TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ _ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ
TỐN THÀNH PHẨM _ TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Th.s NGUYỄN TRI NHƯ QUỲNH PHAN THỊ KIM NGÂN
Lớp: ĐH1KT2
Tháng 05/2004
LỜI CÁM ƠN
XW
Được sự phân cơng của các thầy cơ khoa KT_ QTKD trường Đại học An Giang,
sau gần 03 tháng thực tập, em đã hồn thành xong luận văn tốt nghiệp
113 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Hoạch Toán Kế Toán Thành Phẩm - Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty Thương Mại Xuất Nhập Khẩu An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“ Phân tích
cơng tác hạch tốn kế tốn thành phẩm _ tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang “.
Để hồn thiện được nhiệm vụ của mình, ngồi sự nổ lực học hỏi của bản thân
cịn cĩ sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ, cơ chú và các anh chị trong Cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn cơ Nguyễn Tri Như Quỳnh, người đã trực tiếp
hướng dẫn, luơn động viên và khích lệ em trong suốt thời gian thực tập.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty Xuất Nhập Khẩu An Giang cùng tồn thể các
cơ chú, anh chị trong cơng ty. Đặc biệt là cơ Võ Thị Thanh Xuân _ Kế tốn trưởng, cơ
Nguyễn Thị Thu Hảo _ Kế tốn tổng hợp, cơ Nguyễn Kim Hoa, cơ Linh, cơ Hồng, anh
Tùng....., đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em chi tiết, giúp em hồn thiện đề tài này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, em kính
mong nhận được sự gĩp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cơ cùng tồn thể cán bộ cơng
nhân viên trong Cơng ty để đề tài này được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, xin gửi đến quý thầy cơ, cơ chú, anh chị trong Cơng ty những lời
cám ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
SVTH
Phan Thị Kim Ngân
An Giang 05/2004
MỤC LỤC BẢNG
[\
Bảng 01: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh _ Năm 2003...43
Bảng 02: Bảng kê biên bản sản xuất ............................................................54
Bảng 03: Bảng chi tiết các tài khoản............................................................62
Bảng 04: Bảng cân đối tài khoản..................................................................64
Bảng 05: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh _ Quý 4/2003 96
MỤC LỤC
[\
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................Trang 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
3. Phương pháp nhiên cứu....................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
PHẦN NỘI DUNG:.................................................................................................. 3
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH............3
A. KẾ TỐN THÀNH PHẨM _ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..... 3
1. Những vấn đề chung về thành phẩm _ tiêu thụ và kết quả kinh doanh.....3
1.1. Khái niệm thành phẩm, bán thành phẩm ................................................ 3
1.2. Khái niệm tiêu thụ................................................................................... 3
1.3. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh.................................................. 4
1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của cơng tác hạch tốn kế tốn thành phẩm _ tiêu
thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 4
2. Tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm ......................................................... 5
2.1 Đánh giá thành phẩm .............................................................................. 5
2.2 Kế tốn tổng hợp thành phẩm ................................................................. 7
3 . Tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm......................................... 10
3.1. Kế tốn doanh thu ................................................................................ 10
3.2 Một số phương thức tiêu thụ ..................................................................14
3.3 Hạch tốn các khoản giảm doanh thu bán hàng.................................... 17
3.4 Qui trình hạch tốn doanh thu & doanh thu thuần................................ 22
4 Tổ chức cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................. 22
4.1 Kế tốn giá vốn hàng bán...................................................................... 22
4.2 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 26
4.3 Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh ................................. 29
B. HÌNH THỨC KẾ TỐN .................................................................................. 31
Chương II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
AN GIANG................................................................................ 33
1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 33
2 Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất ........................... 34
2.1. Tổ chức quản lý của cơng ty ................................................................ 34
2.2. Tổ chức quản lý của cơ sở sản xuất chế biến....................................... 37
3 Tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................................. 38
3.1 Quan hệ giữa phịng kế tốn với các phịng ban khác........................... 39
3.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn ........................................................ 40
3.3 Hình thức kế tốn .................................................................................. 40
4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 42
4.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................. 42
4.2 Những thuận lợi, khĩ khăn và phương hướng phát triển của Cơng ty.. 45
Chương III: CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN THÀNH PHẨM _ TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY XUẤT
NHẬP KHẨU AN GIANG ................................................................. 47
1. Kế tốn thành phẩm..................................................................................... 47
1.1 Tính chất thành phẩm............................................................................ 47
1.2 Cách tính giá thành phẩm...................................................................... 48
1.3 Quy trình hạch tốn và ghi sổ kế tốn theo hình thức “nhật ký chung” 48
2. Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..................................... 66
2.1 Các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh ............................................................................................. 66
2.2 Kế tốn tiêu thụ .................................................................................... 70
2.3 Kế tốn chi phí ...................................................................................... 87
2.4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.................................................... 93
Chương IV: ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................97
1. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ và cơng tác hạch tốn kế tốn thành
phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế tốn
nhật ký chung ................................................................................................ 97
1.1 Những ưu điểm...................................................................................... 97
1.2 Những tồn tại......................................................................................... 98
2. Một số giải pháp nhằm cải thiện cơng tác hạch tốn và ghi sổ kế tốn. 100
2.1 Về việc sử dụng tài khoản .................................................................. 100
2.2 Về cơng tác hạch tốn ......................................................................... 100
2.3 Về trình tự phản ánh ghi vào sổ kế tốn.............................................. 102
2.4 Về lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho ............................................. 103
3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty ................................................................................................... 104
KẾT LUẬN.......................................................................................................................106
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
PHẦN MỞ ĐẦU
# "
1. Lý do chọn đề tài:
rước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu hĩa, mức dộ cạnh
tranh về hàng hĩa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường
trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam tiến tới
gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới ( WTO ), điều này sẽ mang lại cho các doanh
nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội vơ cùng quý báo và đồng thời cũng tạo ra nhiều thử thách
lớn. Do đĩ, mỗi doanh nghiệp khơng những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất
kinh doanh mà cịn phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh
tế cao nhất.
T
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với
mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cịn phải biết nắm bắt
những thơng tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ phận kế tốn để kịp thời đáp ứng các yêu
cầu của nhà quản lý, cĩ thể cơng khai tài chính thu hút nhà đầu tư, tham gia vào các thị
trường tài chính.
Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất
nhập khẩu, phải thể hiện được vai trị tiên phong của mình trong quá trình hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và thế giới. Là một doanh nghiệp nhà nước với qui mơ lớn, cĩ uy tín
cao hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ và đầu tư của
tỉnh An Giang, Cơng ty ANGIMEX đã từng bước khẳng định mình trên thương trường
xuất khẩu, đảm bảo vai trị chủ đạo của doanh nghiệp nhà nước vững mạnh trong lĩnh vực
kinh doanh xuất nhập khẩu thì việc đẩy mạnh cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ cũng
như xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề cĩ ý nghĩa rất thiết thực. Điều đĩ khơng
những sẽ giúp cho nhà quản lý đưa ra những phương thức tiêu thụ thành phẩm hữu hiệu,
bảo tồn vốn, đẩy nhanh vịng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao
nhất mà cịn giúp cho nhà nước điều tiết hợp lý nền kinh tế ở tầm vĩ mơ.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 1
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Với nhận thức trên và qua thời gian thực tập tại cơng ty, em quyết định đi sâu
nghiên cứu đề tài sau :
“ Phân tích cơng tác hạch tốn kế tốn thành phẩm _ tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang “.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn thành phẩm_ tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh ( kết quả tiêu thụ ) theo hình thức kế tốn nhật ký chung tại cơng
ty. Trên cơ sở đĩ đề ra những kiến nghị giúp hồn thiện hệ thống kế tốn này để cơng ty cĩ
thể kiểm tra, giám sát chặt chẽ hơn tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, quá trình tiêu thụ
thành phẩm và phản ánh chính xác, kịp thời kết quả tiêu thụ giúp cơng ty nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài là phương pháp thống kê và
phân tích số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số
liệu trong các báo cáo quyết tốn, báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn tại doanh nghiệp và
các số liệu cĩ được từ việc phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của phịng kế tốn để từ đĩ
rút ra những nhận xét và kết luận.
4. Phạm vi nghiên cứu:
_ Đề tài nghiên cứu về cơng tác hạch tốn kế tốn thành phẩm tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang với kỳ kế tốn là quý IV năm 2003.
_ Chỉ thu thập các số liệu liên quan đến kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.
Do thời gian thực tập, cơ hội tiếp xúc với thực tế và kiến thức cĩ hạn nên đề tài
khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đĩng
gĩp của quý thầy cơ cùng các cơ chú, anh chị trong cơng ty để đề tài cĩ giá trị thực tiễn cao hơn.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 2
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Chương I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ
TỐN THÀNH PHẨM _ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
XW
A / KẾ TỐN THÀNH PHẨM _ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
1. Những vấn đề chung về thành phẩm _ tiêu thụ và kết quả kinh doanh:
1.1 Khái niệm về thành phẩm, bán thành phẩm:
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến, đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định, cĩ thể nhập kho hay giao
ngay cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà sản phẩm cĩ thể chia
thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau gọi là chính phẩm, phụ phẩm, hay sản
phẩm loại I, II…
Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hồn thành một cơng đoạn chế biến nhất
định nào đĩ (trừ cơng đoạn chế biến cuối cùng) trong quy trình cơng nghệ sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định được nhập kho để chờ tiếp tục
chế biến hoặc được chuyển giao để tiếp tục chế biến hoặc một bộ phận nhỏ cĩ thể được
bán ra bên ngồi.
1.2 Khái niệm về tiêu thụ:
Tiêu thụ xét theo gĩc độ kinh tế là việc chuyển quyền sở hữu về các sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh
tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
Hoạt động tiêu thụ cĩ thể tiến hành theo nhiều phương thức: bán trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thơng qua các đại lý,…Về
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 3
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
nguyên tắc kế tốn sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế tốn khi nào doanh
nghiệp khơng cịn quyền sở hữu về sản phẩm nhưng bù lại được quyền sở hữu về tiền do
khách hàng thanh tốn hoặc được quyền địi tiền.
1.3 Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh hàng hố là phần thu nhập cịn lại sau khi trừ đi tất cả các chi
phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nĩ phụ thuộc vào
qui mơ, chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt được
trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi,
ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến
hành vào cuối kỳ hạch tốn là tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả
kinh
doanh
=
Doanh thu
bán hàng
thuần
- Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí bán hàng &
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ của cơng tác hạch tốn thành phẩm _ tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh:
1.4.1 Ý nghĩa:
Đặc trưng lớn nhất của sản xuất hàng hố là sản phẩm được sản xuất ra để bán
nhằm thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch hoạt động của nhà sản xuất. Do đĩ
quá trình tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu quan trọng của tái sản xuất xã hội.
Quá trình tiêu thụ chỉ kết thúc khi quá trình thanh tốn giữa người bán với người mua đã
diễn ra và quyền sở hữu về hàng hĩa đã thay đổi, nĩ là giai đoạn cuối của quá trình sản
xuất kinh doanh và là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Việc tiêu thụ và xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống cịn của doanh nghiệp.
Chính vì lẽ đĩ mà kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cĩ ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong cơng tác quản lý và tiêu thụ hàng hố. Thơng qua các thơng tin từ kế tốn mà
người điều hành doanh nghiệp cĩ thể biết được mức độ hồn thành tiêu thụ, xác định một
cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 4
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo, phát hiện kịp thời sai sĩt của từng khâu, từ đĩ cĩ
biện pháp cụ thể phù hợp hơn để kinh doanh đạt hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung
cấp thơng tin cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của
doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên ngồi.
1.4.2 Nhiệm vụ:
Đối với nghiệp vụ này, kế tốn cĩ nhiệm vụ tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và
trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, đảm bảo yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu quả cơng
tác kế tốn. Kiểm tra chặt chẽ các chứng từ nhằm xác định đúng đắn và kịp thời doanh thu
tiêu thụ hàng hố và quá trình thanh tốn tiền của khách hàng. Phản ánh, giám sát và cung
cấp tài liệu về quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố giúp cho việc đánh giá chất
lượng tồn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở đĩ cĩ những biện pháp kiến
nghị nhằm hồn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm:
2.1 Đánh giá thành phẩm:
Đánh giá thành phẩm là phương pháp kế tốn dùng thước đo bằng tiền để thể hiện
giá trị của thành phẩm nhằm ghi sổ kế tốn và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế cĩ liên quan
đến thành phẩm. Thành phẩm cĩ thể được đánh giá theo 2 loại: giá kế hoạch và giá thực tế.
2.1.1 Giá hạch tốn :
Giá hạch tốn do phịng kế tốn qui định , cĩ thể là giá kế hoạch hoặc giá thực tế
nhập kho kỳ trước ...Do chỉ là giá qui ước để sử dụng thống nhất trong kỳ hạch tốn nên
giá hạch tốn khơng phản ánh chính xác chi phí thực tế sản xuất ra thành phẩm. Vì vậy giá
hạch tốn chỉ sử dụng trong kế tốn chi tiết thành phẩm ( phiếu nhập kho , phiếu xuất kho ,
sổ chi tiết thành phẩm ), cịn trong kế tốn tổng hợp ( tài khoản kế tốn, báo cáo tài chính ..) thành
phẩm phải được phản ánh theo giá thực tế .
Cuối tháng khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho . Kế tốn phải xác định
hệ số giá thành để tính ra giá thực tế thành phẩm xuất kho .
Giá thực tế TP xuất kho = Giá hạch tốn x hệ số giá TP
Trong đĩ:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 5
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Trị giá thực tế TP tồn ÐK + Trị giá thực tế TP nhập trong kỳ
Hệ số giá TP =
Trị giá hạch tốn TP tồn ÐK + Trị giá hạch tốn TP nhập trong kỳ
VD: Doanh n
_ Số
lượng 5,000
_ Nhậ
Đơn g
Hệ số
Giá th
2.
_ Là
phí nguyên v
_ Thà
thực tế gia c
phí khác cĩ
hụt trong quá
Giá th
¾ P
Ðơn giá TP
xuất kho
SVTH : Pha ghiệp sản xuất K cĩ tình hình về thành phẩm A như sau:
dư ngày 1/3/2002 của TK 155: 17,426,000 (giá hạch tốn: 16,200,000 ; số
SPA).
p kho từ sản xuất: 8,000 SPA với giá thành sản xuất thực tế 3,350 đ/sp.
iá hạch tốn = = 3,240 đ/sp
16,200,000
5,000
giá thành phẩm = = 1.05 17,426,000 + 8,000 x 3,350
16,200,000 + 8,000 x 3,240
ực tế TP xuất kho = 3,240 x 1.05 = 3,402 đ/sp
1.2 Giá thực tế :
2.1.2.1 Giá thực tế nhập kho :
giá được tính theo giá thực tế thành phẩm hồn thành trong kỳ bao gồm : chi
ật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung .
nh phẩm do thuê ngồi gia cơng hồn thành khi nhập kho được tính theo giá
ơng bao gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phí thuê gia cơng và các chi
liên quan trực tiếp đến quá trình gia cơng như : phí vận chuyển, bốc dỡ, hao
trình thuê gia cơng .
2.1.2.2 Giá thực tế xuất kho :
ực tế thành phẩm xuất kho cĩ thể xác định theo một trong các phương pháp sau :
hương pháp bình quân gia quyền :
Giá thực tế TP tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế TP nhập kho trong kỳ
Số lượng TP tồn kho đầu kỳ + Số lượng TP nhập kho trong kỳ
=
n Thị Kim Ngân Trang 6
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Giá TP xuất kho trong kỳ = Số lượng TP xuất kho x đơn giá TP xuất kho
VD: Doanh nghiệp sản xuất M cĩ tài liệu về kế tốn thành phẩm như sau:
_ Số dư ngày 1/3/2002 của TK 155: 3,900,000 ( Số lượng: 75 sản phẩm ).
_ Trong tháng sản xuất hồn thành nhập kho 150 sản phẩm, giá thành đơn vị thực
tế: 53,500 đ/sp.
Đơn giá BQ
TP xuất kho
3,900,000 + 150 x 53,500
75 + 150 = = 53,000 đ/sp
¾ Phương pháp nhập trước _ xuất trước ( FIFO )
¾ Phương pháp nhập sau _ xuất trước ( FIFO )
¾ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Hiện nay, Cơng ty đang áp dụng phương pháp “ Bình quân gia quyền “ để tính giá
thành phẩm thực tế xuất kho nên đề tài chỉ trình bày phương pháp này mà khơng trình bày
3 phương pháp cịn lại.
2.2 Kế tốn tổng hợp thành phẩm:
2.2.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 155-“thành phẩm” : phản ánh giá trị thành phẩm hiện cĩ và tình hình
biến động của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp .
Bên Nợ :
- Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho
- Trị giá thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên Cĩ :
- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
- Trị giá thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê
Số dư bên Nợ : Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
Tài khoản 157- “hàng gửi đi bán“ : phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hĩa, lao
vụ dịch vụ hồn thành đã gửi đi cho khách hàng theo hợp đồng mua bán đã ký kết và gửi
nhờ đại lý bán .
Bên Nợ :
- Giá trị hàng hĩa thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi .
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 7
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã thực hiện đối với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận
thanh tốn .
Bên Cĩ :
- Giá trị hàng hĩa, thành phẩm, lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh tốn
hoặc thanh tốn .
- Giá trị hàng hĩa, thành phẩm, lao vụ gửi đi bị khách hàng trả lại .
Số dư bên Nợ : Giá trị hàng hĩa, thành phẩm hiện đang gửi bán .
2.2.1.2 Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu :
Trong tháng, khi nhận được chứng từ nhập kho thành phẩm do các phân xưởng sản
xuất của doanh nghiệp sản xuất hay thuê ngồi gia cơng hồn thành, kế tốn sẽ phân loại
chứng từ theo từng loại, nhĩm, thứ và ghi sổ chi tiết theo giá hạch tốn.
Sơ đồ 1: Hạch tốn tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 157
TK 128, 222
Nhập kho TP do
sản xuất
TK 157
Nhập kho TP gửi bán
bị khách hàng trả lại
TK 3381
Xuất kho TP gửi
đi bán
Xuất kho TP bán
trực tiếp
Kiểm kê TP phát hiện
thừa chờ xử lý
TK 632 TK 155
TK 1381
Kiểm kê TP phát hiện
thiếu chờ xử lý
TK 412
Giá trị TP được đánh
giá tăng
Giá trị TP bị đánh
giá giảm
TK 412
Xuất kho TP đem
gĩp vốn liên doanh
TK 154
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 8
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Theo phương pháp này, giá trị thành phẩm xuất kho trong kỳ chỉ cĩ thể xác định
vào thời điểm cuối kỳ trên cơ sở đã kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho
vào cuối kỳ và thành phẩm đã gởi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ.
Xác định giá trị thành phẩm xuất bán trong kỳ:
¾ Giá trị TP tồn kho cuối kỳ = Số lượng TP tồn kho cuối kỳ x giá trị đơn vị TP
Giá trị TP
xuất bán
trong kỳ
=
Giá trị
TP tồn
đầu kỳ
+
Giá trị TP gửi
bán chưa tiêu
thụ đầu kỳ
+
Giá trị TP
nhập kho
trong kỳ
-
Giá trị
TP tồn
cuối kỳ
-
Giá trị TP gửi
bán chưa tiêu
thụ cuối kỳ
Trong đĩ : giá trị đơn vị thành phẩm tồn kho được xác định theo một trong các
phương pháp :
_ Bình quân gia quyền
_ Nhập trước _ xuất trước
_ Nhập sau _ xuất trước
Khi sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì các TK 155, TK 157 chỉ sử dụng
phản ánh giá trị thành phẩm , hàng gửi bán hiện cĩ đầu kỳ và cuối kỳ .
2.2.2.2 Phương pháp phản ánh:
Sơ đồ 2: Hạch tốn tổng hợp thành phẩm theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
TK 631
Giá thành sản phẩm
sản xuất ra trong kỳ
TK 911
Giá trị TP tiêu thụ
trong kỳ
Giá trị TP, hàng hĩa,
gửi bán tồn cuối kỳ
TK 155,156, 157 TK 632 TK 155,156,157
Giá trị TP, hàng hĩa,
gửi bán tồn đầu kỳ
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 9
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
3 . Tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm:
3.1. Kế tốn doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, gĩp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
3.1.1 Một số khái niệm về doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tồn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hố,
tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán
(nếu cĩ). Số tiền bán hàng được ghi trên hố đơn (GTGT), hố đơn bán hàng, hoặc trên các
chứng từ khác cĩ liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thoả thuận giữa người mua và người bán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cĩ thể thu tiền hoặc chưa thu tiền ngay
(Do các thoả thuận về thanh tốn hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng
hố, cung cấp dịch vụ cho khách hàng & được khách hàng chấp nhận thanh tốn.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (hay cịn gọi là Doanh thu thuần) cĩ
thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân: doanh nghiệp giảm giá hàng đã bán
cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (Do khơng đảm bảo điều kiện về qui cách,
phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong một kỳ kế tốn.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ:
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hố, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty.
3.1.2 Nguyên tắc chung xác định doanh thu:
Doanh thu phải được ghi nhận theo nguyên tắc doanh thu & chi phí liên quan đến
cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo
năm tài chính.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 10
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Chỉ hạch tốn doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ các khoản doanh thu của
khối lượng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ hạch tốn.
Khơng hạch tốn vào tài khoản doanh thu những khoản doanh thu bán hàng chưa
chắc chắn cĩ khả năng được thực hiện.
Hàng hố hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hố hoặc dịch vụ tương tự về bản
chất & giá trị thì việc trao đổi đĩ khơng được xem là một giao dịch tạo ra doanh thu và
khơng ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu, từng loại
sản phẩm, hàng hố,…nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh
doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh & lập báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nếu trong kỳ kế tốn phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch
tốn riêng biệt.
Cuối kỳ kế tốn, doanh nghiệp phải xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Tồn bộ
doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế tốn được kết chuyển vào tài khoản 911-Xác định
kết quả kinh doanh. Các tài khoản doanh thu khơng cĩ số dư cuối kỳ.
3.1.3 Các tài khoản sử dụng hạch tốn doanh thu:
Tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ
đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ khơng phân biệt doanh thu đã thu tiền hay
sẽ thu tiền.
Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ của doanh nghịêp được thực hiện theo
nguyên tắc sau:
- Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế
GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ là
tổng giá thanh tốn.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 11
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Những doanh nghiệp nhận gia cơng hàng hố, vật tư thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia cơng thực tế được hưởng, khơng bao gồm giá
trị vật tư, hàng hố nhận gia cơng.
- Đối với các cơ sở là đại lý nhận bán hộ & bán theo giá qui định thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà cơ sở được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả gĩp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hố đơn bán hàng & đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì giá trị số hàng này
khơng được xem là tiêu thụ và khơng được ghi vào tài khoản 511 mà phải hạch tốn vào
bên cĩ tài khoản 131-“Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi
thực giao hàng cho người mua sẽ hạch tốn vào tài khoản 511 về trị giá hàng đã giao, đã
thu tiền hàng trước.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, cĩ nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác
định trên cơ sở lấy tồn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hố, dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá thì doanh thu trợ cấp, trợ giá
là số tiền được Nhà nước chính thức thơng báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng & cung
cấp dịch vụ”:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán._. hàng thực tế của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế tốn;
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh
doanh”.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 12
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Bên Cĩ:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 cĩ 4 tài khoản cấp 2:
• TK 5111-Doanh thu bán hàng hố: dùng cho các ngành kinh doanh hàng hố,
vật tư, lương thực,…
• TK 5112-Doanh thu bán các thành phẩm: dùng cho các ngành sản xuất vật chất
như: cơng nghiệp, nơng nghiệp, ngư nghiệp,…
• TK 5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ: dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ
như: giao thơng vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ kế tốn-kiểm tốn,…
• TK 5114-Doanh thu trợ cấp, trợ giá: dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp
sản phẩm, hàng hố, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 512-“Doanh thu nội bộ”:
Kế tốn doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như qui định đối với doanh thu
bán hàng (Tài khoản 511).
Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch tốn phụ thuộc trong
cơng ty hay một tổng cơng ty, nhằm phản ánh số doanh thu tiêu thụ nội bộ trong một kỳ kế tốn.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hố,
dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn nhau.
Khơng hạch tốn vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các đơn vị
khơng trực thuộc cơng ty, tổng cơng ty.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các
đơn vị thành viên.
Kết quả kinh doanh của cơng ty, tổng cơng ty bao gồm kết quả phần tiêu thụ nội bộ
& tiêu thụ ra bên ngồi. Tổng cơng ty, cơng ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà
nước theo các luật thuế qui định trên khối lượng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ ra
bên ngồi & tiêu thụ nội bộ
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 13
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 512-“Doanh thu nội bộ”:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại; khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế
tốn.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hố tiêu thụ nội
bộ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào TK 911-“Xác định kết quả
kinh doanh”.
Bên Cĩ:
- Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 512 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 cĩ 3 tài khoản cấp 2:
• TK 5121-Doanh thu bán hàng hố: dùng cho các doanh nghiệp thương mại.
• TK 5122-Doanh thu bán các thành phẩm: dùng cho các doanh nghiệp sản xuất.
• TK 5123-Doanh thu cung cấp dịch vụ: dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
3.2 Một số phương thức tiêu thụ:
3.2.1 Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho ( hay trực tiếp tại các
phân xưởng khơng qua kho ) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được
chính thức coi là tiêu thụ và người bán khơng cĩ quyền sở hữu số hàng hố này.
Sơ đồ 3 : Hạch tốn tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp
t kho tiêu thụ trực tiếp
TK 632 TK 155
TK 154
Giá thành SP thực tế
hồn thành
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 14
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
3.2.2 Phương thức tiêu thụ qua các đại lý ( ký gởi hàng ):
Là phương thức mà bên giao ( chủ hàng ) xuất hàng giao cho các đại lý hoặc các
đơn vị nhận bán hàng ký gửi bán hộ. Số hàng ký gửi này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp ( chủ hàng ) cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gứi, doanh
nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng này sẽ được
doanh nghiệp hạch tốn vào chi phí bán hàng.
Đối với doanh nghiệp gửi hàng:
Sơ đồ 4 : Hạch tốn ở doanh nghiệp gửi hàng
_ Phản ánh xuất kho hàng hĩa gửi bán và hàng gửi bán được tiêu thụ:
_ Phản ánh doanh thu bán hàng:
TK 521,531,532
TK 111,112, 131 TK 511 TK 333
TK 333 (3331)
Doanh thu tiêu thụ
hàng hố
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển các khoản
CK, GVHB…
Các loại thuế tiêu thụ
phải nộp
TK 155 TK 632 TK 157
Hàng gửi bán được
tiêu thụ
Xuất kho gửi bán
TK 111,112,131
TK 641 TK 3331
TK 511
Thuế GTGT
phải nộp
Doanh thu bán hàng chưa cĩ thuế
Hoa hồng
cho đại lý
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 15
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 16
Đối với doanh nghiệp nhận đại lý:
Sơ đồ 5 : Hạch tốn ở doanh nghiệp nhận đại lý:
3.2.3 Phương thức bán hàng trả gĩp:
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh tốn lần đầu ngay
tại thời điểm mua. Số tiền cịn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải
chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thơng thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau,
trong đĩ bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Khoản trả lãi này chỉ
được hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính (TK 515).
Sơ đồ 6 : Hạch tốn bán hàng trả gĩp:
_ Xuất hàng giao cho người mua:
_ Phản ánh doanh thu và tiền lãi trả gĩp:
TK 111, 112, 131 TK 3388 TK 511
Số tiền hoa hồng
được hưởng
TK 111, 112 TK 003
Khi nhận hàng ký
gửi (Giá thanh tốn)
Tổng ST phải thanh tốn cho
chủ hàng ( cĩ thuế GTGT)
Số tiền trả lại
cho chủ hàng
Khi bán được hàng
hoặc gửi trả lại
TK 632 TK 155
Xuất kho giao cho người mua
theo giá thực tế xuất kho
• Đối với hàng hĩa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
TK 111, 112, 131 TK 511
Giá bán trả tiền
ngay chưa cĩ thuế
TK 3331
TK 3387
Số thuế GTGT
phải nộp
Chênh lệch giữa ST bán
trả ngay và trả gĩp
K 3387 TK 515
Tiền lãi trả
gĩp từng kỳ
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
• Đối với hàng hố khơng thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp:
9 Phản ánh doanh thu (TK 511), doanh thu chưa thực hiện (TK 3387) và
doanh thu hoạt động tài chính (TK515) bao gồm cả thuế GTGT.
9 Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp:
3.2.4 Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác
TK 511 TK 3331
Số thuế GTGT phải nộp
Trao đổi hàng
Trả lương cho cơng nhân viên bằng sản phẩm, hàng hĩa
Dùng để biếu tặng, phục vụ lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.3 Hạch tốn các khoản giảm doanh thu bán hàng:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại:
¾ Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
tốn cho người mua hàng (sản phẩm, hàng hố), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua hàng, bán hàng.
Kế tốn chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521-“Chiết khấu thương mại”.
Một số qui định khi hạch tốn vào tài khoản 521:
Chỉ hạch tốn vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại doanh nghiệp đã
qui định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hố đơn GTGT
hoặc hố đơn bán hàng lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng khơng tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương
mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hố đơn lần cuối cùng
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 17
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
thì phải chi tiền chiết khấu cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong trường hợp
này được hạch tốn vào tài khoản 521.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương
mại, giá bán phản ánh trên hố đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì
khoản chiết khấu thương mại này khơng được hạch tốn vào tài khoản 521. Doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng &
từng loại hàng bán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521-“Chiết khấu thương mại”:
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận thanh tốn cho khách hàng.
Bên Cĩ:
- Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511-“Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
tốn.
Tài khoản 521 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
TK 521 TK 511,512TK 111,112,131
K.chuyeín chieét khắu
thþü ng ma÷i
Chieét khắu
thþü ng ma÷i
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán Chiết khấu thương mại
¾ Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hố đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
khơng đúng qui cách, hoặc khơng đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngồi hố đơn, tức là sau khi đã phát hành hố đơn bán hàng, khơng phản ánh vào tài
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 18
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
khoản này số giảm giá (cho phép) đã được ghi trên hố đơn & đã được trừ vào tổng giá trị
hàng bán ghi trên hố đơn.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532-“Giảm giá hàng bán”:
Bên Nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Cĩ:
- Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán
hàng hoặc tài khoản doanh thu nội bộ.
Tài khoản 532 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
TK 532 TK 511,512TK 111,112,131
K.chuyeín giam˚ gia˙Giam˚ gia ˙cho
khac˙h han˘g
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán Giảm giá hàng bán
¾ Hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hố doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế
như hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại.
Doanh thu hàng
bị trả lại
=
Số lượng hàng
bị trả lại
x
Đơn giá bán đã ghi
trên hố đơn
Hàng bán bị trả lại phải cĩ văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,
số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu trả lại tồn bộ) hoặc
bảng sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho
của doanh nghiệp số hàng nĩi trên.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 19
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531-“Hàng bán bị trả lại”:
Bên Nợ:
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hố đã bán ra.
Bên Cĩ:
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511-“Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản 512-“Doanh thu nội bộ”
để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
TK 531 TK 511,512TK 111,112,131
K.chuyeín doanh thu
han˘g ban˙ bú tra ˚la÷i
Han˘g ban˙ bú
tra ˚la÷i
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán Hàng bán bị trả lại
Thueé GTGT
TK 3331
Thuế khấu trừ giảm doanh thu bán hàng:
¾ Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT):
Ư Khái niệm:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hố, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
Ư Phương pháp tính thuế GTGT:
Thuế GTGT phải nộp cĩ thể được xác định theo 1 trong 2 phương pháp: khấu trừ
thuế hoặc tính trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hạn hẹp. Đĩ là:
• Cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại
Việt Nam khơng theo luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam; chưa thực hiện đầy đủ các điều
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 20
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
kiện về kế tốn, hố đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế; các hộ gia đình & cá nhân kinh doanh cĩ mức doanh thu và mức thu nhập thấp.
• Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý.
Phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
- Thuế GTGT
đầu vào
Trong đĩ:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng hố,
dịch vụ bán ra
x
Thuế suất thuế
GTGT (%)
Thuế GTGT
đầu vào
=
Tổng số thuế GTGT đã thanh tốn được ghi trên hố đơn GTGT
mua hàng hố, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hố
nhập khẩu
¾ Thuế xuất khẩu:
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: tất cả sản phẩm, hàng hố, dịch vụ mua bán, trao
đổi với nước ngồi khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ
thác xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu phải nộp cho Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi
trong hợp đồng của lơ hàng xuất (thường là giá FOB) & thuế suất thuế xuất khẩu của mặt
hàng xuất khẩu, được quy đổi về tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành. Tuy nhiên,
cũng cĩ khi Hải quan khơng tính theo giá trị bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng mà cĩ
điều chỉnh do tham khảo biểu giá tối thiểu khi tính thuế xuất (nhập) khẩu.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 3333-‘Thuế xuất, nhập khẩu”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3333 tương tự như tài khoản 3331-
“thuế GTGT”.
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế
xuất khẩu nên em chỉ trình bày 2 phương pháp tính thuế này.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 21
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
3.4 Qui trình hạch tốn doanh thu và doanh thu thuần:
TK 511,512
TK 111,112,131
311TK 3332,3333
Thueé TTÙ B & Thueé XK
phai˚ noìp
TK 532
K.chuyeín giam˚ gia˙
han˘g ban˙
Ghi nhaìn doanh
thu ban˙ han˘g
TK 3331
TK 3331
TK 911
K.chuyeín chieét khắu
thþü ng ma÷i
Thueé GTGT
phai˚ noìp
Thueé GTGT theo phþü ng phap˙
trþ÷c tieép
K.chuyeín doanh thu thuằn
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán Doanh thu và Doanh thu thuần
TK 521
TK 531
K.chuyeín doanh thu
han˘g ban˙ bú tra ˚la÷i
4. Tổ chức cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
4.1 Kế tốn giá vốn hàng bán:
Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (Hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hố đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán xuất kho:
• Phương pháp bình quân gia quyền.
• Phương pháp nhập trước - xuất trước. (FIFO)
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 22
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
• Phương pháp nhập sau - xuất trước. (LIFO)
• Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh.
Tài khoản sử dụng:
Để hạch tốn giá vốn hàng bán kế tốn sử dụng tài khoản 632-“Giá vốn hàng bán”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632-“Giá vốn hàng bán”:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên Nợ:
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình
thường & chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tốn.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình
thường khơng được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây
dựng, tự chế hồn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phịng năm trước.
Bên Cĩ:
- Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (31/12) (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phịng năm nay nhỏ
hơn khoản đã lập dự phịng năm trước).
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 23
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Tổng giá thành thực tế thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hồn thành.
- Các khoản khác cho phép tính vào giá vốn.
Bên Cĩ:
- Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tài khoản
155.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên
nợ tài khoản 157.
- Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Qui trình hạch tốn giá vốn hàng bán:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 24
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
TK 632 TK 155,156,157
TK 911
TK 154,155,156
TK 627,154
TK 133
TK 157
TK 112,331
TK 133
TK
152,153,155,156
TK 159
Gia ˙voén cua˚ than˘h phaím, han˘g
hoa,˙ dú ch vu÷ xuắt ban˙
Khoan˚ chi phõ SX coé ù ú nh phăn
boíè vao˘ gia ˙than˘h san˚ phaím ù þ ü ÷c
ghi nhaìn vao˘ gia ˙voén han˘g ban˙
Thueé GTGT khoêng ù þü ÷c khắu
trþ ˘tõ nh vao˘ gia ˙voén trong ky˘
San˚ phaím, han˘g hoa,˙ dú ch vu÷
gþi˚ ù i ban˙ nay ù aý xac˙ ù ú nh
tieêu thu÷
Mua han˘g hoa ˙xuắt
ban˙ thaıng
Thueé GTGT
ù ằu vao˘
Cac˙ khoan˚ hao hu÷t, mắt mat˙
HTK sau khi trþ ˘khoan˚ boèi
thþü n˘g con˘ la÷i tõ nh vao˘ gia ˙voén
han˘g ban˙
Soé cheênh leìch dþ÷ phon˘g giam˚
gia ˙HTK phai˚ laìp naịm nay lü n˙
hü n naịm trþü c˙
Hoan˘ nhaìp soé C.leìch DPGG HTK phai˚
laìp naịm nay nho ˚˘ hü n naịm trþü c˙
Gia ˙than˘h thþ÷c teé
san˚ phaím tieêu thu÷
bú tra ˚la÷i
K.chuyeín gia ˙voén
han˘g ban˙ trong ky˘
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 25
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
TK 632 TK 155,156,157
TK 911
TK 155,157
TK 631
TK 133
Thueé GTGT khoêng ù þü ÷c khắu
trþ ˘tõ nh vao˘ gia ˙voén trong ky˘
Trú gia ˙san˚ phaím
cuoéi ky ˘chþa ban˙
ù þ ü ÷c
K.chuyeín gia ˙voén
han˘g ban˙ trong ky˘
Trú gia ˙san˚ phaím ù ằu ky ˘chþa
ban˙ ù þü ÷c chuyeín sang
Keét chuyeín gia ˙than˘h san˚ phaím
mua vao˘ (SX trong ky)˘
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
4.2 Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
4.2.1 Chi phí bán hàng:
Khái niệm:
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố, lao vụ, dịch vụ.
Ý nghĩa cơng tác hạch tốn chi phí bán hàng:
Cơng tác kế tốn chi phí bán hàng là một khâu hạch tốn quan trọng giúp hình
thành một tổng thể thơng tin hồn chỉnh phục vụ cho các nhà quản lý, nĩ xác định các
khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hố, là cơ sở để lập dự tốn chi
phí, kế hoạch quỹ lương, tính tốn nhu cầu vốn lưu động định mức, giúp xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ chính xác. Bên cạnh đĩ từ những thơng tin kế tốn cĩ được nhà quản
lý sẽ quyết định cắt giảm bớt những khoản chi phí nào khơng cần thiết để nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 641-“Chi phí bán hàng”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 26
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Cĩ:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu cĩ).
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh hoặc vào bên Nợ tài khoản 1422-“Chi phí chờ kết
chuyển”.
Tài khoản 641 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí tương ứng với các tài
khoản cấp 2:
• TK 6411-Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương nhân viên
bán hàng, nhân viên đĩng gĩi, bảo quản sản phẩm, hàng hố, vận chuyển
hàng hố đi tiêu thụ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
• TK 6412-Chi phí vật liêu bao bì phục vụ cho việc đĩng gĩi sản phẩm, bảo
quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ; phụ tùng
thay thế dùng cho việc sữa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định của bộ phận bán hàng.
• TK 6413-Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như
các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay,…
• TK 6414-Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản sản phẩm,
hàng hố, bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện
vận chuyển.
• TK 6415-Chi phí bảo hành sản phẩm.
• TK 6417-Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các chi phí thuê ngồi sữa chữa tài
sản cố định; tiền thuê kho bãi; tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hố đi tiêu
thụ; hoa hồng trả cho các đại lý và các đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu.
• TK 6418-Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí khác phát sinh ngồi
chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí giới thiệu
sản phẩm, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng,…
Qui trình hạch tốn:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 27
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
TK 1422
TK 911
TK 334,338,
214,152,... TK 641
Taìp hü ÷p chi phõ
ban˙ han˘g
Keét chuyeín ù eí xac˙ ù ú nh
keét qua ˚kinh doanh
Keét chuyeín
ù eí xac˙ ù ú nh
keét qua˚
kinh doanh
CPBH chü ˘
phăn boí
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng
4.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính & quản lý điều hành chung của tồn bộ doanh nghiệp, là
những chi phí gián tiếp mà khơng thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hố, dịch vụ.
Ý nghĩa cơng tác hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Cơng tác kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đĩng một vai trị rất quan trọng
trong cơng tác quản lý cũng như trong tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp, nĩ giúp
xác định các khoản chi phí phục vụ cho vịêc quản lý các hoạt động của doanh nghiệp; phản
ánh, giám đốc kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản chi phí phát sinh; kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của từng khoản chi phí từ đĩ đảm bảo xác định chính xác thu nhập, khắc phục tình
trạng “lãi giả, lỗ thật”, gĩp phần ngăn ngừa hiện tượng tham ơ, lãng phí trong kinh doanh,
giúp hạ thấp chi phí và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 642-“Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642-“Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 28
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Bên Cĩ:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu cĩ).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh hoặc bên Nợ tài khoản 1422-“Chi phí chờ kết chuyển”.
Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 cĩ các tài khoản cấp 2 như sau:
• TK 6421-Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
• TK 6422-Chi phí vật liệu quản lý
• TK 6423-Chi phí đồ dùng văn phịng
• TK 6424-Chi phí khấu hao TSCĐ.
• TK 6425-Thuế, phí, lệ phí
• TK 6426-Chi phí dự phịng
• TK 6427-Chi phí dịch vụ mua ngồi
• TK 6428-Chi phí khác bằng tiền
Qui trình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
TK 1422
TK 911
TK 334,338,
214,152,... TK 642
Taìp hü ÷p chi phõ
QLDN
Keét chuyeín ù eí xac˙ ù ú nh
keét qua ˚kinh doanh
Keét chuyeín
ù eí xac˙ ù ú nh
keét qua˚
kinh doanh
Chi phõ QLDN
chü ˘phăn boí
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.3 Xác định kết quả kinh doanh:
Để xác định kết quả kinh doanh, kế tốn sử dụng tài khoản 911-“Xác định kết quả
kinh doanh”
Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng hoạt động (hoạt động sản xuất chế biến,
hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường,…).
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 29
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Trong từng loại hoạt động cĩ thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh
doanh, từng loại hình dịch vụ.
Lưu ý rằng, các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911
phải là doanh thu thuần hoặc thu nhập thuần.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác.
- Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ.
Bên Cĩ:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.
- Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
Tài khoản 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Qui trình hạch tốn:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 30
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
TK 911 TK 511TK 632
TK 641
TK 421
TK 642
TK 421
K.chuyeín doanh
thu thuằn
K.chuyeín chi phõ
ban˙ han˘g
K.chuyeín chi phõ
QLDN
Laýi Loë
K.chuyeín gia ˙voén
han˘g ban˙
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh
B / HÌNH THỨC KẾ TỐN:
Hình thức kế tốn là việc quy định mở những loại sổ sách kế tốn nào đĩ để phản
ánh các đối tượng kế tốn, kết cấu của từng loại sổ, trình tự _ phương pháp ghi sổ và mối
quan hệ giữa các loại sổ.
Theo chế độ kế tốn hiện hành, cĩ 4 hình thức kế tốn được sử dụng như sau :
_ Hình thức kế tốn Nhật ký chung .
_ Hình thức kế tốn Nhật ký _ sổ Cái.
_ Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
_ Hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ.
Do Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn “ Nhật ký chung “ nên phần này chỉ
trình bày chi tiết hình thức kế tốn Nhật ký chung mà khơng trình bày các hình thức cịn lại
Hình thức kế tốn Nhật ký chung :
¾ Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản :
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 31
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
_ Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký
( trọng tâm là sổ Nhật ký chung ) .
_ Ghi và định khoản theo trình tự thời gian phát sinh.
_ Lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
¾ Các loại sổ kế tốn chủ yếu :
_ Sổ Nhật ký chung
_ Sổ Cái
_ Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
¾ Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung :
Sơ đồ 16: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Û Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ, đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế
tốn chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 32
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Chương II:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
AN GIANG
XW
1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang:
Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang hay An Giang Import Export Company viết
tắt là ANGIMEX được thành lập vào ngày 23/7/1976 do chủ tịch tỉnh Trần Tấn Thời ký
theo quyết định số 73/QÐ -76 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 9 năm 1976 .
Ngay ngày đầu được thành lập cơng ty cĩ tên gọi là " Cơng Ty Ngoại Thương Tỉnh
An Giang ", trải qua nhiều năm và sự biến động của nền kinh tế đất nước cùng với tính
chất hoạt động của mình, Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang cũng cĩ những tên gọi khác
nhau như: 31/12/1979 Cơng Ty Ngoại Thương Tỉnh An Giang đổi thành " Liên Hiệp Cơng
Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang " theo quyết định số 422/QÐ/UB của Uỷ Ban nhân dân tỉnh
và đến năm 1989 do yêu cầu tổ chức lại ngành ngoại thương nên cơng ty đổi tên thành "
Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang ".
Cơng Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang cĩ trụ sở chính đặt tại số 01 Ngơ Gia Tự_
Thành phố Long Xuyên _ An Giang. Trạm giao dịch tại số 137 đường Bình Trọng _ Quận
5 _ TP HCM. Với hệ thống 8 cửa hàng đặt tại các thành phố, thị xã, huyện và 5 nhà máy
xay xát được bố trí tại các vùng trọng điểm sản xuất lúa, nơng sản của tỉnh .
Số vốn ban đầu của cơng ty chỉ cĩ 5000 triệu đồng ( tương đương 10 lượng vàng )
với số lượng nhân viên là 40 người, qui mơ và phạm vi hoạt động cịn rất nhỏ.
Qua một thờt gian dài hoạt động và phát triển đến nay ANGIMEX đã thể hiện được là
một trong những doanh nghiệp nhà nước hàng đầu của tỉnh An Giang, chuyên lĩnh vực chế
biến lương thực, nơng sản xuất khẩu và các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thương mại,
ngày càng tạo được uy tín trên thương trường Quốc tế và khu vực ... Ðặc biệt năm 1998,
Cơng ty được bộ thương mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp đã tạo cho
ANGIMEX cĩ được những thuận lợi và thời cơ trong việc duy trì và mở rộng thị trường
cung ứng - tiêu thụ trong và ngồi nước, song song với việc tăng cường phát triển đối tác
đầu tư, mở rộng các hoạt động liên doanh - liên kết với các cơng ty nước ngồi như hiện
nay đã cĩ: Cơng Ty Liên Doanh ANGIMEX - KITOKU (Nhật Bản ). Tổng vốn chủ sở hữu
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 33
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
của cơng ty tăng đều qua các năm, đầu năm 2003 là 44.757.696.954đ với số lượng cơng
nhân viên bình quân là 300 ngườ._.
SỔ CÁI
Tên tài khoản: CHI PHÍ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG Số hiệu: 6411
Quý 4 năm 2003
Chứng từ Số tiền Ngày
ghi sổ
Số Ngày
DIỄN GIẢI
Trang
NKC
TK
đối
ứng Nợ Cĩ
Tháng 10/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 20,534,753
BTTT K/C tiền ăn giữa ca 3342 16,100,253
BTTT K/C KPCĐ 3382 3,543,376
BTTT K/C BHXH 3383 10,500,356
K/C BHYT 3384 1,125,000
PKT K/C 911 51,803,738
CỘNG: 51,803,738 PS 51,803,738
CD 522,812,782 522,812,782
CK _ _
Tháng 11/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 21,746,530
…
…
…
.
PKT K/C 911 58,503,344
CỘNG: PS 58,503,344 58,503,344
CD 581,316,126 581,316,126
CK _ _
Tháng 12/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 21,604,647
…
…
…
.
PKT K/C 911 58,604,647
CỘNG: PS 58,604,647 58,604,647
CD 529,613,691 529,613,691
CK _ _
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 89
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2.3.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến tồn bộ hoạt động quản
lý chung của doanh nghiệp như: chí phí nhân viên quản lý, vật liệu quản lý, đồ dùng văn
phịng, chi phí khấu hao TSCĐ văn phịng.....Khoản chi phí này cũng được kế tốn Cơng ty
theo dõi rất cụ thể và chi tiết.
Tất cả chi phí quản lý doanh nghiệp bên cạnh sự phản ánh của các bộ phận kế tốn
liên quan thì cuối mỗi tháng, các khoản thuộc chi phí này được kế tốn chi phí phản ánh
tập trung trên bảng tập hợp chi phí tương tự như theo dõi chi phí bán hàng.
Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/2003 :
Căn cứ vào các chứng từ:
Số18 ngày 08/10/2003, phải trả lương cho CBCNV ở văn phịng Cơng ty với số
tiền 122,162,000 đ.
Phiếu chi số 2531ngày 31/10/2003, chi tiền mua hĩa đơn cho phịng kế tốn với
số tiền là 1,120,500 đ.
................................................
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Đơn vị
TT Diễn giải
TK
ghi Nợ
TK
ghi Cĩ
Số tiền
(VNĐ)
18 08/10/03 CTY Lương phải trả cho CBCNV 6421A 3341 122,162,000
21 CTY BHXH phải nộp 6421B 3383 6,998,160
20 CTY Trích KPCĐ 6421C 3382 2,439,240
22 CTY BHYT phải nộp 6421D 3384 933,088
19 CTY K/C Tiền ăn giữa ca 6421E 3342 16,240,000
Chi phí nhân viên quản lý 148,772,488
PC2531 31/10/03 KT Mua hĩa đơn 6422D 1111A 1,120,500
PC2527 31/10/03 DT Photo tài liệu 6422K 1111A 140,000
PC2415 15/10/03 DT Văn PP 6422V 1111A 265,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí vật liệu quản lý 7,741,036
PC2456 21/10/03 KH Mực photo 6423A 1111A 281,818
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 90
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
47 CTY Xuất hủy bỏ CCLD theo đề nghị 6423B 242A 4,630,000
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
01 CTY KH PTVC 6424C 2141 23,855,448
01 CTY KH DC quản lý 6424D 2141 8,602,045
01 CTY KH TSCĐ khác 6424E 2141 2,875,753
Chi phí KH TSCĐ 86,075,231
B_No46 28/10/03 CTY TTP chuyển tiền 6425NH 1121 90,909
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Thuế, phí và lệ phí 28,167,271
PC2537 31/10/03 KH Chi trả tiền điện thoại 6427D 1111A 272,727
PC856 30/10/03 TP Chi gởi hồ sơ đi Malaysia 6427K 1111B 246,575
PC2337 01/10/03 TC Chi tiền nước 6427N 1111A 135,770
PC810 09/10/03 TP Chi tiền điện 6427S 1111B 2,725,530
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí dịch vụ mua ngồi 60,929,186
PC2373 07/10/03 KH Mua kim tự điển 6428A 1111A 2954545
----- ------- ----- ------------------- ----- ----- -----
Chi phí khác bằng tiền 115,406,928
TỔNG CỘNG CPQLDN 456,112,503
SỔ CÁI
Tên tài khoản: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Số hiệu: 6421
Quý 4 năm 2003
Chứng từ Số tiền Ngày
ghi sổ
Số Ngày
DIỄN GIẢI
Trang
NKC
TK
đối
ứng Nợ Cĩ
Tháng 10/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 122,162,000
BTTT K/C tiền ăn giữa ca 3342 6,998,160
BTTT K/C KPCĐ 3382 2,439,240
BTTT K/C BHXH 3383 933,088
K/C BHYT 3384 16,240,000
PKT K/C 911 148,772,488
CỘNG: PS 148,772,488 148,772,488
619,781,532 CD 619,781,532
CK _ _
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 91
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Tháng 11/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 123,650,000
…
…
…
.
PKT 911 148,987,504K/C
CỘNG: PS 148,987,504 148,987,504
CD 768,769,036 768,769,036
CK _ _
Tháng 12/03
BTTT K/C lương phải trả 3341 124,560,000
…
…
…
.
PKT K/C 911 149,288,540
CỘNG: PS 149,288,540 149,288,540
CD 620,297,584 620,297,584
CK _ _
2.4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
Cuối tháng, kế tốn tổng hợp thực hiện các bút tốn kết chuyển các tài khoản liên
quan trên phiếu kế tốn ( PKT ) và sau đĩ căn cứ vào các PKT để lập sổ cái xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Hoạt động của cơng ty khơng những xuất khẩu và tiêu thụ nội địa những sản phẩm
hàng hĩa do cơng ty mua ngồi, sản xuất tại các xí nghiệp chế biến, cơng ty cịn cĩ các cửa
hàng kinh doanh các mặt hàng khác như: mỹ phẩm, các đồ dùng sinh hoạt gia đình, thiết bị
điện, điện tử gia dụng, xe gắn máy, xăng dầu, cơng cụ phục vụ sản xuất nơng nghiệp ...
Tuy tính chất hoạt động phong phú nhưng kế tốn cơng ty khơng theo dõi kết quả hoạt
động chi tiết cho từng hoạt động mà chỉ theo dõi chung cho tất cả các hoạt động trên vào
TK 911.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 92
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
SỔ CÁI
Tên tài khoản: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Số hiệu: 911
Quý 4 năm 2003
Chứng từ Số tiền Ngày
ghi
sổ Ctừ Số
DIỄN GIẢI Trang NKC
TK
đối
ứng Nợ Cĩ
Tháng 10/03
PKT 60K/C doanh thu bán hàng 5111A 1,776,197,140
5111C 4,274,473,086
5111D 48,082,771
5111E 208,497,330
5111G 68,799,820
5111H 2,022,289,488
5111J 199,787,586
5111K 204,806,975
5111M 3,183,738,780
5112A 49,908,963,529
5112B 1,704,954,320
5122F 4,331,536
5121A 163,636
PKT 66 K/C thu nhập HĐTC 515 258,509,386
PKT 66 K/C thu nhập khác 711 238,394,110
PKT 63K/C giá vốn hàng bán 632A 49,472,948,746
632B 1,280,341,600
632C 2,461,507,048
632D 47,660,379
632E 155,200,000
632F 4,331,536
632G 65,659,878
632H 1,912,447,916
632J 189,722,975
632K 197,961,000
632M 3,003,756,625
PKT 62K/C chi phí bán hàng 6411 51,803,738
6412 912,399,950
6413 3,328,741
6414 10,175,090
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 93
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
6417 2,569,823,433
6418 23,442,331
PKT 64 K/C chi phí QLDN 6421 148,772,488
6422 7,741,036
6423 9,020,363
6424 86,075,231
6425 28,167,271
6427 60,929,186
6428 115,406,928
PKT 65K/C chi phí HĐTC 635 913,258,641
PKT K/C chi phí khác 65 811 225,273,240
CỘNG: PS 63,957,155,370 64,101,989,493
CD 950,857,266,708 951,002,100,831
CK 144,834,123
Tháng 11/03
.. .. .. ..
CỘNG: PS 46,041,227,396 46,206,411,397
CD 996,898,494,104 997,208,512,228
CK 165,184,001
Tháng 12/03
.. .. .. ..
CỘNG: PS 56,386,532,665 58,540,040,031
CD 1,055,748,552,259 1,055,748,552,259
CK 2,153,507,366
K/C lãi quý 4 năm 2003 4212 2,463,525,490
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 94
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Sơ đồ 15: Hạch tốn Xác định kết quả kinh doanh Quý 4/200
K/c GVHB
154,256,042,091
K/c DT HĐTC
5,328,602,119
TK 911
TK 421
K/c Lãi
2,463,525,490
K/c Thu nhập khác
279,127,265
TK 711
TK 632 (632A,632B,...)
K/c CPBH
7,169,118,699
K/c CP QLDN
1,667,947,288
TK 515
K/c DT thuần
163,005,469,666
TK 641 (6411,6412,...)
TK 511 (5111A , 5112A,...)
TK 642 (6421,6422,...)
TK 512 (5121A , 5121B,...)
K/c DT nội bộ
235,241,871
TK 635
K/c CP HĐTC
2,438,861,097
TK 811
K/c CP khác
852,946,256
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 95
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Tổng hợp các sổ cái đối chiếu với các sổ kế tốn liên quan, Bảng chi tiết các tài
khoản, kế tốn tổng hợp sẽ lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOAN
Quý 4 năm 2003
Chỉ tiêu VPCơng ty CHTM1 CHTM2 CHT
Tổng doanh thu 163,240,711,537 26,398,569,076 215,378,303 682,7
+ Doanh thu hàng xuất khẩu 120,893,176,315 10,907,127,135
Các khoản giảm trừ: - - -
+ Chiết khấu thương mại - - -
+ Giảm giá hàng bán - - -
+ Hàng bán bị trả lại - - -
+ Thuế TTĐB, xuất khẩu phải nộp - - -
1. Doanh thu thuần 163,240,711,537 26,398,569,076 215,378,303 682,7
2. Giá vốn hàng bán 154,256,042,091 25,663,098,879 195,286,495 652,8
3. Lợi nhuận gộp 8,984,669,446 735,470,197 20,091,808 29,8
4. Doanh thu từ HĐTC 5,328,602,119 - 563,765
5.Chi phí HĐTC 2,438,861,097 265,755,500 -
- Lãi vay phải trả 2,010,460,958 265,755,500 -
6. Chi phí bán hàng 7,169,118,699 51,960,520 12,788,933 15,1
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,667,947,288 253,137,510 9,973,165 5,5
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 3,037,344,481 164,616,667 (2,106,525) 9,2
9. Thu nhập khác 279,127,265 - -
10. Chi phí khác 852,946,256 - -
11. Tổng lợi nhuận trước thuế 2,463,525,490 164,616,667 (2,106,525) 9,2
12. Thuế TNDN phải nộp 788,328,157 52,677,334 (674,088) 2,9
- Miễn giảm thuế 28,825,816 - -
- Thuế TNDN cịn phải nộp 759,502,341 - -
13. Lợi nhuận sau thuế 1,704,023,149 111,939,333 (1,432,437) 6,3
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 96
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
CHƯƠNG IV:
ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
XW
1. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ và cơng tác hạch tốn kế tốn thành phẩm,
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế tốn nhật ký chung
1.1 Những ưu điểm:
1.1.1 Về tình hình tiêu thụ :
_ Cơng ty đã tạo được mối quan hệ tốt với khách hàng, với các đối tác kinh doanh
nên số lượng khách hàng ngày càng tăng và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng và
thuận lợi hơn. Cơng ty ngày càng cĩ nhiều hợp đồng xuất khẩu gạo với nhiều doanh
nghiệp, thương nhân trong và ngồi nước, gĩp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu tăng
nhanh, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước là " hướng ra xuất khẩu ". Năm
2003, số lượng gạo tiêu thụ đạt 318,070 tấn ( trong đĩ sản lượng gạo xuất khẩu là 303,000
tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 55.23 triệu USD ).
_ Thị trường kinh doanh của cơng ty ngày càng mở rộng, chủ yếu là thị trường
Malaysia, Indonesia, Singapore, Philippine, Hongkong, Thailan. Ngồi ra cơng ty cịn xuất
khẩu gạo ra các thị trường Mỹ, Nga, ... Và gần đây là thị trường Campuchia đang được
cơng ty chú trọng và mở rộng. Trong đĩ thị trường cĩ tỉ trọng hàng hĩa xuất khẩu lớn như
Malaysia chiếm khoản 41,94%, Indonesia chiếm khoản 35,07%.
_ Cơng ty cĩ mở nhiều tài khoản tại các ngân hàng trong và ngồi nước, đặc biệt là
các ngân hàng cĩ giao dịch bằng ngoại tệ như Vietcombank An Giang, Vietcombank TP
HCM, Banguede credit lyonair, Deuschs bank, Eximbank ... tạo điều kiện thuận lợi trong
việc thanh tốn tiền hàng của Cơng ty.
1.1.2 Về cơng tác hạch tốn kế tốn :
Chứng từ kế tốn:
_ Chế độ chứng từ kế tốn được Cơng ty chấp hành nghiêm chỉnh, theo đúng quy
định và hướng dẫn của Bộ tài chính. Quá trình luân chuyển chứng từ từ xí nghiệp về cơng
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 97
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
ty đều được kiểm tra chặt chẽ. Chứng từ được lưu trữ an tồn và mang tính pháp lý cao, rất
thuận tiện cho việc kiểm tra.
_ Sử dụng hình thức kế tốn “ Nhật ký chung” là rất phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh thương mại của cơng ty. Việc bố trí và phân chia trách nhiệm cụ thể cho các kế
tốn viên phù hợp với trình độ và khả năng.
Sổ kế tốn:
Sổ được in bằng máy từng tờ rời và đĩng lại nên đảm bảo tính rõ ràng, khơng tẩy xĩa.
Trong quá trình theo dõi sổ sách và các nghiệp vụ phát sinh, kế tốn cịn cĩ lập các
bảng kê, sổ nhật ký chuyên dùng, sổ chi tiết... Ðiều này làm cho việc kiểm tra, đối chiếu và
theo dõi các chi phí phát sinh, doanh thu bán hàng, kết quả sản xuất kinh doanh của cơng
ty được dễ dàng, nhanh chĩng.
Hệ thống tài khoản và hạch tốn kế tốn:
Với quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh lớn nên Cơng ty xuất nhập khẩu An
Giang luơn cĩ nhiều hoạt động kinh doanh, khối lượng cơng việc và nghiệp vụ nhiều. Vì
vậy cơng tác hạch tốn kế tốn địi hỏi phải cĩ sự quản lý và cập nhật thơng tin , số liệu kịp
thời, nhanh chĩng và chính xác. Tuy nhiên, với sự trang bị của hệ thống máy vi tính, ứng
dụng tin học vào cơng tác kế tốn đã giúp cho việc tiếp cận thơng tin kế tốn được nhanh
chĩng, việc cập nhật số liệu được dễ dàng ... đồng thời kết hợp với lực lượng cán bộ cơng
nhân viên kế tốn cĩ trình độ nghiệp vụ chuyên mơn cao, am hiểu về các chuẩn mực kế
tốn, chương trình kế tốn trên máy nên cĩ nhiều thuận lợi trong việc phát huy năng lực và
khả năng chuyên mơn của mình.
1.2 Những tồn tại :
1.2.1 Về tình hình tiêu thụ :
_ Trong các loại gạo được tiêu thụ, gạo 25% luơn chiếm tỉ trọng xuất khẩu cao
nhất. Ðiều này cho thấy cơng ty chưa đẩy mạnh xuất khẩu gạo cĩ chất lượng cao ( gạo
Jasmine, gạo 5% ) mà điều này là cần thiết, vì nĩ gĩp phần cho việc mở rơng thị trường,
nâng cao uy tín chất lượng sản phẩm gạo của cơng ty.
_ Doanh thu do hàng xuất khẩu của cơng ty mang lại tương đối cao, nhưng nhìn
chung thị trường xuất khẩu chủ yếu là thị trường Châu Á Thái Bình Dương. Cơng ty cần
phải hướng đến các tiềm năng khác như: Châu Âu , Bắc Mỹ , Nhật Bản ...
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 98
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
1.2.2 Về cơng tác hạch tốn kế tốn :
_ Các tài khoản thể hiện giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng được kế tốn theo
dõi chi tiết cho từng hoạt động từng cửa hàng. Tuy nhiên khi xác định kết quả kinh doanh
thì vẫn chưa đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của từng của hàng ( ngoại trừ 3
cửa hàng thương mại hạch tốn độc lập ) để nhà quản lý cĩ thể đưa ra các chiến lược kinh
doanh thích hợp với từng đơn vị.
_ Trong khi số liệu trên bảng cân đối số phát sinh đều là số tổng hợp ( cĩ tính vào 3
cửa hàng thương mại ) nhưng số liệu trên sổ cái ( các tài khoản 641..,642..,911, .... ) đều
chưa cộng thêm 3 Cửa hàng thương mại. Điều này, gây bất tiện trong quá trình kiểm tra và
đối chiếu.
_ Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hĩa, nhất là xuất khẩu ủy thác, cơng ty
chỉ theo dõi trên cơ sở của hợp đồng ký kết mà khơng phản ánh vào sổ sách kế tốn. Ðiều
này tạo ra sự khơng chặt chẽ trong quá trình kiểm tra, điều hành phân phối hàng hĩa. Vì
khi ký kết hợp đồng thì hàng hĩa cĩ thể được xem là gửi đi bán. Lúc này, Cơng ty cĩ thể
ghi Nợ TK 157 / Cĩ TK 155,156...và khi hàng hĩa đã được giao xong cho khách hàng thì
kế tốn ghi Nợ TK 632 / Cĩ TK 157.…Vì vậy, bên cạnh việc theo dõi về mặt hợp đồng, kế
tốn cơng ty cần phản ánh vào sổ sách kế tốn liên quan để phản ánh đúng thực trạng tình
hình tài sản của cơng ty.
_ Hoạt động kinh doanh chủ yếu của cơng ty là xuất nhập khẩu, nên việc sử dụng
ngoại tệ để thanh tốn tiền hàng là điều tất yếu. Khi hạch tốn vào sổ kế tốn thì theo
nguyên tắc phải phản ánh giá trị bằng tiền Việt Nam và cơng ty đã sử dụng tỷ giá thực tế
để ghi nhận doanh thu ( 5xx, 7xx ), chi phí ( 6xx, 8xx ), các khoản phải thu ( 13x ), phải trả
( 3xx); tỷ giá hạch tốn để phản ánh đối với vốn bằng tiền ( 1xx ). Nhưng khi khách hàng
thanh tốn tiền nợ thì Cơng ty khơng hạch tốn khoản chênh lệch này vào TK 413 mà lại
hạch tốn vào TK 635 ( Tỷ giá hạch tốn > Tỷ giá thực tế ) hoặc TK 515 ( Tỷ giá hạch tốn
< Tỷ giá thực tế ). Mặt khác, cĩ khi Cơng ty khơng đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ ở kỳ
này mà chuyển sang kỳ sau mới đánh giá. Điều này sẽ ảnh hưởng đến bản chất và tính vận
động của các tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả, nĩ khơng thể hiện hết giá trị
thực sự của Tài sản, Nguồn vốn.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 99
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2. Một số biện pháp để hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn thành phẩm, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh :
2.1 Về việc sử dụng tài khoản :
_ Cơng ty đã mở tài khoản chi tiết cho từng hoạt động xuất khẩu, tiêu thụ nội địa,
từng cửa hàng. Tuy nhiên, để cho các nhà lãnh đạo đánh giá rõ ràng hơn, cĩ được những
thơng tin kịp thời, chính xác để đề ra kế hoạch điều tiết kinh doanh, xác định được hiệu quả
cho từng loại hoạt động kinh doanh, từng cửa hàng. Cơng ty nên mở thêm chi tiết cho tài
khoản 911 đối với từng hoạt động, cửa hàng này.
_ Xuất phát từ yêu cầu trên nên sẽ phát sinh thêm vấn đề là cần phải phân bổ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho các hoạt động, cửa hàng này sao cho hợp
lý và khoa học. Vì vậy việc tính và phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp cĩ thể tiến hành như sau:
Ðối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ở hoạt động
nào, cửa hàng nào thì tính vào cho hoạt động và cửa hàng đĩ. Cịn những chi phí phát sinh
khơng xác định rõ thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức doanh thu thuần, tức là :
Chi phí phân bổ cho Tổng chi hí cần phân bổ Doanh thu thuần của hoạt
hoạt động, cửa hàng Tổng doanh thu thuần động, cửa hàng cần phân bổ
= *
2.2 Về việc định khoản và phản ánh vào sổ kế tốn :
Để theo dõi sả n lượ ng và tình hình tiêu thụ của thành phẩm, hàng hĩa một cách chặt chẽ
hơn. Ðối với nghiệp vụ phát sinh do uỷ thác xuất khẩu, từ khi hợp đồng uỷ thác được ký
kết xong, tuy thành phẩm hàng hố vẫn cịn trong kho của cơng ty nhưng hàng lúc này cĩ
th ể được xem như đã được gửi đi bán mà người nhận hàng gửi bán là bên nhận uỷ thác
xuất khẩu. Vì vậy, kế tốn nên phản ánh nghiệp vụ này vào sổ nhật ký chung thay vì khơng
theo dõi, phản ánh trên sổ kế tốn. Khi cơng ty cĩ thơng báo của đơn vị nhận uỷ thác về số
hàng đã hồn thành xuất khẩu thì lúc này kế tốn tiêu thụ bắt đầu phản ánh vào sổ nhật ký
bán hàng, theo dõi giá vốn và doanh thu của thành phẩm hàng hĩa tiêu thụ, đồng thời với
việc theo dõi cơng nợ.
Giả sử, ta lấy ví dụ hạch tốn nghiệp vụ ủy thác xuất khẩu ở trên. Kế tốn nên phản
ánh vào sổ nhật ký chung như sau:
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 100
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ Số tiền
Số Ngày
Diễn giải Tên hàng
Số
lượng
(Tấn)
TK
ghi
Nợ
TK
ghi Cĩ USD VND
UT2 21/10/03 Gạo 10 1,500 157 155
Ủy thác xuất khẩu
cho Cty LD AGM _
KITOKU Gạo 15 1,500 157 155
3,000 547,500 8,460,517,500
------- ------- --------------------- ------- ----- ------ ------ ------ ------
TỔNG CỘNG
Khi Cơng ty nhận được thơng báo số hàng đã hồn thành xuất khẩu, kế tốn tiêu
thụ xác định giá vốn và doanh thu vào sổ nhật ký bán hàng ( như ở phần trên đã trình bày ).
Kế tốn cơng nợ và kế tốn ngân hàng cũng phản ánh như trên khơng thay đổi.
Mặc dù kế tốn cơng nợ cĩ theo dõi số tiền phải thu của các Xí nghiệp, khách hàng.
Nhưng kế tốn cơng nợ nên phản ánh tách riêng số thuế GTGT đầu ra để cĩ thể thấy rõ
doanh thu, thuế là bao nhiêu, cĩ thể thêm một dịng để phản ánh.
Giả sử, ta lấy ví dụ của nghiệp vụ bán buơn ở trên, ta phản ánh như sau:
SỔ CHI TIẾT TK131 CTY LƯƠNG THỰC KIÊN GIANG
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày NỢ CĨ NỢ CĨ
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 387,500,000 - 427,007,514 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 725,000,000 - 757,054,544 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 370,625,000 - 427,510,401 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 5112B 19,500,000 - 127,905,630 -
61030 20/10/03 HD 143, ngày 14/10/03 3331A 75,131,250
----- -------- ------- ----- ------- ----- -------- -----
TỔNG
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 101
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
2.3 Về việc sử dụng tỷ giá để qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam :
_ Theo qui định của nhà nước các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khi cĩ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ phải thực hiện việc ghi sổ kế tốn và lập
báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt nam.
_ Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang áp dụng phương pháp tỷ giá hạch tốn để qui
đổi ngoại tệ sang tiền Việt Nam và phản ánh vào sổ kế tốn nên cần phải đảm bảo các
nguyên tắc sau đây nhằm phản ánh chính xác, khoa học, thể hiện đúng bản chất và quá
trình vận động của từng loại Tài sản, Nguồn vốn. Tức là :
Trong kỳ :
Ðối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả thì được
sử dụng tỷ giá hạch tốn để qui đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam và ghi sổ kế tốn.
Ðối với các tài khoản phản ánh vật tư, hàng hố, TSCÐ, doanh thu, chi phí khi
cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì sử dụng tỷ giá thực tế
để qui đổi và ghi sổ kế tốn.
Chênh lệch giữa tỷ giá hạch tốn và tỷ giá thực tế được phản ánh vào tài khoản
413_ Chênh lệch tỷ giá .
Cuối kỳ hạch tốn: kế tốn tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ ở các tài khoản vốn
bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả được qui đổi theo tỷ giá hạch tốn trong kỳ sang tỷ giá
thực tế vào thời điểm cuối kỳ, chênh lệch khi điều chỉnh hạch tốn vào tài khoản 413.
Giả sử, ta lấy ví dụ của nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ở phần trên để minh họa. Tỷ
giá thực tế lúc phản ánh doanh thu là 15,517 VND/USD và tỷ giá hạch tốn trong kỳ là
15,550 VND/USD thì kế tốn sẽ phản ánh như sau:
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải Tên hàng
Tên
kho
Số
lượng
(Tấn)
Số tiền
(VNĐ)
TK
ghi Nợ
TK
ghi Cĩ
013052 05/10/03
Seng long, HD 157/CNTP NG
25/9/03 Giá 182USD/T x 15,517 Gạo 15 XN4 192 499,200,000 632A 155
TRI GIA BAN VND 192 542,226,048 131NT 5112A
CHENH LECH TY GIA 1,153,152 131NT 413
TRI GIA BAN USD 34,944
------- ------- ------------------------------------ ------- ----- ----- -------- ------ ------
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 102
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kế tốn cơng nợ và kế tốn ngân hàng phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
kế tốn cũng khơng khác. Tuy nhiên, cuối kỳ các tài khoản cĩ số dư là ngoại tệ phải tiến
hành điều chỉnh từ tỷ giá hạch tốn sang tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kỳ.
Tỷ giá hạch tốn > Tỷ giá thực tế:
Tỷ giá hạch tốn < Tỷ giá thực tế:
TK131NT, 112
TK131NT, 112
Số tiền chênh lệch
(lỗ TGHĐ)
TK 413
Số tiền chênh lệch
(lãi TGHĐ)
TK 413
Số chênh lệch tỷ giá được phản ánh trên TK 413 chỉ được xử lý ghi tăng hoặc giảm
vốn kinh doanh hoặc hạch tốn vào lãi, lỗ khi cĩ quyết định của cơ quan cĩ thẩm quyền:
Sơ đồ: Kết chuyển chênh lệch tỷ giá
TK 515
K/c lãi TGHĐ
TK 413 TK 635
K/c lỗ TGHĐ
2.4 Về việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
Vì giá gạo thường xuyên biến động trên thị trường, Cơng ty nên lập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do sản phẩm, hàng hĩa tồn
kho bị giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh đúng trị giá thuần túy của hàng tồn kho, nhằm
đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của Cơng ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ
hạch tốn.
Mức dự phịng
giảm giá HTK =
Số lượng HTK bị giảm
giá tại thời điểm lập
BCTC
x
Chênh lệch giảm giá
HTK
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 103
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Trong đĩ:
Chênh lệch
giảm giá HTK
= Giá trị ghi sổ của HTK x
Giá thị trường của HTK
tại thời điểm lập BCTC
Sơ đồ: Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
TK 632 TK 159 TK 632
Trích bổ sung
chênh lệch dự phịng
Hồn nhập
chênh lệch dự phịng
3. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty :
3.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm :
Với sản lượng gạo xuất khẩu hiện nay của cơng ty qua các năm ngày càng tăng.
Tuy nhiên sản phẩm gạo 25% chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng sản lượng xuất khẩu. Vì
vậy bên cạnh việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu của cơng ty cần phải chú ý đến chất lượng
sản phẩm gạo tiêu thụ ra nước ngồi, nhằm để cũng cố, ổn định thị trường hiện tại và ngày
càng vương tới các thị trường tìm năng, khĩ tính như: Châu âu, Bắc Mỹ....
Ngồi việc thực hiện tốt các cơng việc của mình, các bộ phận cũng phải làm việc
nhịp nhàng và phối hợp với nhau. Ðiều này sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
cơng ty.
Bên cạnh đĩ cơng tác hồn thiện máy mĩc thiết bị, cải tiến kỹ thuật cơng nghệ ...
cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng, hạ giá thành
sản phẩm. Vì thế cơng ty cũng phải chú trọng đến vấn đề này, thường xuyên mở các lớp
hướng dẫn, đào tạo nhân viên vận hành, áp dụng máy mĩc thiết bị hiện đại đã được cơng ty
đưa vào hoạt động.
3.2 Mở rộng thị trường :
_ Thị trường chủ yếu của cơng ty hiện tại là ở khu vực Châu Á _ Thái Bình Dương
như: Thailan, Singapore, Philippines, Hongkong ... đĩ là những nước mà cơng ty cĩ nhiều
bạn hàng, thường xuyên quan hệ hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: tiêu thụ, cung ứng đầu
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 104
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
vào, liên doanh _ liên kết ... Vì vậy đối với những khách hàng thường xuyên này cơng ty
cĩ thể sử dụng những phương thức mua bán, thanh tốn tiền hàng thơng thống hơn khi
hai bên đã cĩ sự tin cậy, nâng cao chất lượng hàng hĩa sản phẩm, khẳng định uy tín của
mình bằng những lần giao hàng nhanh chĩng, đúng thời gian, số lượng, chất lượng. Ngồi
ra, cơng ty cần chú trọng trong việc tạo ra sản phẩm gạo ( giống lúa ) cĩ những ưu thế vượt
trội, những loại gạo đặc sản nhằm cĩ thể cạnh tranh, thỏa mãn nhu cầu của các thị trường
khĩ tính khi mức sống xã hội ngày một nâng cao.
_ Ðồng thời trên cơ sở mối quan hệ với các đối tác kinh doanh này, cơng ty cĩ thể
thơng qua sự giới thiệu của họ để tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị trường bằng việc
cho họ được hưởng những chính sách hậu mãi, cũng như quyền lợi đặc biệt như: được
hượng hoa hồng theo tỷ lệ với doanh thu, giảm giá khi mua hàng, tìm kiếm thị trường đầu
vào - đầu ra cho họ ... dựa trên nguyên tắc là hai bên hợp tác kinh doanh cùng cĩ lợi .
_ Ngồi các đối tác đã trãi qua thời gian làm ăn lâu dài, cơng ty cần phải quan tâm
hơn nữa trong việc mở rộng kinh doanh ra các thị trường tiềm năng, tạo mối quan hệ để
khách hàng khơng thường xuyên trở thành khách hàng thường xuyên của cơng ty, thơng
qua các biện pháp như: cơng ty chủ động trong việc tìm hiểu đối tác, đàm phán thương
lượng, thực hiện ký kết hợp đồng thương mại trực tiếp với các thương nhân nước ngồi,
tăng cường các cán bộ chuyên trách cĩ trình độ, năng lực về Marketing, am hiểu về nghiệp
vụ ngoại thương, thường xuyên đưa nhân viên ra nước ngồi cơng tác, tìm hiểu thị trường
đối tác, tham gia hội chợ triển lãm, quãng cáo sản phẩm của cơng ty. Ngồi ra, cơng ty cĩ
thể gửi đơn chào hàng đến các thương nhân trong và ngồi nước thơng qua các phương
tiện kỹ thuật hiện đại ( Email, trang Web....).
KẾT LUẬN
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 105
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
XW
Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ hàng hĩa là một trong
những khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình tiêu thụ diễn ra như thế
nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế đĩ. Nhất là trong
mơi trường cạnh tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hĩa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu
thì việc tổ chức kế tốn thành phẩm, tiêu thụ hàng hĩa địi hỏi càng phải hồn thiện hơn.
Để đạt được điều đĩ, đương nhiên mỗi doanh nghiệp phải khơng ngừng hồn thiện cơng
tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm, hàng hĩa của mình.
Trãi qua hơn 28 năm xây dựng và khơng ngừng phát triển, Cơng ty xuất nhập khẩu
An Giang ngày càng khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thương trường. Hàng
năm, sản lượng hàng xuất khẩu của Cơng ty luơn vượt trên 300.000 tấn, đĩng gĩp cho
ngân sách của tỉnh nhà hơn 2 tỷ đồng. Yếu tố dẫn đến sự thành cơng này là do năng lực
quản lý của ban lãnh đạo Cơng ty nắm bắt thơng tin nhanh chĩng, chính xác kết hợp với
trình độ chuyên mơn vững vàng và sự năng động, sáng tạo của tập thể CB_ CNV đã đưa
Cơng ty nhanh chĩng hịa nhập vào mơi trường kinh doanh hiện đại.
Một trong những đĩng gĩp lớn nhất phải nhắc đến là nhờ vào bộ máy kế tốn thực
sự là một cơng cụ đắc lực, cung cấp thơng tin kịp thời và hữu hiệu. Đặc biệt, trong cơng tác
tổ chức kế tốn thành phẩm, tiêu thụ được phịng kế tốn tổ chức rất tốt từ khâu lập chứng
từ cho đến khâu lưu trữ chứng từ. Bên cạnh những mặt đạt được, phịng kế tốn phải khơng
ngừng nâng cao trình độ chuyên mơn hơn nữa để nhanh chĩng cập nhật thơng tin, kịp thời
hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn thích ứng với những thay đổi của chính sách nhà
nước và nhất là sự thay đổi của Cơng ty khi tiến hành “ Cổ phần hĩa ” vào năm tới.
Trong quá trình làm luận văn, em đã cĩ cơ hội tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn
thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Xuất Nhập Khẩu An
Giang. Đây là một cơ hội vơ cùng quý báu giúp em vận dụng lý thuyết đã học kết hợp với
quá trình nghiên cứu, học hỏi từ thầy cơ, cơ chú và các anh chị trong Cơng ty, em đã hiểu
được vấn đề lý luận này. Em mong rằng những kiến nghị của mình sẽ được Ban lãnh đạo
cơng ty cùng các cơ chú phịng kế tốn lưu tâm như một đĩng gĩp nhỏ vào việc phát triển
và hồn thiện hệ thống kế tốn Cơng ty.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 106
Phân tích cơng tác kế tốn TP _ TT và XĐKQKD GVHD : Nguyễn Tri Như Quỳnh
Do thời gian thực tập cịn hạn chế nên em khơng cĩ điều kiện tìm hiểu hết. Ngồi
ra, với trình độ chuyên mơn cĩ hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất
mong nhận được sự đĩng gĩp, chỉ bảo của quý thầy cơ, cơ chú, anh chị trong Cơng ty và
các bạn sinh viên để đề tài được hồn thiện hơn.
SVTH : Phan Thị Kim Ngân Trang 107
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1047.pdf