Lời mở đầu
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quyết định quá trình sản xuất của xã hội. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng tư liệu lao động để tác động vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người. Đối với các doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh thông qua nâng cao năng xuất của con người lao động. Bởi vậy TSCĐ được xem như là thước đo
88 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 (ko lý luận - Nhật ký chung), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình độ công nghiệp, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định đặc biệt được quan tâm. Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô tài sản cố định mà còn phải biết khai thác hiệu quả nguồn tài sản cố định hiện có. Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý thích đáng và toàn diện đối với , đảm bảo sử dụng hợp lý công suất tài sản cố định kết hợp với việc thường xuyên đổi mới tài sản cố định.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu năm trong hệ thống quản lý tài sản cố định của một doanh nghiệp. Kế toán tài sản cố định cung cấp những thông tin hữu ích về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên những thông tin ấy, các nhà quản lý sẽ có được những phân tích chuẩn xác để ra những quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán tài sản cố định phải tuân theo các quy định hiện hành của chế độ tài sản kế toán. Để chế độ tài chính kế toán đến được với doanh nghiệp cần có một quá trình thích ứng nhất định. Nhà nước sẽ dựa vào tình hình thực hiện chế độ ở các doanh nghiệp, tìm ra các vướng mắc để có thể sửa đổi kịp thời.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 là công ty Nhà nước được cổ phàn hoá hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Tài sản cố định đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Do đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh, các tài sản cố định được sử dụng tại công ty hầu hết là các loại máy móc thiết bị thi công. Trong những ngành năm qua, công ty đã mạnh dạn đầu tư vốn vào các loại tài sản cố định đặc biệt là các loại máy thiết bị thi công, đồng thời từng bước hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán tài sản cố định. Bệnh cạnh những thành quả đã đạt được, công ty vẫn còn những mặt hạn chế cần khắc phục.
Từ những hiểu biết của bản thân trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo. Nguyễn Quốc Trung.
Giảng viên khoa kế toán - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và sự giúp đỡ tạo điều kiện của tất cả các cô, chú, anh, chị phòng tài chính kế toán Công ty cổ phần Sông Đà 11 đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tốt nghiệp này.
Nên em đã chọn đề tài: "Hoàn thiên công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11". Làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời nói đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp có kết cấu 3 Chương.
Chương I: Đặc điểm chung về công ty cổ phần Sông Đà 11
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ pầhn Sông Đà 11.
Chương III: Phương hướng hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11.
Chương I
Đặc điểm chung về Công ty cổ phần Sông Đà 11
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Sông Đà 11
Công ty cổ phần Sông Đà 11 là một doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động chủ yếu là xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp phát điện áp 500KV, xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giáo thông, bưu điện quản lý điều hành…trực thuộc Tổng công ty Sông Đà có trụ sở chính tại: Km số 10 Văn mỗ thị xã Hà đông – Hà tây.
Tiền thân của công ty là đội điện, nước thuộc công ty xây dựng thuỷ điện thác bà từ năm 1961, đến năm 1973 đội này được nâng cấp thành công trường cơ điện năm 1976, trong khi tham gia vào xây dựng công trình thuỷ điện Hoà bình, công trường một lần nữa được đổi tên thành xí nghiệp lắp máy điện nước. Đến năm 1989, với sự trưởng thành về qui mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn vị được nâng cấp thành công ty xây lắp điện nước. Năm 1993 hội đồng bộ trưởng xây dựng ra quyết định số 388/HĐBT thành lập lại công ty, đổi tên thành công ty xây lắp năng lượng. Đến năm 2002, với sự phát triển, đa dạng hóa ngành nghề công ty được đổi tên thành Công ty cổ phần Sông Đà 11 cùng năm 2002 công ty vinh dự được nhận chứng chỉ quốc tế ISO9001:2000 về quản lý chất lượng.
Ngày 17 tháng 08 năm 2004, Công ty nhận quyết định số 1332/QĐ - BXD của Bộ trưởng bộ xây dựng chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và hiện nay công ty có tên Công ty cổ phần Sông Đà11.
Với bề dầy hơn 40 năm xây dựng và phát triển qua nhiều lần nâng cấp, đổi tên, bổ xung chức năng, nhiệm vụ, công ty không ngừng lớn mạnh về qui mô, tổ chức, cơ cấu ngành nghề. Sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao.
Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000312 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 21 tháng 09 năm 2004: Đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 10 tháng 01 năm 2005.
Với số vốn điều lệ: 20.000.000.000 ( hai mươi tỉ đồng VN chẵn )
Với số cán bộ công nhân viên trong công ty có trình độ đại học và sau đại học có nhiều chuyên viên bậc cao đã từng lao động học tập tại nước ngoài, đội ngũ công nhân viên có tay nghề chiếm tỉ trọng cao… với hệ thống máy móc chuyên dụng hiện đại và tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình phát triển, hiện nay Công ty cổ phần Sông Đà 11 có đầy đủ khả năng để thi công liên doanh liên kết xây lắp các công trình theo lĩnh vực hoạt động của mình trên các địa bàn trong và ngoài nước.
Công ty chú trọng trong việc huy động vốn đầu tư để mở rộng qui mô sản xuất, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho quá trình thi công để đạt năng suất cao, công ty đã mua mới các loại máy móc như: dây chuyền đúc kim loại, máy móc cho cơ khí sửa chữa tại xưởng, xe cẩu, máy trộn bê tông, thiết bị thí nghiệm, may biến áp, ngoài ra công ty còn đầu tư những máy móc phục vụ cho học tập như: điện thoại, máy vi tính, máy FAX…
Một số thành tích mà Công ty cổ phần Sông Đà 11 đạt được trong thời gian qua:
* Trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Huân chương lao động hạng ba – số 215 ( 1986 ).
- Huân chương lao động hạnh nhì - số248 ( 1989 )
- Huân chương hạng nhất: ( 2005 )
- 04 cờ thi đua xuất sắc của bộ xây dựng ( 2001 - 2004 )
- Bằng khen của chính phủ – số 266 ( 2002 )
- Bằng khen cảu tổng liên đoàn lao động Việt nam
- Tổng giám đốc công ty được tặng giải thưởng sao đỏ năm 2005
* Trong việc hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước
Được cục thuế Hà tây xác nhận hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ với ngân sách nhà nước từ năm 2001 – 2005.
* Trong lĩnh vực khoa học – công nghệ
- Đạt chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001: 2000 (2002)
- Chứng chỉ ISO/IEC 17025: 1999 về phòng thí nghiệm đạt chuẩn
* Trong công tác xã hội
- Hai cờ thi đau xuất sắc của công đoàn ngành (2000 – 2001)
- Bằng khen của đảng bộ tỉnh Hoà bình nhiệm kỳ 2001 – 2005
- 04 cờ công đoàn xuất sắc ngành xây dựng 2001 – 2004
- 01 bằng khen của TW đoàn thanh niên công sản Hồ Chí Minh (2002 – 2005 )
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 11
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty
Xuất phát từ yêu cầu và sự tích ứng với nền kinh tế thị trường, thực hiện mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm, hiện nay đã đăng ký kinh doanh công ty có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp điện áp 500KV; xây dựng công trình thuỷ điện thuỷ lợi, giáo thông, bưu điện; quản lý, vận hành, phân phối điện năng các dự án do Tổng công ty sông đà làm tổng thầu xây lắp hoặc chủ đầu tư.
- Xây lắp hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và khu công nghiệp; xây lắp các kết cấu công trình; quản lý vận hành nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ, nhà máy nước tại các khu công nghiệp và khu đô thị.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; quản lý và vận hành kinh doanh bán điện.
- Mua bán phương tiện vận tải cơ giới, chuyên chở hàng hoá đường bộ, vận tư thiết bị phục vụ thi công xây dựng, xuất nhập khẩu, vật tư, thiết bị, phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng, các công trình giao thông, thuỷ lợi và bưu điện.
- Xây lắp, thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, lắp rắp tủ bảng điện công nghiệp cho đường dây, nhà máy điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ có cấp điện áp đến 500KV.
- Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các nhà máy điện, trạm biến áp, sử lý sự cố bất thường cho các công trình điện. Tư vấn chuyên ngành thiết kế hệ thống điện, điện tử và tự động hoá
- Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và trung cư, kinh doanh xây dựng khu công nghiệp.
- Kinh doanh các ngành nghề khác được pháp luật cho phép phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của công ty:
2.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 11 được hoàn thiện theo hướng gọn nhẹ sản xuất đảm bảo chuyên môn hoá cao, các phòng ban có nhiệm vụ đảm đương công việc một cách năng động trên cơ sở đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm và tập trung vào hai lĩnh vực của quá trình sản xuất kinh doanh gồm: lĩnh vực tổ chức sản xuất tại các đơn vị trực thuộc và lĩnh vực Marketing bán hàng.
+ Về lĩnh vực tổ chức sản xuất: Kiện toàn bộ máy lãnh đạo từ công ty đến các đơn vị trực thuộc kiên quyết loại bỏ những khâu trung gian, số lao động thừa làm việc kém hiệu quả ra khỏi bộ máy quản lý điều hành.
Tập trung chỉ đạo đổi mới về phương thức quản lý điều hành sản xuất của các đơn vị trực thuộc đảm bảo đem lại lợi nhuận cao trong lĩnh vực này, các đơn vị trực thuộc tập trung chuyên sâu sản xuất, tăng cường quản lý chất lượng công trình, tăng năng xuất lao động, giảm giá thành sản phẩm, không ngừng nâng cao uy tín, sức cạnh trang tạo vị thế của đơn vị trên thị trường.
+ Về lĩnh vực Marketing: Nhận được vai trò của công tác thị trường, công ty chú trọng đẩy mạnh hoạt động Marketing dựa vào thị trường để dưa ra quyết định đầu tư, nhằm chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm khi dự án đi vào hoạt động. Đặc biệt công ty hướng tới hai khách hàng truyền là Tổng công ty sông đà và Tổng công ty điện lực Việt nam.
Bộ phận tiếp thị đấu thầu của công ty cũng đưa ra chiến lược Marketing hiệu quả để tăng khả năng tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp và các sản phẩm khác, tăng cường quảng bá sản phẩm, thương hiệu của công ty trên thương trường, khẳng định vị thế của công ty bằng chất lượng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và giá thành hạ.
Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ tiếp thị đấu thầu đồng thời yêu cầu cán bộ làm công tác Marketing luôn phải cập nhật các thông tin mới. Bên cạnh đó công ty trang bị đầy đủ phương tiện tiếp thị đấu thầu, bộ phận làm hồ sơ thầu, bộ phận nghiên cứu thị trường và lập các đầu tư phát triển công ty.
Tăng cường liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài tổng công ty trên cơ sở phát huy sức mạnh tổng hợp, nâng cao khả năng thắng thầu và đầu tư những dự án lớn.
Tìm những biện pháp hạ giá thành sản phẩm, hạ chi phí đầu tư, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo uy tín và khẳng định vị thế của công ty
Tăng cường công tác tiếp thị Marketing, quảng bá thương hiệu trên thị trường. Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, xây lắp và dịch vụ.
Mô hình quản lý điều hành và tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần Sông Đà 11 Được tóm lược ở sơ đồ dưới đây
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Sông Đà 11
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm doát
Tổng giám đốc công ty
Phó TGĐ kỹ thuật
Phó TGĐ kinh tế
Phó TGĐ thi công
Phòng
TC-HC
Phòng
Cơ giới
Phòng
TC-KT
Phòng
KTKH
Phòng
Dự án
Xí
Nghiệp
SĐ
11.1
Xí
Nghiệp
SĐ
11.2
Xí
Nghiệp
SĐ
11.3
Xí
Nghiệp
SĐ
11.4
Xí
Nghiệp
SĐ
11.5
TT Thí
Nghiệp điện SĐ
11
BQL
Dự án
Thác
Trắng
- Đại hội đồng cổ đông ( ĐHĐCĐ) bao gồm tất cả các cổ đông tham dự là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. ĐHĐCĐ thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp khi được số cổ đông đại diện ít nhất 51 % tổng số phiếu biểu quyết của tất các cổ đông dự họp chấp thuận. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua điều lệ tổ chức hoạt động và định hướng phát triển của công ty. Kiểm soát của hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị ( HĐQT ) :Tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 có chủ tịch hội đồng quản trị và 4 uỷ viên hội đồng quản trị.
HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển của công ty, giải pháp phát triển thị trường, chuẩn bị nội dung tài liệu phục vụ họp ĐHĐCĐ triệu tập họp ĐHĐCĐ, thực hiện hợp đồng kinh tế cơ cấu tổ chức, cơ cấu quản lý nội bộ công ty, mua bán cổ phiếu. Hội đồng quản trị thông qua thiết bị bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc bằng các hình thức khác.
- Ban kiểm soát ( BKS ): Gồm 3 người 1 trưởng ban kiểm soát và 2 thành viên ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra, ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính trung thực hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh trong nghi chép, lưu giữ chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của công ty, thường kỳ báo cáo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động về công ty, tham khảo ý kiến hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo kết lụân và kiến nghị lên đại hội đồng cổ đông.
- Ban giám đốc: Gồm tổng giám đốc và 5 phó tổng giám đốc
+ Tổng giám đốc ( TGĐ): do hội đồng quản trị bổ nhiệm và tổng giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, là người đại diện trước pháp luật của công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị, tổ chức hoạt động các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
+ Các phó tổng giám đốc: là người trợ giúp cho tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc do tổng giám đốc đề nghị và hội đồng quản trị bổ nhiệm.
- Các phòng ban chức năng, các đơn vị sản xuất: Có nhiệm vụ thực hiện công việc do TGĐ giao theo chức năng của từng phòng từng đơn vị như sau:
+ Phòng tổ chức – hành chính: Quản lý công tác đào tạo, sắp xếp nhân lực, công tác tiền lương, chế độ chính sách, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động. Công tác quản trị, hành chính, đời sống, xã hội.
+ Phòng dự án: Quản lý dự án, công tác lập dự án đầu tư - chuẩn bị đầu tư, công tác tiếp thị đấu thầu giúp TGĐ trong công tác nghiên cứu các dự án đầu tư.
+ Phòng kĩ thuật – cơ giới: Quản lý kĩ thuật công nghệ, quản lý bảo hộ lao động, công tác an toàn vệ sinh. Giúp TGĐ trong việc xây dựng mục tiêu tiến bộ, biện pháp thi công quản lý chất lượng, quản lý trang thiết bị, tổ chức nghiên cứu cải tiến kỹ thuật và ứng dụng những thàng tựu KHKT vào thức tiễn SXKD.
+ Phòng kinh tế – kế hoạch: Quản lý công tác kế toán kế hoạch, các hợp đồng kinh tế, quản lý việc thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý vật tư xây dựng và tham mưu cho TGĐ về quyết định phân cấp quản lý, các qui chế quản lý kinh tế trong công ty.
+ Phòng tài chính - kế toán: Quản lý công tác tài chính, kinh tế, tín dụng, hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán theo đúng điều lệ của tổ chức kế toán và pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước được cụ thể hoá trong điều lệ hoạt động của công ty và luật doanh nghiệp. Giúp TGĐ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Công ty cổ phần Sông Đà 11 có các đơn vị trực thuộc sau đây:
- Xí nghiệp sông đà 11
+ Địa chỉ: xã ít ong, Huyện mường la – Tỉnh Sơn la
+ Nhiệm vụ chính: Tham gia thi công xây lắp thuỷ điện Sơn la, Nậm chiến, các công trình khu vực Tây bắc và mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
- Xí nghiệp Sông Đà 11.2
+ Địa chỉ: Phường hoa lư – Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia lai
+ Nhiệm vụ chính: tham gia thi công xât lắp thuỷ điện Sêsan3, Sêsan3A, Sêkamarn3, Pleikrông, Sêsan4, Eakrôngrou, các công trình khu vực tây nguyên và mở rộng các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
- Xí nghiệp sông đà 11.3
+ Địa chỉ: G9 Thanh xuân nam – Thanh xuân – Hà nội
+ Nhiệm vị chính: Thi công xây lắp điện, nước tại thuỷ điện bản vẽ. Xí nghiệp cũng nhận thầu xây lắp công trình khu vực Hà nội và các tỉnh lân cận
- Xí nghiệp sông đà 11.4
+ Địa chỉ: Phường Hà kính, Thành phố Hạ long, Tỉnh Quảng ninh
+ Nhiệm vụ chính: thi công xây lắp điện, nước xi măng Hạ long – xí nghiệp cũng chuyên thầu xây lắp tại Tỉnh Quảng ninh và các tỉnh khu vực đông bắc.
- Xí nghiệp Sông đà 11.5
+ Địa chỉ: Thành phố Đã nẵng
+ Nhiệm vụ chính: thi công đường dây và trậm điện điến 500KV tại khu miền trung và mở rộng các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
- Nhà máy thuỷ điện Thác trắng:
+ Địa chỉ: Thành phố Điện biên – Tỉnh Điện biên
+ Nhiệm vụ chính: Sản xuất và kinh doanh điện thương phẩm.
- Trung tâm thí nghiệm điện
+ Địa chỉ: Thị xã Hà đông – Tỉnh Hà tây
+ Nhiệm vụ chính: Lắp đặt, thí nghệm – hiệu chỉnh các thiết bị điện của đường dây, trạm biến áp, các nhà máy thuỷ điện, các dây truyền công nghệ và sản xuất công nghiệp như chế tạo tủ bảng điện, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
3/ Đặc điểm và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sông Đà 11
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh được chia thành các chi nhánh, các xí nghiệp có trụ sở không tập trung tại cùng một địa điểm nên bộ máy kế toán của công ty được tổ chức mang tính “vừa tập trung vừa phân tán”. Đối với các chi nhánh, xí nghiệp phải tự hoạch toán độc lập, công việc kế toán và các hoạt động sản xuất kinh doanh do ban kế toán ở các chi nhánh, các xi nghiệp đó thực hiện, định kỳ hàng tháng tổng hợp số liệu gửi về phòng tài chính kế toán công ty để thiết lập báo cáo định kỳ. Để phù hợp với chức năng nhiệm vụ này, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
Phó Kế toán trưởng
Kế
toán ngân hàng
Kế
Toán
Thanh toán
Kế
toán vật
tư
Kế toán lương BHXH
BHYT
KPCĐ
Kế
toán đội công trình
Kế
toán tổng hợp
Các ban kế toán đơn vị trực thuộc
Ghi chú
chỉ đạo trực tuyến
chỉ đạo chức năng
Vậy phòng kế toán của công ty gồm: 01 kế toán trưởng và 03 phó kế toán trưởng và 01 kế toán viên phụ trách từng mảng cụ thể là: Kế toán nhật ký chung và kế toán tổng hợp cơ quan công ty; kế toán tiền mặt thanh toán công nợ tạm ứng và kế toán lương, bảo hiểm; kế toán các đội công trình và kế toán theo dõi…?phụ; kế toán tổng hợp toàn công ty; kế toán công nợ nội bộ và theo dõi quan hệ với ngân sách nhà nước; kế toán TSCĐ và kế toán vật tư CCDC xuất dùng; kế toán ngân hàng và các khoản phải trả người bán; dự án đầu tư nguồn kinh phí và quản lý chất lượng ISO; thủ quĩ; kế toán phải thu khách hàng và các khoản hợp đồng khoán xây lắp và lập kế hoạch tài chính.
* Kế toán trưởng: Phụ trách chung công tác tài chính, kế toán toàn công ty đồng thời trực tiếp phụ trách các công việc sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức bồi dưỡng , đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ làm công tác kế toán.
- Hướng dẫn phố biến chính sách, chế độ của nhà nước và qui định của tổng công ty, tham mưu cho tổng giám đốc và hội đồng quản trị công ty ban hành các qui định quản lý kinh tế tài chính, tín dụng và tổ chức kiểm tra việc thực hiện.
- Tổ chức huy động vốn, tài sản, quĩ đất, quyền sử dụng đất và giá trị thương hiệu thuộc quyền quản lý, sử dụng của công ty.
- Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư của công ty.
- Công tác sắp sếp đổi mới doanh nghiệp, giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
- Tổ chức kiểm tra công tác tài chính kế toán toàn công ty thường xuyên và định kỳ.
- Tổ chức lập báo cáo quyết toán định kỳ phân tích hoạt động tài chính đơn vị hàng quí, năm.
- Tổ chức công tác thu vốn trong toàn công ty.
- Phối hợp phòng ban công ty giải quyết các vấn đề kinh tế với bên A nội bộ công ty và tổng công ty.
- Tổ chức xây dựng hệ thống kế hoạch, chiến lược tài chính, đầu tư tài chính, kế hoạch vốn đầu tư.
- Chỉ đạo toàn bộ công tác nghiệp vụ hoạch toán kế toán của toàn công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, chính sách chế độ đối với người lao động trong toàn công ty và toàn bộ công tác tổ chức kế toán tại đơn vị.
- Hướng dẫn, kiêm tra chế độ ghi chép ban đầu của các xí nghiệp và phòng, ban công ty.
* Phó kế toán trưởng: Theo đuổi công tác kế toán cơ quan công ty; công tác kế toán, báo cáo quyết toán; công tác sắp xếp đổi mới doang nghiệp và thị trường chứng khoán; công tác đầu tư; công tác quan hệ với các tổ chức tín dụng; công tác thuế và nghĩa vụ với NSNN; công tác thu hồi vốn; công tác kinh tế; công tác kế hoạch công tác quản lý khoán đội B phụ; tham gia thực hiện công tác chuyển đổi trung tâm thí nghiệm điện thành công ty cổ phần kỹ thuật điện sông đà.
* Kế toán nhật ký chung và kế toán tổng hợp cơ quan công ty:
- Đôn đốc, thu nhập chứng từ các bộ phận kế toán hàng ngày vào nhật ký chung cơ quan công ty.
- Đề suất bổ xung sửa đổi các nghiệp vụ hoach toán chưa chính xác báo cáo kế toán trưởng giải quyết trước khi ghi sổ .
- Lập báo cáo quyết cơ quan công ty đảm bảo chất lượng, số lượng và đúng thời hạn qui định.
- Báo cáo tháng trước ngày 8 đầu tháng sau. Báo cáo quí trước ngày 10 tháng đầu quí sau. Báo cáo năm trước ngày 15 tháng đầu năm sau.
- Lưu trữ chứng từ sổ sách, báo cáo cơ quan công ty theo qui định (đóng chứng từ, sổ sách hàng tháng trước ngày 25 tháng sau).
- Lập báo cáo kế toán của cơ quan công ty theo quyết định số 86 TCT/HĐQT ngày 30 tháng 03 năm 2000. đối với báo cáo tháng song trước ngày mùng 7, quí song trước ngày mùng 10 tháng sau.
* Kế toán tiền mặt, kế toán thanh toán, kế toán công nợ tạm ứng và kế toán lương bảo hiểm.
- Nhận và kiểm tra chứng từ gốc lập các thủ tục thu chi quĩ các khoản thanh toán viết phiếu thu, phiếu chi và trình ký duyệt. Cùng thủ quĩ kiểm kê quĩ hàng ngày ghi vào số kiểm kê quĩ
- Đôn đốc thanh toán dứt điểm các khoản nợ tạm ứng, nợ phỉa thu khác, phải trả khác, các khoản nợ tạm ứng quá hạn, dây dưa, quá hạn, cuối tháng tính lãi, báo nợ cho từng cá nhân và trừ vào lương hàng tháng
- Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.
- Xác đinh BHXH, BHYT của người lao động, theo dõi tình hình thanh quyết toán các khoản thu chi BHYT, BHXH và KPCĐ.
- Theo dõi việc chấm công, tính lương và các khoản được hưởng theo chế độ cho người lao động. Kiểm soát việc hoàn ứng các khoản tạm ứng, vay lương, BHXH, BHYT và các khoản nợ khác.
- Tính toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và các quỹ tự nguyện phải nộp
- Quyết toán tiền lương, chi phí nhân công theo quyết định 1047 của TCT và của công ty, qui điịnh về quyết toán lương gián tiếp.
- Theo dõi, quản lý các nguồn quĩ tự nguyện của đơn vị
Theo dõi các TK: 111,113,141,138,334,335,338
Tổng hợp báo cáo tài chính và báo cáo quản trị thuộc các tài khoản phụ trách lập báo cáo nhanh, báo cáo thường xuyên định kỳ lĩnh vực quản lý theo dõi các công việc khác theo phân công của lãnh đạo phòng. toán theo dõi các đội.
* Kế t chủ công trình và kế toán theo dõi B phụ
Theo dõi các tài khoản: Công nợ và chi phí của các đội chủ công trình lập báo cáo nhanh, báo cáo thường xuyên định kỳ lĩnh vức quản lý theo dõi.
* Kế toán tổng hợp toàn công ty.
- Lập báo cáo phân tích hoạt động tài chính đơn vị định kỳ quí, năm
- Kiển tra toàn bộ các báo cáo từ cơ quan công ty đến các đơn vị trực thuộc trứơc khi tổng hợp .
- Tổng hợp và lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị toàn công ty theo quyết điịnh của công ty và tổng công ty. ( cụ thể: Toàn bộ báo cáo tìa chính theo qui định của bộ tài chính, báo cáo quản trị gồm: Báo cáo tình hình thực hiện tài chính, báo cáo so sánh chi phí sản lượng, báo cáo chi phí giá thành, báo cáo kế quả theo công trình sản phẩm, báo cáo chi phí quản lý, báo cáo doanh số bán hàng, phân tích chit tiêu tài chính và một số báo cáo theo yêu quản lý.
- Xem xét toàn bộ các tài khoản chi tiết từ công ty và các đơn vị, trực tuyến theo dõi các tài khoản 154, 632 avà các tài khoản nguồn vốn kinh doanh.
* Kế toán công nợ nội bộ và kế toán theo dõi quan hệ với ngân sách nhà nước.
- Tính các khoản thu phụ phí, kinh phí sự nghiệp đối vớic các đơn vị trực thuộc và phải nộp đối với tổng công ty song trước ngà 30 cuối tháng.
- Cùng kế toàn nhật ký chung kiểm tra đối chiếu khoá sổ và đối chiếu, lập biên bản đối chiếu nội bộ với các đơn vị trực thuộc và tổng công ty song trước ngày 5 đầu tháng sau.
- Lập tờ kê khai thuế hàng tháng, quí, năm theo qui định.
- Làm việc với cơ quan thuế để quyết toán thuế toàn công ty, hoàn thuế tại cơ quan công ty, theo dõi và theo dõi tình hình thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước.
- Đôn đốc các đơn vị trực thuộc tiến hành quyết toán thực hiện với ngân sách nhà nước hoàn thuế kịp thời.
Phụ trách các tài khoản: 133,333,136,142,144,336. Tổng hợp báo cáo tìa chính và quản trị thuộc các tài khoản phụ trách.
Kế toán tài sản cố định và kế toán vật tư công cụ dụng cụ suất dùng.
- Kế toán theo dõi tài sản cố định mở thẻ tài sản cố định cho tất cả các tài sản hiện có. Thu nhận chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị công ty tăng giảm tài sản cố định kịp thời.
- Theo dõi tình hình thực hiện sửa chữa lớn tài sản cố định và quyết toán chi phí sử xhữa lớn tài sản cố định cấp nguồn vốn sửa chữa lớn cho các đơn vị.
- Lưu dữ hồ sơ tăng, giảm tài sản cố định toàn công ty, hồ sơ quyết toán lớn tài sản cố định.
- Mở sổ theo dõi từng công cụ dụng cụ sản xuất và quản lý, tổng hợp báo cáo công cụ dụng cụ toàn công ty thường xuyên và định kỳ.
- Hàng tháng tính toán lập bảng phân bổ công cụ , dụng cụ tại văn phòng và các đội trược thuộc. Định kỳ tham gia kiểm kê vật tư tài sản theo quyết định.
Theo dõi các tài khoản: 211, 214, 241,142, 152, 153, 155, 156.
* Kế toán ngân hàng và kế toán phải trả người bán
- Kiểm tra, kiểm soát chứng từ chặt chẽ lập hồ sơ thanh toán toán và theo dõi thanh toán qua ngân hàng.
- Lập kế toán tín dụng vốn lưu động và ra hạn mức vốn lưu động cho các đơn vị, theo dõi các hợp đồng vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và kế toán trả nợ các khoản vay đó.
- Theo dõi và báo báo kế toán trưởng các khoản phải trả người bán đến hạn, chưa đến hạn. Đối chiếu công nợ phải trả người bán thường xuyên và định kỳ.
- Theo dõi và ký kết, thực hiện thanh lý các hợp đồng mua bán vật tư, máy móc, thiết bi, mở sổ theo dõi việc ký kết, thực hiện thanh lý các hợp đồng kinh tế.
Theo dõi các khoản: 112, 113, 311, 331, 341, 315.
* Kế toán các dự án đầu tư, nguồn kinh phí và theo dõi hệ thống quản lý chất lượng ISO
- Theo dõi các dự án đầu tư của công ty từ lúc triển khai thực hiện đến khi thanh quyết toán đầu tư cho dự án
- Theo dõi thanh quyết toán nguồn kinh phí của công ty. Theo dõi TK: 241, 466
- Theo dõi toàn bộ các văn bản của hệ thống, các qui trình qui định của hệ thống ISO 9001:2000
*Kế toán phải thu khách hàng, các hợp đồng giao khoán xây lắp, kế hoạch tài chính.
- Lập báo cáo thu vốn thường xuyên (16h thứ sáu hàng tuần và định kỳ 25 ngày hàng tháng toàn công ty. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch thu vốn các đơn vị
- Tổng hợp báo cáo tình hình thanh toán phải thu khách hàng. Nắm chính xác cụ thể từng khoản nợ phải thu của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng công ty về công tác thanh, quyết toán các công trình giao khoán
- Lập và giao kế hoạc tài chính dự án chi phí quản lý, kế hoach chi phí hạ giá thành kế hoạch tín dụng vốn lưu thông, kế hoạc LN hàng quí, năm đối với các đơn vị trực thuộc công ty
- Phụ trách các TK: 131 của toàn công ty và xem xét các vướng mắc để đôn đốc giải quyết
*Thủ quỹ:
- Tập hợp chứng từ thu, chi vào sổ quỹ cuối ngày giao kế toán nhật ký chung vào một máy
- Mở sổ theo dõi công văn đi, công văn đến theo thứ tự, thời gian số công văn và nội dung trích yếu
*Kế toán các đơn vị trực thuộc
- Thực hiện thanh toán khối lượng thu hồi công nợ tại đơn vị. Báo cáo thu vốn, công nợ thường xuyên và định kỳ theo qui định
- Triển khai hoạch toán kinh doanh tại đơn vị, Theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh theo từng hạng mục công trình
- Tổ chức việc lập báo cáo kế toán định kỳ, đảm bảo đầy đủ số lượng, chất lượng và đúng thời hạn
- Lập báo cáo phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp, chi nhánh hàng quí, năm cho từng công trình, hạng mục công trình
3.2. Chế độ kế toán tại công ty Công ty cổ phần Sông Đà 11
Kế toán là công cụ không thể thiếu được trong hệ thống các công cụ quản lý kinh tế. Nó thực hiện nhiệm vụ thu thập xử lý, cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản các tài khoản tài chính trong đơn vị đồng thời giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Chính vì vậy chính sách kế toán của công ty cũng áp dụng theo qui định chung của chuẩn mực kế toán và luật kế toán của Việt nam. Công ty đã căn cứ vào quyết định 1177/TC/QĐ/CĐKT để làm cơ sở chung cho công tác hoạch toán kế toán đảm bảo tính nhất quán giữa toàn công ty nói chung và giữa các bộ phận nói riêng.
Để phù hợp với đắc điểm tổ chức, qui mô hoạt động và đặc điểm của ngành kinh doanh, công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung” đồng thời đã áp dụng tin học phần mềm Accounting System vào tổ chức công tác kế toán công ty, tạo được nhiều thuận lợi trong việc thu thập thông tin kịp thời, nhanh chóng, đảm bảo sự tập trung thống nhất trong công việc chỉ đạo công tác kế toán nói chung và trong kế toán chi phí và tính giá thành nói riêng.
Trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán, trình tự hoạch toán tiến hành như sau: Hàng ngày, các bộ phận kế toán chi tiêt trên công ty thu thập kiểm tra chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc lĩnh vực được phân công sau đó chuyển cho kế toán nhật ký chung làm căn cứ lập dữ liệu vào may. Với chương trình phần mềm kế toán đã cài đặt, khi có lệnh, chương trình tự động hạch toán cửa sổ “ Nhật ký chung”, các sổ cái, sổ chi tiết liên quan và cho phép kết suất, in ra sổ và báo cáo kế toán tương ứng.
Với hình thức số “Nhật ký chung” công tác tổ chức kế toán được thực hiện đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, thu thập đươch thông tin chính xác kịp thời đảm bảo độ tin cậy cho các báo cáo tài chính.
Qui trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ qui trình luân chuyển từ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát
sinh
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
sac
ac
sácc
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hệ thống tài k._.hoản kế toán áp dụng cho công ty là hệ thống được ban hành theo qui đính số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và qui định số: 144/2001/ QĐ ngày 21/12/2001 của bộ tài chính. Để phản ánh được đầy đủ mọi mặt hoạt động kinh tế của công ty, kế toans sẽ sử dụng các tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết mà kế toán sử dụng tương đương với một sổ được mở) .
Phần lớn các tài khoản đều áp dụng theo hệ thống tài khoản cbung đã được ban hành . Tuy nhiên công ty cũng mở chi tiết một số tài khoản theo đối tượng riêng để tiện kiểm tra và đối chiếu. Chẳng hạn như: TK 1312 công ty đã mở là TK ứng trước của khách hàng.
Các tài khoản khác như: TK 621, 622, 623, 627 được mở chi tiết theo công trình và hạng mục công tình như:
TK 627: chi phí sản xuất chung
Bao gồm:
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý công trình
TK 6272:Chi phí vật liệu phục vụ quản lý công trình
TK 6273: Chi phí công cụ, công dụng
TK 6274: Chi phí khẩu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Trong đó
TK 627123: Xưởng gia công cơ khí
TK 627127: Kinh doang điện
TK 627141: Công trình nghi sơn thanh hoá
TK 627145: Công trình điện Nghĩa lộ
TK 627147: Công trình điện Bắc giang – Thái nguyên
TK 627150: Công trình điện hầm đèo ngang
……..
……..
Mặt khác TK 131 “phải thu của khách hàng” TK 138 “phải thu khác” cũng được mở chi tiết cho tường khách hàng.
TK 138 113: Nguyễn Thị Mai
TK 138 123: Nguyễn Hồng Ngát
……….
Chương II
Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định
tại Công ty cổ phần Sông Đà 11.
1. Đặc điểm tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11.
1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định tại công ty.
a. Đặc điểm tài sản cố định tại công ty.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 do đặc thù riêng của ngành xây lắp năng lực, nên tài sản cố định tại công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Tài sản cố định thể hiện năng lực trình độ sản xuất và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh và thực hiện các nhiệm vụ được giao. Đặc biệt thiết bị máy móc của công ty là đa dạng, đa chủng loại, nên việc quản lý rất phức tạp, nhất là quản lý ghi chép hồ sơ. Để tăng cường hiệu quả quản lý và quản lý và đảm bảo chất ượng thông tin kế toán, công tác quản lý và hoàn toàn tài sản cố định ngoài theo những quy định chung của hoạt động kế toán, công ty còn phải thực hiện theo những quy định của tổng công ty.
Bên cạnh đó công ty là một doanh nghiệp xây lắp, với nhiều xí nghiệp trực thuộc, các công trình do công ty thực hiện thường là không tập trung mà phân tán trên nhiều địa bàn. Để phục vụ các công trình xây lắp, các loại máy móc, thiết bị luôn luôn được điều động đến tận các công trình.
Việc quản lý và tổ chức hạch toán tài sản cố định được thực hiện bằng một phần mềm máy tính khá hữu dụng đã cung cấp khá đầy đủ, chính xác hệ thống thông tin về quản lý tài sản cố định đáp ứng yêu cầu về quản lý, hạch toán tài sản có định của toàn công ty.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 có giá trị tài sản cố định vô hình chiếm tỷ trọng rất ít trong tài sản cố định và ít biến động nên chủ yếu nghiên cứu và đánh giá tài sản cố định tại công ty.
b. Phân loại tài sản cố định tại công ty.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 có tài sản cố định bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Để có thể quản lý tốt tài sản cố định đòi hỏi công ty phải thực hiện phân loại một cách hợp lý.
- Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành.
+ Tài sản cố định đầu tư bằng vốn nguyên ngân sách.
+ Tài sản cố định đầu tư bằng vốn tự bổ sung.
+ Tài sản cố định đầu tư bằng nguồn vốn vay.
- Phân loạ theo tình hình sử dụng.
+ Tài sản cố định đang dùng.
+ TSCĐ chờ sử dụng.
- Phân loại theo đặc trưng kinh tế.
+ Nhà cửa vật kiến trúc.
+ Máy móc thiết bị.
Phương tiện vận tải, tuyên dẫn.
+ Thiết bị dụng cụ quản lý.
- Phân loại theo mục đích sử dụng.
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh.
+ TSCĐ dùng cho phúc lợi.
+ TSCĐ chờ xử lý.
Công ty đã kết hợp giữa phòng kỹ thuật cơ giới và phòng kế toán - quản lý chặt chẽ tài sản cố định ở mọi mặt nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và cung cấp thông tin chính xác có kế hoạch đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất của mình.
1.2. Công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định.
Mỗi tài sản cố định trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ bao gồm hồ sơ kỹ thuật (do phòng kỹ thuật cơ giới quản lý) và hồ sơ kế toán (do phòng tài chính kế toán quản lý).
Hàng năm, công ty thực hiện kiểm kê tài sản cố định việc kiểm kê được thể hiện thông qua Bảng tổng hợp kiểm kê tài sản cố định.
Biểu 1
Tổng hợp kiểm kê tài sản cố định năm 2006
(Đến thời điểm 0h ngày 01 tháng 01 năm 2007).
Tên tài sản
Thực tế kiểm kê
Giá trị còn lại
Tỷ lệ%
A. Tài sản CĐ hữu hình
130.250.099.712
103.469.320
79%
1. Nhà cửa vật kiến trúc
500.347.453
237.917.902
48%
xí nghiệp 11.4
500.347.453
237.917.902
48%
2 Máy móc thiết bị
106.790.880.607
91.618.916.603
86%
- Xí nghiệp 11.1
1.298.382.626
790.831.476
61%
- Xí nghiệp 11.2
8.57.980.439
2.276.208.857
27%
- Xí nghiệp 11.3
2.588.438.871
1.940.237.392
75%
- Xí nghiệp 11.4
1.472.415.431
549.341.262
37%
- Xí nghiệp 11.5
1.537.043.890
470.143.981
31%
- Trung tâm TN Điện
8.248.371.260
4.872.481.369
59%
- NM thuỷ điện thác trắng
83.038.057.614
80.690.852.692
97%
- Chi nhánh tại Miền nam
40.190.476
28.819.574
72%
3 Phương tiện vận tải, tải dẫn
20.096.257.867
10.777.903.280
-
- Xí nghiệp 11.1
2.840.182.008
2.170.579.309
76%
- Xí nghiệp 11.2
3.887.085.562
1.301.615.661
33%
- Xí nghiệp 11.3
1.503.835.207
627.531.263
42%
- Xí nghiệp 11.4
1.185.510.106
285.051.891
27%
- Xí nghiệp 11.5
2.285.212.532
613.820.057
68%
thị nghiệm điện
4.147.671.331
2.828.236.973
20%
- NM thuỷ điện trắng
347.995.000
70.990.985
92%
Chi nhánh tại Miền nam
44.239.360
593.868.310
67%
Cơ quan công ty
3.252.526.761
2.186.208.831
-
4 Thiết bị, dụng cụ QL
2.862.613.785
834.465.535
-
- Xí nghiệp 11.1
113.678.54
43.503.994
30%
- Xí nghiệp 11.2
147.996.779
58.889.445
40%
- Xí nghiệp 11.3
231.433.286
63.838.025
28%
- Xí nghiệp 11.4
77.092.944
0%
- Xí nghiệp 11.5
170.470.540
31.966.165
19%
Trung tâm TN điện
193.778.379
127.835.658
26%
- Thuỷ điện thác trắng
222.092.379
150.325.425
68%
Chi nhánh miền năm
72.586.372
41.767.087
58%
Cơ quan công ty
1333.484.507
316.339.736
24%
B tài sản CĐ vô Hình
1.979.470.426
1.662.400.855
84%
Cơ quan công ty
1.729.470.426
1.412.400.855
82%
TT thí nghiệm điện
250.000.000
250.000.000
-
Cộng (A + B)
132.229.570.138
105.131.604.175
- Xí nghiệp 11.1
425.243.198
3.004.914.779
71%
- Xí nghiệp 11.2
12.603.062.780
3.636.713.963
29%
- Xí nghiệp 11.3
4.323.707.364
2.631.606.680
61%
- Xí nghiệp 11.4
3.225.365.934
1.172.311.055
28%
- Xí nghiệp 11.5
3.992.726.962
1.115.930.203
61%
TTâm thí nghiệm điện
13.139.821.005
8.078.554.000
97%
TĐ thác trắng
83.608.144.993
80.912.169.102
88%
Chi nhánh miềm nam
759.016.208
664.454.971
62%
Cơ quan công ty.
6.315.481.692
3.914.949.422
-
Tổng cộng
132.229.570.138
105.131.604.175
Tổng số TS theo sổ sách
132.293.092.351
105.174.578.424
80%
S số TS kinh tế kiểm kê
132.229.570.138
105.131.604.175
80%
C lệnh
63.522.213
42.974.249
-
Ngày…. tháng ….năm
Kế toán lập biểu
Kế toán trưởng
Tổng giám đốc
Biểu 2
Kết quả kiểm kê
Nội dung
Giá trị TSCĐ theo thực tế kiểm kê
Giá trị TSCĐ theo sổ sách kế toán
Chênh lệch
Thừa
Thiếu
1 Xí nghiệp SĐ 11.1
Nguyên giá
Giá trị còn lại
4.252.243.198
3.004.914.779
4.252.243.198
3.004.914.779
2. Xí nghiệp SĐ 11.2
Nguyên giá
Giá trị còn lại
12.636.396.180
3.661.714.011
12.603.062.780
3.636.713.963
33.333.400
25.000.048
3 Xí nghiệp SĐ 11.3
Nguyên giá
Giá trị còn lại
-
4.323.707.364
2.631.606.680
-
4.323.707.364
2.631.606.680
4 Xí nghiệp SĐ 11.4
Nguyên giá
Giá trị còn lại
-
3.235.365.934
1.172.311.055
-
3.235.365.934
1.172.311.055
5. Xí nghiệp SĐ 11.5
Nguyên giá
Giá trị còn lại
-
3.992.726.962
1.115.930.203
-
3.992.726.962
1.115.930.203
6. Trung tâm nghiên cứu điện
Nguyên giá
Giá trị còn lại
-
13.170.009.818
8.096.528.204
-
13.139.821.005
8.078.554.000
30.188.813
17.974.201
7. Nhà máy TĐ thác trắng
Nguyên giá
Giá trị còn lại
-
83.608.144.993
80.912.169.102
-
83.608.144.993
80.912.169.102
8. Chi nhánh Miền nam
Nguyên giá
Giá trị còn lại
-
759.016.208
664.454.971
759.016.208
664.454.971
9. Cơ quan công ty
Nguyên giá
Giá trị còn lại
-
6.315.481.694
3.914.949.422
6.315.481.694
3.914.949.422
Cộng
-
-
Nguyên giá
132.293.092.351
132.229.570.138
63.522.213
Giá trị còn lại
105.174.578.424
105.131.604.175
42.974.249
Ngày…. tháng ….năm
Kế toán lập biểu
Kế toán trưởng
Tổng giám đốc
- Xí nghiệp Sông Đà 11.2 Thiếu một tài sản là maý bơm nước chìm Italya 7,5kw (nguyên giá: 33.333.400đ, giá trị còn lại 25.000.480đ) do bị lũ cuốn trôi tại công trường thuỷ điện se san 4. do vậy là rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh Hội đồng kiểm kê báo cáo Hội đồng quản trị về phương án cho phép hạch toán giảm tài sản cố định trong năm 2007 đồng thời xác định chi phí vào năm 2006.
- Trung tâm thí nghiệm điện mất một máy tính xách tay T30 212 GHZ /512 KB che /256 MB. RAM (nguyên giá 30.188.813đ, giá trị còn lại: 17.974.201đ) do bị mất cắp. Hội đồng xử lý kiểm kê yêu cầu trung tâm thí nghiệm điện phải có biên bản xử lý tài sản mất, tài sản giảm được hạch toán giảm tài sản và tăng công nợ phải thu của các cá nhân làm mất tài sản.
2. Công tác kế toán tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11.
2.1. Tài sản sử dụng tại công ty.
Tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 chủ yếu là tài sản cố định hữu hình. Do vậy công ty sử dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động tài sản cố định.
- Tài khoản 211. "Tài sản cố định hưũ hình" Tài sản này được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
+ TK 211.2 "nhà cửa vật kiến trúc": Phản ánh tình hình tài sản cố định là các loại nhà cửa vật kiến trúc như trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc của các xí nghiệp xây lắp, các công trình phụ trợ khác….
+ TK 2113. "Phương tiện vận tải, tuyên dẫn": phản ánh tình hình tài sản cố định là các thiết bị vận tải, truyên dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
TK 2114. "Thiết bị dụng cụ quản lý": Phản ánh tình hình tài sản cố định là các thiết bị dụng cụ văn phòng sử dụng cho quản lý như: Máy vi tính tủ bàn làm việc, thiết bị đo lường, thiết bị kiểm tra chất lượng.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định công ty còn sử dụng một số các tài khoản khác có liên quan.
2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng tản sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà..
2.2.1. Khái quát tình hình hạch toán chi tiết tài sản cố định tăng trong kỳ
Khi có nhu cầu sử dụng tài sản cố định, phụ trách của bộ phận cần sử dụng tài sản cố định lập giấy đề nghị được cấp tài sản cố định chuyển lệnh phòng kỹ thuật chất lượng. Để phân tích tình hình công ty, tình hình thị trường và đưa ra những phương án đầu tư tài sản cố định hợp lý. Giám đốc công ty là người ra quyết định tăng tài sản cố định.
* Trong trường hợp tài sản cố định tăng do mua sắm: việc mua sắm được thực hiện qua hoá đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng. Công ty thực hiện bàn giao tài sản cố định cho các đơn vị sử dụng thông qua biên bản giao tài sản cố định. (lập thành 2 liên giống nhau: liên 1 được giao cho phòng TC - KT, liên 2 giao cho phòng kỹ thuật chất lượng).
* Trong trường hợp tài sản cố định tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, công ty thực hiện nghiệm thu công trình các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản được tập hợp vào bảng tổng hợp chi phí. Sau đó công ty lập biên bản bàn giao tài sản cố định. Sau khi tài sản cố định được bàn giao công ty thực hiện thanh lý hợp đồng giao khoán công trình xây dựng cơ bản.
* Trong trường hợp tài sản cố định tăng do điều chuyển nội bộ từ đơn vị 7 công ty sẽ lập ra một hội đồng để đánh giá tài sản cố định và lập biên bản đánh giá tài sản cố định. Sau đó công ty lập biên bản bàn giao tài sản cố định cho các đơn vị trực thuộc.
Các tài sản cố định sử dụng tại công ty được quản lý theo từng bộ hồ sơ. Hồ sơ tài sản cố định bao gồm 2 bộ.
- Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến tài sản cố định được lập, lưu trữ và quản lý tại phòng kỹ thuật cơ giới của công ty.
- Hồ sơ kế toán: Bao gồm những chứng từ liên quan đến tài sản cố định đsược lập, lưu giữ và quản lý tại phòng tài chính kế toán của công ty, bao gồm.
- Quyết định đầu tư được duyệt.
- Ban bản đấu thầu hay chỉ định thầu
- Hợp đồng kinh tế với người thắng thầu.
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
- Biên bản quyết toán công trình hoàn thành
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định và hồ sơ tài sản cố định kế toán tài sản cố định tiến hành ghi thẻ tài sản cố định.
2.2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng tài sản cố định tại công ty.
* Tăng tài sản cố định tăng do mua sắm
- Các chứng từ sử dụng
+ Quyết định của hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 11
+ Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn vận chuyển.
+ Hợp đồng kinh tế (về việc cung cấp máy tính xách tay)
+ Biên bản giao nhận, và biên bản thanh lý hợp đồng.
Ví dụ minh hoạ:
Theo nhu cầu để phục vụ cho công tác quản lý điều hành tại cơ quan công ty. Nên tổng giám công ty đã xin hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 11. Là mua máy tính xách tay cho cơ quan công ty năm2006. Nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành.
Báo giá máy tính xách tay
Kính gửi: Công ty cổ phần Sông Đà 11
V/v Báo giá IBM T43 Notebook
No
Tên vật tư
Số
lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
1
IBM T43 Centrino Sonoma 1.86 GHz Ram 512 HDD 40GB, 14.1''XGA TFT, DVD, Nhận dạng vân tay, WinXPPro
Made in: CHINA
(máy mới nguyên 100%)
01
1.590
25.465.000
Tổng thanh toán
25.465.000
Bằng chữ: Hai mươi năm triệu bốn trăm sáu mươi sáu nghìn đồng chẵn)
Tỷ giá: 16016 VND/1USD
Quà tặng: Cặp da
Máy được bảo hành 12 tháng tại Công ty LiTeK
Giá trên chưa bao gồm VAT 5%
(Báo giá có giá trị đến ngày 10/8/2006
TT:_____________________________
Công ty TNHH Công nghệ ánh Sáng
Địa chỉ: Nhà C10 ngõ 109 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 04 8688874
Fax: 04 8687510
Số TK : 12549359
Ngân hàng Thương mại cổ phần á Châu
ACB Hanoi
Phòng KD Công ty LiTeK
Nguyen Quoc Huy
Tổng công ty Sông Đà
Công ty cổ phần Sông Đà 11
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---
Biên bản xét chào giá cạnh tranh
V/v Cung cấp máy tính Notebook
Căn cứ:
- Luật đấu thầu năm 2005;
- Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, được sửa đổi bổ sung theo các Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000, số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Sông Đà 11 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 31/8/2004;
- Quyết định số 21 CT/HĐQT ngày 22/03/2006 về việc đầu tư máy vi tính phục vụ quản lý điều hành.
I. Thời gian và địa điểm xét chào giá cạnh tranh
- Thời gian: Hồi 14h ngày 4 tháng 08 năm 2006
- Địa điểm: Phòng họp Công ty cổ phần Sông Đà 11
II. Nhà cung cấp tham gia chào hàng
1. Công ty cổ phần thương mại và phát triển tin học
- Địa chỉ 25/178 Thái Hà - Hà Nội
- Điện thoại 04.537862 Fax: 04.5374003
- Tổng giá chào hàng: 1.620 USD (Chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền
2. Công ty TNHH Công nghệ ánh sáng
- Địa chỉ 109/C10 Trường Chinh - Hà Nội
- Điện thoại: 04.8688874 Fax: 04.8687510
- Tổng giá chào hàng: 1.590 USD (chưa bao gồm thuês VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền.
3. Công ty TNHH TM và TH Tâm Bình
- Địa chỉ 108 Trung Tự - Hà Nội
- Điện thoại: 04.8526879 Fax: 04.8526877
- Tổng giá chào hàng: 1.640 USD (chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền.
III. Thành phần hội đồng xét chào cạnh tranh
1. Ông Nguyễn Bạch Dương Tổng Giám đốc Chủ tịch HĐ
2. Lê Văn Tuấn Phó TGĐ Phó CTHĐ
3. Nguyễn Mạnh Hà P.TGĐ TP.DA Uỷ viên
4. Lê Văn Thụ TP KTKH Uỷ viên
5. Đoàn Ngọc Ly KTT Uỷ viên
6. Ngô Đăng Tiến TP KTCG Uỷ viên
IV. Nội dung đánh giá
1. Tiêu chuẩn cung cấp, điều kiện cung cấp.
- Chủng loại, cấu hình, yêu cầu kỹ thuật
2. Thương mại tài chính
- Giá cả hàng hoá, các điều kiện thanh toán
- Các điều kiện về bảo hành, thời gian bảo hành
V. Kết luận
Sau khi so sánh các điều kiện nêu trong bản chào giá cạnh tranh của các nhà cung cấp, Hội đồng xét chào giá Công ty căn cứ vào các chỉ tiêu đã đề ra kết hợp với các thông tin tham khảo đã thống nhất quyết định lựa chọn Công ty TNHH Công nghệ ánh sáng là đơn vị cung cấp máy tính Notebook IBM T43 cho Công ty vì các lý do sau:
1. Chủng loại máy, cấu hình phù hợp với yêu cầu của Công ty.
2. Giá trị chào hàng thấp nhất.
3. Các điều kiện thanh toán phù hợp với yêu cầu Công ty, chế độ bảo hành tốt nhất.
Giá trúng thầu là 1.590 USD (chưa bao gồm thuế VAT)
Hội đồng xét chào giá cạnh tranh
Lê Văn Tuấn
Chủ tịch
Nguyễn Bạch Dương
Nguyễn Mạnh Hà
Lê Văn Thụ
Đoàn Ngọc Ly
Ngô Đăng Tiến
Tổng công ty sông đà
Công ty CP Sông đà 11
------------------
Số: 62CT/HĐQT
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Hà tây, ngày 07 tháng 08 năm 2006
Quyết định
Về việc phê duyệt kết quả chào giá cạnh tranh máy tính
phục vụ quản lý điều hành
Căn cứ:
- Nghị định số 88/1999/NĐ - CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, được sửa đổi bổ sung theo các Nghị định số 14/2000/NĐ - CP ngày 5/5/2000; số 66/2003/NĐ - CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ:
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Sông Đà 11 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 31/8/2004 sửa đổi bổ sung ngày 04/04/2006.
- Quyết định số 21/CôNG TY/HĐQT ngày 22/03/2006 về việc đầu tư máy vi tính phục vụ quản lý điều hành.
- Tờ trình số CT/KTKH ngày 7/08/2006 của Tổng giám đốc công ty về việc xin phê duyệt kết quả xét chào giá cạnh tranh máy tính văn phòng.
- Nghị quyết số: 2006/NQ - HĐQT ngày 07/08/2006 của Hội đồng quản trị công ty về phê duyệt kết quả chào giá cạnh tranh máy tính phục vụ quản lý điều hành.
Quyết định
Điều 1: Phê duyệt kết quả xét chào giá cạnh tranh máy vi tính notebook thuộc dự án nâng cao năng lực thiết bị thi công xây lắp năm 2006 với những nội dung sau:
Đơn vị trúng thầu: Công ty TNHH công nghệ ánh sáng
Giá trúng thầu: 1.590 USD ( Một nghìn năm trăm đô la Mỹ)
Giá trị trên chưa bao gồm thuế VAT
Chủng loại: IBM T43 mới 100% chưa qua sử dụng số lượng 01 chiếc.
Thời gian cung cấp: ngày sau khi ký hợp đồng.
Loại hợp đồng: Trọn gói.
Nguồn vốn: Tín dụng thương mại
Điều 2: Hội đồng quản trị giao cho ông Tổng giám đốc công ty thương thảo và ký kết hợp đồng với đối tác theo đúng quy định của công ty và pháp luật Nhà nước.
Sở KHĐT thành phố Hà Nội
Công ty tnhh công nghệ ánh sáng
--------------
Số: /2006/HĐ-LITEK
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---
hợp đồng kinh tế
V/v Cung cấp máy tính xách tay
* Bộ luật dân sự năm 2005;
* Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hà Nội, ngày 4 tháng 08 năm 2006, chúng tôi gồm:
I. Bên A (Bên mua): Công ty cổ phần Sông Đà 11
Đại diện là : Ông Nguyễn Bạch Dương
Chức vụ : Tổng giám đốc
Địa chỉ : Văn Mỗ - Hà Đông - Hà Tây
Điện thoại : 04. 8546317
Mã số thuế : 0500313811 - 1
II. Bên B (Bên bán): Công ty TNHH Công nghệ ánh sáng
Đại diện là : Ông Nguyễn Quốc Huy
Chức vụ : Phó giám đốc
Địa chỉ : C10 ngõ 109 Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại : (84) 8688874 Fax: (84) 8687510
Mã số thuế : 0101635944
Số tài khoản : 12549359 Tại Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu, Hà Nội
Sau khi bàn bạc thống nhất hai bên có tiến hành ký hợp đồng theo điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên B nhận cung cấp cho bên A những vật tư thiết bị sau:
No
Tên vật tư
Số
lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
1
IBM T43 Centrino Sonoma 1.86 GHz Ram 512 HDD 40GB, 14.1''XGA TFT, DVD, Nhận dạng vân tay, WinXPPro
Made in: CHINA
(máy mới nguyên 100%)
01
1.590
25.465.000
Tổng thanh toán chưa VAT
25.465.000
Giá bán: 25.465.000 VND (chưa bao gồm thuế GTGT)
VAT: + 5% = 1.273.000 VND
Điều 2: Tổng giá trị của hợp đồng
- Tổng giá trị của hợp đồng là: 26.738.000 (Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tám nghìn đồng chẵn)
Điều 3: Chất lượng hàng hoá
- Bên B đảm bảo cung cấp hàng hoá đúng chủng loại, đúng chất lượng, đúng số lượng theo điều 1 của hợp đồng cho bên A.
- Hàng hoá là của chính hãng và đảm bảo mới nguyên.
Điều 4: Địa điểm và điều kiện giao hàng
- Trong vòng 48h kể từ khi tiền nổi trong tài khoản, bên B phải bàn giao trang thiết bị cho bên A. Hàng được giao tại TP. Hà Nội
Điều 5: Bảo hành
- Thời gian: bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Địa điểm bảo hành: Tại Hà Nội (Tại Công ty LiTeK)
- Bên B có trách nhiệm bảo hành lỗi của nhà sản xuất, không bảo hành các lỗi do người sử dụng gây ra như: rơi vỡ, điện áp… hoặc do sử dụng không đúng quy trình kỹ thuật. Các điều kiện về bảo hành được giới thiệu chi tiết trong phiếu bảo hành đi kèm theo máy.
Điều 6: Phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng đồng Việt Nam, bằng séc chuyển khoản hoặc uỷ nhiệm chi
- Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay khi ký hợp đồng
Đơn vị hưởng séc: Công ty TNHH Công nghệ ánh Sáng
STK: 12549359 tại Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu Hà Nội
Điều 7: Phạt giao chậm
- Bên bán giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng, đúng tiến độ đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Nếu bên bán giao hàng chậm 07 ngày so với thoả thuận tại điều 4 của hợp đồng thì bên bán phải chịu phạt số tiền là 1%, sau đó cứ 03 ngày chậm phạt 0,5%, nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% tổng giá trị hợp đồng.
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho bên bán như đã ghi trong điều 6. Nếu thanh toán chậm thì bên mua bị phạt theo lãi xuất trả chậm của Ngân hàng công thương Việt Nam.
Điều 8: Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này, nếu có gì thay đổi phải được sự đồng ý của cả hai bên, mọi thoả thuận phải có văn bản đính kèm và được coi là phụ lục bổ sung của hợp đồng. Nếu một bên vi phạm gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải có trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại đã gây ra trên cơ sở lấy Pháp lệnh hợp đồng kinh tế do Nhà nước Việt Nam ban hành làm căn cứ. Trong trường hợp không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra Toà án Kinh tế Hà Nội để giải quyết, quyết định của Toà án Kinh tế là bắt buộc đối với cả hai bên.
- Hợp đồng này được thanh lý sau khi bên A nhận bàn giao máy và thanh toán cho bên B theo đúng các điều khoản trên.
Hợp đồng gồm 03 trang, được làm thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết thời hạn bảo hành.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày…. tháng…. năm 2006
Mẫu số: 01/GTK - 3LL
ED/2006B
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH công nghệ ánh Sáng
Địa chỉ : C10 - Ngõ 109 - Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản :
Mã số : 0101635944
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Bạch Dương
Tên đơn vị : Công ty cổ phần Sông Đà 11
Địa chỉ : Văn Mỗ - Hà Đông - Hà Tây
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán: CK MS: 0500313811
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Máy tính xách tay IBM
Chiếc
01
25.465.000
25.465.000
Cộng tiền hàng
25.465.000
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT
1.273.250
Tổng cộng tiền thanh toán
26.738.250
Số tiền viết bằng chữ: hai mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tám nghìn, hai trăm năm nươi đồng chẵn
Người mua huàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tổng công ty sông đà
Công ty CP Sông đà 11
--------------
Số 278/SD-11/TCKT
V/v: Tăng TSCĐ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---
Hà tây, ngày 01 tháng 09 năm 2006
Kính gửi: Cơ quan công ty
Căn cứ Quyết định số 57/HĐQT ngày 30 tháng 08 năm 2005 của Hội đồng quản trị công ty cổ phần Sông Đà 11 về "Quy chế quản lý tài chính"
Căn cứ Quyết định số 21CT/HĐQT ngày 27/03/2006 của Chủ tịch hội đồng quản trị V/v: "Phê duyệt đầu tư trang thiết bị văn phòng cơ quan công ty.
Căn cứ quyết định số 62/CT/HĐQT ngày 07/08/2006 của chủ tịch HĐQT" V/v " Phê duyệt kết quả chào giá cạnh tranh máy vi tính phục vụ quản lý điều hành"
Căn cứ hợp đồng số /2006HĐ- Litek ký ngày 04/08/2006. Giữa công ty cổ phần Sông Đà 11 với công ty TNHH công nghệ An Sáng về việc mua 01 máy vi tính sách tay.
Căn cứ các giấy tờ khác liên quan: Biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận, hoá đơn thuế GTGT…
Nay Công ty cổ phần Sông Đà 11 ra quyết định tăng TSCĐ và hướng dẫn hạch toán như sau: ( kèm theo bảng kê mức trích khấu hao của tài sản)
A. Chi tiết về Tài sản:
TT
Tên TSCĐ
SL
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
NV
1
Máy vi tính xách tay IBM T43 (Trung Quốc)
01
25.465.000
0
25.465.000
NK
Tổng cộng
25.465.000
0
25.465.000
B. Hướng dẫn hạch toán:
* Cơ quan công ty hạch toán tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 (Chi tiết TSCĐ) 25.465.000
Có TK 241 - Đầu tư mua sắm TSCĐ 25.465.000
Yêu cầu hạch toán ghi sổ kế toán tháng 9 năm 2006
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu TCHC, TCKT
Biểu 3
Công ty cổ phần Sông Đà 11
Cơ quan công ty - MST: 0500313811-1
Tăng tài sản cố định
Năm 2006
Tài sản
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Hao mòn luỹ kế
Tên
Số hiệu
Tổng
NS
TBS
CNK
TD
Tổng
NS
TBS
CNK
TD
Mua sắm mới
1.816.207.866
1.797.880.717
3221
1.455.554.228
1.455.554.228
Xe ô tô Inova 2.0 biển số 29Y-2122
211306-07
CT 136/CT
448.105.335
80.667.835
67.437.500
448.105.335
80.667.835
67.437.500
Xe ô tô Camry 3.0 biển số 29Y-1099
211306-08
CT 136/CT
1.007.448.893
231.817.982
75.630.911
1.007.448.893
231.817.982
75.630.911
2114
360.653.638
342.326.489
18.327.149
Máy tính xách tay IBM T43 (Trung quốc)
211401
CV278TSCĐ
25.465.000
25.465.000
25.465.000
25.465.000
Máy vi tính xách tay VGN- TX 16GP
211401-01
CV215
34.370.475
34.370.475
34.370.475
34.370.475
Máy vi tính VIP & UP 500
211401-1
CV282
11.599.133
11.599.133
231.983
231.983
Máy vi tính VIP UPS
211401-2
CV 282
12.428.570
12.428.570
5.468.571
5.468.571
May phôtocopy Puji xerox - Vivace 346
211403-1
CV279TSCĐ
39.484.509
39.484.509
39.484.509
39.484.509
Hệ thống mạng ứng dụng công nghệ thông tin
21140703-01
CTHT25/10
237.305.951
37.305.951
237.305.951
37.305.951
Điều chuyển nội bộ từ đơn vị khác
157.500.000
2113
157.500.000
157.500.000
Xe ô tô Kia biển số 29T - 0015
211302-02
CV116/CT
157.500.000
57.500.000
157.500.000
Tổng cộng
1.973.500.000
1.797.880.717
Tổng số tài sản: 9
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán trưởng
* Tăng do điều chuyển nội bộ từ đơn vị khác.
Trong năm 2006 có một nghiệp vụ tăng tài sản cố định do điều chuyển nội bộ đó là điều chuyển một ô tô KiA biển số 29T - 0015 có tổng nguyên giá là 157.500.000đ.
2.3. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11
2.3.1. Khái quát quá trình hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định
Tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 giảm tài sản cố định do rất nhiều nguyên nhân như: giảm do thanh lý nhượng bán, giảm do phát hiện thiếu khi kiểm kê, giảm do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác nhưng tại cơ quan Công ty cổ phần Sông Đà 11 năm 2006 có một nghiệp vụ giảm tài sản cố định do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác.
Và trong năm 2006 khi kiểm kê tài sản cố định tại xí nghiệp Sông Đà 11.2 phát hiện thiếu một tài sản là máy bơm nước chìm Italia 7,5Kw do bị nước lũ cuốn trôi cũng làm giảm tài sản cố định của toàn Công ty cổ phần Sông Đà 11.
2.3.2. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định tại Công ty
Tài sản cố định của cơ quan Công ty năm 2006 chỉ giảm do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác. Tổng số giảm trong năm 2006 là 524.414.000đ
- Chứng từ sử dụng gồm:
+ Quyết định điều động
+ Biên bản bàn giao tài sản
Ví dụ minh hoạ:
Xe ô tô con 5 chỗ ngồi Misubishi 29ML - 5238 là tài sản thuộc về văn phòng Công ty đến ngày 30 tháng 5 năm 2006 quyết định điều động của Tổng Công ty cổ phần Sông Đà 11 cho nhà máy thuỷ điện Thác Trắng.
Tổng công ty Sông Đà
Công ty cổ phần Sông Đà 11
Quyết định điều động
Số: 30 CT/KTCG
Mã số: BM - CTKT 013
Lần ban hành: 02
Ngày 01/10/2004
Trang 1/1
Hà Đông, ngày 30 tháng 5 năm 2006
Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11
- Căn cứ nhiệm vụ và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Căn cứ yêu cầu của: NMTĐ Thác Trắng - Cty cổ phần Sông Đà 11
- Theo đề nghị của: Phòng kỹ thuật Cơ giới & phòng TC-HC Công ty.
Quyết định
Điều I:
- Điều động : Xe ô tô con 5 chỗ ngồi
Nhãn hiệu Misubishi
- Biển kiểm soát : 29M - 5238
- Số máy : 6053
- Số khung : 1000083
- Nước sản xuất : Liên doanh Việt Nam
- Từ đơn vị : Văn phòng Công ty
- Đến đơn vị : NMTĐ Thác Trắng - Công ty cổ phần Sông Đà 11
- Kể từ : Ngày 01 tháng 6 năm 2006
Điều II:
NMTĐ Thác Trắng - Công ty cổ phần Sông Đà 11, phòng TC-HC làm thủ tục giao nhận xe đầy đủ gồm: hồ sơ, lý lịch, dụng cụ đồ nghề và phụ tùng kèm theo xe. Biên bản bàn giao được gửi về các phòng kỹ thuật cơ giới, Tài chính Kế toán Công ty để theo dõi.
Điều III:
Phòng Tổ chức hành chính Công ty làm thủ tục điều động công nhân để định người theo xe.
Điều IV:
NMTĐ Thác Trắng - Công ty cổ phần Sông Đà 11 và các phòng tổ chức hành chính, kỹ thuật cơ giới, Tài chính - kế toán Công ty căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- NMTĐ Thác Trắng
- Phòng TCKT; TCHC
- Lưu phòng KTCG
K/T tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Tổng công ty Sông Đà
Công ty cổ phần Sông Đà 11
biên bản bàn giao
xe máy, thiết bị
Mã số: BM - CTKT 013
Lần ban hành: 01
Ngày 01/06/2002
Trang 1/1
- Căn cứ quy định số 227 TCT/QLCG ngày 10 tháng 05 năm 2002 về việc quản lý ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32163.doc