mã hàng, tên hàng, kho bãi...) Căn cứ vào nhu cầu mua hàng hoặc hợp đồng bán hàng đã ký với khách, nhân viên bán hàng của Phòng Kinh doanh sẽ nhập thông tin về đơn hàng vào máy tính bằng cách: Vào mục “nhập dữ liệu” trên máy tính, chọn mục “Hoá đơn GTGT”, nhập các thông tin về hoá đơn, sau đó viết hoá đơn GTGT (3 liên). Liên 1 (màu tím) lưu tại Phòng Kinh doanh, liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng đi nhận hàng, liên 3 (màu xanh) chuyển cho Phòng Kế toán. Trong trường hợp khách hàng trả tiền ngay, Phòng Kinh doanh sẽ viết thêm phiếu thu tiền mặt và thu tiền của khách. Phiếu thu được lập thành ba liên (phải có chữ ký của thủ quỹ), liên trắng lưu tại nơi lập phiếu là Phòng Kinh doanh, liên hồng giao cho khách, liên vàng chuyển cho Phòng Kế toán, tiền thu của khách chuyển cho thủ quỹ nhập quỹ tiền mặt và ghi sổ quỹ. Phản ánh doanh thu bán hàng của Công ty. Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, Phòng kế toán sẽ lập phiếu thu và lưu trong phần chứng từ ngân hàng nó cũng phản ánh doanh thu bán hàng. 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu + Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh gồm có: Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL) Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) Hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ + Hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng Sản phẩm tiêu thụ được kế toán bán hàng mã hoá và theo dõi chi tiết cho từng quy cách sản phẩm. Các sản phẩm sợi được theo dõi tại Kho hàng hóa, vật tư với đầy đủ các thông tin về chủng loại, mẫu mã, đơn giá và doanh số bán chưa thuế. Các sản phẩm vải tại Kho Vải cũng được theo dõi tương tự như vậy. Khi đã xác định được doanh thu bán hàng kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511. Cuối tháng kế toán bán hàng sẽ lập các bảng kê, báo cáo liên quan tới tình hình tiêu thụ và doanh thu bán hàng (Bảng kê chi tiết hoá đơn theo từng khách hàng, Bảng kê tiêu thụ). Để tiện theo dõi tình hình tiêu thụ và công nợ của từng khách hàng, kế toán lập bảng kê chi tiết hoá đơn theo từng khách hàng một. Công ty CP Thương mại Việt Anh BẢNG KÊ CHI TIẾT HOÁ ĐƠN Khách: 4HN Công ty TNHH Dệt một thành viên 19/5 Hà Nội Tháng 12/09 Số HĐ Ngày Mã hàng Tên hàng Loại ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Tiền thuế Tổng 95922 5/12 20/1CO Ne 20/1 Cotton A Kg 3,304.52 34,364 113,556,525 11,355,653 124,912,178 95951 10/12 20/1CO Ne 20/1 Cotton A Kg 9,906.14 34,364 340,414,595 34,041,459 374,456,054 95978 18/12 20/1CO Ne 20/1 Cotton A Kg 9,812.72 34,364 337,204,310 33,720,431 370,924,741 95995 22/12 20/1CO Ne 20/1 Cotton A Kg 13,029.51 34,364 447,746,082 44,774,608 492,520,690 TỔNG CỘNG 36,052.89 1,238,921,512 123,892,151 1,362,813,663 Biểu 2.1: Trích Bảng kê chi tiết hoá đơn của Khách 4HN tháng 12/2009 - Công ty CP thương mại Việt Anh Công ty CP Thương mại Việt Anh BẢNG KÊ TIÊU THỤ Tháng 12/2009 STT Đơn vị Lượng sợi Tiền sợi Lượng vải Tiền vải SP XK T. XK Tiền thuế Tổng tiền 1 CT TNHH SX-TM Tuấn Hải 25,348.10 315,529,715 31,552,972 347,082,687 2 CT TM Hoàng Minh PT 3,422.51 113,565,727 11,356,573 124,922,300 3 CT TNHH… 19/5 Hà Nội 36,052.89 1,238,921,512 123,892,151 1,362,813,663 … … … … … … … … … … 31 CT TNHH Mỹ Hưng 10,164.14 374,675,845 37,467,585 412,143,430 TỔNG CỘNG 221,930.57 7,628,007,868 498,694.00 6,289,659,200 0 0 1,391,766,712 15,309,433,780 Doanh thu hàng bán 13,917,667,068 Tiền thuế hàng bán 1,391,766,712 Doanh thu + Thuế 15,309,433,780 Biểu 2.2: Trích Bảng kê tiêu thụ tháng 12/2009 - Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Ta có quy trình ghi sổ Nhật ký chứng từ cho phần hành xác định doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh như sau: Hoá đơn, chứng từ gốc NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 BK tiêu thụ, BK chi tiết hoá đơn, BK chi tiết SP xuất bán Sổ chi tiết TK 511 Bảng tổng hợp tiêu thụ Sổ cái TK 511, BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ phần hành doanh thu bán hàng 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu + Tài khoản sử dụng Ở đề tài này em đưa ra hoạt động bán hàng về mặt hàng vải và sợi vải của Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh. Để hạch toán doanh thu bán hàng Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng, kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ: Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại... Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư. Tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh, TK 511 được mở chi tiết theo từng quy cách sản phẩm như sau: TK 5111: Sản phẩm Sợi TK 5112: Sản phẩm Vải TK 5113: Sản phẩm Bông TK 5114: Sản phẩm may mặc TK 118: Các SP, dịch vụ khác + Quy trình hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng lấy thông tin từ kế toán công nợ (chọn mục “nhập dữ liệu từ 131” trên máy tính), sau đó đối chiếu số liệu với hoá đơn GTGT mà Phòng Kinh doanh chuyển về, kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh. Ở đây, việc hạch toán doanh thu bán hàng được thực hiện thông qua tài khoản trung gian là TK 131. Các sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh gồm có: - Sổ Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ Cái các TK 511 - Bảng tổng hợp tiêu thụ Công ty CP Thương mại Việt Anh BẢNG TỔNG HỢP TIÊU THỤ Tháng 12/2009 SẢN PHẨM SỢI Tên hàng ĐVT Lượng Đơn giá Doanh thu (511) Giá vốn Tiền vốn CP QLDN CP BH Kết quả Ne 15/1 Cotton Kg 43.51 33,635.99 1,463,502 26,648.17 1,159,462 42,574 27,169 234,297 Ne 16/1 Cotton Kg 6,633.28 32,409.64 214,982,192 25,322.54 167,971,498 6,167,717 3,963,020 36,909,957 Ne 20/1 Cotton AS Kg 56,165.59 34,349.12 1,929,238,591 27,833.60 1,563,290,566 57,402,205 36,632,065 271,913,604 … … … … … … … … … … Ne 32/2 Cotton AS Kg 8,955.41 40,909.00 366,356,868 27,697.51 248,042,558 9,107,832 5,812,297 103,394,225 TỔNG CỘNG 221,930.57 15,309,433,780 5,923,303,876 217,496,805 138,798,798 1,348,408,389 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Biểu 2.3: Trích Bảng Tổng hợp tiêu thụ tháng 12/2009 - Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Cụ thể quá trình hạch toán doanh thu bán hàng được thể hiện chi tiết thông qua ví dụ về đơn hàng ngày 5/12/2009 như sau: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 05 tháng 12 năm 2009 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL NX/2009B 0097037 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Địa chỉ: 337A - Phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội Số tài khoản: 710A – 00002 Điện thoại MS: 0 1 0 1 1 9 8 7 3 3 / / / / Họ tên người mua hàng: Trần Thuý Hà Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Dệt 19/5 HN Địa chỉ: 203 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội Hình thức thanh toán: CK MS: 0 1 0 0 1 0 0 4 9 5 / / / / STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sợi Ne20/1 Cotton AS Kg 3,304.52 34,364 113,556,525 Cộng tiền hàng: 113,556,525 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11,355,653 Tổng cộng tiền thanh toán: 124,912,178 Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm hai mươi bốn triệu, chín trăm mười hai nghìn một trăm bẩy mươi tám đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Biểu 2.4 : Hoá đơn GTGT ngày 5/12/2009 - Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Sau khi nhân viên Phòng Kinh doanh nhập dữ liệu về đơn hàng trên vào máy tính, toàn bộ thông tin sẽ được chuyển về bản ghi dữ liệu của kế toán công nợ phải thu khách hàng, rồi chuyển cho kế toán doanh thu bán hàng. Với hoá đơn trên Kế toán bán hàng sẽ nhập vào Kho Sợi các thông tin bao gồm: - Tên mặt hàng tiêu thụ: Sợi Ne20/1 CoAS - Số lượng và đơn giá của mặt hàng như trên hoá đơn - Doanh thu bán hàng: 113,556,525 - Thuế suất: 10% - Tiền thuế: 11,355,653 Định khoản: Nợ TK 131: 124,912,178 (Chi tiết khách hàng) Có TK 5111: 113,556,535 (Chi tiết loại sợi) Có TK 33311: 11,355,653 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán * Chứng từ của kế toán giá vốn hàng bán Cuối tháng, bộ phận kế toán giá thành sẽ dựa vào các chứng từ có liên quan đến nhập thành phẩm (Phiếu nhập kho thành phẩm) để lập Bảng kê giá thành sản phẩm nhập kho và Báo cáo tiền vốn thành phẩm nhập kho. Kết hợp với Bảng kê chi tiết SP xuất bán kế toán bán hàng sẽ lập Báo cáo giá vốn thành phẩm. Kế toán tiêu thụ dựa vào Báo cáo giá vốn thành phẩm này để xác định giá vốn cho từng quy cách sản phẩm. Báo cáo giá vốn thành phẩm là bảng tổng hợp theo dõi tình hình nhập xuất tồn của thành phẩm cả về mặt lượng và mặt giá trị. * Thủ tục kế toán của kế toán giá vốn hàng bán Việc xác định giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh được dựa trên các loại chi phí bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Tại Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh tình hình biến động thành phẩm (nhập, xuất) diễn ra hàng ngày, nhưng việc xác định giá vốn hàng bán không tiến hành hàng ngày mà tính vào cuối tháng (phần mềm kế toán tự tính), theo phương pháp bình quân gia quyền. 2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Tại Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh sử dụng hình thức Sổ Nhật ký chứng từ nên kế toán chi tiết liên quan đến các chứng từ chi tiết TK 632. Ví dụ: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. Trong tháng 12/2009 Có tình hình nhập xuất hàng hoá như sau: - Đối với mặt hàng sợi Ne 15/1 AS Tồn đầu kỳ : 708 kg, Đơn giá 4.100 Ngày 6/12/2009 Công ty xuất cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm lạng Giang: 708m. Ngày 7/12 Công ty nhập kho: 1.600m Ngày 8/12 Công ty xuất: 1.500m Trị giá vốn của mặt hàng sợi Ne 15/1 AS là: 708x4.100 = 2.902.800 - Đối với mặt hàng Sợi Ne 16 Mu: Tồn đầu kỳ: 5 tạ, Đơn giá 1.560.000đ/tạ Ngày 01/12 Nhập : 12 tạ, Đơn giá 1.570.000đ/tạ Ngày 10/12 xuất 10 tạ bán cho DALVK CO,.LTD - Liên Bang Nga. Vậy trị giá vốn của 10 tạ Sợi Ne 16 Mu là (5x1.560.000) + (5x1.570.000) = 15.650.000. Căn cứ vào tình hình nhập xuất trên kế toán đinh khoản . Nợ TK 632 2.902.800 đ Có TK 156 2.902.800 đ Nợ TK 632 15.650.000 đ Có TK 156 15.650.000 đ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 tháng 12/2009 STT Tên khách hàng Ghi có các TK Ghi nợ các TK 156 Cộng 1 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Lạng Giang 632 2.902.800 2.902.800 2 Xuất khẩu Sang LBNga 632 15.650.000 15.650.000 ..................................... ......................... Cộng 4.871.310.000 Ngày 15/12/2009 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào CTGS đã lập ở trên kế toán vào sổ cái TK632 SỔ CÁI TK632 (Trích) Tháng12/2009 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK đối ứng với Nợ TK này T1 T2 ...... T12 Cộng 156 ............... 4.871.310.000 4.871.310.000 Cộng PS nợ Cộng PS có 4.871.310.000 4.871.310.000 4.871.310.000 4.871.310.000 Số dư cuối kỳ (nợ) Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Các báo cáo, bảng biểu của phần hành kế toán giá vốn hàng bán lập trong tháng 12/2009 tại Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh như sau: Công ty CP Thương mại Việt Anh BẢNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẬP KHO Tháng 12/09 NM SỢI Mã Tên sản phẩm Sản lượng Đơn giá Tổng chi phí 15/1AS Sợi Ne 15/1 AS 45.5 34,273.67 1,559,451 16Mu Sợi Ne16 Mu 7,828.01 25,322.53 198,225,018 20/1OE Sợi Ne 20 OETK 17,216.98 18,726.32 322,410,676 20/1AS Sợi Ne 20/1 Cotton AS 89,415.17 27,833.60 2,488,746,076 … … … … … 32AS Sợi Ne 32 AS 1,828.44 29,462.13 53,869,737 32/2HQ Sợi Ne 32/2 nối vê HQ 20,241.85 2,763,648.00 559,413,602 TỔNG CỘNG 281,404.91 7,397,242,420  Biểu 2.5: Trích Bảng kê giá thành sản phẩm nhập kho tháng 12/09 - Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh Công ty CP Thương mại Việt Anh BÁO CÁO GIÁ VỐN THÀNH PHẨM Tháng 12/09 Kho: OI.DBF (sợi) Mã hàng Tên hàng PL ĐV Tồn ĐK lượng Tồn ĐK tiền Lượng nhập Tiền nhập Lượng xuất Giá xuất Tiền xuất Lượng tồn Giá tồn Tiền tồn 14/1AS Ne14/1 CoAS A Kg 15/1AS Ne15/1 CoAS A Kg 45.5 1,158,462 43.51 34,273.17 1,559,461 20/1AS Ne20/1 CoAS A Kg 89,415.17 2,488,746,076 56,165.59 27,833.60 1,563,290,566 33,249.58 27,833.60 925,455,510 … … … … … … … … … … … … … … 32/1AS Ne32/1Co AS A Kg 25,060.59 865,141,437 1,828.44 53,869,737 2,004.86 34,177.92 68,522,002 24,884.17 34,177.92 850,489,172 40/3B Ne40/3 CB A Kg 304.60 9,115,901 53.50 29,927.45 1,601,118 251.10 29,927.45 7,514,783 Tổng cộng 87,093.25 2,758,174,809 281,402.92 7,369,842,219 224,198.82 5,995,848,702 144,297.35 4,159,168,326 Biểu 2.6: Trích Báo cáo giá vốn thành phẩm tháng 12/09 - Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Công ty CP Thương mại Việt Anh BÁO CÁO TỒN KHO THÀNH PHẨM Tháng 12/2009 Kho: Sợi STT Mã Tên hàng Khổ Loại ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối 1 15/1AS Ne 15/1 Co AS A Kg 43.51 43.51 2 16/1CO Ne 16/1 CO A Kg 7,828.01 6,633.28 1,194.73 3 20/135AS Ne 20/1 Peco (65/35) A Kg 20,936.71 20,248.21 688.50 4 20/1AS Ne 20/1 Cotton AS A Kg 89,415.17 56,165.59 33,249.58 … … … … … … … … … 24 40/3B Ne 40/3 Chỉ biên A Kg 304.60 53.50 251.10 TỔNG CỘNG 87,093.25 281,402.92 224,198.82 144,297.35 Biểu 2.7: Trích Báo cáo tồn kho thành phẩm tháng 12/09 - Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh Tất cả các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng phát sinh đều được cập nhật vào phần mềm kế toán và các Sổ chi tiết cho từng phần hành (ở đây là Sổ chi tiết các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 155, TK 632). Có thể khái quát quy trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Bảng kê chi tiết SP xuất bán Sổ chi tiết TK 155, 632, thẻ kho BC giá vốn thành phẩm, BC tồn kho thành phẩm Sổ cái TK 155, 632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Ghi chú: Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ phần hành kế toán giá vốn hàng bán 2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán +Tài khoản sử dụng Để hạch toán nghiệp vụ giá vốn hàng bán Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh sử dụng các TK sau: TK 632: Giá vốn hàng bán. Được sử dụng để phản ánh giá vốn hàng hóa được xác định là tiêu thụ trong kỳ và kết chuyển để xác định kết quả. TK 155: Thành phẩm. TK: 156: Hàng hoá. Công ty CP Thương mại Việt Anh NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 12/09 STT SH TK ghi nợ Các TK ghi có Các TK ghi nợ 131 156 511 515 531 532 632 1 111 Tiền mặt 5,005,380,110 … … … … … … … … … … 4 131 Phải thu của khách hàng 15,467,982,971 … … … … … … … … … 8 511 Doanh thu bán hàng 9 632 Giá vốn hàng bán 11,009,444,164 10 3387 Doanh thu nhận trước 70,909,091 11 3331 VAT hàng bán nội địa 12 911 Xác định kết quả kd 13,025,024,068 … … … … … … … … … 20 641 Chi phí bán hàng 93,999 21 642 Chi phí quản lý DN 566,414 24 421 Lãi chưa phân phối 25 532 Hàng bán giảm giá … … … … … … … … … Tổng cộng 20,531,963,566 11,441,137,867 16,072,938,647 26,976,335 - - 13,025,024,068 641 642 881 711 635 911 421 821 Cộng 800,000 5,474,157,788 … … … … … … … … ... 468,777,678 31,540,921,618 … … … … … … … … … 16,072,938,647 - 11,009,444,164 3,763,620,645 - 257,980,622 404,253,938 378,739,221 1,677,624,184 974,113,589 13,025,024,068 … … … … … … … … … 93,999 566,414 … … … … … … … … … 21,028,267,816 … … … … … … … … … 257,980,622 404,253,938 378,739,221 617,820,640 1,677,624,184 16,717,735,622 974,113,589 - 61,098,040,483 Biểu 2.8: Trích Nhật ký chứng từ số 8 tháng 12/09 - Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh 2.3. Kế toán chi phí bán hàng 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Chi phí bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng như: cước vận chuyển hàng hóa, lương và BHXH cho nhân viên bán hàng, xe nâng vận chuyển nội bộ, chi phí quảng cáo, chào hàng... Chứng từ liên quan đến kế toán chi phí bán hàng: Phiếu thu, bảng kê chi tiết các khoản mục,… 2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Với các chi phí bán hàng có thể tập hợp tực tiếp, Kế toán bán hàng sẽ nhập dữ liệu trực tiếp vào Menu “Nhập dữ liệu” của phần chi phí bán hàng. Với các các chi phí phát sinh mà không tập hợp trực tiếp cho từng mặt hàng được, cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp và phân bổ cho từng quy cách sản phẩm theo giá vốn. - Sổ kế toán sử dụng: + NKCT số 01 + Sổ cái TK641 Chi phí bán hàng sẽ được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết TK 641 và các Tk cấp hai. Công ty Cổ phần Thương mại Việt Anh PHIẾU CHI Số:09 Địa chỉ: Hai Bà Trưng - Hà Nội Ngày 09/12/2009 Nợ TK641 Có TK111 Họ và tên: Nguyễn Thanh Tùng Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do: Chi Lương cho bộ phận bán hàng Số tiền: 20.000.000 (Viết bằng chữ) Hai mươi triệu đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ) Hai mươi triệu đồng. Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Người lập phiếu (ký, ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào phiếu chi kế toán lập định khoản. Nợ TK641 20.000.000 đ CóTK111 20.000.000 đ Căn cứ vào phiếu chi số 09 ngày 09 tháng 12 năm 2009 kế toán lập NKCT số 01 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 01 Tháng 12/2009 STT Tên khách hàng Ghi có các TK Ghi nợ các TK 111 Cộng 1 Chi tiền lương bộ phận BH 641 20.000.000 20.000.000 ..................................... ..................... Cộng 109.670.000 109.670.000 Ngày 14/12/2009 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào NKCT số 01 đã lập ở trên và một số chứng từ khác kế toán vào sổ cái TK641. SỔ CÁI TK641 (Trích) Tháng12/2009 Số dư đầu năm Nợ Có Ngày tháng ghi sổ Ghi có các Tk đối ứng với Nợ TK này T1 T2 ...... T12 Cộng Số dư đầu kỳ 12/2009 111 ... 20.000.000 20.000.000 Công PS nợ Công PS có 109.670.000 109.670.000 109.670.000 109.670.000 Số dư cuối kỳ Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Cụ thể chi phí bán hàng tháng 12 năm 2009 được theo dõi trên sổ chi tiết TK 641 và bảng kê số 5 như sau: BẢNG KÊ SỐ 5 - CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2009 STT Diễn giải TK dối ứng Tiền Nợ Tiền Có 1 Cước vc vải sợi bán 331 116,437,615 2 Chi bằng tiền mặt 1111 27,329464 3 Thanh toán lương 334 3,886,436 4 Bảo hiểm xã hội 338 658,439 5 Vận chuyển nội bộ 1545 903,324 6 Chào hàng 155 93,999 7 Trích trước CP ptrả 335 108,671,345 8 Kc chi phí bán hàng 911 257,980,622 Bảng 2.9: Bảng kê số 5 - TK 641 tháng 12 năm 2009 - Công ty cổ phần Thương mại Việt Anh CHI TIẾT THEO KHOẢN MỤC - TK 641 Tháng 12 năm 2009 Mã Nội dung Tiền Ghi chú NC Chi phí nhân công 4,544,857 VC Chi phí vận chuyển 238,899,240 KH Chi phí khấu hao VP CC, đồ dùng VP ĐT Chi phí điện thoại 960,684 Đ Chi phí điện N Chi phí nước TT Chi phí thông tin QC VT ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25554.doc
Tài liệu liên quan