Tài liệu Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin: ... Ebook Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
64 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tế sau nhiều năm thực hiện sự chuyển dịch từ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đến nay, bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều thay đổi to lớn và trở thành một nền kinh tế có tốc độ phát triển cao.
Tổ chức công tác kế toán hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Ngoài việc liên quan tới công tác quản trị doanh nghiệp nó còn ảnh hưởng tới nguồn tài chính quốc gia: Thuế, các khoản nộp ngân sách khác...
Kế toán là một môn khoa học quản lý, là kỹ thuật ghi chép, phân loại, tập hợp cung cấp số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính của doanh nghiệp và giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định thích hợp. Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, là quá trình quan sát và ghi nhận, hệ thống hoá và xử lý các hiện tượng kinh tế phát sinh trên góc độ tiền tệ, hạch toán kế toán trong quản lý hoạt động của doanh nghiệp chỉ thực hiện tốt khi công tác kế toán được tổ chức khoa học và hợp lý.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới. Qua thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế quốc dân và thực tập tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin em nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác bán hàng và em chọn đề tài: “Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin”.
Chuyên đề này gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin.
Chương II: Thực trạng hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin.
Chương III: Phương hướng và biện pháp hoàn thiện quá trình hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Thành lập từ tháng 11/1998, Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin (gọi tắt là Công ty TTP) là Công ty kinh doanh thương mại, chuyên phân phối hoặc cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật dưới hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp cho Khách hàng hoặc người sử dụng.
Sản phẩm của Công ty TTP là các tư liệu công cụ sản xuất, tư liệu tiêu dùng, các hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật phục vụ trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước. Sản phẩm chính của Công ty TTP là máy móc, vật tư thiết bị và dịch vụ kỹ thuật phục vụ trong các lĩnh vực điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và phát thanh truyền hình.
Các sản phẩm của Công ty TTP hầu hết là do các Hãng nổi tiếng trên thế giới chế tạo, sản xuất và ủy quyền cho Công ty TTP khai thác, phân phối trên thị trường Việt Nam và tại một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Đa số các sản phẩm này đều có hàm lượng công nghệ cao, có tính năng kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn của Việt Nam, có chất lượng ổn định, có khả năng cạnh tranh cao và có tính hiệu quả, tiện ích trong sử dụng, vận hành và bảo quản.
Trụ sở hoạt động : 506B – Trung tâm giao dịch công nghệ thông tin Hà Nội – 185 Giảng Võ – Phường Cát Linh – Quận Đống Đa – Hà Nội
Tên giao dịch : Telecom Technology Promotion Company Limited
Tên giao dịch viết tắt: TTP CO.,LTD
Số ĐKKD : 070378 do sở Kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 30/11/1998.
Ngành nghề kinh doanh:
Buôn bán tư liệu sản xuất; buôn bán tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là đồ điện, điện tử viễn thông và tin học);
Đại lý mua, đại lý bán ký gửi hàng hóa;
Dịch vụ sửa chữa, lắp ráp, lắp đặt, bảo hành, bảo trì thiết bị điện, điện tử và thiết bị văn phòng;
Buôn bán, chuyển giao kỹ thuật, lắp đặt, sửa chữa và bảo hành thiết bị truyền dẫn, truy nhập kiểm tra và bảo vệ trong thông tin, tin học;
Sản xuất, ứng dụng và phát triển phần mềm Công nghệ thông tin, tin học và điều khiển tự động hóa;
Buôn bán, chuyển giao kỹ thuật, lắp đặt, sửa chữa và bảo hành thiết bị đo chuẩn trong Viễn thông, tin học;
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị điện, điện tử viễn thông, tin học và phát thanh truyền hình;
Dịch vụ đo kiểm và đánh giá chất lượng mạng thông tin, tin học và phát thanh truyền hình.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin đã và đang cố gắng phát triển không ngừng để trở thành một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực viễn thông. Với một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao công ty đã khắc phục được những khó khăn ban đầu của mình, kinh doanh có lãi và thực hiện đầy đủ nghiã vụ với ngân sách nhà nước.
1.2. Đặc điểm và cơ cấu quản lý tổ chức tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh
Công ty cổ phần công nghệ máy tính Việt Nam tổ chức quản lý theo một cấp
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔNG HỢP
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KỸ THUẬT
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BỘ PHẬN
QL DỰ ÁN
BỘ PHẬN
KỸ THUẬT
BỘ PHẬN TRAINING DEMO
BỘ PHẬN
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
A, Ban Giám đốc: có vai quản lý điều hành toàn bộ hoạt động Công ty, và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Có quyền quyết định cao nhất đối với tất cả mọi hoạt động của Công ty.
B, Các phòng chức năng:
Phòng kinh doanh: được chia thành 2 bộ phận nhỏ đó là bộ phận kinh doanh và bộ phận quản lý dự án.
Bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng, tư vấn và thoả thuận để đi đến ký kết hợp đồng kinh tế, đồng thời tìm kiếm và lựa chọn nguồn hàng. Hàng ngày bộ phận kinh doanh tham khảo sự biến động của thị trường để đưa ra mức giá phù hợp, báo giá cho cửa hàng, khách hàng lớn và các khách hàng truyền thống của Công ty.
Bộ phận quản lý dự án: có nhiệm vụ làm các hồ sơ đấu thầu,theo dõi các hợp đồng. Lập chứng từ thanh toán chuyển khoản hoặc qua sec. Chuẩn bị hợp đồng và các thủ tục cần thiết cho bảo lãnh ngân hàng, mở LC… Theo dõi tình hình thực hiện các dự án, các công trình xây dựng cơ bản.
Phòng tổng hợp: gồm 2 bộ phận là bộ phận kế toán tài chính và bộ phận hành chính:
Bộ phận tài chính kế toán: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện đúng luật tài chính kế toán mà nhà nước đã ban hành. Phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của công ty. Lập kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, quí, năm. Quyết toán tài chính hàng quý của từng hợp đồng và hàng năm. Tổ chức theo dõi các nguồn vốn của Công ty, lập kế hoạch cân đối thu chi theo qui định của Nhà nước về tài chính. Hàng tháng, quí, năm tổ chức kiểm tra nghiệp vụ kế toán trong công ty.
Bộ phận hành chính có chức năng và nhiệm vụ sau: lập phương án tổ chức cán bộ xây dựng định biên hàng năm phù hợp với tình hình sản xuất của công ty. Lập kế hoạch lao động và tiền lương. Quản lý sử dụng lao động: tuyển dụng, đào tạo, đề bạt, điều động. Quản lý tham mưu giúp lãnh đạo quản lý quỹ tiền lương. Quản lý công tác thống kê hành chính nhân sự của công ty. Trực tiếp quản lý xe ôtô, cấp phát xăng dầu, điều động xe phục vụ lãnh đạo và công tác công ty.
Phòng kỹ thuật: gồm 2 bộ phận là bộ phận kỹ thuật và bộ phận training demo: có nhiệm vụ lắp đặt, cài đặt các hệ thống phục vụ nhu cầu của khách hàng, phục vụ các dịch vụ sau bán hàng. Nhiệm vụ rất quan trọng đối với nhân viên phòng kỹ thuật đó là tiến hành bảo hành, giao nhận bảo hành, sửa chữa, cung cấp các thông tin hướng dẫn sử dụng cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu những yêu cầu của khách hàng trong điều kiện cho phép. Hai bộ phận này quan hệ chặt chẽ với nhau cùng làm tốt nhiệm vụ.
1.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
1.Tổng doanh thu
7.881.086.251
8.637.344.857
2.Giá vốn hàng bán
6.723.924.944
7.776.849.159
3.Chi phí QLKD
1.027.905.362
714.036.622
4.Chi phí tài chính
31.878.833
64.102.508
5.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
97.377.421
82.356.568
6.Lãi khác
125.670.114
7.Lỗ khác
97.345.688
8.Tổng lợi nhuận kế toán
97.377.421
110.680.994
9.Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
97.377.421
110.680.994
10.Thuế TNDN phải nộp
27.266.000
30.990.678
11.Lợi nhuận sau thuế
70.111.421
79.690.316
12.Tổng số vốn kinh doanh
4.000.000.000
4.016.379.444
13.Số lao động (người )
45
47
14.Thu nhập bình quân/ tháng
1.500.000
2.000.000
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật, thời gian lao dộng. Tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin kế toán được xem như một công cụ quản lý quan trọng với nhiệm vụ chủ yếu là thu thập và xử lý thông tin về tình hình tài sản và sự vận động tài sản của Công ty, giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện đúng, đủ các nhiệm vụ quyền hạn theo qui định của Nhà nước.
Phòng kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, có sự phân chia rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KÕ to¸n tiÒn mÆt, ng©n hµng
KÕ to¸n trëng
Thñ quü
KÕ to¸n kho hµng
Phã phßng kÕ to¸n
Kế toán trưởng: làm nhiệm vụ kiểm tra tổng hợp cân đối với mọi số liệu phát sinh trong các tài khoản, đồng thời là người trực tiếp báo cáo và chịu trách nhiệm về các số liệu thông tin, về tình hình tài sản của Công ty với Giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền. Tất cả các bộ phận kế toán trong phòng kế toán đều hoạt động dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
01 Kế toán công nợ, tiền lương ( Phó phòng kế toán )
01 Kế toán kho hàng hóa
01 Kế toán ngân hàng
01 Thủ quĩ
Phó phòng kế toán: theo dõi tình hình công nợ và tổ chức công tác kế toán tiền lương, tập hợp chi phí kinh doanh trong kì, giúp kế toán trưởng hoàn thành công việc của mình.
Kế toán hàng hóa: theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa. Hàng quí lập báo cáo nộp kế toán trưởng.
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: theo dõi tất cả các hoạt động liên quan đến tiền mặt tại đơn vị, có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến hoạt động tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán. Cuối kì thực hiện việc báo cáo với kế toán trưởng, đối chiếu số liệu có liên quan với Ngân hàng.
Thủ quĩ: theo dõi tình hình thu chi quĩ tại Công ty, bảo quản quĩ tiền mặt tại két của Công ty, hàng tháng đối chiếu với sổ chi tiết TK 111 của bộ phận kế toán tiền mặt.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2.1. Tình hình tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
2.1.1.Chế độ kế toán và một số phương pháp áp dụng trong công tác tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin tổ chức kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành.
Công ty hạch toán theo mô hình tổ chức tập trung.
Hình thức sổ sách kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký – Chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán như Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu… kế toán sẽ vào Bảng kê, Sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng căn cứ vào Bảng kê và sổ chi tiết các TK liên quan tiến hành vào sổ Nhật ký - Chứng từ. Cuối tháng khóa sổ cộng số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ với các sổ thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký – Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Sơ đồ hình thức nhật ký - chứng từ tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng kê
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Phương pháp kế toán xuất nhập hàng hóa là phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá vốn thực tế của hàng xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền ( đối với những hàng hóa có giá trị nhỏ, như accu, modem,cáp… ) và phương pháp thực tế đích danh ( đối với những hàng hóa có giá trị lớn, như máy đo ).
Theo phương pháp bình quân gia quyền trị giá vốn của hàng xuất kho được xác định một lần vào thời điểm cuối tháng. Trị giá vốn của hàng xuất kho được tính theo công thức:
Giá đơn vị bình quân
=
Trị giá thực tế tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ
+
Số lượng nhập trong kỳ
Giá thực xuất = Số lượng xuất kho * Giá đơn vị bình quân
VD: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 156 chi tiết cho mặt hàng cáp kết nối máy tính, mã hàng SS 161, kế toán sẽ tính toán và lập sổ tổng hợp chi tiết TK 156 cho mặt hàng cáp kết nối máy tính như sau:
SL(cái)
TT (đồng)
Tồn đầu tháng
43
12.685.000
Xuất trong tháng
75
Nhập trong tháng
98
27.440.000
Giá đơn vị = 12.685.000+27.440.000 = 284.574,5 ( đồng )
bình quân 43 + 98
Giá thực xuất = 75 * 284.574,5 = 21.343.087,5 ( đồng )
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
Báo cáo kế toán do Nhà nước qui định gồm:
-Bảng cân đối kế toán ( B01-DN )
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( B02-DN )
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( B09-DN )
Báo cáo kế toán do Công ty qui định gồm:
-Báo cáo chi tiết theo tên khách hàng các khoản phải thu, phải trả.
-Báo cáo chi tiết theo tên từng sản phẩm, dịch vụ bán ra về giá vốn, doanh thu.
-Báo cáo chi tiết theo mã sản phẩm về tình hình dự trữ hàng hoá, về tình hình thu mua hàng hoá nhập kho
-Báo cáo về số dư tiền mặt tại quĩ, số dư tiền gửi chi tiết theo từng ngân hàng
-Báo cáo chi tiết về các khoản đầu tư, góp vốn của Công ty
2.1.2. Hạch toán ban đầu
2.1.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Hoá đơn bán lẻ
2.1.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng hoá trong kỳ kế toán sử dụng TK511 doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Ngoài ra công ty còn sử dụng TK 111, 112, 131, 133, 333(1)
2.1.2.3. Phương pháp hạch toán và trình tự ghi sổ
Tại kho của Công ty: Thủ tục xuất kho tuân theo đúng quy định Nhà nước. Trường hợp Công ty xuất bán cho các Công ty, Phòng kinh doanh căn cứ vào Hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc Công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên:
+ Liên 1: Lưu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách.(để sau khi lấy hàng chuyển về Phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT)).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Ví dụ: Ngày 16 tháng 12 năm 2007 xuất hàng bán cho Công ty CP Minh Chính, sau khi viết phiếu xuất kho (Biểu số 1) và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hóa đơn GTGT giao cho khách hàng (Biểu số 2)
BIỂU SỐ 1
Đơn vị :CTy TNHH Phát triển công nghệ thông tin Mẫu số : 02 – VT
Địa chỉ :506B – 185 Giảng Võ – Cát Linh - HN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Phiếu xuất kho
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Nợ :
Số: 59 Có :
Họ tên người nhận hàng : anh Hùng Địa chỉ : Công ty TNHH Viễn Tiến
Lý do xuất kho : Bán hàng theo Hợp đồng kinh tế số 1912/2007/TTP-VIENTIEN
Xuất tại kho : I
TT
Tên quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
Máy đo 1320
Máy đo 3470
Cáp đo 76
MA1320
MA3470
SA 76
Cái
Cái
Cái
25
75
77
25
75
77
3.850.000
4.716.906
156.407
96.250.000
353.767.950
12.043.339
Cộng
462.081.269
Cộng thành tiền(Bằng chữ) : Bốn trăm sáu mươi hai triệu không trăm tám mốt nghìn hai trăm sáu mươi chín đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:……………………………………
Xuất, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán viết hoá đơn (GTGT).
Tại phòng kế toán: Căn cứ vào phiếu xuất kho để viết Hoá đơn GTGT . Hóa đơn này được Công ty lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại phòng kế toán.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Làm căn cứ theo dõi thanh toán
BIỂU SỐ 2
Hoá đơn
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng
KD/2007B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số 41292
Ngày 16 tháng 12 năm 2007
Đơn vị: Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B – 185 Giảng Võ – Cát Linh - Đống Đa - HN
Số tài khoản:……………………………………………………………………
Điện thoại:04.5121595
Mã số thuế: 01 00793673
Họ tên người mua: anh Hùng
Tên đơn vị: Công ty CP Minh Chính
Địa chỉ:95 Hàng Bông-HN
Số tài khoản:……………………………………………………………………...
Hình thức thanh toán: C«ng Ty cæ phÇn ®Çu t s¶n xuÊt th¬ng m¹i SKY
Mã số thuế: 0100126299
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
2
3
Máy đo 1320
Máy đo 3470
Cáp đo 76
Cái
Cái
Cái
25
75
77
3.850.000
4.716.906
156.407
96.250.000
353.767.950
12.043.339
Cộng tiền hàng:
462.081.269
Thuế suất thuế GTGT: 5%
23.103.064
Tổng cộng tiền thanh toán:
485.164.353
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tám lăm triệu một trăm sau tư nghìn ba trăm năm ba đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.1.3. Kế toán chi tiết hàng hoá
Hiện nay Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin đang áp dụng hình thức nhật ký - chứng từ cho công tác tổng hợp hàng hoá và phương pháp thẻ song song cho phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. Hai mặt kế toán này phải được tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu.Các chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho hàng hoá.
- Phiếu xuất kho hàng hoá.
- Hoá đơn GTGT.
2.1.3.1. Nội dung phương pháp thẻ song song ở Công ty được tiến hành như sau:
* Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập, xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi một dòng.
Mỗi loại hàng hoá được theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và được sắp xếp theo từng chủng loại của hàng hoá để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu quản lý. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hoá, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, ghi số lương thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng các chứng từ đó ghi số lượng hàng hoá nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ giao nhận chứng từ rồi chuyển nhượng chứng từ đó cho phòng kế toán định kỳ 05 ngày một lần và cuối tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
BIỂU SỐ 3: ( trích thẻ kho tháng 12/2007 )
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển thông tin
Địa chỉ:506B-185 Giảng Võ-Cát Linh-Đống Đa-HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ
31/12/2007
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Máy đo 1320
- Đơn vị tính: Cái Mã số : MA 1320
TT
Ngày
tháng
SH chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
Dư đầu kỳ
50
1
8/12
043974
Mua của Cty Hoàng Thành
30
80
2
9/12
41290
Xuất bán
15
65
3
12/12
043975
Mua của Cty Hoàng Thành
25
85
4
13/12
41291
Xuất bán
30
55
5
16/12
41292
Xuất bán
25
30
………..
….
….
…..
Cộng
120
150
Dư cuối kỳ
20
* Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiếthàng hoá
Sổ tổng hợpNXT hàng hoá
Đối chiếu
Số liệu
Cuối
tháng
Hàng ngày
Hàng ngày
Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Tại phòng kế toán, kế toán hàng hoá có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng hóa cho từng chủng loại hàng hoá tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận được
các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất được ghi một dòng trên thẻ chi tiết hàng hoá tương ứng với loại hàng hoá. Trên thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết. Số dư TK 156 phải trùng với số dư chi tiết của từng loại hàng hoá cộng lại.
BIỂU SỐ 4
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-Đống Đa- HN
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ – HÀNG HÓA
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Dư đầu tháng
26
1.253.200.00
043974
8/12
Nhập mua
50.050.000
10
500.500.000
36
41290
9/12
Xuất bán
14
674.800.000
22
043975
12/12
Nhập mua
46.350.000
15
695.250.000
37
41291
16/12
Xuất bán
9
433.800.000
28
41292
31/12
Xuất bán
5
241.000.000
23
Cộng
25
1.195.750.000
28
1.349.600.000
23
1.108.600.000
Tên hàng hoá: Máy đo 1320 (Cái)
Đơn vị: đồng
2.1.3.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho hàng hoá tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin.
Hiện tại Công ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, toàn Công ty đang sử dụng các tài khoản sau:
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua hàng hoá
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
TK 111, 112, 331, 641, 642, 141,...
2.1.3.2.1. Kế toán tổng hợp mua hàng
Tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin áp dụng hình thức thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng hóa, bảng kê phiếu mua hàng, phiếu chi, giấy báo nợ…để tiến hành tổng hợp hàng hoá bằng cách ghi vào các bảng kê và các nhật ký chứng từ liên quan.
+ Nếu mua hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng, chứng từ chi tiền kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 1
+ Nếu mua hàng thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng và giấy báo nợ kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 2
* Nhật ký chứng từ số 1: (Biểu số 5)
Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 111 đối ứng nợ các TK có liên quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 1 là chứng từ gốc (Hoá đơn, phiếu chi).
Cuối tháng kế toán tiến hành khoá sổ NKCT 1, xác định tổng số phát sinh bên có TK 111 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKTC số 1 để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan.
* Nhật ký chứng từ số 2: (Biểu số 6)
Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 112 đối ứng nợ các TK có liên quan.
Cơ sở để ghi vào NKCT số 2 là các giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc có liên quan.
Cuối tháng, kế toán khoá sổ NKCT số 2, xác định tổng số phát sinh bên có TK 112 đối ứng nợ của các TK liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT số 2 để ghi vào sổ cái liên quan.
* Ngoài việc phản ánh trên các sổ chi tiết hàng hoá, các NKCT, các trường hợp chưa thanh toán còn được phản ánh ở các sổ chi tiết thanh toán. (Biểu số 7)
Cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán là các hoá đơn bán hàng của đơn vị bán, NKCT số 1, NKCT số 2 và các chứng từ liên quan.
BIỂU SỐ 5:
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111-Tiền mặt
Tháng 12/2007
Đơn vị : đồng
Ngày
Ghi có TK 111, ghi nợ các TK
112
1561
1562
311
331
333
532
641
642
Cộng có TK111
5/12
67.000.000
250.000.000
1562
185.000
414.714.513
8.500.000
490.214.513
6/12
20.000.000
112.284.676
132.284.676
8/12
65.000.000
247.356.000
12.500.000
68.885.000
12/12
140.000.000
540.000.000
3.700.000
140.000.000
15/12
...
12.367.800
262.500.000
20/12
1.247.618.550
27.000.000
22.323.082
6.200.000
28.523.082
22/12
71.000.000
247.356.000
267.626.267
598.350.067
28/12
540.000.000
90.000
1.800.000
567.000.000
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
583.000.000
...
86.827.930
1.247.618.550
86.827.930
9.600.000
16.500.000
...
BIỂU SỐ 6
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi có TK 112-Tiền gửi ngân hàng
Tháng 12/2007
Đơn vị: đồng
Ngày
Diễn giải
Ghi có TK 112, ghi nợ các TK
111
1561
133
311
331
641
642
Cộng có TK 112
3/12
Mua hàng
589.468.000
29.473.400
618.941.400
6/12
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
20.000.000
20.000.000
12/12
Trả tiền cho Cty TNHH HoàngThành
300.000.000
300.000.000
15/12
Trả tiền cho Cty Hồng Minh.
200.000.000
200.000.000
22/12
Trả tiền cho Cty Phương Trung
80.582.000
80.582.000
…………
…………
…………
…………
…………
……
------
Cộng
215.000.000
589.468.000
29.473.400
300.000.000
880.582.000
2.486.890.0
BIỂU SỐ 7
Đơn vị: Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-Đống Đa-HN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Công ty Hoàng Thành
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
970.620.000
93
5/12
Trả công ty
111
414.714.513
94
8/12
Trả công ty
111
112.284.676
43974
8/12
Mua hàng
156
274.215.800
ThuếGTGT
133
13.710.790
98
15/12
Trả công ty
111
175.997.000
99
22/12
Trả công ty
111
267.626.267
107
31/12
Trả công ty
111
3.258.341
Cộng
973.880.797
287.926.590
284.668.249
Dư đầu tháng: 970.622.456 đ Đơn vị: đồng
Dư cuối tháng: 284.668.249 đ
* Từ các sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán, kế toán lấy số liệu để ghi vào NKCT số 5 (Biểu số 8)
BIỂU SỐ 8
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 5
Tháng 12/2007
Ghi có TK 331
Đơn vị: đồng
S
Tên đơn vị
Dư đầu tháng
Ghi có TK 331, ghi nợ các TK
Theo dõi thanh toán
Số dư cuối
TT
Nợ
Có
156
133
Cộng có 331
111
112
331
Cộng nợ 331
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Cty TNHH Hoàng Thành
970.622.456
274.215.800
13.710.790
287.926.590
973.880.797
973.880.797
284.668.249
2
Công ty Hồng Minh
450.000.450
600.200.000
30.010.000
630.210.000
950.000.000
950.000.000
130.210.450
3
CtyPhương Trung
1.135.374.440
398.368.200
19.918.410
418.286.610
580.582.000
580.582.000
973.079.050
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
2.635.997.346
2.154.032.100
107.701.605
2.261.733.705
1.767.694.621
880.582.621
2.602.147.546
2.269.454.430
* Cách ghi NKCT số 5:
- Phần dư đầu tháng: Căn cứ vào NKCT số 5 tháng trước
- Phần ghi có TK 331, ghi nợ TK khác: Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 331, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết, lấy dòng tổng cộng có TK 331 ghi vào dòng đơn vị bán theo cột ứng tiền của NKCT số 5.
- Phần theo dõi thanh toán, ghi nợ TK331 đối ứng có ghi các TK khác: Căn cứ vào sổ chi tiết TK 331, cuối tháng kế toán lấy dòng tổng cộng nợ TK 331 để ghi vào dòng tương ứng với NKCT số 5.
- Phần dư cuối tháng: kế toán cũng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với từng người bán, cuối tháng rút số dư từng người và điền vào dòng tương ứng trên NKCT số 5. Cụ thể theo dõi phải trả Công ty TNHH Hoàng Thành như sau:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh có - Phát sinh nợ.
= 970.622.456 + 287.926.590đ - 973.880.797đ = 284.668.249đ
2.1.3.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho hàng hoá
- Xuất kho hàng hoá giao cho người mua hàng
Khi bán hàng hoá của Công ty cho người mua hàng, kế toán theo dõi chi tiết từng chủng loại hàng hoá xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá. Cuối tháng, kế toán tính được tổng trị giá vốn hàng hoá xuất kho trong tháng và ghi vào sổ theo định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 1561
* Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua hàng hoá (Vận chuyển, bốc xếp) cho khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong tháng theo công thức:
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ
=
Chi phí thu mua đầu kỳ
Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ
+
+
Chi phí thu mua trong kỳ
Trị giá mua hàng nhập trong kỳ
X
Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 1562
* Giá vốn của hàng hoá sẽ được phản ánh vào Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá (Biểu số 9).
Căn cứ vào số liệu từ các NKCT số 1, NKCT số 2 và NKCT số 5 ( dòng tổng cộng ứng với TK 1561,1562) để kế toán ghi vào sổ cái TK 1561 và sổ cái TK 1562 (Biểu số 10,11)
BIỂU SỐ 9
Đơn vị : Cty TNHH Phát triển công nghệ thông tin
Địa chỉ: 506B-185 Giảng Võ-HN
Mẫu số S04b1-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ -BTC
Ngày 20/03/2006 của /Bộ trưởng BTC)
Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn
Tháng 12/2007
TK 156
Đơn vị :đồng
Chủng
loại
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
MA1320
50
155.000.000
120
351.179.060
150
401.743.440
20
197.524.300
MA3470
65
265.811.400
71
323.716.180
65
313.575.010
71
275.952.570
MA4710
22
99.919.400
16
72.218.250
21
109.174.400
17
62.963.250
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
Cộng
1.344.898.300
4.991.118.650
5.009.191.040
1.326.825.910
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
2.2.1. Tình hình tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty TNHH Phát triển công nghệ thông tin.
2.2.._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6300.doc