Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng: ... Ebook Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng

doc85 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây việc quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi mới sâu sắc và toàn diện tạo điều kiện cho niền kinh tế phát triển một cách nhanh chóng mục tiêu phát triển của đất nước đã có sự điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của từng thời kỳ, từng giai đoạn. Nhiều chính sách quản lý kinh tế và chế độ kế toán tài chính đã ra đời và đang liên tục đổi mới và hoàn thiện kế hoạch kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý kinh tế - tài chính, đã cải tiến và hoàn thiện theo mức độ phát triển và yêu cầu của cơ chế quản lý, thời kỳ này để phù hợp với cơ chế thị trường thì việc hạch toán kế toán phải hết sức chặt chẽ hạn chế các khe hở gây khó khăn cho quá trình quản lý tài chính và thất thoát tài chính. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì xây dựng cơ bản đang được nhà nước quan tâm đúng mức. Sự phát triển đó kéo theo sự xuất hiện của những công ty TNHH kinh doanh thiết bị phục vụ cho công nghiệp nặng ra đời và từng bước mở rộng thị trường, ngày càng nhiều chi nhánh được thành lập rộng khắp đất nước. Các chi nhánh hoạt động trong sư thống nhất của công ty về tài chính, kế toán. Để hoàn chỉnh kiến thức kế toán cả lý thuyết lẫn thực hành sinh viên chuyên ngành kế toán được đi thực tập thực tế tại các đơn vị kinh tế. Đây là dịp để sinh viên có cơ hội hiểu rõ thêm về tình hình kinh tế hiện nay của nước ta nói chung cụ thể là tình hình hoạt động tổ chức kinh doanh của đơn vị. Lần đầu tiên sinh viên có cơ hội tiếp cận với môi trường kế toán của đơn vị. Sau khóa thực tập sinh viên có thêm kiến thức lý thuyết lẫn thực tế. Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại chi nhánh công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng em đã có được một số hiểu biết nhất định về hoạt động kinh doanh của chi nhánh, hiểu biết thêm về hệ thống kế toán cũng như phương pháp hạch toán kế toán trên thực tế. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Giáo sư - tiến sỹ Nguyễn Quang Quynh và sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng kế toán Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên đề " Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng" với nội dung chính gồm ba chương: Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng Chương I: ®Æc ®iÓm vµ tæ chøc qu¶n lý ho¹t ®éng b¸n hµng cña chi nh¸nh C¤ng Ty TNHH THIÕT BÞ NÆng tÊT HåNG 1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng 1.1. Danh mục hàng bán của Chi nhánh Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất Hồng Hoạt động kinh doanh của chi nhánh là: + Mua bán, sửa chữa, cho thuê máy móc thiết bị ngành xây dựng, xe ô tô và xe cơ giới ; + Đại lý ký gửi hàng hóa; + Xây dựng công nghiệp và xây dựng dân dụng; + Kinh doanh và cho thuê nhà ở; + Mua bán dầu nhờn động cơ,dầu thủy lực,dầu nhờn hộp số, mỡ bôi trơn; Hàng bán tại Chi nhánh Công ty là phụ tùng, máy móc thiết bị cho ngành xây dựng, xe ô tô của hãng Hitachi và dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành sản phẩm. Các mục hàng bán trong danh mục đều được thống nhất về mã để thuận lợi trong việc nhập, xuất hàng. 1.2. Thị trường của Chi nhánh Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất Hồng Chi nhánh công ty TNHH Thiết bị nặng Tất Hồng tại Hà Nội là địa điểm hoạt động chính của Công ty Tất Hồng tại miền Bắc. Hoạt động của chi nhánh là mở rộng thị trường trên phạm vi tất cả các vùng miền trong cả nước nhằm cung cấp các sản phẩm linh kiện cho máy móc xây dựng hãng Hitachi như máy xúc, đào, cần cẩu… Quảng Ninh là địa điểm khai thác than và mỏ nên hoạt động của chi nhánh tại Quảng Ninh đã mang lại nguồn thu lớn từ việc cung cấp phụ tùng cho nhiều khách hàng tiềm năng như: Công ty TNHH Một thành viên than Hòn Gai - TKV; Công ty cổ phần Than Vàng Danh - TKV; Công ty than Núi Béo - TKV... Tất Hồng đã trở thành một phần không thể thiếu cho các công trình xây dựng. Chi nhánh chủ yếu nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp nặng. Những trang thiết bị này do hãng Hitachi sản xuất nhằm thay thế các phụ tùng hỏng của máy móc xây dựng do chính hãng sản xuất. Do tầm quan trọng của đặc điểm kinh doanh đó chi nhánh đã nhanh chóng trở thành địa chỉ tin cậy của các nhà xây dựng. Hiện nay máy móc, phụ tùng Hitachi do Tất Hồng phân phối đã có mặt tại các công trình, công trường xây dựng trên khắp tỉnh thành từ Nam ra Bắc. Vì vậy đã có rất nhiều khách hàng tiềm năng lựa chọn sản phẩm Hitachi do Tất Hồng cung cấp như Công Ty TNHH Nhà Nước một thành viên đầu tư xây lắp và thương mại 36, Công ty Than Núi Hồng VVMI, Chi nhánh tổng Công ty cổ phần dịch vụ Dầu khí - Công ty Cảng dịch vụ Dầu khí… 1.3. Phương thức bán hàng của Chi nhánh Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất Hồng Chi nhánh nhập hàng từ Công ty Tất Hồng Singapore về, hàng được nhập thẳng vào kho Hà Nội và phần gửi tại đơn vị trực thuộc là Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng tại Quảng Ninh để thuận lợi cho việc tiêu thụ. Do vậy Chi nhánh bán hàng chủ yếu theo phương thức trực tiếp là hàng xuất thẳng từ kho Hà Nội cho khách hàng và chuyển hàng cho chi nhánh tại Quảng Ninh bán. 2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Chi nhánh Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất Hồng Do đặc thù hoạt động của Chi nhánh phù hợp với ngành nghề kinh doanh mà tất cả các vấn đề liên quan đến kinh doanh chủ yếu do phòng kinh doanh chịu trách nhiệm thực hiện. Dưới sự chỉ đạo của quản lý và hỗ trợ của các phòng ban trong công ty nên hoạt động bán hàng tại Chi nhánh đã mang lại hiệu quả cao trong thời gian qua. Hàng hóa mà chi nhánh nhập vào là những máy móc linh kiện quan trọng có những đặc điểm riêng , có giá trị cao.Vì vậy việc quản lý hàng hóa trong kho là việc khá quan trọng đòi hỏi người quản lý phải hiểu rõ về hàng hóa. Công việc này được giao cho phòng kinh doanh. Việc làm này giúp phòng kinh doanh có thể đáp ứng được yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng nhất. Hàng hóa của chi nhánh là thiết bị của ngành xây dựng nên việc bán hàng của các nhân viên trong phòng kinh doanh phụ thuộc vào khả năng nhanh nhạy nắm bắt được thị trường tiêu thụ. Tất cả các công trình xây dựng lớn trong nước đều được phòng kinh doanh lập kế hoạch cho nhân viên đi thực tế để bán hàng. Chỉ có như vậy mới mở rộng được thị trường kinh doanh xây dựng được địa chỉ tin cậy cho những công trình. Các nhân viên phòng kinh doanh đều là những người hiểu biết rất rõ về kỹ thuật, máy móc thuận tiện cho công việc bán hàng nhanh chóng. Phòng kinh doanh: Bao gồm trưởng phòng kinh doanh, nhân viên quản lý kho phụ tùng và các nhân viên bán hàng. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh và dài hạn của công ty. Tìm kiếm, phát triển thị trường trong nước theo chiến lược của chi nhánh và của tổng công ty cũng như tập đoàn đã đề ra. Tham khảo ý kiến các phòng liên quan để phân bổ kế hoạch bán hàng, kế hoạch nhập, xuất phụ tùng từ tập đoàn Singapore. Dự báo thường xuyên cung cầu, giá cả hàng hóa thị trường về sản phẩm xuất bán. Tham mưu, đề xuất với ban giám đốc về hoạt động bán hàng, tổ chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê định kỳ lên tổng giám đốc về kết quả hoạt động. Đảm bảo bí mật thông tin kinh tế đối với những người không có trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh và tổng công ty. Phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán thuận lợi cho công tác theo dõi công nợ phải thu khách hàng. Cần nắm bắt được nhu cầu thị trường và mong muốn của khách hàng cụ thể thuận lợi cho công tác bán hàng. Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là: + Nhân viên quản lý kho phụ tùng làm thủ tục, thực hiện việc nhập khẩu hàng từ Sigapore, kết hợp phòng kế toán theo dõi nộp thuế cho các tờ khai nhập khẩu theo đúng quy định. Cân đối số lượng phụ tùng trong kho và lên kế hoạch cho việc nhập phụ tùng đáp ứng số lượng xuất bán cho khách hàng. Làm báo cáo kho hàng trong tháng để cung cấp thông tin cho trưởng bộ phận và đối chiếu với kế toán. +Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm thị trường, khách hàng cho công ty, đảm bảo nguồn hàng cung cấp thường xuyên và ổn định. + Nhận đơn đặt hàng, làm báo giá hàng xuất bán, hợp đồng kinh tế + Làm thủ tục xuất hàng ra khỏi kho và giao hàng cho khách hàng đảm bảo yêu cầu. + Kết hợp phòng kế toán theo dõi công nợ khách hàng và đòi nợ với những khoản chưa đòi được và có biện pháp giải quyết các khoản nợ quá hạn. Xử lí các trường hợp hóa đơn xuất bán không đạt yêu cầu. + Nhân viên bán hàng có trách nhiệm lên kế hoạch trước khi công tác, thông báo trưởng bộ phận và làm báo cáo kết quả kinh doanh tuần, tháng, quý theo quy định của chi nhánh công ty. + Trường phòng kinh doanh theo dõi toàn bộ hoạt động của phòng về nhập xuất phụ tùng và tổng hợp báo cáo lên Giám đốc về hoạt động kinh doanh của phòng. Cần giám sát lịch công tác của nhân viên và theo dõi chi phí của nhân viên đó trong từng chuyến công tác sao cho hợp lí chi phí. Đưa ra phương hướng cụ thể trong chiến lược kinh doanh nhằm góp phần mang lại hiệu quả cao. + Phòng kinh doanh cần phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty. Cần thông báo về lịch công tác cụ thể thị trường nào nhằm bố trí xe công tác và theo dõi trong thời gian vắng mặt tại văn phòng chi nhánh công ty. Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG 1. Kế toán chi tiết hàng hóa Hạch toán chi tiết hàng hóa phải theo dõi cụ thể cho từng mặt hàng về hiện vật giá trị trong quá trình nhập xuất. Do đó công tác hạch toán kế toán cần kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận kế toán và bộ phận quản lý kho hàng. Định kỳ hàng tháng làm bản đối chiếu tồn kho nhằm theo dõi được lượng hàng tồn kho và tăng cường giám sát việc quản lý kho và hiệu quả hạch toán kế toán hàng hóa của phòng kế toán. Hiện nay có ba phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, phương pháp sổ số dư. Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng sử dụng phương pháp thẻ song song: Sơ đồ I.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song Chứng từ xuất Thẻ kho Chứng từ nhập Sổ kế toán chi tiết hàng hóa Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hóa Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất linh kiện để ghi " thẻ kho" (mở theo từng danh điểm trong kho). Kế toán vật tư dựa vào chứng từ nhập, xuất phòng phụ tùng cung cấp và hóa đơn xuất bán để cập nhật số lượng và trị giá vật tư. Cuối kỳ phòng kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán (Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn ) theo từng danh điểm và từng loại vật tư với bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thực tế của bộ phận quản lý kho hàng. Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất, tồn kho trong từng danh điểm vật tư kịp thời chính xác. Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng là một đơn vị phụ thuộc nên việc quản lý kho hàng tại đây có những đặc điểm khá riêng biệt. Hàng hóa tại Chi nhánh được nhập từ kho hàng tại Tất Hồng Singapore, hàng hóa ở đây là những loại vật tư, thiết bị có giá trị lớn, nhỏ khác nhau, số lần nhập xuất diễn ra thường xuyên. Số lượng vật tư đưa vào kho lớn nên việc theo dõi cũng khó khăn, do đó cần có sự phối hợp chặt chẽ trong việc kiểm tra kho hàng thường xuyên của phòng kế toán và phụ tùng. - Hàng hoá mua được thực hiện theo phương thức hàng nhập từ Tất Hồng Singapore và định kỳ Công ty Tất Hồng Hồ Chí Minh sẽ chuyển trả Tất Hồng Singapore. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Giá thực tế hàng nhập = Giá mua hàng hoá (ghi trên hoá đơn) + Chi phí mua khác + Thuế nhập khẩu - Các khoản CKTM, GGHM (nếu có) - Chi nhánh sử dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân gia quyền. Đây là phương pháp tính giá phù hợp với đặc điểm kinh doanh của chi nhánh. Công việc theo dõi hàng xuất nhập kho do phòng kế toán và người quản lý kho phải diễn ra đồng thời. Theo phương pháp này căn cứ vào giá thực tế của vật tư tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị vật tư. Căn cứ vào lượng vật tư xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân xác định giá thực tế xuất trong kỳ. Giá thực tế vật tư xuất kho = Giá bình quân của một đơn vị vật tư * Lượng vật tư xuất kho 1.1. Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng Các chứng từ mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng như sau: Thông tin đề nghị xuất hoá đơn (Proforma Invoice) Phiếu xuất kho (Material Isue Form) Biên bản bàn giao (Delivery Order) Bản chào giá phụ tùng (Facsimile) Hóa đơn GTGT ( Do doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế) Hóa đơn cước phí vận chuyển Các chứng từ phản ánh thanh toán ( Phiếu thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ) 1.2. Tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản chi nhánh đang áp dụng là hệ thống tài khoản theo chế độ do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006-BTC của Bộ tài chính ngày 20/03/2006. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh hệ thông tài khoản sử dụng bao gồm hầu hết các tài khoản theo quy định trong đó các tài khoản được chi tiết thành nhiều tiểu khoản theo các đối tượng. 1.2.1. Tài khoản 156 - Hàng hoá Tài khoản 156 không mở chi tiết cho từng loại hàng hoá.Tất cả những biến động của hàng hóa trong kỳ đều được phản ánh lên một tài khoản duy nhất TK156. Tài khoản phản ánh hàng hoá tồn kho, xuất, nhập trong kỳ báo cáo theo trị giá nhập kho thực tế. Nội dung kết cấu tài khoản như sau: * Bên Nợ: Trị giá mua, nhập kho của hàng hóa nhập kho trong kỳ ( theo phương pháp kê khai thường xuyên ) Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên ) Chi phí thu mua hàng hóa ( theo phương pháp kê khai thường xuyên ) Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nhận ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ ) * Bên Có : Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người bán ( theo phương pháp kê khai thường xuyên) Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như xuất ( theo phương pháp kê khai thường xuyên) Trị giá vốn hàng hoá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ ) Số dư bên Nợ : Trị giá vốn hàng tồn cuối kỳ Tài khoản 156 - Hàng hoá được chi tiết thành hai tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1561 - Giá mua của hàng hoá - Tài khoản 1562 - Phí mua hàng hoá 1.2.2. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên - Bên Nợ : Trị giá vốn hàng hóa cung cấp theo hóa đơn - Bên Có : Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 632 không có số dư 1.2.3. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Tài khoản phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu. * Bên Nợ: Số thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ) tính trên doanh thu bán trong kỳ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả doanh * Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư * Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ 1.2.4. Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế. - Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511 - Tài khoản không có số dư cuối kỳ 1.2.5. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Kết cấu nội dung tài khoản: - Bên Nợ: Doanh thu số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra - Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ - Tài khoản không có số dư cuối kỳ 1.2.6. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp. Kết cấu nội dung tài khoản: - Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận - Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu trong kỳ - Tài khoản không có số dư cuối kỳ 1.2.6. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ ; Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ Do đặc thù hoạt động bán hàng của Chi nhánh, Kế toán sử dụng hai Tài khoản trên để theo dõi các khoản công nợ của ba chi nhánh, đó là căn cứ để cuối tháng đối chiếu công nợ nội bộ. 1.3. Phương pháp hạch toán Chi nhánh tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức cấp cho đơn vị trực thuộc để bán * Theo phương thức bán trực tiếp, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ. - Khi xuất kho hàng hóa dịch vụ với khách hàng, kế toán phản ghi Giá vốn: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Giá trị hàng hóa dịch vụ tiêu thụ - Phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112 - Doanh thu bằng tiền đã thu Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp * Theo phương thức cấp hàng hóa cho đơn vị trực thuộc để bán : - Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi bán Có TK 156 - Hàng hóa - Nếu doanh nghiệp sử dụng hóa đơn thì ghi giá vốn theo bút toán: + Kế toán ghi Giá vốn: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá + Phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112 - Doanh thu bằng tiền đã thu Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp 2. Kế toán Chi phí bán hàng 2.1. Nội dung chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. * Chi phí bán hàng gồm các khoản : Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng Chi phí vật liệu bao bì Chi phí dụng cụ đồ dùng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa Chi phí khấu hao tài sản cố định trong khâu bán hàng Chi phí bảo hành khi bán hàng Chi phí dịch vụ mua ngoài : tiền thuê bốc vác, vận chuyển ... Chi phí bằng tiền khác 2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng Chi phí nhân viên : Bảng thanh toán lương Chi phí khấu hao : Bảng trích khấu hao TSCĐ Chi phí mua ngoài: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng Chi phí vật liệu bao bì : Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT Chi phí băng tiền khác : Phiếu chi 2.3. Tài khoản sử dụng Để phản ánh chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Tài khoản phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hành sản phẩm, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng… Nội dung kết cấu Tài khoản: + Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ + Bên Có: Kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh + Tài khoản không có số dư cuối kỳ Tài khoản được mở chi tiết như sau: TK 6411 - Chi phí nhân viên: Theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, các khoản bảo hiểm cho nhân viên, cước vận chuyển, bốc dỡ hàng… TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản chi phí cật liệu liên quan đến hàng như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên bánh hàng… TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các khoản chi phí cho dụng cụ cân đong, đo, đếm, bàn ghế… phục vụ cho bán hàng. TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao tài sản ở bộ phận bán hàng (nhà cửa, phương tiện vận chuyển…) TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí phát sinh trong thời gian bảo hành theo hợp đồng. TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bãi, thuê bốc dỡ, vận chuyển hàng… TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, ngoài chi phí kể trên như chi phí tiếp khách của bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm… 2.4. Phương pháp hạch toán + Tổng tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, bốc vác hàng hóa, kế toán ghi: Nợ TK 641 ( 6411) Có TK 334 + Trích BHXH, KPCĐ,BHYT theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ Nợ TK 641 ( 6411) Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ) + Giá trị vật dụng xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng Nợ TK 641 ( 6412) Có TK 152 + Chí phí về công cụ đồ dùng phục vụ khâu bán hàng Nợ TK 641 ( 6413) Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ phân bổ 1 lần + Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng Nợ TK 641 ( 6414) Có TK 214 + Khi trích trước chí phí bảo hành sản phẩm ghi : Nợ TK 641 ( 6415 ) Có TK 352 : Dự phòng phải trả + Khi phát sinh chi phí bảo hành ghi Nợ TK 632 Có TK 111, 112,152, 334 + Các chi phí khác liên quan Nợ TK 641 Có TK 111, 112, 331 + Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí Nợ TK 111,112,138 Có TK 641 + Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641 3. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.1. Nội dung Chi phí Quản lý doanh nghiệp * Chí phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất cứ một hoạt động nào. * Chi phí quản lý nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả trực tiếp cho nhân viên và các khoản trích theo lương Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: là giá trị của các loại vật liệu xuất sử dụng cho hoạt động quản lý Chi phí công cụ đồ dùng: là giá trị phân bổ của các loại công cụ dụng cụ đồ dùng sử dụng cho quản lý Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản thuế, phí, và lệ phí phải nộp Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 3.2. Hệ thống chứng từ sử dụng - Bảng thanh toán lương - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Bảng kê nộp thuế - Bảng kê nộp thuế 3.3. Tài khoản sử dụng Để hạch toán và theo dõi chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu nội dung tài khoản như sau: + Bên nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ + Bên có: Các khoản giảm giá chi phí, kết chuyển chi phí sang tài khoản xác định kết quả + Tài khoản không có số dư cuối kỳ Tài khoản được mở chi tiết như sau : TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 Chí phí vật liệu quản lý TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 Thuế phí và lệ phí TK 6426 Chi phí dự phòng TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 Chi phí bằng tiền khác 3.4. Phương pháp hạch toán + Tiền lương, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên Quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 334 + Trích BHXH, KHYT, KPCĐ của nhân viên Quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. + Giá trị vật liệu xuất dùng cho Quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 152 + Trị giá công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính tiếp 1 lần hoặc phân bổ nhiều lần cho Chi phí QLDN: Nợ TK 642 Có TK 153, 142, 242 + Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp Nợ TK 642 Có TK 214 + Các khoản thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp Nhà nước: Nợ TK 642 Có TK 333 (3337, 3338) + Dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tính vào chi phí: Nợ TK 642 Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi + Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: Nợ TK 642 Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm + Khi trích lập dự phòng trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 352 - Dự phòng phải trả + Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ: Nợ TK 642 Có TK 331 Có TK 111, 112 + Các khoản chi phí khác liên quan: Nợ TK 642 Có TK 111, 112, 331 + Khi phát sinh các các khoản làm giảm chi phí: Nợ TK 111, 112, 138, 139, 352 Có TK 642 + Cuối kỳ kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642 4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại được biểu hiện quả chỉ tiêu lợi nhuận hay lỗ từ tiêu thụ. Đó là phần chênh lệch giưa doanh thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Khi kết quả có lãi nghĩa là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã tạo ra lợi nhuận. Như vậy bản chất của hạch toán xác định kết quả kinh doanh là xác định lãi lỗ đó cũng chính là mối quan tâm của doanh nghiệp. 4.2. Hệ thống chứng từ sử dụng Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Hóa đơn bán hàng Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng Biên bản xử lý tài sản thừa thiếu Biên lai thu thuế Chứng từ, giấy báo của bên tổ chức liên doanh 4.3. Tài khoản sử dụng Để hạch toán kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911 và TK 421 * TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh + Bên Nợ: Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác Kết chuyển lãi + Bên Có: Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lỗ + Tài khoản không có số dư cuối kỳ * Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối + Bên Nợ : Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh + Bên Có : Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh 4.4. Phương pháp hạch toán + Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu : giảm giá hàng bán, doanh thu hàng trả lại Nợ TK 511 Có TK 521 : chiết khấu thương mại Có TK 531 : doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: giảm giá hàng bán + Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 641, 642 + Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 Có TK 632 + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911 Có TK 635 + Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 Có TK 911 + Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính Nợ TK 515 Có TK 911 + Kết chuyển lãi Nợ TK 911 Có TK 421 + Kết chuyển lỗ Nợ TK 421 Có TK 911 II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG 1. Quá trình mua hàng - Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa. Hàng hóa mua vào của chi nhánh chủ yếu là các thiết bị nặng được nhập từ nước ngoài vào do hãng Hitachi cung cấp. Tất Hồng chính là nhà phân phối độc quyền của Hitachi. - Chi nhánh nhập hàng từ Công ty Tất Hồng Singapore về, mọi chi phí nhập hàng cũng như các khoản thuế phải chịu cho lô hàng đó Chi nhánh đều phải thanh toán còn giá trị lô hàng được nhập từ Singapore thì Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng tại Hồ Chí Minh là trụ sở chính có trách nhiệm thanh toán. - Chi nhánh áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp, các chứng từ sử dụng khi nhập hàng về kho: + Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (phụ lục tờ khai nếu có) + Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu + Đề nghị thu mua hàng (Purchase Order) + Hoá đơn + Packing List + Phiếu nhập kho (Material Input Form) + Hoá đơn GTGT về chi phí nhập hàng + Bảng kê thanh toán cho đơn vị vận chuyển + Các chứng từ thanh toán khác * Quá trình nhập hàng tại Chi nhánh có những điểm rất đặc trưng đó là hàng được nhập từ Singapore về Chi nhánh nhưng Công ty Tất Hồng tại Hồ Chí Minh sẽ thanh toán trị giá lô hàng cho Singapore, mọi chi phí liên quan cho lô hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các khoản thuế nhập khẩu, thuế GTGT theo tờ khai nhập khẩu thì Chi nhánh công ty phải chịu trách nhiệm thanh toán. * Xem xét ví dụ cụ thể sau: Nhập khẩu lô hàng theo tờ khai nhập khẩu số 5284/NKD ngày 21.04.2010 Nhận được chứng từ đầy đủ cho lô hàng nhập, Kế toán xác định đối tượng thanh toán và vào phiếu nhập kho và phiếu nhập chi phí cụ thể. Biểu số II.11 Phiếu nhập kho CHI NH¸NH C¤NG TY TNHH THIÕT BÞ NÆNG TÊT HåNG Số 11, lô 2B, Khu ĐTM Trung Yên, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Số: 020/10/HN Ngày 25 tháng 4 năm 2010 Nợ: 156 Có: 3311 Người giao hàng: Đơn vị: BAN021 - Tat Hong Machinery PTE.LTD Địa chỉ: 18 Sungei Kadut Avenue Số hoá đơn: TK5284. Seri: TKNK Ngày 21 tháng 4 năm 2010 Nội dung: Nhập khẩu phụ tùng theo TK5284/NKD ngày 21.04/ Inputing SPS fr Custom No 5284/NKD on Apr 21' 2010 STT Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 KC 1878127731 - Liner, Set Cái 6,00 13 107 084 78 642 508 2 KC 1878121361 - Gasket Set; Eng (Bộ gioăng phớt) Cái 1,00 17 991 017 17 991 017 3 KC 1122710721 - Metal set; Conn (Bạc biên) Cái 6,00 262 768 1 576 611 4 KC 1115100933 - Kit; metal (Bạc Baliê) Cái 1,00 6 578 669 6 578 669 Tổng cộng tiền hàng 104 788 806 Tổng chi phí 6 490 400 Tổng cộng tiền thanh toán 111 279 206 Thuế NK 14 399 239 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 567 844 Tổng cộng 125 678 445 Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm triệu, sáu trăm bảy mươi tám nghìn, bốn trăm bốn mươi lăm đồng chẵn. Nhập, ngày 21 tháng 4 năm 2010 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số II.12 Phiếu nhập chi phí CHI NH¸NH C¤NG TY TNHH THIÕT BÞ NÆNG TÊT HåNG Số 11, lô 2B, Khu ĐTM Trung Yên, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Số: 020/HN/10 Ngày 25 tháng 4 năm 2010 Nợ: 156 Có: 3311 Người giao hàng: Đơn vị: BAN140 - Công ty Cổ phần giao nhận ISO Địa chỉ: Số 154 Lô C, Khu ĐTM Đại Kim, Hoàng Mai, HN Số hoá đơn:._. TK5284. Seri: ĐNTT Ngày 21 tháng 4 nặm 2010 Nội dung: Nhập khẩu phụ tùng theo TK5284/NKD ngày 21.04/ Inputing SPS from Custom No 5284/NKD on Apr 21' 2010 STT Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa) Đơn vị tính Thành tiền A B C D 4 1 KC 1878127731 - Liner, Set Cái 1 308 363 2 KC 1878121361 - Gasket Set; Eng (Bộ gioăng phớt) Cái 299 314 3 KC 1122710721 - Metal set; Conn (Bạc biên) Cái 26 230 4 KC 1115100933 - Kit; metal (Bạc Baliê) Cái 109 448 Tổng cộng tiền hàng 1 743 355 Thuế Giá trị gia tăng 77 790 Tổng cộng tiền thanh toán 1 821 145 Bằng chữ: Một triệu tám trăm hai mươi mốt nghìn một trăm bốn mươi lăm đồng Nhập, ngày tháng năm Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Diễn giải về nghiệp vụ nhập hàng trên: * Số tiền phải trả người bán (TK 3311) cho Công ty Tat Hong Machinery PTE.LTD là 111 279 206 do Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng - Trụ sở chính tại Hồ Chí Minh thanh toán sau khi nhận được bản đối chiếu công nợ do Singapore chuyển về yêu cầu thanh toán, khoản tiền thuế NK và thuế GTGT của hàng nhập khẩu do Chi nhánh trực tiếp thanh toán cho cơ quan thuế theo tờ khai thuế. * Số tiền phải trả người bán (TK 3311) cho Công ty Cổ phần Giao nhận ISO là 1 821 145. Đây là khoản chi phí liên quan đến nhập hàng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, phí Hải quan... Khi nhận được đề nghị thanh toán (các chứng từ hợp lệ) từ ISO thì Chi nhánh sẽ thanh toán cho khoản này theo yêu cầu. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tiến hành nhập số liệu vào sổ chi tiết TK 156- Hàng hóa (xem biểu II.24) 2. Quá trình bán hàng Chi nhánh bán hàng chủ yếu theo phương thức xuất bán trực tiếp và phương thức chuyển hàng xuống kho tại Chi nhánh Quảng Ninh để bán. Do đặc thù hoạt động bán hàng, tại Chi nhánh việc xuất kho bán hàng có những đặc trưng riêng như sau: * Tại Chi nhánh trong tháng kế toán theo dõi tình hình biến động số lượng hàng xuất bán tại kho Hà Nội và kho Cẩm Phả. Đối với những hàng hóa xuất bán tại kho Hà Nội hay gửi bán tại kho Cẩm Phả, kế toán chỉ quan tâm tới tên, mã phụ tùng cũng như số lượng mà không ghi đơn giá. Khi xuất hàng kế toán không định khoản và ghi vào các sổ chi tiết mà chỉ theo dõi biến động trên tài khoản hàng hóa. Đây là đặc điểm khá nổi bật trong việc xuất hàng cho đơn vị phụ thuộc. - Trường hợp theo dõi hàng xuất từ kho Quảng Ninh, kế toán Chi nhánh Hà Nội căn cứ vào phiếu xuất kho thực tế để làm phiếu xuất. Xem xét ví dụ sau: Ngày 9 tháng 4 xuất phụ tùng từ kho Quảng Ninh, kế toán lập phiếu xuất kho: Biểu II.21 Phiếu xuất kho CHI NH¸NH C¤NG TY TNHH THIÕT BÞ NÆNG TÊT HåNG Số 11, lô 2B, Khu ĐTM Trung Yên, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ký hiệu: Ngày 9 tháng 4 năm 2010 Số: 0013/10/CP Căn cứ lệnh điều động số:............Ngày... tháng... năm.................. Của.....................về việc................................................................... Họ tên người vận chuyển:..........................Hợp đồng số:........................... Phương tiện vận chuyển:................................................ Nhập tại kho: CP - hàng gửi bán tại kho CP Xuất tại kho: KC - Kho chính STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 4642641 - Filter; Fuel (Lọc nhiên liệu) Cái 4,00 2 4679981 - Fuel Filter (Phin lọc) Cái 4,00 Tổng cộng Bằng chữ: Không đồng chẵn Xuất, ngày...tháng... năm Nhập, ngày tháng năm Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Trường hợp theo dõi hàng xuất từ kho Hà Nội, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho thực tế để vào phiếu xuất. Xem xét ví dụ sau: Ngày 1 tháng 4 xuất phụ tùng từ kho Hà Nội bán cho khách hàng, kế toán lập phiếu xuất kho: Biểu II.22 Phiếu xuất kho CHI NH¸NH C¤NG TY TNHH THIÕT BÞ NÆNG TÊT HåNG Số 11, lô 2B, Khu ĐTM Trung Yên, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ký hiệu: Ngày 1 tháng 4 năm 2010 Số: 0022/10/HN Căn cứ lệnh điều động số:............Ngày... tháng... năm................................... Của.....................về việc........................................................ Họ tên người vận chuyển:.......................Hợp đồng số:........................... Phương tiện vận chuyển:............................. Nhập tại kho: HN - Hàng gửi bán tại kho HN Xuất tại kho: KC - Kho chính STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 1R- 0762 - Lọc nhiên liệu Cái 2,00 2 1R- 0770 - Lọc tách nước Cái 2,00 3 1R- 1808 - Lọc dầu động cơ Cái 2,00 4 1421339 - Phin lọc gió thô Cái 1,00 5 1421404 - Phin lọc gió tinh Cái 1,00 Tổng cộng Bằng chữ: Không đồng chẵn Xuất, ngày...tháng... năm Nhập, ngày tháng năm Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Đối với phương thức bán hàng trực tiếp: : Căn cứ vào hợp đồng bán hàng được ký kết giữa Chi nhánh và khách hàng cụ thể, kế toán tiến hành xác định giá vốn của lô hàng xuất bán và lập hóa đơn bán hàng. Căn cứ hóa đơn bán hàng và giá vốn giá vốn đã được xác định kế toán vào sổ chi tiết liên quan. - Ví dụ xem xét nghiệp vụ bán hàng cho Chi nhánh Tổng công ty Cổ Phần dịch vụ dầu khí - Công ty Cảng dịch vụ dầu khí ngày 19 tháng 4 năm 2010: Kế toán vào phần mềm kế toán lập Hóa đơn bán hàng ngày 19 tháng 4 năm 2010 Biểu II.23 Hóa đơn bán hàng CHI NH¸NH C¤NG TY TNHH THIÕT BÞ NÆNG TÊT HåNG Số 11, lô 2B, Khu ĐTM Trung Yên, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ngày 19 tháng 4 năm 2010 Ký hiệu: AP/2010B Số: 53478 Họ tên người mua hàng: Đơn vị: MUA110 - CN TCty cổ phần dịch vụ dầu khí - Cty cảng dịch vụ DK Địa chỉ: 65A đường 30/4, phường Thống Nhất, TP. Vũng Tàu Nội dung: Xuất bán phụ tùng cho Cty cảng dịch vụ dầu khí - MIF 0028 ( Selling SPS for PVC Vũng Tàu) Tài khoản Nợ: 1311 STT Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hóa) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 HN 4619113 - Wire Rope; Hoist (Cáp cương cần) Mét 190,00 461 890,000 87 759 100 2 HN 4620513 - Wire Rope; Hoist (Cáp tời chính cẩu) Mét 300,00 780 520,000 234 156 000 3 HN 4620513 - Wire Rope; Hoist (Cáp tời chính cẩu) Mét 200,00 680 770,000 136 154 000 Cộng tiền hàng: 458 069 100 Tiền chiết khấu: 0 Tiền thuế GTGT: 45 806 910 Tổng cộng tiền thanh toán: 503 876 010 Bằng chữ: Năm trăm linh ba triệu tám trăm bảy mươi sáu nghìn không trăm mười đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Theo dõi tình hình biến động hàng hoá trong tháng 4 năm 2010 dưới biểu sau: Biểu II.24: Sổ cái Tài khoản 156 - Hàng Hoá CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 156 - Hàng hóa Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010 Số dư nợ đầu kỳ: 964 355 667 Chứng từ Diễn giải N.K chung Số hiệu TK đ/ Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có 0015A/10/HN 4/1/2010 Nhập mua PT cho phòng Part từ V-Trac theo HĐ3603, 3757 Inputing SPs for Part Dept. 3311 6 199 000 0009A/10/HN 4/1/2010 Nhập khẩu Pt theo TK228/PMD ngày 1.04 Inputing SPs fr Cus No 228/NKD Apr 1 3311 0009A/10/HN 4/1/2010 Nhập khẩu Pt theo TK228/PMD ngày 1.04 Inputing SPs fr Cus No 228/NKD Apr 1 33332 94 779 0013/10/HN 4/1/2010 Chi phí nhập khẩu theo TK893/NKD tháng 3 Inputing SPs fr Cus No 893/NKD 3311 553 900 53468 4/5/2010 Xuất bán PT cho Cty than TNĐM- Mif0011/10/CPHN Selling SPs for TNDM Co. 632 1 570 800 53469 4/6/2010 Xuất bán PT cho Cty 18 - Mif0023/10/HN Selling SPs for 18 Co. 632 921 525 53470 4/7/2010 Xuất bán hàng cho Cty Đức Hoà - Mif0024/10/HN Selling SPs for Duc Hoa Co. 632 7 621 809 0004/10/CP 4/7/2010 Xuất hàng cho phòng service sửa cylinder máy ZX670H serial: 20468 (Quang Hanh); FOC parts for ZX670H serial 20468 6415 25 124 295 53471 4/8/2010 Xuất bán PT cho Cty 472 - Mif0025/10/HN Selling SPs for 472 Co. 632 1 770 090 53472 4/9/2010 Xuất bán Pt cho XN than 917- Mif0014, 0015/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 632 32 782 033 53473 4/9/2010 Xuất bán PT cho XN than 917- Mif0014/10/HN Selling SPs for 917 Co. 632 20 615 500 53474 4/9/2010 Xuất bán PT cho Cn than 917- Mif0014/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 632 2 551 305 0016/10/HN 4/12/2010 Nhập khẩu PT theo TK5194/NKD ngày 07.04 Inputing SPs fr Cus No 5194/NKD Apr 07 3311 315 188 844 0016/10/HN 4/12/2010 Nhập khẩu PT theo TK5194/NKD ngày 07.04 Inputing SPs fr Cus No 5194/NKD Apr 07 33332 15 759 442 0017/10/HN 4/13/2010 Nhập khẩu PT theo TK1185/NKD ngày 13.04 Inputing SPs fr Cus No 1185/NKD 3311 41 775 923 0017/10/HN 4/13/2010 Nhập khẩu PT theo TK1185/NKD ngày 13.04 Inputing SPs fr Cus No 1185/NKD 33332 4 177 592 0018/10/HN 4/13/2010 Nhập khẩu Pt theo TK1187/NKD ngày 13.04 Inputing SPs fr Cus No 1187/NKD Apr 13 3311 9 432 591 0018/10/HN 4/13/2010 Nhập khẩu Pt theo TK1187/NKD ngày 13.04 Inputing SPs fr Cus No 1187/NKD Apr 13 33332 428 059 0018/10/HN 4/13/2010 Phí nhập khẩu lô PT theo TK1187/NKD ngày 13.04 Forwarding fees for Cus No1187 3311 465 455 0016/10/HN 4/15/2010 Chi phí nhập khẩu PT theo TK5194/NKD ngày 07.04 Forwarding fees for Cus No 5194/NKD 3311 3 090 449 0017/10/HN 4/15/2010 Chi phí nhập khẩu theo TK1185/NKD ngày 13.04 Inputing SPs fr Cus No 1185/NKD 3311 765 455 0009A/10/HN 4/15/2010 Chi phí nhập khẩu theo TK228/PMD ngày 1.04 Inputing SPs fr Cus No 228/NKD 3311 2 149 395 53476 4/15/2010 Xuất bán Pt cho cty Trờng Sơn- Mif0003/10/HCM Selling SPs for Truong Son Co. 632 1 548 052 0018/10/CPHN 4/16/2010 Nhập mua PT cho phòng Part từ V-Trac theo HĐ3614 Inputing SPs for Part Dept. 3311 2 230 000 0019A/10/HN 4/16/2010 Nhập khẩu Pt theo TK1232/NKD ngày 16.04 Inputing SPs fr Cus No 1232/NKD Apr 16 3311 2 033 720 0019A/10/HN 4/16/2010 Nhập khẩu Pt theo TK1232/NKD ngày 16.04 Inputing SPs fr Cus No 1232/NKD Apr 16 33332 61 102 0019A/HN/10 4/16/2010 Chi phí nhập khẩu theo TK1232/NKD ngày 16.04 Inputing SPs fr Cus No 1232/NKD 3311 770 454 0027A/10/HN 4/16/2010 Xuất hàng cho phòng service sửa máy AF180 serial: 00-336; FOC parts for AF180, serial No 00-336 6415 2 230 000 53477 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty cảng dịch vụ dầu khí - Mif0028/10/HN Selling SPs for PVC Vung Tau 632 349 207 208 53478 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty Bảo Sơn- Mif0029/10/Hn Selling SPs for Bao Son 632 4 644 158 53479 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty VIMECO- Mif0027/10/HN Selling SPS for VIMECO 632 40 018 504 53480 4/20/2010 Xuất bán PT cho Cty than QHanh - Mif0017/10/CPHN Selling SPs for Quang Hanh Co. 632 97 079 948 53481 4/20/2010 Xuất bán PT cho Cty than QHanh - Mif0017/10/CPHN Selling SPs for Quang Hanh Co. 632 80 502 199 0011/10/HN 4/21/2010 Nhập khẩu Pt theo DHK Inv No E-11000148 ngày 13.04 Inputing SPs Inv No E-11000148 3311 020/10/HN 4/25/2010 Nhập khẩu Pt theo TK5284/NKD ngày 21.04 Inputing SPS fr Cus No 5284/NKD Apr 21 3311 111 279 206 020/10/HN 4/25/2010 Nhập khẩu Pt theo TK5284/NKD ngày 21.04 Inputing SPs fr Cus No 5284/NKD Apr 21 33332 14 399 239 020/HN/10 4/25/2010 Chi phí nhập khẩu theo TK5284/NKD ngày 21.04 Inputing SPs fr Cus No 5284/NKD 3311 1 743 355 53482 4/26/2010 Xuất bán PT cho XN than 917- Mif0018/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 632 2 185 819 53484 4/26/2010 Xuất bán PT cho XN than 917-Mif0018/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 632 8 106 446 53485 4/26/2010 Xuất bán PT cho Cty Phúc Sơn- Mif0018/10/CPHN selling SPs for Phuc Son 632 2 548 677 53486 4/29/2010 Xuất bán PT cho cty Máy- VIMCO - Mif0032/10/HN Selling SPs for VIMCO 632 942 480 53488 4/29/2010 Xuất bán PT cho Cn Tất Hồng Quang Ninh- Mif0012-017/10/CP Selling SPs for Quang Ninh branch. 632 142 248 204 53489 4/29/2010 Xuất bán PT cho Cty than TNĐM- Mif0019/10/CPHN Selling SPs for Tay Nam Da Mai Co. 632 9 517 904 PXCL04 4/30/2010 Chênh lệch NX: 4619113 - Wire Rope; Hoist (Cáp cương cần) 632 - 1 PXCL04 4/30/2010 Chênh lệch NX: 4620513 - Wire Rope; Hoist (Cáp tời chính cẩu) 632 1 PXCL04 4/30/2010 Chênh lệch NX: 4620779 - Rope; Stell wire (Cáp tời phụ cẩu) 632 - 1 Tổng phát sinh Nợ: 532 597 960 Tổng phát sinh Có: 833 736 955 Số dư Nợ cuối kỳ: 4 663 216 672 Ngày…. tháng…. năm …. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Các phương thức thanh toán: Tại chi nhánh sử dụng hai phương thức thanh toán tiền hàng là thu tiền mặt và thu bằng chuyển khoản (Tiền gửi ngân hàng). + Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt: Kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng tiến hành lập Phiếu thu tiền, thông qua phê duyệt của Kế toán trưởng, thủ quỹ tiến hành thu tiền khách hàng và vào sổ quỹ cho nghiệp vụ trên. Thu tiền mặt trong hai trường hợp là thu đặt cọc tiền hàng từ khách hàng và trường hợp thu đủ số tiền trên hoá đơn GTGT. Xem xét ví dụ 1: Ngày 08 tháng 4 năm 2010 xuất hoá đơn và thu tiền hàng từ Công ty Xây dựng 472 BQP. Kế toán lập phiếu thu tiền mặt: Biểu II.25: Phiếu thu tiền mặt CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG Số 11, Lô 2B, Khu ĐTM Trung Yên, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Quyển số.............. PHIẾU THU Số: THHE-HN841 Ngày 8 tháng 4 năm 2010 Nợ: 1111 : 2 965 982 Có: 1311: 2 965 982 Họ, tên người nộp tiền: MUA - Công ty Xây dựng 472 - BQP Địa chỉ: Phường Tân Lập - TP Thái Nguyên - Thái Nguyên Lý do nộp: Thu tiền hàng Công ty 472 - BQP theo HĐ53471 (Receiving the money from 472 Co. - Inv No 53471) Số tiền: 2 965 982 đ Bằng chữ: Hai triệu, chín trăm sáu mươi lăm nghìn, chín trăm tám mươi hai đồng chẵn Kèm theo: 0 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)........................................... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản (TGNH): Kế toán kiểm tra tài khoản Chi nhánh tại ngân hàng, căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng và chi tiết khoản tiền hàng khách hàng chuyển trả, Kế toán lập phiếu thu ngân hàng (chi tiết tài khoản tại Ngân hàng Eximbank Hà Nội) và hạch toán theo dõi công nợ phải thu khách hàng. Xem xét ví dụ 2: Ngày 22 tháng 4 năm 2010 nhận đặt cọc tiền hàng từ Công ty Vimid chuyển vào tài khoản Chi nhánh tại Ngân hàng Eximbank Hà Nội. Kế toán lập phiếu thu ngân hàng: Biểu số II.26: Phiếu thu tiền ngân hàng CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG Số 11, Lô 2B, Khu ĐTM Trung Yên, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội Số phiếu: 006/BC/HN04 TK Nợ :11214: 97 145 000 TK Đứ: 1311 : 97 145 000 PHIẾU THU (TIỀN NGÂN HÀNG) Ngày 22 tháng 04 năm 2010 Người nộp tiền: Về khoản: Thu tiền đặt cọc tiền hàng của Công ty Vimid ngày 22.04 (Receiving the Deposit from Vimid on April 22’ 2010) Nội dung Tài khoản Khách hàng Số tiền Thu tiền đặt cọc tiền hàng của Công ty Vimid 1311 Cty Vimid - MUA114 97 145 000 Tổng số tiền: 97 145 000 Bằng chữ:Chín mươi bảy triệu, một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 Giấy báo Có ngân hàng THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):… Ngày .… tháng… .năm… THỦ QUỸ NGƯỜI NỘP TIỀN (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1. Hạch toán giá vốn và doanh thu 2.1.1. Hạch toán giá vốn Kế toán sử dụng chứng từ là bộ chứng từ xuất hàng đầy đủ, căn cứ vào hóa đơn bán hàng để tiến hành nhập số liệu vào máy. - Xem xét sổ cái: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Biểu II.2.1.1.: Sổ cái Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải N.K chung Số hiệu TK đ/ư Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có 53468 4/5/2010 Xuất bán PT cho Cty than TNĐM- Mif0011/10/CPHN Selling SPs for TNDM Co. 156 1 570 800 53469 4/6/2010 Xuất bán PT cho Cty 18 - Mif0023/10/HN / Selling SPs for 18 Co. 156 921 525 53470 4/7/2010 Xuất bán hàng cho Cty Đức Hoà - Mif0024/10/HN / Selling SPs for Duc Hoa Co. 156 7 621 809 53471 4/8/2010 Xuất bán PT cho Cty 472 - Mif0025/10/HN / Selling SPs for 472 Co. 156 1 770 090 53472 4/9/2010 Xuất bán Pt cho XN than 917- Mif0014, 0015/10/CPHN / Selling SPs for 917 Co. 156 32 782 033 53473 4/9/2010 Xuất bán PT cho XN than 917- Mif0014/10/HN / Selling SPs for 917 Co. 156 20 615 500 53474 4/9/2010 Xuất bán PT cho Cn than 917- Mif0014/10/CPHN / Selling SPs for 917 Co. 156 2 551 305 53476 4/15/2010 Xuất bán Pt cho cty Trường Sơn- Mif0003/10/HCM / Selling SPs for Truong Son Co. 156 1 548 052 53477 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty cảng dịch vụ dầu khí - Mif0028/10/HN / Selling SPs for PVC Vung Tau 156 349 207 208 53478 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty Bảo Sơn- Mif0029/10/Hn / Selling SPs for Bao Son 156 4 644 158 53479 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty VIMECO- Mif0027/10/HN / Selling SPs for VIMECO 156 40 018 504 53480 4/20/2010 Xuất bán PT cho Cty than QHanh - Mif0017/10/CPHN / Selling SPs for Quang Hanh Co. 156 97 079 948 53481 4/20/2010 Xuất bán PT cho Cty than QHanh - Mif0017/10/CPHN / Selling SPs for Quang Hanh Co. 156 80 502 199 53482 4/26/2010 Xuất bán PT cho XN than 917- Mif0018/10/CPHN / Selling SPs for 917 Co. 156 2 185 819 53484 4/26/2010 Xuất bán PT cho XN than 917-Mif0018/10/CPHN / selling SPs for 917 Co. 156 8 106 446 53485 4/26/2010 Xuất bán PT cho Cty Phúc Sơn- Mif0018/10/CPHN / selling SPs for Phuc Son 156 2 548 677 53486 4/29/2010 Xuất bán PT cho cty Máy- VIMCO - Mif0032/10/HN / Selling SPs for VIMCO 156 942 480 53488 4/29/2010 Xuất bán PT cho Cn Tất Hồng Quang Ninh- Mif0012-017/10/CP / Selling SPs for Quang Ninh branch. 156 142 248 204 53489 4/29/2010 Xuất bán PT cho Cty than TNĐM- Mif0019/10/CPHN / Selling SPs for Tay Nam Da Mai Co. 156 9 517 904 PXCL04 4/30/2010 Chênh lệch NX: 4619113 - Wire Rope; Hoist (Cáp cương cần) 156 - 1 PXCL04 4/30/2010 Chênh lệch NX: 4620513 - Wire Rope; Hoist (Cáp tời chính cẩu) 156 1 PXCL04 4/30/2010 Chênh lệch NX: 4620779 - Rope; Stell wire (Cáp tời phụ cẩu) 156 - 1 4/30/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632->911 911 806 382 660 Tổng phát sinh Nợ: 806 382 660 Tổng phát sinh Có: 806 382 660 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày…. tháng…. năm …. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng Giống như hạch toán Giá vốn hàng bán, để hạch toán Doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng để nhập số liệu vào máy. Xem xét sổ cái TK 5111 - Doanh thu bán hàng theo biểu dưới đây: Biểu II.2.1.2. : Sổ cái Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải N.K chung Số hiệu TK đ/ứ Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có 53468 4/5/2010 Xuất bán PT cho Cty than TNĐM- Mif0011/10/CPHN Selling SPs for TNDM Co. 1311 3 208 112 53469 4/6/2010 Xuất bán PT cho Cty 18 - Mif0023/10/HN Selling SPs for 18 Co. 1311 1 557 605 53470 4/7/2010 Xuất bán hàng cho Cty Đức Hoà - Mif0024/10/HN Selling SPs for Duc Hoa Co. 1311 12 056 080 53471 4/8/2010 Xuất bán PT cho Cty 472 - Mif0025/10/HN Selling SPs for 472 Co. 1311 2 696 347 53472 4/9/2010 Xuất bán Pt cho XN than 917- Mif0014, 0015/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 1311 47 710 051 53473 4/9/2010 Xuất bán PT cho XN than 917- Mif0014/10/HN Selling SPs for 917 Co. 1311 31 941 777 53474 4/9/2010 Xuất bán PT cho Cn than 917- Mif0014/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 1311 3 493 598 53476 4/15/2010 Xuất bán Pt cho cty Trờng Sơn- Mif0003/10/HCM Selling SPs for Truong Son Co. 1311 2 448 238 53477 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty cảng dịch vụ dầu khí - Mif0028/10/HN Selling SPs for PVC Vung Tau 1311 458 069 100 53478 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty Bảo Sơn- Mif0029/10/Hn Selling SPs for Bao Son 1311 6 618 009 53479 4/19/2010 Xuất bán PT cho Cty VIMECO- Mif0027/10/HN Selling SPs for VIMECO 1311 57 138 987 53480 4/20/2010 Xuất bán PT cho Cty than QHanh - Mif0017/10/CPHN Selling SPs for Quang Hanh Co. 1311 141 304 906 53481 4/20/2010 Xuất bán PT cho Cty than QHanh - Mif0017/10/CPHN Selling SPs for Quang Hanh Co. 1311 107 635 702 53482 4/26/2010 Xuất bán PT cho XN than 917- Mif0018/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 1311 4 074 370 53484 4/26/2010 Xuất bán PT cho XN than 917-Mif0018/10/CPHN Selling SPs for 917 Co. 1311 13 838 338 53485 4/26/2010 Xuất bán PT cho Cty Phúc Sơn- Mif0018/10/CPHN Selling SPs for Phuc Son 1311 4 831 580 53486 4/29/2010 Xuất bán PT cho cty Máy- VIMCO - Mif0032/10/HN Selling SPs for VIMCO 1311 1 539 000 53489 4/29/2010 Xuất bán PT cho Cty than TNĐM-Mif0019/10/CPHN Selling SPs for Tay Nam Da Mai Co. 1311 16 253 816 53487 4/29/2010 Cho thuê VP T04/2010 Office rental charge in Apr' 2010 1311 10 584 710 4/30/2010 Kết chuyển doanh thu thuần 5111->911 911 916 415 616 4/30/2010 Kết chuyển doanh thu thuần 5113->911 911 10 584 710 Tổng phát sinh Nợ: 927 000 326 Tổng phát sinh Có: 927 000 326 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày…. tháng…. năm …. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3. Hạch toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.1. Hạch toán Chi phí bán hàng Trong tháng các khoản phát sinh liên quan đến bán hàng đều được hạch toán vào TK 642. Các chi phí này đều được thánh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán nhập số liệu vào sổ chi tiết. Biểu số II.3.1.: Sổ cái Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải N.K chung Số hiệu TK đ/ứ Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có 0004/10/CP 4/7/2010 Xuất hàng cho phòng service sửa cylinder máy ZX670H serial: 20468 (Quang Hanh); FOC parts for ZX670H serial 20468 156 25 124 295 THHE-HN3309 4/13/2010 Thanh toán phòng nghỉ Mr Lộc đi Yên Bái bàn giao xe ZX200-3 SN; 21662 / Pay for Loc's Hotel charge in Yen Bai 1st Apr 2010 1111 200 000 THHE-HN3311 4/13/2010 Thanh toán phòng nghỉ Mr Lộc đi Lào Cai bảo hành máy ngày 19, 22.3.2010 / Pay for Loc's Hotel charge in Yen Bai 1111 400 000 THHE-HN3311 4/13/2010 Thanh toán phòng nghỉ Mr Lộc đi Lào Cai bảo hành máy ngày 19, 22.3.2010 / Pay for Loc's Hotel charge in Yen Bai 1111 200 000 007/BN/LH04 4/15/2010 TT tiền mua vé máy bay đi công tác Nhật Bản / Pay for buying air ticket to go business to Japan 11213 44 506 800 0027A/10/HN 4/16/2010 Xuất hàng cho phòng service sửa máy AF180 serial: 00-336; FOC parts for AF180, serial No 00-336 156 2 230 000 THHE-HN3330 4/20/2010 TT tiền vận chuyển hàng cho khách hàng / Pay for transport fees 1111 164 000 THHE-HN3335 4/22/2010 TT tiền phòng nghỉ anh Quang ctác QNinh 06-08.04 / Pay for room charge stay in QN (2 days) 1111 363 636 THHE-HN3349 4/26/2010 TT cớc vận chuyển, khuân vác hàng từ HN - CP / Pay for transport fees fr HN to CP store 1111 200 000 018K-HN/0410 4/29/2010 TT cớc gửi PT từ CP lên HN / Pay to send Sps fr CP to HN 33681 70 000 018K-HN/0410 4/29/2010 TT cớc gửi tài liệu từ CP lên HN / Pay to send document fr CP to HN 33681 140 000 019K-HN/0410 4/29/2010 Trợ cấp công tác NVBH / Business Allw for Sales 4.10 3343 2 320 000 019K-HN/0410 4/29/2010 Trợ cấp công tác NVVP / Business Allw for Admin 4.10 3344 2 880 000 019K-HN/0410 4/29/2010 Trợ cấp công tác NV service / Business Allw for service 4.10 3344 1 160 000 4/30/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 6415->911 911 27 354 295 4/30/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 6417008->911 911 574 000 4/30/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 6418043->911 911 52 030 436 Tổng phát sinh Nợ: 79 958 731 Tổng phát sinh Có: 79 958 731 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày…. tháng…. năm …. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.2. Hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp Giống như hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp, mọi chi phí phát sinh trong tháng liên quan đến Chi phí quản lý doanh nghiệp đều được phản ánh vào TK642. Biểu II.3.2.: Sổ cái Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 30/04/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải N.K chung Số hiệu TK đ/ứ  Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có THHE-HN3276 4/2/2010 TT tiền dầu diesel đi Lào cai 23.03 / Pay for diesel go to Lao cai trip Mar 23 (91.874 km) 1111 814 909 THHE-HN3276 4/2/2010 TT tiền gửi xe công tác tại LCai (23-27.03) / Pay for car parking fees in Lao Cai (4 days) 1111 80 000 THHE-HN3276 4/2/2010 Vé cầu đờng đi sbay & đi LCai / Pay for toll fare to go Lao Cai 1111 105 000 THHE-HN3276 4/2/2010 TT tiền dầu diesel đi CPhả ngày 29.03 / Pay for diesel for truck 2153 (92.409 km) 1111 799 091 THHE-HN3276 4/2/2010 TT tiền vé cầu đờng đi CPhả 29.03 / Pay for toll fare to go Cam Pha trip Mar 29' 10 1111 80 000 THHE-HN3277 4/2/2010 TT tiền dầu diesel xe 2153 đi QNinh 20.03 / toll fare for truck 2153 (91.337 km) 1111 799 091 THHE-HN3277 4/2/2010 TT tiền vé cầu, đổ xe đêm ctác Qninh / Pay for toll fare & car parking fees 1111 150 000 THHE-HN3278 4/2/2010 Tt tiền dầu diesel xe 5299 đi QNinh 26.03 / Pay for diesel for truck 5299 (35.586 km) 1111 799 080 THHE-HN3278 4/2/2010 TT vé cầu đờng đi sbay, QNinh / Pay for toll fare go to Qninh, NBai airport 1111 115 000 THHE-HN3278 4/2/2010 TT tiền thay dầu máy cho xe 5299 (KM 35.000) / Pay for machine oil for truck 5299 1111 470 000 THHE-HN3279 4/2/2010 TT tiền mua dầu diesel đa đón Mr Phong, Ann, Fred gặp KH Hà Nội / Pay for diesel for truck 2153 (92.958 km) 1111 799 091 001/BN/LH04 4/5/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 10 000 002/BN/LH04 4/5/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 10 000 003/BN/LH04 4/5/2010 Phí chuyển tiền / banking charge 11213 10 000 004/BN/LH04 4/6/2010 Phí chuyển tiền / banking charge 11213 13 179 005/BN/LH04 4/8/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 78 000 THHE-HN3295 4/9/2010 TT tiền mua ga cho HN yard để hàn xì máy / Pay for buying gas for HN yard to service machine 1111 581 832 THHE-HN3296 4/9/2010 Trợ cấp thôi việc theo thâm niên công tác cho anh Giang / Paying for serverance allowance for Mr Giang 1111 1 875 000 THHE-HN3297 4/10/2010 TT tiền photo tài liệu T1-3/2010 / Paying for photocopy document for HN office fr Jan to Mar' 10 1111 3 362 200 006/BN/LH04 4/12/2010 TT tiền phí bảo vệ cho Bãi xe HN T3/2010 / Pay for sercurity fees for HN yard in Mar' 2010 11213 7 500 000 006/BN/LH04 4/12/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 20 000 THHE-HN3300 4/12/2010 TT tiền sửa chữa và mua thiết bị máy tính cho VPHN / Pay for repairing computer & buying mouse for acct dept. 1111 5 241 818 THHE-HN3301 4/12/2010 TT tiền xăng xe 30X 5046 ngày 31.03 chở Toni, a Quyền gặp KH / Pay for mogas 95 for truck 5046 (1.532 km) 1111 879 500 THHE-HN3302 4/12/2010 TT tiền vé cầu đờng ra sân bay đón Mr Quyền, Mr Fred / Pay for toll fare to go Noi Bai airport 1111 100 000 THHE-HN3303 4/12/2010 TT tiền vé cầu đờng ra sân bay đón Mr Quyền, Mr Toni 02&03.04 / Pay for toll fare to go Noi Bai airport 1111 60 000 THHE-HN3304 4/12/2010 TT tiền mua dây điện cho HN yard / Pay for buying electric wire for HN yard 1111 1 200 000 THHE-HN3305 4/12/2010 TT vé cầu đuờng xe 2153 chở anh Long đi TNguyên 02.04 / pay for toll fare 1111 40 000 THHE-HN3305 4/12/2010 TT dầu diesel xe 2153 ngày 03.04 / Pay for diesel for truck 2153 1111 799 091 THHE-HN3310 4/13/2010 Thanh toán 1989's Diezen đi Lào Cai, Thanh Hóa 19.3.2010/ Pay for 1989's diezen on Loc's trip to Lao Cai Thanh Hó 1111 814 909 THHE-HN3310 4/13/2010 Thanh toán 1989's Diezen đi Lào Cai, Thanh Hóa 22.3.2010/ Pay for 1989's diezen on Loc's trip to Lao Cai Thanh Hóa 1111 799 091 THHE-HN3310 4/13/2010 Thanh toán 1989's Diezen đi Lào Cai, Thanh Hóa 17.3.2010/ Pay for 1989's diezen on Loc's trip to Lao Cai Thanh Hóa 1111 814 909 THHE-HN3312 4/13/2010 Thanh toán tiền Mr Ngọc thay cửa lùa, mica container ngày 24.3.2010 / Pay for container's mica on 24.03.2010 1111 1 160 000 THHE-HN3314 4/13/2010 Thanh toán tiền Mr Lộc mua dầu xe 1989 ngày 30.3, 1.4.2010 công tác Lào Cai / Pay for 1989's diezen 1111 814 909 THHE-HN3314 4/13/2010 Thanh toán tiền Mr Lộc mua dầu xe 1989 ngày 30.3, 1.4.2010 công tác Lào Cai / Pay for 1989's diezen 1111 814 909 THHE-HN3314 4/13/2010 Thanh toán tiền Mr Lộc mua vé xe 1989 ngày 29, 30.3, 1.4.2010 công tác HP, Lào Cai / Pay for 1989's fare to HP , LC 1111 110 000 THHE-HN3316 4/13/2010 Thanh toán tiền Internet VP T3 / Pay for internet charge in Mar 2010 1111 1 618 181 THHE-HN3316 4/13/2010 Thanh toán tiền điện thoại VP T3 / Pay for telephone charge in Mar 2010 1111 4 683 924 007/BN/LH04 4/15/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 10 000 008/BN/LH04 4/19/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 10 000 009/BN/LH04 4/20/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 20 000 010/BN/LH04 4/20/2010 Phí chuyển tiền / Banking charge 11213 10 000 011/BN/LH04 4/22/2010 TT tiền văn phòng phẩm T03/2010 / Pay for Hn office stationery in Mar'10 11213 2 561 900 011/BN/LH04 4/22._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31689.doc
Tài liệu liên quan