Tài liệu Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty cổ phần Tam Kim (ko lý luận): ... Ebook Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty cổ phần Tam Kim (ko lý luận)
57 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty cổ phần Tam Kim (ko lý luận), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Danh mục các chữ viết Tắt
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CN : Chi nhánh
CP : Cổ phần
Cty : Công ty
ĐTM : Đô thị mới
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐKT : Hợp đồng kinh tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NV : Nhân viên
PKD : Phòng Kinh doanh
TBĐ : Thiết bị điện
TK : Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Mẫu biểu 2.1 : Hóa đơn Giá trị gia tăng
Mẫu biểu 2.2 : Phiếu xuất kho
Bảng biểu 2.1 : Sổ chi tiết bán hàng TK 511 – Mặt hàng Đế âm chống cháy
Bảng biểu 2.2 : Sổ chi tiết bán hàng TK 511 – Mặt hàng Chỉnh sáng đèn
Bảng biểu 2.3 : Sổ chi tiết bán hàng TK 511 – Mặt hàng Ổ đôi
Bảng biểu 2.4 : Sổ chi tiết bán hàng TK 511 – Mặt hàng Mặt 2 lỗ
Bảng biểu 2.5 : Sổ cái TK 511– Mặt hàng Đế âm chống cháy
Bảng biểu 2.6 : Sổ cái TK 511– Mặt hàng Chỉnh sáng đèn
Bảng biểu 2.7 : Sổ cái TK 511– Mặt hàng Ổ đôi
Bảng biểu 2.8 : Sổ cái TK 511– Mặt hàng Mặt 2 lỗ
Bảng biểu 2.9 : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa
Bảng biểu 2.10: Sổ chi tiết TK 1561
Bảng biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 632
Bảng biểu 2.12: Sổ cái TK 1561
Bảng biểu 2.13: Sổ cái TK 632
Bảng biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 641
Bảng biểu 2.15: Sổ cái TK 641
Bảng biểu 2.16: Nhật ký chung
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ ai?...Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều hàng hoá với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng là một điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp thời tình hình bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên trong quá trình thực tập tại Chi nhánh Công ty CP Tam Kim của các anh chị phòng kế toán trong công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo, em đã lựa chọn đề tài : “Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty CP Tam Kim ” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm có những nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Chi nhánh Công ty CP Tam Kim
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Chi nhánh công ty CP Tam Kim
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh công ty CP Tam Kim
Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2010.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CP TAM KIM
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện: vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh.
1.1.1 Danh mục hàng bán của Chi nhánh công ty CP Tam Kim
Hàng hóa kinh doanh tại công ty là các mặt hàng thiết bị nhà bếp: bếp ga, máy hút mùi, lò vi sóng, máy tạo Ozone ...; các thiết bị điện: Công tắc, ổ cắm, aptomat ... nhãn hiệu Roman phục vụ cho nhu cầu của thị trường theo nguyên tắc kinh doanh có lãi.
1.1.2 Thị trường của công ty
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ rộng rãi trong địa bàn cả nước như:
- Các nhà hàng, khách sạn, quán ăn
- Các siêu thị
- Các công ty doanh nghiệp lớn, nhỏ.
- Các khu vực chợ như chợ Đồng Xuân, chợ Hà Đông…
- Các cửa hàng bán lẻ
- Các hộ gia đình
Do sản phẩm của công ty mang tính chất đặc thù, đó là những mặt hàng thiết yếu không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày đối với mỗi người chính vì vậy mà việc phân phối sản phẩm được diễn ra với quy mô rộng lớn. Điển hình là tại Hà Nội, Chi nhánh Công ty CP Tam Kim các mặt hàng được phân phối trên toàn bộ các tỉnh phía Bắc và kênh phân phối bao gồm:
Nhà phân phối tỉnh.
Văn phòng giới thiệu sản phẩm.
Các cửa hàng bán lẻ
Các siêu thị.
Hiện nay, Công ty đang có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như: Công ty Bóng đèn Điện Quang, Công ty Bóng đèn Rạng Đông,…
Đứng trước thách thức trên, Công ty đã có những chính sách, đường lối phù hợp giúp cho tình hình kinh doanh của Công ty luôn ổn định, ít biến động.
1.1.3 Các phương thức bán hàng
- Phương thức bán buôn qua kho: Bên mua nhận hàng trực tiếp tại kho của công ty hoặc tại kho của bên mua, tuỳ theo hợp đồng thoả thuận của hai bên.
- Phương pháp bán buôn vận chuyển thẳng : Sau khi nhập hàng về, Công ty tiến hành giao nhận cho bên mua tại một địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng...
* Chính sách giá cả:
Lợi nhuận là mục đích hàng đầu của doanh nghiệp. Cũng như nhãn hiệu, mẫu mã, chất lượng sản phẩm gía cả hàng hoá là một yếu tố vô cùng quan trọng Giá cả hàng hoá quyết định số lượng hàng hoá được tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và ảnh hưởng đến nguồn trang trải chi phí và lợi nhuận cho doanh nghiệp
Công ty bán hàng chủ yếu là bán buôn thông qua hệ thống đại lý của công ty, không bán lẻ ra ngoài . Công ty áp dụng chính sách một giá bán buôn cho tất cả các đại lý. Ngoài ra công ty còn sử dụng hình thức chiết khấu thanh toán và thưởng cuối năm để khuyến khích khách hàng thanh toán đúng thời hạn và bán được nhiều sản phẩm.
Công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền
Tồn kho đầu kỳ * Giá tồn kho + Nhập kho trong kỳ*Giá Mua
Giá bình quân =
Tồn kho đầu kỳ + Nhập kho trong kỳ
Giá cả là một công cụ cạnh tranh đắc lực của doanh nghiệp trên thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ thị trường khi xác định giá bán cho sản phẩm hàng hoá, việc xác định đúng đắn giá cả sản phẩm, hàng hoá sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, chiếm lĩnh thị trường.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Chi nhánh Công ty CP Tam Kim
Quản lý hoạt động bán hàng của công ty được thực hiện chặt chẽ, theo quy trình:
- Bán hàng : Nhận đặt hàng, Quyết định bán hàng, Chuẩn bị hàng, Giao hàng- Thu tiền- Ghi nhận – báo cáo
Hoạt động bán hàng được thực hiện với sự tham gia của tất cả các phòng ban trong công ty.
* Phòng kinh doanh: Lên kế hoạch cụ thể mục tiêu, những rủi ro có thể xảy ra khi bán hàng :
Mục tiêu của quy trình
- Bán hàng : Bán đúng, bán đủ, bán kịp thời- Thu tiền : Thu bằng nộp trước- Ghi nhận và báo cáo => ngắn gọn, rõ ràng dể hiểu
Mục tiêu của việc bán hàng :- Bán đúng : Đúng khách hàng, Đúng giá, Đúng hàng- Bán đủ : Đủ số lượng đã thỏa thuận- Bán kịp thời : Kịp thời hạn đã cam kết
* Phòng chất lượng: Đảm bảo chất lượng của sản phẩm bán ra, trả lời thắc mắc của khách hàng về chất lượng sản phẩm, giải thích cho khách hàng về công dụng của từng loại sản phẩm
* Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về quy cách, mẫu mã của từng loại sản phẩm khi bán ra thị trường
* Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm thu tiền, xuất hóa đơn cho khách hàng khi bán hàng, đồng thời phối hợp với phòng kinh doanh lập các báo cáo bán hàng
Mục tiêu của việc thu tiền :- Thu đúng : Đúng người, đúng lô hàng- Thu đủ : Đủ số tiền cần phải thu- Thu kịp thời hạn (không để nợ quá hạn)
Mục tiêu của việc ghi nhận và báo cáo- Đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, dể hiểu(đối với cả Bộ phận kế toán & Bộ phận bán hàng)
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP TAM KIM
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Là một doanh nghiệp thương mại nên công ty áp dụng nhiều phương thức bán hàng. Bởi vậy công ty thường xuất bán với số lượng và giá trị lớn nên sẽ bán theo Hợp đồng được thỏa thuận giữa hai bên. Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hóa trong từng thời điểm thì Giám đốc căn cứ vào giá vốn của từng chủng loại hàng cũng như giá tiêu thụ trên thị trường để đưa ra một khung giá chuẩn áp cho từng chủng loại hàng. Cán bộ kinh doanh căn cứ vào tình hình thực tế để đưa ra bản báo giá gửi cho khách hàng. Sau khi người bán hàng và người mua hàng thống nhất ở một mức giá nhất định thì sẽ tiến hành làm hợp đồng Kinh tế, trên hợp đồng ghi rõ các nội dung đã thỏa thuận nhằm ràng buộc nhau về mặt pháp lý đặc biệt là điều khoản thanh toán, thời gian giao hàng và chi phí vận chuyển… Căn cứ vào HĐKT kế toán viết phiếu xuất kho giao cho thủ kho để giao hàng cho khách hàng. Sau đó cán bộ giao nhận chuyển Biên bản giao nhận hàng hóa chứng minh khách hàng đã nhận đúng và đủ chủng loại cũng như khối lượng của hàng hóa về phòng kế toán công ty tiến hành xuất Hóa đơn GTGT.
Thời điểm ghi nhận doanh thu ngay sau khi có Biên bản giao nhận hàng và công ty tiến hành xuất Hóa đơn GTGT, tùy theo thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng mà khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc nhận nợ. Tuy nhiên dù thanh toán ngay kế toán vẫn phản ánh qua TK 131 để theo dõi công nợ với khách hàng.
Sau khi hóa đơn GTGT được xuất, Liên 1 lưu tại gốc, liên 3 được kế toán lưu và làm căn cứ để hạch toán.
Do đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của công ty là mua vào nguyên chiếc nên khả năng xảy ra tình trạng hàng sai quy cách chủng loại là không xảy ra đồng nghĩa với việc sẽ không có trường hợp hàng bán bị trả lại.
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp nói chung ở Việt Nam đều trong tình trạng yếu về khả năng tài chính. CN Công ty CP Tam Kim cũng không phải là ngoại lệ khi mà muốn nhập hàng từ nhà sản xuất luôn phải thanh toán ngay tiền hàng. Do đó để có nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được thuận lợi, khi xuất hàng bán công ty muốn khuyến khích khách hàng thanh toán tiền ngay nhưng không áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Mà ngay khi thỏa thuận nếu công ty có khả năng thanh toán toàn bộ tiền khi giao hàng sẽ được ưu tiên bán hàng hoặc bán với giá ưu đãi hơn các khách hàng khác. Trường hợp mua hàng với khối lượng lớn cũng vậy, công ty sẽ có chính sách ưu đãi về giá ngay khi thỏa thuận ký kết hợp đồng chứ không chiết khấu tiền hàng hay giảm giá hàng bán khi đã xuất Hóa đơn GTGT.
Vì chính sách bán hàng của công ty như vậy nên khách hàng cũng thấy hài lòng mà đối với công ty cũng làm giảm khối lượng công việc cho kế toán rất nhiều khi không phải sử dụng tới các Tài khoản 521, 531, 532 trong quá trình hạch toán của mình.
Mẫu biểu 2.1:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ Mẫu số 01 GTGT- 3LL
Ngày 14 tháng 12 năm 2009 LB/2009B
SHĐ: 77984
Đơn vị bán hàng .............: Chi nhánh CTy CP Tam Kim
Địa chỉ..............................: Số 21 lô 1A Khu ĐTM Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản......................: 42116000141
Số điện thoại.....................: 04.2674689 MST: 0100102169
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Tên đơn vị : Công ty TNHH Hoàng Hà
Địa chỉ: Hà Nội.
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : CK MST: 0100262519
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x2
1
2
3
4
Đế âm chống cháy
Chỉnh sáng đèn
Ổ đôi
Mặt hai lỗ
Hộp
Hộp
Hộp
Hộp
50
20
60
50
1.120.000
3.920.000
1.736.000
1.405.600
56.000.000
78.400.000
104.160.000
70.280.000
Cộng tiền hàng 308.840.000
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 30.884.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 339.724.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi chín triệu, Bẩy trăm hai mươi tư nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu:
Để giúp cho các nhà quản trị trong công ty nắm được thông tin chi tiết về Doanh thu, kết quả từng hoạt động, phòng kế toán đã và đang từng bước tổ chức kế toán chi tiết doanh thu bán hàng. Đáp ứng được phần nào yêu cầu quản lý trong công ty, định hướng cho sự phát triển hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp, kế toán doanh thu đã sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi tình hình tiêu thụ chi tiết trong công ty tại từng thời điểm nhất định. Sổ chi tiết cho các loại hàng hóa được theo dõi trên cùng một sổ. Cuối tháng nhà quản lý có thể nắm được tình hình tiêu thụ của từng nhóm hàng, trên cơ sở đó đề ra kế hoạch cho kỳ tới.
Chứng từ sử dụng làm cơ sở cho việc ghi sổ là các Hóa đơn GTGT được kế toán thu hàng ngày và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết cho thấy được số hàng tiêu thụ, số tiền thu được. Kết cấu sổ như sau:
Chứng từ : ghi số hiệu, ngày tháng ghi Hóa đơn GTGT
Cột diễn giải: ghi tên từng khách hàng mua, lấy từ các Hóa đơn GTGT.
Cột doanh thu (chưa có thuế): ghi số lượng, đơn giá, thành tiền lấy tương ứng trên hóa đơn.
Cột các khoản tính trừ: do công ty không áp dụng các hình thức giảm giá, hàng bán bị trả lại nên các khoản này không được phản ánh.
Bảng biểu 2.1:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511
Mặt hàng: Đế âm chống cháy
Đơn vị tính: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
77984
14/12/09
Bán cho Công ty TNHH Hoàng Hà
131
50
1,120,000
56,000,000
Cộng số phát sinh
50
56,000,000
Doanh thu thuần
56,000,000
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.2:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511
Mặt hàng: Chỉnh sáng đèn
Đơn vị tính: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
77984
14/12/09
Bán cho Công ty TNHH Hoàng Hà
131
20
3,920,000
78,400,000
Cộng số phát sinh
20
78,400,000
Doanh thu thuần
78,400,000
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.3:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511
Mặt hàng: ổ đôi
Đơn vị tính: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
77984
14/12/09
Bán cho Công ty TNHH Hoàng Hà
131
60
1,736,000
104,160,000
Cộng số phát sinh
60
104,160,000
Doanh thu thuần
104,160,000
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.4:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511
Mặt hàng: Mặt hai lỗ
Đơn vị tính: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
77984
14/12/09
Bán cho Công ty TNHH Hoàng Hà
131
50
1,405,600
70,280,000
Cộng số phát sinh
60
70,280,000
Doanh thu thuần
70,280,000
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu:
Căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu, kế toán lập sổ cái doanh thu cụ thể như sau:
Chứng từ : ghi số hiệu, ngày tháng ghi Hóa đơn GTGT
Cột diễn giải: ghi tên từng khách hàng mua, lấy từ các Hóa đơn GTGT
Cột số phát sinh:
+ Bên Nợ : ghi kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên Có: ghi thành tiền lấy tương ứng trên hóa đơn.
Bảng biểu 2.5:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: Đế âm chống cháy
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
56.000.000
Cộng phát sinh
56.000.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
56.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.6:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: Chỉnh sáng đèn
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
78.400.000
Cộng phát sinh
78.400.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
78.400.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.7:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: ổ đôi
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
104.160.000
Cộng phát sinh
104.160.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
104.160.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.8:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: Mặt hai lỗ
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
70.280.000
Cộng phát sinh
70.280.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
70.280.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán:
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Nguồn cung cấp hàng hóa cho công ty từ 2 nguồn chính: một là nhập khẩu ( mua với giá CIF), hai là mua từ nhà sản xuất trong nước hoặc doanh nghiệp thương mại trong nước. Tuy nhiên Tam Kim là doanh nghiệp thương mại nên tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng hàng hóa mà đáp ứng cho phù hợp. Đội ngũ cán bộ kinh doanh của công ty ngoài sự năng động nhạy bén trong công tác bán hàng còn được trang bị vốn kiến thức về tính năng sử dụng các mặt hàng mà công ty kinh doanh để tư vấn, bảo hành cho khách hàng.
Hàng hóa khi nhập mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp, thuế nhập khẩu ( nếu có) để làm căn cứ lập phiếu nhập và tính ra trị giá vốn thực tế của hàng nhập.
Để thực hiện công tác giá vốn hàng xuất bán kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Khi khách mua hàng, sau khi đã làm thủ tục cần thiết thì kế toán viết hóa đơn bán hàng (GTGT). Sau đó viết phiếu xuất kho để giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được chia làm 02 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu biểu 2.2:
Đơn vị: Chi nh¸nh CTy CP Tam Kim Mẫu số 02 VT
Bộ phận: Kho ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Số 142
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Minh Thái Địa chỉ: Phòng kinh doanh 1
Lý do xuất kho : Bán hàng cho Công ty TNHH Hoàng Hà
Xuất tại kho : R18 Địa điểm : Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đé âm chống cháy
R12
Hộp
50
50
1.232.000
61.600.000
2
Chỉnh sáng đèn
R24
Hộp
20
20
4.312.000
86.240.000
3
Ổ đôi
R11
Hộp
60
60
1.909.600
114.576.000
4
Mặt hai lỗ
R21
Hộp
50
50
1.546.160
77.308.000
Cộng
339.724.000
Xuất ngày 14 tháng 12 năm 2009.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tra tính hợp lệ của phiếu tiến hành xuất hàng giao cho khách và ghi số thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho và gửi lên cho bộ phận kế toán kèm theo các chứng từ đã được sắp xếp, phân loại.
Trường hợp xuất bán qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 156
(Theo giá thực nhập của lô hàng đó)
Trường hợp xuất bán thẳng không qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 331 ( chi tiết khách hàng):
(Giá vốn trong trường hợp xuất bán thẳng không qua kho bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu nếu có).
Cách tính giá vốn tại Công ty Tam Kim được thấy rõ hơn qua ví dụ sau:
Ngày 2/12/2009 Công ty có nhập 1 lô hàng Đế âm chống cháy từ nhà cung cấp PALOMA (Nhật) có các chứng từ liên quan như sau:
Tờ khai hải quan số: 7018/NK/NKKD ngày 02/12/2009;
Hóa đơn thương mại số HD- 0422 ngày 02/12/2009;
Hợp đồng ngoại số 0113/HD-PLM;
Vận tải đơn số: 2709HT
Ngoài ra còn có Packing list, C/O ( giấy chứng nhận xuất xứ)…
Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Vận Tải Châu Giang về chi phí nhận hàng tại cảng và chi phí vận chuyển trọn gói lô hàng này về kho là: 6.600.000đồng.
Số lượng lô hàng: 100 Hộp Đế âm chống cháy
Đơn giá nhập : 1.000.000 VNĐ ( chỉ hạch toán theo giá mua)
Giá nhập lô hàng : 100.000.000 VNĐ
Toàn bộ chi phí mua hàng sẽ được hạch toán vào TK 1562 ( chi phí mua hàng), cuối tháng kết chuyển toàn bộ số dư TK 1562 sang TK 632 để tính kết quả tiêu thụ.
Trong tháng 12/2009 công ty xuất bán 1 phần lô hàng (50 hộp) Đế âm chống cháy nói trên cho công ty TNHH Hoàng Hà. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 50.000.000 VNĐ
Có TK 156 (1561): 50.000.000 VNĐ
Như vậy giá vốn của lô hàng nói trên được xác định = 50.000.000 VNĐ (bao gồm giá nhập 50.000.000 VNĐ)
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tổng hợp vào bên Có TK 33312 “Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu”. Cuối tháng kế toán sẽ lập phiếu kế toán kết chuyển toàn bộ số dư Có TK 33312 sang TK 1331 khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay trong tháng đó.
Kế toán tổng hợp trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa.
Bảng biểu 2.9:
Chi nh¸nh CTY CP TAM KIM
Số 21 lô 1A Trung Hoà- Cầu Giấy-HN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT- TỒN HÀNG HOÁ
Kho : R18
Tài khoản: 156 “ Hàng hoá”
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính : đồng
Mã
Tên hàng
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Đế âm chống cháy
Hộp
187
187.000.000
100
100.000.000
50
50.000.000
237
237.000.000
2
Chỉnh sáng đèn
Hộp
100
350.000.000
60
210.000.000
20
70.000.000
140
490.000.000
3
Ổ đôi
Hộp
125
193.750.000
-
-
60
93.000.000
65
100.750.000
4
Mặt hai lỗ
Hộp
410
502.250.000
-
-
50
61.250.000
360
441.000.000
Cộng
822
1.233.000.000
160
310.000.000
180
274.250.000
802
1.268.750.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
Sau đó, Kế toán vào sổ chi tiết trên TK 1561, sổ chi tiết TK 632
Bảng biểu 2.10:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Số 21 lô 1A Trung Hoà- Cầu Giấy-HN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 1561- Hàng hóa
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
ĐVT
SL
Đơn giá
TK ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Số dư đầu kỳ
1,233,000,000
2/12/09
001
Nhập Đế âm chống cháy
Hộp
100
1,000,000
331
100,000,000
5/12/09
002
Nhập Chỉnh sáng đèn
Hộp
60
3,500,000
331
210,000,000
14/12/09
142
Xuất bán Đế âm chống cháy
Hộp
50
1,000,000
632
50,000,000
14/12/09
142
Xuất bán Chỉnh sáng đèn
Hộp
20
350,000
632
70,000,000
14/12/09
142
Xuất bán Ổ đôi
Hộp
60
1,550,000
632
93,000,000
14/12/09
142
Xuất bán Mặt hai lỗ
Hộp
50
1,225,000
632
61,250,000
Cộng số phát sinh
310,000,000
274,250,000
Số dư cuối tháng
1,268,750,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.11:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Số 21 lô 1A Trung Hoà- Cầu Giấy-HN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 632- Giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
ĐVT
SL
Đơn giá
TK ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
14/12/09
142
Xuất bán Đế âm chống cháy
Hộp
50
1,000,000
1561
50,000,000
14/12/09
142
Xuất bán Chỉnh sáng đèn
Hộp
20
350,000
1561
70,000,000
14/12/09
142
Xuất bán Ổ đôi
Hộp
60
1,550,000
1561
93,000,000
14/12/09
142
Xuất bán Mặt hai lỗ
Hộp
50
1,225,000
1561
61,250,000
31/12/09
160
Kết chuyển giá vốn
911
274,250,000
Cộng số phát sinh
274,250,000
274,250,000
Ngày 31 tháng 12 năm 20 09
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.2. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán:
Sau khi lập sổ kế toán chi tiết các TK 1561, TK 632 Kế toán tiến hành lập sổ kế toán tổng hợp cho các TK 1561, 632.
Bảng biểu 2.12:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Số 21 lô 1A Trung Hoà- Cầu Giấy-HN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1561 – Hàng hóa
Tháng 12 năm 2009
Ngày
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
PN
PX
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1,233,000,000
2/12/09
001
Nhập Đế âm chống cháy
331
100,000,000
5/12/09
002
Nhập Chỉnh sáng đèn
331
210,000,000
14/12/09
142
Xuất Đế âm chống cháy
632
50,000,000
14/12/09
142
Xuất Chỉnh sáng đèn
632
70,000,000
14/12/09
142
Xuất ổ đôi
632
93,000,000
14/12/09
142
Xuất mặt hai lỗ
632
61,250,000
Cộng số phát sinh
310,000,000
274,250,000
Số dư cuối kỳ
1,268,750,000
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.13:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Số 21 lô 1A Trung Hoà- Cầu Giấy-HN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
PN
PX
Nợ
Có
14/12/09
142
Xuất Đế âm chống cháy
1561
50,000,000
14/12/09
142
Xuất Chỉnh sáng đèn
1561
70,000,000
14/12/09
142
Xuất ổ đôi
1561
93,000,000
14/12/09
142
Xuất mặt hai lỗ
1561
61,250,000
31/12/09
Kết chuyển chi phí mua hàng
911
274,250,000
Cộng số phát sinh
274,250,000
274,250,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng:
2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán:
Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận,...
Chi phí về tiền điện nước, tiền điện thoại, văn phòng phẩm, tiếp khách,...
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí hải quan, giám định, bảo hiểm.
Kế toán chi phí bán hàng căn cứ trên Phiếu chi tiền, giấy báo Nợ, chứng từ vận chuyển, hoá đơn thanh toán của các dịch vụ mua ngoài, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,... để hạch toán và lập các sổ lien quan.
2.3.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng:
Kế toán Chi phí bán hàng sử dụng TK 641 để phản ánh các khoản chi phí bán hàng phát sinh và kết chuyển khoản chi phí đó để xác định kết quả bán hàng. Tài khoản này được kế toán sử dụng chi tiết theo từng khoản mục chi phí. Để tập hợp chi phí bán hàng và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách cụ thể, đầy đủ thì kế toán mở sổ chi tiết TK 641 để theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh nhằm phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ cho các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Sổ được mở cho từng tháng và theo trình tự hóa đơn chứng từ phát sinh.
Chi phí nhân viên:
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phần tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên bán hàng, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 641, Nhật ký Chung, sổ chi tiết TK 6411 và TK 6412 như sau:
Tháng 12/2009:
Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên bán hàng PKD 1 và PKD 2 là:
Nợ TK 6411: 20.000.000
Nợ TK 6412: 14.500.000
Có TK 334: 28.635.000
Có TK 338: 5.865.000
TK 3383 5.175.000
TK 3384 690.000
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Việc tập hợp và tính khấu hao TCSĐ tính vào chi phí bán hàng được tiến hành như sau:
Cuối tháng kế toán căn cứ vào Bảng tính khấu hao, tổng hợp số khấu hao của những TSCĐ dùng cho bán hàng để ghi vào sổ chi tiết TK 6413, Nhật ký Chung theo định khoản:
Tháng 12/2009:
Nợ TK 6413: 5.952.400
Có TK 214: 5.952.400
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác:
Căn cứ vào các chứng từ Hóa đơn được ghi chép trên Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 641 theo định khoản:
Nợ TK 641 ( 6417): 180.520.300
Có Tk 111: 180.520.300
Bảng biểu 2.14:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Số 21 lô 1A Trung Hoà- Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
2/12/09
PC 01
Chi tiền tiếp khách bán hàng
111
4,560,000
2/12/09
PC 02
Chi cước điện thoại phục vụ cho công tác bán hàng
111
1,450,000
…
…
…
…
…
…
8/12/09
PC 43
Chi phí giao hàng
111
6,600,000
9/12/09
PC 45
Tiền thuê văn phòng bán hàng
111
13,000,000
13/12/09
PC 48
Chi làm Catalog
111
2,500,000
15/12/09
SP 501
Lãi vay
112
6,680,523
…
…
…
…
…
…
31/12/09
PC 70
Chi lương NV bán hàng T12/09
334
34,500,000
31/12/09
Khấu hao TSCĐ T12/09
2141
5,952,400
31/12/09
Các khoản phải chi bằng tiền khác
111
42,252,000
Tổng phát sinh
245,430,263
Kết chuyển chi phí
911
245,430,263
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.3.Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung theo từng nội dung chi phí, kế toán phản ánh vào sổ Cái TK 641, số liệu để ghi vào là cột số phát sinh bên Nợ, lấy từ tổng cộng bên Nợ của TK 641, cột số phát sinh bến Có lấy từ tổng cộng số ph._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25555.doc