LỜI NÓI ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập tạo nên cơ sở hạ tầng cho xã hội, tạo ra nền móng phát triển cho mỗi quốc gia. Đứng trước xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá, thị trường xây dựng cơ bản đang diễn ra một cách đa dạng và phức tạp. Các doanh nghiệp luôn luôn đẩy mạnh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình để nâng uy tín với các doanh nghiệp khác.
Trong xây dựng cơ bản, việc “sản xuất cái gì, sản xuất cho ai” đã được các chủ đầu tư có yêu cầu rất cụ thể, r
66 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện công tác Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất chi tiết trong hồ sơ mời thầu và thiết kế. Vấn đề còn lại các nhà thầu phải tự xác định cần phải làm như thế nào để vừa đảm bảo chất lượng công trình vừa tiết kiệm được chi phí, rút ngắn thời gian thi công sao cho giá bán (giá dự thầu) có thể cạnh tranh được. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong một thị trường có sự cạnh tranh như vậy, giải pháp quan trọng là phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp phải sắp xếp công việc và thực hiện một cách khoa học, nắm bắt kịp thời đầy đủ mọi thông tin. Để thực hiện được các doanh nghiệp luôn phải nghiên cứu để tìm ra cho mình một mô hình tổ chức, quản lý, và thực hiện công việc một cách tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty, trong đó có công tác kế toán tài sản cố định và quản lý tài sản cố định ở các bộ phận trong Công ty. Việc quản lý và sử dụng tài sản cố định một cách hiệu quả sẽ đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế trong nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh như hiện nay.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trên và qua thời gian thực tập tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ, dưới sự hướng dẫn của GS.TS Đặng Thị Loan và các cán bộ, nhân viên Phòng Tài chính kế toán Công ty, em đã tập trung đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ”.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, Chuyên đề bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm chung của Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ.
Chương 2: Thực tế công tác Kế toán Tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện Kế toán Tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ.
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Thi công Cơ giới và Dịch vụ hiện nay được hình thành từ Công ty công trình thuỷ miền Bắc, thành lập theo Quyết định Số 2405QĐ/TCCB-LĐ ngày 02/11/1994 của Bộ Giao thông Vận tải, Công ty có số vốn kinh doanh ban đầu là 1.769 triệu đồng, với gần 100 lao động. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp dân dụng, san lấp mặt bằng, phá đá ngầm và chướng ngại trên sông.
Ngày 04/11/1997 Công ty được đổi tên thành Công ty Thi công Cơ giới theo Quyết định Số 3737/TCCB-LĐ của Bộ Giao thông Vận tải với số vốn kinh doanh là 5.222 triệu đồng, số lao động gần 373 người, trong đó hợp đồng dài hạn là 307 người.
Một lần nữa theo Quyết định Số 1453/QĐ-BGTVT ngày 06/07/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần, Công ty Thi công Cơ giới đã được đổi tên thành Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ theo Giấy phép Kinh doanh Số: 0103013019 ngày 30/06/2006 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội cấp với số vốn kinh doanh 25.000 triệu đồng và cấp phép Công ty được hoạt động trong các lĩnh vực sau:
Một là, Nạo vét luồng tàu, sông biển, cảng biển, vũng quay;
Hai là, Xây dựng công trình giao thông công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản, dân dụng và tôn tạo mặt bằng;
Ba là, Xây dựng công trình đê chắn sóng, chắn cát và kè chỉnh trị;
Bốn là, Phá đá ngầm thanh thải chướng ngại vật, xây dựng hệ thống phao tiêu báo hiệu sông biển;
Năm là, Kinh doanh khách sạn, du lịch, nhà hàng, cho thuê văn phòng làm việc;
Sáu là, Cho thuê phương tiện, thiết bị công trình thuỷ bộ;
Từ khi thành lập Công ty đã thi công được nhiều công trình đảm bảo yêu cầu về chất lượng trong phạm vi cả nước trên các lĩnh vực giao thông vận tải, công nghiệp, dân dụng… như:
STT Tên công trình thi công Quy mô
1. Cầu cảng nhà máy xi măng Hoàng Thạch Nhóm A
2. Đường cao tốc Láng Hoà Lạc Nhóm B
3. Cầu 30.000DWT cảng Quy Nhơn Nhóm B
4. Cầu tàu 10.000DWT cảng Viconship Nhóm C
5. Hệ thống phao báo hiệu cảng Nghi Sơn Nhóm B
6. Xây dựng cầu cảng xi măng Nhơn Trạch Nhóm B
... …
Trong những năm qua, Công ty liên tục có những bước phát triển thể hiện qua một số chỉ tiêu cơ bản sau:
Bảng 1-1:
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1
Tổng doanh thu
80.907.956
82.657.465
105.290.802
2
Tổng chi phí
77.232.261
76.968.125
100.089.127
3
Lợi nhuận
3.675.695
5.689.340
5.201.675
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.029.195
1.593.015
5
Tổng lợi nhuận sau thuế
2.646.500
4.096.325
5.201.675
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
Tuỳ theo biện pháp tổ chức thi công của từng công trình mà các giai đoạn áp dụng kỹ thuật có thể giống nhau. Có thể khái quát quá trình thi công của Công ty qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1-2:
Quá trình tổ chức sản xuất ở Công ty
Chuẩn bị thi công
Tập trung, huy động các yếu tố sản xuất
Thi công
Khối xây dựng
Thi công các hạng mục công trình
Hoàn thiện công trình
Khối nạo vét
Nạo vét đến độ sâu thiết kế
Đổ đất hoặc phun đất vào vị trí cho phép
Kiểm tra hoàn thiện công trình
Khách hàng chủ yếu của Công ty là các ban quản lý dự án, các công trình xây dựng do Nhà nước, tỉnh, thành phố hoặc do các do các doanh nghiệp quản lý. Hầu hết các công trình có được là doanh nghiệp tự đấu thầu, bên cạnh đó là một số công trình do Tổng công ty giao khoán cho.
Sau khi các công trình của Công ty trúng thầu, các hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư được ký kết với Công ty, Công ty khoán gọn cho các, xí nghiệp, công trường, đoàn tàu thi công trên cơ sở hành lang quản lý chung của Công ty, công trình hoàn thành nghiệm thu quyết toán lãi (lỗ) Công ty sẽ thu phần trích nộp cấp trên theo điều lệ và phần quản lý phí của công trình đó.
Sản phẩm của Công ty là những công trình, hạng mục được sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư, vì thế nơi sản xuất chính là nơi tiêu thụ sản phẩm theo phương thức giao hàng trực tiếp (bàn giao trực tiếp cho chủ đầu tư) không qua kho.
Những sản phẩm của Công ty có quy mô, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc và có thời gian xây lắp dài nên trong quá trình hạch toán nhất thiết phải lập dự toán cho sản phẩm xây lắp và lấy dự toán làm thước đo.
Các công trình, hạng mục công trình hoàn thành được chủ đầu tư chấp nhận nghiệm thu, bàn giao công trình, thì lúc đó sản phẩm của Công ty mới được coi là tiêu thụ, lúc này khách hàng chấp nhận thanh toán.
Sơ đồ 1-3:ĐOÀN TÀU HP05
ĐOÀN TÀU HB02
XÍ NGHIỆP XDCT MIỀN NAM
XÍ NGHIỆP NẠO VÉT & XDCT
ĐOÀN TÀU TC91
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập, với bộ máy quản lý được tổ chức như sau:
Sơ đồ 1-4:
Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ THUẬT CƠ KHÍ
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG KINH DOANH THỊ TRƯỜNG
PHÒNG DỰ ÁN
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến, hạch toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng Tài chính Kế toán của Công ty có 7 người, mỗi kế toán viên đều có nhiệm vụ và chức năng riêng:
Sơ đồ 1-5:
Tổ chức bộ máy kế toán Công ty
Kế toán tổng hợp
Kế toán công nợ và TSCĐ
Kế toán các đơn vị phụ thuộc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán thuế
Kế toán ngân hàng
Kế toán trưởng: giúp Giám đốc Công ty giám sát tài chính các hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán toàn Công ty, phân công, kiểm tra việc thực hiện công tác kế toán được giao, hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán, tổ chức thu hồi nợ.
Kế toán công nợ & TSCĐ: có nhiệm vụ, theo dõi lập báo cáo chi tiết tình hình công nợ, lập báo Nợ, báo Có cho từng đơn vị, lập báo cáo chi tiết công nợ, lập báo cáo công nợ khó đòi, lập dự phòng phải thu khó đòi, lưu trữ hồ sơ về TSCĐ, lập thẻ TSCĐ, lập sổ theo dõi TSCĐ, báo cáo TSCĐ theo kết cấu nơi sử dụng, lập báo cáo tăng, giảm, kiểm kê TSCĐ.
Kế toán ngân hàng: có nhiệm vụ, kiểm tra chứng từ xin vay, đề nghị chuyển tiền của các đơn vị, lập uỷ nhiệm chi chuyển tiền, hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi, tiền vay ngân hàng, lập sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay ngân hàng theo từng ngân hàng, lập báo cáo tổng hợp phát sinh các tài khoản 112, 331, 341.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ, chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt, lập sổ quỹ, báo cáo quỹ tiền mặt.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ, kiểm tra chứng từ thu, chi tiền mặt, thanh toán tạm ứng, theo dõi, kiểm tra hạch toán các tài khoản 111, 141, đôn đốc thu hồi nợ, lưu trữ chứng từ về tiền mặt, tạm ứng, lập bảng kê thuế đầu vào.
Kế toán thuế: có nhiệm vụ, hướng dẫn các đơn vị lập tờ khai, bảng kê VAT, kiểm tra tờ khai, bảng kê VAT các đơn vị nộp, tổng hợp kê khai thuế các đơn vị, lập quyết toán VAT, thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ, đối chiếu giữa hạch toán tổng hợp và chi tiết, tổng hợp quyết toán các đơn vị, lập báo cáo quyết toán toàn Công ty, kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra việc hạch toán doanh thu, chi phí của các đơn vị.
Kế toán các đơn vị trực thuộc: có nhiệm vụ, kiểm tra chứng từ, hoá đơn phát sinh tại đơn vị, tổ chức hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị, lập bảng kê tờ khai thuế hàng tháng, lưu trữ, cuối năm chuyển chứng từ về lưu giữ tại Công ty.
1.4.2 Thực tế vận dụng chế độ tại Công ty
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính: Nguyên tắc giá gốc.
Niên độ kế toán của của Công ty được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ được Công ty sử dụng để ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (VNĐ).
Phương pháp tính và nộp thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ
2.1 Đặc điểm và công tác quản lý tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ
Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty:
Ngoài các tài sản cố định thường gặp ở nhiều Doanh nghiệp khác như:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Văn phòng, nhà làm việc;
- Các dụng cụ quản lý: máy vi tính, máy In, thiết bị âm thanh…;
- Thiết bị phương tiện vận tải: xe hơi, xe máy…;
- Quyền sử dụng đất;
Thì các tài sản cố định còn lại của Công ty đều là các máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thi công hợp đồng, dự án của Công ty.
Đặc điểm chung của các tài sản này là:
- Giá trị tài sản lớn, nhiều tài sản có giá trị lớn hàng tỷ VNĐ, đặc biệt là các tàu như: tàu cuốc TC91 (trị giá hơn 7 tỷ đồng), tàu HB02 (trị giá hơn 11 tỷ đồng)…;
- Thời gian sử dụng trung bình từ 5 – 10 năm;
- Số lượng nhiều, đa dạng về chủng loại và tương đối phức tạp về mặt kỹ thuật – cơ khí; đặc biệt với các tài sản là các thiết bị động lực (máy phát điện), thiết bị công tác (cần cẩu bánh xích, phao đóng cọc, trạm trộn bê tông tự động…), dụng cụ đo lường thí nghiệm (máy đo toàn đạc, máy hàn, máy kinh vĩ, máy lu rung…);
- Đặc biệt do điều kiện sử dụng, vận hành của các tài sản là ở các công trường ngoài trời, thậm chí tiếp xúc nhiều với nước… nên tài sản có thể dễ hư hỏng, đòi hỏi phải được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
Số liệu về phân loại tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công cơ giới và Dịch vụ:
Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán kế toán TSCĐ, cũng như để phù hợp với đặc điểm TSCĐ của Công ty, hiện nay TSCĐ tại Công ty CP Thi công cơ giới và Dịch vụ được phân loại theo hình thái biểu hiện. Cách thức phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán quản lý tốt TSCĐ trong quá trình sử dụng và là cơ sở cho việc phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Bảng 2.1:
Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện năm 2008
Đơn vị: VNĐ
Tên tài sản
Năm 2008
Nguyên giá
Giá trị đã khấu hao
Giá trị còn lại
I. TSCĐ hữu hình
75 746 713 462
48 613 650 671
27 133 062 791
1. Nhà cửa vật kiến trúc
2 498 842 000
1 700 998 358
797 843 642
2. Thiết bị động lực
278 914 571
164 494 459
114 420 112
3. Thiết bị công tác
…
- Tàu cuốc TC91
- Tàu HB02
…
69 887 779 699
…
14 627 037 307
11 743 563 805
44 058 517 722
…
13 903 314 635
8 478 014 841
25 829 261 977
…
723 722 672
3 267 580 720
4. CCDC đo lường thí nghiệm, DC quản lý
973 871 283
931 502 827
42 368 456
5. Thiết bị phương tiện vận tải
2 107 305 909
1 758 137 305
349 168 604
II. TSCĐ vô hình
6 429 360 000
6 429 360 000
Quyền sử dụng đất
6 429 360 000
6 429 360 000
Tổng cộng
82 176 073 462
48 613 650 671
33 562 422 791
2.2 Kế toán tình hình biến động tài sản cố định tại Công ty
2.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định
Trong năm 2008, tài sản cố định của Công ty tăng tổng cộng 804.810.726 đ chủ yếu là do Công ty mua sắm mới và một số ít do được cấp đền bù thêm. Trong đó:
Quyền sử dụng đất tăng: 464.732.400 đ (Chiếm 57.7%);
Máy móc thiết bị động lực tăng: 251.333.326 đ (Chiếm 31.2%);
Công cụ, dụng cụ quản lý tăng: 88.745.000 đ (Chiếm 11.1%).
Các chứng từ chủ yếu:
- Quyết định mua sắm tài sản cố định
- Hợp đồng kinh tế mua mới tài sản cố định
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Biên bản giao nhận
- Biên bản nghiệm thu
- Biên bản thanh lý hợp đồng
….
Tài khoản sử dụng:
Kế toán các nghiệp vụ về tài sản cố định tại Công ty cổ phần Thi công Cơ giới và Dịch vụ, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
- Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình: có 6 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 2112 – Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Tài khoản 2113 – Máy móc, thiết bị động lực
+ Tài khoản 2114 – Máy móc, thiết bị công tác
+ Tài khoản 2115 – Máy móc thiết bị truyền dẫn
+ Tài khoản 2116 – Công cụ, dụng cụ quản lý
+ Tài khoản 2117 – Phương tiện vận tải và truyền dẫn
- Tài khoản 111, 112, 141, 331, 341…
Quy trình ghi sổ:
Ví dụ:
Để minh họa cách thức trình bày cụ thể các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển cũng như quy trình hạch toán vào các Sổ đối với nghiệp vụ tăng TSCĐ, em xin được trình bày ví dụ về nghiệp vụ đầu tư mua mới tài sản là một máy phát điện 30kw.
Căn cứ vào tình hình thực tế các đơn vị khi có nhu cầu về mua sắm tài sản mới sẽ trình lên Giám đốc công văn đề nghị mua TSCĐ. Dựa vào đề nghị đó Giám đốc xem xét, nghiên cứu, đánh giá và ra quyết định đầu tư mua sắm mới tài sản (Xem biểu 2-1.1)
Sau khi có quyết định đầu tư của Giám đốc, các đơn vị sẽ chủ động tìm kiếm, lựa chọn nhà cung cấp. Khi đã lựa chọn được nhà cung cấp đơn vị tiến hành thương thảo và ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản cụ thể (Xem biểu 2-1.2)
Tại ví dụ, trong hợp đồng kinh tế bên A sẽ thanh toán một lần toàn bộ số tiền sau khi chạy thử 1 tháng. Sau khi tiến hành chạy thử 1 tháng đơn vị tiến hành lập “Phiếu nghiệm thu” (xem biểu 2-1.3) đánh giá tình hình hoạt động của thiết bị. Sau đó, hai bên làm “Biên bản giao nhận TSCĐ” (xem biểu 2-1.4) chính thức chứng nhận việc chuyển giao tài sản. Đồng thời tiến hành thanh lý hợp đồng thông qua “Biên bản thanh lý hợp đồng” (xem biểu 2-1.5) và xuất “Hoá đơn giá trị gia tăng” (Xem biểu 2-1.6).
Sau đó, toàn bộ hồ sơ mua tài sản sẽ được chuyển về Phòng Tài chính kế toán để tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính và lưu trữ hồ sơ tài sản tại Công ty. Khi bộ tài liệu về đến Công ty, kế toán thanh toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào máy dựa trên cơ sở “Hoá đơn giá trị gia tăng” và “Phiếu chi” (xem biểu 2-1.7) theo định khoản :
Nợ TK 2113: 24.761.904
Nợ TK 1331: 1.238.096
Có TK 111: 26.000.000
Kế toán nhập các thông số vào máy theo đúng nội dung nghiệp vụ. Cuối kỳ, khi có yêu cầu xem (in) các sổ kế toán thì tiến hành in ra.
Biểu 2-1.1: Quyết định đầu tư mua sắm mới tài sản
CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI & DỊCH VỤSố : 102 / KTCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP -TỰ DO -HẠNH PHÚC
V/v : “Đầu tư TSCĐ”
Hà nội, ngày 12 tháng 04 năm 2008
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI & DỊCH VỤ
Căn cứ Quyết định Số 1453/QĐ-BGTVT ngày 06/07/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc thành lập Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty.
- Căn cứ nhu cầu phục vụ thi công công trình của Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam.
Theo đề nghị của Ông trưởng Phòng Kỹ thuật - Cơ khí Công ty
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đầu tư 01 máy phát điện 30kw cũ (Liên Xô) cho Xí nghiệp XDCT miền Nam để phục vụ thi công công trình.
Điều 2: Giao cho Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam tiến hành ký kết hợp đồng mua TSCĐ đảm bảo quy cách, chất lượng và làm các thủ tục cần thiết đúng quy định, sau đó gửi hồ sơ của tài sản về Công ty để quản lý và theo dõi.
Điều 3: Các ông Giám đốc Xí nghiệp XDCT miền Nam và các Trưởng phòng có nghiệp vụ Công ty chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Nơi nhận:
Như điều 3
Lưu Kỹ thuật - Cơ khí
Biểu 2-1.2: Hợp đồng kinh tế
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------o0o----------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 32/ HĐ
V/V “Mua máy phát điện 30kw”
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào Bộ Luật Thương mại ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ vào sự thoả thuận của hai bên
Hôm nay, ngày 15 tháng 04 năm 2008 chúng tôi gồm:
Bên A – Xí nghiệp XDCT miền Nam - Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ
Do Ông : Nguyễn Thành Đạt - Chức vụ : Giám Đốc là đại diện
Địa chỉ : 38 Lê Văn Linh - Quận 4 –TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 9325260 Mã số thuế: 0100109297
Số tài khoản : 102010000010665
Bên B: Công ty TNHH Dịch Vụ –Vận Tải Sông Hậu
Do Bà: Huỳnh Thị Lan - Chức vụ : Giám Đốc là đại diện
Địa chỉ: Ấp 4 xã Phú Xuân - huyện Nhà Bè – TPHCM
Điện thoại: 08.7712515 Mã số thuế: 0302741967
Hai bên đã thoả thuận ký kết hợp đồng với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hàng hoá của hợp đồng
STT
TÊN THIẾT BỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Máy phát điện 30kw
01
24.761.904
24.761.904
Điều 2: Quy cách chất lượng:
Máy cũ đã qua sử dụng, đang sử dụng tốt .Còn khoảng 70% giá trị
Điều 3: Điều khoản giao hàng
Giao hàng tại công trường của bên A, chi phí giao hàng bên B chịu
Điều 4: Phương thức, điều kiện thanh toán hợp đồng
Bên B phải thực hiện đầy đủ thủ thục giao nhận hàng cho bên A, khi thanh toán tiền phải có hoá đơn tài chính kèm theo.
Bên A thanh toán toàn bộ số tiền cho bên B sau khi chạy thử 1 tháng.
Điều 5: Trách nhiệm mỗi bên:
Bên A: đảm bao thanh toán tiền đúng thời hạn cho bên B.
Bên B: đảm bảo thời gian bảo hành máy trong thời gian 6 tháng kề từ ngày giao hàng, nếu trong thời gian bảo hành có phát sinh chi phí sửa chữa thì bên B chịu.
Điều 6: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Mọi tranh chấp khiếu nại giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng đàm phán.Nếu các bên không thống nhất được, mọi bất đồng sẽ được đưa lên toà án kinh tế xử lý theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này làm thành 4 bản có giá trị ngang nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Biểu 2-1.3: Phiếu nghiệm thu
Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ
Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam
TP.HCM, ngày 20/05/2008
PHIẾU NGHIỆM THU
Đối tượng nghiệm thu: Máy phát điện 30kw (Liên Xô - cũ)
Tổ, nhóm thực hiện: Tổ D308 b
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký ngày 15/04/2008. Nay Ban chỉ huy công trường tiến hành nghiệm thu chất lượng hoạt động của máy phát điện 30kw sau khi chạy thử 1 tháng với những kết luận sau đây:
- Máy nổ bình thường, bộ phận điều chỉnh điện thế cần tu sửa và kê cao
- Cần có mái che mưa cho máy
Kết luận:
Cho nhập kho và vào sổ theo dõi tài sản
Điều động cho công trường máy phát điện 30 kw
Giám đốc duyệt
Ban chỉ huy công trường
Tổ lao động
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
Biểu 2-1.4: Biên bản giao nhận TSCĐ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 32/HĐ ngày 15/04/2008 về việc mua máy phát điện 30kw của Liên xô cũ.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu sau khi chạy thử của Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam
Hôm nay, ngày 20 tháng 05 năm 2008 chúng tôi gồm có:
- Bà: Huỳnh Thị Lan – Chức vụ Giám đốc Công ty TNHH Dịch vụ - Vận tải Sông Hậu- Bên giao tài sản
- Ông: Nguyễn Hoàng Long - Phòng kinh doanh Công ty TNHH Dịch vụ - Vận tải Sông Hậu
- Ông: Nguyễn Thành Đạt - Chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam - Bên nhận tài sản
- Ông Phan Văn Long, Kỹ sư công trường Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên TSCĐ
Tình trạng TSCĐ lúc giao nhận
Nguyên giáTSCĐ
1
01 chiếc máy phát điện của Liên xô cũ đã qua sử dụng
Máy cũ, đang hoạt động tốt, đã cho bên mua cho chạy thử 01 tháng không có hỏng hóc xảy ra
24.716.904 đ
Đại diện bên nhận TSCĐ
Đại diện bên giao TSCĐ
(ký tên, đóng dấu)
(ký tên, đóng dấu)
Biểu 2-1.5: Biên bản thanh lý hợp đồng
Công ty CP Thi công cơ giới và Dịch vụ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – HN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 20 tháng 05 năm 2008 tại Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam, chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam - Công ty cổ phần Thi công Cơ giới & Dịch vụ
1- Ông Nguyễn Thành Đạt – Giám đốc
2- Ông Phạm Đức Điển – Kế toán Xí nghiệp
Đại diện bên B: Công ty TNHH Dịch vụ - Vận tải Sông Hậu
Bà Huỳnh Thị Lan – Giám đốc
Bà Nguyễn Thị Hoa – Phòng kế toán
Cùng nhau thanh lý hợp đồng số 32/HĐ ký ngày 15 tháng 04 năm 2008 về việc mua máy phát điện 30kw của Công ty TNHH Dịch vụ - Thương mại Sông Hậu. Gồm những nội dung sau:
- Bên B đã giao máy phát điện 30kw cho bên A theo đúng hợp đồng
- Số tiền còn lại mà bên A còn lại phải thanh toán cho bên B là 26.000.000 đ (Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng)
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt
- Thời hạn thanh toán: 20/05/2008
Biên bản được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như nhau
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Biểu 2-1.6: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 20/05/2008
Mẫu số : 01 GTKT-3LL
AH/2008B
0045263
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Dịch vụ - Vận tải Sông Hậu
Địa chỉ: ấp 4, xã Phú Xuân - huyện Nhà Bè - TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : MS: 0302741967
Họ tên người mua hàng : Anh Đạt
Đơn vị : Xí nghiệp xây dựng công trình miền Nam
Địa chỉ : 38 Lê Văn Linh - Quận 4 –TP Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán …TM….. MS : 0100109297
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy phát điện 30kw
(Liên Xô -cũ)
Cái
01
24.716.904đ
24.761.904
Cộng tiền hàng
24.716.904đ
Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT 1.238.096đ
Tổng cộng tiền thanh toán : 26.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng chẵn.!
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ,tên)
Biểu 2-1.7: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty CP Thi công Cơ giới & Dịch vụ
Địa chỉ: số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – Hà Nội
PHIẾU CHI Số: 121
Ngày 20 tháng 05 năm 2008 Nợ: 2113
Quyển số: … Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải Sông Hậu
Địa chỉ: Ấp 4 Phú Xuân – Nhà Bè –Thành phố Hồ Chí Minh
Lý do trả tiền: Trả tiền mua máy phát điện 30kw (Liên Xô cũ)
Số tiền: 26.000.000 (Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu đồng chẵn. )
Kèm theo: chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………
Ngày 20 tháng 05 năm 2008
Người lập phiếu
Người nộp tiền
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên, đóng dấu)
Biểu 2-1.8: Sổ chi tiết TK 2113
Công ty CP Thi công cơ giới và dịch vụ
Số 05 Nguyễn Biểu – Ba Đình – Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản TSCĐ hữu hình
Năm: 2008
Loại tài sản: Máy móc thiết bị động lực
Số hiệu: 2113
ĐVT: đồng
Chứng từ gốc
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh trong kỳ
SCTG
Loại
Số
Ngày
Nợ
Có
…
……
…
…………
…….
……
……..
…..
16711
PC
121
20/05/2008
Mua máy phát điện 30kw (Liên Xô cũ)
2141
24 761 904
…..
……
………..
…………..
……..
………….
…………..
Tổng cộng
251 333 326
26 190 476
Số dư đầu kỳ (VND) Nợ : 1.124.352.000
Số dư cuối kỳ (VND) Nợ : 1.374.720.056
2.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định
Trong năm 2008, tổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp giảm là: 5.793.008.971 đồng trong đó:
Nhóm máy móc thiết bị động lực giảm: 26.190.476 đồng
Nhóm máy móc thiết bị công tác giảm: 4.565.962.895 đồng
Nhà cửa giảm: 102.763.200 đồng
Quyền sử dụng đất giảm: 1.098.092.400 đồng
Tài sản cố định giảm có thể do nhiều nguyên nhân như thanh lý, nhượng bán, điều chuyển sang đơn vị khác, góp vốn liên doanh… tuy nhiên trong năm 2008 tại Công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ, tài sản cố định giảm chỉ do thanh lý, nhượng bán, các nghiệp vụ giảm tài sản khác không phát sinh. Và việc thanh lý tài sản cố định tại Công ty được thực hiện như sau:
Hệ thống chứng từ sử dụng khi tiến hành thanh lý:
Để tiến hành hoạt động thanh lý, Công ty đã sử dụng một số chứng từ chủ yếu sau:
Đề nghị thanh lý
Quyết định thanh lý
Biên bản họp thanh lý
Quyết định thành lập tổ thanh lý
Quyết định thanh lý
Hoá đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu …
Tài khoản chủ yếu sử dụng:
Khi tiến hành thanh lý, kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình và các tài khoản cấp 2
Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Tài khoản 111, 112, 131…
Quy trình ghi sổ:
Ví dụ:
Để minh họa cách thức trình bày cụ thể các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển cũng như quy trình hạch toán vào các Sổ đối với nghiệp vụ giảm TSCĐ, em xin được trình bày ví dụ về nghiệp vụ thanh lý một máy trộn bê tông và một sà lan đất 35.
Căn cứ vào đề nghị thanh lý máy trộn bê tông, sà lan đất của đơn vị, Giám đốc tiến hành gửi công văn xuống Phòng kỹ thuật – cơ khí yêu cầu xem xét tình trạng của thiết bị và đưa ra ý kiến (Xem biểu 2-2.1)
Sau khi có ý kiến thẩm định thiết bị của Phòng kỹ thuật – cơ khí Giám đốc sẽ quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, đánh giá lại tình trạng của thiết bị, đồng thời đề ra mức giá thanh lý dự kiến cho máy trộn bê tông và sà lan đất sau đó ra quyết định thanh lý (Xem biểu 2-2.2)
Khi có cá nhân hay đơn vị nào mua tài sản, Giám đốc sẽ ra quyết định bán tài sản cố định, đồng thời bộ phận thanh lý xuất “Hoá đơn giá trị gia tăng” (Xem biểu 2-2.4), thực hiện việc bán tài sản.
Sau khi việc thanh lý tài sản cố định kết thúc, toàn bộ hồ sơ về việc thanh lý sẽ được chuyển về Phòng Tài chính - Kế toán để làm cơ sở cho kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính. Tại Phòng Tài chính - Kế toán, kế toán tiền mặt sẽ căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính theo các định khoản sau:
Nợ TK 2141: 1.064.502.164
Có TK 2114: 1.064.502.164
Nợ TK 111: 205.000.000
Có TK 711: 195.238.095
Có TK 3331: 9.761.905
Biểu 2-2.1: Giấy đề nghị thanh lý
CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI&DỊCH VỤ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
XÍ NGHIỆP NẠO VÉT & XDCT
Hà nội ngày 26 tháng 08 năm 2008
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
Kính gửi: Ông Giám Đốc Công ty cổ phần Thi công cơ giới&Dịch vụ
Hiện nay Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình đang quản lý 02 tài sản: 01 máy trộn bê tông và 01 sà lan đất 35 thời gian sử dụng đã lâu (đưa vào sử dụng từ năm 1997) đến nay tình trạng đã xuống cấp nghiêm trọng do đã nhiều công trình sử dụng.
Để khắc phục tình trạng trên và lấy phương tiện để thi công công trình mới và một số công trường tiếp theo, Xí nghiệp đã cho sửa chữa, nâng cấp nhưng hiệu quả khai thác thiết bị vẫn không đáp ứng được công việc.
Vì vậy, Xí nghiệp kính đề nghị Giám đốc Công ty xét duyệt cho Xí nghiệp được làm thủ tục thanh lý chỗ tài sản cũ nói trên.
Xin chân thành cảm ơn!
Giám đốc duyệt
Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình
Biểu 2-2.2: Quyết định thành lập tổ thanh lý tài sản cố định
CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI& DỊCH VỤ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
Hà nội ngày 07 tháng 09 năm 2008
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI&DỊCH VỤ
- Căn cứ Quyết định Số… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Công ty cổ phần Thi công Cơ giới &Dịch vụ
- Căn cứ vào giấy đề nghị của Xí nghiệp nạo vét & xây dựng công trình về việc thanh lý tài sản không sử dụng.
- Xét đề nghị của ông trưởng Phòng Kỹ thuật – Cơ khí
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay thành lập tổ thanh lý thiết bị văn phòng của Công ty gồm:
1- Ông Trịnh Việt Hải Phòng Kỹ thuật – Cơ khí - Tổ trưởng
2- Bà Nguyễn Hồng Điệp Phòng Tài chính - Kế toán - Tổ viên
3- Bà Nguyễn Hương Huyền Phòng Tổ chức - Hành Chính - Tổ viên
Điều II - Tổ thanh lý có nhiệm vụ thanh lý các tài sản đã cũ hỏng theo đúng quy định của Nhà nước
Điều III- Các Ông trưởng các đơn vị phòng ban và các Ông, Bà có tên trên đây căn cứ quyết định thi hành
Nơi nhận: Giám Đốc Công ty
Như điều III
Lưu Kỹ thuật – Cơ khí (đã ký)
Biểu 2-2.3: Biên bản họp tổ thanh lý tài sản
CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI& DỊCH VỤ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
Hà nội, ngày 15 tháng 09 năm 2008
BIÊN BẢN HỌP TỔ THANH LÝ TÀI SẢN
Hôm nay ngày 15/09/2008 tổ thanh lý tài sản gồm có:
1- Ông Trịnh Việt Hải Phòng Kỹ thuật – Cơ khí - Tổ trưởng
2- Bà Nguyễn Hồng Điệp Phòng Tài chính - Kế toán - Tổ viên
3- Bà Nguyễn Hương Huyền Phòng Tổ chức - Hành Chính - Tổ viên
Chúng tôi kiểm tra những tài sản được thanh lý và có kết luận sau đây:
Danh mục các tài sản thanh lý :
TT
Tên TSCĐ
Năm sử dụng
Nguyên giá
Khấu hao cơ bản
Giá trị còn lại
1
Sà lan đất 35
1997
1.045.454.545
1.045.454.545
0
2
Máy trộn bê tông
1997
19.047.619
19.047.619
0
Ý kiến tổ thanh lý :
- Tổ thanh lý đã xem xét, thống nhất các tài sản trên đã sử dụng 11 năm ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21843.doc