Tài liệu Hoàn thiện công tác tổ chức lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ 55 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội: ... Ebook Hoàn thiện công tác tổ chức lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ 55 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
41 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện công tác tổ chức lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ 55 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Sự cần thiết
Đất nước chúng ta đang sống trong một thế giới mới , thế giới toàn cầu hóa với những thay đổi lớn đa dạng và phức tạp , có ảnh hưởng đến bất kì quốc gia nào, cá nhân nào. Trong 20 năm đổi mới vừa qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, nhân dân ta đã đạt được những thành tựu to lớn đưa đất nước vượt qua khủng hoảng thời gian trì trệ về kinh tế. Mục tiêu chung của chúng ta là đưa Việt Nam đi lên tiếp tục phát triển mạnh mẽ và bền vững hòa nhịp cùng với sự phát triển của thế giới. Muốn vậy không còn cách nào khác chúng ta phải chủ động hội nhập có hiểu quả vào xu thế toàn cầu hóa .
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, khoa học kĩ thuật, người ta càng hiểu rõ thêm vai trò và sự quan trọng của con người trong sự phát triển kinh tế xã hội. Như chúng ta đã biết để có quá trình sản xuất diễn ra phải có ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động, và sức lao động. Trong đó lao động là yếu tố quan trọng nhất. Vì vậy lao động là bộ phận vô cùng quan trọng đóng góp vào kết quả của doanh nghiệp. Ở nước ta công tác quản lý lao động trong các doanh nghiệp còn kém hiệu quả và lỏng lẻo so với các nước phát triển nên làm giảm sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, chính vì vậy công tác tổ chức lao động trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là hết sức quan trọng và cần thiết, quyết định sự thành bại của các doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt nhất là năm 2008 vừa qua nước ta trải qua một đợt khủng hoảng kinh tế đã làm cho nhiều doanh nghiệp điêu đứng rơi vào bế tắc và Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ cũng gặp rất nhiều khó khăn. Trong hoàn cảnh đó đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ nói riêng phải có những phương hướng và chiến lược kinh doanh rõ ràng để phát triển công ty, trong đó lao động là một bộ phận rất quan trọng. Chúng ta không thể phủ nhận rằng để tạo ra một đội ngũ lao động hợp lí thì cũng cần phải có một chế độ tiền lương phù hợp để từ đó tạo động lực cho người lao động làm việc hăng say hơn.
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ muốn tồn tại và phát triển thì công tác tổ chức quản lí lao động và tiền lương cần phải hợp lí, nó chính là nền móng cho Công ty. Nhận thức được vấn đề đó cùng với những kiến thức đã tiếp thu được ở trường và qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ em đã thực hiện đề tài “hoàn thiện công tác tổ chức lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ 55 Lạc Trung – Hai Bà Trưng – Hà Nội ”
2.Đối tượng nghiên cứu.
-Đối tượng nghiên cứu của đề tài: công tác tổ chức lao động và tiền lương trong doanh nghiệp.
3.Mục tiêu nghiên cứu.
3.1.Mục tiêu tổng quát:
-Khái quát một số vấn đề về tổ chức lao động và tiền lương của công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ.
3.2.Mục tiêu cụ thể.
-Nghiên cứu đánh giá công tác tổ chức lao động và tiền lương của công ty.
-Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức lao động và tiền lương của doanh nghiệp.
4.Nội dung nghiên cứu.
-Cơ sở lý luận về công tác tổ chức lao động và tiền lương trong công ty.
-Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ.
-Đánh giá tình hình tổ chức lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ.
+Tình hình sử dụng lao động và thu nhập của người lao động.
+Phân tích tình hình tổ chức lao động.
+Phân tích tình hình biến động năng suất lao động.
+Phân tích tình hình biến động về tổng quỹ tiền lương.
+Các hình thức trả lương của công ty.
-Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động và tiền lương của công ty.
5.phạm vi nghiên cứu.
5.1.Phạm vi về thời gian:
Nghiên cứu tình hình tổ chức lao động và tiền lương của công ty 3 năm gần đây từ 2007 – 2009.
5.2.Phạm vi về không gian:
Công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ 55 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
6.Phương pháp nghiên cứu.
6.1.Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp kế thừa số liệu từ báo cáo tài chính, báo cáo nhân sự của công ty.
6.2.Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp thống kê, phân tích.
7.Kết cấu của chuyên đề.
-Chương 1 : cơ sở lý luận về tổ chức lao động và tiền lương trong công ty.
-Chương 2 : những đặc điểm chung của công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ.
-Chương 3 : thực trạng công tác quản lý lao động và tiền lương của công ty.
-Chương 4 : một số kiến nghị và đề xuất.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Tổ chức lao động trong doanh nghiệp.
1.1.1.Khái niệm và nhiệm vụ của công tác tổ chức lao động trong doanh nghiệp.
1.1.1.1.Khái niệm.
Tổ chức lao động trong doanh nghiệp là tổ chức quá trình lao động tức là giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa người lao động và đối tượng lao động, cũng như sự phân công và hợp tác giữa người lao động với nhau nhằm sử dụng tốt hơn sức lao động và tư liệu lao động để không ngừng nâng cao năng suất.
1.1.1.2.Nhiệm vụ.
-Bảo đảm tăng năng suất lao động bình quân toàn doanh nghiệp một cách thường xuyên trên cơ sở ứng dụng khoa học kĩ thuật và tổ chức sản xuất hợp lí.
-Không ngừng cải thiện đời sống lao động.
-Không ngừng nâng cao mức sống vật chất, tinh thần, trình độ văn hóa và kĩ thuật cho người lao động.
-Củng cố và tăng cường kỉ luật lao động.
1.1.2.Nội dung của công tác tổ chức lao động trong doanh nghiệp.
1.1.2.1.Sắp xếp hợp lí lực lượng lao động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp gồm nhiều ngành nghề, nhiều loại công việc, vì vậy bố trí hợp lí lực lượng lao động giữa các ngành nghề, giữa các bộ phận có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao năng suất lao động bình quân trong toàn đơn vị.
1.1.2.2.Phân công lao động nơi làm việc.
-Phân công lao động nơi làm việc phải đảm bảo các nguyên tắc:
+Phân công lao động phù hợp với khả năng, sở trường của người lao động.
+Phân công chuyên môn hóa: là phân chia quá trình sản xuất thành nhiều công việc nhỏ, sau đó bố trí mỗi người làm một công việc ổn định.
1.1.2.3.Tổ chức và phục vụ nơi làm việc.
-Mục đích: nhằm xóa bỏ những hiện tượng ngừng việc trong ca, hợp lí các thao tác lam việc.
-Nội dung bao gồm:
+Trang bị đầy đủ thiết bị, công cụ cho nơi làm việc.
+Sắp xếp hợp lí nơi làm việc.
+Phục vụ tốt nơi làm việc.
1.1.2.4.Công tác bảo hộ lao động.
Công tác bảo hộ lao động phải tốt nhằm cải thiện điều kiện việc làm, giữ gìn sức khỏe và bảo vệ an toàn tính mạng cho công nhân sản xuất trong toàn doanh nghiệp.
Công tác bảo hộ lao động gồm 4 biện pháp chính là:
+Những biện pháp về mặt công nghệ và kĩ thuật.
+Những biện pháp về xây dựng nhà cửa và vệ sinh công cộng.
+Những biện pháp về tổ chức.
+Lập kế hoạch bảo hộ lao động.
1.1.3.Năng suất lao động và biện pháp tăng năng suất lao động.
1.1.3.1.Khái niệm năng suất lao động.
Năng suất lao động là khối lượng sản phẩm sản xuất được trong một đơn vị thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Công thức tính:
W = hoặc W =
Trong đó : w: năng suất lao động.
Q: khối lượng sản phẩm sản xuất được trong thời gian T.
T: thời gian cần thiết để sản xuất được Q sản phẩm.
1.1.3.2.Các biện pháp chủ yếu để tăng năng suất lao động.
-Giảm thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
-Tăng thời gian làm việc có ích trong ca của công nhân.
-Tăng số ngày làm việc có hiệu quả trong năm.
-Giảm bớt công nhân phụ và công nhân phục vụ không cần thiết.
1.1.4.Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
1.1.4.1.Chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng số lượng lao động.
a.So sánh giản đơn
Trong đó: θ:tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch sử dụng lao động thực tế so với kế hoạch tăng lên hay giảm đi.
Tl , Tk :số lao động kỳ thực tế và kỳ kế hoạch.
: mức chênh lệch lao động tuyệt đối.
Ý nghĩa : chỉ tiêu này cho biết tình hình sử dụng lao động thực tế so với kế hoạch tăng lên hay giảm đi.
b.So sánh có liên hệ với kết quả sản xuất.
Trong đó : Q1, Qk : sản lượng sản phẩm kỳ thực tế và kỳ kế hoạch.
Ý nghĩa : chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp sử dụng lao động đã biết tiết kiệm hay chưa.
1.1.4.2.Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu lao động.
a.Chỉ tiêu phản ánh kết cấu lao động.
Trong đó : Ti : số lao động của bộ phận i.
Ý nghĩa : chỉ tiêu này phản ánh số lao động của từng loại, từng bộ phận chiếm trong tổng số lao động của DN.
b.Chỉ tiêu phản ánh số lượng và chất lượng lao động.
Công thức :
Hệ số bậc thợ bình quân =
Trong đó : Ti : số lao động bậc thợ loại i.
hi : là bậc thợ loai i.
n : các loai bậc thợ.
Ý nghĩa : chỉ tiêu này cho biết mối quan hệ cân đối giữa yêu cầu sản xuất và khả năng lao động.
c.Phân công lao động sản xuất.
Hệ số sử Số lao động đã phân công làm việc
dụng lao =
động có mặt Số lao động có mặt trong ca làm việc
Hệ số Số lao động đã phân công đúng nhiệm vụ
giao =
nhiệm vụ Số lao động đã phân công làm việc
Ý nghĩa : hai chỉ tiêu trên phản ánh tình hình phân công lao động trong ca sản xuất.
1.1.5.Công tác tuyển dụng lao động.
Tuyển dụng lao động là để đảm bảo nhu cầu về lao động cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, để thực hiện mục tiêu của DN. Doanh nghiệp có thể tìm người làm việc thông qua những nguồn sau :
+Những người nộp đơn xin việc tại DN.
+Thông qua những trường đào tạo.
+Từ các trung tâm giới thiệu việc làm.
+Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng…
Công tác tuyển dụng có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức. Các bước tuyển dụng bao gồm :
B1: sàng lọc các ứng viên qua đơn xin việc.
B2: phỏng vấn sơ bộ.
B3: trắc nghiệm và tuyển chọn.
B4: phỏng vấn tuyển chọn.
B5: khám sức khỏe và đánh giá thể lực.
B6: phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp.
B7: khẳng định các thông tin đã thu thập.
B8: tham quan thử việc.
B9: ra quyết định tuyển dụng.
1.1.6.Kế hoạch sử dụng nhân lực của công ty.
Là quá trình xây dựng các chiến lược sử dụng nhân lực và thiết lập các chiến thuật để thực hiện các chiến lược nguồn nhân lực đó.
Kế hoạch sử dụng lao động có quan hệ chặt chẽ với kế hoạch sản xuất kinh doanh của tổ chức. Quy mô và cơ cấu của lực lượng lao động phải được xác định dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của tổ chức.
1.1.7.Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Là tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động.
Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
-Đào tạo trong công việc.
-Đào tạo ngoài công việc.
Trình tự xây dựng một chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
-Xác định nhu cấu đào tạo.
-Xác định mục tiêu đào tạo.
-Lựa chọn đối tượng đào tạo.
-Xác định chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo.
-Lựa chọn và đào tạo giáo viên.
-Dự tính kinh phí đào tạo.
-Đánh giá chương trình đào tạo.
1.2.Công tác tiền lương trong doanh nghiệp.
1.2.1.Bản chất của tiền lương.
Là giá cả sức lao động hay biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động. Tiền lương phụ thuộc vào mối quan hệ cung cầu trên thị trường lao động và nó được thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động. Nó là đòn bẩy kinh tế kích thích tăng năng suất lao động.
1.2.2.Chức năng của tiền lương.
Chức năng tái sản xuất lao động: bản chất của tái sản xuất sức lao động là duy trì và phát triển sức lao động, đảm bảo cho người lao động có một khối lượng tư liệu sản xuất nhất định để có thể duy trì, phát triển và tạo ra sức lao động.
Chức năng kích thích lao động: đảm bảo mọi người lao động làm việc có hiệu quả, khuyến khích tăng năng suất lao động.
Chức năng điều hòa lao động: nhà nước thông qua hệ thống chính sách, chế độ về tiền lương làm công cụ điều tiết lao động, tạo điều kiện cho người lao động thoải mái hơn.
1.2.3.Các nguyên tắc trả lương.
-Nguyên tắc phân phối theo lao động : là tiền lương trả cho người lao động phù hợp với số lượng và chất lượng mà họ đã hao phí.
-Đảm bảo tiền lương thực tế không ngừng tăng lên :
+Tiền lương danh nghĩa là tổng số tiền mà người công nhân nhận được sau khi hoàn thành một công việc nhất định.
+Tiền lương thực tế là số lượng hàng tiêu dung và dịch vụ mà người lao động có thể mua được bằng tiền lương danh nghĩa.
Như vậy trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giá cả của hàng hóa.
-Đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng tiền lương. Việc tăng lương phải dựa trên tăng năng suất lao động , thong thường tốc độ tăng lương phải nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động vì vậy mới có thể tích lũy để phát triển sản xuất và nâng cao mức sống một cách có hệ thống và lâu dài cho người lao động.
1.2.4.Chế độ cấp bậc tiền lương và chế độ phụ cấp lương.
1.2.4.1.Chế độ cấp bậc tiền lương.
-Tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở các cấp bậc khác nhau trong cùng một ngành nghề.
-Thang lương : là bảng có hệ số so sánh giữa tiền lương của mỗi cấp bậc với mức lương tối thiểu.
-Mức lương : là số tiền lương để trả cho công lao động trong một đơn vị thời gian tương ứng với các cấp bậc trong thang lương.
Công thức :
Li = Lo x Ki
Trong đó : Li: Mức tiền lương của cấp bậc i
Lo: mức tiền lương tối thiểu
Ki: hệ số phụ cấp bậc i
1.2.4.2.Chế độ phụ cấp lương.
-Chế độ phụ cấp lương có tác dụng bổ sung làm cho chế độ tiền lương cấp bậc được công bằng và phù hợp hơn.
-Các loại phụ cấp lương :
+Phụ cấp khu vực.
+Phụ cấp thu hút.
+Phụ cấp trách nhiệm.
+Phụ cấp độc hại nguy hiểm.
1.2.4.3.Cách tính tiền lương, phụ cấp, hoạt động phí.
Thông tư lien tỉnh: hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/01/2008. Công thức tính lương:
Mức lương Mức lương Hệ số
thực hiện = tối thiểu chung x lương
từ 01/01/2008 540.000đ/ tháng hiện hưởng
Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung
Mức phụ cấp Mức lương Hệ số
thực hiện = tối thiểu chung x phụ cấp
từ 01/01/2008 540.000đ/ tháng hiện hưởng
1.2.5.Các hình thức trả lương.
1.2.5.1.Hình thức trả lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo thời gian là tiền lương được xác định theo trình độ kĩ thuật của công nhân và thời gian làm việc thực tế của họ.
Công thức :
Ltcni =
Trong đó : Ltcni : tiền lương theo thời gian của công nhân i.
Lo : Mức tiền lương tối thiểu một tháng.
Kcni : Hệ số tiền lương của công nhân i.
∑Kp : tổng hệ số phụ cấp mà công nhân I được hưởng.
Ti : Số ngày làm việc của công nhân i.
Ưu điểm : đơn giản dễ tính toán.
Nhược điểm : chưa quán triệt một cách chặt chẽ nguyên tắc phân phối theo lao động.
Phạm vi áp dụng : áp dụng cho các đối tượng lao động khó xây dựng được định mức và khó thống kê kết quả lao động của từng người.
1.2.5.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động dựa trên số lượng sản phẩm mà họ đã hoàn thành , được nghiệm thu và giá sản phẩm thống nhất cho từng loại sản phẩm.
Công thức :
Lsp = ∑( Spi * Đgi )
Trong đó : Lsp : lương sản phẩm trả cho công nhân.
Spi : số lượng sản phẩm i mà công nhân hoàn thành được nghiệm thu.
Đgi : đơn giá thống nhất tính cho một đơn vị sản phẩm i.
Đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm I được tính theo công thức:
Đgi = (đồng/sản phẩm)
Trong đó : Kcvi : hệ số lương cấp bậc công việc quy định cho sản phẩm i.
Mti : định mức thời gian để sản xuất một đơn vị sản phẩm i.
Ưu điểm : thúc đẩy công nhân làm việc tự giác.
Nhược điểm : người lao động dễ chạy theo số lượng mà bỏ qua chất lượng.
-Các loại hình trả lương theo sản phẩm :
+Tiền lương sản phẩm cá nhân : là tiền lương trả trực tiếp cho từng cá nhân theo số lượng sản phẩm đã nghiệm thu của họ.
+Tiền lương sản phẩm tập thể : là tiền lương tính cho tập thể công nhân trên cơ sở số lượng sản phẩm của cả tổ đã được hoàn thành và nghiệm thu.
+Trả lương theo sản phẩm gián tiếp : áp dụng cho những công nhân phụ mà công việc của họ ảnh hưởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân chính.
+Trả lương theo sản phẩm có thưởng.
+Trả lương theo hình thức khoán : áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết , bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định.
1.2.6.Các nhân tố ảnh hưởng đến người lao động ngoài lương.
Ngoài lương có nhiều hình thức tác động đến người lao động để người lao động làm việc tích cực hơn và sản xuất nhiều hơn có thể gọi chung là thù lao tài chính.
1.2.6.1.Tiền thưởng , phần thưởng.
Tiền thưởng : là khoản tiền được chi trả cho sự thực hiện công việc của người lao động cũng có khi chi trả để ghi nhận những thành tích xuất sắc.
Phần thưởng : là thù lao 1 lần cho thành tích của người lao động nhưng được hưởng dưới dạng vật chất.
1.2.6.2.Phúc lợi cho người lao động.
Trong hầu hết các tổ chức người quản lí đều nhận thấy sự cần thiết phải cung cấp các loai bảo hiểm và các chương trình khác liên quan đến sự an toàn cho người lao động. Vậy phúc lợi cho người lao động là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động.
Các loại phúc lợi :
-Phúc lợi bắt buộc: là khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo quy định của pháp luật.
+Bảo hiểm xã hội: người lao động đóng 5%, người sử dụng lao động đóng 15% tổng quỹ lương.
+Bảo hiểm y tế: người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động đóng 2% tổng quỹ lương.
-Phúc lợi tự nguyện: là phúc lợi mà các tổ chức đưa ra tùy thuộc vào khả năng kinh tế của họ và sự quan tâm của người lãnh đạo ở đó.
+Các phúc lợi bảo hiểm: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm mất khả năng lao động.
+Các phúc lợi bảo đảm: bảo đảm thu nhập, bảo đảm hưu trí.
+Tiền trả cho thời gian không làm việc.
+Dịch vụ cho người lao động: bán giảm giá, hiệp hội tín dụng, mua cổ phần của công ty, giúp đỡ tài chính của nhà nước…
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN TÂN CƠ
2.1.Đặc điểm của công ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ.
2.1.1.Lịch sử hình thành của công ty.
C«ng ty Cæ phÇn th¬ng m¹i vµ t vÊn T©n C¬ tiÒn th©n lµ C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷u h¹n Th¬ng m¹i T©n C¬ ®îc thµnh lËp vµo ngµy 25 th¸ng 5 n¨m 2000 theo giÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh sè 0102000556 do së KÕ hoach & §Çu t thµnh phè Hµ Néi cÊp.
C«ng ty thµnh lËp ban ®Çu vêi 2 phßng chøc n¨ng chÝnh lµ: Phßng tµi chÝnh kÕ to¸n vµ Phßng kinh doanh. Nay c«ng ty ®· ph¸t triÓn víi ®Çy ®ñ c¸c phßng chøc n¨ng: Phßng kÕ ho¹ch nguån hµng, Phßng kinh doanh, Phßng tµi chÝnh kÕ to¸n vµ qu¶n trÞ ...
Thêi gian ®Çu míi thµnh lËp, C«ng ty chñ tr¬ng thùc hiÖn viÖc nghiªn cøu thÞ trêng bµi b¶n víi ph¬ng ch©m nhanh chãng më réng ®Þa bµn ho¹t ®éng. Do ®Æc thï kinh doanh cña C«ng ty, ban ®Çu C«ng ty ®· ®Æt trô së chÝnh t¹i Hµ Néi, sau ®ã C«ng ty ®· më réng quy m« b»ng viÖc thµnh lËp thªm c¸c chi nh¸nh ë hÇu hÕt c¸c thµnh phè lín trªn c¶ níc vµ ®Õn nay C«ng ty ®· thµnh lËp 6 chi nh¸nh ho¹t ®éng tr¶i dµi trªn toµn quèc ®ã lµ:
- Chi nh¸nh thµnh phè Hå ChÝ Minh ®îc thµnh lËp vµo th¸ng 4 n¨m 2003.
- Chi nh¸nh thµnh phè §µ n½ng thµnh lËp vµo th¸ng 4 n¨m 2005.
- Chi nh¸nh thµnh phè H¶i Phßng thµnh lËp vµo th¸ng 10 n¨m 2006.
- Chi nh©nh thµnh phè Vòng Tµu thµnh lËp vµo th¸ng 3 n¨m 2007.
- Chi nh¸nh tØnh Hng Yªn thµnh lËp vµo th¸ng 4 n¨m 2006.
- Chi nh¸nh tØnh §ång Nai thµnh lËp vµo th¸ng 11 n¨m 2008.
2.1.2.Ngành nghề kinh doanh.
- Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng sắt thép, vật tư thiết bị công nghiệp, các sản phẩm lắp xiết, các sản phẩm thép phục vụ cho việc chế tạo và xây dựng.
- Tư vấn đầu tư tài chính.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà.
- Vận tải hàng hoá và hành khách.
- Thị trường chính của công ty là các tỉnh miền Bắc mà tập trung vào các công trình xây dựng quan trọng của đất nước.
2.2.Mô hình tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2.1.Tæ chøc bé m¸y qu¶n lý.
S¬ ®å tæ chøc bé m¸y qu¶n lý toµn c«ng ty:
CN §ång Nai
P.Kinh doanh
§H§ cæ ®«ng
H§QT
Ban Gi¸m ®èc
Ban kiÓm so¸t
P.hµnh chÝnh nh©n sù
Ph.TC-KT vµ Qu¶n TrÞ
P.KÕ ho¹ch- Nguån hµng
CN H¶i Phßng
CN Vòng Tµu
CN Hng Yªn
CN Hå ChÝ Minh
CN §µ N½ng
§¹i héi ®ång cæ ®«ng: lµ c¬ quan quyÒn lùc cao nhÊt cña c«ng ty, quyÕt ®Þnh c¸c vÊn ®Ò liªn quan ®Õn chiÕn lîc ph¸t triÓn dµi h¹n cña c«ng ty. §¹i héi ®ång cæ ®«ng bÇu ra Héi ®ång qu¶n trÞ vµ Ban kiÓm so¸t.
Héi ®ång qu¶n trÞ: lµ c¬ quan thùc hiÖn c¸c quyÕt ®Þnh cña ®¹i héi ®ång cæ ®«ng, ho¹t ®éng tu©n thñ c¸c quy ®Þnh cña ph¸p luËt vµ ®iÒu lÖ cña c«ng ty, ®øng ®Çu Héi ®ång qu¶n trÞ lµ chñ tÞch héi ®ång qu¶n trÞ, thay mÆt héi ®ång qu¶n trÞ ®iÒu hµnh c«ng ty lµ Tæng gi¸m ®èc.
Ban kiÓm so¸t: lµ c¬ quan gi¸m s¸t ho¹t ®éng cña héi ®ång qu¶n trÞ vµ b¸o c¸o l¹i ë cuéc häp ®¹i héi ®ång cæ ®«ng. Sè lîng, quyÒn h¹n, tr¸ch nhiÖm vµ lîi Ých cña ban kiÓm so¸t ®îc quy ®Þnh t¹i LuËt doanh nghiÖp vµ ®iÒu lÖ cña c«ng ty sau khi cæ phÇn hãa.
2.2.2. Chøc n¨ng, nhiªm vô cña tõng phßng trong c«ng ty.
2.2.2.1.Phòng hành chính – nhân sự.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ ( đánh giá, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương…)
- Xây dựng đơn giá tiền luong, các nội quy, quy định, quy chế… của công ty.
- Giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động.
- Quản lý nhân sự: tuyển dụng, điều động, luân chuyển.
- Công tác kỷ luật, thi đua, khen thưởng.
- Công tác đào tạo, xuất khẩu lao động.
- Công tác hành chính, văn thư, lưu trữ tài liệu.
- Công tác phục vụ, hành chính quản trị.
2.2.2.2.Phòng tài chính kế toán.
- Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động tài chính kế toán.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Ban giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính của công ty.
- Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Lập dự toán nguồn vốn, phân bổ, kiểm soát vốn cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh công ty.
- Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán.
- Quản lý vốn nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu tư của công ty có hiệu quả.
2.2.2.3.Phòng kế hoạch nguồn hàng.
- Có chức năng lên kế hoạch về nguồn hàng trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó.
- Theo dõi kho hàng ở các chi nhánh và kho hàng ở Hưng Yên.
- Tiếp nhận quản lý vật tư, sản phẩm, văn phòng phẩm.
2.2.2.4.Phòng kinh doanh.
- Lập kế hoạch bán hàng của công ty.
- Tổ chức, phối hợp với các đơn vị trong công ty để thực hiện công việc tiếp thị, quảng bá sản phẩm của công ty.
- Cung ứng các loại vật tư chính.
2.3.Kết quả hoạt động sản xuất của công ty trong 3 năm từ 2007- 2009.
Qua biểu 2.1 ta thấy:
Tổng tài sản của công ty hàng năm đều tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 253,74% trong đó năm 2008 tăng 223,58% so với năm 2007, năm 2009 tăng 283,89% so với năm 2008.Trong tổng giá trị tài sản thì tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu nguyên nhân là do công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên cần có nhiều tài sản lưu động để giúp cho quá trình kinh doanh thuận lợi.
Tổng nguồn vốn của công ty có tốc độ tăng nhanh với tốc độ bình quân đạt 253,74% trong đó năm 2008 tăng 223,58% so với năm 2007, năm 2009 tăng 283,89% so với năm 2008. Trong nguồn vốn của công ty thì nnowj phải trả chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Doanh thu của công ty ngày càng tăng và có tốc độ tăng bình quân đạt 160,35% trong đó năm 2008 tăng 134,36% so với năm 2007, năm 2009 tăng 186,33% so với năm 2008 điều đó cho ta thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả và ngày càng phát triển.
Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty có tốc độ tăng bình quân đạt 112,15%. Nguyên nhân là do công ty đang có xu hướng mở rộng thị trường tiêu thụ nên phải mở rộng mạng lưới bán hàng của công ty.
Lợi nhuận sau thuế của công ty có tốc độ tăng trưởng rất nhanh với tốc độ bình quân đạt 259,62% trong đó năm 2008 tăng 261,28% so với năm 2007, năm 2009 tăng 257,97% so với năm 2008. Điều này chứng tỏ công ty đang làm ăn có lãi và đang phát triển nhanh.
(ĐVT: 1000đ)
TT
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
2008/2007
Năm 2009
2009/2008
TĐBQ(%)
Giá trị
Giá trị
Mức
%
Giá trị
Mức
%
1
Tổng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
16077327
33669802
17592475
209.42
102947520
69277718
305.76
257.59
2
Tổng TSCĐ và đầu tư dài hạn
2163219
7112177
4948958
328.78
12829490
5717313
180.39
254.58
3
Tổng TS
18240547
40781979
22541432
223.58
115777010
74995031
283.89
253.74
4
Tổng nợ phải trả
12966043
35644435
22678392
274.91
110220702
74576267
309.22
292.06
5
Tổng NV CSH
5274503
5137544
-136959
97.40
5566308
428764
108.35
102.87
6
Tổng nguồn vốn
18240547
40781979
22541432
223.58
115777010
74995031
283.89
253.74
7
Doanh thu thuần
54973761
73862483
18888722
134.36
137628421
63765938
186.33
160.35
8
Giá vốn hàng bán
48706752
64442159
15735407
132.31
125277110
60834951
194.40
163.35
9
Lợi nhuận gộp
6267039
9420324
3153285
150.32
12351311
2930987
131.11
140.71
10
Chi phí BH + Chi phí QLDN
5101565
6723541
1621976
131.79
6220184
-503357
92.51
112.15
11
LN thuần từ hoạt động SXKD
1165474
2696783
1531309
231.39
6131127
3434344
227.35
229.37
12
Doanh thu hoạt động tài chính
8957
211523
202566
2361.54
42561
-168962
20.12
1190.83
13
Chi phí tài chính
37651
823492
785841
2187.17
795552
-27940
96.61
1141.89
14
Tổng thu nhập trước thuế
797921
2084814
1286893
261.28
5378136
3293322
257.97
259.62
15
Thuế thu nhập DN ( 28%)
223418
583748
360330
261.28
1505878
922130
257.97
259.62
16
LN sau thuế
574503
1501066
926563
261.28
3872258
2371192
257.97
259.62
(trích từ báo cáo tài chính năm 2007,2008,2009)
Biểu 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất của công ty trong 3 năm từ 2007 – 2009.
2.4.Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của công ty.
2.4.1.Thuận lợi của công ty.
Đất nước ta đang trong giai đoạn xây dựng và phát triển nên những mặt hàng phục vụ cho các công trình, cơ sở hạ tầng là rất cần thiết.
Công ty có trụ sở và các chi nhánh đặt tại những thành phố có tốc độ phát triển nhanh nên thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ. Bên cạnh đó giúp công ty quảng bá được thương hiệu và hình ảnh của công ty trên thị trường.
Công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ cao, và năng động giúp công ty trong việc bán hàng và mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
2.4.2.Khó khăn của công ty.
Ngày càng có nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vục này vì vậy sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt nên đòi hỏi công ty cần có những biện pháp để giữ chân những khách hàng cũ đồng thời có những biện pháp để lôi kéo được những khách hàng có tiềm năng.
Nền kinh tế đất nước đang trong cuộc khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp vì vậy công ty cần có những biện pháp để đứng vững trong thời kì này.
Các sản phẩm mà công ty đang kinh doanh chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài (80% là nhập khẩu) nên khó chủ động về nguồn hàng, chịu sự chi phối của các hàng rào thuế quan và bên phía nhà cung ứng.
2.4.3.Phương hướng phát triển của công ty.
Để phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay công ty đã đưa ra phương hướng phát triển về mọi mặt cụ thể là:
- Về nguồn hàng: đàm phán kí kết hợp đồng với các nhà cung ứng để đảm bảo tính ổn định trong việc cung ứng các sản phẩm.
- Hoàn thiện bộ máy tổ chức của công ty và tại các chi nhánh nhằm tăng cường tính chủ động của các chi nhánh. Củng cố sắp xếp ổn định tổ chức và cân đối nhân viên trong công ty.
- Đối với công tác kinh doanh và tiếp thị: tích cực tiếp thị, quảng bá sản phẩm và hình ảnh của công ty trên thị trường. Nâng cao tính cạnh tranh của công ty. Từng bước hoàn thiện mạng lưới bán hàng của công ty.
Chương 3
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TỔ CHỨC LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN TÂN CƠ
3.1.Tình hình công tác tổ chức lao động tại công ty.
3.1.1.Phân tích tình hình sử dụng lao động của công ty trong 3 năm (2007 – 2009).
Sử dụng lao động hợp lý là yếu rất quan trọng trong mỗi doanh nghiệp để từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và phát triển lâu dài.
Biểu 3.1 : Tình hình sử dụng lao động của công ty.
TT
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
θBQ(%)
SL(người)
SL(người)
θLH(%)
SL(người)
θLH(%)
1
Tổng CBCNV
135
148
109.63
160
108.11
108.87
a
LĐ gián tiếp
115
125
108.70
132
105.60
107.15
b
LĐ trực tiếp
20
23
115.00
28
121.74
118.37
2
Tỷ lệ LĐ
a
Tỷ lệ LĐ gián tiếp (%)
85.19
84.46
82.5
b
Tỷ lệ LĐ trực tiếp (%)
17.39
18.40
21.21
( nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Qua biểu 3.1 ta thấy số lượng lao động của công ty tăng qua các năm với tốc độ tăng bình quân là 108,87%. Cụ thể là năm 2008 tăng 109,63% so với năm 2007, năm 2009 tăng 108,11% so với năm 2008. Trong đó số lao động trực tiếp có xu hướng tăng qua các năm cụ thể là với tốc độ tăng bình quân đạt 118,37% đây là do nguyên nhân công ty đang có xu hướng mở rộng thị trường bán hàng của công ty. Bên cạnh đó lao động gián tiếp của công ty cũng có tốc độ tăng trưởng đều qua các năm với tốc độ bình quân là 107,15% đây là do công ty mở thêm các chi nhánh để mở rộng mạng lưới bán hàng tại các tỉnh khác.
Tốc độ phát triển bình quân chỉ cho ta biết xu hướng biến động lao động của công ty còn việc biến động đó có hợp lý hay không thì ta phải căn cứ vào tỷ trọng lao động của công ty. Qua biểu 3.1 ta thấy tỷ trọng lao động gián tiếp trong công ty đang có xu hướng giảm qua các năm từ 85,19% (năm 2007) xuống còn 82,5% (năm 2009), cụ thể giảm từ 85,19% năm 2007 xuống còn 84,46% năm 2008, đến năm 2009 thì chỉ còn 82,5%. Đồng thời lao động trực tiếp cũng ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn trong công ty cụ thể là 17,39% (năm 2007) lên 21,21% (năm 2009). Tuy nhiên việc tỷ trọng của lao động trực tiếp có tăng nhưng với số lượng nhỏ năm 2008 tăng 3 người so với năm 2007, năm 2009 tăng 5 người so với năm 2008. Bởi vì công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại lên cần có số lượng các nhân viên gián tiếp lớn để thuận tiện cho việc kí kết hợp đồng mua và bán với các đối tác, khách hàng.
3.1.2.Phân tích tình hình tổ chức lao động của công ty.
3.1.2.1.Phân tích cơ cấu lao động giữa các bộ phận của công ty.
Cơ cấu hợp lý giữa các bộ phận trong công ty là một yếu tố quan trọng, nó là một khối liên kết vững chắc để tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển. Tron._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25969.doc